Đồ án Quản lý nhân sự, tính công tiền lương cho công ty cổ phần vốn sgview

Phần 1: Lời nói đầu Xã hội ngày càng phát triển, khoa học công nghệ trở thành người bạn đồng hành không thể thiếu tạo nên sự phát triển đó. Nó giúp cho chúng ta giải quyết rất nhiều vấn đề mà tưởng chừng như không thể nào làm được. Thực tế cho thấy, ngày càng có nhiều doanh nghiệp mọc lên. Mỗi doanh nghiệp luôn muốn tạo nên một cách thức quản lý tổ chức chuyên nghiệp và hiệu quả. Trong đó có thể nói quản lý nhân sự là một nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Quản lý nhân sự đối với một đơn vị sản xuất là một công việc đòi hỏi nhiều nhân lực, công sức và thời gian. Nếu một hệ thống quản lý nhân sự tốt nó sẽ giúp cho lãnh đạo trong việc điều hành doanh nghiệp dễ dàng và thuận lợi. Hơn nữa với những doanh nghiệp vừa và lớn sẽ đòi hỏi phải duy trì một cơ cấu quản lý nhân sự, chấm công, tiền lương cồng kềnh. Vậy làm thế nào để bạn có thể thực hiện tốt công việc quản lý của mình, đó cũng là mối quan tâm của doanh nghiệp. Với sự vào cuộc của khoa học công nghệ đã tạo ra rất nhiều giải pháp nhằm tháo gở và giải quyết những băn khoăn, lo lắng đó. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc đưa ra giải pháp nhằm giúp cho các doanh nghiệp thực hiện việc quản lý nhân sự, chấm công và tiền lương một cách nhanh chóng, chính xác, tiện lợi, tự động và mang tính chuyên nghiệp. Trong đề tài này nhóm chúng em dựa theo tình hình của công ty cổ phần SGView để xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương. Phần 2: Mục tiêu của đề tài: ã Giúp cho lãnh đạo các cơ quan, xí nghiệp theo dõi một cách khoa học, tiện lợi, chính xác thông tin về nguồn lực cán bộ. Có được cái nhìn tổng quan về nguồn lực trên nhiều góc độ, từ đó có thể dễ dàng có những quyết định bố trí, sắp xếp nhân sự hợp lý. ã Giúp cập nhật theo dõi kịp thời các biến động về thông tin nhân sự một cách dễ dàng và nhanh chóng. ã Giúp lưu trữ tập trung thống nhất đầy đủ thông tin cán bộ. Hỗ trợ khai thác thông tin một cách tiện lợi khoa học. ã Từ đó góp phần nâng cao năng xuất, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như giảm gánh nặng công việc. ã Giúp các nhân sự được quản lý lưu trữ một cách chính xác đầy đủ thông tin về biến động quá trình công tác, chuyên môn nghiệp vụ và các chế độ tiền lương. Phần 3: Phân tích CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN VỐN SGView I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 1. Khảo sát hệ thống Công ty cổ phần vốn SGView là công ty chuyên về lĩnh vực đầu tư vốn và lĩnh vực chủ yếu mà công ty đang đầu tư hiện tại là xây dựng và kinh doanh địa ốc. Công ty gồm các phòng ban chính :  Phòng hành chánh  Phòng kế toán  Phòng nhân sự  Phòng giam đốc  Phòng marketing  Bộ phận dự án  Phòng đầu tư  Phòng tài chính  Phòng vật tư Công ty không có phòng kinh doanh vì việc kinh doanh thực hiện thông qua các đại lý.

doc69 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4218 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý nhân sự, tính công tiền lương cho công ty cổ phần vốn sgview, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Ent NguoiDung 1: Đăng nhập hệ thống 2: Lấy thông tin người dùng 3: Thông tin người dùng 4: Kiểm tra đăng nhập 5: Đăng nhập thành công Hình 1. Biểu đồ tuần tự Đăng nhập hệ thống UC Phân quyền nhóm người dùng Usecase phân quyền nhóm người dùng Chỉnh sửa Hiển thị Thêm mới Xoá QTHT Mô tả tổng quan: Quản lý nhóm chức năng người dùng: Dùng quản lý nhóm người dùng. Administrator có nhiệm vụ phân chia chức năng cho từng nhóm. Chuỗi sự kiện: Chọn nhóm người dùng cần thêm, xóa quyền, khi chọn nhóm cần phân quyền thì sẽ hiện ra danh sách chức năng. Kiểm tra xem nhóm này có phân quyền nào không, nếu có thì hiển thị . Thêm quyền cho nhóm người dùng : chọn chức năng cần thêm quyền. Nhấn lưu nếu muốn hoàn thành việc thêm quyền. Xóa quyền cho nhóm người dùng : chon chức năng cần xóa quyền. Nhấn lưu nếu muốn hoàn thành việc xóa quyền. 5: Kiẻm tra tính hợp lệ : QTHT : UI HRM : Ctr NguoiDung : Ctr NhomNguoiDung : Ent NguoiDung 1: Cập nhật người dùng 2Cập nhật người dùng 3: Lấy danh sách nhóm người dùng 4: Danh sách nhóm người dùng 8: Thông báo cập nhật thành công 9: Thông báo thành công 6: Cập nhật danh sách nhóm người dùng 7: Cập nhật thành công Hình 2. Biểu đồ tuần tự Cập nhật nhóm người dùng. 2. Gói quản lý nhân sự (QLNS) Usecase thông tin danh mục Cập nhật danh mục Phòng ban Cập nhật danh mục Chức vụ Cập nhật danh mục Phụ cấp Cập nhật danh mục Dân tộc Cập nhật danh mục Tôn giáo Cập nhật danh mục khen thưởng Cập nhật danh mục Loại hợp đồng Cập nhật danh mục Lý do lưu trữ hồ sơ QTNS : UI HRM : QTNS : Ctr DMPhongBan : Ent DMPhongBan 1: Cập nhật danh mục phòng ban 2: Cập nhật danh mục phòng ban 3: Kiểm tra tính hợp lệ 4: Cập nhật 5: Thông báo 6: Thông báo 7: Thông báo Hình 3. Biểu đồ tuần tự Cập nhật danh mục phòng ban. Cập nhật danh mục ngạch lương Mô tả tổng quan: Đây là trường hợp người dùng hệ thống (chuyên viên quản lý nhân sự) thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa hoặc xóa thông tin bậc lương, hệ số lương làm cơ sở cho việc lập bảng lương, tính lương. Chuổi sự kiện Thêm mới danh mục ngạch lương. Người dùng chọn chức năng cập nhật danh mục ngạch lương. Hệ thống hiển thị bảng danh sách các loại ngạch lương và bậc lương của ngạch lương đó hiện có trong hệ thống, gồm các thông tin: mã số ngạch lương, tên ngạch lương và thời hạn nâng lương , khi người dùng muốn xem bậc lương, chọn ngạch lương thì danh sách bậc lương sẽ liệt kê(trên lưới), gồm : bậc lương và hệ số. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm, chỉnh sửa hay xoá. Nhập các thông tin cần thiết như: mã số, tên ngạch lương, thời hạn nâng lương, chọn ngạch lương cần thêm hệ số, nhập vào các thông tin cần thiết như: bậc lương, hệ số. Chọn lưu để lưu các thông tin vừa cập nhật, khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa thêm mới, nếu thông tin không hợp lệ sẽ hiện thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại. Trong trường hợp có nhiều người cùng cập nhật 1 danh mục trong đó có 1 loại bậc lương nào đó trùng tên thì người chọn lưu trước sẽ thành công và người lưu sau sẽ nhận được thông báo lỗi của hệ thống do lưu không thành công mẫu tin bị trùng đó. Chỉnh sửa danh mục ngạch lương: có 2 loại chỉnh sửa: Chỉnh sửa thang bảng lương: Người dùng chọn 1 thang bảng lương từ bảng danh sách sau đó điều chỉnh thông tin cần chỉnh sửa như mã số, tên, thời hạn nâng lương. Chỉnh sửa bậc lương: Người dùng chọn thang bảng lương cần điều chỉnh bậc lương, chọn bậc lương cần chỉnh sửa, thiết lập lại các thông tin cần chỉnh sửa như: bậc lương và hệ số. Xóa ngạch lương: có 2 loại xóa Xóa thang bảng lương: người dùng chọn 1 hoặc nhiều thang bảng lương từ bảng danh sách sau đó chọn xóa để xóa vĩnh viễn các thông tin thang bảng lương đã chọn, hệ thống sẽ cảnh báo có muốn xóa hay không nếu có thì thực hiện thao tác xóa, đồng thời hệ thống sẽ kiểm tra xem ngạch lương, bậc lương có được cập nhật trong hồ sơ nhân sự hay, nếu có tồn tại thì sẽ báo lỗi và không cho xóa, nếu không thì sẽ xóa thang bảng lương và bậc lương đang tồn tại trong thang bảng lương đó. Xóa bậc lương: người dùng chọn thang bảng lương, hệ thống sẽ hiển thị danh sách bậc lương của thang bảng lương đó, chọn 1 hoặc nhiều bậc lương cần xóa sau đó chọn xóa để xóa vĩnh viễn các thông tin bậc lương đã chọn, hệ thống sẽ cảnh báo có muốn xóa vĩnh viễn hay không nếu có thì thực hiện thao tác xóa. Usecase thông tin các quá trình Danh sách nhân sự Thuyên chuyển công tác Cập nhật quá trình công tác Nân bậc lương Cập nhật quá trình khen thưởng Cập nhật quá trình kỷ luật Cập nhật quá trình phụ cấp Quản lý hợp đồng lao động Nghỉ Việc Cập nhật quá trình lương Quản lý ngạch lương Cập nhật hồ sơ nhân sự QTNS Usecase cập nhật quá trình khen thưởng : UI HRM : QTNS : Ctr QuaTrinhKhenThuong : Ent QuaTrinhKhenThuong 1: Cập nhật quá trình khen thưởng 2: Cập nhật quá trình khen thưởng 3: Kiểm tra tính hợp lệ 4: Cập nhật 5: Thông báo 6: Thông báo 7: Thông báo Hình 4. Biểu đồ tuần tự Quá trình khen thưởng. Cập nhật hồ sơ nhân sự Usecase cập nhật hồ sơ nhân sự Tạo mới hồ sơ Thêm mới thông tin chi tiết cho nhân sự Chỉnh sửa thông tin chi tiêt QTNS Mô tả tổng quan: UC thực hiện chức năng thêm mới hồ sơ nhân sự, cập nhật chi tiết cho hồ sơ nhân sự được thêm mới. Chuỗi sự kiện: Thêm mới hồ sơ nhân sự. Người dùng chọn tạo nhân sự, hệ thống sẽ hiển thị form tạo nhân sự cho người dùng thiết lập, người dùng nhập vào các thông tin như: như mã nhân viên, tên, họ lót, chức vụ, phòng ban, giới tính, ngày sinh,… Nhấp tạo mới để tạo mới một dữ liệu hồ sơ nhân sự vừa thiết lập. Khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu hồ sơ nhân sự nhập vào, nếu như không hợp lệ thì sẽ không cho lưu và yêu cầu người dùng nhập lại. Nếu hợp lệ, thông tin hồ sơ nhân sự được thêm mới. Chỉnh sửa dữ liệu hồ sơ nhân sự của một nhân sự. Người dùng chọn 1 tên nhân sự từ bảng danh sách sau đó chọn cập nhật thông tin chi tiết, hệ thống sẽ hiển thị form chỉnh sửa để người dùng chỉnh sửa lại thông tin chính như: mã nhân viên, tên, họ lót, chức vụ, phòng ban, giới tính, ngày sinh, email, hoặc chỉnh sửa các thông tin hồ sơ nhân sự chi tiết. Khi hoàn tất công việc chỉnh sửa, kích Lưu để lưu, khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Nếu hợp lệ thì lưu sự thay đổi của nhân sự đó, nếu không hợp lệ thì thông báo cho người dùng biết và yêu cầu nhập lại. Cập nhật thông tin chi tiết cho hồ sơ nhân sự. Người dùng cập nhật Sơ yếu lý lịch cho hồ sơ nhân sự gồm: Họ và tên khác, ảnh, nơi sinh, số CMND, nơi cấp, ngày cấp, số hiệu công chức, ngạch lương, nguyên quán, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay, dân tộc, tôn giáo, văn hóa phổ thông… Khi đã hoàn tất việc cập nhật cho hồ sơ nhân sự đang chọn, chọn lưu để lưu dữ liệu vừa nhập (khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nếu hợp lệ thì lưu, còn không hợp lệ sẽ cảnh báo và yêu cầu nhập lại thông tin). : QTNS : UI HRM : Ctr HoSoNhanSu : Ent HoSoNhanSu 1: Cập nhật hồ sơ nhân sự 2: Cập nhật hồ sơ nhân sự 3: Kiểm tra tính hợp lệ 4: Cập nhật 5: Thông báo 6: Thông báo 7: Thông báo Hình 5. Biểu đồ tuần tự Cập nhật hồ sơ nhân sự. Quản lý hợp đồng lao động Usecase quản lý hợp đồng lao động Ký hợp đồng lao động Xem thông tin QTNS Chỉnh sửa hợp đồng lao động Mô tả tổng quan: Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, ký hợp đồng, chỉnh sửa thông tin hợp đồng lao động. Chuỗi sự kiện: Hiển thị danh sách nhân sự và hợp đồng. Người dùng chọn danh sách hợp đồng nhân sự. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tất cả nhân sự, nếu nhân sự vào có hợp đồng đang active thì hệ thống sẽ gán hợp đồng đó vào nhân sự và hiển thị ra trên lưới. Khi đó người dùng có thể: ký hợp đồng mới cho nhân sự, có thể cập nhật lại hợp đồng cho nhân sự. Ký hợp đồng cho nhân sự. Người dùng chọn nhân sự cần ký hợp đồng, chọn ký hợp đồng, khi đó hệ thống sẽ hiển thị form ký hợp đồng (nếu nhân sự này đã tồn tại một hợp đồng đang còn active thì sẽ hiển thị lên trên form ký hợp đồng). Nhập số hợp đồng, loại hợp đồng, thiết lập thời hạn từ ngày hiệu lực khi đó hệ thống sẽ lấy số kỳ trong danh mục loại hợp đồng cộng cho khoảng thời gian từ ngày để cho ra khoảng thời gian hết hạn hợp đồng, nếu thời gian hết hạn của loại hợp đồng là vô thời hạn thì thời hạn đến ngày sẽ lấy dữ liệu null, nhập chú thích. Người dùng chọn lưu để lưu thông tin đăng ký hợp đồng mới cho nhân sự. Khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ, nếu hợp lệ thì dữ liệu được lưu, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ cảnh báo người dùng và yêu cầu nhập lại thông tin cho thích hợp. Chỉnh sửa thông tin hợp đồng lao động. Người dùng chọn nhân sự đã tồn tại hợp đồng và đang được sử dụng, chọn cập nhật hợp đồng, khi đó hệ thống sẽ hiển thị form cập nhật hợp đồng cho nhân sự. Thiết lập lại các thông tin cần điều chỉnh Người dùng chọn lưu để cập nhật lại thông tin cho hợp đồng của nhân sự được chọn, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu, nếu hợp lệ thì sẽ lưu, nếu không hợp lệ sẽ thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại. Bỏ qua dữ liệu hợp đồng lao động Khi có sự thay đổi trên form ký hợp đồng lao động mà chưa lưu, người dùng muốn thiết lập lại dữ liệu ban đầu chọn bỏ qua. Hình 6. Biểu đồ tuần tự Cập nhật danh mục loại hợp đồng. Cập nhật quá trình lương Usecase cập nhật quá trình lương Thêm mới Xoá Chỉnh sửa Xem thông tin QTNS Mô tả tổng quát: Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa hoặc xóa thông tin quá trình lương. Quản lý thông tin về quá trình lương của nhân sự. Chuỗi sự kiện: Thêm mới một quá trình lương. Người sử dụng chọn loại quá trình cần cập nhật(từ hồ sơ nhân sự). Hệ thống hiển thị bảng danh sách các quá trình lương của nhân sự đã chọn gồm các thông tin: ngày hưởng, ngày kết thúc, bậc lương, mã số ngạch lương, hệ số lương, phần trăm hưởng lương, hiện tại. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm, chỉnh sửa hay xoá. Người sử dụng di chuyển đến vùng nhập liệu (vùng lưới nhập liệu) và chọn dòng trống ở vị trí cuối cùng do hệ thống tạo ra. Nhập các thông tin về quá trình lương: ngày hưởng, ngày kết thúc, bậc lương, phần trăm hưởng lương… Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin sau khi đã thêm mới. Nếu thông tin không hợp lệ sẽ hiện thông báo lỗi và yêu cầu người sử dụng cập nhật lại thông tin cho hợp lệ. Chỉnh sửa quá trình lương Người dùng chọn 1 thông tin dữ liệu quá trình lương từ bảng danh sách và sau đó chỉnh sửa thông tin cần thiết: ngày hưởng, ngày kết thúc, bậc lương, mã số ngạch lương, hệ số lương, phần trăm hưởng lương. Sau đó lưu thông tin vừa chỉnh sửa lại. Xoá quá trình lương. Người dùng chọn 1 hoặc nhiều thông tin dữ liệu quá trình lương hiện có trong bảng danh sách. Kích nút Xoá, hệ thống sẽ nhắc nhở người dùng có thực sự muốn xoá các quá trình lương đã chọn hay không. Nếu người dùng đồng ý, hệ thống sẽ xóa các quá trình lương đã chọn. Hủy bỏ các thay đổi tạm thời. Sau khi cập nhật tạm thời một số quá trình lương mà chưa lưu(trong trường hợp thêm mới, chỉnh sửa). Chọn huỷ bỏ thì các thay đổi đã cập nhật tạm thời cho các quá trình lương đã thêm mới, chỉnh sửa tạm thời sẽ được huỷ bỏ. Hình 7. Biểu đồ tuần tự Quá trình lương. Cập nhật quá trình công tác Mô tả tổng quan: Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa hoặc xoá quá trình công tác. Chuỗi sự kiện: Thêm mới quá trình công tác. Người dùng chọn loại quá trình cần cập nhật(từ hồ sơ nhân sự). Hệ thống hiển thị danh sách dữ liệu các quá trình công tác hiện có trong hệ thống, gồm các thông tin: khoảng thời gian, đơn vị công tác, mã nv, chức vụ, phòng ban, chú thích, hiện tại và phần trước tuyển dụng. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm, chỉnh sửa hay xoá dữ liệu. Người dùng nhập các thông tin cần thiết như: khoảng thời gian, đơn vị công tác, chức vụ, phòng ban…Sau đó kích nút Lưu để lưu thông tin thêm mới. Chỉnh sửa quá trình công tác. Người dùng chọn một quá trình công tác muốn chỉnh sửa. Nhập thông tin mới vào. Sau đó Kích nút Lưu để cập nhật lại thông tin. Xoá quá trình công tác. Người dùng chọn 1 hoặc nhiều thông tin dữ liệu quá trình lương hiện có trong bảng danh sách. Kích nút Xoá, hệ thống sẽ nhắc nhở người dùng có thực sự muốn xoá các quá trình lương đã chọn hay không. Nếu người dùng đồng ý, hệ thống sẽ xóa các quá trình lương đã chọn. Hủy bỏ thông tin quá trình công tác. Sau khi thêm mới, chỉnh sửa, xóa tạm thời dữ liệu quá trình công tác trên lưới mà chưa lưu, muốn hủy bỏ chọn hủy bỏ để hủy tất cả những dữ liệu lưu vừa thêm mới, chỉnh sửa, xóa tạm thời trên lưới. Nâng bậc lương Mô tả tổng quát: Đây là trường hợp chuyên viên quản lý nhân sự xem bậc lương hiện tại và nâng lương cho nhân sự. Chuỗi sự kiện: Hiển thị thông tin bậc lương. Người dùng chọn chức năng nâng bậc lương cho nhân sự, hệ thống sẽ hiển thị thông tin về nhân sự và bậc lương của nhân sự đó. Hệ thống sẽ hiển thị tên, mã nhân sự, thông tin bậc lương: mã ngạch lương, bậc lương, hệ số, khoảng thời gian nâng lương. Nâng bậc lương cho nhân sự. Người dùng chọn bậc lương nào cần chuyển cho nhân sự, khi đó hệ thống sẽ hiển thị thông tin về bậc lương cần chuyển cho nhân sự đó. Chọn ngày quyết định thiết lập bậc lương mới, khi đó hệ thống sẽ lấy thông tin bậc lương để quyết định ngày kết thúc thời hạn nâng lương. Chọn chuyển để thiết lập nâng bậc lương cho nhân sự được chọn. Thuyên chuyển công tác Mô tả tổng quan: Dùng để chuyển công tác, chức vụ của nhân sự. Chuỗi sự kiện: Thuyên chuyển công tác. Người dùng chọn nhân sự cần thuyên chuyển công tác, thông tin nhân sự sẽ hiển thị lên form thuyên chuyển công tác. Người dùng thay đổi mã NV, chức vụ, phòng ban, chú thích trong hồ sơ nhân sự, đồng thời thêm mới vào quá trình công tác. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ, nếu hợp lệ thì lưu thông tin lại, nếu không thì thông báo cho người dùng nhập lại cho phù hợp. Nghỉ việc Mô tả tổng quan: Thiết lập nghỉ việc cho nhân sự và phục hồi những nhân sự đã nghỉ việc khi nhân sự đó đi làm lại. Chuỗi sự kiện: Thiết lập nghỉ. Người dùng chọn chức năng hiển thị danh sách nhân sự, hệ thống hiển thị bảng danh sách nhân sự đang tồn tại.Từ đó người dùng có thể thiết lập nghỉ cho nhân sự được chọn. Chọn nghỉ việc, hệ thống sẽ hiển thị form nghỉ việc. Người dùng thiết lập các thông tin nghỉ cho nhân sự. Sau đó kích nút Lưu, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ, nếu hợp lệ sẽ cập nhật lại trạng thái của nhân sự thành false và thêm mới một trường vào nghỉ việc. Phục hồi hồ sơ nhân sự. Người dùng chọn phục hồi hồ sơ nhân sự từ danh sách nhân sự, hệ thống sẽ hiển thị danh sách những nhân sự đã được thiết lập nghỉ việc. Từ danh sách nhân sự nghỉ việc đó, người dùng chọn nhân sự nào muốn phục hồi hồ sơ, chọn phục hồi, hệ thống sẽ cập nhật lại trạng thái của nhân sự Usecase báo cáo nhân sự Báo cáo hết hạn hợp đồng lao động Báo cáo đến hạn nâng lương Báo cáo lương hiện tại và ngày nâng QTNS 3. Gói quản lý chấm công: Usecase quản lý chấm công Tổng hợp thông tin chấm công theo tháng Cập nhật danh mục tiêu chí Thiết lập tiêu chí cho ca Thiết lập tiêu chí cho loại nghỉ Cập nhật danh mục loại nghỉ Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự Cập nhật đăng ký làm thêm Cập nhật danh mục ca làm việc Khoá kỳ chấm công Cập nhật thông tin nghỉ Cấu hình chấm công Cập nhật thông tin vắng mặt chấm công tổng hợp Báo cáo chấm công QTCC Cập nhật danh mục ca làm việc Usecase cập nhật ca làm việc Chỉnh sửa Thêm mới Xoá QTCC Mô tả tổng quan: Ở mỗi đơn vị sản xuất sẽ tồn tại nhiều ca làm việc khác nhau tùy theo đặc thù của đơn vị. Để tiện cho công tác quản lý thông tin chấm công, người sử dụng phải định nghĩa cụ thể từng ca làm việc hiện có trong đơn vị của mình. Mỗi ca làm việc được phân chia thành 2 phần, tạm gọi là ca chính 1 và ca chính 2. Và đây cũng là đơn vị cơ bản sẽ được dùng xuyên suốt chương trình cho việc thiết lập liên quan đến ca làm việc Căn cứ vào thông tin danh mục ca làm việc, ta có thể dễ dàng tính ra được các thông tin tổng hợp chấm công cần thiết sử dụng trong chương trình. Chuỗi sự kiện: Thêm mới ca làm việc. Để thêm mới 1 ca làm việc, người sử dụng phải nhập các thông tin sau: Tên ca làm việc, Ký hiệu, Tỉ lệ, Chú thích, Sử dụng, Ca chính hay Ca phụ. Thiết lập lịch làm việc cho ca trong 1 tuần, chọn ngày và thiết lập giờ bắt đầu và giờ kết thúc của ca làm việc trong ngày đó. Vì hệ thống qui định ngày có 2 ca chính nên sẽ có giờ bắt đầu 1 và giờ kết thúc 1, giờ bắt đầu 2 và giờ kết thúc 2. Người sử dụng lưu lại thông tin, hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ không, nếu hợp lệ thì thông tin ca làm việc sẽ được lưu lại. Chỉnh sửa ca làm việc. Người dùng chọn ca làm việc muốn sửa, nhập lại thông tin và lưu kết quả lại. Xóa ca làm việc. Người dùng chọn ca làm việc muốn xóa, kích nút xóa để xóa thông tin. Hệ thống tiến hành xóa các ca làm việc đã chọn. Những ca làm việc đã được sử dụng thì sẽ không được xóa và hệ thống sẽ đưa ra thông báo Hình 8. Biểu đồ tuần tự Cập nhật danh mục ca làm việc. Thiết lập tiêu chí cho ca Thiết lập tiêu chí ca làm việc Thiết lập tiêu chí cho ca làm việc QTCC Cập nhật tiêu chí cho ca làm việc Mô tả tổng quan: Mỗi ca làm việc có nhiều tiêu chí để đánh giá, do đó chúng ta phải thiết lập tiêu chí cho mỗi ca. Mỗi tiêu chí quy định số giờ được chấm công trong ca đó. Chuổi sự kiện: Thiết lập tiêu chí cho ca Ta kích chọn ca làm việc muốn thiết lập, sau đó thông tin số giờ cho tiêu chí nào cần thiết lập trong ca này. Kích nút lưu để lưu thông tin vừa thiết lập. Hình 9. Biểu đồ tuần tự Thiết lập tiêu chí cho ca làm việc. Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự Usecase tạo lịch làm việc cho nhân viên Copy cho nhiều ngườii Lập lịch làm việc cho nhân sự Cập nhật lịch làm việc Copy cho nhiều ngày QTCC Mô tả tổng quan: UC này thực hiện chức năng hiển thị hoặc cập nhật lịch làm việc chi tiết đến từng ngày cho nhân sự theo các ca làm việc và xem thông tin đăng ký nghỉ có lý do. Người QLCC cập nhật thông tin lịch làm việc cho nhân sự như:Ca làm việc: ca chính/ ca phụ. Ca phụ: làm ngoài giờ, tăng ca…. Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự giúp người QLCC có cái nhìn tổng quan về lịch làm việc của từng nhân sự. Các thông tin tên ca làm việc (ca làm việc cũ), đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ của nhân sự sau khi chuyển sang loại ca khác vẫn cho phép hiển thị trên lịch làm việc theo ngày. Khi chọn thiết lập lại tên ca làm việc khác (theo ngày) thì thông báo yêu cầu người dùng xóa các thông tin cũ (thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...) của loại ca trước (theo ngày). Chuỗi sự kiện: Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự Chọn phòng ban, hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân sự có trong phòng ban đó. Chọn tên nhân sự cần thiết lập. Chọn khoảng thời gian cần lập lịch. Hệ thống sẽ hiển thị lịch làm việc đã tồn tại của nhân sự đó gồm các thông tin như: ca chính 1, ca chính 2, ca phụ, thông tin nghỉ và thông tin vắng mặt đi công tác, hệ thống sẽ lấy ngày cuối của kỳ được khóa chấm công và sẽ không cho cập nhật lịch làm việc của nhân sự đó từ ngày cuối đã bị khóa trở về trước. Người sử dụng chọn ca làm việc chính cho nhân sự chỉ có tối đa 2 ca chính. Ví dụ nhân sự làm ca 3 từ 10h p.m-6h a.m, khoảng thời gian ca làm việc kéo dài qua ngày tiếp theo. Ca phụ được sử khi có trường hợp làm tăng ca, làm ngoài giờ. Chú ý khi chọn ca làm việc cho 1 ngày thì chỉ cho chọn các ca có lịch làm việc của ngày hôm đó, tên ca chính 1 và ca chính 2 không được trùng nhau, nếu ca chính 1 chưa được thiết lập thì ca chính 2 sẽ không được thiết lập. Chọn lưu để lưu các thông tin lịch nhân sự vừa được thiết lập Copy lịch làm việc của 1 nhân sự cho nhiều ngày. Chọn các ngày cần copy lịch. Chọn nhóm người được muốn copy (ràng buộc nhóm người được chọn copy phải có chung loại ca với nhân sự và chung loại kỳ với nhân sự đó). Hệ thống sẽ xóa tất cả các dữ liệu lịch làm việc trong khoảng thời gian cần copy của những nhân sự được chọn. Sau đó copy lịch làm việc của những nhân sự được chọn. Lưu ý: chỉ copy lịch làm việc không copy thông tin nghỉ, vắng mặt. Copy lịch làm việc 1 ngày cho nhiều ngày. Chọn 1 ngày đã thiết lập lịch. Chọn danh sách các ngày muốn sao chép thông tin làm việc. Thông tin làm việc sẽ được sao chép cho các ngày làm việc vừa chọn. Chọn lưu hệ thống sẽ lưu lịch làm việc của nhân sự vừa được chọn. Lưu ý: chỉ copy thông tin lịch làm việc không copy thông tin vắng mặt, thông tin nghỉ. Hủy bỏ lịch làm việc cho nhân sự. Khi người dùng chỉnh sửa hoặc thêm mới ca làm việc cho nhân sự, muốn trở lại trạng thái ban đầu khi chưa chỉnh sửa Thêm mới người dùng chọn hủy, hệ thống sẽ hiển thị lại thông tin chưa cập nhật của nhân sự theo khoảng thời gian đã thiết lập hiển thị lại trên lưới. : UI HRM : QTCC : Ctr HoSoNhanSu : Ctr LichLamViec : Ent LichLamViec 1: Thiết lập lịch làm việc cho nhân sự 2: Thiết lập lịch làm việc 3: Chọn nhân sự 4: Kiểm tra tính hợp lệ 5: Thiết lập 6: Lưu thông tin 7: Thông báo 8: Thông báo 9: Thông báo Hình 10. Biểu đồ tuần tự Thiết lập Lịch làm việc cho nhân sự. Đăng ký làm thêm Mô tả tổng quan: Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, đăng ký làm thêm cho nhân sự.Thông tin đăng ký làm thêm bao gồm: ngày, giờ bắt đầu, giờ kết thúc, tồng thời gian, đăng ký, chú thích. Các thông tin đăng ký làm thêm dựa vào thông tin vào ra trong khoảng thời gian nhân sự đó tồn tại ca phụ. Trường hợp một nhân sự đã được thiết lập loại ca và được thiết lập lịch làm việc (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...). Khi chuyển nhân sự đó sang một loại ca khác thì không cho phép cập nhật các thông tin cũ (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...) của nhân sự đó. Chuỗi sự kiện: Đăng ký làm thêm Người dùng chọn phòng ban cần đăng ký làm thêm hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân sự tồn tại trong phòng ban đó, chọn khoảng thời gian. Người dùng chọn nhân sự cần đăng ký làm thêm, hệ thống sẽ lấy thời gian vào ra hợp lệ của nhân sự, sau đó kiểm tra xem nhân sự đó có lịch làm việc của ca phụ trong khoảng thời gian đó hay không, nếu có lịch làm việc ca phụ thì sẽ lấy thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc đăng ký làm thêm. Thiết lập tổng thời gian đăng ký làm thêm.(thời gian phải nằm trong khoảng: thời gian cho phép đăng ký làm thêm trong cấu hình chấm công<= thời gian cho phép đăng ký<= thời gian máy chấm công vào ra). Người dùng chọn đồng ý(checkbox xác định đăng ký làm thêm cho người dùng, hệ thống sẽ kiểm tra xem khoảng thời gian đó đã khóa kỳ hay chưa, nếu có thì sẽ không cho người dùng chọn đồng ý), chọn lưu để lưu thông tin đăng ký làm thêm cho một nhân sự. Xóa thời gian đăng ký làm thêm. Người dùng bỏ check đồng ý, hệ thống sẽ xóa thông tin của nhân sự được chọn trong khoảng thời gian đã đăng ký làm thêm. Hình 11. Biểu đồ tuần tự Cập nhật đăng ký làm thêm của nhân sự Cập nhật thông tin vắng mặt Usecase cập nhật nhân viên vắng Kiểm tra khi lưu Huỷ đăng ký vắng mặt Kiểm tra thông tin đăng ký vắng mặt QTCC Mô tả tổng quát: Cập nhật các thông tin vắng mặt trong từng ca làm việc của một nhân sự theo ngày bao gồm: đăng ký và số giờ thực cần đăng. Thông tin vắng mặt chỉ được thiết lập khi ngày đó phải có lịch làm việc có dữ liệu vào ra và không có thông tin nghỉ. Trường hợp một nhân sự đã được thiết lập loại ca và được thiết lập lịch làm việc (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...). Khi chuyển nhân sự đó sang một loại ca khác thì không cho phép cập nhật các thông tin cũ (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...) của nhân sự đó. Chuỗi sự kiện: Cập nhật thông tin vắng mặt. Vào form cập nhật thông tin vắng mặt, người dùng chọn phòng ban thì hệ thống sẽ hiển thị nhân sự thuộc phòng ban được chọn, chọn nhân sự cần thiết lập vắng mặt, chọn thời gian cần hiển thị. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin vắng mặt của nhân sự đó như: mã nhân viên, họ lót, tên, giờ bắt đầu, giờ kết thúc, thời gian vắng, đồng ý, chú thích… Người dùng thiết lập vắng mặt cho nhân sự bằng cách check vào đồng ý, sau đó thiết lập thời gian thực vắng mặt cho nhân sự. Kích nút Lưu để lưu lại thông tin vắng mặt trong ngày vừa thiết lập cho nhân sự vừa được chọn đó. Xóa nhân sự có thông tin vắng mặt - Người dùng xóa thông tin vắng mặt bằng cách bỏ chọn thôngtin vắng mặt ngày cần xóa thông tin vắng mặt. Chọn lưu hệ thống sẽ xóa dữ liệu vắng mặt của ngày đã bỏ chọn. Hình 12. Biểu đồ tuần tự Đăng Ký Nghỉ. Tổng hợp thông tin chấm công Mô tả tổng quan: Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem thông tin chấm công, thông tin vào ra của một nhân sự theo khoảng thời gian. Chuỗi sự kiện: Hiển thị thông tin chấm công Người dùng chọn chức năng chấm công, chọn báo cáo chấm công. Sau đó người dùng chọn phòng ban, chọn kỳ hiển thị, chọn năm của kỳ đó thì hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân sự theo thời gian đã chọn. Chọn nhân sự cần hiển thị thông tin chấm công, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin như: ngày, thông tin ca làm việc, thông tin đăng ký làm thêm, thông tin vắng mặt, thông tin nghỉ. : Ctr TongHopChamCong : QTCC : UI HRM : Ctr Vao/RaChiTiet : Ctr XacNhanLamThem : Ctr DangKyNghi : Ctr DangKyVangMat 1: Tổng hợp chấm công 2: Tổng hợp chấm công 3: Lấy thông tin vào/ra chi tiết 4: Lấy thông tin đăng ký làm thêm 5: Lấy thông tin đăng ký nghỉ 6: Lấy thông tin đăng ký vắng mặt 7: Xuất kết quả Hình 13. Biểu đồ tuần tự Tổng hợp chấm công. 4. Gói quản lý tiền lương (QLTL) Usecase quản lý tiền lương Quản lý cấu hình lương Cập nhật hệ số tính lương Xây dựng công thức lương Thanh toán lương Khoá kỳ tính lương Xem bảng thanh toán lương Báo cáo tổng lương nhân viên theo năm QTTL Xây dựng công thức lương Mô tả tổng quan: Đây là trường hợp người dùng hệ thống (chuyên viên quản lý tiền lương) thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa thông tin công thức lương áp dụng cho kỳ. Ứng với mỗi kỳ lương sẽ tồn tại duy nhất một công thức lương.Căn bản dựa trên các hệ số cố định và các hệ số phát sinh do người dùng định nghĩa. Bước cuối cùng của việc xây dựng công thức lương là người dùng phải định nghĩa rõ ràng hệ số phát sinh nào sẽ tính giá trị tổng lương, thực nhận, còn,tạm ứng... Các giá trị này sẽ được lưu trữ cho công tác thốnng kê khi người dùng hệ thống (chuyên viên quản lý tiền lương) thức hiện Thanh toán lương. Đồng thời xác định cụ thể công thức này được lập cho kỳ cụ thể. Chuỗi sự kiện: Tạo mới /chỉnh sửa công thức lương. Người dùng chọn chức năng Thiết lập công thức lương cho kỳ.Người dùng chọn kỳ, năm và chọn chức năng Hiển thị để hiển thị thông tin. Hệ thống hiển thị danh sách các hình thức trả lương hiện có theo kỳ(vùng lưới hiển thị dữ liệu) gồm các thông tin: công thức tổng lương, đã được thiết lập công thức. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm mới hoặc chỉnh sửa thông tin công thức lương. Chọn chức năng Tạo công thức để tạo mới và thiết lập công thức lương Người dùng chỉ có thể tạo mới hoặc chỉnh sửa công thức lương trên kỳ chưa được tính lương (kỳ tính lương chưa khóa). Nếu kỳ tính lương đó đã khóa, người dùng chỉ được phép xem thông tin công thức lương đã thiết lập. Có thể sao chép công thức lương của kỳ khác để áp dụng cho kỳ hiện tại muốn thiết lập công thức lương . Hệ thống hiển thị hộp thoại Tạo công thức lương. Người dùng tạo các hệ số trong công thức dựa trên các hệ số cố định mặc định đã được thiết lập sẵn. Dựa trên các hệ số cố định, hệ số phát sinh và hệ số điều chỉnh đã thiết lập để tạo nên công thức lương hoàn chỉnh. Người dùng chọn chức năng Lưu để lưu thông tin công thức lương đã thiết lập. Nếu người dùng đồng ý thông tin các thiết lập công thức lương sẽ được lưu lại. Usecase xây dựng cách tính lương Xem cấu trúc bảng lương Tạo công thức lương Cập nhật hệ số Xoá hệ số QTTL : UI HRM : QTTL : Ctr CongThucLuong : Ent CongThucLuong 1: Cập nhật công thức lương 2: Cập nhật công thức lương 3: Kiêm tra tính hợp lệ 4: Lưu công thức lương 5: Thông báo 6: Thông báo 7: Thông báo Hình 14. Biểu đồ tuần tự Cập nhật công thức lương. Thanh toán lương Mô tả tổng quan: Bước tiếp theo khi xây dựng xong công thức lương là Thanh toán lương. Chức năng Thanh toán lương cho phép người quản trị tiền lương xác nhận việc chi trả và khoá kỳ lương. Và có thể xem chi tiết cấu trúc bảng lương tương ứng (các hệ số cố định và hệ số phát sinh được định nghĩa trong công thức) và giá trị của các hệ số phát sinh theo kỳ cho từng nhân sự. Chuỗi sự kiện: Hiển thị thông tin thanh toán lương Người dùng chọn chức năng thanh toán lương từ menu Tiền lương. Người dùng chọn kỳ, năm, phòng ban cần xem bảng thanh toán lương, chọn chức năng Hiển thị.Hệ thống hiển thị danh sách nhân sự và các giá trị thông tin lương được nhóm theo phòng ban gồm: mã nhân viên, họ tên, tổng lương, thực lãnh,tạm ứng… Các hệ số phát sinh được tổng hợp và tính toán từ các giá trị của các hệ số cố định đã được thiết lập. Để cập nhật cho hệ số điều chỉnh, người dùng chọn chức năng Nhập gía trị cho hệ số. Chọn chức năng hiển thị để hiển thị lại thông tin sau khi cập nhật các hệ số điều chỉnh. Để thanh toán lương cho nhân sự, chọn chức năng Thanh toán lương nếu kỳ lương chưa được thanh toán(nếu không chỉ được phép mở lại kỳ lương nếu đã thanh toán). Hệ thống sẽ tính lương cho danh sách các nhân sự của kỳ hiện tại được chọn. Sau khi tính lương hệ thống sẽ khóa kỳ đó và không cho phép cập nhật. Thanh toán lại bảng lương của kỳ đã thanh toán. Để cập nhật thông tin bảng lương của kỳ đã thanh toán lương, người dùng chọn chức năng Mở khóa. Để cập nhật lại giá trị cho hệ số điều chỉnh, người dùng chọn chức năng Nhập giá trị cho hệ số. Chọn chức năng hiển thị để hiển thị lại các thông tin sau khi cập nhật các hệ số điều chỉnh. Để thanh toán lương cho nhân sự, chọn chức năng Thanh toán lương.Hệ thống sẽ hiển thị thông báo đến người dùng có muốn thanh toán lại kỳ đã tính lương hay không?. Nếu đồng ý hệ thống sẽ tính lương lại cho các danh sách nhân sự của kỳ hiện tại được chọn. Sau khi tính lương hệ thống sẽ khóa kỳ đó và không cho phép cập nhật. Usecase thanh toán tiền lương Khoá kỳ tính lương Hiển thị bảng lương Thanh toán lương QTTL Biểu đồ Lớp Gói QTHT Hình 51. Biểu đồ lớp gói QTHT Gói QTNS Hình 52. Biểu đồ lớp gói QTNS Gói QTCC Hình 53. Biểu đồ lớp QTCC Gói QTTL Hình 54. Biểu đồ lớp QTTL Cơ sở dữ liệu quan hệ Bảng 1. Thực thể tb_HT_NGUOIDUNG Tên trường Kiểu dữ kiệu Ghi chú Mô tả id_nguoiDung int Khoá chính Id người dùng id_HoSoNhanSu int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU TenNguoiDung nvarchar Tên người dùng MatKhau nvachar Mật khẩu NgayTao Datetime Ngày tạo TrangThai bit Trạng thái IsAdmin bit Là quản trị hệ thống Bảng 2. Thực thể tb_HT_DANHSACHCHUCNANG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DSChucNang int Khoá chính Id danh sách chức năng id_Goc nvarchar Chức năng gốc Ten nvarchar Tên chức năng TenHienThi nvachar Tên hiển thị CapHienThi int Cấp hiển thị Bảng 3. Thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_NhomNguoiDung int Khoá chính Id nhóm người dùng TenNhom nvarchar Tên nhóm người dùng Mota nvarchar Mô tả IsAdmin bit Có quản trị hệ thống trong nhóm Bảng 4. Thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNGCHITIET Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_NhomNguoiDungChiTiet int Khoá chính Id nhóm người dùng chi tiết id_NguoiDung int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_HT_NGUOIDUNG id_NhomNguoiDung int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNG Bảng 5. Thực thể tb_HT_PHANQUYENNHOM Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_PhanQuyenNhom int Khoá chính Id phân quyền cho nhóm id_NhomNguoiDung int khoá ngoại Liên kết vơi thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNG id_DanhSachChucNang int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_HT_DANHSACHCHUCNANG MaTruyCap nvarchar Mã truy cập Bảng 6. Thực thể tb_NS_DMCHUCVU Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMChucVu int Khoá chính Id danh mục chức vụ TenChucVu nvarchar Tên chức vụ KyHieu nchar Ký hiệu của chức vụ ChuThich Nvarchar Chú thích TrangThai bit Trạng thái Bảng 7. Thực thể tb_NS_DMDANTOC Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMDanToc int Khoá chính Id danh mục dân tộc TenDanToc nvarchar Tên dân tộc ChuThich nvarchar Chú thích TrangThai bit Trạng thái Bảng 8. Thực thể tb_NS_DMHOPDONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_LoaiHopDong int Khoá chính Id loại hợp đồng TenHopDong nvarchar Tên hợp đồng Thang int tháng ChuThich nvarchar Chú thích TrangThai bit Trạng thái Bảng 9. Thực thể tb_NS_DMKHENTHUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMKhenThuong int Khoá chính Id danh mục khen thưởng TenKhenThuong nvarchar Tên khen thưởng KyHieu nchar Ký hiệu YeuToLuong bit Yếu tố lương ChuThich nvarchar Chú thích TrangThai bit trạng thái Bảng 10. Thực thể tb_NS_DMLYDOLUUTRUHOSO Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMLyDoLuuTruHoSo int Khoá chính Id danh mục lý do lưu trữ hồ sơ TenLuuTruHoSo nvarchar Tên lưu trữ hồ sơ ChuThich nvarchar Chú thích TrangThai bit Trạng thái Bảng 11. Thực thể tb_NS_DMPHUCAP Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMPhuCap int Khoá chính Id danh mục phụ cấp TênPhuCap nvarchar Tên phụ cấp ChuThich nvarchar Chú thích TinhBHXH bit Tính bảo hiểm xã hội TinhTrang bit Tình trạng Bảng 12. Thực thể tb_NS_DMNGACHLUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMNgachLuong int Khoá chính Id danh mục ngạch lương TenNgachLuong nvarchar Tên ngạch lương KyHieu nchar Ký hiệu ChuThich nvarchar Chú thích ThoiHanNang decimal thời hạn nâng TinhTrang bit Tình trạng Bảng 13. Thực thể tb_NS_DMPHONGBAN Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMPhongBan int Khoá chính Id danh mục phòng ban id_PhongBanCha int Id phong ban cha TenPhongBan nvarchar Tên phòng ban PhongBanCon nvarchar Phòng ban con KyHieu nchar Ký hiệu ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 14. Thực thể tb_NS_DMTONGIAO Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMTonGiao int Khoá chính Id danh mục tôn giáo TenTonGiao nvarchar Tên tôn giáo ChuThich nvarchar Chú thích TinhTrang bit Tình trạng Bảng 15. Thực thể tb_NS_HOPDONGLAODONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_HopDongLaoDong int Khoá chính Id hợp đồng lao động id_HoSoNhanSu int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU id_LoaiHopDong int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMHOPDONG SoHopDong nchar Số hợp đồng TuNgay datetime Từ ngày (ngày ký hợp đồng) DenNgay datetime Đến ngày (ngày hết hạn hợp đồng) HieuLuc bit Hiệu lực ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 16. Thực thể tb_NS_HOSONHANSU Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_HoSoNhanSu int Khoá chính Id hồ sơ nhân sự MaNhanVien nchar Mã nhân viên HoLot nvarchar Họ lót Ten nvarchar Tên nhân sự id_DMChucVu int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMCHUCVU id_DMPhongBan int Khoá ngoại lLiên kết với thực thể tb_NS_DMPhongBan GioiTinh bit Giới tính NgaySinh datetime Ngày sinh Email nvarchar Email TinhTrang bit Tình trạng NgayVaoCoQuan datetime Ngày vào cơ quan Bảng 17. Thực thể tb_NS_HOSONHANSUCHHITIET Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_HoSoNhanSu int Khoá chính Id hồ sơ nhân sự TenGoiKhac nvarchar Tên gọi khác Anh image Ảnh SoCMND int Số chứng minh nhan dân NoiCap nvarchar Nơi cấp NgayCap datetime Ngày cấp giấy chứng minh nhân dân NoiSinh nvarchar Nơi sinh NguyenQuan nvarchar Nguyên quán HoKhauThuongTru nvarchar Hộ khẩu thường trú NoiOHienNay nvarchar Nơi ở hiện nay id_DMDanToc int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMDANTOC id_DMTonGiao int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMTONGIAO TrinhDoHocVan nvarchar Trình độ học vấn TrinhDoChuyenMon nvarchar Trình độ chuyên môn NamTotNghiep int Năm tốt nghiệp NoiDaoTao nvarchar Nơi đào tạo Id_DMNgachLuongChiTiet int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_NGACHLUONGCHITIET NgayHuong datetime Ngày hưởng ngạch lương Bảng 18. Thực thể tb_NS_NGACHLUONGCHITIET Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMNgachLuongChiTiet int Khoá chính Id danh mục ngạch lương chi tiết id_DMNgachLuong int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMNGACHLUONG Bac int Bậc lương HeSo decimal Hệ số lương Bảng 19. Thực thể tb_NS_QUATRINHCONGTAC Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_QuaTrinhCongTac int Khoá chính Id quá trình công tác id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU DonViCongTac nvarchar Đơn vị công tác id_DMChucVu int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMCHUCVU id_DMPhongBan int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMPHONGBAN MaNhanVien nvarchar Mã nhân viên TuNgay datetime Từ ngày DenNgay datetime Đến ngày HienTai bit Hiện tại Bảng 20. Thực thể tb_NS_NGHIVIEC Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_NghiViec int Khoá chính Id nghỉ việc id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU NgayNghi datetime Ngày nghỉ ChuThich nvarchar Chú thích id_DMLyDoLuuTruHoSo int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMLYDOLUUTRUHOSO Bảng 21. Thực thể tb_NS_PHUCHOIHOSO Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_PhuHoiHoSo int Khoá chính Id phục hồi hồ sơ id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU LyDoPhucHoi nvarchar Lý do phục hồi hồ sơ NgayPhucHoi datetime Ngày phụ hồi hồ sơ ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 22. Thực thể tb_NS_QUATRINHKHENTHUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_QuaTrinhKhenThuong int Khoá chính Id quá trình khen thưởng id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU HinhThucKhenThuong nvarchar Hình thực khen thưởng id_DMKhenThuong int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMKHENTHUONG LyDoKhenThuong nvarchar Lý do khen thưởng TuNgay datetime Từ ngày DenNgay datetime Đến ngày Bảng 23.Thực thể tb_NS_QUATRINHLUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_QuaTrinhLuong int Khoá chính Id quá trình lương id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên lết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU id_DMNgachLuongChiTiet int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_NGACHLUONGCHITIET KyHieu nchar Ký hiệu BacLuong decimal Bậc lương HeSo decimal hệ số lương PhanTramHuong decimal Phần trăm hưởng TuNgay datetime Từ ngày DenNgay datetime Đến ngày HienTai bit Hiện tại Bảng 24. Thực thể tb_NS_QUATRINHPHUCAP Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả Id_QuaTrinhPhuCap int Khoá chính Id quá trình phụ cấp id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSu id_DMPhuCap int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_DMPHUCAP MucPhuCap decimal mức phụ cấp CachTinh nchar Cách tính CanCu nvarchar Căn cứ TuNgay datetime Từ ngày DenNgay datetime Đến ngày HienTai bit Hiện tại Bảng 25. Thực thể tb_NS_QUATRINHKYLUAT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_QuaTrinhKyLuat int Khoá chính Id quá trình kỷ luật id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU HinhThucKyLuat nvarchar Hình thực kỷ luật DienGiai nvarchar Diễn giải LyDo nvarchar Lý do kỷ luật TuNgay datetime Từ ngày DenNgay datetime Đến ngày Bảng 26. Thực thể tb_CC_CHITIETVAORA Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_ChiTietVaoRa int Khoá chính Id chi tiết vào ra id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU ThoiGian datetime Thời gian VaoRa bit Vào hay ra TacNhanCham bit Tác nhân chấm ChuThich nvarchar Chú thích KhongHopLe bit Không hợp lệ Bảng 27. Thực thể tb_CC_CAUHINHCHAMCONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_CauHinhChamCong int Khoá chính Id cấu hình chấm công Ten nvarchar Tên KyHieu nchar Ký hiệu GiaTri decimal Giá trị ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 28.Thực thể tb_CC_DANGKYNGHI Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DangKyNghi int Khoá chính Id đăng ký nghỉ id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU id_DMLoaiNghi int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMLOAINGHI id_DMCa int Khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA Ngay datetime Ngày CaChinh1 bit Ca chính 1 (nghỉ buổi sáng) CaChinh2 bit Ca chính 2 (nghỉ buổi chiều) Bảng 29. Thực thể tb_CC_DANGKYLAMTHEM Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_LamThem int Khoá chính Id làm thêm id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU id_DMCa int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA GioBatDau datetime Giờ bắt đầu GioKetThuc datetime Giờ kết thúc ThoiGianLamThem decimal Thời gian làm thêm Ngay datetime Ngày TrangThai bit Trạng thái Bảng 30. Thực thể tb_CC_DMCA Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMCa int Khoá chính Id nhóm người dùng chi tiết TenCa nvarchar Tên ca làm việc KyHieu nchar Ký hiệu ca làm việc ChuThich nvarchar Chú thích SuDung bit sử dụng CaChinh bit Ca chính NgayTao datetime Ngày tạo Bảng 31. Thực thể tb_CC_DMLOAINGHI Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMLoaiNghi int Khoá chính Id danh mục loại nghỉ TenLoaiNghi int khoá ngoại Tên loại nghỉ KiHieu nchar Ký hiệu loại nghỉ YeuToLuong bit yếu tố lương ChuThich nvarchar Chú thích TrangThai bit Trạng thái Bảng 32. Thực thể tb_CC_DMTIEUCHI Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMTieuChi int Khoá chính Id danh mục tiêu chí TenTieuChi nvarchar Tên tiêu chí KyHieu nchar Ký hiệu tiêu chí ChuThich nvarchar Chú thích TrangThai bit Trạng thái Bảng 33. Thực thể tb_CC_CATIEUCHI Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_CaTieuChi int Khoá chính Id ca tiêu chí id_DMCa int khoá ngoại Liên kết với tực thể tb_CC_DMCA id_DMTieuChi int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMTIEUCHI SoGio decimal Số giờ Bảng 34. Thực thể tb_CC_KYDAKHOACHAMCONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả Thang int Tháng Nam int Năm id_DMPhongBan int Liên kết với thực thể tb_NS_DMPHONGBAN Bảng 35. Thực thể tb_CC_LICHLAMVIEC Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_LichLamViec int Khoá chính Id lịch làm việc id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU id_DMCa int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA Loai smallint Loại Bảng 36. Thực thể tb_CC_NGHITIEUCHI Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_NghiTieuChi int Khoá chính Id nghỉ tiêu chí id_DMLoaiNghi int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMLOAINGHI id_DMTieuChi int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMTIEUCHI SoGio decimal Số giờ Bảng 37. Thực thể tb_CC_THOIGIANCALAMVIEC Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_ThoiGianCaLamViec int Khoá chính Id thời gian ca làm việc ThuNgay int thứ ngày id_DMCa int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA KieuThietLap smallint kiểu thiết lập Bảng 38. Thực thể tb_CC_THOIGIANCALAMVIECCHITIET Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_ThoiGianCaLamViecChiTiet int Khoá chính Id thời gian ca làm việc chi tiết id_ThoiGianCaLamViec int khoá ngoại Liên kết với tực thể tb_CC_THOIGIANCALAMVIEC GioBatDau1 datetime Giờ bắt đầu1 GioKetThuc1 datetime Giờ kết thúc 1 GioBatDau2 datetime Giờ bắt đầu 2 GioKetThuc2 datetime Giờ kết thúc 2 Bảng 39. Thực thể tb_CC_TONGHOPCHAMCONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_TongHopChamCong int Khoá chính Id tổng hợp chấm công id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU Thang int Tháng Nam int Năm TongSoCong decimal Tổng số công Bảng 40. Thực thể tb_CC_VANGMAT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_VangMat int Khoá chính Id vắng mặt id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU id_DMCa int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA Ngay datetime Ngày GioBatDau datetime Giờ bắt đầu GioKetThuc datetime Giờ kết thúc ThoiGianVangMat decimal Thời gian vắng mặt TrangThai bit Trạng thái Bảng 41. Thực thể tb_TL_CAUHINHTIENLUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_CauHinhTienLuong int Khoá chính Id cấu hình tiền lương Ten nvarchar Tên cấu hình KyHieu nvarchar Ký hiệu GiaTri decimal Giá trị ChuThich nvarchar Chú thích isdeFault bit Mặc định isUsed bit Sử dụng Bảng 43. Thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_CongThucLuong int Khoá chính Id công thức lương Thang int Tháng Nam int Năm ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 44. Thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONGCHITIET Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_CongThucLuongChiTiet int Khoá chính Id công thức lương chi tiết chi tiết id_CongThucLuong int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONG Ten nvarchar Tên công thức KyHieu nvarchar Ký hiệu CongThuc nvarchar Công thức NgayTao datetime Ngày tạo PhamVi int Phạm vi GiaTri decimal Giá trị BangThamChieu nvarchar Bảng tham chiếu TruongThamChieu nvarchar Trường tham chếu TrangThai bit Trạng thái ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 48. Thực thể tb_TL_KYDAKHOA Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả Thang int Tháng Nam int Năm Bảng 42. Thực thể tb_TL_BANGLUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_BangLuong int Khoá chính Id bảng lương id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSu Thang int Tháng Nam int Năm TongLuong decimal Tổng lương TrangThai bit Trạng thái ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 46. Thực thể tb_TL_DMYEUTOLUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DMYeuToLuong int Khoá chính Id danh mục yếu tố lương Ten int Tên yếu tố lương KyHieu int Ký hiệu BangThamChieu Nvarchar Bảng tham chiếu TruongThamChieu nvarchar Trường tham chiếu PhamVi int Phạm vi GiaTri decimal Giá trị is_Default bit Mặc định is_Used bit Sử dụng Bảng 45. Thực thể tb_TL_DAUKYCUOIKY Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_DauKyCuoiKy int Khoá chính Id đầu kỳ cuối kỳ Thang int Tháng Nam int Năm NgayDau datetime Ngày đầu NgayCuoi datetime Ngày cuối Bảng 47. Thực thể tb_TL_GIATRITHAMCHIEULUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_NhanSuVaoCongThucLuong int Khoá chính Id đưa nhân sự vào công thức lương id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU id_CongThucLuongChiTiet int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONGCHITIET GiaTri decimal Giá trị ChuThich nvarchar Chú thích Bảng 49. Thực thể tb_TL_THANHTOANLUONG Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú Mô tả id_ThanhToanLuong int Khoá chính Id thanh toán lương id_HoSoNhanSu int khoá ngoại Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU Thang int Tháng Nam int Năm LuongCoBan decimal Lương cơ bản TongSoCong decimal Tổng số công TongLuong decimal Tổng lương LuongThucNhan decimal Lương thực nhận CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN Hình 1: Giao diện màn hình chính - Giao diện màn hình chính cho phép người sử dụng lựa chọn gói quản lý tương ứng với mục đích sử dụng của mình. Khi lựa chọn các button “Quản lý Hệ Thống”, “Quản Lý Nhân Sự”, “ Quản Lý Tiền Lương” và “Quản Lý Chấm Công” thì các giao diện màn hình tương ứng sẽ được hiện ra. Hình 2: Màn hình Quản Lý Hệ Thống Hình 3: Màn hình Quản Lý Chấm Công Hình 4: Màn hình Quản Lý Nhân Sự Hình 5: Màn Hình Quản Lý Tiền Lương Sau khi đã chọn gói quản lý tương ứng với mục đích sử dụng của người dùng, các màn hình con phục vụ cho từng mục đích cụ thể sẽ hiện ra. Gói Quản Lý Hệ Thống có các màn hình sau: Hình 6: Màn hình Đăng Nhập Hệ Thống Hình 7: Màn hình Cập Nhật Nhóm Người Dùng Hình 8: Màn hình Cập Nhật Danh Mục Phòng Ban Gói Quản Lý Chấm Công có các màn hình sau: Hình 9: Màn Hình Lịch Làm Việc Hình 10: Màn hình Ca Làm Việc Hình 11: Màn hình Đăng Ký Làm Thêm Hình 12: Màn Hình Đăng Ký Nghỉ Hình 13: Màn Hình Tiêu Chí Ca Làm Việc Gói Quản Lý Nhân Sự có các màn hình sau: Hình 14: Màn hình Hồ Sơ Nhân Sự Hình 15: Màn hình Danh Mục Hợp Đồng Hình 16: Màn hình Danh Mục Ngạch Lương Hình 17: Màn hình Nâng Bật Lương Hình 18: Màn hình Thuyên Chuyển Công Tác Gói Quản Lý Tiền Lương có các màn hình sau: Hình 9: Màn hình Tạo Công Thức Lương Hình 10: Màn Hình Thanh Toán Lương CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN I. Đánh giá kết quả Với sự cố gắng không ngừng của chúng em và sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn, sau 4 tháng thực hiện đề tài chúng em đã thu được những kết quả đúng với yêu cầu đặt ra: Tìm hiểu công nghệ .NET, công cụ lập trình C#. Hiểu thêm được cách thức tổ chức quản lý nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp. Thành công trong việc tích hợp máy quét thẻ điện tử vào hỗ trợ chấm công một cách tự động. Quản lý được những thông tin cơ bản của nhân sự. Đã thực hiện chấm công và tổng hợp được những thông tin chấm công cần thiết phục vụ cho quá trình tính lương. Đã thực hiện được việc thanh toán lương cho nhân sự. Đã thực hiện phân quyền cho các nhóm người dùng. Ưu điểm Cho phép theo dõi và điều chỉnh thông tin chấm công một cách thực tế nếu cần nhưng vẫn lưu giữ thông tin vào ra thực tế. Hỗ trợ lập công thức lương không giới hạn số thuộc tính và số lượng công thức. Cho phép xuất hầu hết các báo cáo ra Excel, tiện lợi cho các nhu cầu chỉnh sửa của người dùng. Hệ thống phù hợp với nhiều doanh nghiệp và dễ dàng mở rộng. Tính bảo mật và an toàn dữ liệu cao. Nhược điểm Không quản lý được trường hợp không quét thẻ khi vắng mặt, phụ thuộc vào tính tự giác của nhân viên. Khi phân tích chưa sử dụng đầy đủ các loại biểu đồ trong UML. II. Hướng phát triển của đề tài Xây dựng thêm chức năng truy vấn động và xuất các báo cáo động. Mở rộng phân hệ quản lý nhân sự với các chức năng như: quản lý đoàn, đảng, quan hệ gia đình, tài sản,… Xây dựng đầy đủ các biểu đồ trong phân tích.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản Lý Nhân Sự, Tính Công Tiền Lương Cho Công Ty Cổ Phần Vốn SGView - ĐH Quốc Gia TPHCM.doc