- Mô hình ADO.Net bao gồm các đối tượng :ADOConnection,
ADOCommand, Parameter.Đối với SQL Server có thểsửdụng các đối tượng
tương đương thay cho ADO đó là SQL Connection, SQLCommand vaø
SQLDataSetCommand.
- DataSet: được dùng đểxửlý dữliệu lấy ra từcác nguồn chứa. Mỗi
đối tượng Dataset bao gồm nhiều DataTable, các bảng trong DataSet quan hệvới
nhau thông qua đối tượng DataRelation, cung cấp cho chúng ta dữliệu ngắt kết
nối. DataView cho phép xem nội dung chi tiết của từng bảng. Ngoài ra còn có
DataAdapter dùng đểthao tác và cập nhật từDataSet.
- DataReader: cho phép đọc cụthểtừng dòng và cột dữliệu trong
bảng.
- DataTable: dùng đểchứa đựng dữliệu. Một DataTable bao gồm
một hoặc nhiều DataColumn( hoặc DataRow).
92 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý kế toán tài chính trường Đại học kỹ thuật công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26
IV.3. Các Biểu Mẫu Liên Quan Đến Kế Toán Tiền Lương:
IV.3.1. Bảng thanh toán tiền lương :
Mục đích: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp
cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc
trong đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền
lương.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận
tương ứng với bảng chấm công.
- Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động:
bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp.
- Cột A, B, C, D, E: ghi Số thứ tự, họ tên, mã đơn vị, đơn vị, bậc lương
được hưởng của mỗi người lao động.
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi hệ số lương, hệ số trách nhiệm của hệ số nội bộ,
hệ số công tác, tham gia BHXH.
- Cột 7, 8, 9: tính lương, ghi các khoản phụ cấp lương, phụ cấp trách
nhiệm.
- Cột 10, 11: tính khấu trừ các khoản BHXH, thuế thu nhập.
- Cột 12: ghi tổng số tiền thực lãnh sau khi đã trừ hết các khoản.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh
toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng duyệt làm căn cứ lập phiếu chi và
phiếu lương.
Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Khi lĩnh lương người lao
động phải trực tiếp ký vào cột “ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
27
Mẫu bảng thanh toán tiền lương:
IV.3.2. Bảng thanh toán tiền thưởng lễ:
Mục đích: là chứng từ xác nhận số tiền thưởng lễ cho từng người
lao động , làm cơ sở để tính thu nhập của người lao động và ghi sổ kế toán.
Bảng thanh toán tiền thưởng lễ được lập vào tháng có ngày lễ theo
qui định của luật lao động.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Cột A, B, C: ghi Số thứ tự, họ tên, chức vụ được hưởng của mỗi người
lao động.
- Cột 1, 2: ghi số tiền thưởng và ký nhận.
- Bảng thanh toán tiền thưởng lễ do phòng kế toán lập theo từng bộ phận
và phải có chữ ký của kế toán thanh toán và kế toán trưởng.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
28
Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng lễ:
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG LỄ
BỘ PHẬN: Nợ TK :
Có TK :
STT Họ & Tên Chức Vụ Số Tiền Ký Nhận
A B C 1 2
1
2
TỔNG CỘNG x
Ngàytháng năm 200...
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Hiệu trưởng
( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
IV.3.3. Bảng thanh toán tiền thưởng trong lương:
Mục đích: là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao
động , làm cơ sở để tính thu nhập của người lao động và ghi sổ kế toán.
Bảng thanh toán tiền thưởng lương được dùng trong các trường
hợp thưởng theo lương.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Cột A, B, C: ghi Số thứ tự, họ tên, chức vụ được hưởng của mỗi người
lao động.
- Cột 1, 2: ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền được thưởng của mỗi
người theo loại và chữ ký của người nhận tiền thưởng.
- Bảng thanh toán tiền thưởng lương do phòng kế toán lập theo từng bộ
phận và phải có chữ ký( cả họ tên) của kế toán thanh toán và kế toán trưởng.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
29
Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng lương
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG LƯƠNG
BỘ PHẬN: Nợ TK :
Có TK :
Mức Thưởng STT Họ & Tên Bậc Lương
Hạng
Thưởng
Số Tiền Ký Nhận
A B C 1 2 3
1
2
3
TỔNG CỘNG x
Ngàytháng năm 200...
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Hiệu trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
IV.3.4. Phiếu thu:
Mục đích: xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí
quý thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ quỹ kế toán ghi sổ
các khoản thu có liên quan.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Phiếu thu đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm.
Trong mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của từng phiếu thu phải đánh liên
tục trong một kỳ kế toán, từng phiếu thu ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu và thu
tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng lý do thu: ghi rõ lý do thu tiền.
- Dòng số tiền: ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính:
đồng VN/ USD.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
30
- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và ký
vào phiếu sau đó kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ và 1 liên giao cho người nộp, 1 liên
lưu ở nơi lập phiếu, cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc về kế
toán để ghi sổ.
Mẫu biểu phiếu thu:
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Mẫu số 01 – GTKT 3LN-01
144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh Ký hiệu: AA/2008-T
TP. HCM
PHIẾU THU HỌC PHÍ
Họ, tên người nộp tiền: . ..........................................................
Địa chỉ: ....................................................................................
Lý do thu:.................................................................................
Số tiền: .....................................................................................
Viết bằng chữ: .........................................................................
Ngàytháng năm 200...
Người Nộp Tiền Người Thu Tiền
( Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên)
IV.3.5. Phiếu chi:
Mục đích: xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ và làm
căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Phiếu chi cũng có những nội dung thể hiện ở các dòng giống với phiếu
thu.
- Phiếu chi được lập 2 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và chỉ sau khi có đủ
chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng và hiệu trưởng duyệt, thủ quỹ mới
được xuất quỹ, sau khi xuất quỹ thủ quỹ ký tên vào phiếu chi để làm chứng từ
gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhập tiền.
- Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó
chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi sổ kế toán.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
31
Mẫu biểu phiếu chi:
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Mẫu số: C21-H
144/24 Điện Biện Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh Số: 00911
TP. HCM
PHIẾU CHI
Ngàythángnăm
Họ, tên người nhận tiền: ..........................................................
Địa chỉ: ....................................................................................
Lý do thu:.................................................................................
Số tiền: .....................................................................................
Viết bằng chữ: .........................................................................
Kèm theo: Chứng từ gốc
Hiệu Trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
32
Chương V: PHÂN TÍCH VÀ MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU
V.1. Mô hình Use case:
Các actor trong hệ thống: Admin, Sinh Viên.
9 Một sinh viên có thể thông qua hệ thống để vào đăng ký môn học của học
kỳ đó.
9 Nhân viên của phòng tài chính – kế hoạch có chức năng quản lý tất cả các
nghiệp vụ liên quan để thuận lợi cho việc thu và chi: Môn Học, Lớp Học,
Phòng Ban, Sinh Viên, Nhân Viên, Giảng Viên
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
33
9 Nhân viên của phòng Tài Chính – Kế Hoạch có nhiệm vụ thu học phí của
sinh viên và chi trả lương cho nhân viên, giảng viên và các hoạt động khác
của trường
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
34
V.2. Mô hình tuần tự:
V.2.1. Mô hình tuần tự đăng nhập:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
35
V.2.2. Mô hình tuần tự đăng ký môn học:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
36
V.2.3. Mô hình tuần tự phiếu thu học phí:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
37
V.2.4. Mô hình tuần tự trả lương Giảng Viên
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
38
V.2.5. Mô hình tuần tự trả lương Giảng Dạy:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
39
V.2.6. Mô hình tuần tự trả lương Nhân Viên:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
40
V.3. Mô hình lớp:
V.3.1. Mô hình đăng ký môn học:
V.3.2. Mô hình học phí học kỳ:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
41
Chương VI: PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU
VI.1. Mô Hình Dữ Liệu Ở Mức Quan Niệm( ERD):
VI.1.1.Mô hình quan niệm dữ liệu( ERD):
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
42
VI.1.2. Mô hình vật lý:
VI.1.3. Mô tả các thực thể:
Nhân viên:
- Tên thực thể: NHANVIEN.
- Tân từ: Mỗi nhân viên( NHANVIEN) có một mã nhân viên(
MANHANVIEN) duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác, có tên nhân viên
( TENNHANVIEN).
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MANHANVIEN Mã nhân viên Nvarchar Khóa chính 10
2 TENNHANVIEN Tên nhân viên Nvarchar Khác rỗng 100
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
43
Giảng Viên:
-Tên thực thể :GIANGVIEN
-Tân từ: Mỗi giảng viên (GIANGVIEN) có một mã giang vien(
MAGIANGVIEN) duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, mỗi giảng
viên còn có một tên giảng viên ( TENGIANGVIEN ) duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAGIANGVIEN Magiangvien Nvarchar Khóa chính 10
2 TENGIANGVIEN Tengiangvien Nvarchar Khác rỗng 100
Chức Vụ:
- Tên thực thể: CHUCVU.
- Tân từ: Mỗi chức vụ( CHUCVU) có một mã chức vụ( MACHUCVU) duy
nhất để phân biệt với các chức vụ khác, mỗi chức vụ còn có một tên chức vụ
(TENCHUCVU) duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MACHUCVU Mã chức vụ Nvarchar Khóa chính 10
2 TENCHUCVU Tên chức vụ Nvarchar Khác rỗng 100
Mức Lương:
- Tên thực thể: MUCLUONG.
- Tân từ: Mỗi mức lương (MUCLUONG) có một mã mức lương
( MAMUCLUONG) duy nhất để phân biệt với các mức lương khác, mỗi mức
lương còn có một lương cơ bản (LUONGCOBAN), phụ cấp (PHUCAP),hệ số
lương (HESOLUONG)duy nhất.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
44
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAMUCLUONG Mã mức lương Nvarchar Khóa chính 10
2 LUONGCOBAN Lương cơ bản Numeric Khác rỗng 8
3 PHUCAP Phụ cấp Numeric Khác rỗng 100
4 HESOLUONG Hệ số lương float Khác rỗng 100
Phòng Ban:
- Tên thực thể: PHONGBAN.
Tân từ: Mỗi phòng ban (PHONGBAN) có một mã phòng ban
(MAPHONGBAN) duy nhất để phân biệt với các phòng ban khác, mỗi phòng
ban còn có tên phòng ban (TENPHONGBAN) và vị trí (VITTRI).
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 MAPHONGBAN Mã phòng ban Nvarchar Khóa chính 10
2 TENPHONGBAN Tên phòng ban Nvarchar Khác rỗng 50
3 VITRI Vị trí Nvarchar Khác rỗng 100
Phiếu Bảo Hiểm:
- Tên thực thể: PHIEUBAOHIEM
- Tân từ: Mỗi phiếu bảo hiểm (PHIEUBAOHIEM) có một Số Phiếu Bảo
Hiểm (SOPHIEUBH) duy nhất để phân biệt với phiếu bảo hiểm khác, mỗi phiếu
bảo hiểm còn có ngày đăng ký (NGAYDANGKY), nơi đăng ký
(NOIDANGKY), phần trăm (PHANTRAM).
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
45
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUBH Số phiếu bảo hiểm Nvarchar Khóa chính 10
2 NGAYDANGKY Ngày đăng ký Nvarchar Khác rỗng 50
3 NOIDANGKY Nơi đăng ký Nvarchar Khác rỗng 50
4 PHANTRAM Phần trăm Numeric Khác rỗng 100
Phiếu Chi Tháng:
- Tên thực thể: PHIEUCHITHANG.
- Tân từ: Mỗi phiếu chi tháng (PHIEUCHITHANG) có một số phiếu chi
tháng ( SOPHIEUCHI) duy nhất để phân biệt với các phiếu chi tháng khác, mỗi
phiếu chi tháng còn có một ngày lập phiếu (NGAYLAP), lý do (LYDO), người
lập chi (NGUOICHI)duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi tháng Nvarchar Khóa chính 10
2 NGAYLAP Ngày lập phiếu Datetime Khác rỗng 8
3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100
4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100
Phiếu Chi Giảng Viên:
- Tên thực thể: PHIEUCHIGIANGVIEN
- Tân từ: Mỗi phiếu chi giảng viên (PHIEUCHIGV) có một số phiếu chi
giảng dạy (SOPHIEUCHIGD) duy nhất để phân biệt với phiếu chi khác, mỗi
phiếu chi còn có ngày chi (NGAYCHI) và người chi (NGUOICHI) duy nhất.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
46
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUCHIGD Số phiều chi GD Nvarchar Khóa chính 10
2 NGAYCHI Ngày Chi Datetime Khác rỗng 50
3 NGUOICHI Người chi Nvarchar Khác rỗng 100
Phiếu Thưởng:
- Tên thực thể: PHIEUTHUONG.
- Tân từ: Mỗi phiếu thưởng (PHIEUTHUONG) có một số phiếu thưởng
(SOPHIEUTHUONG) duy nhất để phân biệt với phiếu thưởng khác, mỗi phiếu
thưởng còn có ngày lập (NGAYLAP), lý do (LYDO), Người chi (NGUOICHI)
duy nhất.
ST
T
Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUTHUONG Số phiếu thưởng Nvarchar Khóa chính 10
2 NGAYLAP Ngày lập phiếu Datetime Khác rỗng 8
3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100
4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100
Sinh Viên:
- Tên thực thể: SINHVIEN.
- Tân từ: Mỗi sinh vien( SINHVIEN) có một mã sinh viên( MASINHVIEN)
duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, mỗi sinh viên còn có một tên
sinhviên ( TENSINHVIEN) duy nhất.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
47
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MASINHVIEN Mã sinh viên Nvarchar Khóa chính 10
2 TENSINHVIEN Tên sinh viên Nvarchar Khác rỗng 100
Học Kỳ:
- Tên thực thể: HOCKY.
- Tân từ: Mỗi học kỳ( HOCKY) có một mã học kỳ ( MAHOCKY) duy nhất
để phân biệt với các học kỳ khác, mỗi học kỳ còn có một tên học kỳ(
TENHOCKY) duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAHOCKY Mã học kỳ Nvarchar Khóa chính 10
2 TENHOCKY Tên học kỳ Nvarchar Khác rỗng 100
Lớp Học:
- Tên thực thể: LOPHOC.
- Tân từ: Mỗi lớp( LOPHOC) có một mã lớp ( MA LOP) duy nhất để phân
biệt với các lớp khác, mỗi lớp còn có một tên lớp ( TEN LOP) duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MA LOP Mã lớp Nvarchar Khóa chính 10
2 TEN LOP Tên lớp Nvarchar Khác rỗng 100
Môn Học:
- Tên thực thể: MONHOC.
- Tân từ: Mỗi môn(MONHOC) có một môn ( MAMON) duy nhất để phân
biệt với các môn khác, mỗi môn còn có một tên môn ( TENMON) duy nhất.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
48
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAMON Mã môn Nvarchar Khóa chính 10
2 TENMON Tên môn Nvarchar Khác rỗng 100
Ngành Học:
- Tên thực thể: NGANHHOC.
- Tân từ: Mỗi ngành(NGANHHOC) có một ngành ( MANGANH) duy nhất
để phân biệt với các ngành khác, mỗi ngành còn có một tên ngành (
TENNGANH) duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MANGANH Mã ngành Nvarchar Khóa chính 10
2 TENNGANH Tên ngành Nvarchar Khác rỗng 100
Bậc Học:
- Tên thực thể: BACHOC.
- Tân từ: Mỗi bậc (BACHOC) có một bậc ( MABAC) duy nhất để phân biệt
với các bậc khác, mỗi bậc còn có một tên bậc ( TENBAC) duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MABAC Mã bậc Nvarchar Khóa chính 10
2 TENBAC Tên bậc Nvarchar Khác rỗng 100
Phiếu Thu Học Phí:
- Tên thực thể: PHIEUTHUHOCPHI.
- Tân từ: Mỗi phiếu thu học phí (PHIEUTHUHOCPHI) có một số phiếu thu
học phí ( SOPHIEUTHUHOCPHI) duy nhất để phân biệt với các phiếu thu học
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
49
phí khác, mỗi phiếu thu học phí còn có một ngày lập phiếu (NGAYLAP), lý do
(LYDO), người lập phiếu (NGUOILAPPHIEU)duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUTHU_HP Số phiếu thu học
phí
Numberic Khóa chính 10
2 NGAYLAP Ngàylập phiếu Datetime Khác rỗng 8
3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100
4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100
Phiếu Đăng Ký:
- Tên thực thể: PHIEUDANGKY
- Tân từ: Mỗi phiếu đăng ký (PHIEUDANGKY) có một số phiếu đăng ký
(SOPHIEUDK) duy nhất để phân biệt với phiếu đăng ký khác, mỗi phiếu đăng
ký còn có ngày đăng ký (NGAYDK) duy nhất.
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUDK Số phiếu đăng ký Nvarchar Khóa chính 10
2 NGAYDK Ngày đăng ký Datetime Khác rỗng 100
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
50
VI.1.4. .Mô tả các mối kết hợp:
- Mỗi Ngành có một hay nhiều Bậc và mỗi Bậc có một hay nhiều Ngành
Mô tả mối kết hợp Ngành_Bậc:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MABAC Mã bậc Nvarchar Khóa chính 10
2 MANGANH Mã Ngành Nvarchar Khóa chính 10
- Mỗi Ngành_Bậc có một hay nhiều Học Kỳ và mỗi Học Kỳ cũng có một
hay nhiều Ngành_Bậc:
Mô tả mối kết hợp Học Kỳ-Ngành_Bậc:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 MANGANH Mã Ngành Nvarchar Khóa chính 10
2 MABAC Mã Bậc Nvarchar Khóa chính 10
3 MAHOCKY Mã Học Kỳ Numberic Khóa chính 10
4 NAMHOC Năm Học Nvarchar Khóa chính 10
5 SOTIEN Số Tiền Numberic Khác rỗng 100
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
51
- Mỗi Sinh Viên chỉ học một Lớp, một Lớp có một hay nhiều Sinh Viên:
Mô tả mối kết hợp SINHVIEN_LOP:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MASINHVIEN Mã Sinh Viên Nvarchar Khóa chính 10
2 MALOP Mã Lớp Nvarchar Khóa chính 10
- Mỗi Môn Học có một hay nhiều Phiếu Đăng Ký, mỗi Phiếu đăng Ký
cũng có một hay nhiều Môn Học:
- Mô tả mối kết hợp PhieuDK_MonHoc
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAMON Mã Môn Nvarchar Khóa chính 10
2 SOPHIEUDK Số Phiếu DK Nvarchar Khóa chính 10
- Mỗi Sinh Viên có một hay nhiều Phiếu Thu HP, mỗi Phiếu Thu HP chỉ
có một Sinh Viên:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
52
Mô tả mối kết hợp PhieuThuHP_SinhVien:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MASINHVIEN Mã Sinh Viên Nvarchar Khóa chính 10
2 SOPHIEUTHUHP Số Phiếu Thu
Học Phí
Numberic Khóa chính 10
- Mỗi Học Kỳ có một hay nhiều Phiếu Thu HP, mỗi Phiếu Thu HP chỉ
thuộc một Học Kỳ:
Mô tả mối kết hợp PhieuThuHP_HocKy:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAHOCKY Mã Học Kỳ Numberic Khóa chính 10
2 SOPHIEUTHUHP Số Phiếu Thu
Học Phí
Numberic Khóa chính 10
- Mỗi Giảng Viên có một hay nhiều Phiếu Chi GD, mỗi Phiếu Chi GD
thuộc một Giảng Viên:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
53
Mô tả mồi kết hợp PhieuchiGD_GiangVien:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10
2 SOPHIEUCHIGD Số Phiếu Chi
Giảng Dạy
Numberic Khóa chính 10
- Mỗi Phiếu Chi Giảng Dạy có một hay nhiều Môn Học, mỗi Môn
Học có một hoặc nhiều Phiếu Chi Giảng Dạy:
Mô tả mối kết hợp MonHoc_PhieuChiGD:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUCHIGD Số phiếu chi Giảng
Dạy
Nvarchar Khóa chính 10
2 MAMON Ma Môn Nvarchar Khóa chính 10
4 HESO Hệ Số Numberic Khác rỗng 8
- Mỗi Giảng Viên có một hoặc không có Chức Vụ nào, mỗi Chức vụ có
một hay nhiều Giảng Viên:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
54
Mô tả mối kết hợp GiangViên_ChucVu:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10
2 MACHUCVU Mã Chức Vụ Nvarchar Khóa chính 10
- Mỗi Nhân Viên có một hoặc không có Chức Vụ nào, mỗi Chức vụ có
một hay nhiều Nhân Viên:
Mô tả mối kết hợp NhanVien_ChucVu:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MANHANVIEN Mã Nhân Viên Nvarchar Khóa chính 10
2 MACHUCVU Mã Chức Vụ Nvarchar Khóa chính 10
- Mỗi Giảng Viên có một hoặc không có Mức Lương nào, mỗi Mức
Lương có một hay nhiều Giảng Viên:
Mô tả mối kết hợp GiangVien_MucLuong:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10
2 MAMUCLUONG Mã Mức Lương Nvarchar Khóa chính 10
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
55
- Mỗi Nhân Viên có một có Mức Lương, mỗi Mức Lương có một hay
nhiều Nhân Viên:
Mô tả mối kết hợp NhanVien_MucLuong:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 MANHANVIEN Mã Nhân Viên Nvarchar Khóa chính 10
2 MAMUCLUONG Mã Mức Lương Nvarchar Khóa chính 10
- Mỗi Giảng Viên không có hoặc có nhiều Phiếu Chi Tháng, mỗi Phiếu
Chi Tháng có một hay nhiều Giảng Viên:
Mô tả mối kết hợp PhieuChiThang_GiangVien:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi Tháng Nvarchar Khóa chính 10
2 MAGV Ma Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
56
- Mỗi Nhân Viên có một hoặc có nhiều Phiếu Chi Tháng, mỗi Phiếu Chi
Tháng có một hay nhiều Nhân Viên:
Mô tả mối kết hợp NhanVien_PhieuChiThang:
STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi Tháng Nvarchar Khóa chính 10
2 MANV Ma Nhân Viên Nvarchar Khóa chính 10
VI.1.5. Chuyển các thực thể kết hợp sang quan hệ:
Từ mô hình thực thể kết hợp ở trên ta chuyển sang mô hình quan hệ
sau đây. Với từng thực thể trong mô hình kết hợp ta tạo thành quan hệ Q tương
ứng theo nguyên tắc:
- Tên thực thể chuyển thành tên quan hệ.
- Thuộc tính của thực thể chuyển thành thuộc tính của quan hệ.
- Khóa của thực thể chuyển thành khóa của quan hệ.
Đối với mối kết hợp( n, n), giữa các thực thể tạo nên mối quan hệ
Q. Quan hệ Q này chứa các thuộc tính hiện có của mối kết hợp, đồng thời bổ
sung các thuộc tính khoá chính của hai hay nhiều của mối kết hợp trong quan hệ
Q. Các thuộc tính này là khoá chính của mối quan hệ.
Đối với mối kết hợp( 1, n) bổ sung các thuộc tính khoá chính của
thực thể phía n vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khoá ngoại của
thực thể phía 1.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
57
Đối với mối kết hợp( 1, 1) bổ sung các thuộc tính khoá chính của
thực thể phía 1 vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khoá ngoại của
thực thể phía 1.
- NHANVIEN( MANHANVIEN, HOTENNHANVIEN, GIOITINH,
NGAYSINH, DIACHI , DIENTHOAI , HINHANH, MACHUCVU,
NGHIEPVU, MAPHONGBAN, TRANGTHAI, USERNAME, PASSWORD,
MAQUYEN).
-GIANGVIEN(MAGIANGVIEN , HOTENGIANGVIEN , GIOITINH ,
NGAYSINH, DIACHI, DIENTHOAI , HINHANH, MACHUCVU , HOCVI,
CHUYENMON ,MAPHONGBAN, TRANGTHAI)
- SINHVIEN(MASINHVIEN , HOTENSINHVIEN , NGAYSINH ,
GIOITINH, DIACHI , DIENTHOAI, MALOP, TRANGTHAI )
- LOPHOC (MALOP,TENLOP, SISO, MANGANH, MABAC)
- NGANHHOC (MANGANH , TENNGANH)
- BACHOC (MABAC ,TENBAC)
- HOCKY(MAHOCKY , TENHOCKY,THOIGIANBATDAU,
THOIGIANKETTHUC)
- NGANH_BAC(MANGANH,MABAC)
- HOCKY_HOCPHI (MANGHANH, MABAC, MAHOCKY ,
MANAMHOC , SOTIEN)
- MONHOC (MAMONHOC, TENMONHOC, SOTINCHI, DONGIA)
- PHIEUDANGKY (SOPHIEUDK, NGAYDK, MASINHVIEN)
- DANGKY_MONHOC (SOPHIEUDK, MAMON)
- PHIEUTHUHOCPHI (SOPHIEUTHU, NGAYLAP,LYDO,
NGUOILAPPHIEU, MASINHVIEN, MAHOCKY, SOTIEN )
- MUCLUONG (MAMUCLUONG , MUCLUONGCANBAN, PHUCAP,
HESO, HESOTRACHNHIEM)
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
58
- CHITIETTRALUONG_GV (MAGIANGVIEN, MAMUCLUONG,
NGAYTRA)
- CHITIETTRALUONG_NV (MANHANVIEN, MAMUCLUONG,
NGAYTRA)
-PHIEUCHITHANG(SOPHIEUCHI , NGAYCHI ,LYDO,
NGUOILAPPHIEU)
-PHIEUCHI_GV(SOPHIEUCHI-GD , NGAYCHI , NGUOILAPPHIEU,
MAGIANGVIEN)
-TRALUONG_NV(SOPHIEUCHI ,SOTIEN, MANHANVIEN)
-TRALUONG_GV(SOPHIEUCHI,SOTIEN,MAGIANGVIEN)
-TRALUONG_GD(MAMON, SOPHIEUCHI-GD, HESO)
- PHIEUTHUONG (SOPHIEUTHUONG, NGAYLAP, LYDO,
NGUOICHI)
- THUONGNHANVIEN (SOPHIEUTHUONG, MANHANVIEN,
TIENTHUONG)
- THUONGGIANGVIEN (SOPHIEUTHUONG, MAGIANGVIEN,
TIENTHUONG)
- BAOHIEM (MABAOHIEM, TIENBAOHIEM, PHANTRAM)
- CHITIETBAOHIEM (MABAOHIEM, MAMUCLUONG, SOTIEN)
- PHONGBAN (MAPHONGBAN, TENPHONGBAN, VITRI)
- QUYEN (MAQUYEN, TENQUYEN)
VI.2. Xác Định Dạng Chuẩn Của Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu:
Lược đồ cơ sở dữ liệu( LDCSDL) này đạt dạng chuẩn 1 vì mọi
thuộc tính không khóa đều là thuộc tính nguyên tố( tức chỉ có 1 ngữ nghĩa duy
nhất).
LDCSDL này đạt dạng chuẩn 2 vì mọi thuộc tính không khoá của
các phụ thuộc hàm đều không phụ thuộc đầy đủ vào khóa.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
59
LDCSDL này đạt dạng chuẩn 3 vì mọi thuộc tính không khóa đều
không phụ thuộc bắc cầu vào khóa.
LDCSDL này đạt dạng chuẩn BCK vì mọi phụ thuộc hàm không
hiển nhiên đều có vế trái chứa khoá( siêu khóa).
VI.3. Ràng Buộc Toàn Vẹn Và Bảng Tầm Ảnh Hưởng:
VI.3.1. Ràng buộc toàn vẹn trên một quan hệ:
Ràng buộc về miền giá trị của thuộc tính:
RB1: “thời gian bắt đầu một học kỳ phải nhỏ hơn thời gian kết thúc”.
ĐK: ∀qi,qj ∈THocKy , i≠j thì:
qi.ThờiGianBatDau<qj.ThoiGianKetThuc
Tầm ảnh hưởng:
RB1 Thêm Xóa Sửa
HOC KY +(ThoiGianBatDau,ThoiGianKetThuc) - +
RB2: “Hệ số lương của mỗi mức lương phải dương”.
ĐK: ∀q ∈TMucLuong thì: qi.HeSo >0
Tầm ảnh hưởng:
RB2 Thêm Xóa Sửa
MucLuong +(HeSo) - +
RB3: “Số Tín Chỉ của mỗi môn học phải dương”.
ĐK: ∀q ∈TMonHoc thì: qi.SoTinChi >0
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
60
Tầm ảnh hưởng:
RB3 Thêm Xóa Sửa
MonHoc +(SoTinChi) - +
Ràng buộc liên bộ trên một lược đồ quan hệ ( ràng buộc về khóa
chính):
RB4: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TChucVu, i ≠ j thì:
qi.MaChucVu ≠ qj.MaChucVu
Tầm ảnh hưởng:
RB4 Thêm Xóa Sửa
ChucVu +(MaChucVu) - +
RB5: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TNhanVien, i ≠ j thì:
qi.MaNV ≠ qj./NhanVien
Tầm ảnh hưởng:
RB5 Thêm Xóa Sửa
NhanVien +(MaNV) - +
RB6: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TGiangVien, i ≠ j thì:
qi.MaGV ≠ qj.MaGV
Tầm ảnh hưởng:
RB6 Thêm Xóa Sửa
GiangVien +(MaGV) - +
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
61
RB7: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TSinhVien, i ≠ j thì:
qi.MaSV ≠ qj.MaSV
Tầm ảnh hưởng:
RB7 Thêm Xóa Sửa
SinhVien +(MaSV) - +
RB8: Điều kiện: ∀qi , qj ∈ TTraLuongGiangVien, i ≠ j thì:
qi. SoPhieuChi ≠ qj. SoPhieuChi
hoặc qi.MaGV ≠ qj.MaGV
Tầm ảnh hưởng:
RB8 Thêm Xóa Sửa
TraLuongGiangVien +(SoPhieuChi, MaGV) - +
RB9: Điều kiện: ∀qi , qj ∈ TTraLuongNhanVien, i ≠ j thì:
qi. SoPhieuChi ≠ qj. SoPhieuChi
hoặc qi.MaNV ≠ qj.MaNV
Tầm ảnh hưởng:
RB9 Thêm Xóa Sửa
TraLuongNhanVien +(SoPhieuChi, MaNV) - +
RB10: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuChiGD, i ≠ j thì:
qi.SoPhieuChiGD ≠ qj.SoPhieuChiGD
Tầm ảnh hưởng:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
62
RB10 Thêm Xóa Sửa
PhieuChiGD +(SoPhieuChiGD) - +
RB11: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuChiThang, i ≠ j thì:
qi.SoPhieuChi ≠ qj.SoPhieuChi
Tầm ảnh hưởng:
RB11 Thêm Xóa Sửa
PhieuChiThang +(SoPhieuChi) - +
RB12: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuThuHocPhi, i ≠ j thì:
qi.SoPhieuThu ≠ qj.SoPhieuThu
Tầm ảnh hưởng:
RB12 Thêm Xóa Sửa
PhieuThuHocPhi +(SoPhieuThu) - +
RB13: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuThuHocPhi_HocLai, i ≠ j thì:
qi.SoPhieuThu_HL ≠ qj.SoPhieuThu_HL
Tầm ảnh hưởng:
RB13 Thêm Xóa Sửa
PhieuThuHocPhi_HocLai +(SoPhieuThu_HL) - +
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
63
VI.3.2. Ràng buộc toàn vẹn trên nhiều lược đồ quan hệ:
Ràng buộc về phụ thuộc tồn tại:
- RB14: ” MaSV là khóa ngoại của PhieuThuHocPhi tham khảo từ SinhVien”.
PhieuThuHocPhi [MaSV] ⊆ SinhVien [MaSV].
Tầm ảnh hưởng:
RB14 Thêm Xóa Sửa
PhieuThuHocPhi +(MaSV) - +
SinhVien - + +
RB15: ” MaSV, MaMonHoc là khóa ngoại của PhieuThuHocPhi_HocLai tham
khảo từ SinhVien, MonHoc”.
PhieuThuHocPhi_HL [MaSV] ⊆ SinhVien [MaSV].
PhieuThuHocPhi_HL [MaMonHoc] ⊆ MonHoc [MaMonHoc].
Tầm ảnh hưởng:
RB15 Thêm Xóa Sửa
PhieuThuHocPhi_HocLai +(MaSV,MaMonHoc) - +
SinhVien - + +
MonHoc - + +
RB16: ” MaMucLuong, MaChucVu là khóa ngoại của NhanVien tham khảo từ
ChucVu, MucLuong”.
NhanVien [MaChucVu] ⊆ ChucVu[MaChucVu].
NhanVien [MaMucLuong] ⊆ MucLuong[MaMucLuong].
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
64
Tầm ảnh hưởng:
RB16 Thêm Xóa Sửa
NhanVien +(MaChucVu,MaMucLuong) - +
ChucVu - + +
MucLuong - + +
RB17: ” MaMucLuong, MaChucVu là khóa ngoại của GiangVien tham khảo từ
ChucVu, MucLuong”.
GiangVien [MaChucVu] ⊆ ChucVu[MaChucVu].
GiangVien [MaMucLuong] ⊆ MucLuong[MaMucLuong].
Tầm ảnh hưởng:
RB17 Thêm Xóa Sửa
GiangVien +(MaChucVu,MaMucLuong) - +
ChucVu - + +
MucLuong - + +
- RB18: ” MaGV là khóa ngoại của PhieuChiGD tham khảo từ GiangVien”.
PhieuChiGD [MaGV] ⊆ GiangVien [MaGV].
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
65
Tầm ảnh hưởng:
RB18 Thêm Xóa Sửa
PhieuChiGD +(MaGV) - +
GiangVien - + +
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
66
Chương VII: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
VII.1. Mô Hình Hệ Thống:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
67
VII.2. Form Giảng Viên
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
68
VII.3. Form Nhân Viên
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
69
VII.4. Form Trả Lương Nhân Viên
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
70
VII.5. Form Thưởng Giảng Viên
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
71
VII.6. Form Sinh Viên
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
72
VII.7. Form Thu Học Phí
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
73
Chương VIII: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
VIII.1. Kết Luận:
Trước khi ứng dụng phần mềm này, việc tính, trích lương hàng
tháng rất phức tạp và tốn nhiều thời gian cũng như nhân lực. Trong bộ phận kế
toán giá thành ứng với mỗi khâu như: theo dõi chế độ tiền lương, thưởng; tính và
trích lương; tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ; hạch toán và định khoản kế
toán thì lại chia cho một nhân viên đảm trách. Điều này đòi hỏi sự đồng bộ và
chính xác của các nhân viên.Việc quản lý các chứng từ, sổ sách ngày một vất vả,
tốn kém đặc biệt là với sự phát triển về quy mô trường thì đây là một trở ngại
lớn.
Sau khi ứng dụng phần mềm này, việc quản lý trở nên chủ động,
gọn nhẹ và linh hoạt hơn. Phần mềm đã đáp ứng hầu hết những. Nguồn nhân lực
đòi hỏi lúc này sẽ giảm đáng kể vì chỉ cần: 1 người quản trị hệ thống, 2 nhân viên
kế toán, 1 kế toán trưởng; mà vẫn đảm bảo được yêu cầu đặt ra của kế toán tiền
lương. Đó là, phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của công
nhân viên chức, tính đúng, tính đủ và kịp thời tiền lương và các khoản liên quan
khác cho công nhân viên; tính toán phân bổ hợp lý chi phí về tiền lương và các
khoản trích theo tiền lương cho các đối tượng liên quan. Điều này tạo ra cho
người lao động động lực, sự tin tưởng tuyệt đối vào tính khách quan trong việc
tính lương khuyến khích họ tích cực sản xuất, nâng cao năng xuất lao động, chất
lượng, hiệu quả trong lao động và không ngừng sáng tạo góp phần vào sự lớn
mạnh của trường.
VIII.2. Hướng Phát Triển:
Kế toán tiền lương chỉ là một phần trong quản lý kế toán. Trong
tương lai em dự định sẽ mở rộng chương trình này thành hệ thống quản lý kế
toán_ hệ thống sẽ quản lý đầy đủ thông tin về việc thu và chi của trường.
Và như thế sẽ đáp ứng được quy mô ngày càng mở rộng của
trường.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
74
PHỤ LỤC: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ
A. Microsoft SQL Server 2005:
I. Giới Thiệu SQL Server 2005:
SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ( Relation
Database Management System (RDBMS) ) sử dụng T_SQL để trao đổi dữ liệu
giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm Database,
Database Engine và các ứng dụng dùng để quản lý và các bộ phận khác nhau
trong RDBMS.
SQL Server có 7 editors:Enterprise, Standard, Personal: đây là
phiên bản phổ biến nên có thể được ứng dụng trên nhiều phiên bản của Windows
kể cả Windows 98, Developer, Desktop Engine(MSDE), Win CE, Trial.
II. Các Thành Phần Trong SQL Server:
Data Transformation Service(DTS): Dịch vụ chuyển dịch data.
Analysis Service: là một dịch vụ phân tích dữ liệu bằng cách dùng khái
niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimension cubes) và kỹ thuật khai thác dữ liệu
(Data mining).
Meta Data Service: Meta data là những thông tin mô tả về kiến trúc của
data trong database.
SQL Server Tool:
SQL Server Enterprise Manager: Quản lý dữ liệu và quản trị
Server.
SQL Server Query Analyzer: là công cụ của T-SQL gởi phát biểu
tới SQL Server.
SQL Server Adminnistrative Tools and Wizard gồm: SQL Server
client config, SQL Server performance Monitor, SQl Server Set up, SQL Server
Wizard, Data transform, SQL Server service manager.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
75
III. Cơ Sở Dữ Liệu( CSDL) SQL Server:
Mô hình lưu giữ:
Có thể tạo cơ sở dữ liệu bằng: Database Creation Wizard hoặc SQL
Server Enterprise.
Khi tạo CSDL mới các file sẽ tự động được t ạo ra, mỗi CSDL
dùng ít nhất 2 file.
Các file tạo ra gồm:
- File *.mdf: đây là file dữ liệu chính. Mỗi CSDL chỉ có 1 file d ữ
liệu chính này.
- File *.ldf : đây là file lưu giữ thông tin các giao tác được dùng để
khôi phục dữ liệu. Mỗi CSDL phải có it nhất 1 file log này.
- File *.ndf: đây là file dữ liệu phụ lưu các đối tượng không nằm
trong file *.mdf. MỗI CSDL có thể không có file dữ liệu phụ .
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
76
Cú pháp:
Create Database TenCSDL On
Primary ( Name = TenLogic,
Filename = TenHeThong,
Size=?,
MaxSize=?,
Filegrowth=? )
LogOn( Name = TenLogin,
Filename = TenHeThong,
Size =?, MaxSize=?, Filegrowth=? )
Ví dụ:
Khi xóa CSDL là xóa hẳn các file sử dụng bởi CSDL đó:
Cú pháp: Drop database TenCSDL
IV. Giới Thiệu Transact SQL( T- SQL) :
Transact SQL là sự kết hợp giữa ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ truy vấn
dữ liệu. Gồm có :
Data Definition Language(DDL):
- Ngôn ngữ quản lý( điều khiển) dữ liệu. Gồm các lệnh:-
Create [ Alter, Drop] object_Name.
- Trong đó object_Name có thể là một Table, View, Stored
Procedure, Indexes.
Data Control Language(DCL):
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
77
- Gồm những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object (
Table, View, Stored Procedure ... ), như: Grant, Revoke, Deny.
- Cú pháp:
Grant{ các quyền hạn,
On object_Name
To các role, user }
Data Manipulation language (DML):
- Ngôn ngữ xử lý data như: Select, Update, Insert, Delete
V. Cú Pháp Của T-SQL:
Identifiers:
- Đây là tên của các database object, nó được dùng để xác
định 1 object (Table, View, Stored Procedure, Index . ).
Toán hạng:
- Phép gán: =. Số học: +, -, *, /, %.
- So sánh: >, =, . Chuỗi: +
Variables( Biến):
- Cần khai báo loại dữ liệu cho biến trước khi sử dụng( biến
thường được bắt đầu bằng dấu @).
Function( Hàm):
- Có 2 loại hàm: Built-in và User-defined. Các hàm Built-In
được chia làm 3 nhóm: Rowset Function, Aggregate Functions, Scalar Function.
VI . Các Phát Biểu Điều Khiển:
Khối Begin end:
- Nhằm đảm bảo 1 khối lệnh được thực hiện như là 1 đơn vị
duy nhất.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
78
Khối Ifelse:
- Cú pháp: If( điều kiện) Begin
.
Else begin
.
End
Cấu trúc While:
- Cú pháp: While( điều kiện)
Begin
.
End
- While có thể kết thúc bất thường khi gặp break.
- Nếu gặp continue sẽ quay về begin bỏ qua các cú pháp bước
sau.
Phát biểu return:
- Cú pháp: return biểu thức nguyên
- Phát biểu return sẽ thoát không điều kiện từ Query hay
Procedure.
- Return có thể bất kỳ vị trí nào trong 1 thủ tục hay khối lệnh.
J Phương pháp thông dụng nhất khi thực hiện các phát biểu T- SQL là
sử dụng script_ là 1 hay nhiều các phát biểu T- SQL được lưu trong 1 file.
VII. Ràng Buộc Dữ Liệu:
Các loại ràng buộc toàn vẹn:
- Miền giá trị, thực thể, tham chiếu, người dùng định nghĩa.
Các phương pháp đảm bảo ràng buộc toàn vẹn:
- Tạo các ràng buộc với từ khóa Constraint.
- Viết procedure trigger từ server.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
79
- Viết đoạn chương trình mức Application.
Sử dụng các ràng buộc toàn vẹn:
- Ràng buộc khóa chính: 1 table chỉ có 1 khoá chính(
Primary Key) và khoá chính phải mang tính duy nhất.
Ví dụ:
- Ràng buộc Unique: chỉ ra 2 dòng không thể cùng 1 giá trị.
Index tự động tạo ra hỗ trợ cho ràng buộc.
- Ràng buộc khóa ngoại: Định nghĩa 1 tham chiếu tới các cột
của 1 khóa chính. Có thể tham chiếu đến 1 hay nhiều cột.
Ví dụ:
- Ràng buộc check: Dùng giới hạn giá trị dữ liệu trên 1 hay
nhiều cột.
Ví dụ:
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
80
VIII. Stored Procedure:
Là tên của tập các phát biểu SQL lưu giữ trên Server. Là phương
pháp hiệu quả cho việc thực hiện lặp lại các phát biểu .
SQL Server hỗ trợ 5 loại Stored Procedure: System, Temporary,
User-define, Remote, Extended.
Tạo Stored Procedure:
- Cú pháp : Create Procedure TenThuTuc [Danh sách
tham số]
as Phát biểu SQL
- Ví dụ:
Thực thi Stored Procedure:
- Cú pháp: Execute TenThuTuc
Xóa Stored Procedure:
- Cú pháp: Drop Procedure TenThucTuc
IX. Trigger:
Trigger là stored procedure đặc biệt sẽ tự động thực hiện khi có
hành động bổ sung dữ liệu( Update, Insert, Delete) lên table mà trigger bảo vệ
Trigger được định nghĩa trên 1 table cụ thể gọi là trigger liên kết
table
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
81
Nếu có Rollback và nó được thực hiện thì toàn Transaction sẽ
Rollback. Nên tránh dùng Rollback trong Trigger vì nó phải làm undo các taho
tác trước đó . Nên kiểm tra tình hợp lệ trước khi bắt đầu Transaction
Tạo trigger:
- Cú pháp: Create Trigger TenTrigger
On table [with()]
{for insert, update , delete}
[With append]
[Not for replication]
As phát biểu SQL
- Ví dụ:
Thay đổi trigger:
- Cú pháp: Alter Trigger TenTriger
On TenTable [with encryption]
{for insert, update, delete}
[Not for replication]
As phát biểu SQL
Xoá trigger:
- Cú pháp: Drop Trigger TenTrigger
X. View:
Là một query được định nghĩa trước và xem như là 1 đối tượng
CSDL.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
82
Tạo View:
- Cú pháp:
Create View TenView (Các cột)
As phát biểu SQL
- Ví dụ:
Thay đổi View:
- Cú pháp: Alter View TenView
As phát biểu SQl
Xóa View:
- Cú pháp: Drop View TenView
B. NGÔN NGỮ C#:
I. Giới Thiệu C#:
Microsoft Visual C Sharp (C#) .NET là một ngôn ngữ mới được
phát triển từ những ngôn ngữ đã có trước đó như: C++ , VISUAL BASIC,
JAVA. C# ra đời với mục tiêu là thiết kế để hỗ trợ việc phát triển một ứng dụng
nhanh chóng, đơn giản, an toàn theo hướng đối tượng và có khả năng thực thi cao
cho môi trường .NET. C# là ngôn ngữ có thể phát triển ứng dụng một cách nhanh
chóng như VISUAL BASIC và được thiết kế căn bản đi lên cho .NET
Framework. .NET Framework bao gồm các công nghệ: Common Language
Runtime(CLR) , Framework Class Library vaø Tools and Utilities.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
83
II. Các Bước Tạo 1 ứng Dụng WinForms Bằng C# Trong Visual
Studio.Net:
Để tạo ứng dụng này, đầu tiên ta vào trình đơn FileJ NewJ
Project.
Trong bảng Projects Types, chọn Visual C# Project. Bấm chọn
icon Windows Application trong khung Templates. Tiếp theo, bạn nhập( chọn)
đường dẫn bạn muốn lưu vào và đặt tên cho project mới đó. Cuối cùng bấm OK
là bạn vừa mở ra 1 dự án mới.
Visual Studio.Net sẽ tạo ra 1 Window Forms rỗng trong cửa sổ
Design View.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
84
Trên thanh công cụ chọn ToolboxJ Cửa sổ chứa các công cụ xuất
hiện.
Bạn có thể chọn một số điều khiển vào form tùy ý. Đối với các
điều khiển vừa tạo ra trong Window Form bạn có thể xem hoặc thay đổi thuộc
tính( properties) của chúng bằng cách chọn điều khiểnJ Bấm chuột phải chọn
Properties. Sau khi tạo xong ứng dụng bạn nhấn F5 để chạy chương trình.
III. Khai Báo Biến:
Cách khai báo biến:
- Cũng giống như ngôn ngữ C: trong ngôn ngữ C# phải khai báo
kiểu dữ liệu trước sau đó đến tên biến và dấu chấm phẩy ở cuối câu lệnh.
Ví dụ: int c; // khai báo 1 biến c kiểu int.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
85
Các kiểu dữ liệu cơ sở:
Kiểu Mô tả Kích thước Phạm vi
int Số nguyên 32 -231 ~ 231-1
long Số nguyên 64 -263 ~ 263 –1
float Số có dấu chấm động 32 +3.4x1038
double Số có dấu chấm động 64 + -1.7x10308
decimal Giá trị thập phân 128 28 ký số
string Chuỗi ký tự 16 bit trên 1 ký tự Không xác nhận
char Một ký tự 16 0 ~ 216-1
bool True hoặc false 8 true hoặc false
byte Số nguyên không dấu 8
sbyte Số nguyên có dấu 8
ushort Số nguyên không dấu 16
uint Số nguyên không dấu 32
ulong Số nguyên không dấu 64
Object Lớp cơ sở của các đối tượng
Các toán tử:
- Toán học: +, -, *, /, %. - Logic: &, |, ^, ~, &&, ||.
- Cộng một ngôi: ++, --. - Shift (Dịch chuyển bit): >>, <<.
- So sánh: ==, !=, >, =. - Gán: =, +=, -=, /=, %=, *=, !=, ^=, <<=
IV. Các Cấu Trúc Điều Khiển:
Cấu trúc điều khiển If:
- Cú pháp: if( )
;
else
;
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
86
Cấu trúc Switch:
- Cú pháp: switch( )
{
case :
;
break;
default:
;
break;
}
Các cấu trúc lặp:
While:
- Thực hiện lặp lại một câu lệnh trong khi biểu thức điều kiện vẫn còn
đúng.
- Cú pháp: while()
;
For:
- Cú pháp:
for( ; ; < Cập nhật biến điều
khiển>)
;
Dowhile:
- Cú pháp: do{
;
}while();
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
87
Sử dụng các phát biểu try, catch và finally để quản lý ngoại lệ:
- Các lớp của Microsoft .NET Framework dùng các ngoại lệ để báo
cáo lỗi. Thực thi mã lệnh và đón bắt các ngoại lệ. Để xử lý ngoại lệ ta phân cách
mã thực thi của chương trình với mã xử lý lỗi, qua 2 cách:
- Viết mã chương trình bên trong một khối try. Dùng try để hoàn tất
các phát biểu lệnh trong khối try và nếu không có phát biểu lệnh nào phát sinh
ngoại lệ, tất cả sẽ được thực thi từng lệnh một cho đến khi hoàn tất.
- Viết một hoặc nhiều bộ xử lý catch ngay sau khối try. Nếu bất kỳ
lệnh nào trong khối try phát sinh ngoại lệ, điều khiển chuyển trực tiếp tới bộ xử
lý catch tương ứng.
- Cú pháp: try{
.
} catch( System.FormatException caught)
{
}
- Sử dụng đa bộ xử lý catch( Multiple catch handlers): ứng với mỗi
lỗi khác nhau chương trình sẽ đưa ra các ngoại lệ khác nhau. Vì sự sắp xếp
try/catch này là bộ thực thi ngôn ngữ chung định hướng chương trình để sửa bộ
xử lý catch cho ngoại lệ dựa trên kiểu của nó, nên bạn không phải kết nối rõ ràng
với bộ xử lý catch mà nó được thực thi tự động.
- Cú pháp: try{
.
} catch( System.FormatException caught)
{
} catch( System.DivideByZero Exception caught)
{
.
}
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
88
V. Class Và Kế Thừa:
Lớp( class):
- Là hạt nhân của lập trình OOP. Ta đã thấy các struct là
các kiểu dữ liệu phức hợp, các lớp là một phần mở rộng theo ý tưởng này. Nó
định nghĩa hình thức và bản chất của đối tượng. Dạng tổng quát của một lớp: khi
định nghĩa một lớp, bạn mô tả bản chất và dạng chính xác của nó bằng cách chỉ
ra dữ liệu nó chứa và mã hoạt động trên dữ liệu đó.
- Cách khai báo:
[attributes] [access modifier] class class_name[ :[base- class], [interface]]
{ Properties;
Method;
Event; }
- Với [access modifier]: định nghĩa cách truy xuất vào lớp
gồm các từ khóa: public, protected, private, internal, protected internal.
Kế thừa:
- Kế thừa cho phép thực hiện những chức năng và những
thuộc tính dùng chung ở trong lớp cơ sở và những lớp chỉ định kế thừa những
chức năng của lớp cơ sở. C# chỉ hỗ trợ đơn kế thừa.
- Cú pháp: class:
{
.
}
- Ví dụ:
class mamal
{
protected string t;
protected int t;
}
class horse: mamal
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
89
VI. Sử Dụng Cơ Sở Dữ liệu ADO.NET:
ADO.Net( ActiveX Data Objects.Net) là một tập hợp các lớp dùng
để truy cập nguồn dữ liệu bên trong nền tảng .Net. ADO.Net có khả năng lập
trình dễ dàng hơn, khả năng vận hành cao hơn, ít phụ thuộc hơn vào các tính chất
riêng của từng nguồn dữ liệu. Microsoft đã tạo các lớp DataAdapter và DataSet
hỗ trợ những thao tác và truy cập dữ liệu ngắt kết nối.
Mô hình đối tượng:
Có thể biểu diễn ADO. Net bằng sơ đồ sau :
ô hình - M ADO.Net bao gồm các đối tượng :ADOConnection,
ADOCommand, Parameter.Đối với SQL Server có thể sử dụng các đối tượng
tương đương thay cho ADO đó là SQL Connection, SQLCommand vaø
SQLDataSetCommand.
- DataSet: được dùng để xử lý dữ liệu lấy ra từ các nguồn chứa. Mỗi
đối tượng Dataset bao gồm nhiều DataTable, các bảng trong DataSet quan hệ với
nhau thông qua đối tượng DataRelation, cung cấp cho chúng ta dữ liệu ngắt kết
nối. DataView cho phép xem nội dung chi tiết của từng bảng. Ngoài ra còn có
DataAdapter dùng để thao tác và cập nhật từ DataSet.
- DataReader: cho phép đọc cụ thể từng dòng và cột dữ liệu trong
bảng.
- DataTable: dùng để chứa đựng dữ liệu. Một DataTable bao gồm
một hoặc nhiều DataColumn( hoặc DataRow).
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
90
- DataRow: chứa một số giá trị được lấy từ database table, hoặc là
những dòng từ bảng( spreadsheet).
- DataColumn: chứa định nghĩa của những cột chẳng hạn như tên và
loại dữ liệu.
- DataRelation: là sự liên kết giữa hai DataTable trong DataSet.
VII. Connection Database:
Để truy cập cơ sở dữ liệu( CSDL) ta cần cung cấp một vài cơ chế
kết nối với CSDL.
Ví dụ:
VIII. Commands:
Một command là 1 chuỗi SQL mà được lấy ra từ database, cũng có
thể là một store procedure hoặc là tên của một bảng mà trả về tất cả các cột và
các dòng của bảng đó.
Các lớp SqlCommand and OleDbCommand có thuộc tính
CommandType được sử dụng để định nghĩa những lệnh SQL gọi tới Store
Procedure hoặc là các thành phần của bảng
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
91
IX. Thực Thi Commands:
Có rất nhiều cách để thực hiện những câu lệnh( commands) và phụ
thuộc vào những gì ta muốn trả về từ những lệnh đó. Các lớp SqlCommand và
OleDbCommand cung cấp những phương thức thực thi sau:
- ExecuteNonQuery(): thực thi câu lệnh nhưng không trả về kiểu nào
và phương thức này được sử dụng cho các câu lệnh: Update, Insert, Delete.
- ExecuteReader(): thực thi câu lệnh và trả về kiểu DataReader.
- ExecuteScalar(): thực thi câu lệnh và trả về giá trị đơn.
- ExecuteReader():phương thức này được sử dụng khi muốn trả về
đối tượng SqlDataReader hoặc OleDbReader, duyệt trên từng Record.
Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B
SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Từng Bước Học Lập Trình Visual C#.net – Nguyễn Thiện Bằng, Phạm
Ngọc Thạch.
2. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server – Nguyễn Gia Tuấn Anh.
3. Nguyên Lý Kế Toán – PGS. TS Nguyễn Việt. TS. Võ Văn Nhị.
4. Kế Toán Doanh Nghiệp Với Excel – NXB Thống Kê
5. Giáo Trình Phát Triển Phần Mềm Hướng Đối Tượng - Thầy Mai Văn
Cường.
6. Giáo Trình Giảng Dạy Môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống - giảng viên
Phạm Nguyễn Cường
7. Và Một số Website www.codeproject.com
www.manguon.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_ke_toan_tai_chinh_truong_dai_hoc_ky_thuat_cong_nghe_7187.pdf