Lời mở đầu
Điện năng là một nguồn năng lượng quan trọng của hệ thống năng lượng quốc gia, nó được sử dụng rộng rãi trên hầu hết các lĩnh vực như: sản xuất kinh tế, đời sống sinh hoạt, nghiên cứu khoa học
Hiện nay nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nên nhu cầu về điện năng đòi hỏi ngày càng cao về số lượng cũng như chất lượng. Để đáp ứng được về số lượng thì ngành điện nói chung phải có kế hoạch tìm và khai thác tốt các nguồn năng lượng có thể biến đổi chúng thành điện năng.Mặt khác, để đảm bảo về chất lượng có điện năng cần phải xây dựng hệ thống truyền tải, phân phối điện năng hiện đại, có phương thức vận hành tối ưu nhất đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật cũng như kinh tế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức giảng dạy trên giảng đường, mỗi sinh viên ngành Hệ thống điện đều được giao đồ án môn học về thiết kế điện cho mạng điện khu vực. Quá trình thực hiện đồ án giúp chúng ta hiểu biết tổng quan nhất về mạng lưới điện khu vực, hiểu biết hơn về những nguyên tắc chủ yếu để xây dựng hệ thống điện như xác định hướng và các thông số của các đường dây, chọn hệ thống điện áp cho mạng điện chính những nguyên tắc tổ chức và điều khiển hệ thống, tổng vốn đầu tư và các nguồn nguyên vật liệu để phát triển năng lượng
Chúng em xin chân thành cảm ơn đến thầy Nguyễn Lân Tráng, cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Hệ thống Điện đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành bản đồ án
1.1.2 Nguồn cung cấp điện
Nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng cho phụ tải
Có giới hạn về hệ số công suất phản kháng cosφ = 0,85
=>
1.2.3 Các phụ tải điện
Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại.
Giá 1kWh điện năng tổn thất bằng 600 đồng.
Hệ số công suất trung bình trên thanh góp cao áp của NMĐ khu vực bằng 0,85.
Hệ số đồng thời m = 1.
Điện áp trên thanh góp cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực đại bằng 110% , khi phụ tải cực tiểu bằng 105% , khi sự cố bằng 110% điện áp định mức .
Bảng 1.1: Các số liệu của phụ tải
Các thông số
Các hộ tiêu thụ
1
2
3
4
5
6
Phụ tải cực đại ( MW )
28
26
30
32
24
28
Hệ số công suất
0,9
0,9
0,92
0,9
0,9
0,9
Mức đảm bảo cung cấp điện
KT
KT
KT
T
T
T
Yêu cầu điều chỉnh điện áp
I
III
I
I
III
I
Thời gian sử dụng công suất cực đại ( h )
4800
Điện áp định mức lưới điện hạ áp ( KV )
22
85 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2905 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế điện cho mạng điện khu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
15
10
50
0
Bước 1 Chọn điện áp định mức của mạng
Điện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng điện.
Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Công suất của phụ tải, khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện, vị trí tương đối giữa các phụ tải với nhau.
Điện áp định mức của mạng điện được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. Điện áp định mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của công suất trên mỗi đoạn đường dây trong mạng điện.
Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức thực nghiệm :
Uvhi = 4,34
li : Khoảng cách truyền tải [km]
Pi : Công suất truyền tải trên đường dây [MW]
Nếu thì chọn Uđm = 110 kV
Ví dụ :
Đối với đường dây N -1 thì :
P1 = Ppt1=28 MW
l 1= 53,852 km
Do đó
Chọn Uđm = 110 kV
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.11 Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
Đường dây
Công suất truyền tải
( MVA )
Chiều dài đường dây l
( km )
Điện áp tính toán U
( kV )
Điện áp định mức của mạng Uđm ( kV )
NĐ - 1
28+ j 13,561
53,852
97,225
110
3 - 2
26 + j 12,592
31,623
91,822
NĐ - 3
56 + j 25,372
50,000
133,486
NĐ - 4
56 + j 27,122
36,056
132,498
4 - 5
24 + j 11.624
41,231
89,496
NĐ - 6
28 + j 13.561
50,990
96,861
Bước 2 Chọn tiết diện dây dẫn
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không, các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là :
Trong đó :
Imax - dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt- mật độ kinh tế của dòng điện [A/mm2]
Với dây AC và Tmax = 4800h thì Jkt = 1,1 A/mm2
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức :
Trong đó :
n- số mạch của đường dây
Uđm- điện áp định mức của mạng điện, kVs
Smax - công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA
Đối với đường dây trên không 110kv, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F70 mm2
Khi đã tính được Ftt , ta chọn Ftc gần với Ftt nhất (nhưng vẫn phải thỏa mãn điều kiện tổn thất vầng quang ).
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện về vầng quang của dây dẫn nên không cần phải kiểm tra điều kiện này.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố , cần phải có điều kiện sau :
Trong đó :
Isc : Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố
Icp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn
Khi tính toán cần sử dụng dòng công suất ở bảng 2.1
Bảng 2.12 Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của một số dây dẫn
Dây dẫn
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép [A]
AC - 70
265
AC - 95
330
AC - 120
380
AC - 150
445
AC - 185
510
Sau đây ta sẽ tính toán chọn tiết diện dây dẫn cho từng đường dây:
Đối với đường dây N-1:
MVA
MVA
FTC = 70 mm2
ICP = 265 A
Thoả mãn
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.13 Đặc tính các đường dây
Đường dây
NĐ – 1
3 - 2
NĐ - 3
NĐ – 4
4 - 5
NĐ - 6
l (km)
53,852
31,623
50
36,056
41,231
50,99
P (MW)
28
26
56
56
24
28
Q (MVAr)
13,561
12,592
25,372
27,122
11,624
13,561
S (MVA)
31,111
28,889
61,479
62,222
26,667
31,111
Imax (A)
81,645
151,628
161,134
163,29
139,965
81,645
F (mm2)
74,059
137,844
146,485
148,445
127,241
74,059
FTC (mm2)
AC - 70
AC –120
AC – 150
AC – 150
AC – 120
AC – 70
ISC (A)
163,29
-
322,268
326,58
-
163,29
ICP (A)
265
380
445
445
380
265
Bước 3 Tính thông số đường dây
Đối với đường dây NĐ – 2 và NĐ – 5 có
R = r0.l
X = x0.l
B = b0.l
Đối với các đường dây còn lại có
R = r0.l/2
X = x0.l/2
B = 2.b0.l
Kết quả tính các thông số đường dây cho ở bảng 2.14
Bảng 2.14 Thông số các đường dây
Đường dây
FTC
(mm2)
l
(km)
R0
()
X0
()
B0.10-6
(s/km)
R
()
X
()
B.10-4
(s)
NĐ-1
AC-70
53,852
0,45
0,44
2,58
12,117
11,847
2,779
3 - 2
AC-120
31,623
0,27
0,42
2,59
10,436
13,598
0,84
NĐ-3
AC-150
50,000
0,21
0,40
2,59
6,75
10,5
1,295
NĐ-4
AC-150
36,056
0,21
0.40
2,59
4,867
7,572
1,868
4 - 5
AC-120
41,231
0,27
0,42
2,59
13,606
17,729
1,093
NĐ-6
AC-70
50,990
0,45
0,44
2,58
11,473
11,218
2,631
Bước 4 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Tổn thất điện áp lớn nhất của phương án là tổn thất điện áp tính từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện.
Có hai chế độ làm việc :
Chế độ làm việc bình thường
Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường được tính bằng công thức :
Trong đó :
∆Umax - Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
∆U -Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây cần xét , %
P-Công suất tác dụng chạy trên đoạn đường dây
Q-Công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây
R, X- điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Các đường dây nối từ nguồn đến các phụ tải 1, 3, 4, 6 là đường dây 2 mạch nên khi có sự cố xảy ra thì:
∆Usc = 2∆Ubt
Ví dụ:
Đối với đường dây NĐ – 1 ta có:
Trong trường hợp đứt một mạch trên đoạn đường dây NĐ-1 ,ta có:
∆UN-1sc% = 2.3,831%= 7,662 %
Bảng 2.15 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
ĐD
P[MW]
Q[MVAr]
R[Ω]
X[Ω]
Uđm[kV]
∆Ubt%
∆Usc%
NĐ – 1
28
13,561
12,117
11,847
110
3,831
7,662
3 - 2
26
12,592
10,436
13,598
110
3,366
-
NĐ – 3
56
25,372
6,75
10,5
110
5,326
10,652
NĐ – 4
56
27,122
4,867
7,572
110
3,95
7,94
4 - 5
24
11,624
13,606
17,729
110
4,402
-
NĐ – 6
28
13,561
11,473
11,218
110
3,912
7,824
Từ bảng trên ta thấy:
Phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
d) Phương án 4
Sơ đồ mạng điện của phương án 4 cho trên hình 2.9
15
Hình 2.9 Sơ đồ mạng điện phương án 4
1
NĐ
10
6
2
4
50
3
5
15
10
50
0
Bước 1 Chọn điện áp định mức của mạng
Điện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng điện.
Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Công suất của phụ tải, khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện, vị trí tương đối giữa các phụ tải với nhau.
Điện áp định mức của mạng điện được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. Điện áp định mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của công suất trên mỗi đoạn đường dây trong mạng điện.
Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức thực nghiệm :
Uvhi = 4,34
li : Khoảng cách truyền tải [km]
Pi : Công suất truyền tải trên đường dây [MW]
Nếu thì chọn Uđm = 110 kV
Ví dụ :
Đối với đường dây N -1 thì :
P1 = Ppt1=28 MW
l 1= 53,852 km
Do đó
Chọn Uđm = 110 kV
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.16 Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
Đường dây
Công suất truyền tải
( MVA )
Chiều dài đường dây l
( km )
Điện áp tính toán U
( kV )
Điện áp định mức của mạng Uđm ( kV )
NĐ - 1
28+ j 13,561
53,852
97,225
110
NĐ - 2
26 + j 12,592
67,082
95,389
NĐ - 3
30 + j 12,780
50,000
99,914
NĐ - 4
56 + j 27,122
36,056
132,498
4 - 5
24 + j 11.624
41,231
89,496
NĐ - 6
28 + j 13.561
50,990
96,861
Bước 2 Chọn tiết diện dây dẫn
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không, các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là :
Trong đó :
Imax - dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt- mật độ kinh tế của dòng điện [A/mm2]
Với dây AC và Tmax = 4800h thì Jkt = 1,1 A/mm2
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức :
Trong đó :
n- số mạch của đường dây
Uđm- điện áp định mức của mạng điện, kVs
Smax - công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA
Đối với đường dây trên không 110kv, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F70 mm2
Khi đã tính được Ftt , ta chọn Ftc gần với Ftt nhất (nhưng vẫn phải thỏa mãn điều kiện tổn thất vầng quang ).
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện về vầng quang của dây dẫn nên không cần phải kiểm tra điều kiện này.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố , cần phải có điều kiện sau :
Trong đó :
Isc : Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố
Icp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn
Khi tính toán cần sử dụng dòng công suất ở bảng 2.1
Bảng 2.17 Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của một số dây dẫn
Dây dẫn
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép [A]
AC - 70
265
AC - 95
330
AC - 120
380
AC - 150
445
AC - 185
510
Sau đây ta sẽ tính toán chọn tiết diện dây dẫn cho từng đường dây:
Đối với đường dây N-1:
MVA
MVA
FTC = 70 mm2
ICP = 265 A
Thoả mãn
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.18 Đặc tính các đường dây
Đường dây
NĐ – 1
NĐ – 2
NĐ - 3
NĐ – 4
4 - 5
NĐ - 6
l (km)
53,852
67,082
50
36,056
41,231
50,99
P (MW)
28
26
30
56
24
28
Q (MVAr)
13,561
12,592
12,78
27,122
11,624
13,561
S (MVA)
31,111
28,889
32,609
62,222
26,667
31,111
Imax (A)
81,645
151,628
85,576
163,29
139,965
81,645
F (mm2)
74,059
137,844
77,796
148,445
127,241
74,059
FTC (mm2)
AC - 70
AC – 120
AC – 70
AC – 150
AC – 120
AC – 70
ISC (A)
163,29
-
171,152
326,58
-
163,29
ICP (A)
265
380
265
445
380
265
Bước 3 Tính thông số đường dây
Đối với đường dây NĐ – 2 và NĐ – 5 có
R = r0.l
X = x0.l
B = b0.l
Đối với các đường dây còn lại có
R = r0.l/2
X = x0.l/2
B = 2.b0.l
Kết quả tính các thông số đường dây cho ở bảng 2.4
Bảng 2.19 Thông số các đường dây
Đường dây
FTC
(mm2)
l
(km)
R0
()
X0
()
B0.10-6
(s/km)
R
()
X
()
B.10-4
(s)
NĐ-1
AC-70
53,852
0,45
0,44
2,58
12,117
11,847
2,779
NĐ-2
AC-120
67,082
0,27
0,42
2,59
22,137
28,845
1,778
NĐ-3
AC-70
50,000
0,45
0,44
2,58
11,25
11
2,58
NĐ-4
AC-150
36,056
0,21
0.40
2,59
4,867
7,572
1,868
4 - 5
AC-120
41,231
0,27
0,42
2,59
13,606
17,729
1,093
NĐ-6
AC-70
50,990
0,45
0,44
2,58
11,473
11,218
2,631
Bước 4 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Tổn thất điện áp lớn nhất của phương án là tổn thất điện áp tính từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện.
Có hai chế độ làm việc :
Chế độ làm việc bình thường
Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường được tính bằng công thức :
Trong đó :
∆Umax - Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
∆U -Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây cần xét , %
P-Công suất tác dụng chạy trên đoạn đường dây
Q-Công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây
R, X- điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Các đường dây nối từ nguồn đến các phụ tải 1, 3, 4, 6 là đường dây 2 mạch nên khi có sự cố xảy ra thì:
∆Usc = 2∆Ubt
Ví dụ:
Đối với đường dây NĐ – 1 ta có:
Trong trường hợp đứt một mạch trên đoạn đường dây NĐ-1 ,ta có:
∆UN-1sc% = 2.3,831%= 7,662 %
Bảng 2.20 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
ĐD
P[MW]
Q[MVAr]
R[Ω]
X[Ω]
Uđm[kV]
∆Ubt%
∆Usc%
NĐ – 1
28
13,561
12,117
11,847
110
3,831
7,662
NĐ – 2
26
12,592
22,137
28,845
110
7,758
-
NĐ – 3
30
12,780
11,25
11
110
3,951
7,902
NĐ – 4
56
27,122
4,867
7,572
110
3,95
7,94
4 - 5
24
11,624
13,606
17,729
110
4,402
-
NĐ – 6
28
13,561
11,473
11,218
110
3,912
7,824
Từ bảng trên ta thấy:
Phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
e) Phương án 5
Sơ đồ mạng điện của phương án 5 cho trên hình 2.11
15
Hình 2.11 Sơ đồ mạng điện phương án 5
1
NĐ
6
10
2
4
50
3
5
15
10
50
0
Để tìm điện áp vận hành của vòng kín NĐ-3-4-NĐ theo công thức Still ta cần tìm được phân bố công suất trong vòng kín đó.
Tìm phân bố công suất trong vòng kín NĐ-3-4-NĐ:
Giả sử toàn bộ đường dây trong mạch vòng kín có cùng tiết diện. Ta có công suất truyền tải trên đoạn NĐ-3 là:
SNĐ-3 = [ S3(l3-4 + l4-NĐ) +S4l4-NĐ] /(lNĐ-3 + l3-4 + l4-NĐ)
= [(30 + j12,780)(50,99+36,056)+ (32 + j 15,498)36,056] /(50 + 50,99 + 36,056)]
= 27,474 + j 12,185 MVA
Vậy công suất truyền tải trên đoạn 4-3 và NĐ-4 là:
S4-3 = S3 - SNĐ-3 = 2,526 + j 0,595 MVA
SNĐ-4 = S4 + S4-3 = 34,526 + j 16,093 MVA
Từ đó ta thấy rằng điểm 3 là điểm phân bố công suất.
Chọn điện áp cho lưới điên: Áp dụng công thức Still. Ví dụ xét đoạn lưới
NĐ – 3:
PNĐ-3 = 27,474 MW
L3 = 50 km
Vậy theo Still ta có:
UvhNĐ-3 = = 96,029 kV
Áp dụng tương tự công thức Still cho các đoạn lưới điện tương tự ta có bảng sau:
Bảng 2.21 Điện áp tính trên các đoạn ĐD và điện áp ĐM của cả mạng điện PA5
Đường dây
Công suất truyền tải
( MVA )
Chiều dài đường dây l
( km )
Điện áp tính toán U
( kV )
Điện áp định mức của mạng Uđm ( kV )
NĐ - 1
28+ j 13,561
53,852
97,225
110
NĐ - 2
26 + j 12,592
67,082
95,389
NĐ - 3
27,474 + j12,185
50,000
96,029
3 - 4
2,526 + j 0,595
50,99
41,493
NĐ - 4
34,526 + j 16,093
36,056
89,836
NĐ - 5
24 + j 11.624
72,111
92,688
NĐ - 6
28 + j 13.561
50,990
96,861
Bước 2 Chọn tiết diện dây dẫn
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không, các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là :
Trong đó :
Imax - dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt- mật độ kinh tế của dòng điện [A/mm2]
Với dây AC và Tmax = 4800h thì Jkt = 1,1 A/mm2
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức :
Trong đó :
n- số mạch của đường dây
Uđm- điện áp định mức của mạng điện, kVs
Smax - công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA
Đối với đường dây trên không 110kv, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F70 mm2
Khi đã tính được Ftt , ta chọn Ftc gần với Ftt nhất (nhưng vẫn phải thỏa mãn điều kiện tổn thất vầng quang ).
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện về vầng quang của dây dẫn nên không cần phải kiểm tra điều kiện này.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố , cần phải có điều kiện sau :
Trong đó :
Isc : Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố
Icp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn
Khi tính toán cần sử dụng dòng công suất ở bảng 2.1
Bảng 2.22 Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của một số dây dẫn
Dây dẫn
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép [A]
AC – 70
265
AC – 95
330
AC – 120
380
AC – 150
445
AC – 185
510
Sau đây ta sẽ tính toán chọn tiết diện dây dẫn cho từng đường dây:
Đối với đường dây N-3:
= 27,474 + j 12,185 MVA
= 30,055 MVA
FTC = 120 mm2
ICP =380 A
Thoả mãn
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.23 Đặc tính các đường dây
Đường dây
NĐ – 1
NĐ – 2
NĐ - 3
3 - 4
NĐ - 4
NĐ - 5
NĐ - 6
l (km)
53,852
67,082
50
50,99
36,056
72,111
50,99
P (MW)
28
26
27,474
2,526
34,526
24
28
Q (MVAr)
13,561
12,592
12,185
0,595
16,093
11,624
13,561
S (MVA)
31,111
28,889
30,055
2,595
38,092
26,667
31,111
Imax (A)
81,645
151,628
157,748
13,620
199,931
139,965
81,645
F (mm2)
74,059
137,844
143,407
12,382
181,755
127,241
74,059
FTC (mm2)
AC - 70
AC –120
AC – 150
AC – 70
AC-185
AC –120
AC – 70
ISC (A)
163,29
-
-
-
-
-
163,29
ICP (A)
265
380
445
265
510
380
265
Bước 3 Tính thông số đường dây
Với đường dây 2 mạch:
R = r0.l/2
X = x0.l/2
B = 2.b0.l
Với đường dây 1 mạch:
R = r0.l
X = x0.l
B = b0.l
Kết quả tính các thông số đường dây cho ở bảng 2.
Bảng 2.24 Thông số các đường dây
Đường dây
FTC
(mm2)
l
(km)
R0
()
X0
()
B0.10-6
(s/km)
R
()
X
()
B.10-4
(s)
NĐ-1
AC-70
53,852
0,45
0,44
2,58
12,117
11,847
2,779
NĐ-2
AC-120
67,082
0,27
0,42
2,59
22,137
28,845
1,778
NĐ-3
AC–150
50,000
0,21
0,40
2,65
16,5
21,5
1,325
3 - 4
AC–70
50,99
0,45
0,44
2,65
16,827
21,926
1,351
NĐ-4
AC-185
36,056
0,21
0,409
2,65
11,898
15,504
0,955
NĐ-5
AC-120
72,111
0,27
0,42
2,59
23,797
31,008
1,911
NĐ-6
AC-70
50,990
0,45
0,44
2,58
11,473
11,218
2,631
Bước 4 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Tổn thất điện áp lớn nhất của phương án là tổn thất điện áp tính từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện.
Có hai chế độ làm việc :
Chế độ làm việc bình thường
Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường được tính bằng công thức :
Trong đó :
∆Umax - Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
∆U -Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây cần xét [ %]
P-Công suất tác dụng chạy trên đoạn đường dây
Q-Công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây
R, X- điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Các đường dây nối từ nguồn đến các phụ tải 1, 6 là đường dây 2 mạch nên khi có sự cố xảy ra thì:
∆Usc = 2∆Ubt
Ví dụ:
Đối với đường dây NĐ – 1 ta có:
Trong trường hợp đứt một mạch trên đoạn đường dây NĐ-1 ,ta có:
∆UN-1sc% = 2.3,831%= 7,662 %
Bảng 2.25 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
ĐD
P[MW]
Q[MVAr]
R[Ω]
X[Ω]
Uđm[kV]
∆Ubt%
∆Usc%
NĐ – 1
28
13,561
12,117
11,847
110
3,831
7,662
NĐ – 2
26
12,592
22,137
28,845
110
7,758
-
NĐ – 3
27,474
12,185
16,5
21,5
110
5,912
16,208
3 - 4
2,526
0,595
16,827
21,926
110
0,459
-
NĐ – 4
34,526
16,093
11,898
15,504
110
5,457
18,702
NĐ – 5
24
11,624
23,797
31,008
110
7,699
-
NĐ – 6
28
13,561
11,473
11,218
110
3,912
7,824
Xét mạch kín NĐ-3-4-NĐ: Trường hợp nặng nề nhất là trường hợp đứt dây NĐ-3 hoặc NĐ-4 vì công suất truyền tải trên 2 đoạn này lớn, chiều dài đường dây lớn, Còn đoạn 3-4 ở chế độ xác lập chỉ có một lượng nhỏ dòng công suất chạy qua và chiều dài đường dây 3-4 cũng nhỏ hơn các đoạn còn lại.
Khi xảy ra sự cố đứt dây NĐ-3 thì đoạn NĐ-4 tải toàn bộ công suất 2 phụ tải 3 và 4
PNĐ-4 = Ppt3 + Ppt4 = 62 MVA
QNĐ-4 = Qpt2 + Qpt3= 28,278 MVAr
∆UN-4sc% = 9,72 %
Đoạn 4-3 tải công suất của phụ tải 3
P = 30 MVA
Q = 12,780 MVAr
∆U4-3sc% = 6,488 %
Khi xảy ra sự cố đứt dây N-3 thì
∆UNĐ-3sc% = ∆UN-4sc% + ∆U4-3sc% = 16,208 %
Khi xảy ra sự cố đứt dây N-4 thì đoạn N-3 tải toàn bộ công suất 2 phụ tải 2 và 3
PN-3 = Ppt2 + Ppt3 = 62 MVA
QN-3 = Qpt2 + Qpt3= 28,278 MVAr
∆UN-3sc% = 12,179 %
Đoạn 4-3 tải công suất của phụ tải 4
P = 32 MVA
Q = 15,498 MVAr
∆U3-4sc% = 6,523 %
∆UN-4sc%=∆UN-3sc% + ∆U3-4sc%=18,702 %
Vậy tổn thất điện áp max trong mạch vòng là 18,702 %
Từ bảng trên ta thấy:
Phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
CHƯƠNG 3
SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
3.1. Đặt vấn đề
Khi tính toán, thiết kế mạng lưới điện cần phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kĩ thuật.Mặc dù trên thực tế hai yêu cầu kinh tế và kĩ thuật thường mâu thuẫn nhau, một lưới điện có chỉ tiêu kĩ thuật tốt, vốn đầu tư và chi phí vận hành cao. Ngược lại, lưới điện có vốn đầu tư, chi phí vận hành nhỏ thì tổn thất cao, cấu trúc lưới điện phức tạp, vận hành kém linh hoạt, độ an toàn thấp.Vì vậy việc đánh giá tính toán chỉ tiêu kinh tế,kĩ thuật của một lưới điện sẽ đảm bảo cho việc đạt chỉ tiêu về kĩ thuật, hợp lý về kinh tế.
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức, do đó để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh) KD + ∆A.c
Trong đó :
Z - hàm chi phí tính toán hàng năm
atc- hệ số hiệu quả của vốn đầu tư , atc = 0,125
avh - hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện, avh= 0,07
∆A - tổng tổn thất điện năng hàng năm
c - giá 1Kwh điện năng tổn thất, c= 600 đ
KD - tổng các vốn đầu tư về đường dây [đ]
Tính KD:
KD = ∑n k0i li
Trong đó :
k0i - giá thành 1 km đường dây thứ i [đ/km]
li - chiều dài đoạn đường dây thứ i [km]
n = 1,6 với ĐD 2 mạch trên cùng một cột
n = 1 với đường dây 1 mạch
Bảng 3.1 Bảng giá đường dây
Đơn vị: triệu đồng /km
Loại dây
Cột bê tông cốt thép
Cột thép
AC-70
300
380
AC-95
308
385
AC-120
320
392
AC-150
336
403
AC-185
352
416
AC-240
402
436
Ghi chú: Giá tiền trong bảng trên chỉ đúng cho đường dây 110 KV có một lộ. Nếu đường dây có 2 lộ trên một cột thì lấy giá tiền ở bảng trên nhân với hệ số 1,6.
Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức
∆A = ∑∆Pimax .τ
Trong đó :
τ - thời gian tổn thất công suất lớn nhất [h]
∆Pimax - tổn thất công suất trên đoạn ĐD thứ i khi công phụ tải cực đại
Ta có công thức tính ∆Pimax:
Trong đó :
Pimax ,Qimax - CSTD và CSPK chạy trên đường dây thứ i ở chế độ phụ tải cực đại.
Ri - điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây thứ i (Ω)
Uđm - điện áp định mức của mạng điện (kV)
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:
τ = (0,124 + Tmax .10-4)2 . 8760 h
Trong đó : Tmax - thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm
Với Tmax = 4800 h ta có τ =3195,79 h
Sau đây ta sẽ tính toản hàm chi phí tính toán hàng năm đối với từng phương án.
3.2. Tính hàm chi phí tính toán
3.2.1. Phương án 1
Tính chi phí xây dựng KD cho mỗi đoạn đường dây
Ví dụ:
Xét đoạn đường dây NĐ - 1(AC-70)
KD(NĐ-1)= 1,6.ko(NĐ-1)lNĐ-1
Giả sử các đường dây dùng cột thép ta có:
ko(NĐ-1) = 380.106 đ/km
KD(NĐ-1) = 1,6. 380.106 . 53,852 = 30400.106 đ
Tính toán tương tự cho các đoạn dây còn lại ta có bảng sau:
Bảng 3.2 . Chi phí đầu tư cho phương án 1
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
NĐ - 2
AC-120
26
12,592
67,082
110
22,137
1,53
385
1,0
25826,57
NĐ - 3
AC-70
30
12,780
50,000
110
11,25
0,99
380
1,6
30400
NĐ - 4
AC-70
32
15,498
36,056
110
8,113
0,85
380
1,6
29122,05
NĐ - 5
AC-120
24
11,624
72,111
110
23,797
1,4
385
1,0
27762,73
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
6,66
176855,29
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 6,66 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 176855,29.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 176855,29.106 + 6,66.103 . 3195,79.600
= 47,26.109 đ
3.2.2. Phương án 2
Tính toán tương tự như phương án trên ta có bảng sau:
Bảng 3.3 . Chi phí đầu tư cho phương án 2
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
3 - 2
AC-120
26
12,592
31,623
110
10,436
0,72
385
1,0
12174,86
NĐ - 3
AC-150
56
25,372
50,000
110
6,75
2,11
392
1,6
31360
NĐ - 4
AC-70
32
15,498
36,056
110
8,113
0,85
380
1,6
29122,05
NĐ - 5
AC-120
24
11,624
72,111
110
23,797
1,4
385
1,0
27762,73
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
6,97
164163,58
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 6,97 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 164163,58.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 164163,58.106 + 6,97.103 . 3195,79.600
= 45,38.109 đ
3.2.3. Phương án 3
Bảng 3.4 . Chi phí đầu tư cho phương án 3
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
3 - 2
AC-120
26
12,592
31,623
110
10,436
0,72
385
1,0
12174,86
NĐ - 3
AC-150
56
25,372
50,000
110
6,75
2,11
392
1,6
31360
NĐ - 4
AC-120
56
27,122
36,056
110
4,867
1,56
392
1,6
22614,32
4 - 5
AC-95
24
11,624
41,231
110
13,606
0,80
385
1,0
15873,94
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
7,08
145766,96
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 7,08 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 145766,96.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 145766,96.106 + 7,08.103 . 3195,79.600
= 42,00.109 đ
3.2.4. Phương án 4
Bảng 3.5 . Chi phí đầu tư cho phương án 4
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
NĐ - 2
AC-120
26
12,592
67,082
110
22,137
1,53
385
1,0
25826,57
NĐ - 3
AC-70
30
12,780
50,000
110
11,25
0,99
380
1,6
30400
NĐ - 4
AC-150
56
27,122
36,056
110
4,867
1,56
392
1,6
22614,32
4 - 5
AC-120
24
11,624
41,231
110
13,606
0,80
385
1,0
15873,94
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
6,77
158458,77
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 6,77 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 158458,77.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 158458,77.106 + 6,77.103 . 3195,79.600
= 43,88.109 đ
3.2.5. Phương án 5
Bảng 3.6 . Chi phí đầu tư cho phương án 5
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
NĐ - 2
AC-120
26
12,592
67,082
110
22,137
1,53
385
1,0
25826,57
NĐ - 3
AC-150
27,474
12,185
50,000
110
16,5
1,23
380
1,0
19000
3 - 4
AC-70
2,526
0,595
50,99
110
16,827
0,09
380
1,0
19376,2
NĐ - 4
AC-180
34,526
16,093
36,056
110
11,898
1,43
385
1,0
13881,56
NĐ - 5
AC-120
24
11,624
72,111
110
23,797
1,4
385
1,0
27762,73
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
7,57
169591
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 7,57 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 169591.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 169591.106 + 7,57.103 . 3195,79.600
= 47,58.109 đ
3.3. Kết luận
Từ sự phân tích ở trên ta thấy rằng PA3 có hàm chi phí tính toán nhỏ nhất,
Z3 = 42,00.109 đ/năm
Độ lệch hàm chi phí tính toán hàng năm giữa các phương án 1, 2, 4, 5 với phương án 3 tính theo phần trăm là:
ΔZ13 % = ( Z1 – Z3 ) . 100 /Z3= (47,26– 42,00) . 100/ 42,00= 12,524
ΔZ 23 % = ( Z2 – Z3) . 100 /Z3 = (45,38– 42,00) . 100/ 42,00= 8,048
ΔZ43 % = ( Z4 – Z3 ) . 100 /Z3 = (43,88– 42,00) . 100/ 42,00= 4,476
ΔZ53 % = ( Z5 – Z3 ) . 100 /Z3 = (47,58– 42,00) . 100/ 42,00= 13,286
Ta có bảng tổng kết hàm chi phí tính toán và độ lệch ΔZ:
Bảng 3.7 Tổng kết các phương án
PA1
PA2
PA3
PA4
PA5
Z (109đ/năm)
47,26
45,38
42,00
43,88
47,58
ΔZ %
12,524
8,048
0
4,476
13,286
KD (109 đ)
176,85
164,16
145,76
158,46
169,59
∆Umaxbt%
∆Umaxsc%
Từ bảng trên ta loại phương án 1, 2, 5 vì các phương án này có:
ΔZ % > 5
Còn các PA 3, 4 là các phương án tương đương về mặt kinh tế do:
ΔZ % < 5
Khi đó để lựa chọn PA hợp lý nhất ta dựa vào chỉ tiêu kỹ thuật tổn thất điện áp max khi bình thường và khi sự cố hay vốn đầu tư cho mạng điện.
So về vốn đầu tư và hàm chi phí tính toán thì PA3 là nhỏ nhất
Vậy PA3 là hợp lý
Kết luận: Phương án 3 là phương án tối ưu nhất đảm bảo về kinh tế và kĩ thuật.Có vốn đầu tư và hàm chi phí tính toán nhỏ nhất đồng thời đảm bảo các tiêu chí về kĩ thuật.Vì vậy phương án 3 là phương án tối ưu nhất.
CHƯƠNG 4
CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI DÂY
4.1. Chọn máy biến áp của các trạm phụ tải
Đối với những phụ tải loại I (gồm các phụ tải 1, 3, 4, 6), để đảm bảo an toàn cho việc cung cấp điện thì trong trạm biến áp càn có 2 máy biến áp (n=2) cùng loại thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật. Còn phụ tải 2, 5 là phụ tải loại III nên trong trạm biến áp của phụ tải này chỉ cần 1 MBA.
Khi chọn công suất của máy biến áp cần phải xét đến khả năng quá tải của máy biến áp còn lại sau sự cố. Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40% trong thời gian phụ tải cực đại. Công suất của mỗi máy biến áp làm việc trong trạm có n máy biến áp được xác định theo công thức :
SđmBA ≥ Smax / k(n-1)
Trong đó:
Smax - phụ tải cực đại của trạm
k - hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố, k =1,4
n - số máy biến áp trong trạm
Đối với trạm có hai máy biến áp, công suất của mỗi máy biến áp bằng:
SđmBA ≥ Smax / 1,4
Ở phần trên chúng ta đã lựa chọn điện áp vận hành của mạng điện là 110 KV
Do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp có Uđm= 110 KV
Sau đây ta sẽ lựa chọn các máy biến áp cho các phụ tải:
Đối với phụ tải 1 :
S1max = 31,111 MVA
Vậy S1đm ≥ S1max / 1,4 = 31,111/1,4 = 222,22 MVA
Do đó chúng ta chọn MBA TPDH-25000/110
Đối với phụ tải 2:
S2max = 28,889 MVA
Vậy S2đm ≥ S2max = 28,889 MVA
Do đó chúng ta chọn MBA TPDH-32000/110
Đối với phụ tải 3:
S3max = 32,609 MVA
Vậy S3đm ≥ S3max / 1,4 = 32,609 /1,4 = 23,292MVA
Do đó chúng ta chọn MBA TPDH-25000/110
Đối với phụ tải 4:
S4max = 35,555 MVA
Vậy S4đm ≥ S4max / 1,4 = 35,555 /1,4 = 25,396 MVA
Do đó chúng ta chọn MBA TPDH-32000/110
Đối với phụ tải 5:
S5max = 26,667 MVA
Vậy S5đm ≥ S5max =26,667 MVA
Do đó chúng ta chọn MBA TPDH-32000/110
Đối với phụ tải 6:
S6max = 31,111 MVA
Vậy S6đm ≥ S6max / 1,4 = 31,111 /1,4 = 22,222 MVA
Do đó chúng ta chọn MBA TPDH-25000/110
Tổng kết lại ta có bảng sau:
Bảng 4.1. Thông số các máy biến áp
Phụ tải
Máy biến áp
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu tính toán
UđmkV
Un %
ΔPn KW
ΔPo KW
Io
%
R
Ω
X
Ω
ΔQo
KVAr
Cao
Hạ
1,3
TPDH 25000/110
115
23,5
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
4,5
TDH 32000/110
115
23,5
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
6
TDH 25000/110
115
23,5
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
2
TPDH 32000/110
115
23,5
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
4.2. Chọn sơ đồ trạm nguồn, trạm trung gian và sơ đồ trạm cuối
4.2.1 Sơ đồ trạm nguồn
Do các phụ tải là phụ tải loại I nên ở Trạm biến áp (TBA) nguồn sử dụng sơ đồ hệ thống 2 thanh góp đảm bảo độ tín cậy cung cấp điện và vận hành một cách linh hoạt. Trong khi vận hành thì một hệ thống thanh góp được làm việc còn hệ thống thanh góp còn lại ở trạng thái không làm việc ( hay dự trữ ).
Hình 4.1 Sơ đồ trạm nguồn
4.2.2. Sơ đồ trạm trung gian
Ta chọn sơ đồ trạm trung gian sử dụng một thanh góp có phân đoạn vì ưu điểm của sơ đồ này là đơn giản, rẻ tiền và dễ vận hành đồng thời độ tin cậy của nó tương đối cao.
Hình 4.2 Sơ đồ trạm trung gian sử dụng một thanh góp có phân đoạn
Sơ đồ cuối
Ta sử dụng sơ đồ cầu ngoài vì chiều dài đường dây ngắn (l ≤ 70 km), ít sự cố trên đường dây,nhưng để vận hành kinh tế MBA khi phụ tải cực tiểu nhằm giảm tổn thất điện năng trong máy
Hình 4.3 Sơ đồ cầu ngoài
Hình 4.4 Sơ đồ nối dây hệ thống
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN
Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của mạng điện thiết kế,cần xác định các thông số chế độ xác lập trong các chế độ phụ tải cực đại,cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại. Khi xác định các dòng công suất và các tổn thất công suất,ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức: Ui = Udm= 110 kV.
Để tính tổn thất công suất chạy trên một đoạn đường dây ta sử dụng công thức:
Để tính tổn thất điện áp ta sử dụng công thức:
ΔU =
Để tính tổn thất công suất trong cuộn dây máy biến áp ta sử dụng công thức:
Trong đó :
S - công suất của phụ tải MVA
Sdm- công suất định mức của máy biến áp MVA
n - số máy biến áp vận hành trong trạm
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
ΔUb = (kV)
Trong chế độ phụ tải cực đại điện áp nguồn bằng 110% điện áp danh định nên:
UN= 110% . 110=121 kV
Theo giả thiết ở trên để tính các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta chọn Ui =Uđm= 110 kV.
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế các đường dây
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ thay thế
5.1.1. Tính toán máy biến áp và dung dẫn của dây
a) Chế độ phụ tải cực đại
Ta có :
1 =pt1 = 28+ j 13,561 MVA
Tổng tổn thất công suất trong trạm biến áp 1 là:
Δb1 = + j
Tổn hao công suất trên lõi sắt trạm biến áp 1
∆ = 2 (∆Po1+ j ∆Qo1 )
Công suất đi vào trạm biến áp 1:
=1++ ∆= 28,148 + j 15,991MVA
Tính toán tương tự ta có bảng sau :
Phụ tải
Pi
(MW)
Qi
(MVAr)
Smaxi
(MVA)
∆PN
(MW)
∆UN
%
∆P0
(MW)
∆Q0
(MVAr)
Pbi
(MW)
Qbi
(MVAr)
1
28
13,561
31,111
120
10,5
29
200
28,148
15,991
2
26
12,592
28,889
145
10,5
35
240
26,155
15,572
3
30
12,780
32,609
120
10,5
35
200
30,158
15,41
4
32
15,498
35,555
145
10,5
29
240
32,16
18,048
5
24
11,624
26,667
145
10,5
35
240
24,175
16,97
6
28
13,561
31,111
120
10,5
29
200
28,148
15,991
Bảng 5.1 Phụ tải tính toán của các trạm biến áp trong chế độ max
b) Chế độ phụ tải cực tiểu
Trong chế độ phụ tải cực tiểu, phụ tải bằng 50% chế độ phụ tải cực đại.
Điện áp trên thanh cái cao áp của nguồn trong chế độ phụ tải cực tiểu :
UN = 105% . Uđm= 1,05 . 110 = 115,5 kV
Công suất của các phụ tải trong chế độ cực tiểu:
Phụ tải
MVA
Smin
[MVA]
Phụ tải
MVA
Smin
[MVA]
1
14 + j 6,781
15,556
4
16 + j 7,749
17,778
2
13 + j 6,296
14,444
5
12 +j 5,812
13,333
3
15 + j 6,390
16,304
6
14 + j 6,781
15,556
Bảng 5.2 Công suất phụ tải trong chế độ cực tiểu
Do trong chế độ phụ tải cực tiểu công suất của các phụ tải giảm đi một nửa, nên có thể cắt bớt một máy biến áp vận hành song song nhằm giảm bớt tổn thất không tải trong trạm biến áp. Chế độ vận hành này gọi là chế độ vận hành kinh tế. Điều kiện để cắt bớt 1 máy biến áp:
Trong đó:
n - số máy biến áp vận hành song song.
P0- tổn thất công suất không tải kW.
Pn - tổn thất công suất tác dụng khi ngắn mạch.
Từ biểu thức trên ta có bảng kết quả sau:
Phụ tải
1
3
4
6
SBA, MVA
25
25
32
25
Sgh, MVA
17,38
17,38
22,23
17,38
Spt, MVA
15,556
16,304
17,778
15,556
Bảng 5.3 Công suất giới hạn của các trạm hạ áp
Nhận xét: Công suất giới hạn của các trạm lớn hơn công suất phụ tải yêu cầu do đó trong chế độ này chế độ vận hành kinh tế trạm là chế độ vận hành 1 MBA trong tất cả các trạm.
Phụ tải
Pimin
(MW)
Qimin
(MVAr)
Si
(MVA)
∆P0
(MW)
∆Q0
(MVAr)
Pbimin
(MW)
Qbimin
(MVAr)
1
14
6,781
15,556
0,029
0,2
14,049
7,49
2
13
6,296
14,444
0,035
0,24
13,065
7,216
3
15
6,390
16,304
0,029
0,2
15,059
7,15
4
16
7,749
17,778
0,035
0,24
16,055
8,509
5
12
5,812
13,333
0,035
0,24
14,065
7,81
6
14
6,781
15,556
0,029
0,2
14,049
7,49
Bảng 5.4 Phụ tải tính toán của các trạm biến áp trong chế độ min
c) Chế độ sự cố nặng nề
Điện áp nguồn khi mạng lưới điện gặp sự cố nặng nề:
UN = 110% . Uđm = 1,1 . 110 = 121 kV
Sự cố nặng nề nhất là đứt một mạch đường dây gần nguồn ,
Khi đường dây bị đứt một mạch thì tổng trở đường dây đó tăng lên gấp đôi, còn dung dẫn của đường dây đó thì bị giảm một nửa. Do đó tổn hao trên tổng trở đường dây tăng lên gấp đôi,công suất phản kháng do dung dẫn đường dây đó sinh ra giảm đi một nửa.Tổng trở của MBA, tổn hao trên máy biến áp sẽ không thay đổi do trong trạm vẫn phải vận hành 2 máy. Phụ tải tính toán tương tự chế độ max
Công suất do dung dẫn đường dây sinh ra ở đầu và cuối đường dây
Xét đường dây NĐ - 1
Qđ = Qc = B. = 2,779.10-4. = 1,68 MVAr
Tính toán tương tự ta có bảng sau :
Đường dây
Qđi = Qci
(MVAr)
NĐ-1
1,68
3 - 2
0,5
NĐ-3
0,78
NĐ-4
1,13
4 - 5
0,66
NĐ-6
1,59
5.1.2. Tính dòng công suất đi trên các đường dây
A. chế độ phụ tải cực đại
b1 = 28,148+ j 15,991 MVA
Công suất đi ra khỏi tổng trở đường dây N-1 :
N-1’’ = b1 - j QcN-1 = 28,148+ j 15,991 – j 1,68 = 28,148+ j 14.311 MVA
Tổn hao công suất trên tổng trở đường dây NĐ - 1:
∆N-1 =
= 1 + j 0,98 MVA
Công suất đi vào tổng trở đường dây :
N-1’ = N-1’’ + ∆N-1 = 29,148 + 15,29 MVA
Công suất đi vào đường dây NĐ - 1 là:
N-1 = SN-1’ – j QN-1đ= 29,148 + j 13,609 MVA
Các đường dây còn lại tính toán tương tự ta có bảng sau :
Đường dây
(MVA)
(MVA)
Qđ =Qc
MVAr
(MVA)
(MVA)
(MVA)
N – 1
28,148 + j15,991
12,117 + j11,847
1,681
28,148 + j14,31
29,148 + j15,29
29,148 + j13,609
3 – 2
26,155 + j15,572
10,436 + j13,598
0,508
26,155 + j15,064
26,945 + j16,084
26,945 + j15,576
N – 3
30,158 + j15,41
6,75 + j10,5
0,783
56,313 + j30,982
58,613 + j34,562
58,613 + j33,779
N - 4
32,16 + j18,048
4,867 + j7,572
1,13
60,335 + j35,018
62,295 + j38,068
62,295 + j36,938
4 - 5
28,175 + j16,97
13,606 + j17,729
0.661
28,175 + j16,309
29,365 + j38,068
29,365 + j17,198
N – 6
28,148 + j15,991
11,473 + j11,218
1,592
28,148 + j14,399
29,098 + j15,329
29,098 + j13,737
Bảng 5.5 Công suất trên các đường dây trong chế độ phụ tải cực đại
B.Chế độ phụ tải cực tiểu
Sơ đồ thay thế đường dây N – 4 - 5 ở chế độ MIN
Tính toán tương tự chế độ MAX ta có :
Đường dây
(MVA)
(MVA)
Qđ =Qc
MVAr
(MVA)
(MVA)
(MVA)
N – 1
14,049 + j7,49
12,117 + j11,847
1,681
14,049 + j5,809
14,279 + j6,039
14,279 + j4,358
3 – 2
13,065 + j7,216
10,436 + j13,598
0,508
13,065 + j6,708
13,255 + j6,948
13,255 + j6,44
N – 3
15,059 + j7,15
6,75 + j10,5
0,783
28,124+ j14,366
28,684+ j15,236
28,684 + j14,453
N - 4
16,055 + j8,509
4,867 + j7,572
1,13
30,12 + j16,319
30,59 + j17,049
30,59 + j15,919
4 - 5
14,065 + j7,81
13,606 + j17,729
0.661
14,065+ j7,149
14,345+ j7,509
14,345 + j6,848
N – 6
14,049 + j7,49
11,473 + j11,218
1,592
14,049+ j5,898
14,269+ j6,118
14,269+ j4,526
Bảng 5.6 Công suất trên các đường dây trong chế độ phụ tải cực tiểu
C. Chế độ sự cố
Sự cố nguy hiểm nhất là sự cố đứt một mạch ở đường dây gần nguồn .Sơ đồ nguyên lý đường dây N-5-4
Sơ đồ thay thế :
Tính toán tương tự chế độ MAX ta có bảng sau :
Đường dây
(MVA)
(MVA)
Qđ =Qc
MVAr
(MVA)
(MVA)
(MVA)
N – 1
28,148 + j15,991
24,234 + j23,694
0,804
28,148 + j15,150
30,198 + j17,15
30,198 + j16,31
3 – 2
26,155 + j15,572
10,436 + j13,598
0,508
26,155 + j15,064
26,945 + j16,084
26,945 + j15,576
N – 3
30,158+ j15,41
13,5 + j21
0,391
56,313+ j30,982
60,923+ j38,152
60,923 + j37,760
N - 4
32,16+ j18,048
9,734 + j15,144
0,565
60,335 + j35,018
64,245 + j41,108
64,245 + j40,543
4 - 5
28,175 + j16,97
13,606 + j17,729
0,661
28,175+ j16,309
29,365+ j17,859
29,365 + j17,198
N – 6
28,148 + j15,991
11,473 + j11,218
0,796
28.148+ j15,195
30,088+ j17,095
30,088+ j16,299
Bảng 5.7. Công suất trên các đường dây trong chế độ sự cố
CHƯƠNG 6
TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
6.1. Tính điện áp các nút
6.1.1. Điện áp các nút tại chế độ phụ tải cực đại
Lấy UN = 121 kV
Xét đường dây N-1:
Tổn thất điện áp trên đường dây N-1:
∆UN1 =
= 5,708 kV
Điện áp trên cuộn cao áp của MBA 1:
U1= UN - ∆UN1= 121 – 5,708 = 115,292 kV
Tổn thất điện áp trên cuộn dây cao áp MBA 1:
∆Ub1 =
= 4,089 kV
Điện áp trên cuộn hạ áp của MBA 1 quy về phía cao áp :
Ub1H = U1 - ∆Ub1 = 111,203 kV
Các đường dây còn lại tính tương tự
6.1.2. Điện áp các nút tại chế độ phụ tải cực tiểu
Lấy UN = 115 kV
Tính tương tự chế độ phụ tải cực đại.
6.1.3. Điện áp các nút tại chế độ sự cố nặng nề:
Lấy UN = 121 kV
Tính tương tự chế độ phụ tải cực đại
6.1.4. Tổng kết
Đường dây
Uđầu
kV
∆UĐD
kV
UtrướcBA
kV
∆Uba
kV
Ucuối
kV
N – 1
121
5,708
115,292
4,089
111,203
3 – 2
110,827
6,056
104,771
6,832
97,939
N – 3
121
10,173
110,827
4,103
106,697
N – 4
121
7,797
113,203
3,64
109,562
4 – 5
113,203
8,605
104,598
7,461
97,137
N – 6
121
5,395
115,605
4,078
111,527
Bảng 6.1 điện áp các nút ở chế độ MAX
Đường dây
Uđầu
kV
∆UĐD
kV
UtrướcBA
kV
∆Uba
kV
Ucuối
kV
N – 1
115
2,796
112,204
3,949
108,205
3 – 2
110,021
2,979
107,042
3,062
103,98
N – 3
115
4,978
110,021
3,878
106,143
N – 4
115
3,828
111,171
3,505
107,666
4 – 5
111,171
4,024
106,967
3,324
103,643
N – 6
115
2,646
112,354
3,944
108,41
Bảng 6.2 điện áp các nút ở chế độ MIN
Đường dây
Uđầu
kV
∆UĐD
kV
UtrướcBA
kV
∆Uba
kV
Ucuối
kV
N – 1
121
11,827
109,173
4,318
104,855
3 – 2
99,853
6,056
93,797
7,631
86,166
N – 3
121
21,147
99,853
4,584
95,269
N – 4
121
16,081
104,919
3,929
100,99
4 – 5
104,919
8,605
96,314
8,102
88,212
N – 6
121
11,158
109,842
4,292
105,55
Bảng 6.3 điện áp các nút ở chế độ sự cố
Chú thích
Uđầu: điện áp tại đầu tổng trở máy biến áp
UtrướcBA : điện áp ngay trước máy biến áp lý tưởng
∆UĐD : Tổn thất điện áp trên đường dây
∆Uba : Tổn thất điện áp trong máy biến áp
Ucuối : điện áp phía hạ áp quy đổi về phía cao áp.
Trạm biến áp
1
2
3
4
5
6
UmaxkV
111,203
97,939
106,697
109,562
97,137
111,527
UminkV
108,203
103,98
106,143
107,666
103,643
108,41
Usc kV
104,855
86,166
95,269
100,99
88,212
105,55
Bảng 6.4 Bảng tổng kết điện áp các nút phụ tải (tại các chế độ MAX, MIN và sự cố nặng nề) quy đổi về phía cao áp.
6.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện
Các phụ tải 1, 2, 3 có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, các phụ tải 4, 5, 6 có yêu cầu điều chỉnh điện áp thường . Đồng thời các giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của các trạm trong chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố khác nhau tương đối nhiều. Do đó để đảm bảo chất lượng điện áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho các phụ tải 1, 2, 3 và máy biến áp thường cho các phụ tải 4, 5, 6.
Các máy biến áp dùng trong các trạm biến áp của mạng điện thiết kế là các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải có phạm vi điều chỉnh.
± 9 .1,78% ó -17,622 kV 17,622 kV
Đối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm được quy định như sau:
Trong chế dộ phụ tải cực đại: dUmax% = +5 %
Trong chế độ phụ tải cực tiểu: dUmin% = 0 %
Trong chế độ sau sự cố : dUsc% = 0+5 %
Đối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp thường, độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm được quy định như sau:
Chế độ phụ tải cực tiểu : dUmin% ≥ +7,5%
Chế độ phụ tải cực đại : dUmax% ≥ +2,5%
Chế độ sự cố : dUsc% ≥ -2,5%
Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác đinh theo công thức sau:
Uyc = Udm + dU% . Uđm
Trong đó Uđm là điện áp định mức của mạng điện hạ áp
Đối với mạng điện thiết kế Uđm = 22kV. Vì vậy điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm trong các chế độ như sau:
Phụ tải cực đại: Uycmax = 22 + 5% . 22 = 23,1 ( kV)
Phụ tải cực tiểu: Uycmin = 22 + 0% . 22 = 22,0 (kV)
Chế độ sau sự cố: Uycsc = 22 + 5% . 22 = 23,1 (kV)
Với hộ điều chỉnh điện áp thường :
Phụ tải cực đại : Uycmax = 22 + 7,5 %.22 = 23,65 (kV).
Phụ tải cực tiểu : Uycmin = 22 + 2,5 %.22 = 22,55 (kV).
Phụ tải sự cố : Uycsc = 22 – 2,5%.22 = 21,45 (kV).
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm, quy đổi về phía điện áp cao trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố tính ở phần trước.
Với các phụ tải có yêu cầu điều chỉnh thường ta chọn MBA thường có phạm vi diều chỉnh : 2.2,5%Uđm với Uđm = 115 (kV).
Như vậy MBA có các đầu phân áp tiêu chuẩn ứng với nấc :
Bảng 6.5 Điện áp máy biến áp tương ứng với các đầu phân áp
(MBA thường)
Nấc
-2
-1
0
1
U (kV)
109,25
112,13
115
117,88
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các đầu điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp. Do đó cần chọn đầu điều chỉnh riêng cho chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố.
Để thuận tiện có thể tính trước điện áp, tương ứng với mỗi đầu điều chỉnh MBA, Kết quả tính đối với MBA chọn cho trong bảng sau :
Thứ tự đầu
điều chỉnh
Điện áp bổ sung
%
Điện áp bổ sung
kV
Điện áp đầu
điều chỉnh
kV
9
16,02
18,45
133,45
8
14,24
16,40
131,40
7
12,46
14,35
129,35
6
10,68
12,30
127,30
5
8,90
10,25
125,25
4
7,12
8,20
123,20
3
5,34
6,15
121,15
2
3,56
4,10
119,10
1
1,78
2,05
117,05
0
0,00
0,00
115,00
-1
1,78
-2,05
112,95
-2
3,56
-4,10
110,90
-3
5,34
-6,15
108,85
-4
7,12
-8,20
106,80
-5
8,90
-10,25
104,75
-6
10,68
-12,30
102,70
-7
12,46
-14,35
100,65
-8
14,24
-16,40
98,60
-9
16,02
-18,45
96,55
Bảng 6.5 Điện áp máy biến áp tương ứng với các đầu phân áp
6.2.1. Chọn đầu điều chỉnh cho trạm biến áp 1
Chế độ phụ tải cực đại
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định theo công thức:
Udcmax = = 111,203.23,5/23,1= 113,128 kV
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 0. khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn Utcmax = 115 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:
Utmax = = 22,724 kV
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng:
∆Umax% = = 3,29 ≈ 5 %
Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp
Chế độ phụ tải cực tiểu và chế độ sự cố tính tương tự .
6.2.2. Chọn các đầu điều chỉnh trong các trạm còn lại
Chọn các đầu điều chỉnh của các máy biến áp còn lại được tiến hành tương tự như trên.
Bảng 6.6.Chọn các đầu điều chỉnh máy biến áp
TBA
n
Utcmax
kV
n
Utcmin
kV
n
Utcsc
kV
Utmax
kV
Utmin
kV
Utsc
kV
∆Umax
%
∆Umin
%
∆Usc
%
1
0
115,00
0
115,00
-3
108,85
22,724
22,11
22,64
3,29
0.5
2,9
2
-7
100,65
-2
110,90
-9
96,55
22,867
22,034
20,97
3,94
0,15
-4,67
3
-3
108,85
-1
112,95
-8
98,60
23,035
22,084
22,7
4,7
0,38
3,2
4
0
115,00
-2
110,90
-2
110,90
22,39
22,81
21,4
1,76
3,7
-2,7
5
-6
102,70
-5
104,75
-9
96,55
22,22
23,25
21,47
1
5,69
-2,4
6
1
117,05
-2
110,90
0
115,00
22,39
22,97
21,57
1,78
4,42
-1,9
Ghi chú : TBA – trạm biến áp
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN
7.1. Tổng công suất của phụ tải
Spt =168 + j 79,616 MVA
Ppt = 168 MW
Qpt = 79,616 MVAr
7.2. Tổng dung lượng các máy biến áp (MBA)
Theo kết quả các chương trước:
Trạm biến áp (TBA) 1,3 có 2 MBA loại TPDH- 25000/110
Trạm biến áp (TBA) 6 có 2 MBA loại TDH- 32000/110
Trạm biến áp (TBA) 2 có 2 MBA loại TPDH- 32000/110
Trạm biến áp (TBA) 4 có 2 MBA loại TDH- 32000/110
Trạm biến áp (TBA) 5 có MBA loại TDH- 32000/110
Vậy tổng công suất các MBA
S∑MBA = 4.32000 + 6.25000 =278000 kVA
7.3. Tổng chiều dài đường dây
l1∑ = 263,752 km
7.4. Tính tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Từ kết quả tính toán ở chương 3 ta nhận thấy tổn thất điện áp lớn trong các chế độ vận hành như sau :
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ phụ tải cực đại :
ΔUbtmax = 5,236 %
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ sự cố :
ΔUscmax = 10,652 %
7.5. Tổn thất công suất tác dụng(CSTD)
Tổn thất trong mạng điện gồm có tổn thất công suất trên đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các trạm biến áp ở chế dộ phụ tải cực đại
Từ các kết quả tính toán chương 5, tổng tổn thất công suất tác dụng trên các đoạn đường dây trong mạng điện là:
∆Pd = ∑∆Pi = 1+0,79+2,3+1,19+1,86+0,95 = 8,19MW
Tổng tổn thất CSTD trong các cuộn dây của các máy biến áp có giá trị:
∆Pb = 0,09+0,12+0,088+0,102+0,14+0,09 = 0,72 MW
Tổng tổn thất CSTD trong lõi thép của các MBA :
∆P0 = 0,314 MW
Như vậy tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:
∆P=∆Pd +∆Pb +∆P0= 9,224 MW
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo % bằng:
∆P % = ∆P/ Ppt= 9,835.100/168 = 5,85%
7.6. Tổn thất điện năng trong 1 năm của mạng điện ở chế độ MAX
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện có thể xác định theo công thức sau:
∆A=(∆Pd + ∆Pb) . τ +∆P0.t
Trong đó:
τ : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
t : Thời gian các máy biến áp làm việc trong năm
Lấy t = 8760 h
Vậy: ∆A = (8,19 + 0,72).3411 + 0,314.8760=33142,65 MWh
Điện năng nguồn cung cấp cho các hộ tiêu thụ trong một năm:
A = P∑.Tmax= 168. 4800 =806400 MWh
Vậy: ∆A % = ∆A/A = 33142,65.100/806400 = 4,11 %
7.7. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Tổng các vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thức:
K= Kd + Kt
Trong đó:
Kd - vốn đầu tư cho đường dây, đ
Kt- vốn đầu tư cho trạm biến áp, đ
Ở chương 3 ta đã tính được vốn đầu tư đường dây trong phương án 3 là:
Kd = 145766,96.106 đ
Vốn đầu tư cho các trạm hạ áp trong mạng điện thiết kế là:
Kt = Kt(TPDH 25000/110 ) +Kt(TPDH 32000/110 )+ Kt(TDH 32000/110 )+ Kt(TDH 32000/110 )
= 1,8 (22.109.1,3.2 + 29.109 .2+ 22.109 .2) +1,3. 29 .109 + 29
= 353,26.109 đ
(Giá hành các máy biến áp nhân với hệ số 1,3 do máy biến áp là máy biến áp có thiết bị điều áp dưới tải)
Do đó tổng vốn đầu tư để xây dựng mạng điện là:
K=Kd + Kt = (145,766 + 353,26).109 = 499,026 . 109 đ
7.8. Tính giá thành mạng điện cho 1MW
Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ phụ tải cực đại được xác định theo biểu thức:
K0 = K/Ppt= 499,026.109/168=2,97 .109 đ/ MW
7.9 Tính giá thành tải điện
Chi phí vận hành hàng năm trong mạng điện được xác định theo công thức:
Y= avh.K + ∆A.C = 0,07. 499,026.109 + 33142,65.103.500 = 54,8.109 đ
Giá thành truyền tải điện năng được tính theo công thức:
β = = 54,8.109 /(806400 .103) = 67,97 đ/ kWh
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
1.Tổng công suất khi phụ tải cực đại
MW
168
2.Tổng chiều dài đường dây hai mạch
Km
190,898
3.Tổng chiều dài đường dây một mạch
km
72,854
4.Tổng công suất các MBA hạ áp
MW
317
5.Tổng vốn đầu tư cho mạng điện
109đ
499,026
6.Tổng vốn đầu tư về đường dây
109 đ
145,766
7. Tổng vốn đầu tư các trạm biến áp
109đ
353,26
8.Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ
MWh
806400
9.∆Umaxbt
%
5,236
10. ∆Umaxsc
%
10,652
11.Tổng tổn thất công suất
MW
9,224
12. Tổng tổn thất công suất
%
5,85
13. Tổng tổn thất điện năng
MWh
33142,65
14. Tổng tổn thất điện năng
%
4,11
15.Chi phí vận hành hàng năm
1010đ
5,48
16.Giá thành truyền tải điên năng
đ/kWh
67,97
17.Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải cực đại
109đ/MW
3,25
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện thiết kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế điện cho mạng điện khu vực - DHBKHN K53.doc