Đồ án Thiết kế hệ thống cấp nước hồ thới lới

Căn cứ đơn giá xây dựng cơ bản thống nhất trong khu vực xây dựng tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định số : 146/2001/QĐ-UB ngày 21/12/2001 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. Căn cứ Quyết định số : 41/2002/QĐ-UB ngày 2/4/2002 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành bản quy định về một số nhiệm vụ quản lý đầu tư và xâu dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Hướng dẫn số : 1296/CV/XDCB ngày 28/6/2004 của Bộ Thủy lợi “Về việc hướng dẫn và điều chỉnh giá dự toán công trình thủy lợi”. Giá ca máy lấy theo “ Bảng đơn giá ca máy” ban hành theo quyết định số : 57/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn bổ sung số : 284/TC-VG ngày 04/06/1995 “Về việc bổ sung một số điểm trong thông báo giá vật liệu hàng tháng” Giá thiết kế phí theo quyết định số : 95/BXD-VKT, hệ số điều chỉnh 4,56. Hệ số 1,05 là hệ số xa cơ quan thiết kế.

pdf179 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2460 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống cấp nước hồ thới lới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tạp chất sét, các hạt có kích thước 5-10 mm lẫn trong cát không được quá 10%, đủ cường độ. Xi măng không lưu kho quá 90 ngày. Kích thước cốt liệu không được vượt quá 1/2 khoảng cách nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép và không quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu. Đường kính vật liệu lớn nhất được chọn tùy theo loại máy trộn vữa bê tông: dung tích máy trộn > 800lít yêu cầu Dmax <120mm, dung tích máy trộn <800 lít, Dmax <80mm. Các hạt vật liệu có hình dạng dài, dẹt thì không chiếm quá 15 % tính theo khối lượng vật liệu. 6.5.2.2.Các loại ống tròn Vật tư đựơc nhập về phải có chứng chỉ về chất lượng. Đúng chủng loại, bề dày, kích thước ghi trong đồ án thiết kế. Được bảo quản ở nơi thoáng mát. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 131 Quy trình vận chuyển, bốc xếp phải tuân thủ theo quy phạm bảo quản của loại vật liệu tương ứng. 6.5.2.3.Ván khuôn Đảm bảo đúng hình dạng, kích thước, vị trí các bộ phận công trình theo thiết kế. Bảo đảm độ cứng, bền vững, ổn định không bị biến dạng quá giới hạn cho phép. Phải ghép kín không có kẽ hở cho vữa chảy ra, mặt ván khuôn phải phẳng. Khi ghép không được làm cản trở công tác đặt và buộc cốt thép, đầm nện bê tông. Tháo dựng, lắp ghép dễ dàng nhanh chóng nhưng không làm hư hỏng kết cấu của công trình, ván khuôn sau khi tháo dỡ phải sử dụng được cho lần sau. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 132 CHƯƠNG 7 KHÁI TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH 7.1.KHÁI TOÁN VÀ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH. Khái toán và tổng vốn đầu tư được lập dựa trên các cơ sở sau . 7.1.1.Khối lượng thủy công. Căn cứ khối lượng thiết kế thủy công giai đoạn lập dự án khả thi gồm các bản vẽ thiết kế kèm theo. 7.1.2.Khối lượng và biện pháp thi công. Căn cứ khối lượng phục vụ công tác thi công cho các hạng mục công trình đầu mối như : làm đường giao thông nội bộ, san ủi mặt bằng, bóc bãi vật liệu, và các biện pháp tổ chức thi công. 7.1.3.Đơn giá và chế độ xây dựng cơ bản. Căn cứ đơn giá xây dựng cơ bản thống nhất trong khu vực xây dựng tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định số : 146/2001/QĐ-UB ngày 21/12/2001 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. Căn cứ Quyết định số : 41/2002/QĐ-UB ngày 2/4/2002 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành bản quy định về một số nhiệm vụ quản lý đầu tư và xâu dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Hướng dẫn số : 1296/CV/XDCB ngày 28/6/2004 của Bộ Thủy lợi “Về việc hướng dẫn và điều chỉnh giá dự toán công trình thủy lợi”. Giá ca máy lấy theo “ Bảng đơn giá ca máy” ban hành theo quyết định số : 57/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn bổ sung số : 284/TC-VG ngày 04/06/1995 “Về việc bổ sung một số điểm trong thông báo giá vật liệu hàng tháng” Giá thiết kế phí theo quyết định số : 95/BXD-VKT, hệ số điều chỉnh 4,56. Hệ số 1,05 là hệ số xa cơ quan thiết kế. 7.1.4.Chi phí khác. Nhóm hồ sơ thiết kê theo đơn giá xây dựng cơ bản. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 133 Nhóm định mức 7,9% theo thông tư 23/BXD-VKT ngày 15/12/1994 của Bộ Xây dựng bao gồm : - Bảo hiểm. - Lán trại. - Khảo sát phí. - Thẩm kế dự án. - Thẩm kế đồ án thiết kế. - Hồ sơ chọn thầu, đấu thầu. - Chuyển quân. - Trang bị và đào tạo quản lý. Bảng tổng hợp vốn đầu tư xây dựng công trình(xem PHỤ LỤC 12) Tổng vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình của dự án : Truớc thuế : 16.646.808.233 đồng. Thuế VAT : 1.572.333.860 đồng Sau thuế : 18.219.142.093 đồng. Làm tròn sau thuế : 18.219.142.000 đồng. 7.2.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH. Để đánh giá tính hiệu quả của công trình, ta dùng phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế nội hoàn. - Thv : thời gian hoàn vốn tuyệt đối. - NPW : tổng giá trị thu nhập ròng tính theo thời điểm hiện tại. - IRR : tỷ suất thu hồi vốn bên trong. - B/C : tỷ suất hiệu ích chi phí. - I : tỷ lệ chiết khấu tính theo phần trăm. 7.2.1.Tổng mức đầu tư của dự án. 7.2.1.1.Tổng mức đầu tư. Tổng mức đầu tư gồm ba hạng mục chính : đầu mối, hệ thống tuới và công trình : K = 18.219.142.000 (đồng). ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 134 7.2.1.2.Chi phí khai thác, quản lý, vận hành hàng năm : - Chi phí lương cho cán bộ, công nhân viên : 54,75.106 (đồng) - Chi phí khác : 364,38.106 (đồng) - Tổng chi phí hàng năm Ztổng : 419,13.10 6 (đồng) 7.2.2.Tính hiệu ích kinh tế, đánh giá hiệu quả công trình. Trên cơ sở tính toán thu nhập lãi ròng trên một đơn vị diện tích (1ha), từ khi tính được tổng giá trị lãi ròng trên toàn bộ khu tưới. 7.2.2.1.Trước khi có công trình . Lãi ròng được xác định bởi công thức sau : Lr = Thu nhập – chi phí sản xuất. Bảng 7-1 . Giá trị lãi ròng khi chưa có công trình. STT Loại cây trồng thời vụ F(ha) Thu nhập (106đ/ha) Chi phí (106đ/ha) Lãi đơn vị (106đ/ha) Tổng lãi (106đ/ha) 1 Cây tỏi Đông Xuân 50 22,1 14,2 7,90 395,0 2 Cây hành 2 vụ xuân hè 20 20,5 10,7 9,80 196,0 Tổng 591,0 7.2.2.2.Sau khi có công trình. Tính toán tương tự như trên, tính lãi ròng cho một đơn vị diện tích (1ha) theo cơ cấu cây trồng mới rồi tính cho toàn bộ khu tưới. Bảng 7-2 . Giá trị lãi ròng sau khi đã có công trình. STT Loại cây trồng thời vụ F(ha) Thu nhập (106đ/ha) Chi phí (106đ/ha) Lãi đơn vị (106đ/ha) Tổng lãi (106đ/ha) 1 Cây tỏi Đông Xuân 60 49,80 20,70 29,10 1746,0 2 Cây hành 2 vụ 60 40,90 17,80 23,10 1386,0 3 Cấp nước sạch 24,60 24,60 24,6 Tổng 3156,6 7.2.2.3.Tính hiệu ích kinh tế công trình đem lại sau dự án . Tổng thu nhập lãi ròng trước khi có công trình là : 591,0.106 (đ/ha). Tổng thu nhập lãi ròng sau khi có công trình là : 3156,6.106 (đ/ha). ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 135 Như vậy, hiệu quả kinh tế do công trình đem lại là : B = 3156,6.106 (đ/ha) – 591,0.106 (đ/ha) = 2565,6.106 (đ/ha). 7.2.3.Tính toán các chỉ tiêu kinh tế. 7.2.3.1.Cơ sở tính toán. - Tỷ suất chiết khấu r = 12%. - Thời đoạn tính toán t = 15 năm. - Năm chuẩn tính toán là năm bắt đầu xây dựng. - Hiệu ích kinh tế tính vào cuối năm. - Giá trị còn lại lấy R = 0. 7.2.3.2.Tính giá trị thu nhập lãi ròng (NPW) theo thời điểm hiện tại. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng NPW được tính theo công thức sau : NPW = - t n t ii nT TT t i TT r R r ZG r V XD XD )1()1()1(0           (7.1) Trong đó : + Bi là lợi ích thu lại hàng năm. + Ci là chi phí khai thác hàng năm. + Vi là vốn đầu tư vào công trình năm thứ i. +Rn Giá trị còn lại khi hết thời gian khai thác của dự án cuối năm thứ n. + t là năm thứ t. + tXD là thời gian xây dựng công trình (tXD = 1,5 năm). + n là số năm tính toán (n = 15 năm). + r% là tỷ suất chiết khấu (r = 12%) Kết quả tính toán NPW được thể hiện ở các bảng sau : ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 136 Bảng 7-3 . Tính toán NPW ứng với T = 15 (năm); r = 6% Năm thứ Không xét r% Có xét r% Chi phí C Hiệu ích B (106đ) Cộng chi phí C (106đ) Hiệu ích B (106đ) Tổng vốn đầu tư (106đ) Quản lý vận hành (106đ) Tổng cộng chi phí C (106đ) 1 18219.142 18219.142 0.9434 17187.870 2 419.13 419.13 2565.6 0.8900 373.024 2283.375 3 419.13 419.13 2565.6 0.8396 351.910 2154.127 4 419.13 419.13 2565.6 0.7921 331.990 2032.196 5 419.13 419.13 2565.6 0.7473 313.198 1917.166 6 419.13 419.13 2565.6 0.7050 295.470 1808.647 7 419.13 419.13 2565.6 0.6651 278.745 1706.271 8 419.13 419.13 2565.6 0.6274 262.967 1609.689 9 419.13 419.13 2565.6 0.5919 248.082 1518.575 10 419.13 419.13 2565.6 0.5584 234.040 1432.618 11 419.13 419.13 2565.6 0.5268 220.792 1351.526 12 419.13 419.13 2565.6 0.4970 208.295 1275.025 13 419.13 419.13 2565.6 0.4688 196.504 1202.853 14 419.13 419.13 2565.6 0.4423 185.382 1134.767 15 419.13 419.13 2565.6 0.4173 174.888 1070.535 Tổng 18219.142 5867.8 24086.962 35918 9.7122 20863.159 22497.369 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 137 Bảng 7-4. Tính toán NPW ứng với T = 15 (năm); r = 8% Năm thứ Không xét r% Có xét r% Chi phí C Hiệu ích B (106đ) Cộng chi phí C (106đ) Hiệu ích B (106đ) Tổng vốn đầu tư (106đ) Quản lý vận hành (106đ) Tổng cộng chi phí C (106đ) 1 18219.142 18219.142 0.9259 16869.576 2 419.13 419.13 2565.6 0.8573 359.336 2199.588 3 419.13 419.13 2565.6 0.7938 332.719 2036.656 4 419.13 419.13 2565.6 0.7350 308.073 1885.793 5 419.13 419.13 2565.6 0.6806 285.253 1746.104 6 419.13 419.13 2565.6 0.6302 264.123 1616.763 7 419.13 419.13 2565.6 0.5835 244.558 1497.003 8 419.13 419.13 2565.6 0.5403 226.443 1386.114 9 419.13 419.13 2565.6 0.5002 209.669 1283.439 10 419.13 419.13 2565.6 0.4632 194.138 1188.369 11 419.13 419.13 2565.6 0.4289 179.758 1100.342 12 419.13 419.13 2565.6 0.3971 166.442 1018.835 13 419.13 419.13 2565.6 0.3677 154.113 943.366 14 419.13 419.13 2565.6 0.3405 142.697 873.487 15 419.13 419.13 2565.6 0.3152 132.127 808.784 Tổng 18219.142 5867.8 24086.962 35918 8.5595 20069.027 19584.643 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 138 Bảng 7-5. Tính toán NPW ứng với T = 15 (năm); r = 10% Năm thứ Không xét r% Có xét r% Chi phí C Hiệu ích B (106đ) Cộng chi phí C (106đ) Hiệu ích B (106đ) Tổng vốn đầu tư (106đ) Quản lý vận hành (106đ) Tổng cộng chi phí C (106đ) 1 18219.142 18219.142 0.9091 16562.856 2 419.13 419.13 2565.6 0.8264 346.388 2120.331 3 419.13 362.53 2565.6 0.7513 272.374 1927.573 4 419.13 362.53 2565.6 0.6830 247.613 1752.339 5 419.13 362.53 2565.6 0.6209 225.103 1593.036 6 419.13 362.53 2565.6 0.5645 204.639 1448.214 7 419.13 362.53 2565.6 0.5132 186.035 1316.558 8 419.13 362.53 2565.6 0.4665 169.123 1196.871 9 419.13 362.53 2565.6 0.4241 153.748 1088.065 10 419.13 362.53 2565.6 0.3855 139.771 989.150 11 419.13 362.53 2565.6 0.3505 127.065 899.227 12 419.13 362.53 2565.6 0.3186 115.513 817.479 13 419.13 362.53 2565.6 0.2897 105.012 743.163 14 419.13 362.53 2565.6 0.2633 95.465 675.603 15 419.13 362.53 2565.6 0.2394 86.787 614.184 Tổng 18219.142 5867.8 23351.162 35918 7.6061 19037.492 17181.794 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 139 Kết quả tính toán NPW được thể hiện như sau : a.Theo kết quả tính toán với tỷ lệ chiết khấu r = 6% (bảng 7-3) ta có: + NPW = (22497,369– 20863.159).106 =1634,210.106 (đ). Giá trị NPW = 212,061.106 (đ) > 0 : dự án đạt tiêu chuẩn hiệu ích kinh tế. + IRR tỷ suất thu hồi vốn bên trong : nếu tăng dần giá trị chiết khấu r% thì giá trị NPW sẽ giảm dần và r% tăng đến khi NPW = 0 thì tỷ suất chiết khấu đó chính là tỷ suất thu hồi vốn bên trong IRR. Từ bảng 7-4 ứng với r = 8%, có : NPW = (19584,643– 20069,027).106 = -484,386.106 (đ). Từ bảng 7-5 ứng với r = 10%, có : NPW = (17181.794– 19037.492).106 = -1855,699.106 (đ). Vậy NPW = 0 khi r = 7,45%  8%. Tỷ suất giữa hiệu ích và chi phí (B/C) = 22497,369/20863.159= 1,078. b.Đánh giá chung . Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế nội hoàn của dự án. NPW = 1634,210.106 (đ). IRR = 8%. B/C = 1,078. Vậy dự án thuộc loại có hiệu ích kinh tế cao. 7.2.3.3.Tính thời gian hoàn vốn dự án. Thời gian thu hồi vốn đầu tư xây dựng là thời gian mà tại đó NPW = 0 với tỷ suất chiết khấu nhất định. Với tỷ suất chiết khấu r = 6% (theo bảng 7-3) ta có : i t C 1  = 20863.159.106 (đ). i t B 1  = 22497.369.106 (đ). Tức là năm thứ 15 có tổng chi phí khai thác hàng năm (Ci) tương đương với lợi ích khai thác hằng năm (Bi) nghĩa là NPW =0. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 140 Tính thời gian hoàn vốn công trình theo tỷ lệ chiết khấu r = 8% . Thv = )1lg( ).lg(lg r rVLL   (7.2) Trong đó . + V là vốn đầu tư, V = 18.219,142.106 (đ). + L là tiền lãi thu được, L = (3156,6 – 419,13).106 = 2737,47.106 (đ). + r là tỷ suất chiết khấu, r = 8% = 0,08. Vậy Thv = )08,01lg( 10).08,0.142,1821947,2737lg(10.47,2737lg 66   = 9,9 (năm). Thoàn vốn = 9,9 (năm). Như vậy : dự án đạt hiệu quả kinh tế. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 141 CHƯƠNG 8 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 8.1..KẾT LUẬN . Dự án công trình Hồ chứa nước Thới Lới, có nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho 390 (ha) diện tích canh tác, cung cấp nước sinh hoạt cho 1000 người và 300 thuyền đánh cá. Sản lượng lương thực hàng năm thu được khoảng 1500 (tấn) tương ứng với hiệu ích kinh tế hàng năm thu về hơn 2,5 tỷ (đồng) . Qua tính toán các chỉ tiêu kinh tế nội hoàn cho dự án có IRR = 8% đánh giá công trình đạt hiệu quả kinh tế cao. Ngoài hiệu quả kinh tế, công trình Hồ chứa nước Thới Lới còn góp phần tích cực vào việc phát triễn chung của khu vực vùng dự án. Công trình này là một trong những hạ tầng cơ bản trong vùng dự án. Dự án khả thi Hồ chứa nước Thới Lới được lập trên cơ sở các tài liệu cơ bản về điều kiện tự nhiên, về kinh tế xã hội, đảm bảo đầy đủ thành phần và khối lượng công tác theo quy định và hướng dẫn thực hiện điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng. Nghiên cứu nhiều phương án về quy mô cũng như giải pháp kỹ thuật công trình để làm sáng tỏ các vấn đề về sự cần thiết phải đầu tư xây dựng, tính khả thi và hiệu quả đầu tư của công trình. Hồ chứa nước Thới Lới ra đời sẽ điều tiết dòng chảy lưu vực hồ, tạo nguồn nước tưới cung cấp cho mùa khô hạn kéo dài trong vùng, hạn chế lũ lụt ở hạ lưu, đảm bảo cho việc ổn định, phát triễn sản xuất nông nghiệp và nâng cao đời sống cho nhân dân trong vùng dự án. Hồ chứa nước Thới Lới tuy có tuyến đập hơi dài, nhưng đập thấp tạo được lưu vực hồ khá lớn, có khả năng điều tiết kể cả điều tiết lũ. Các điều kiện xây dựng đều thuận lợi không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp. Tổng mức đầu tư hơn 30 tỷ (đồng) xếp vào loại vừa phải đối với một vùng kinh tế xã hội còn khó khăn cần được sự quan tâm như huyện đảo Lý Sơn. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 142 Hiệu quả kinh tế của dự án tương đối rõ rệt. Thực ra các chỉ tiêu về kinh tế được tính toán ở trên chưa phản ánh đúng hiệu quả kinh tế của dự án vì công trình thủy lợi là một công trình đa mục tiêu mà chúng ta chỉ mới đề cập tính toán với nhiệm vụ cấp nước tưới, sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp. Còn các lợi ích kết hợp tự nhiên khác như : nuôi trồng thủy sản, cải tạo môi trường sinh thái, mở rộng kinh tế xã hội cho các vùng kinh tế còn nhiều khó khăn, xây dựng và đổi mới cuộc sống ở nông thôn. Trước nhu cầu cấp thiết về nước dùng cho sản xuất cũng như nước sinh hoạt và do đặc thù của đảo, ngoài việc làm hồ chứa không còn giải pháp thủy lợi nào khác, vì vậy xây dựng các kho chứa nước và bước đầu là hồ chứa nước Thới Lới để chứa nước mưa, sau đó điều tiết cho các tháng thiếu nước trong năm là rất cấp bách và phải được thực hiện càng sớm càng tốt, căn cứ vào khối lượng xây lắp vậy với tổng tiến độ như trên là hợp lý. 8.2.KIẾN NGHỊ . 8.2.1.Lựa chọn tuyến đập. Tuyến đập không có phương án thứ hai để chọn. Mặt khác qua tài liệu địa chất thì tại tuyến đập địa chất lớp đặt móng là nền đá phong hóa nhẹ với bề dày từ 5 ÷ 7 (m) nên có độ ổn định cao, phù hợp với kết cấu nền đập bêtông. Nếu chọn tuyến đập đẩy sâu vào trong, dòng chảy qua tràn sẽ không đổ trực tiếp xuống nền đá gốc phía sau tràn, do đó phải bố trí thêm sân tiêu năng và tường bên sau tràn để hướng dòng chảy về đường tràn tự nhiên bên sườn núi, như vậy kinh phí sẽ tăng lên đồng thời dung tích hồ sẽ giảm xuống. Mặt khác nếu đưa tim đập ra sát mép biên ngoài sẽ không còn vị trí bố trí đường tràn và dòng chảy sau tràn sẽ rơi tự do xuống khu vực chân núi, với năng lượng lớn như vậy sẽ phá hủy toàn bộ các công trình phúc lợi phía hạ lưu tràn. Vì vậy, kiến nghị chọn tuyến đập như trên là hợp lý. 8.2.2.Lựa chọn kết cấu công trình. Theo tài liệu địa chất công trình, mặt cắt địa chất tuyến tim đập có lớp 2 tương đối mỏng, độ dày trung bình 1 (m), tiếp đến là lớp đá bazan phong hóa như ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 143 vậy nếu chọn hình thức kết cấu đập bêtông trọng lực, việc xử lý móng cho công trình tương đối đơn giản, khối lượng đào đắp không nhiều, mặt khác do hình thức kết cấu công trình gọn, chiều ngang đập nhỏ, tuổi thọ công trình hơn. Về mỹ quan, đập bêtông sẽ tạo cảnh quan môi trường đẹp hơn, thuận lợi cho ngành du lịch phát triễn du lịch sinh thái. Vì vây, kiến nghị chọn phương án kết cấu đập bêtông trọng lực. 8.2.3.Tiến độ thi công và kế hoạch đưa công trình vào khai thác. (Xem bảng tiến độ thi công) Huyện đảo Lý Sơn có tổng diện tích 997 (ha), trong đó diện tích đất nông nghiệp là 399,65 (ha) chiếm 40%, vào những năm ít mưa phần lớn diện tích đất nông nghiệp không canh tác được và hiện nay có khoảng 35% diện tích đất nông nghiệp đã bị bỏ hoang do thiếu nước. Nguồn nước ngọt cung cấp bổ sung cho sinh hoạt và sản xuất vào những ngày không có mưa là rất khó khăn. Nước ngọt phục vụ cho sản xuất chủ yếu dựa vào nguồn nước mưa và một phần rất nhỏ lấy từ một số giếng đào, song vào mùa cạn hầu như các giếng nước ngọt đều bị cạn kiệt và bị nhiễm mặn. Do nguồn nước bổ sung cho nước ngầm hoàn toàn từ lượng nước mưa nên lượng nước đến rất nhỏ và không được liên tục. Cho đến nay chưa có một công trình nào chứa nước (bể chứa hoặc ao hồ) kể cả của tư nhân lẫn của Nhà Nước, vì vậy lượng nước mưa phần lớn đã chảy xuống biển. Vì thiếu nước ngọt trầm trọng đã làm cho ngành nông nghiệp phát triễn ì ạch, sản lượng nông nghiệp hàng năm đạt ở mức rất thấp, các ngành khác như đánh bắt chế biến thủy hải sản còn sơ sài, nhỏ lẽ, chưa phát huy thế mạnh của vùng đất ven biển, điều này phản ánh rất rõ nền kinh tế thực tế trên đảo, đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn, thiếu thốn, cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn. Trước nhu cầu cấp thiết về nước dùng cho sản xuất cũng như nước cho sinh hoạt và do đặc thù của đảo, ngoài việc làm hồ chứa không còn giải pháp thủy lợi nào khác, vì vậy xây dựng các kho chứa nước và bước đầu là hồ chứa nước Thới Lới để chứa nước mưa, sau đó điều tiết cho các tháng thiếu nước trong năm là rất ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 144 cấp bách và phải được thực hiện càng sớm càng tốt, căn cứ vào khối lượng xây lắp và tổng tiến độ như trên là hợp lý. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 145 PHẦN PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 1.XÁC ĐỊNH LƯỢNG MƯA NĂM THIẾT KẾ Việc xác định lượng mưa năm thiết kế được tiến hành theo phương pháp đường thích hợp 2.CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN  Sắp xếp liệt tài liệu từ lớn đến nhỏ, tính tần suất theo công thức 1n m p   , vẽ các điểm kinh nghiệm lên giấy tần suất.  Tính X , Cv theo công thức: n i i 1 X X n      1n 1ki 2 vC     trong đó __ i i X X k  còn Cs tính theo Cs = m.Cv  Trước tiên giả định một trị số m, cùng với Cv tra ra Kp. Tính X.X Kpp  . Vẽ đường tần suất lý luận (Xp ~ P). Nếu đường này chưa phù hợp với các điểm kinh nghiệm thì thay đổi m, cần thiết có thể hiệu chỉnh cả Cv và X để có đường tần suất lý luận phù hợp với điểm kinh nghiệm một cách tốt nhất. 3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHƯ SAU : ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 146 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 147 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 148 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 149 PHỤ LỤC 2 Tháng Số ngày trong tháng W(đến) (103.m3) Nước Dùng Lượng nước thiếu và thừa Tích lũy lượng nước thừa thiếu các tháng (103.m3) Lượng nước xã qua tràn (103.m3) Tưới (103.m3) Âu Thuyền (103.m3) Sinh hoạt (103.m3) Tổng lượng nước dùng (103.m3) Wthừa (+) Wthiếu (-) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 10 31 247.255 Mùa Bão 3.875 3.875 243.380 59.485 183.895 11 30 43.938 Mùa Bão 3.75 3.750 40.188 59.485 40.188 12 31 40.263 Mùa Bão 3.875 3.875 36.388 59.485 36.388 1 31 91.391 9.300 3.875 13.175 78.216 59.485 78.216 2 28 24.306 14.930 8.400 3.5 26.830 2.524 56.961 3 31 0.29 16.589 9.300 3.875 29.764 29.474 27.487 4 30 0.193 14.930 9.000 3.75 27.680 27.487 0.000 5 31 14.603 0.000 9.300 3.875 13.175 1.428 1.428 6 30 44.229 5.249 9.000 3.75 17.999 26.230 27.658 7 31 37.472 5.832 9.300 3.875 19.007 18.465 46.123 8 31 29.11 46.539 9.300 3.875 59.714 30.604 15.519 9 30 86.845 9.000 3.75 12.750 74.095 59.485 14.61 TỔNG Dung tích hiệu dụng hồ chưa kể đến tổn thất 59.485 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 150 PHỤ LỤC 3 Tháng V hồ (103.m3) V hồ để tính tổn thất (103.m3) Diện tích mặt hồ để tính tổn thất (ha) Bốc hơi Thấm Tổng tổn thất (103.m3) Phân phối lượng bốc hơi mặt đất (mm/tháng) Phân phối lượng bốc hơi tăng thêm (mm/tháng) Phân phối Lượng bốc hơi mặt nước (103.m3) Cách xác định Tổn thất (103.m3) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1.395 10 60.880 31.138 3.243 88.340 13.984 37.040 Tổn thất do thấm lấy trung bình một tháng (k=3,8*10-6 cm/s) 3.255 40.295 11 60.880 60.880 5.032 62.150 9.838 26.061 5.062 31.123 12 60.880 60.880 5.032 84.350 13.353 35.368 5.062 40.430 1 60.880 60.880 5.032 39.320 6.224 16.487 5.062 21.549 2 58.356 59.618 4.563 32.070 5.077 13.448 4.33 17.778 3 28.882 43.619 4.414 32.530 5.149 13.638 3.65 17.288 4 1.395 15.139 4.218 39.050 6.182 16.373 2.971 19.344 5 2.823 2.109 4.368 64.330 10.183 26.973 3.156 30.129 6 29.053 15.938 4.700 81.540 12.908 34.191 4.956 39.147 7 47.518 38.286 3.939 93.860 14.858 39.357 4.73 44.087 8 16.914 32.216 3.606 114.880 18.186 48.171 4.693 52.864 9 60.880 38.897 4.156 66.320 10.498 27.808 4.919 32.727 TỔNG 0.000038 386.761 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 151 PHỤ LỤC 4 Tháng Ngày Lượng nước đến và cần Tổn thất (103.m3) Lượng nước thừa và thiếu Lũy tích lượng nước đến và lượng nước dùng có kể tổn thất (103.m3) Nước xả (103.m3) Nước đến (103.m3) Nước dùng (103.m3) Nước thừa (103.m3) Nước thiếu (103.m3) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 10 31 247.26 3.88 40.30 203.09 203.09 11 30 43.94 3.75 31.12 9.07 212.15 12 31 40.26 3.88 40.43 4.04 208.11 1 31 91.39 13.18 21.55 56.67 264.78 2 28 24.31 26.83 17.78 20.30 244.47 3 31 0.29 29.76 17.29 46.76 197.71 4 30 0.19 27.68 19.34 46.83 150.88 5 31 14.60 13.18 30.13 28.70 122.18 6 30 44.23 18.00 39.15 12.92 109.26 7 31 37.47 19.01 44.09 25.62 83.64 8 31 29.11 59.71 52.86 83.47 0.17 9 30 86.85 12.75 32.73 41.37 41.54 Dung tích hiệu dụng hồ có kể đến tổn thất 268.65 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 152 PHỤ LỤC 5 KEÁT QUAÛ TÍNH ÑIEÀU TIEÁT (Phương pháp POTATOP) Beà roäng traøn B 3 (m) MNDGC 119.509 (m) Löu löôïng xaû lôùn nhaát qxaûmax 343.924 (m3/s) Coät nöôùc sieâu cao Hmax 0.359 (m) Dung tích sieâu cao Vsc 0.039 (tr m3) Dung tích hoà lôùn nhaát Vkmax 0.305 (tr m3) BAÛNG TÍNH ÑIEÀU TIEÁT LUÕ (TRAØN TÖÏ DO) TT T(h) Q(m3/s) q(m3/s) Qtb(m3/s) f1(m3/s) f2(m3/s) Vsc(tr m3) Z(m) 0 0 0 0 1 0 0 0 2 0 0 0 0 119.15 0.085 0 0.085 3 0.5 0.17 0.003 0 119.151 0.425 0.082 0.507 4 1 0.68 0.016 0.001 119.158 1.105 0.492 1.597 5 1.5 1.53 0.049 0.003 119.176 2.12 1.548 3.668 6 2 2.71 0.112 0.007 119.209 3.475 3.556 7.031 7 2.5 4.24 0.236 0.012 119.264 5.065 6.795 11.86 8 3 5.89 0.503 0.021 119.341 5.2 11.357 16.557 9 3.5 4.51 0.827 0.029 119.415 3.94 15.73 19.67 10 4 3.37 1.059 0.034 119.464 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 153 2.905 18.611 21.516 11 4.5 2.44 1.213 0.038 119.493 2.07 20.303 22.373 12 5 1.7 1.285 0.039 119.507 1.41 21.089 22.499 13 5.5 1.12 1.295 0.039 119.509 0.91 21.204 22.114 14 6 0.7 1.263 0.039 119.503 0.545 20.851 21.396 15 6.5 0.39 1.203 0.037 119.492 0.295 20.193 20.488 16 7 0.2 1.127 0.036 119.477 0.14 19.36 19.5 17 7.5 0.08 1.045 0.034 119.462 0.05 18.455 18.505 18 8 0.02 0.965 0.032 119.446 0.011 17.541 17.552 19 8.5 0.002 0.897 0.031 119.431 0.001 16.654 16.655 20 9.5 0 0.834 0.029 119.417 0 15.822 15.822 21 10 0 0.775 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 154 BAÛNG TÍNH BIEÅU ÑOÀ PHUÏ TRÔÏ Beà roäng traøn B 3 (m) Heä soá löu löôïng m 0.45 Heä soá co heïp beân e 1 Thôøi ñoïan tính toaùn dt 0.5 (h) Cao trình MNDBT 119.15 (m) Cao trình ngöôõng traøn Zng 119.15 (m) TT Zgt(m) H(m) q(m3/s) Vk(tr m3) V (tr m3) f1(m3/s) f2(m3/s) 1 119.15 0 0 0.2653 0 0 0 2 119.25 0.1 0.189 0.2762 0.011 5.993 6.182 3 119.35 0.2 0.535 0.2872 0.0219 11.908 12.443 4 119.45 0.3 0.983 0.2982 0.0329 17.771 18.754 5 119.55 0.4 1.513 0.3091 0.0438 23.594 25.107 6 119.65 0.5 2.114 0.3201 0.0548 29.381 31.495 7 119.75 0.6 2.779 0.331 0.0657 35.136 37.915 8 119.85 0.7 3.502 0.342 0.0767 40.862 44.364 9 119.95 0.8 4.279 0.3529 0.0877 46.561 50.84 10 120.05 0.9 5.106 0.3639 0.0986 52.235 57.341 11 120.15 1 5.98 0.3749 0.1096 57.886 63.866 12 120.25 1.1 6.899 0.3858 0.1205 63.514 70.413 13 120.35 1.2 7.861 0.3968 0.1315 69.121 76.981 14 120.45 1.3 8.863 0.4077 0.1424 74.707 83.57 15 120.55 1.4 9.905 0.4187 0.1534 80.273 90.179 16 120.65 1.5 10.986 0.4296 0.1644 85.821 96.807 17 120.75 1.6 12.102 0.4406 0.1753 91.35 103.452 18 120.85 1.7 13.254 0.4516 0.1863 96.862 110.116 19 120.95 1.8 14.441 0.4625 0.1972 102.356 116.797 20 121.05 1.9 15.661 0.4747 0.2094 108.523 124.184 21 121.15 2 16.913 0.4882 0.2229 115.364 132.277 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 155 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 156 PHỤ LỤC 5 KEÁT QUAÛ TÍNH ÑIEÀU TIEÁT Beà roäng traøn B 3.5 (m) MNDGC 119.497 (m) Löu löôïng xaû lôùn nhaát qxaûmax 401.245 (m3/s) Coät nöôùc sieâu cao Hmax 0.347 (m) Dung tích sieâu cao Vsc 0.038 (tr m3) Dung tích hoà lôùn nhaát Vkmax 0.303 (tr m3) BAÛNG TÍNH ÑIEÀU TIEÁT LUÕ (TRAØN TÖÏ DO) TT T(h) Q(m3/s) q(m3/s) Qtb(m3/s) f1(m3/s) f2(m3/s) Vsc(tr m3) Z(m) 0 0 0 0 1 0 0 0 2 0 0 0 0 119.15 0.085 0 0.085 3 0.5 0.17 0.003 0 119.151 0.425 0.082 0.507 4 1 0.68 0.018 0.001 119.158 1.105 0.489 1.594 5 1.5 1.53 0.057 0.003 119.176 2.12 1.537 3.657 6 2 2.71 0.13 0.006 119.209 3.475 3.527 7.002 7 2.5 4.24 0.272 0.012 119.263 5.065 6.73 11.795 8 3 5.89 0.58 0.021 119.339 5.2 11.215 16.415 9 3.5 4.51 0.947 0.029 119.412 3.94 15.468 19.408 10 4 3.37 1.202 0.034 119.459 2.905 18.206 21.111 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 157 11 4.5 2.44 1.366 0.037 119.486 2.07 19.745 21.815 12 5 1.7 1.434 0.038 119.497 1.41 20.381 21.791 13 5.5 1.12 1.432 0.038 119.496 0.91 20.359 21.269 14 6 0.7 1.382 0.037 119.488 0.545 19.887 20.432 15 6.5 0.39 1.301 0.036 119.475 0.295 19.131 19.426 16 7 0.2 1.203 0.034 119.459 0.14 18.223 18.363 17 7.5 0.08 1.107 0.032 119.443 0.05 17.255 17.305 18 8 0.02 1.02 0.03 119.426 0.011 16.285 16.296 19 8.5 0.002 0.937 0.028 119.41 0.001 15.359 15.36 20 9.5 0 0.86 0.027 119.395 0 14.499 14.499 21 10 0 0.79 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 158 BAÛNG TÍNH BIEÅU ÑOÀ PHUÏ TRÔÏ Beà roäng traøn B 3.5 (m) Heä soá löu löôïng m 0.45 Heä soá co heïp beân e 1 Thôøi ñoïan tính toaùn dt 0.5 (h) Cao trình MNDBT 119.15 (m) Cao trình ngöôõng traøn Zng 119.15 (m) TT Zgt(m) H(m) q(m3/s) Vk(tr m3) V (tr m3) f1(m3/s) f2(m3/s) 1 119.15 0 0 0.2653 0 0 0 2 119.25 0.1 0.221 0.2762 0.011 5.977 6.198 3 119.35 0.2 0.624 0.2872 0.0219 11.863 12.487 4 119.45 0.3 1.146 0.2982 0.0329 17.69 18.836 5 119.55 0.4 1.765 0.3091 0.0438 23.468 25.233 6 119.65 0.5 2.467 0.3201 0.0548 29.205 31.671 7 119.75 0.6 3.242 0.331 0.0657 34.904 38.147 8 119.85 0.7 4.086 0.342 0.0767 40.57 44.656 9 119.95 0.8 4.992 0.3529 0.0877 46.205 51.197 10 120.05 0.9 5.957 0.3639 0.0986 51.81 57.767 11 120.15 1 6.976 0.3749 0.1096 57.388 64.364 12 120.25 1.1 8.049 0.3858 0.1205 62.939 70.988 13 120.35 1.2 9.171 0.3968 0.1315 68.466 77.636 14 120.45 1.3 10.341 0.4077 0.1424 73.968 84.309 15 120.55 1.4 11.556 0.4187 0.1534 79.448 91.004 16 120.65 1.5 12.816 0.4296 0.1644 84.906 97.722 17 120.75 1.6 14.119 0.4406 0.1753 90.342 104.461 18 120.85 1.7 15.463 0.4516 0.1863 95.757 111.221 19 120.95 1.8 16.848 0.4625 0.1972 101.153 118 20 121.05 1.9 18.271 0.4747 0.2094 107.218 125.489 21 121.15 2 19.732 0.4882 0.2229 113.955 133.687 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 159 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 160 PHỤ LỤC 5 KEÁT QUAÛ TÍNH ÑIEÀU TIEÁT Beà roäng traøn B 4 (m) MNDGC 119.487 (m) Löu löôïng xaû lôùn nhaát qxaûmax 458.566 (m3/s) Coät nöôùc sieâu cao Hmax 0.337 (m) Dung tích sieâu cao Vsc 0.037 (tr m3) Dung tích hoà lôùn nhaát Vkmax 0.302 (tr m3) BAÛNG TÍNH ÑIEÀU TIEÁT LUÕ (TRAØN TÖÏ DO) TT T(h) Q(m3/s) q(m3/s) Qtb(m3/s) f1(m3/s) f2(m3/s) Vsc(tr m3) Z(m) 0 0 0 0 1 0 0 0 2 0 0 0 0 119.15 0.085 0 0.085 3 0.5 0.17 0.003 0 119.151 0.425 0.082 0.507 4 1 0.68 0.021 0.001 119.158 1.105 0.486 1.591 5 1.5 1.53 0.065 0.003 119.176 2.12 1.526 3.646 6 2 2.71 0.148 0.006 119.209 3.475 3.498 6.973 7 2.5 4.24 0.308 0.012 119.262 5.065 6.666 11.731 8 3 5.89 0.655 0.021 119.337 5.2 11.076 16.276 9 3.5 4.51 1.063 0.028 119.409 3.94 15.213 19.153 10 4 3.37 1.336 0.033 119.454 2.905 17.817 20.722 11 4.5 2.44 1.508 0.036 119.478 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 161 2.07 19.214 21.284 12 5 1.7 1.57 0.037 119.487 1.41 19.714 21.124 13 5.5 1.12 1.552 0.037 119.484 0.91 19.572 20.482 14 6 0.7 1.482 0.036 119.474 0.545 19 19.545 15 6.5 0.39 1.379 0.034 119.46 0.295 18.166 18.461 16 7 0.2 1.267 0.032 119.443 0.14 17.194 17.334 17 7.5 0.08 1.162 0.03 119.425 0.05 16.172 16.222 18 8 0.02 1.058 0.028 119.408 0.011 15.164 15.175 19 8.5 0.002 0.96 0.026 119.391 0.001 14.215 14.216 20 9.5 0 0.871 0.025 119.376 0 13.345 13.345 21 10 0 0.789 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 162 BAÛNG TÍNH BIEÅU ÑOÀ PHUÏ TRÔÏ Beà roäng traøn B 4 (m) Heä soá löu löôïng m 0.45 Heä soá co heïp beân e 1 Thôøi ñoïan tính toaùn dt 0.5 (h) Cao trình MNDBT 119.15 (m) Cao trình ngöôõng traøn Zng 119.15 (m) TT Zgt(m) H(m) q(m3/s) Vk(tr m3) V (tr m3) f1(m3/s) f2(m3/s) 1 119.15 0 0 0.2653 0 0 0 2 119.25 0.1 0.252 0.2762 0.011 5.962 6.214 3 119.35 0.2 0.713 0.2872 0.0219 11.819 12.532 4 119.45 0.3 1.31 0.2982 0.0329 17.608 18.918 5 119.55 0.4 2.017 0.3091 0.0438 23.342 25.359 6 119.65 0.5 2.819 0.3201 0.0548 29.028 31.847 7 119.75 0.6 3.706 0.331 0.0657 34.673 38.378 8 119.85 0.7 4.669 0.342 0.0767 40.278 44.948 9 119.95 0.8 5.705 0.3529 0.0877 45.848 51.553 10 120.05 0.9 6.807 0.3639 0.0986 51.385 58.192 11 120.15 1 7.973 0.3749 0.1096 56.889 64.862 12 120.25 1.1 9.198 0.3858 0.1205 62.364 71.563 13 120.35 1.2 10.481 0.3968 0.1315 67.811 78.291 14 120.45 1.3 11.818 0.4077 0.1424 73.23 85.047 15 120.55 1.4 13.207 0.4187 0.1534 78.623 91.83 16 120.65 1.5 14.647 0.4296 0.1644 83.99 98.637 17 120.75 1.6 16.136 0.4406 0.1753 89.333 105.469 18 120.85 1.7 17.672 0.4516 0.1863 94.653 112.325 19 120.95 1.8 19.254 0.4625 0.1972 99.949 119.204 20 121.05 1.9 20.881 0.4747 0.2094 105.913 126.794 21 121.15 2 22.551 0.4882 0.2229 112.545 135.096 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 163 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 164 PHỤ LỤC 5 KEÁT QUAÛ TÍNH ÑIEÀU TIEÁT Beà roäng traøn B 4.5 (m) MNDGC 119.477 (m) Löu löôïng xaû lôùn nhaát qxaûmax 515.886 (m3/s) Coät nöôùc sieâu cao H max 0.327 (m) Dung tích sieâu cao Vsc 0.036 (tr m3) Dung tích hoà lôùn nhaát Vkmax 0.301 (tr m3) BAÛNG TÍNH ÑIEÀU TIEÁT LUÕ (TRAØN TÖÏ DO) TT T(h) Q(m3/s) q(m3/s) Qtb(m3/s) f1(m3/s) f2(m3/s) Vsc(tr m3) Z(m) 0 0 0 0 1 0 0 0 2 0 0 0 0 119.15 0.085 0 0.085 3 0.5 0.17 0.004 0 119.151 0.425 0.081 0.506 4 1 0.68 0.023 0.001 119.158 1.105 0.483 1.588 5 1.5 1.53 0.072 0.003 119.175 2.12 1.516 3.636 6 2 2.71 0.166 0.006 119.208 3.475 3.47 6.945 7 2.5 4.24 0.342 0.012 119.261 5.065 6.603 11.668 8 3 5.89 0.728 0.02 119.336 5.2 10.94 16.14 9 3.5 4.51 1.175 0.028 119.405 3.94 14.965 18.905 10 4 3.37 1.464 0.033 119.449 2.905 17.441 20.346 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 165 11 4.5 2.44 1.639 0.035 119.471 2.07 18.707 20.777 12 5 1.7 1.692 0.036 119.477 1.41 19.085 20.495 13 5.5 1.12 1.657 0.035 119.473 0.91 18.838 19.748 14 6 0.7 1.566 0.034 119.462 0.545 18.182 18.727 15 6.5 0.39 1.445 0.032 119.446 0.295 17.282 17.577 16 7 0.2 1.325 0.03 119.428 0.14 16.252 16.392 17 7.5 0.08 1.201 0.028 119.409 0.05 15.191 15.241 18 8 0.02 1.081 0.026 119.391 0.011 14.16 14.171 19 8.5 0.002 0.969 0.025 119.375 0.001 13.202 13.203 20 9.5 0 0.868 0.023 119.36 0 12.335 12.335 21 10 0 0.783 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 166 BAÛNG TÍNH BIEÅU ÑOÀ PHUÏ TRÔÏ Beà roäng traøn B 4.5 (m) Heä soá löu löôïng m 0.45 Heä soá co heïp beân e 1 Thôøi ñoïan tính toaùn dt 0.5 (h) Cao trình MNDBT 119.15 (m) Cao trình ngöôõng traøn Zng 119.15 (m) TT Zgt(m) H(m) q(m3/s) Vk(tr m3) V (tr m3) f1(m3/s) f2(m3/s) 1 119.15 0 0 0.2653 0 0 0 2 119.25 0.1 0.284 0.2762 0.011 5.946 6.229 3 119.35 0.2 0.802 0.2872 0.0219 11.774 12.576 4 119.45 0.3 1.474 0.2982 0.0329 17.526 19 5 119.55 0.4 2.269 0.3091 0.0438 23.216 25.485 6 119.65 0.5 3.171 0.3201 0.0548 28.852 32.024 7 119.75 0.6 4.169 0.331 0.0657 34.441 38.61 8 119.85 0.7 5.253 0.342 0.0767 39.986 45.24 9 119.95 0.8 6.418 0.3529 0.0877 45.492 51.91 10 120.05 0.9 7.658 0.3639 0.0986 50.959 58.617 11 120.15 1 8.97 0.3749 0.1096 56.391 65.361 12 120.25 1.1 10.348 0.3858 0.1205 61.789 72.138 13 120.35 1.2 11.791 0.3968 0.1315 67.156 78.946 14 120.45 1.3 13.295 0.4077 0.1424 72.491 85.786 15 120.55 1.4 14.858 0.4187 0.1534 77.797 92.655 16 120.65 1.5 16.478 0.4296 0.1644 83.075 99.553 17 120.75 1.6 18.153 0.4406 0.1753 88.325 106.478 18 120.85 1.7 19.881 0.4516 0.1863 93.548 113.43 19 120.95 1.8 21.661 0.4625 0.1972 98.746 120.407 20 121.05 1.9 23.491 0.4747 0.2094 104.608 128.099 21 121.15 2 25.37 0.4882 0.2229 111.136 136.506 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 167 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 168 PHỤ LỤC 5 KEÁT QUAÛ TÍNH ÑIEÀU TIEÁT Beà roäng traøn B 5 (m) MNDGC 119.469 (m) Löu löôïng xaû lôùn nhaát qxaûmax 573.207 (m3/s) Coät nöôùc sieâu cao Hmax 0.319 (m) Dung tích sieâu cao Vsc 0.035 (tr m3) Dung tích hoà lôùn nhaát Vkmax 0.3 (tr m3) BAÛNG TÍNH ÑIEÀU TIEÁT LUÕ (TRAØN TÖÏ DO) TT T(h) Q(m3/s) q(m3/s) Qtb(m3/s) f1(m3/s) f2(m3/s) Vsc(tr m3) Z(m) 0 0 0 0 1 0 0 0 2 0 0 0 0 119.15 0.085 0 0.085 3 0.5 0.17 0.004 0 119.151 0.425 0.081 0.506 4 1 0.68 0.026 0.001 119.158 1.105 0.48 1.585 5 1.5 1.53 0.08 0.003 119.175 2.12 1.505 3.625 6 2 2.71 0.183 0.006 119.208 3.475 3.442 6.917 7 2.5 4.24 0.376 0.012 119.261 5.065 6.541 11.606 8 3 5.89 0.8 0.02 119.334 5.2 10.807 16.007 9 3.5 4.51 1.282 0.028 119.402 3.94 14.724 18.664 10 4 3.37 1.589 0.032 119.444 2.905 17.075 19.98 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 169 11 4.5 2.44 1.759 0.034 119.464 2.07 18.221 20.291 12 5 1.7 1.801 0.035 119.469 1.41 18.489 19.899 13 5.5 1.12 1.748 0.034 119.463 0.91 18.151 19.061 14 6 0.7 1.635 0.033 119.45 0.545 17.426 17.971 15 6.5 0.39 1.509 0.031 119.433 0.295 16.461 16.756 16 7 0.2 1.369 0.029 119.414 0.14 15.387 15.527 17 7.5 0.08 1.227 0.027 119.395 0.05 14.3 14.35 18 8 0.02 1.091 0.025 119.377 0.011 13.259 13.27 19 8.5 0.002 0.966 0.023 119.36 0.001 12.304 12.305 20 9.5 0 0.863 0.021 119.345 0 11.442 11.442 21 10 0 0.785 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 170 BAÛNG TÍNH BIEÅU ÑOÀ PHUÏ TRÔÏ Beà roäng traøn B 5 (m) Heä soá löu löôïng m 0.45 Heä soá co heïp beân e 1 Thôøi ñoïan tính toaùn dt 0.5 (h) Cao trình MNDBT 119.15 (m) Cao trình ngöôõng traøn Zng 119.15 (m) TT Zgt(m) H(m) q(m3/s) Vk(tr m3) V (tr m3) f1(m3/s) f2(m3/s) 1 119.15 0 0 0.2653 0 0 0 2 119.25 0.1 0.315 0.2762 0.011 5.93 6.245 3 119.35 0.2 0.891 0.2872 0.0219 11.729 12.621 4 119.45 0.3 1.638 0.2982 0.0329 17.444 19.082 5 119.55 0.4 2.521 0.3091 0.0438 23.09 25.611 6 119.65 0.5 3.524 0.3201 0.0548 28.676 32.2 7 119.75 0.6 4.632 0.331 0.0657 34.21 38.841 8 119.85 0.7 5.837 0.342 0.0767 39.695 45.532 9 119.95 0.8 7.131 0.3529 0.0877 45.135 52.266 10 120.05 0.9 8.509 0.3639 0.0986 50.534 59.043 11 120.15 1 9.966 0.3749 0.1096 55.893 65.859 12 120.25 1.1 11.498 0.3858 0.1205 61.214 72.712 13 120.35 1.2 13.101 0.3968 0.1315 66.501 79.601 14 120.45 1.3 14.772 0.4077 0.1424 71.752 86.525 15 120.55 1.4 16.509 0.4187 0.1534 76.972 93.481 16 120.65 1.5 18.309 0.4296 0.1644 82.159 100.468 17 120.75 1.6 20.17 0.4406 0.1753 87.316 107.486 18 120.85 1.7 22.09 0.4516 0.1863 92.444 114.534 19 120.95 1.8 24.068 0.4625 0.1972 97.542 121.611 20 121.05 1.9 26.101 0.4747 0.2094 103.303 129.404 21 121.15 2 28.189 0.4882 0.2229 109.726 137.915 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 171 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 172 PHỤ LỤC 6 Cửa vào Cửa ra Van 1 Van 5 Góc ngoặt Dọc đường 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Hồ 119.15 0.00 0.000 0.00 Cửa vào 113.60 0.00 0.20 0.019 0.339 0.17 0.07 0.24 0.24 5.31 Van1 112.14 10.67 0.20 0.019 0.339 0.34 0.34 0.58 6.43 D0 112.14 2.04 0.20 0.019 0.339 0.07 0.07 0.14 0.72 6.29 D2 110.08 19.91 0.20 0.019 0.339 0.07 0.64 0.71 1.43 7.64 D4 103.41 16.05 0.20 0.019 0.339 0.07 0.52 0.58 2.01 13.73 D8 95.21 43.18 0.20 0.019 0.339 0.07 1.39 1.46 3.47 20.47 D11 74.93 52.84 0.20 0.019 0.339 0.07 1.70 1.77 5.23 38.99 D19 74.18 73.50 0.20 0.019 0.339 0.07 2.36 2.43 7.66 37.31 D27 67.17 57.63 0.20 0.019 0.339 0.07 1.85 1.92 9.58 42.40 D35 47.78 108.05 0.20 0.019 0.339 0.07 3.47 3.54 13.12 58.25 D38 44.05 31.92 0.20 0.019 0.339 0.07 1.03 1.09 14.21 60.89 Van5 42.81 38.42 0.20 0.019 0.339 57.79 0.07 1.23 59.09 73.31 3.03 Cửa ra 42.81 0.70 0.20 0.019 0.339 0.34 0.02 0.36 73.67 2.67 Bể 45.51 0.00 0.000 0.00 0.00 73.67 0.00 Tổn thất cho đoạn tính toán (m) Tổng tổn thất Tổng tổn thất cộng dồn Áp lực trên đường ống Điểm Cao độ (m) Chiều dài (m) Đường kính ống (m) BẢNG TÍNH ÁP LỰC ĐƯỜNG ỐNG CHÍNH ĐOẠN TỪ ĐẦU TUYẾN ĐẾN BỂ CHỨA NƯỚC KHI CHƯA CÓ BỂ HỞ (TRƯỜNG HỢP ĐIỀU CHỈNH VAN 5 TRƯỚC BỂ CHỨA)  2 2 v g ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 173 PHỤ LỤC 7 Cửa vào Cửa ra Van 1 Van 5 Góc ngoặt Dọc đường 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Hồ 119.15 0.00 0.000 0.00 Cửa vào 113.60 0.00 0.20 0.019 0.339 0.17 0.07 0.24 0.24 5.31 Van1 112.14 10.67 0.20 0.019 0.339 57.79 0.34 58.13 58.37 -52.11 D0 112.14 2.04 0.20 0.019 0.339 0.07 0.07 0.14 58.51 -52.25 D2 110.08 19.91 0.20 0.019 0.339 0.07 0.64 0.71 59.22 -50.90 D4 103.41 16.05 0.20 0.019 0.339 0.07 0.52 0.58 59.80 -44.81 D8 95.21 43.18 0.20 0.019 0.339 0.07 1.39 1.46 61.26 -38.07 D11 74.93 52.84 0.20 0.019 0.339 0.07 1.70 1.77 63.02 -19.55 D19 74.18 73.50 0.20 0.019 0.339 0.07 2.36 2.43 65.45 -21.23 D27 67.17 57.63 0.20 0.019 0.339 0.07 1.85 1.92 67.37 -16.14 D35 47.78 108.05 0.20 0.019 0.339 0.07 3.47 3.54 70.91 -0.29 D38 44.05 31.92 0.20 0.019 0.339 0.07 1.03 1.09 72.00 2.35 Van5 42.81 38.42 0.20 0.019 0.339 0.07 1.23 1.30 73.31 2.28 Cửa ra 42.81 0.70 0.20 0.019 0.339 0.34 0.02 0.36 73.67 1.92 Bể 45.51 0.00 0.000 0.00 0.00 73.67 0.00 Tổng tổn thất Tổng tổn thất cộng dồn Tổn thất cho đoạn tính toán (m) Điểm Cao độ (m) Chiều dài (m) BẢNG TÍNH ÁP LỰC ĐƯỜNG ỐNG CHÍNH ĐOẠN TỪ ĐẦU TUYẾN ĐẾN BỂ CHỨA NƯỚC KHI CHƯA CÓ BỂ HỞ (TRƯỜNG HỢP ĐIỀU CHỈNH VAN 1 SAU ĐẬP) Đường kính ống (m) Áp lực trên đường ống  2 2 v g ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 174 PHỤ LỤC 8 Âiãøm Âoaûn äúng Cao âäü (m) D (mm) l(m) Kãút cáúu äúng (mm) Q (m3/s ) v(m/s) Re (mm) Chãú âäü chaíy hc(m) hd(m) Tổng tổn thất Cäüt næåïc aïp suáút (m) Aïp suáút (at) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Häö 119.15 G 1 Häö - G1 100.93 200 65.19 theïp 0.15 0.081 2.5796 510815.41 0.0692 Thành nhám 0.0190 0.6444 2.0954 2.7399 15.4801 1.5480 G2 G1- G2 82.70 200 62.25 theïp 0.15 0.081 2.5796 510815.41 0.0692 Thành nhám 0.0190 0.5766 2.0009 2.5775 15.6525 1.5652 G3 G2- G3 64.48 200 169.93 theïp 0.15 0.081 2.5796 510815.41 0.0692 Thành nhám 0.0190 0.7122 5.4622 6.1744 12.0456 1.2046 Bể G 3- Bể 45.51 200 157.54 theïp 0.15 0.081 2.5796 510815.41 0.0692 Thành nhám 0.0190 0.7122 5.0639 5.7761 13.1939 1.3194 TÊNH TÄØN THÁÚT VAÌ AÏP SUÁÚT ÄÚNG CHÊNH (phæång aïn äúng nhæûa kãút håüp äúng theïp vaì bãø càõt aïp) t  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 175 PHỤ LỤC 9 Cửa vào Van1 Van2 Van3 Van4 Van5 Cửa ra Góc ngoặt Dọc đường Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Hồ 119.15 0.000 0.00 0.00 0.00 Cửa vào 113.60 0.00 0.20 0.019 0.339 0.17 0.07 0.00 0.24 0.24 5.31 Van1 112.14 10.67 0.20 0.019 0.339 0.34 0.34 0.58 6.43 D0 112.14 2.04 0.20 0.019 0.339 0.07 0.07 0.14 0.72 6.29 D2 110.08 19.91 0.20 0.019 0.339 0.07 0.64 0.71 1.43 7.64 D4 103.41 16.05 0.20 0.019 0.339 0.07 0.52 0.58 2.01 13.73 BH1 100.93 16.52 0.20 0.019 0.339 15.68 0.53 16.21 18.22 0.00 D8 95.21 26.66 0.20 0.019 0.339 0.07 0.86 0.92 19.15 4.79 BH2 82.70 35.59 0.20 0.019 0.339 16.16 1.14 17.30 36.45 0.00 D11 74.93 17.25 0.20 0.019 0.339 0.07 0.55 0.62 37.07 7.15 D19 74.18 73.50 0.20 0.019 0.339 0.07 2.36 2.43 39.50 5.47 D27 67.17 57.63 0.20 0.019 0.339 0.07 1.85 1.92 41.42 10.56 BH3 64.48 21.55 0.20 0.019 0.339 12.55 0.69 13.24 54.67 0.00 D35 47.78 86.50 0.20 0.019 0.339 0.07 2.78 2.85 57.51 13.86 D38 44.05 31.92 0.20 0.019 0.339 0.07 1.03 1.09 58.61 16.49 Van5 42.81 38.42 0.20 0.019 0.339 13.41 0.07 1.23 14.71 73.32 3.02 Cửa ra 42.81 0.70 0.20 0.019 0.339 0.34 0.02 0.36 73.68 2.66 Bể 45.51 0.000 0.00 73.68 0.00 Chiều dài (m) Đường kính ống (m) BẢNG TÍNH ÁP LỰC ĐƯỜNG ỐNG CHÍNH ĐOẠN TỪ ĐẦU TUYẾN ĐẾN BỂ CHỨA NƯỚC ĐÃ CÓ VAN ĐIỀU TIẾT Tổng tổn thất cộng dồn Áp lực trên đường ống Cao độ (m) Tổn thất cho đoạn tính toán (m) Điểm  2 2 v g ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 176 PHỤ LỤC 10 Đường ống cấp nước Điểm Đoạn ống l(m) Q(l/s) Jtb K(l/s) hd(m) Z= z+hdi (m) Dchọn (mm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A 43.56 Sạch chính B AB 276.60 14.24 144.54 2.685 40.88 150 C BC 1557.40 2.17 22.03 15.116 25.76 75 D2 CD2 588.30 1.085 11.01 5.710 20.05 60 D1 CD1 50.00 1.085 0.0944 3.53 4.719 21.04 50 Âu thuyền T BT 1721.02 12.50 0.0151 101.71 25.995 14.88 125 A 45.51 C ABC 1038.8 103.68 1104.91 9.147 36.363 280 E CDE 1315.5 58.75 626.09 11.583 24.78 250 F CF 816.3 44.93 0.0109 430.46 8.893 27.47 225 BẢNG TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG NHỰA 0.0097 Sinh hoạt Tưới 0.0088 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HỒ THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2B Trang 177 PHỤ LỤC 11 Đường ống cấp nước Điểm Đoạn ống Cao độ (m) D (mm) l(m) Kết cấu ống Độ nhám (mm) Q(l/s) v(m/s) Re delta (mm) Chế độ chảy lamda hd(m) Tổng tổn thất cộng dồn Cột nước áp suất (m) Áp suất (at) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 A 43.56 B AB 40.88 150 276.60 Nhựa 0.065 14.24 0.806 93026.3 0.230 Thành trơn 0.022 1.323 1.323 1.360 0.136 C BC 25.76 75 1557.40 Nhựa 0.065 2.17 0.491 28352.1 0.326 Thành trơn 0.028 7.243 8.567 9.233 0.923 D2 CD2 20.05 60 588.30 Nhựa 0.065 1.09 0.384 17720.1 0.393 Thành trơn 0.032 2.321 10.888 12.622 1.262 D1 CD1 21.04 50 50.00 Nhựa 0.065 1.09 0.553 21264.1 0.279 Thành trơn 0.030 0.471 9.038 13.482 1.348 Âu thuyền T BT 14.88 125 1721.02 Nhựa 0.065 12.50 1.019 97991.2 0.184 Thành trơn 0.021 15.605 16.928 11.752 1.175 A 45.51 Nhựa C ABC 36.36 280 1038.80 Nhựa 0.065 103.68 1.685 362847.3 0.131 Thành trơn 0.016 8.548 8.548 0.599 0.060 E CDE 24.78 250 1315.50 Nhựa 0.065 58.75 1.197 230279.3 0.174 Thành trơn 0.018 6.788 15.336 5.394 0.539 F CF 27.47 225 816.30 Nhựa 0.065 44.93 1.131 195677.5 0.180 Thành trơn 0.018 4.328 12.876 5.164 0.516 Sinh hoạt Tưới BẢNG TÍNH ÁP LỰC ĐƯỜNG ỐNG NHỰA Sạch chính ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2 Trang 178 PHỤ LỤC 12 BẢNG TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH STT HẠNG MỤC KINH PHÍ GIÁ TRỊ DỰ TOÁN TRƯỚC THUẾ (đ) GIÁ TRỊ DỰ TOÁN SAU THUẾ (đ) I Kinh phí xây lắp và thiết bị 14.189.072.589 15.607.979.847 1 Kinh phí xây lắp 14.146.051.680 15.560.656.848 2 Kinh phí thiết bị 43.020.909 47.323.000 II Kinh phí kiến thiết cơ bản khác 1.748.282.015 1.901.708.616 A Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 317.105.455 348.816.000 Chi phí lập BCNCKT giai đoạn đầu 167.172.727 183.890.000 Chi phí và lệ phí thẩm định 4.478.182 4.926.000 Chi phí khảo sát địa chất và điạ vật lý bổ sung 145.454.545 160.000.000 B Giai đoạn thực hiện đầu tư 1.134.766.834 1.226.841.917 Chi phí khảo sát địa hình 65.267.897 71.794.687 Chi phí khảo sát địa chất 40.701.962 44.772.158 Chi phí thiết kế và lập tổng dự toán 371.895.593 409.085.152 Chi phí thẩm định thiết kế 10.060.052 11.066.058 Chi phí thẩm định giá cước vận chuyển 3.636.364 4.000.000 Chi phí thẩm định tổng đự toán 9.052.628 9.957.891 Chi phí thẩm tra TKKT- TC - TDT 4.545.455 5.000.000 Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp và đánh giá hồ sơ DTXL 23.213.671 25.535.038 Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị và đánh giá hồ sơ DTTB 500.000 550 Chi phí giám sát thi công xây dựng 104.680.782 115.148.861 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 175.525 193.078 Chi phi ban quản lý dự án với xây lắp 286.457.547 315.103.301 Chi phí ban quản lý dự án với thiết bị 563.359 619.695 Chi phí đền bù 214.016.000 214.016.000 C Giai đoạn kết thúc đầu tư 296.409.726 326.050.699 Chi phí nghiệm thu bàn giao công trình 42.567.218 46.823.940 Chi phí thanh quyết toán công trình 28.378.145 31.215.960 Chi phí bảo hiểm công trình 225.464.363 248.010.800 III Dự phòng phí 709.453.629 709.453.629 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC THỚI LỚI SVTH : NGUYỄN VĂN SÁNG – LỚP 06X2 Trang 179 PHỤ LỤC 12 BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY LẮP 1 2 3 4 5 6 7 8 9=(5)+(8) I GÓI THẦU SỐ 1 9.727.418.762 972.741.876 10.700.160.639 42.720.909 4.272.091 46.993.000 10.747.153.638 1 Đập dâng đường thi công và quản lý 9.548.193.899 954.819.390 10.503.013.289 42.420.909 4.242.091 46.663.000 10.549.676.288 2 Nhà quản lý đầu mối 179.224.864 17.922.486 197.147.350 300 30 330 197.477.350 II GÓI THẦU SỐ 2 4.418.632.917 441.863.292 4.860.496.209 300 30 330 4.860.826.209 1 Tuyến đường ống cấp chính 517.161.631 51.716.163 568.877.795 568.877.795 2 Bể lọc, bể chứa nước sạch, bể chứa nước thô ,hàng rào, sân bê tông khu xử lý nước 1.123.915.645 112.391.565 1.236.307.210 1.236.307.210 3 Tuyến ống nước sạch, ống tưới, ống cấp nước sinh hoạt, cấp nước âu thuyền 2.594.356.450 259.435.645 2.853.792.095 2.853.792.095 4 Nhà quản lý hệ thống 183.199.191 18.319.919 201.519.110 300 30 330 201.849.110 14.146.051.680 1.414.605.16 8 15.560.656.848 43.020.909 4.302.091 47.323.000 15.607.979.847 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (đ) GIÁ TRỊ XÂY LẮP SAU THUẾ (đ) TỔNG KINH PHÍ SAU THUẾ (đ) TT HẠNG MỤC GIÁ TRỊ XÂY LẮP GIÁ TRỊ THIẾT BỊ TỔNG CỘNG GIÁ TRỊ XÂY LẮP TRƯỚC THUẾ (đ) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (đ) GIÁ TRỊ XÂY LẮP SAU THUẾ (đ) GIÁ TRỊ XÂY LẮP TRƯỚC THUẾ (đ)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_tot_nghiep__8929.pdf