Phần 1: Lời nói đầu
Xã hội ngày càng phát triển, khoa học công nghệ trở thành người bạn đồng hành không thể thiếu tạo nên sự phát triển đó. Nó giúp cho chúng ta giải quyết rất nhiều vấn đề mà tưởng chừng như không thể nào làm được.
Thực tế cho thấy, ngày càng có nhiều doanh nghiệp mọc lên. Mỗi doanh nghiệp luôn muốn tạo nên một cách thức quản lý tổ chức chuyên nghiệp và hiệu quả. Trong đó có thể nói quản lý nhân sự là một nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự đối với một đơn vị sản xuất là một công việc đòi hỏi nhiều nhân lực, công sức và thời gian. Nếu một hệ thống quản lý nhân sự tốt nó sẽ giúp cho lãnh đạo trong việc điều hành doanh nghiệp dễ dàng và thuận lợi. Hơn nữa với những doanh nghiệp vừa và lớn sẽ đòi hỏi phải duy trì một cơ cấu quản lý nhân sự, chấm công, tiền lương cồng kềnh. Vậy làm thế nào để bạn có thể thực hiện tốt công việc quản lý của mình, đó cũng là mối quan tâm của doanh nghiệp.
Với sự vào cuộc của khoa học công nghệ đã tạo ra rất nhiều giải pháp nhằm tháo gở và giải quyết những băn khoăn, lo lắng đó.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc đưa ra giải pháp nhằm giúp cho các doanh nghiệp thực hiện việc quản lý nhân sự, chấm công và tiền lương một cách nhanh chóng, chính xác, tiện lợi, tự động và mang tính chuyên nghiệp.
Trong đề tài này nhóm chúng em dựa theo tình hình của công ty cổ phần SGView để xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương.
Phần 2: Mục tiêu của đề tài:
ã Giúp cho lãnh đạo các cơ quan, xí nghiệp theo dõi một cách khoa học, tiện lợi, chính xác thông tin về nguồn lực cán bộ. Có được cái nhìn tổng quan về nguồn lực trên nhiều góc độ, từ đó có thể dễ dàng có những quyết định bố trí, sắp xếp nhân sự hợp lý.
ã Giúp cập nhật theo dõi kịp thời các biến động về thông tin nhân sự một cách dễ dàng và nhanh chóng.
ã Giúp lưu trữ tập trung thống nhất đầy đủ thông tin cán bộ. Hỗ trợ khai thác thông tin một cách tiện lợi khoa học.
ã Từ đó góp phần nâng cao năng xuất, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như giảm gánh nặng công việc.
ã Giúp các nhân sự được quản lý lưu trữ một cách chính xác đầy đủ thông tin về biến động quá trình công tác, chuyên môn nghiệp vụ và các chế độ tiền lương.
Phần 3: Phân tích
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN VỐN SGView
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
Công ty cổ phần vốn SGView là công ty chuyên về lĩnh vực đầu tư vốn và lĩnh vực chủ yếu mà công ty đang đầu tư hiện tại là xây dựng và kinh doanh địa ốc. Công ty gồm các phòng ban chính :
Phòng hành chánh
Phòng kế toán
Phòng nhân sự
Phòng giam đốc
Phòng marketing
Bộ phận dự án
Phòng đầu tư
Phòng tài chính
Phòng vật tư
Công ty không có phòng kinh doanh vì việc kinh doanh thực hiện thông qua các đại lý.
69 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4211 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý nhân sự, tính công tiền lương cho công ty cổ phần vốn sgview, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Ent NguoiDung
1: Đăng nhập hệ thống
2: Lấy thông tin người dùng
3: Thông tin người dùng
4: Kiểm tra đăng nhập
5: Đăng nhập thành công
Hình 1. Biểu đồ tuần tự Đăng nhập hệ thống
UC Phân quyền nhóm người dùng
Usecase phân quyền nhóm người dùng
Chỉnh sửa
Hiển thị
Thêm mới
Xoá
QTHT
Mô tả tổng quan:
Quản lý nhóm chức năng người dùng:
Dùng quản lý nhóm người dùng.
Administrator có nhiệm vụ phân chia chức năng cho từng nhóm.
Chuỗi sự kiện:
Chọn nhóm người dùng cần thêm, xóa quyền, khi chọn nhóm cần phân quyền thì sẽ hiện ra danh sách chức năng. Kiểm tra xem nhóm này có phân quyền nào không, nếu có thì hiển thị .
Thêm quyền cho nhóm người dùng : chọn chức năng cần thêm quyền. Nhấn lưu nếu muốn hoàn thành việc thêm quyền.
Xóa quyền cho nhóm người dùng : chon chức năng cần xóa quyền. Nhấn lưu nếu muốn hoàn thành việc xóa quyền.
5: Kiẻm tra tính hợp lệ
: QTHT
: UI HRM
: Ctr NguoiDung
: Ctr NhomNguoiDung
: Ent NguoiDung
1: Cập nhật người dùng
2Cập nhật người dùng
3: Lấy danh sách nhóm người dùng
4: Danh sách nhóm người dùng
8: Thông báo cập nhật thành công
9: Thông báo thành công
6: Cập nhật danh sách nhóm người dùng
7: Cập nhật thành công
Hình 2. Biểu đồ tuần tự Cập nhật nhóm người dùng.
2. Gói quản lý nhân sự (QLNS)
Usecase thông tin danh mục
Cập nhật danh mục Phòng ban
Cập nhật danh mục Chức vụ
Cập nhật danh mục Phụ cấp
Cập nhật danh mục Dân tộc
Cập nhật danh mục Tôn giáo
Cập nhật danh mục khen thưởng
Cập nhật danh mục Loại hợp đồng
Cập nhật danh mục Lý do lưu trữ hồ sơ
QTNS
: UI HRM
: QTNS
: Ctr DMPhongBan
: Ent DMPhongBan
1: Cập nhật danh mục phòng ban
2: Cập nhật danh mục phòng ban
3: Kiểm tra tính hợp lệ
4: Cập nhật
5: Thông báo
6: Thông báo
7: Thông báo
Hình 3. Biểu đồ tuần tự Cập nhật danh mục phòng ban.
Cập nhật danh mục ngạch lương
Mô tả tổng quan:
Đây là trường hợp người dùng hệ thống (chuyên viên quản lý nhân sự) thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa hoặc xóa thông tin bậc lương, hệ số lương làm cơ sở cho việc lập bảng lương, tính lương.
Chuổi sự kiện
Thêm mới danh mục ngạch lương.
Người dùng chọn chức năng cập nhật danh mục ngạch lương.
Hệ thống hiển thị bảng danh sách các loại ngạch lương và bậc lương của ngạch lương đó hiện có trong hệ thống, gồm các thông tin: mã số ngạch lương, tên ngạch lương và thời hạn nâng lương , khi người dùng muốn xem bậc lương, chọn ngạch lương thì danh sách bậc lương sẽ liệt kê(trên lưới), gồm : bậc lương và hệ số. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm, chỉnh sửa hay xoá.
Nhập các thông tin cần thiết như: mã số, tên ngạch lương, thời hạn nâng lương, chọn ngạch lương cần thêm hệ số, nhập vào các thông tin cần thiết như: bậc lương, hệ số.
Chọn lưu để lưu các thông tin vừa cập nhật, khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa thêm mới, nếu thông tin không hợp lệ sẽ hiện thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại. Trong trường hợp có nhiều người cùng cập nhật 1 danh mục trong đó có 1 loại bậc lương nào đó trùng tên thì người chọn lưu trước sẽ thành công và người lưu sau sẽ nhận được thông báo lỗi của hệ thống do lưu không thành công mẫu tin bị trùng đó.
Chỉnh sửa danh mục ngạch lương: có 2 loại chỉnh sửa:
Chỉnh sửa thang bảng lương: Người dùng chọn 1 thang bảng lương từ bảng danh sách sau đó điều chỉnh thông tin cần chỉnh sửa như mã số, tên, thời hạn nâng lương.
Chỉnh sửa bậc lương: Người dùng chọn thang bảng lương cần điều chỉnh bậc lương, chọn bậc lương cần chỉnh sửa, thiết lập lại các thông tin cần chỉnh sửa như: bậc lương và hệ số.
Xóa ngạch lương: có 2 loại xóa
Xóa thang bảng lương: người dùng chọn 1 hoặc nhiều thang bảng lương từ bảng danh sách sau đó chọn xóa để xóa vĩnh viễn các thông tin thang bảng lương đã chọn, hệ thống sẽ cảnh báo có muốn xóa hay không nếu có thì thực hiện thao tác xóa, đồng thời hệ thống sẽ kiểm tra xem ngạch lương, bậc lương có được cập nhật trong hồ sơ nhân sự hay, nếu có tồn tại thì sẽ báo lỗi và không cho xóa, nếu không thì sẽ xóa thang bảng lương và bậc lương đang tồn tại trong thang bảng lương đó.
Xóa bậc lương: người dùng chọn thang bảng lương, hệ thống sẽ hiển thị danh sách bậc lương của thang bảng lương đó, chọn 1 hoặc nhiều bậc lương cần xóa sau đó chọn xóa để xóa vĩnh viễn các thông tin bậc lương đã chọn, hệ thống sẽ cảnh báo có muốn xóa vĩnh viễn hay không nếu có thì thực hiện thao tác xóa.
Usecase thông tin các quá trình
Danh sách nhân sự
Thuyên chuyển công tác
Cập nhật quá trình công tác
Nân bậc lương
Cập nhật quá trình khen thưởng
Cập nhật quá trình kỷ luật
Cập nhật quá trình phụ cấp
Quản lý hợp đồng lao động
Nghỉ Việc
Cập nhật quá trình lương
Quản lý ngạch lương
Cập nhật hồ sơ nhân sự
QTNS
Usecase cập nhật quá trình khen thưởng
: UI HRM
: QTNS
: Ctr
QuaTrinhKhenThuong
: Ent
QuaTrinhKhenThuong
1: Cập nhật quá trình khen thưởng
2: Cập nhật quá trình khen thưởng
3: Kiểm tra tính hợp lệ
4: Cập nhật
5: Thông báo
6: Thông báo
7: Thông báo
Hình 4. Biểu đồ tuần tự Quá trình khen thưởng.
Cập nhật hồ sơ nhân sự
Usecase cập nhật hồ sơ nhân sự
Tạo mới hồ sơ
Thêm mới thông tin chi tiết cho nhân sự
Chỉnh sửa thông tin chi tiêt
QTNS
Mô tả tổng quan:
UC thực hiện chức năng thêm mới hồ sơ nhân sự, cập nhật chi tiết cho hồ sơ nhân sự được thêm mới.
Chuỗi sự kiện:
Thêm mới hồ sơ nhân sự.
Người dùng chọn tạo nhân sự, hệ thống sẽ hiển thị form tạo nhân sự cho người dùng thiết lập, người dùng nhập vào các thông tin như: như mã nhân viên, tên, họ lót, chức vụ, phòng ban, giới tính, ngày sinh,…
Nhấp tạo mới để tạo mới một dữ liệu hồ sơ nhân sự vừa thiết lập.
Khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu hồ sơ nhân sự nhập vào, nếu như không hợp lệ thì sẽ không cho lưu và yêu cầu người dùng nhập lại. Nếu hợp lệ, thông tin hồ sơ nhân sự được thêm mới.
Chỉnh sửa dữ liệu hồ sơ nhân sự của một nhân sự.
Người dùng chọn 1 tên nhân sự từ bảng danh sách sau đó chọn cập nhật thông tin chi tiết, hệ thống sẽ hiển thị form chỉnh sửa để người dùng chỉnh sửa lại thông tin chính như: mã nhân viên, tên, họ lót, chức vụ, phòng ban, giới tính, ngày sinh, email, hoặc chỉnh sửa các thông tin hồ sơ nhân sự chi tiết.
Khi hoàn tất công việc chỉnh sửa, kích Lưu để lưu, khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Nếu hợp lệ thì lưu sự thay đổi của nhân sự đó, nếu không hợp lệ thì thông báo cho người dùng biết và yêu cầu nhập lại.
Cập nhật thông tin chi tiết cho hồ sơ nhân sự.
Người dùng cập nhật Sơ yếu lý lịch cho hồ sơ nhân sự gồm: Họ và tên khác, ảnh, nơi sinh, số CMND, nơi cấp, ngày cấp, số hiệu công chức, ngạch lương, nguyên quán, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay, dân tộc, tôn giáo, văn hóa phổ thông…
Khi đã hoàn tất việc cập nhật cho hồ sơ nhân sự đang chọn, chọn lưu để lưu dữ liệu vừa nhập (khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nếu hợp lệ thì lưu, còn không hợp lệ sẽ cảnh báo và yêu cầu nhập lại thông tin).
: QTNS
: UI HRM
: Ctr HoSoNhanSu
: Ent HoSoNhanSu
1: Cập nhật hồ sơ nhân sự
2: Cập nhật hồ sơ nhân sự
3: Kiểm tra tính hợp lệ
4: Cập nhật
5: Thông báo
6: Thông báo
7: Thông báo
Hình 5. Biểu đồ tuần tự Cập nhật hồ sơ nhân sự.
Quản lý hợp đồng lao động
Usecase quản lý hợp đồng lao động
Ký hợp đồng lao động
Xem thông tin
QTNS
Chỉnh sửa hợp đồng lao động
Mô tả tổng quan:
Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, ký hợp đồng, chỉnh sửa thông tin hợp đồng lao động.
Chuỗi sự kiện:
Hiển thị danh sách nhân sự và hợp đồng.
Người dùng chọn danh sách hợp đồng nhân sự. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tất cả nhân sự, nếu nhân sự vào có hợp đồng đang active thì hệ thống sẽ gán hợp đồng đó vào nhân sự và hiển thị ra trên lưới.
Khi đó người dùng có thể: ký hợp đồng mới cho nhân sự, có thể cập nhật lại hợp đồng cho nhân sự.
Ký hợp đồng cho nhân sự.
Người dùng chọn nhân sự cần ký hợp đồng, chọn ký hợp đồng, khi đó hệ thống sẽ hiển thị form ký hợp đồng (nếu nhân sự này đã tồn tại một hợp đồng đang còn active thì sẽ hiển thị lên trên form ký hợp đồng).
Nhập số hợp đồng, loại hợp đồng, thiết lập thời hạn từ ngày hiệu lực khi đó hệ thống sẽ lấy số kỳ trong danh mục loại hợp đồng cộng cho khoảng thời gian từ ngày để cho ra khoảng thời gian hết hạn hợp đồng, nếu thời gian hết hạn của loại hợp đồng là vô thời hạn thì thời hạn đến ngày sẽ lấy dữ liệu null, nhập chú thích.
Người dùng chọn lưu để lưu thông tin đăng ký hợp đồng mới cho nhân sự. Khi đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ, nếu hợp lệ thì dữ liệu được lưu, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ cảnh báo người dùng và yêu cầu nhập lại thông tin cho thích hợp.
Chỉnh sửa thông tin hợp đồng lao động.
Người dùng chọn nhân sự đã tồn tại hợp đồng và đang được sử dụng, chọn cập nhật hợp đồng, khi đó hệ thống sẽ hiển thị form cập nhật hợp đồng cho nhân sự.
Thiết lập lại các thông tin cần điều chỉnh
Người dùng chọn lưu để cập nhật lại thông tin cho hợp đồng của nhân sự được chọn, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu, nếu hợp lệ thì sẽ lưu, nếu không hợp lệ sẽ thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại.
Bỏ qua dữ liệu hợp đồng lao động
Khi có sự thay đổi trên form ký hợp đồng lao động mà chưa lưu, người dùng muốn thiết lập lại dữ liệu ban đầu chọn bỏ qua.
Hình 6. Biểu đồ tuần tự Cập nhật danh mục loại hợp đồng.
Cập nhật quá trình lương
Usecase cập nhật quá trình lương
Thêm mới
Xoá
Chỉnh sửa
Xem thông tin
QTNS
Mô tả tổng quát:
Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa hoặc xóa thông tin quá trình lương. Quản lý thông tin về quá trình lương của nhân sự.
Chuỗi sự kiện:
Thêm mới một quá trình lương.
Người sử dụng chọn loại quá trình cần cập nhật(từ hồ sơ nhân sự).
Hệ thống hiển thị bảng danh sách các quá trình lương của nhân sự đã chọn gồm các thông tin: ngày hưởng, ngày kết thúc, bậc lương, mã số ngạch lương, hệ số lương, phần trăm hưởng lương, hiện tại. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm, chỉnh sửa hay xoá.
Người sử dụng di chuyển đến vùng nhập liệu (vùng lưới nhập liệu) và chọn dòng trống ở vị trí cuối cùng do hệ thống tạo ra. Nhập các thông tin về quá trình lương: ngày hưởng, ngày kết thúc, bậc lương, phần trăm hưởng lương…
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin sau khi đã thêm mới. Nếu thông tin không hợp lệ sẽ hiện thông báo lỗi và yêu cầu người sử dụng cập nhật lại thông tin cho hợp lệ.
Chỉnh sửa quá trình lương
Người dùng chọn 1 thông tin dữ liệu quá trình lương từ bảng danh sách và sau đó chỉnh sửa thông tin cần thiết: ngày hưởng, ngày kết thúc, bậc lương, mã số ngạch lương, hệ số lương, phần trăm hưởng lương. Sau đó lưu thông tin vừa chỉnh sửa lại.
Xoá quá trình lương.
Người dùng chọn 1 hoặc nhiều thông tin dữ liệu quá trình lương hiện có trong bảng danh sách. Kích nút Xoá, hệ thống sẽ nhắc nhở người dùng có thực sự muốn xoá các quá trình lương đã chọn hay không.
Nếu người dùng đồng ý, hệ thống sẽ xóa các quá trình lương đã chọn.
Hủy bỏ các thay đổi tạm thời.
Sau khi cập nhật tạm thời một số quá trình lương mà chưa lưu(trong trường hợp thêm mới, chỉnh sửa). Chọn huỷ bỏ thì các thay đổi đã cập nhật tạm thời cho các quá trình lương đã thêm mới, chỉnh sửa tạm thời sẽ được huỷ bỏ.
Hình 7. Biểu đồ tuần tự Quá trình lương.
Cập nhật quá trình công tác
Mô tả tổng quan:
Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa hoặc xoá quá trình công tác.
Chuỗi sự kiện:
Thêm mới quá trình công tác.
Người dùng chọn loại quá trình cần cập nhật(từ hồ sơ nhân sự).
Hệ thống hiển thị danh sách dữ liệu các quá trình công tác hiện có trong hệ thống, gồm các thông tin: khoảng thời gian, đơn vị công tác, mã nv, chức vụ, phòng ban, chú thích, hiện tại và phần trước tuyển dụng. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm, chỉnh sửa hay xoá dữ liệu.
Người dùng nhập các thông tin cần thiết như: khoảng thời gian, đơn vị công tác, chức vụ, phòng ban…Sau đó kích nút Lưu để lưu thông tin thêm mới.
Chỉnh sửa quá trình công tác.
Người dùng chọn một quá trình công tác muốn chỉnh sửa.
Nhập thông tin mới vào. Sau đó Kích nút Lưu để cập nhật lại thông tin.
Xoá quá trình công tác.
Người dùng chọn 1 hoặc nhiều thông tin dữ liệu quá trình lương hiện có trong bảng danh sách. Kích nút Xoá, hệ thống sẽ nhắc nhở người dùng có thực sự muốn xoá các quá trình lương đã chọn hay không.
Nếu người dùng đồng ý, hệ thống sẽ xóa các quá trình lương đã chọn.
Hủy bỏ thông tin quá trình công tác.
Sau khi thêm mới, chỉnh sửa, xóa tạm thời dữ liệu quá trình công tác trên lưới mà chưa lưu, muốn hủy bỏ chọn hủy bỏ để hủy tất cả những dữ liệu lưu vừa thêm mới, chỉnh sửa, xóa tạm thời trên lưới.
Nâng bậc lương
Mô tả tổng quát:
Đây là trường hợp chuyên viên quản lý nhân sự xem bậc lương hiện tại và nâng lương cho nhân sự.
Chuỗi sự kiện:
Hiển thị thông tin bậc lương.
Người dùng chọn chức năng nâng bậc lương cho nhân sự, hệ thống sẽ hiển thị thông tin về nhân sự và bậc lương của nhân sự đó.
Hệ thống sẽ hiển thị tên, mã nhân sự, thông tin bậc lương: mã ngạch lương, bậc lương, hệ số, khoảng thời gian nâng lương.
Nâng bậc lương cho nhân sự.
Người dùng chọn bậc lương nào cần chuyển cho nhân sự, khi đó hệ thống sẽ hiển thị thông tin về bậc lương cần chuyển cho nhân sự đó.
Chọn ngày quyết định thiết lập bậc lương mới, khi đó hệ thống sẽ lấy thông tin bậc lương để quyết định ngày kết thúc thời hạn nâng lương.
Chọn chuyển để thiết lập nâng bậc lương cho nhân sự được chọn.
Thuyên chuyển công tác
Mô tả tổng quan:
Dùng để chuyển công tác, chức vụ của nhân sự.
Chuỗi sự kiện:
Thuyên chuyển công tác.
Người dùng chọn nhân sự cần thuyên chuyển công tác, thông tin nhân sự sẽ hiển thị lên form thuyên chuyển công tác.
Người dùng thay đổi mã NV, chức vụ, phòng ban, chú thích trong hồ sơ nhân sự, đồng thời thêm mới vào quá trình công tác.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ, nếu hợp lệ thì lưu thông tin lại, nếu không thì thông báo cho người dùng nhập lại cho phù hợp.
Nghỉ việc
Mô tả tổng quan:
Thiết lập nghỉ việc cho nhân sự và phục hồi những nhân sự đã nghỉ việc khi nhân sự đó đi làm lại.
Chuỗi sự kiện:
Thiết lập nghỉ.
Người dùng chọn chức năng hiển thị danh sách nhân sự, hệ thống hiển thị bảng danh sách nhân sự đang tồn tại.Từ đó người dùng có thể thiết lập nghỉ cho nhân sự được chọn.
Chọn nghỉ việc, hệ thống sẽ hiển thị form nghỉ việc.
Người dùng thiết lập các thông tin nghỉ cho nhân sự. Sau đó kích nút Lưu, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ, nếu hợp lệ sẽ cập nhật lại trạng thái của nhân sự thành false và thêm mới một trường vào nghỉ việc.
Phục hồi hồ sơ nhân sự.
Người dùng chọn phục hồi hồ sơ nhân sự từ danh sách nhân sự, hệ thống sẽ hiển thị danh sách những nhân sự đã được thiết lập nghỉ việc.
Từ danh sách nhân sự nghỉ việc đó, người dùng chọn nhân sự nào muốn phục hồi hồ sơ, chọn phục hồi, hệ thống sẽ cập nhật lại trạng thái của nhân sự
Usecase báo cáo nhân sự
Báo cáo hết hạn hợp đồng lao động
Báo cáo đến hạn nâng lương
Báo cáo lương hiện tại và ngày nâng
QTNS
3. Gói quản lý chấm công:
Usecase quản lý chấm công
Tổng hợp thông tin chấm công theo tháng
Cập nhật danh mục tiêu chí
Thiết lập tiêu chí cho ca
Thiết lập tiêu chí cho loại nghỉ
Cập nhật danh mục loại nghỉ
Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự
Cập nhật đăng ký làm thêm
Cập nhật danh mục ca làm việc
Khoá kỳ chấm công
Cập nhật thông tin nghỉ
Cấu hình chấm công
Cập nhật thông tin vắng mặt
chấm công tổng hợp
Báo cáo chấm công
QTCC
Cập nhật danh mục ca làm việc
Usecase cập nhật ca làm việc
Chỉnh sửa
Thêm mới
Xoá
QTCC
Mô tả tổng quan:
Ở mỗi đơn vị sản xuất sẽ tồn tại nhiều ca làm việc khác nhau tùy theo đặc thù của đơn vị. Để tiện cho công tác quản lý thông tin chấm công, người sử dụng phải định nghĩa cụ thể từng ca làm việc hiện có trong đơn vị của mình. Mỗi ca làm việc được phân chia thành 2 phần, tạm gọi là ca chính 1 và ca chính 2. Và đây cũng là đơn vị cơ bản sẽ được dùng xuyên suốt chương trình cho việc thiết lập liên quan đến ca làm việc
Căn cứ vào thông tin danh mục ca làm việc, ta có thể dễ dàng tính ra được các thông tin tổng hợp chấm công cần thiết sử dụng trong chương trình.
Chuỗi sự kiện:
Thêm mới ca làm việc.
Để thêm mới 1 ca làm việc, người sử dụng phải nhập các thông tin sau:
Tên ca làm việc, Ký hiệu, Tỉ lệ, Chú thích, Sử dụng, Ca chính hay Ca phụ.
Thiết lập lịch làm việc cho ca trong 1 tuần, chọn ngày và thiết lập giờ bắt đầu và giờ kết thúc của ca làm việc trong ngày đó. Vì hệ thống qui định ngày có 2 ca chính nên sẽ có giờ bắt đầu 1 và giờ kết thúc 1, giờ bắt đầu 2 và giờ kết thúc 2.
Người sử dụng lưu lại thông tin, hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ không, nếu hợp lệ thì thông tin ca làm việc sẽ được lưu lại.
Chỉnh sửa ca làm việc.
Người dùng chọn ca làm việc muốn sửa, nhập lại thông tin và lưu kết quả lại.
Xóa ca làm việc.
Người dùng chọn ca làm việc muốn xóa, kích nút xóa để xóa thông tin.
Hệ thống tiến hành xóa các ca làm việc đã chọn. Những ca làm việc đã được sử dụng thì sẽ không được xóa và hệ thống sẽ đưa ra thông báo
Hình 8. Biểu đồ tuần tự Cập nhật danh mục ca làm việc.
Thiết lập tiêu chí cho ca
Thiết lập tiêu chí ca làm việc
Thiết lập tiêu chí cho ca làm việc
QTCC
Cập nhật tiêu chí cho ca làm việc
Mô tả tổng quan:
Mỗi ca làm việc có nhiều tiêu chí để đánh giá, do đó chúng ta phải thiết lập tiêu chí cho mỗi ca. Mỗi tiêu chí quy định số giờ được chấm công trong ca đó.
Chuổi sự kiện:
Thiết lập tiêu chí cho ca
Ta kích chọn ca làm việc muốn thiết lập, sau đó thông tin số giờ cho tiêu chí nào cần thiết lập trong ca này. Kích nút lưu để lưu thông tin vừa thiết lập.
Hình 9. Biểu đồ tuần tự Thiết lập tiêu chí cho ca làm việc.
Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự
Usecase tạo lịch làm việc cho nhân viên
Copy cho nhiều ngườii
Lập lịch làm việc cho nhân sự
Cập nhật lịch làm việc
Copy cho nhiều ngày
QTCC
Mô tả tổng quan:
UC này thực hiện chức năng hiển thị hoặc cập nhật lịch làm việc chi tiết đến từng ngày cho nhân sự theo các ca làm việc và xem thông tin đăng ký nghỉ có lý do.
Người QLCC cập nhật thông tin lịch làm việc cho nhân sự như:Ca làm việc: ca chính/ ca phụ. Ca phụ: làm ngoài giờ, tăng ca….
Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự giúp người QLCC có cái nhìn tổng quan về lịch làm việc của từng nhân sự.
Các thông tin tên ca làm việc (ca làm việc cũ), đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ của nhân sự sau khi chuyển sang loại ca khác vẫn cho phép hiển thị trên lịch làm việc theo ngày.
Khi chọn thiết lập lại tên ca làm việc khác (theo ngày) thì thông báo yêu cầu người dùng xóa các thông tin cũ (thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...) của loại ca trước (theo ngày).
Chuỗi sự kiện:
Cập nhật lịch làm việc cho nhân sự
Chọn phòng ban, hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân sự có trong phòng ban đó. Chọn tên nhân sự cần thiết lập.
Chọn khoảng thời gian cần lập lịch. Hệ thống sẽ hiển thị lịch làm việc đã tồn tại của nhân sự đó gồm các thông tin như: ca chính 1, ca chính 2, ca phụ, thông tin nghỉ và thông tin vắng mặt đi công tác, hệ thống sẽ lấy ngày cuối của kỳ được khóa chấm công và sẽ không cho cập nhật lịch làm việc của nhân sự đó từ ngày cuối đã bị khóa trở về trước. Người sử dụng chọn ca làm việc chính cho nhân sự chỉ có tối đa 2 ca chính. Ví dụ nhân sự làm ca 3 từ 10h p.m-6h a.m, khoảng thời gian ca làm việc kéo dài qua ngày tiếp theo. Ca phụ được sử khi có trường hợp làm tăng ca, làm ngoài giờ.
Chú ý khi chọn ca làm việc cho 1 ngày thì chỉ cho chọn các ca có lịch làm việc của ngày hôm đó, tên ca chính 1 và ca chính 2 không được trùng nhau, nếu ca chính 1 chưa được thiết lập thì ca chính 2 sẽ không được thiết lập.
Chọn lưu để lưu các thông tin lịch nhân sự vừa được thiết lập
Copy lịch làm việc của 1 nhân sự cho nhiều ngày.
Chọn các ngày cần copy lịch.
Chọn nhóm người được muốn copy (ràng buộc nhóm người được chọn copy phải có chung loại ca với nhân sự và chung loại kỳ với nhân sự đó).
Hệ thống sẽ xóa tất cả các dữ liệu lịch làm việc trong khoảng thời gian cần copy của những nhân sự được chọn. Sau đó copy lịch làm việc của những nhân sự được chọn.
Lưu ý: chỉ copy lịch làm việc không copy thông tin nghỉ, vắng mặt.
Copy lịch làm việc 1 ngày cho nhiều ngày.
Chọn 1 ngày đã thiết lập lịch.
Chọn danh sách các ngày muốn sao chép thông tin làm việc.
Thông tin làm việc sẽ được sao chép cho các ngày làm việc vừa chọn.
Chọn lưu hệ thống sẽ lưu lịch làm việc của nhân sự vừa được chọn.
Lưu ý: chỉ copy thông tin lịch làm việc không copy thông tin vắng mặt, thông tin nghỉ.
Hủy bỏ lịch làm việc cho nhân sự.
Khi người dùng chỉnh sửa hoặc thêm mới ca làm việc cho nhân sự, muốn trở lại trạng thái ban đầu khi chưa chỉnh sửa
Thêm mới người dùng chọn hủy, hệ thống sẽ hiển thị lại thông tin chưa cập nhật của nhân sự theo khoảng thời gian đã thiết lập hiển thị lại trên lưới.
: UI HRM
: QTCC
: Ctr HoSoNhanSu
: Ctr LichLamViec
: Ent LichLamViec
1: Thiết lập lịch làm việc cho nhân sự
2: Thiết lập lịch làm việc
3: Chọn nhân sự
4: Kiểm tra tính hợp lệ
5: Thiết lập
6: Lưu thông tin
7: Thông báo
8: Thông báo
9: Thông báo
Hình 10. Biểu đồ tuần tự Thiết lập Lịch làm việc cho nhân sự.
Đăng ký làm thêm
Mô tả tổng quan:
Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem, đăng ký làm thêm cho nhân sự.Thông tin đăng ký làm thêm bao gồm: ngày, giờ bắt đầu, giờ kết thúc, tồng thời gian, đăng ký, chú thích.
Các thông tin đăng ký làm thêm dựa vào thông tin vào ra trong khoảng thời gian nhân sự đó tồn tại ca phụ.
Trường hợp một nhân sự đã được thiết lập loại ca và được thiết lập lịch làm việc (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...). Khi chuyển nhân sự đó sang một loại ca khác thì không cho phép cập nhật các thông tin cũ (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...) của nhân sự đó.
Chuỗi sự kiện:
Đăng ký làm thêm
Người dùng chọn phòng ban cần đăng ký làm thêm hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân sự tồn tại trong phòng ban đó, chọn khoảng thời gian.
Người dùng chọn nhân sự cần đăng ký làm thêm, hệ thống sẽ lấy thời gian vào ra hợp lệ của nhân sự, sau đó kiểm tra xem nhân sự đó có lịch làm việc của ca phụ trong khoảng thời gian đó hay không, nếu có lịch làm việc ca phụ thì sẽ lấy thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc đăng ký làm thêm.
Thiết lập tổng thời gian đăng ký làm thêm.(thời gian phải nằm trong khoảng: thời gian cho phép đăng ký làm thêm trong cấu hình chấm công<= thời gian cho phép đăng ký<= thời gian máy chấm công vào ra).
Người dùng chọn đồng ý(checkbox xác định đăng ký làm thêm cho người dùng, hệ thống sẽ kiểm tra xem khoảng thời gian đó đã khóa kỳ hay chưa, nếu có thì sẽ không cho người dùng chọn đồng ý), chọn lưu để lưu thông tin đăng ký làm thêm cho một nhân sự.
Xóa thời gian đăng ký làm thêm.
Người dùng bỏ check đồng ý, hệ thống sẽ xóa thông tin của nhân sự được chọn trong khoảng thời gian đã đăng ký làm thêm.
Hình 11. Biểu đồ tuần tự Cập nhật đăng ký làm thêm của nhân sự
Cập nhật thông tin vắng mặt
Usecase cập nhật nhân viên vắng
Kiểm tra khi lưu
Huỷ đăng ký vắng mặt
Kiểm tra thông tin đăng ký vắng mặt
QTCC
Mô tả tổng quát:
Cập nhật các thông tin vắng mặt trong từng ca làm việc của một nhân sự theo ngày bao gồm: đăng ký và số giờ thực cần đăng.
Thông tin vắng mặt chỉ được thiết lập khi ngày đó phải có lịch làm việc có dữ liệu vào ra và không có thông tin nghỉ.
Trường hợp một nhân sự đã được thiết lập loại ca và được thiết lập lịch làm việc (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...). Khi chuyển nhân sự đó sang một loại ca khác thì không cho phép cập nhật các thông tin cũ (bao gồm các thông tin đăng ký vắng mặt, đăng ký nghỉ, đi công tác, đăng ký làm thêm.v.v...) của nhân sự đó.
Chuỗi sự kiện:
Cập nhật thông tin vắng mặt.
Vào form cập nhật thông tin vắng mặt, người dùng chọn phòng ban thì hệ thống sẽ hiển thị nhân sự thuộc phòng ban được chọn, chọn nhân sự cần thiết lập vắng mặt, chọn thời gian cần hiển thị. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin vắng mặt của nhân sự đó như: mã nhân viên, họ lót, tên, giờ bắt đầu, giờ kết thúc, thời gian vắng, đồng ý, chú thích…
Người dùng thiết lập vắng mặt cho nhân sự bằng cách check vào đồng ý, sau đó thiết lập thời gian thực vắng mặt cho nhân sự.
Kích nút Lưu để lưu lại thông tin vắng mặt trong ngày vừa thiết lập cho nhân sự vừa được chọn đó.
Xóa nhân sự có thông tin vắng mặt
- Người dùng xóa thông tin vắng mặt bằng cách bỏ chọn thôngtin vắng mặt ngày cần xóa thông tin vắng mặt. Chọn lưu hệ thống sẽ xóa dữ liệu vắng mặt của ngày đã bỏ chọn.
Hình 12. Biểu đồ tuần tự Đăng Ký Nghỉ.
Tổng hợp thông tin chấm công
Mô tả tổng quan:
Đây là trường hợp người dùng hệ thống thực hiện việc xem thông tin chấm công, thông tin vào ra của một nhân sự theo khoảng thời gian.
Chuỗi sự kiện:
Hiển thị thông tin chấm công
Người dùng chọn chức năng chấm công, chọn báo cáo chấm công. Sau đó người dùng chọn phòng ban, chọn kỳ hiển thị, chọn năm của kỳ đó thì hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân sự theo thời gian đã chọn.
Chọn nhân sự cần hiển thị thông tin chấm công, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin như: ngày, thông tin ca làm việc, thông tin đăng ký làm thêm, thông tin vắng mặt, thông tin nghỉ.
: Ctr TongHopChamCong
: QTCC
: UI HRM
: Ctr Vao/RaChiTiet
: Ctr XacNhanLamThem
: Ctr DangKyNghi
: Ctr DangKyVangMat
1: Tổng hợp chấm công
2: Tổng hợp chấm công
3: Lấy thông tin vào/ra chi tiết
4: Lấy thông tin đăng ký làm thêm
5: Lấy thông tin đăng ký nghỉ
6: Lấy thông tin đăng ký vắng mặt
7: Xuất kết quả
Hình 13. Biểu đồ tuần tự Tổng hợp chấm công.
4. Gói quản lý tiền lương (QLTL)
Usecase quản lý tiền lương
Quản lý cấu hình lương
Cập nhật hệ số tính lương
Xây dựng công thức lương
Thanh toán lương
Khoá kỳ tính lương
Xem bảng thanh toán lương
Báo cáo tổng lương nhân viên theo năm
QTTL
Xây dựng công thức lương
Mô tả tổng quan:
Đây là trường hợp người dùng hệ thống (chuyên viên quản lý tiền lương) thực hiện việc xem, thêm mới, chỉnh sửa thông tin công thức lương áp dụng cho kỳ.
Ứng với mỗi kỳ lương sẽ tồn tại duy nhất một công thức lương.Căn bản dựa trên các hệ số cố định và các hệ số phát sinh do người dùng định nghĩa.
Bước cuối cùng của việc xây dựng công thức lương là người dùng phải định nghĩa rõ ràng hệ số phát sinh nào sẽ tính giá trị tổng lương, thực nhận, còn,tạm ứng... Các giá trị này sẽ được lưu trữ cho công tác thốnng kê khi người dùng hệ thống (chuyên viên quản lý tiền lương) thức hiện Thanh toán lương. Đồng thời xác định cụ thể công thức này được lập cho kỳ cụ thể.
Chuỗi sự kiện:
Tạo mới /chỉnh sửa công thức lương.
Người dùng chọn chức năng Thiết lập công thức lương cho kỳ.Người dùng chọn kỳ, năm và chọn chức năng Hiển thị để hiển thị thông tin.
Hệ thống hiển thị danh sách các hình thức trả lương hiện có theo kỳ(vùng lưới hiển thị dữ liệu) gồm các thông tin: công thức tổng lương, đã được thiết lập công thức. Từ đó người dùng có thể xem danh sách hiện có để thêm mới hoặc chỉnh sửa thông tin công thức lương.
Chọn chức năng Tạo công thức để tạo mới và thiết lập công thức lương Người dùng chỉ có thể tạo mới hoặc chỉnh sửa công thức lương trên kỳ chưa được tính lương (kỳ tính lương chưa khóa). Nếu kỳ tính lương đó đã khóa, người dùng chỉ được phép xem thông tin công thức lương đã thiết lập. Có thể sao chép công thức lương của kỳ khác để áp dụng cho kỳ hiện tại muốn thiết lập công thức lương .
Hệ thống hiển thị hộp thoại Tạo công thức lương. Người dùng tạo các hệ số trong công thức dựa trên các hệ số cố định mặc định đã được thiết lập sẵn. Dựa trên các hệ số cố định, hệ số phát sinh và hệ số điều chỉnh đã thiết lập để tạo nên công thức lương hoàn chỉnh. Người dùng chọn chức năng Lưu để lưu thông tin công thức lương đã thiết lập. Nếu người dùng đồng ý thông tin các thiết lập công thức lương sẽ được lưu lại.
Usecase xây dựng cách tính lương
Xem cấu trúc bảng lương
Tạo công thức lương
Cập nhật hệ số
Xoá hệ số
QTTL
: UI HRM
: QTTL
: Ctr CongThucLuong
: Ent CongThucLuong
1: Cập nhật công thức lương
2: Cập nhật công thức lương
3: Kiêm tra tính hợp lệ
4: Lưu công thức lương
5: Thông báo
6: Thông báo
7: Thông báo
Hình 14. Biểu đồ tuần tự Cập nhật công thức lương.
Thanh toán lương
Mô tả tổng quan:
Bước tiếp theo khi xây dựng xong công thức lương là Thanh toán lương. Chức năng Thanh toán lương cho phép người quản trị tiền lương xác nhận việc chi trả và khoá kỳ lương. Và có thể xem chi tiết cấu trúc bảng lương tương ứng (các hệ số cố định và hệ số phát sinh được định nghĩa trong công thức) và giá trị của các hệ số phát sinh theo kỳ cho từng nhân sự.
Chuỗi sự kiện:
Hiển thị thông tin thanh toán lương
Người dùng chọn chức năng thanh toán lương từ menu Tiền lương.
Người dùng chọn kỳ, năm, phòng ban cần xem bảng thanh toán lương, chọn chức năng Hiển thị.Hệ thống hiển thị danh sách nhân sự và các giá trị thông tin lương được nhóm theo phòng ban gồm: mã nhân viên, họ tên, tổng lương, thực lãnh,tạm ứng…
Các hệ số phát sinh được tổng hợp và tính toán từ các giá trị của các hệ số cố định đã được thiết lập. Để cập nhật cho hệ số điều chỉnh, người dùng chọn chức năng Nhập gía trị cho hệ số.
Chọn chức năng hiển thị để hiển thị lại thông tin sau khi cập nhật các hệ số điều chỉnh.
Để thanh toán lương cho nhân sự, chọn chức năng Thanh toán lương nếu kỳ lương chưa được thanh toán(nếu không chỉ được phép mở lại kỳ lương nếu đã thanh toán). Hệ thống sẽ tính lương cho danh sách các nhân sự của kỳ hiện tại được chọn. Sau khi tính lương hệ thống sẽ khóa kỳ đó và không cho phép cập nhật.
Thanh toán lại bảng lương của kỳ đã thanh toán.
Để cập nhật thông tin bảng lương của kỳ đã thanh toán lương, người dùng chọn chức năng Mở khóa.
Để cập nhật lại giá trị cho hệ số điều chỉnh, người dùng chọn chức năng Nhập giá trị cho hệ số.
Chọn chức năng hiển thị để hiển thị lại các thông tin sau khi cập nhật các hệ số điều chỉnh.
Để thanh toán lương cho nhân sự, chọn chức năng Thanh toán lương.Hệ thống sẽ hiển thị thông báo đến người dùng có muốn thanh toán lại kỳ đã tính lương hay không?. Nếu đồng ý hệ thống sẽ tính lương lại cho các danh sách nhân sự của kỳ hiện tại được chọn. Sau khi tính lương hệ thống sẽ khóa kỳ đó và không cho phép cập nhật.
Usecase thanh toán tiền lương
Khoá kỳ tính lương
Hiển thị bảng lương
Thanh toán lương
QTTL
Biểu đồ Lớp
Gói QTHT
Hình 51. Biểu đồ lớp gói QTHT
Gói QTNS
Hình 52. Biểu đồ lớp gói QTNS
Gói QTCC
Hình 53. Biểu đồ lớp QTCC
Gói QTTL
Hình 54. Biểu đồ lớp QTTL
Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bảng 1. Thực thể tb_HT_NGUOIDUNG
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Ghi chú
Mô tả
id_nguoiDung
int
Khoá chính
Id người dùng
id_HoSoNhanSu
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
TenNguoiDung
nvarchar
Tên người dùng
MatKhau
nvachar
Mật khẩu
NgayTao
Datetime
Ngày tạo
TrangThai
bit
Trạng thái
IsAdmin
bit
Là quản trị hệ thống
Bảng 2. Thực thể tb_HT_DANHSACHCHUCNANG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DSChucNang
int
Khoá chính
Id danh sách chức năng
id_Goc
nvarchar
Chức năng gốc
Ten
nvarchar
Tên chức năng
TenHienThi
nvachar
Tên hiển thị
CapHienThi
int
Cấp hiển thị
Bảng 3. Thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_NhomNguoiDung
int
Khoá chính
Id nhóm người dùng
TenNhom
nvarchar
Tên nhóm người dùng
Mota
nvarchar
Mô tả
IsAdmin
bit
Có quản trị hệ thống trong nhóm
Bảng 4. Thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNGCHITIET
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_NhomNguoiDungChiTiet
int
Khoá chính
Id nhóm người dùng chi tiết
id_NguoiDung
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_HT_NGUOIDUNG
id_NhomNguoiDung
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNG
Bảng 5. Thực thể tb_HT_PHANQUYENNHOM
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_PhanQuyenNhom
int
Khoá chính
Id phân quyền cho nhóm
id_NhomNguoiDung
int
khoá ngoại
Liên kết vơi thực thể tb_HT_NHOMNGUOIDUNG
id_DanhSachChucNang
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_HT_DANHSACHCHUCNANG
MaTruyCap
nvarchar
Mã truy cập
Bảng 6. Thực thể tb_NS_DMCHUCVU
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMChucVu
int
Khoá chính
Id danh mục chức vụ
TenChucVu
nvarchar
Tên chức vụ
KyHieu
nchar
Ký hiệu của chức vụ
ChuThich
Nvarchar
Chú thích
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 7. Thực thể tb_NS_DMDANTOC
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMDanToc
int
Khoá chính
Id danh mục dân tộc
TenDanToc
nvarchar
Tên dân tộc
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 8. Thực thể tb_NS_DMHOPDONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_LoaiHopDong
int
Khoá chính
Id loại hợp đồng
TenHopDong
nvarchar
Tên hợp đồng
Thang
int
tháng
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 9. Thực thể tb_NS_DMKHENTHUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMKhenThuong
int
Khoá chính
Id danh mục khen thưởng
TenKhenThuong
nvarchar
Tên khen thưởng
KyHieu
nchar
Ký hiệu
YeuToLuong
bit
Yếu tố lương
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TrangThai
bit
trạng thái
Bảng 10. Thực thể tb_NS_DMLYDOLUUTRUHOSO
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMLyDoLuuTruHoSo
int
Khoá chính
Id danh mục lý do lưu trữ hồ sơ
TenLuuTruHoSo
nvarchar
Tên lưu trữ hồ sơ
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 11. Thực thể tb_NS_DMPHUCAP
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMPhuCap
int
Khoá chính
Id danh mục phụ cấp
TênPhuCap
nvarchar
Tên phụ cấp
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TinhBHXH
bit
Tính bảo hiểm xã hội
TinhTrang
bit
Tình trạng
Bảng 12. Thực thể tb_NS_DMNGACHLUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMNgachLuong
int
Khoá chính
Id danh mục ngạch lương
TenNgachLuong
nvarchar
Tên ngạch lương
KyHieu
nchar
Ký hiệu
ChuThich
nvarchar
Chú thích
ThoiHanNang
decimal
thời hạn nâng
TinhTrang
bit
Tình trạng
Bảng 13. Thực thể tb_NS_DMPHONGBAN
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMPhongBan
int
Khoá chính
Id danh mục phòng ban
id_PhongBanCha
int
Id phong ban cha
TenPhongBan
nvarchar
Tên phòng ban
PhongBanCon
nvarchar
Phòng ban con
KyHieu
nchar
Ký hiệu
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 14. Thực thể tb_NS_DMTONGIAO
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMTonGiao
int
Khoá chính
Id danh mục tôn giáo
TenTonGiao
nvarchar
Tên tôn giáo
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TinhTrang
bit
Tình trạng
Bảng 15. Thực thể tb_NS_HOPDONGLAODONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_HopDongLaoDong
int
Khoá chính
Id hợp đồng lao động
id_HoSoNhanSu
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
id_LoaiHopDong
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMHOPDONG
SoHopDong
nchar
Số hợp đồng
TuNgay
datetime
Từ ngày (ngày ký hợp đồng)
DenNgay
datetime
Đến ngày (ngày hết hạn hợp đồng)
HieuLuc
bit
Hiệu lực
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 16. Thực thể tb_NS_HOSONHANSU
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_HoSoNhanSu
int
Khoá chính
Id hồ sơ nhân sự
MaNhanVien
nchar
Mã nhân viên
HoLot
nvarchar
Họ lót
Ten
nvarchar
Tên nhân sự
id_DMChucVu
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMCHUCVU
id_DMPhongBan
int
Khoá ngoại
lLiên kết với thực thể tb_NS_DMPhongBan
GioiTinh
bit
Giới tính
NgaySinh
datetime
Ngày sinh
Email
nvarchar
Email
TinhTrang
bit
Tình trạng
NgayVaoCoQuan
datetime
Ngày vào cơ quan
Bảng 17. Thực thể tb_NS_HOSONHANSUCHHITIET
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_HoSoNhanSu
int
Khoá chính
Id hồ sơ nhân sự
TenGoiKhac
nvarchar
Tên gọi khác
Anh
image
Ảnh
SoCMND
int
Số chứng minh nhan dân
NoiCap
nvarchar
Nơi cấp
NgayCap
datetime
Ngày cấp giấy chứng minh nhân dân
NoiSinh
nvarchar
Nơi sinh
NguyenQuan
nvarchar
Nguyên quán
HoKhauThuongTru
nvarchar
Hộ khẩu thường trú
NoiOHienNay
nvarchar
Nơi ở hiện nay
id_DMDanToc
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMDANTOC
id_DMTonGiao
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMTONGIAO
TrinhDoHocVan
nvarchar
Trình độ học vấn
TrinhDoChuyenMon
nvarchar
Trình độ chuyên môn
NamTotNghiep
int
Năm tốt nghiệp
NoiDaoTao
nvarchar
Nơi đào tạo
Id_DMNgachLuongChiTiet
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_NGACHLUONGCHITIET
NgayHuong
datetime
Ngày hưởng ngạch lương
Bảng 18. Thực thể tb_NS_NGACHLUONGCHITIET
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMNgachLuongChiTiet
int
Khoá chính
Id danh mục ngạch lương chi tiết
id_DMNgachLuong
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMNGACHLUONG
Bac
int
Bậc lương
HeSo
decimal
Hệ số lương
Bảng 19. Thực thể tb_NS_QUATRINHCONGTAC
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_QuaTrinhCongTac
int
Khoá chính
Id quá trình công tác
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
DonViCongTac
nvarchar
Đơn vị công tác
id_DMChucVu
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMCHUCVU
id_DMPhongBan
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMPHONGBAN
MaNhanVien
nvarchar
Mã nhân viên
TuNgay
datetime
Từ ngày
DenNgay
datetime
Đến ngày
HienTai
bit
Hiện tại
Bảng 20. Thực thể tb_NS_NGHIVIEC
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_NghiViec
int
Khoá chính
Id nghỉ việc
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
NgayNghi
datetime
Ngày nghỉ
ChuThich
nvarchar
Chú thích
id_DMLyDoLuuTruHoSo
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMLYDOLUUTRUHOSO
Bảng 21. Thực thể tb_NS_PHUCHOIHOSO
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_PhuHoiHoSo
int
Khoá chính
Id phục hồi hồ sơ
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
LyDoPhucHoi
nvarchar
Lý do phục hồi hồ sơ
NgayPhucHoi
datetime
Ngày phụ hồi hồ sơ
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 22. Thực thể tb_NS_QUATRINHKHENTHUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_QuaTrinhKhenThuong
int
Khoá chính
Id quá trình khen thưởng
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
HinhThucKhenThuong
nvarchar
Hình thực khen thưởng
id_DMKhenThuong
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMKHENTHUONG
LyDoKhenThuong
nvarchar
Lý do khen thưởng
TuNgay
datetime
Từ ngày
DenNgay
datetime
Đến ngày
Bảng 23.Thực thể tb_NS_QUATRINHLUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_QuaTrinhLuong
int
Khoá chính
Id quá trình lương
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên lết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
id_DMNgachLuongChiTiet
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_NGACHLUONGCHITIET
KyHieu
nchar
Ký hiệu
BacLuong
decimal
Bậc lương
HeSo
decimal
hệ số lương
PhanTramHuong
decimal
Phần trăm hưởng
TuNgay
datetime
Từ ngày
DenNgay
datetime
Đến ngày
HienTai
bit
Hiện tại
Bảng 24. Thực thể tb_NS_QUATRINHPHUCAP
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
Id_QuaTrinhPhuCap
int
Khoá chính
Id quá trình phụ cấp
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSu
id_DMPhuCap
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_DMPHUCAP
MucPhuCap
decimal
mức phụ cấp
CachTinh
nchar
Cách tính
CanCu
nvarchar
Căn cứ
TuNgay
datetime
Từ ngày
DenNgay
datetime
Đến ngày
HienTai
bit
Hiện tại
Bảng 25. Thực thể tb_NS_QUATRINHKYLUAT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_QuaTrinhKyLuat
int
Khoá chính
Id quá trình kỷ luật
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
HinhThucKyLuat
nvarchar
Hình thực kỷ luật
DienGiai
nvarchar
Diễn giải
LyDo
nvarchar
Lý do kỷ luật
TuNgay
datetime
Từ ngày
DenNgay
datetime
Đến ngày
Bảng 26. Thực thể tb_CC_CHITIETVAORA
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_ChiTietVaoRa
int
Khoá chính
Id chi tiết vào ra
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
ThoiGian
datetime
Thời gian
VaoRa
bit
Vào hay ra
TacNhanCham
bit
Tác nhân chấm
ChuThich
nvarchar
Chú thích
KhongHopLe
bit
Không hợp lệ
Bảng 27. Thực thể tb_CC_CAUHINHCHAMCONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_CauHinhChamCong
int
Khoá chính
Id cấu hình chấm công
Ten
nvarchar
Tên
KyHieu
nchar
Ký hiệu
GiaTri
decimal
Giá trị
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 28.Thực thể tb_CC_DANGKYNGHI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DangKyNghi
int
Khoá chính
Id đăng ký nghỉ
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
id_DMLoaiNghi
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMLOAINGHI
id_DMCa
int
Khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA
Ngay
datetime
Ngày
CaChinh1
bit
Ca chính 1 (nghỉ buổi sáng)
CaChinh2
bit
Ca chính 2 (nghỉ buổi chiều)
Bảng 29. Thực thể tb_CC_DANGKYLAMTHEM
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_LamThem
int
Khoá chính
Id làm thêm
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
id_DMCa
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA
GioBatDau
datetime
Giờ bắt đầu
GioKetThuc
datetime
Giờ kết thúc
ThoiGianLamThem
decimal
Thời gian làm thêm
Ngay
datetime
Ngày
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 30. Thực thể tb_CC_DMCA
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMCa
int
Khoá chính
Id nhóm người dùng chi tiết
TenCa
nvarchar
Tên ca làm việc
KyHieu
nchar
Ký hiệu ca làm việc
ChuThich
nvarchar
Chú thích
SuDung
bit
sử dụng
CaChinh
bit
Ca chính
NgayTao
datetime
Ngày tạo
Bảng 31. Thực thể tb_CC_DMLOAINGHI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMLoaiNghi
int
Khoá chính
Id danh mục loại nghỉ
TenLoaiNghi
int
khoá ngoại
Tên loại nghỉ
KiHieu
nchar
Ký hiệu loại nghỉ
YeuToLuong
bit
yếu tố lương
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 32. Thực thể tb_CC_DMTIEUCHI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMTieuChi
int
Khoá chính
Id danh mục tiêu chí
TenTieuChi
nvarchar
Tên tiêu chí
KyHieu
nchar
Ký hiệu tiêu chí
ChuThich
nvarchar
Chú thích
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 33. Thực thể tb_CC_CATIEUCHI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_CaTieuChi
int
Khoá chính
Id ca tiêu chí
id_DMCa
int
khoá ngoại
Liên kết với tực thể tb_CC_DMCA
id_DMTieuChi
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMTIEUCHI
SoGio
decimal
Số giờ
Bảng 34. Thực thể tb_CC_KYDAKHOACHAMCONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
Thang
int
Tháng
Nam
int
Năm
id_DMPhongBan
int
Liên kết với thực thể tb_NS_DMPHONGBAN
Bảng 35. Thực thể tb_CC_LICHLAMVIEC
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_LichLamViec
int
Khoá chính
Id lịch làm việc
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
id_DMCa
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA
Loai
smallint
Loại
Bảng 36. Thực thể tb_CC_NGHITIEUCHI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_NghiTieuChi
int
Khoá chính
Id nghỉ tiêu chí
id_DMLoaiNghi
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMLOAINGHI
id_DMTieuChi
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMTIEUCHI
SoGio
decimal
Số giờ
Bảng 37. Thực thể tb_CC_THOIGIANCALAMVIEC
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_ThoiGianCaLamViec
int
Khoá chính
Id thời gian ca làm việc
ThuNgay
int
thứ ngày
id_DMCa
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA
KieuThietLap
smallint
kiểu thiết lập
Bảng 38. Thực thể tb_CC_THOIGIANCALAMVIECCHITIET
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_ThoiGianCaLamViecChiTiet
int
Khoá chính
Id thời gian ca làm việc chi tiết
id_ThoiGianCaLamViec
int
khoá ngoại
Liên kết với tực thể tb_CC_THOIGIANCALAMVIEC
GioBatDau1
datetime
Giờ bắt đầu1
GioKetThuc1
datetime
Giờ kết thúc 1
GioBatDau2
datetime
Giờ bắt đầu 2
GioKetThuc2
datetime
Giờ kết thúc 2
Bảng 39. Thực thể tb_CC_TONGHOPCHAMCONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_TongHopChamCong
int
Khoá chính
Id tổng hợp chấm công
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
Thang
int
Tháng
Nam
int
Năm
TongSoCong
decimal
Tổng số công
Bảng 40. Thực thể tb_CC_VANGMAT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_VangMat
int
Khoá chính
Id vắng mặt
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
id_DMCa
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_CC_DMCA
Ngay
datetime
Ngày
GioBatDau
datetime
Giờ bắt đầu
GioKetThuc
datetime
Giờ kết thúc
ThoiGianVangMat
decimal
Thời gian vắng mặt
TrangThai
bit
Trạng thái
Bảng 41. Thực thể tb_TL_CAUHINHTIENLUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_CauHinhTienLuong
int
Khoá chính
Id cấu hình tiền lương
Ten
nvarchar
Tên cấu hình
KyHieu
nvarchar
Ký hiệu
GiaTri
decimal
Giá trị
ChuThich
nvarchar
Chú thích
isdeFault
bit
Mặc định
isUsed
bit
Sử dụng
Bảng 43. Thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_CongThucLuong
int
Khoá chính
Id công thức lương
Thang
int
Tháng
Nam
int
Năm
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 44. Thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONGCHITIET
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_CongThucLuongChiTiet
int
Khoá chính
Id công thức lương chi tiết chi tiết
id_CongThucLuong
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONG
Ten
nvarchar
Tên công thức
KyHieu
nvarchar
Ký hiệu
CongThuc
nvarchar
Công thức
NgayTao
datetime
Ngày tạo
PhamVi
int
Phạm vi
GiaTri
decimal
Giá trị
BangThamChieu
nvarchar
Bảng tham chiếu
TruongThamChieu
nvarchar
Trường tham chếu
TrangThai
bit
Trạng thái
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 48. Thực thể tb_TL_KYDAKHOA
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
Thang
int
Tháng
Nam
int
Năm
Bảng 42. Thực thể tb_TL_BANGLUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_BangLuong
int
Khoá chính
Id bảng lương
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSu
Thang
int
Tháng
Nam
int
Năm
TongLuong
decimal
Tổng lương
TrangThai
bit
Trạng thái
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 46. Thực thể tb_TL_DMYEUTOLUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DMYeuToLuong
int
Khoá chính
Id danh mục yếu tố lương
Ten
int
Tên yếu tố lương
KyHieu
int
Ký hiệu
BangThamChieu
Nvarchar
Bảng tham chiếu
TruongThamChieu
nvarchar
Trường tham chiếu
PhamVi
int
Phạm vi
GiaTri
decimal
Giá trị
is_Default
bit
Mặc định
is_Used
bit
Sử dụng
Bảng 45. Thực thể tb_TL_DAUKYCUOIKY
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_DauKyCuoiKy
int
Khoá chính
Id đầu kỳ cuối kỳ
Thang
int
Tháng
Nam
int
Năm
NgayDau
datetime
Ngày đầu
NgayCuoi
datetime
Ngày cuối
Bảng 47. Thực thể tb_TL_GIATRITHAMCHIEULUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_NhanSuVaoCongThucLuong
int
Khoá chính
Id đưa nhân sự vào công thức lương
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
id_CongThucLuongChiTiet
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_TL_CONGTHUCLUONGCHITIET
GiaTri
decimal
Giá trị
ChuThich
nvarchar
Chú thích
Bảng 49. Thực thể tb_TL_THANHTOANLUONG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Mô tả
id_ThanhToanLuong
int
Khoá chính
Id thanh toán lương
id_HoSoNhanSu
int
khoá ngoại
Liên kết với thực thể tb_NS_HOSONHANSU
Thang
int
Tháng
Nam
int
Năm
LuongCoBan
decimal
Lương cơ bản
TongSoCong
decimal
Tổng số công
TongLuong
decimal
Tổng lương
LuongThucNhan
decimal
Lương thực nhận
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Hình 1: Giao diện màn hình chính
- Giao diện màn hình chính cho phép người sử dụng lựa chọn gói quản lý tương ứng với mục đích sử dụng của mình. Khi lựa chọn các button “Quản lý Hệ Thống”, “Quản Lý Nhân Sự”, “ Quản Lý Tiền Lương” và “Quản Lý Chấm Công” thì các giao diện màn hình tương ứng sẽ được hiện ra.
Hình 2: Màn hình Quản Lý Hệ Thống
Hình 3: Màn hình Quản Lý Chấm Công
Hình 4: Màn hình Quản Lý Nhân Sự
Hình 5: Màn Hình Quản Lý Tiền Lương
Sau khi đã chọn gói quản lý tương ứng với mục đích sử dụng của người dùng, các màn hình con phục vụ cho từng mục đích cụ thể sẽ hiện ra.
Gói Quản Lý Hệ Thống có các màn hình sau:
Hình 6: Màn hình Đăng Nhập Hệ Thống
Hình 7: Màn hình Cập Nhật Nhóm Người Dùng
Hình 8: Màn hình Cập Nhật Danh Mục Phòng Ban
Gói Quản Lý Chấm Công có các màn hình sau:
Hình 9: Màn Hình Lịch Làm Việc
Hình 10: Màn hình Ca Làm Việc
Hình 11: Màn hình Đăng Ký Làm Thêm
Hình 12: Màn Hình Đăng Ký Nghỉ
Hình 13: Màn Hình Tiêu Chí Ca Làm Việc
Gói Quản Lý Nhân Sự có các màn hình sau:
Hình 14: Màn hình Hồ Sơ Nhân Sự
Hình 15: Màn hình Danh Mục Hợp Đồng
Hình 16: Màn hình Danh Mục Ngạch Lương
Hình 17: Màn hình Nâng Bật Lương
Hình 18: Màn hình Thuyên Chuyển Công Tác
Gói Quản Lý Tiền Lương có các màn hình sau:
Hình 9: Màn hình Tạo Công Thức Lương
Hình 10: Màn Hình Thanh Toán Lương
CHƯƠNG 4:
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I. Đánh giá kết quả
Với sự cố gắng không ngừng của chúng em và sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn, sau 4 tháng thực hiện đề tài chúng em đã thu được những kết quả đúng với yêu cầu đặt ra:
Tìm hiểu công nghệ .NET, công cụ lập trình C#.
Hiểu thêm được cách thức tổ chức quản lý nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp.
Thành công trong việc tích hợp máy quét thẻ điện tử vào hỗ trợ chấm công một cách tự động.
Quản lý được những thông tin cơ bản của nhân sự.
Đã thực hiện chấm công và tổng hợp được những thông tin chấm công cần thiết phục vụ cho quá trình tính lương.
Đã thực hiện được việc thanh toán lương cho nhân sự.
Đã thực hiện phân quyền cho các nhóm người dùng.
Ưu điểm
Cho phép theo dõi và điều chỉnh thông tin chấm công một cách thực tế nếu cần nhưng vẫn lưu giữ thông tin vào ra thực tế.
Hỗ trợ lập công thức lương không giới hạn số thuộc tính và số lượng công thức.
Cho phép xuất hầu hết các báo cáo ra Excel, tiện lợi cho các nhu cầu chỉnh sửa của người dùng.
Hệ thống phù hợp với nhiều doanh nghiệp và dễ dàng mở rộng.
Tính bảo mật và an toàn dữ liệu cao.
Nhược điểm
Không quản lý được trường hợp không quét thẻ khi vắng mặt, phụ thuộc vào tính tự giác của nhân viên.
Khi phân tích chưa sử dụng đầy đủ các loại biểu đồ trong UML.
II. Hướng phát triển của đề tài
Xây dựng thêm chức năng truy vấn động và xuất các báo cáo động.
Mở rộng phân hệ quản lý nhân sự với các chức năng như: quản lý đoàn, đảng, quan hệ gia đình, tài sản,…
Xây dựng đầy đủ các biểu đồ trong phân tích.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản Lý Nhân Sự, Tính Công Tiền Lương Cho Công Ty Cổ Phần Vốn SGView - ĐH Quốc Gia TPHCM.doc