LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm góp phần vào công cuộc xây dựng chính phủ điện tử và áp dụng công nghệ thông tin vào thực tiển cuộc sống, mọi người bất cứ ai muốn hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp đều phải đến Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư của tỉnh nhà để đăng ký thành lập Doanh Nghiệp, mà hiện nay vấn đề đăng ký kinh doanh vẫn còn làm mất thời gian và bất tiện cho không ít người, chính vì vấn đề bức thiết đó đã giúp tôi nảy sinh ý tưởng là thiết kế một WebSite “Đăng Ký Kinh Doanh Qua Mạng” cho Sở Kế Hoạnh Và Đầu Tư Bà Rịa – Vũng Tàu.
WebSite này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các Doanh Nghiệp có thể đăng ký kinh doanh một cách dể dàng và nhanh chống với chi phí thấp nhưng hiệu quả lại cao. Mọi người không cần phải trực tiếp đến Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư để đăng ký thành lập Doanh Nghiệp cho mình mà có thể ngồi tại nhà nhưng lại xem được đầy đủ những thông tin hướng dẫn cũng như những thủ tục đăng ký kinh doanh rất rỏ ràng và chi tiết, rồi sau đó tự đăng ký kinh doanh cho mình. Ngồi ra qua Website này các doanh nghiệp có thể cùng trao đổi thông tin với nhau hoặc với Sở Kế Hoach Đầu Tư thông qua muc Diễn Đàn Doanh Nghiệp.
Trong bản báo cáo này, tôi xin trình bày quá trình phân tích, thiết kế một hệ thống quản lý đăng ký kinh doanh qua mạng cho “Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server của hãng MICROSOFT.
Bản báo cáo gồm ba phần chính:
Phần 1. Tổng quan về cơ sở lý thuyết
Phần 2. Khảo sát và phân tích hệ thống
Phần 3. Hiện thực chương trình
Sau quá trình tìm hiểu và thiết kế, nay tôi đã hồn thành. Tuy nhiên, thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên trong quá trình phân tích, thiết kế cho hệ thống sẽ không tránh khỏi được những sai sót. Rất mong sự góp ý của thầy cô và phòng đăng ký kinh doanh cùng các bạn sinh viên gần xa để tôi có thể hoần thành tốt hơn Website của mình .
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI CÁM ƠN 5
LỜI NÓI ĐẦU 6
PHẦN 1 7
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7
CHƯƠNG I 8
GIỚI THIỆU VỀ WORD WIDE WEB 8
I.1. Lịch sử . 8
I.2. Giao thức TCP/IP . 8
I.3. Giao thức FTP 9
i.4. Giao Thức Word Wide Web . 10
CHƯƠNG II 12
SƠ LƯỢC VỀ CÁC MÔ HÌNH CSDL TRÊN MẠNG 12
Ii.1. Một số khái niệm cơ bản 12
II.1.1. Công nghệ Client /Server 12
II.1.2. Internet . 12
II.1.3. Web Server . 12
II.1.4. Cơ sở dữ liệu (CSDL) 12
II.2. Kết hợp CSDL và Web 13
II.2.1. Hỗ trợ đa nền tảng . 13
II.2.2. Hỗ trợ mạng 13
II.3. Các giải pháp tích hợp Web và CSDL 14
II.3.1. Mô hình kiến trúc một lớp 14
II.3.2. Mô hình kiến trúc hai lớp . 14
II.3.3. Mô hình kiến trúc ba lớp 16
II.3.4. Các vấn đề bảo mật . 15
CHƯƠNG III . 16
TÌM HIỂU VỀ IIS 16
(INTERNET INFORMATION SERVER) . 16
III.1. Giới thiệu 16
III.2. Tìm hiểu về Internet Information Server 17
III.2.1. Internet Information Server (IIS) là gì ? 17
III.2.2. Những khảo sát về Internet và Intranet 18
III.2.3. Có thể làm gì với IIS 18
III.2.4. Bảo mật IIS . 19
CHƯƠNG IV . 20
TÌM HIỂU ĐÔI NÉT VỀ ASP . 20
IV.1. Tìm hiểu sơ lược về ASP . 20
IV.2. ASP là gì và tại sao sử dụng ASP 22
IV.2.1. ASP là gì? 202
IV.2.2. Tại sao sử dụng ASP? . 21
IV.2.3. Những sự việc xảy ra trong trang ASP? 21
IV.2.4. Lợi ích cuả việc sử dụng ASP . 21
IV.3. Cách hoạt động cuả ASP . 22
IV.4. Ưu điểm và khuyết điểm ASP . 28
IV.4.1. Ưu điểm . 28
IV.4.2. Khuyết điểm . 30
CHƯƠNG V 29
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VBSCRIPT . 29
V.1. Kiểu Dữ Liệu Của Vbscript 29
V.2. Các cấu trúc điều khiển chương trình 32
V.3. Procedures 33
CHƯƠNG VI . 35
GIỚI THIỆU VỀ sql server 35
VI.1. Quản lý Device . 35
VI.1.1. Định nghĩa . 35
VI.1.2. Các loại Device . 35
VI.2. Database . 35
VI.2.1. Định nghĩa . 35
VI.2.2. Transaction Log . 35
VI.3. Các loại Object trong Database . 358
VI.3.1. Table . 358
VI.3.2. Nullability 36
VI.3.3. View . 36
VI.3.4. Sử dụng View có những thuận lợi sau . 36
VI.3.5. Stored procedure 37
VI.3.6. Trigger 37
VI.4. Hệ thống security của MS-SQL Server . 37
VI.4.1. Login ID . 37
VI.4.2. Các chế độ security của MS-SQL . 37
PHẦN 2 41
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 41
CHƯƠNG I 41
Mô tả hệ thống .41
I. Giới Thiệu chung Error! Bookmark not defined.1
I.1.Giới thiệu về phòng đăng ký kinh doanh và quy trình hoạt động Error! Bookmark not defined.1
I.2 các khai niệm 42
iI.CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 43
Chương ii. phân tích dữ liệu hệ thống 44
I.phân tích hệ thống 44
i.1.Mô hình quan niệm dữ liệu . 44
i.2.mô hình tổ chức xữ lý . 45
i.3.mô hình vật lý xử lý . 46
i.4.mô hình hóa xử lý 53
i.4.1.các khái niệm . 53
i.4.2.mô hình thông lượng thông tin . 55
ii.cài đặt hệ thống . 56
ii.1.một số giải thuật chính 56
iii.phân tích các chức năng hệ thống 58
iii.1.sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống 58
iii.2.phân tích các chức năng của biểu đồ phân cấp chức năng 59
iV. MÔ HÌNH xử lý hệ thống . 61
Iv.1.mô hình tổng thể 61
Iv.2.một số modun hệ thống 62
v. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH 67
KẾT LUẬN . 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 86
80 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2579 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế một website đăng ký kinh doanh qua mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đệm.
Redirect: cho phép ta bỏ qua sự điều khiển cuả trang hiện thời nối kết vào trang Web khác.
vd:
<%
If (Not Session(“LoggedOn”)) Then
Response.Redirect “login.asp”
End If
%>
Những đặc tính cuả Response Object:
Buffer: định rõ trang.
CacheControl: xác định Proxy Server được cho phép phát sinh ra do ASP.
Charset: nối thêm tên ký tự vào đầu content-type.
ContentType: HTTP content type cho phần trả lời.
Expires: Số lần phát sinh giưã lần lưu trữ và phần kết thúc cho một trang lưu trữ trên Browser.
ExpiresAbsolute: Ngày giờ được phát sinh trên Browser.
IsClientConnected: Client ngưng việc kết nối từ Server.
Status: giá trị cuả HTTP status quay trở về Server.
Application Object:
Mỗi ứng dụng được trình bày bởi một application object. Đây là đối tượng được chưá các biến và các đối tượng cho phạm vi ứng dụng cách dùng.
Những tập các Application object:
Content: chứa tất cả các mẫu tin thêm vào ứng dụng thông qua các lệnh script.
StaticObjects: Chứa tất cả các đối tượng thêm vào ứng dụng bằng thẻ .
Những phương thức cuả Application Object:
Lock: ngăn chặn các Client khác từ việc cập nhật đặc tính ứng dụng.
Unlock: cho phép các Client cập nhật đặc tính ứng dụng.
Những sự kiện cuả Application Object:
OnStart: xảy ra khi trang Web trong ứng dụng được tham chiếu lần đầu.
OnEnd: xảy ra khi ứng dụng kết thúc, khi Web Server ngưng hoạt động.
Session Object: được dùng để kiểm tra Browser khi nó điều hướng qua trang Web.
Tập các Session Object:
Content: chưá tất cả các mẩu tin thêm vào session thông qua các lệnh script.
StaticObject: chưá tất cả các đối tượng thêm vào session bằng thẻ .
Những phương thức cuả Session Object:
Abandon: Huỷ một session và giải phóng nó ra khỏi nguồn.
Những đặc tính cuả Session Object:
CodePage: lấy đoạn mã sẽ dùng cho symbol mapping.
LCID: lấy nơi định danh.
SessionID: quay trở về định danh phiên làm việc cho người dùng.
Timeout: lấy khoảng thời gian cho trạng thái phiên làm việc cho ứng dụng trong vài phút.
Những sự kiện cuả Session Object:
OnStart: xảy ra khi Server tạo một session mới.
OnEnd: xảy ra khi một session đã giải phóng hay hết giờ làm việc.
Server Object: dùng để tạo các component.
Những đặc tính cuả Server Object:
ScriptTimeOut: khoảng thời gian dài khi script chạy trước khi xảy ra lỗi.
Những phương thức cuả Server Object:
CreateObject: Tạo một đối tượng hay Server component.
HTMLEncode: Ứng dụng HTML vào chuỗi chỉ định.
MapPath: chuyển đường dẫn ảo vào đường dẫn vật lý.
Urlencode: áp dụng điạ chỉ URL.
ObjectContext Object: khi chúng ta dùng MTS (Microsoft transaction Server) quản lý một giao tác, chúng ta có chức năng bên trong script hồn thành (hay abort) giao tác.
Những phương thức cuả ObjectContext Object:
SetComplete: Khai báo mà script không cần nguyên nhân cho giao tác không hồn thành.
SetAbort: Abort một giao tác.
Những sự kiện cuả ObjectContext Object:
OntransactionCommit: Xảy ra sau khi giao tác cuả script hồn tất.
Ontransaction Abort: Xảy ra nếu giao tác không hồn tất.
Quản lý ASP và Session: Một trong những lợi ích cuả ASP là nó có phiên làm việc (session) quản lý tốt được xây dựng trong chương trình.
Các thẻ định dạng cuả ASP:
Các đoạn mã chương trình đều chưá ở trong thẻ .
vd: Đây là một ví dụ về đoạn mã ASP nằm trong thẻ định dạng
<%
x=x+1
y=y-1
%>
ActiveX Server Components:
ActiveX Server component (trước còn gọi là automation Server) thiết kế chạy trên Web Server như là một phần cuả ứng dụng trên Web component chưá đựng những đặc trưng mà ta không cần phải tạo ra lại những đặc trưng này. Component thường được gọi là những tập tin *.asp.
IV.4. Ưu điểm và khuyết điểm ASP
IV.4.1. Ưu điểm
ASP bổ sung cho các công nghệ đã có từ trước như CGI (common gateway interface), Giúp người dùng xây dụng các ứng dụng Web với những tính năng sinh động.
Dễ dàng tương thích với các công nghệ của MicroSoft. ASP sử dụng ActiveX data object (ADO) để thao tác với cơ sở dữ liệu hết sức tiện lợi.
Với những gì ASP cung cấp, các nhà phát triển ứng dụng Web dễ dàng tiếp cận công nghệ này và nhanh chóng tạo ra các sản phẩm có giá trị.
ASP có tính năng mở. Nó cho phép các nhà lập trình xây dựng các component và đăng ký sử dụng dễ dàng. Hay nói cách khác ASP có tính năng COM (component object model)
IV.4.2. Khuyết điểm
ASP chỉ chạy và tương thích trên môi trường Window điều này làm ASP bị hạn chế rất nhiều.
Dùng ASP chúng ta sẽ gặp không ít khó khăn trong việc can thiệp sâu vào hệ thống như các ứng dụng CGI.
ASP không được sự hổ trợ nhiều từ các hãng thứ ba.
Các ứng dụng ASP chạy chậm hơn công nghệ Java servlet.
Tính bảo mật thấp. Không giống như CGI hay Java servlet, các mã ASP đều có thể đọc được nếu người dùng có quyền truy cập vào Web Server. Có lẽ đây là lý do quan trọng nhất để người dùng không chọn công nghệ ASP.
Tóm lại:
Ta có thể dễ dàng nhìn thấy việc tạo một trang Web động chỉ sử dụng.
ASP là nền tảng cho việc tạo và quản lý các ứng dụng cuả trang.
Web động thương mại (dynamic Web-based commerce). Các công cụ phát triển phức tạp, quản lý các phiên làm việc (session) dễ dàng kết hợp lại với các component và các hệ thống cùng hổ trợ cho tất cả các trình duyệt Browser được giới thiệu.
CHƯƠNG V.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VBSCRIPT
V.1. Kiểu Dữ Liệu Của Vbscript
VBScript có một kiểu dữ liệu duy nhất được gọi là Variant. Variant là một kiểu dữ liệu đặc biệt có thể chứa các kiểu thông tin khác nhau tùy thuộc vào cách sử dụng của nó. Variant cũng là kiểu dữ liệu duy nhất được trả về bởi tất cả các hàm trong VBScript.
Ví dụ một Variant có thể chứa dữ liệu là số hoặc chuỗi, nó được coi là số hoặc là chuỗi tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng của nó.
Variant có thể chứa các kiểu dữ liệu Subtype như trong bảng sau :
Subtype
Diễn giải
Empty
Variant mặc định giá trị 0 đối với biến kiểu số hoặc là chuỗi có chiều dài là 0 (“”) đối với biến chuỗi.
Null
Variant là Null.
Boolean
True hoặc False.
Byte
Chứa integer từ 0 tới 255.
Integer
Chứa integer từ -32,768 tới 32,767.
Currency
-922,337,203,685,477.5808 tới 922,337,203,685,477.5807.
Long
Chứa integer từ -2,147,483,648 tới 2,147,483,647.
Single
Chứa từ -3.402823E38 tới 3.402823E38.
Double
Chứa -4.94065645841247E-324 tới 4.94065645841247E-324
Date (Time)
Chứa một số tượng trưng cho ngày từ 1/1/100 tới 31/12/ 9999
String
Chứa một chuỗi có chiều dài có thể tới khoản 2 triệu kí tự
Object
Chứa một object.
Error
Chứa số của lỗi.
Biến:
Biến là một vị trí xác định trong bộ nhớ máy tính có giá trị thay đổi trong lúc Script đang chạy. Ta có thể tham khảo đến giá trị của biến hoặc thay đổi giá trị của nó bằng cách dùng tên của biến. Trong VBScript biến luôn luôn là một kiểu dữ liệu cơ bản đó là Variant.
Khai báo biến :
Khai báo biến bằng cách dùng từ khóa Dim, Public và Private . Ví dụ :
Dim MyVar
Dim Top, Bottom, Left, Right
Biến có thể được khai báo ở bất kỳ nơi nào trong Script.
Qui tắc đặt tên biến :
_ Biến phải bắt đầu bằng kí tự chữ
_ Không chứa các kí tự đặc biệt
_ Không quá 255 kí tự
_ Không được trùng tên trong phạm vi khai báo.
Phạm vi của biến :
Khi ta khai báo một biến trong Procedure thì chỉ trong Procedure mới có thể truy xuất hoặc thay đổi giá trị của nó, lúc đó nó được gọi là biến cục bộ (Cấp Procedure ). Đôi khi ta cần sử dụng biến ở phạm vi lớn hơn ví dụ như khi sử dụng ở tất cả Procedure trong Script thì ta khai báo ở bên ngồi Procedure (Cấp Script).
Thời gian sống của biến :
_ Cấp Script : Bắt đầu từ lúc khai báo đến lúc kết thúc Script.
_ Cấp Procedure : Bắt đầu từ lúc khai báo cho đến lúc kết thúc Procedure .
Gán trị cho biến :
Ví dụ : Myvar = 10
Biến mảng (Array) :
Ví dụ : Dim A(10)
A(0) = 1
A(1) = 2
. . . . . . .
A(10) = 11
Ta gán giá trị cho mỗi phần tử của mảng bằng cách sử dụng tên mảng và chỉ số. Phần tử đầu tiên của mảng có chỉ số là 0.
Biến mảng không giới hạn số phần tử trong một chiều (dimension) và ta có thể khai báo một biến mảng có tới 60 chiều, nhưng thông thường ta chỉ sử dụng tối đa từ 3 đến 4 chiều.
Mảng nhiều chiều được khai báo như sau :
Ví dụ : MyArray(5,10)
Ta cũng có thể khai báo biến mảng có kích thước thay đổi trong lúc chạy Script và được gọi là mảng động (dynamic).
Ví dụ : Dim MyArray( )
ReDim MyArray(20)
Hằng:
Tạo hằng : Tạo hằng trong VBScript bằng cách dùng từ khóa Const và sau đó gán giá trị cho nó.
Ví dụ : Const MyString
MyString = “This is my string”
Const MyAge
MyAge = 32
Lưu ý rằng giá trị của hằng chuỗi phải được đặt trong 2 dấu nháy kép (“ “). Giá trị của hằng ngày tháng phải đặt trong 2 dấu (#).
Ví dụ : Const MyDate
MyDate = #16-06-68#
Tốn Tử (Operator):
Độ ưu tiên của các tốn tử :
VBScript có đầy đủ các loại tốn tử và có độ ưu tiên tuần tự theo các nhóm sau : Các tốn tử tốn học, các tốn tử so sánh, tốn tử nối chuỗi, và các tốn tử Logic.
_ Các tốn tử trong ngoặc ưu tiên hơn bên ngồi.
_ Nếu hai tốn tử cùng độ ưu tiên như nhau ví dụ như tốn tử cộng (+) và trừ (-) hay nhân (*) và chia (/) thì theo thứ tự ưu tiên từ trái sang phải.
Bảng các tốn tử :
Tốn học
So sánh
Logic
Diễn giãi
Kí hiệu
Diễn giãi
Kí hiệu
Diễn giãi
Kí hiệu
Mũ
^
So sánh bằng
=
Phủ định
Not
Đảo dấu
-
So sánh khác
Phép và
And
Nhân
*
So sánh nhỏ hơn
<
Phép hoặc
Or
Chia
/
So sánh lớn hơn
>
Phép Xor
Xor
Chia nguyên
\
Nhỏ hơn hoặc bằng
<=
Tương đương
Eqv
Phần dư
Mod
Lớn hơn hoặc bằng
>=
Imp
Cộng
+
So sánh hai đối tượng
Is
Trừ
-
Nối chuỗi
&
V.2. Các cấu trúc điều khiển chương trình
V.2.1. Cấu trúc rẽ nhánh
Nếu ta muốn chạy một lệnh đơn khi điều kiện If là đúng thì ta chỉ sử dụng một lệnh If . . .then .
Ta cũng có thể dùng If. . .then. . .Else để xác định thực thi một trong 2 khối lệnh. Một khối thực thi khi điều kiện If là True Khối còn lại thực thi khi điều kiện If là False.
V.2.2. Cấu trúc lặp
Sử dụng từ khóa While :
Ví dụ :
Sub ChkFirstWhile()
Dim counter, myNum
counter = 0
myNum = 20
Do While myNum > 10
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
Loop
End Sub
Sub ChkLastWhile()
Dim counter, myNum
counter = 0 myNum = 9
Do
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
Loop While myNum > 10
End Sub
Sử dụng từ khóa Until :
Ví dụ :
Sub ChkFirstUntil()
Dim counter, myNum
counter = 0
myNum = 20
Do Until myNum = 10
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
Loop
End Sub
Sub ChkLastUntil()
Dim counter, myNum
counter = 0
myNum = 1
Do
myNum = myNum + 1
counter = counter + 1
Loop Until myNum = 10
End Sub
Cách dùng Exit Do để thốt khỏi vòng lặp:
Ví dụ :
Sub ExitExample()
Dim counter, myNum
counter = 0 myNum = 9
Do Until myNum = 10
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
If myNum < 10 Then Exit Do
Loop
End Sub
For . . .Next : được sử dụng khi biết trước số lần lặp. Sau mỗi lần lặp biến đếm tự động tăng lên một.
Ví dụ :
Sub DoMyProc50Times()
Dim x
For x = 1 To 50
MyProc
Next
End Sub
Từ khóa Step : Sau mỗi lần lặp, biến đếm được tăng thêm một giá trị bằng với step
Ví dụ :
Sub TwosTotal()
Dim j, total
For j = 2 To 10 Step 2
total = total + j
Next MsgBox “The total is “ & total
End Sub
Từ khóa Exit For : thốt khỏi vòng lặp For . . . Next
V.3. Procedures
Trong VBScript có hai loại Procedure là Sub và Function.
Sub Procedure :
Một Sub Procedure là một loạt các lệnh VBScript được đặt trong hai từ khóa Sub và End Sub. Sub Procedure thực thi các lệnh bên trong nó nhưng không trả lại giá trị. Sub có các đối số là hằng, biến hoặc là biểu thức được truyền vào khi ta thực hiện lệnh gọi Sub. Nếu Sub không có đối số thì sau tên Sub phải kèm theo cặp dấu ngoặc rỗng.
Function Procedure :
Function là một loạt các lệnh VBScript được đặt trong hai từ khóa Function và End Function. Function có thể trả lại giá trị. Function có các đối số là hằng, biến hoặc là biểu thức được truyền vào khi ta thực hiện lệnh gọi Function. Nếu Function không có đối số thì sau tên Function phải kèm theo cặp dấu ngoặc rỗng. Một Function trả lại giá trị bằng cách gán giá trị cho tên của nó. Kiểu giá trị trả lại của Function luôn luôn là Variant.
CHƯƠNG VI.
GIỚI THIỆU VỀ sql server
VI.1. Quản lý Device
VI.1.1. Định nghĩa
Device là một file của hệ điều hành, dùng để lưu trữ các database và các transaction log hoặc dùng để backup. Các device có extersion là *DAT. Device được tạo là MASTER.DAT, MSDB.DAT và MSDBLOG .DAT, đây là các device chứa database cơ sở của MS-SQL Server giúp tồn bộ hệ thống hoạt động được.
Kích thước tối thiểu của MASTER là 25Mb, được xác định lúc cài đặt.
VI.1.2. Các loại Device
Database device: device dùng để lưu trữ database và transaction log.
Dump device: được dùng để backup database và transaction log.
Các database device có thể đặt thuộc tính 12 default. Điều này có nghĩa là khi chúng ta tạo database mà không xác định tên device chứa nó thì MS-SQL Server sẽ tạo default device.
VI.2. Database
VI.2.1. Định nghĩa
Database là một tập hợp được tổ chức để chứa data, tập hợp này có cấu trúc logic và được hiểu bởi MS-SQL Server, MS-SQL Server mở rộng khái niệm data, cho phép bao gồm số liệu và các loại object khác nhau như view, stored procedure, triggers,….
VI.2.2. Transaction Log
Transaction log là tập hợp nhật ký các quá trình data được thay đổi, nhờ vào quá trình này, khi cập nhật số liệu, nếu quá trình cập nhật bị hư nữa chừng thì MS-SQL Server có thể dựa vào transaction log để khôi phục giá trị của database trước khi quá trình cập nhật hư xảy ra.
Khi ta tạo database ta có thể khai báo kích thước, vị trí của transaction log. Nếu ta không khai báo, MS-SQL Server sẽ tự động tạo.
Ta có thể yêu cầu MS-SQL Server thực hiện transaction cho các lệnh của mình bằng cách dùng lệnh sau ở bắt đầu tập hợp lệnh:
BEGIN TRANSACTION [transaction_name]
Và báo kết thúc bằng lệnh:
COMMIT TRANSACTION [transaction_name]
Thực chất, transaction log là một bảng chứa trong database, bảng này tên là syslogs.
Lưu ý là một device có thể chứa nhiều database.
VI.3. Các loại Object trong Database
VI.3.1. Table
Table dùng để lưu các số liệu của chúng ta và được tổ chức thành hàng và cột (record and field). Mỗi một cột xác định một loại số liệu khác nhau.
Cột: mỗi cột cần được xác định tên, loại số liệu, chiều dài và có được là null(nullabiliti) hay không.
Tên cột phải duy nhất trong một bảng (không trùng tên cột khác).
Category
Datatype
Comments
String
Char(n), varchar
Stores character strings
Binary
Binary(n), varbinary
Stores binary information in two byte pairs
Interger
Int ,smallint, tinyint
Stores interger values
Approximate Numeric
Float, real
Stores approximate numeric information
Exact Numeric
Decimal,numeric
Stores exact numeric information
Special
Bit ,text ,image
Stores a single bit, character information greater than bytes or image data
Data and time
Datatime ,smalldatetime
Stores dates and times
Money
Money,smalltime
Stores currency values
Auto_incrementing
Identify ,timestap
Store valuesthat are incremented or set by the SQL Server
User-defined
You are create your own datatypes
VI.3.2. Nullability
Nếu giá trị của cột không cần có một giá trị nào đó, cột được gọi là nullability. Không cần giá trị không có nghĩa có giá trị là không.
VI.3.3. View
View cho phép ta tạo những số liệu chọn lọc từ hàng và cột của một hoặc nhiều bảng, điều này có nghĩa cho phép người sử dụng chọn lọc một số dòng và cột thõa những điều kiện nào đó.
VI.3.4. Sử dụng View có những thuận lợi sau
Điều khiển những gì người sử dụng được quyền xem, giúp cho tính chất dễ dùng và bảo mật của database Server, làm đơn giản việc giao tiếp với người sử dụng bằng cách tạo view từ những lệnh truy xuất thường dùng.
Cú pháp tạo View:
Createview[owner,]view_name[(column_name[,column_name])][withenctyption]
As select_statement
Ví dụ:
Create view * from tblSinhViên,tblKhoahoc
VI.3.5. Stored procedure
Khi chúng ta thi hành một lệnh, tồn bộ lệnh đó sẽ chuyển về MS-SQL Server dưới nguyên dạng văn bản của nó, khi MS-SQL Server nhận được lệnh này, nó sẽ phân tích, biên dịch thi hành và trả về kết quả cho Users. Nếu mỗi tập lệnh nào đó được thường xuyên thi hành, thì MS-SQL Server sẽ thường xuyên lặp lại quá trình phân tích, biên dịch giống nhau, stored procedure nhằm làm giảm quá trình này.
VI.3.6. Trigger
Trigger là một loại stored procedure đặc biệt sẽ tự động thi hành khi User cập nhật data nào đó đã được liên kết với trigger này, khi chúng ta cập nhật data trong một bảng hay nhiều bảng nào đó mà bảng này được liên kết với bảng đó.
VI.4. Hệ thống security của MS-SQL Server
VI.4.1. Login ID
Để có thể truy xuất database, điều kiện đầu tiên là User cần có login ID để có thể kết nối vào MS-SQL Server. Khi cài đặt MS-SQL Server tạo ra một login ID ban đầu là SA (system administrator). SA có quyền trên hệ thống MS-SQL Server. Từ SA, người quản trị sẽ tạo ra các login ID cho các User khác.
VI.4.2. Các chế độ security của MS-SQL
Standard: Mỗi User muốn truy xuất phải cung cấp tên và password.
Intergrated: Mô hình này tích hợp MS-SQL Server với NT Server. Các User kết nối vào mạng NT thì có thể truy xuất được MS-SQL Server mà không cần cung cấp thêm Username và password nữa. Tuy nhiên mô hình này chỉ có thể chạy được với những User có khả năng từ một Workstation nào đó log vào được NT Server cài đặt MS-SQL Server. Điều này tốt đối với những mạng cục bộ và mạng Intranet, nhưng đối với Internet thì điều này không thể thực hiện được vì user có nhiều nguồn gốc khác nhau, hệ điều hành khác nhau, tên khác nhau …
Mixed:
Khi ta cho phép User truy xuất lên database, ta phải liên kết login ID với một database User trên Database đó. Database User sẽ quyết định cụ thể User được truy xuất quyền gì.
Như vậy, một User với một login ID cho trước, có thể tương ứng với nhiếu database User trên các database khác, và có những quyền khác nhau trên nhhững database đó phụ thuộc người quản trị hệ thống được xác định như thế nào.
Group:
Mỗi một Database có thể có nhiều group khác nhau. Group cũng được xác định những quyền nào đó trên database. Mỗi database có sẵn một group public. Mỗi User có thể có tối đa hai group, trong đó có ít nhất là group public. Việc gán quyền cho group, sau đó gán User và group làm cho User đó cũng có quyền như group, điều này làm giảm thời gian gán quyền cho các User.
Các mức độ phân quyền:
Mức độ hệ điều hành: mỗi User khi sử dụng máy tính trên mạng nói chung, thường phải thông qua chế độ security của hệ điều hành nào đó (thường là login).
Mức độ MS_SQL Server: Mỗi User phải có login ID.
Mức độ Database: Mỗi User phải được gán Database User tương ứng.
Mức độ object: (table ,view hoặc store procedure) Mỗi database User còn được gán quyền cụ thể lên từng object cụ thể trên database(được quyền đọc bảng này, được quyền ghi lên bảng này, được quyền sử dụng view…)
Alias:
Alias: là khái niệm cho phép một User nào đó tương đương với một User khác. Mục đích là để có quyền giống với một User nào đó.
Các phân quyền theo User:
Sa: Có quyền trên hệ thống MS_SQL Server.
Database Owner (DBO): Là người tạo ra database, có mọi quyền trên các object trong database, và có quyền gán quyền cho các database User.
Database object owner(DBOO): Là người tạo ra các object trên database (table, view, stored procedure….) DBOO có mọi quyền trên object mà DBOO đã tạo ra.
DBO và Sa là những User có quyền gán cho các User khác quyền tạo ra các object.
Các database User khác: Sẽ được cấp các quyền lên các object.
Về mức độ quyền theo thứ tự kể trên thí SA có quyền cao nhất, kế tiếp là DBO, DBOO rồi đến database User.
Quyền:
Có hai loại permisson: Loại statement và object.
- Object Permisson: Kiểm sốt cách thức truy xuất lên các object. Tùy thuộc loại object mà các quyền có thể khác nhau.
Object
Object premisson
Table
Select, update, delete, insert, reference
Column
Select, update
View
Select, update, delete, insert
Stored procedure
Execute
- Statement Permisson: Kiểm sốt ai có thể tạo ra các object trong một database. Chỉ có SA và DBO là có thể gán các quyền cho các User khác. Các quyền này thực chất là có cho phép hay không một User thi hành các lệnh sau đây:
Create Statement: Chỉ có Sa mới có thể gán quyền này cho User khác, và User đó phải có quyền trong Database MASTER (bởi vì khi tạo database, các table trong MASTER cần được cập nhập).
Create Default: Tạo giá trị default cho một cộtù: Giá trị default là giá trị sẽ gán vào cột nếu trong lệnh INSERT không xác định cột đó.
Create Procedure: Cho phép tạo stored procedure.
Create Rule: Cho phép tạo rule.
Create Table : Cho phép tạo table.
Create View : Cho phép tạo view.
Dump Database : Cho phép backup database.
Dump Transaction: Cho phép backup transaction.
Gán quyền : GRANT { ALL/Statement_list} To{PUBLIc/name_List}
Bỏ quyền: REMOVE { ALL/ Statement_list} To{PUBLIc/name_List}
Xem quyền: Sp_helpprotect username.
PHẦN II :
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ HỆ THỐNG
I. Giới thiệu chung
I.1. Giới thiệu về phòng đăng ký kinh doanh và quy trình hoạt động:
Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là nơi thực hiện công việc đăng ký kinh doanh và trực thiếp xây dựng hệ thống thông tin về doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đồng thời cung cấp các thông tin về doanh nghiệp, các chủ trương chính sách, ưu đãi đầu tư tại địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc của các nhà đầu tư về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đăng ký kinh doanh.
Nhà đầu tư muốn thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh ( thoe quy định của luật doanh nghiệp ) tại phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư cấc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải chịu mọi trách nhiệm về tính chinh xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh. Hồ sơ gồm có :
+ Đơn xin đăng ký thành lập doanh nghiệp
+ Điều lệ công ty
+ Bản sao ( có công chứng của cơ quan chính quyền ) : giấy chứng minh nhân dân , giấy tạm trú ( nếu không có hộ khẩu tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở)
+ Giấy chứng nhận của các cơ quan ( nếu kinh doanh nghành, nghề đòi hỏi phải có giấy chứng nhận)
+ Các loại giấy tờ ưu tiên chính sách xã hội ( nếu có )
Phòng đăng ký kinh doanh không có quyền yêu cầu các nhà đàu tư phải nộp thêm các giấy tờ, hồ sơ khác ngồi quy định tại luật doanh nghiệp đối với từng loại hinh doanh nghiệp.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có nhiệm vụ tiếp nhận và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh, giải quyết việc đăng ký kinh doanh trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì phải thông báo đến nhà đàu tư biết, thông báo phải nêu rỏ các lý do và các yêu cầu sửa đổi bổ sung.
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ nhập vào các thông tin của doanh nghiệp để thuận tiện cho việc quản lý, thoe dỏi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp sau khi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . . . như mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, họ tên người đại diện, ngày sinh, nới sinh, giói tính, dân tộc , số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú . . . phòng đăng ký kinh doanh quản lý doanh nghiệp dựa trên mã số đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp chỉ có duy nhất một mã số và mã số này la duy nhất trên tồn tỉnh, ngồi ra mỗi doanh nghiệp còn có moọt hoặc nhiều người đại diện để diều hành doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động. Doanh nghiệp có quyền đăng ky một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh.
I.2 Các khái niệm :
+ Doanh nghiệp: Là tổ chức có tên riêng, có tài sản cố định, có trụ sở ổn định, được đăng ký kinh doanh thoe quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu kinh doanh, doanh ngiệp có thể có một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngồi.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện : Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện thoe uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp, nội dung hoạt động và ngành nghề kinh doanh của chi nhánh và văn phong đại diện phải phải phù hợp với nội dung hoạt động và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp được tự chủ đăng ký và thực hiện kinh doanh các ngành nghề thoe quy định của pháp luật, và không phụ thuộc đối tượng tại khoản 2, 3 và 4 tại điều 6 của luật doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền đăng ký một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh.
+ Người đại diện: Là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp doanh đối với công ty hợp doanh, thành viên hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, hội đồng quản trị, giám đốc hoặc (tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do điều lệ công ty quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Một người đại diện chỉ có thể đại diện làm chủ một doanh nghiệp.
+ Vốn: Là vốn chủ doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân) hoặc do tất cả các thành viên góp vốn vào và được ghi vào điều lệ công ty.
+ Danh sách thành viên: là tồn bộ những người tham gia vào thành lập doanh nghiệp thông qua điều lệ công ty.
II. chức năng của hệ thống:
Web site đăng ký kinh doanh gồm các chức năng chính:
+ Cho phép nhà đầu tư có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng
+ Cập nhật hồ sơ doanh nghiệp: dùng để cập nhật hồ sơ doanh nghiệp vào danh sách các doanh nghiệp đã được chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Xem hoặc thống kê thông tin doanh nghiệp, thoe từng loại hình kinh doanh.
+ Xố doanh nghiệp: Khi một doanh nghiệp gởi thông báo tuyên bố giải thể, chung ta có thể xố doanh nghiệp ra khỏi hồ sơ doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh.
+ Đối thoại với doanh nghiệp: doanh nghiệp có thể xem và đặt câu hỏi liên quan đến vấn đề dăng ký kinh doanh với phòng đăng ký kinh doanh tư dó sẽ nhận được những phản hồi của phòng đăng ký kinh doanh ngay trên Web site một cách rất dể dàng va nhanh chống
+ Tìm kiếm: Cho phép Doanh nghiệp có thể tìm kiếm doanh nghiệp của minh thông qua Web site dưạ vào số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc tên doanh nghiệp, với người đại diện thì dựa vào số chứng minh nhân dân hoặc tên của người đại diện, chi nhánh và văn phong đại diện thi dựa vào số giấy phép thanh lập và tên cua minh.
+ Forum: là nơi các doanh nghiệp có thể trao đổi với nhau và với phòng đăng ký kinh doanh chi cần đăng ky tham gia vao Forum cua Web site sẽ được cấp Username và password để có thể đăng nhập một cách dể dàng.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU KẾ HỆ THỐNG
I. Phân tích hệ thống:
I.1 Mô hình quan niệm dữ liệu:
I.2. Mô hình tổ chức xử lý:
DOANHNGHIỆP(Sodangkykddn,Manguoidd,Malh,Tendoanhnghiep, Tengiaodich,Tenviettat,Nguoicapgpkd,Ngaycapgpkd,Diachidn,Dienthoaidn,Faxdn,
Emaildn, Tennganhnghe,Von)
NGUOIDAIDIEN(Manguoidd,Ho,Ten,Gioitinh,Chucdanh,Ngaysinh,Dantoc,Ssocmnd,Quoctich,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Emailndd)
CHINHANH(Sogpcn,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenchinhanh,Diachicn,
Dienthoaicn,Faxcn,Emailcn,Tennganhnghe)
VANPHONGDAIDIEN(Sogpvp,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenvp,Diachivp,Dienthoaivp,Faxvp,Emailvp,Tennganhnghe)
DANHSACHTHANHVIEN(Matv,Sodangkykddn,Ho,Ten,Ngaysinh,Gioitinh,Dantoc,Quoctich,Socmnd,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Email,
Phangopvon,Thoidiemgop,Ghichu)
LOAIHINH(Malh,Tenlh)
I.3.Mô hình vật lý xử lý:
DOANHNGHIỆP(Sodangkykddn,Manguoidd,Malh,Tendoanhnghiep, Tengiaodich,Tenviettat,Nguoicapgpkd,Ngaycapgpkd,Diachidn,Dienthoaidn,Faxdn,
Emaildn, Tennganhnghe,Von)
Field Name
Data Type
Size
Description
Sodangkykddn(k)
Char
10
Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Manguoidd
Char
10
Mã người đại diện
Malh
tinyint
1
Mã loai hình
Tendoanhnghiep
varchar
50
Tên doanh nghiệp
Tengiaodich
varchar
50
Tên giao dịch
Tenviettat
Char
10
Tên viết tắt
Nguoicapgpkd
varchar
50
Tên người cấp giấy phép kinh doanh
Ngaycapgpkd
datetime
8
Ngày cấp giấy phép kinh doanh
Diachidn
varchar
50
Địa chỉ doanh nghiệp
Dienthoaidn
Char
10
Điện thoại doanh nghiệp
Faxdn
Char
10
Fax doanh nghiệp
Emaildn
varchar
50
Email doanh nghiệp
Tennganhnghe
varchar
50
Tên ngành nghề
Von
nchar
19
Vốn ban đầu của doanh nghiệp
Sodangkykddn: là số giấy phép kinh doanh doanh nghiệp, dùng để phân biệt các doanh nghiệp với nhau, mõi doanh nghiệp có một số giấy phép kinh doanh riêng của mình được phòng đăng ký kinh doanh cấp. 2 ký tự đầu là mã tỉnh nơi mà doanh nghiệp đạt trụ sở, 1 ký tự tiếp theo là mã hình thức tổ chức dùng để phân biệt hình thức tổ chức của nhà đầu tư, cụ thể doanh nghiệp có mã hình thức tổ chức là 0, 1 ký thự tiếp thoe là mã loại hình doanh nghiệp và 6 ký tự tiếp thoe là số thứ thự doanh nghiệp.
+ Mã cụ thể của hình thức tổ chức như sau:
0 được quy dinh là doanh nghiệp
1 được quy định là chi nhánh
2 được quy dịnh là văn phòng đại diên
+ Mã loại hình doanh nghiệp:
1 được quy dịnh là doanh nghiệp tư nhân
2 được quy định là công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên
3 là công ty cổ phần
4 là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
5 là công ty hợp doanh
Ví dụ: số giấy phép kinh doanh 4901000001 là doanh nghiệp có trụ sở đặt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, loại hình kinh doanh la doanh nghiệp tư nhân và sáu ký tự tiếp thoe la số thứ tự của doanh nghiệp 000001.
Tengiaodich: là tên dùng để giao dịch.
Tennganhnghe: là ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp.
LOAIHINH(Malh,Tenlh)
Field Name
Data Type
Size
Description
Malh
char
2
Mã loai hình
Tenlh
varchar
50
Tên loại hình
Malh: la mã loại hình, ví dụ 01 ( là mã doanh nghiệp tư nhân ).
Tenlh: là tên loại hình, ví dụ Công ty trách nhiêm hữu hạn 1 thành viên
Ý nghĩa: Mỗi loại hình có một mã riêng dùng để phân biệt các loại hình với nhau
NGUOIDAIDIEN(Manguoidd,Ho,Ten,Gioitinh,Chucdanh,Ngaysinh,Dantoc,
socmnd,Quoctich,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Emailndd)
Field Name
Data Type
Size
Description
Manguoidd(k)
Char
10
Mã người đại diện
Sodangkykddn
Char
10
Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Ho
Char
20
Họ người đại diện
Ten
Char
10
Tên người đại diện
Gioitinh
Yes/no
Giới tính
Chucdanh
varchar
30
Chức danh
Ngaysinh
datetime
8
Ngày sinh
Dantoc
vachar
50
Dân tộc
Quoctich
Char
20
Quốc tịch
Socmnd
numeric
9
Số CMND(hoặc hộ chiếu)
Ngaycap
datetime
8
Ngày cấp
Noicap
varchar
50
Nơi cấp
Dcthuongtru
varchar
50
Địa chỉ thường trú
Choo
varchar
19
Địa chỉ chổ ở hiện tại
Dienthoai
Char
10
Điện thoại
Fax
Char
10
Fax người đại diện
Emailndd
varchar
50
Email người đại diện
Manguoidd: là số thứ tự người đại diện, người đại diện có thể đại diện cho doanh nghiệp hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện.
Quoctich: là quốc tịch của người đại diện doanh nghiệp, dùng để xác định người đại diện thuộc quốc tịch nào.
Vid dụ: Việt Nam
Socmnd: là số chưng minh nhân dân dành cho người đại diện có quốc tịch là người Việt Nam ( và là số hộ chiếu nếu người đại diện không có quốc tịch Việt Nam)
CHINHANH(Sogpcn,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenchinhanh,Diachicn,
Dienthoaicn,Faxcn,Emailcn,Tennganhnghe)
Field Name
Data Type
Size
Description
Sogpcn(k)
char
10
Số giấy phép thành lập chi nhánh
Sodangkykddn
char
10
Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Manguoidd
char
20
Mã người đại diện
Tenchinhanh
varchar
50
Tên chi nhánh
Diachicn
varchar
50
Địa chỉ chi nhánh
Dienthoaicn
char
10
Điện thoại chi nhánh
Faxcn
char
10
Fax chi nhánh
Emailcn
varchar
50
Email chi nhánh
Tenngangnghe
varchar
50
Tên nganh nghề
Sogpcn: là số giấy phép chi nhánh dùng để phân biệt các chi nhánh với nhau, mỗi chi nhánh có một số giấy phép chi nhánh riêng của mình, mã hình thức tổ chức của chi nhánh là 1.
Ví dụ: 4914000002 là chi nhánh của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, với 49 la mã tỉnh, 4 là mã loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, 1 là mã mã hinh thức tổ ở đây là chi nhánh và 6 ky tư cuối cùng là số thứ tự của chi nhánh
Tenngangnghe: la ngành nghề hoạt động của chi nhánh
VANPHONGDAIDIEN(Sogpvp,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenvp,Diachivp,Dienthoaivp,Faxvp,Emailvp,Tennganhnghe)
Field Name
Data Type
Size
Description
Sogpvp(k)
char
10
Số giấy phép thành lập văn phòng
Sodangkykddn
char
10
Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Manguoidd
char
20
Mã người đại diện
Tenvp
varchar
50
Tên văn phòng
Diachivp
varchar
50
Địa chỉ văn phòng
Dienthoaivp
char
10
Điện thoại văn phòng
Faxvp
char
10
Fax văn phòng
Emailvp
varchar
50
Email văn phòng
Tenngangnghe
varchar
50
Tên nganh nghề
Sogpvp: là số giấy phép văn phòng dùng để phân biệt các văn phòng với nhau, mỗi văn phòng có một số giấy phép văn phòng riêng của mình, mã hình thức tổ chức của văn phòng là 2.
Ví dụ: 4924000002 là văn phòng của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, với 49 la mã tỉnh, 4 là mã loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, 2 là mã mã hinh thức tổ ở đây là văn phòng và 6 ky tư cuối cùng là số thứ tự của văn phòng.
DANHSACHTHANHVIEN(Matv,Sodangkykddn,Ho,Ten,Ngaysinh,Gioitinh,Dantoc,Quoctich,Socmnd,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Email,
Phangopvon,Thoidiemgop,Ghichu)
Field Name
Data Type
Size
Description
Matv(k)
Char
10
Mã số thành viên
Sodangkykddn
Char
10
Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Ho
Char
30
Họ thành viên
Ten
Char
20
Tên thành viên
Ngaysinh
Datetime
50
Ngày sinh
Gioitinh
Yes/no
10
Giới tính
Dantoc
Char
10
Dân tộc
Quoctich
Varchar
50
Quốc tộc
Socmnd
Numeric
9
Số CMND
Ngaycap
Datetime
8
Ngày cấp
Noicap
Varchar
50
Nơi cấp
Dcthuongtru
Varchar
50
Địa chỉ thường trú
Choo
Varchar
50
Địa chỉ chổ ở hiện tại của thành viên
Dienthoai
Char
10
Điện thoại
Fax
Char
20
Fax
Email
Varchar
30
Email
Phangopvon
Nchar
19
Phần góp vốn
Thoidiemgop
Datetime
8
Thời điểm góp vốn
Ghichu
Varchar
100
Ghi chú
Matv: là mã thành viên dùng để phân biệt các thành viện với nhau.mỗi thành viên có một mã số rieng của mình.
Hotv: là họ và họ lót của thành viên trong công ty.
Tentv: là tên thành viên trong công ty .
Phangopvon: là phần vốn góp của mỗi thành viên vào công ty.
Thoidiemgop: là thời điểm góp vốn của thành viên vào công ty.
Ví dụ: 11/12/2002.
Ghi chú: là ghi chú của thành viên
I.4. Mô hình hóa xử lý
I.4.1. Các khái niệm
+ Tác nhân ngồi:
Là một hay một nhóm người tham gia vào hoạt động của hệ thống, ở ngồi trao đổi thông tin với hệ thống. Tên tác nhân ngồi: Danh từ.
Tác nhân ngồi thường biểu diễn:
Tên tác nhân ngoài
Các thoa tác chính sẽ là:
Thông tin được đưa Thông tin được đưa
từ ngồi vào hệ thống từ hệ thống ra ngồi
Không tồn lại luồng trao đổi giữa hai tác nhân ngồi với nhau
+ Tác nhân trong của hệ thống:
Là một người hay một nhóm người tham gia vào hoạt động của hệ thống, và tác nhân này nằm bên trong hệ thống. Tên tác nhân trong: Danh từ.
Tác nhân trong thường biểu diễn:
+ Chức năng xử lý:
Là chức năng biến đổi thông tịn vào thành thông tin ra tên được gắn cho các xử lý là phải duy nhất và bao giờ cũng dưới dạng: Động Từ_Bổ Ngữ.
Tên chức năng
Chức năng xử lý thường được biểu diễn thoe biểu đồ sau:
+ Luồng dữ liệu :
Là luồng thông tin vào ra của một chức năng xử lý. Tên luồng là các Danh từ, có thể thêm tính từ nếu cần.
Luồng dữ liệu được biểu diễn thoe biểu đồ sau:
Tên luồng
Bộ phận quản ly hồ sơ doanh nghiệp
I.4.2. Mô hình thông lượng thông tin:
(1)
Doanh nghiệp
(2)
(3)
(8) (5) (4)
Trưởng phòng
Bộ phận xử lý vi phạm và khên thưởng
(6)
(7)
Nộp hồ sơ doanh nghiệp
Hồ sơ không hợp lệ
Cấp mã số đăng ký kinh doanh
Trình hồ sơ doanh nghiệp
Hồ sơ đã được duyệt
Yêu cầu xử lý vi phạm hoặc xét khen thưởng
Quyết định xử lý vi phạm hoặc xet khên thưởng
Thông báo quyết định xử lý vi phạm hoặc xét khen thưởng
II. Cài đặt hệ thống:
II.1.Một số giải thuật chính
ªXem chi tiết thông tin về doanh nghiệp
° Đầu vào: Số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc tên doanh nghiệp cần xem
° Xử lý:
- Kiểm tra xem co số giấy phép hay tên doanh nghiệp cần xem trong hồ sơ doanh nghiệp
- Nếu có thi :
+ Kết nối cơ sở dữ liệu dùng đối tượng Connection.
+ Thực hiện một câu lệnh SQL để truy vấn thông tin cần thiết trong hồ sơ doanh nghiệp bằng phương pháp Excute.
- Nếu không thì:
+ Báo lổi là không tìm thấy va cho phép nhập lại
° Đầu ra là : Thông tin về doanh nghiệp
ª Thêm một doanh nghiệp vào hồ sơ
° Đầu vào là thông tin về doanh nghiệp cần thêm
° Xử lý:
Kiểm tra xem số chứng minh nhân dân người đại diện va số giấy phép đăng ký kinh doanh đã có trong hồ sơ doanh nghiệp chưa
Nếu chưa thi thêm vào hồ sơ doanh nghiệp
Nếu có rồi thì thông báo lổi va cho phép nhập lại
° Đầu ra: Doanh nghiệp đã được thêm.
ª Cập nhật thông tin về doanh nghiệp
° Đầu vào là chọn doanh nghiệp cần cập nhật
° Xử lý:
Hiện thông tin doanh nghiệp mà bạn vừa chọn bằng cách:
+ Kết nối cơ sở dữ liệu dùng đối tượng Connection
+ Thực hiện câu lệnh SQL để truy vấn thông tin bằng phương pháp Execute
Cập nhật thông tin của doanh nghiệp đã chọn
° Đầu ra : Thông tin của doanh nghiệp đã được cập nhật
III. PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG.
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát hệ thống Quản Lý tại phòng Đăng Kinh Doanh em rút ra được các chức năng chủ yếu sau: Các chức năng của hệ thống sẽ được mô tả theo sơ đồ phân cấp sau đây:
III.1. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống.
Lập hồ sơ ù doanh nghiệp
Cấp giấy phép kinh doanh
Cập nhật doanh nghiệp khi có yêu cầu
Bổ xung vào hồ sơ doanh nghiệp
Nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh
Duyệt hồ sơ đăng ký kinh doanh
Quản lý hồ sơ đăng ký kinh doanh
Xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh
Xử lý vi phạm
Cập nhật hồ sơ doanh nghiệp
Hệ quản lý
III.2. Phân Tích Các Chức Năng Của Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng.
* Mức I( chức năng tổng quát).
Tổ chức hệ thống thông tin bằng cơ sở dữ liệu và kiểm sốt nguồn dữ liệu hệ thống. Đây là chức năng tổng quát của hệ thống và chức năng này giao diện trực tiếp với người sử dụng, chức năng này cung cấp cho người sử dụng một số Module thực hiện các truy vấn tin theo yêu cầu dựa trên một số thông tin đưa vào, bên cạnh đó chức năng này cũng thực hiện một số công việc nhằm phục vụ cho việc cung cấp thêm thông tin cho dữ liệu hệ thống.
Chức năng thực hiện một số truy vấn thông tin sau: Quản lý hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp. Việc quản lý hồ sơ tuỳ thuộc vào truy vấn tin của người sử dụng mà hệ này đáp ứng các truy vấn thông tin về doanh nghiệp cũng như theo yêu cầu của người sử dụng.
* Mức II.
a. Quản lý hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Bộ phận quản lý tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, cán bộ quản lý hồ sơ duyệt xem hồ sơ có hợp lệ không, nếu hồ sơ không hợp lệ và không đúng quy định thì trả lại hồ sơ và không cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ và được chấp nhận thì sẽ chuyển sang cho cán bộ xử lý.
b. Xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp.
Khi hồ sơ đăng ký kinh doanh chính thức được nhận thì cán bộ xử lý sẽ xác thực lai hồ sơ để kiểm chứng lại xem hồ sơ có khai man hay không.
d. Xử lý vi phạm.
Căn cứ vào quy định Nhà Nước. Hệ này tiến hành truy vấn thông tin về nhà đầu tư thông qua các vi phạm, cụ thể là vi phạm về hồ sơ đăng ký kinh doanh .. để xử lý cho phù hợp.
* Mức III.
. Nhận và duyệt hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Khi nhà đầu tư đăng ký kinh doanh yêu cầu phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định, bộ phận này kiểm tra hồ sơ.
Sau khi kiểm tra nếu không hợp lệ thì trả lại cho nhà đầu tư và không tiếp nhận, còn hợp lệ thì tiếp nhận.
. Lập hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh.
Sau khi tiếp nhận và duyệt hồ sơ đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư tiến hồnh cấp số giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp, mỗi giấy phép kinh doanh có một số giấy phép kinh doanh củ thể và duy nhất .
2.1 Bổ xung vào hồ sơ doanh nghiệp.
Sau khi ký nhận bộ phận này cấp giấy phép kinh doanh cho doanh doanh nghiệp và kết quả được lưu vào kho dữ liệu "hồ sơ doanh nghiệp".
2.2 Cập nhật hồ sơ doanh nghiệp khi có yêu cầu.
Khi doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi môt vài thông tin trong hồ sơ kinh doanh hoặc doanh nghiệp tuyên bố giải thể thì cán bộ phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cập nhật hoặc hủy bỏ hồ sơ doanh nghiệp đó ra khỏi kho hồ sơ doanh nghiệp.
IV. MÔ HÌNH XỬ LÝ HỆ THỐNG.
IV.1. Mô hình tổng thể:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
NGƯỜI SỬ DỤNG
XEM THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐỐI THOẠI VỚI NHÀ QUẢN TRỊ
Cấp Giấy kinh doanh
Tìm kiếm
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Xem Và Kiểm Tra
Cấp Quyền Truy Cập
Sữa Đổi
Thêm Mới
Đối thoại
Xoá
Quản Trị Hệ Thống
a. Người sử dụng:b. Quản trị hệ thống:
IV.2. Một số Modun hệ thống:
a. Người sử dụng:
+ Trang chủ:
Giải thuật xử lý:
Select
Mouse click” Doanh nghiệp trong tỉnh”
Open” Trang doanh nghiệp”
Mouse click” Đối thoại với doanh nghiệp”
Open” Trang đối thoại với doanh nghiệp”
Mouse click” Quản trị hệ thống”
Open” Trang Login”
End select
+ Trang doanh nghiệp :
Select
Mouse click” Giới thiệu”
Open” Trang giới thiệu”
Mouse click” Hướng dẫn thủ tục”
Open” Trang hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh”
Mouse click” Đăng ký kinh doanh”
Open” Trang Đăng ký kinh doanh”
Mouse click” Đối thoại với doanh nghiệp”
Open” Trang đối thoại với doanh nghiệp”
Mouse click”Du lịch”
Open” Trang giới thiệu tiềm năng du lich trong tỉnh”
Mouse click” Tìm kiếm”
Open” Tìm kiếm”
End select
+ Trang đăng ký kinh doanh:
Select
Mouse click” Doanh nghiệp tư nhân”
Open” Trang doanh nghiệp tư nhân”
Mouse click” Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên”
Open” Trang Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên”
Mouse click” Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên”
Open” Trang Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên”
Mouse click” Công ty hợp doanh”
Open” Trang Công ty hợp doanh”
Mouse click”Công ty cổ phần”
Open” Trang Công ty cổ phần”
Mouse click” Chi nhánh“
Open” Trang thành lập chi nhánh”
Mouse click” Văn phòng đại diện“
Open” Trang thành lập văn phòng đại diên”
End select
+Trang đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
Giải thuật xử lý:
Nhập:
Họ ,tên và Số chứng minh nhân dân
Kiểm tra số CMND:
If (chiều dài số CMND không đúng 9 ký tự ) then
Thông báo:“ Số CMND không hợp lệ hoặc”
Else
Open” Trang nội dung đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân”
Nhập : những thông tin vào Form .
If ( Có lổi) then
Thông báo:“ Nhập dữ liệu không đúng”else
Open” Trang xem lại thông tin doanh nghiệp vừa đăng ký”
If ( đống ý) then
Mouse click” Đăng ký“
IF ( Số CMND có trong cơ sở dữ liệu ) then
Thông báo” Trùng người đại diện doanh nghiệp xin vui lòng kiểm tra lại SCMND”
Mouse click” Kiểm tra“
Open” Trang đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân”
Else
Thông báo “Bạn đã đăng ký thành công”
end if
end if
End if
+Trang đăng ký thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện:
Giải thuật xử lý:
Nhập:
Số giấy phép kinh doanh
Kiểm tra số giấy phép kinh doanh:
If (không có) then
Thông báo:“ Số giấy phép kinh doanh không đúng, xin bạn vui long kiểm tra lại”
Else
Open” Trang nội dung đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện”
Nhập : những thông tin vào Form .
If ( Có lổi) then
Thông báo:“ Nhập dữ liệu không đúng”else
Thông báo “Bạn đã đăng ký thành công”
end if
End if
+ Trang đối thọa với doanh nghiệp :
Giải thuật xử lý:
Select
Mouse click” Doanh nghiệp đặt câu hỏi”
Open” Trang doanh nghiệp đặt câu hỏi”
Mouse click” Trả lời câu hỏi”
Open” Trang Login(danh cho cán bộ phòng đăng ký kinh doanh tra lời câu hỏi)”
Mouse click” Tìm kiếm câu hỏi”
Open” Trang xem thông tin về người hỏi, câu hỏi va câu trả lời”
End select
B. Quản trị hệ thống :
+ Trang đăng nhập :
Giải thuật xử lý:
Nhập:
Tên đăng nhập và mật khẩu.
Kiểm tra: Tên đăng nhập và mật khẩu.
If (không có) then
Thông báo:“ Kiểm tra lại tên đăng nhập hoặc mật khẩu”
Else
Open” Trang chủ quản trị hệ thống”
Select
Mouse click” Doanh nghiệp”
Open” Trang Cập nhật doanh nghiệp”
Mouse click” Người đại diện”
Open” Trang cập nhật người đại diện”
Mouse click” Văn phòng đại diện”
Open” Trang cập nhật văn phòng đại diện”
Mouse click” Chi nhánh”
Open” Trang cập nhật chi nhánh”
Mouse click” Cấp giấy phép kinh doanh”
Open” Trang cấp giây phép kinh doanh”
Mouse click” Loai hình kinh doanh”
Open” Trang cập nhật loại hình kinh doanh”
Mouse click” Quản trị viên”
Open” Trang cập nhật quản trị viên”
Muose click”Tìm kiếm”
Open”Trang tìm kiếm”
End select
End if
+ Trang cập nhật doanh nghiệp:
Giải thuật xử lý:
Select
Mouse click” Thêm mới doanh nghiệp”
Open” Trang thêm mới doanh nghiệp”
Mouse click” Thống kê tồn bộ”
Open” Trang thống kê doanh nghiệp với quy mô tồn sở kế hoạch và đầu tư”
Mouse click” Thống kê theo loại hình”
Open” Trang thống kê doanh nghiệp chỉ trong phạm vi loại hình được chọn”
Mouse click” Cập nhật doanh nghiệp”
Open” Trang cập nhật doanh nghiệp doanh nghiệp”
Mouse click” Hủy bỏ doanh nghiệp”
Open” Trang hủy bỏ doanh nghiệp”
Mouse click” Về trang quản trị ”
Open” Trang quản trị hệ thống”
End select
Các trang cập nhật người đại diện, cập nhật văn phòng đại diện, cập nhật chi nhánh, cập nhật danh sách thành viên và cập nhật loaị hình kinh doanh cung co giải thuật tương tự như vậy.
+ Trang tìm kiếm:
Select
Mouse click” Người đại diện”
Open” Trang người đại diện”
Mouse click” Doanh nghiệp”
Open” Trang tìm kiếm doanh nghiệp”
Mouse click” Văn phòng”
Open” Trang tìm kiếm văn phòng”
Mouse click” Chi nhánh”
Open” Trang tìm kiếm chi nhánh”
End select
V. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH.
Màn hình giao diện chính.
Doanh nghiệp trong tỉnh
Trang chính doanh nghiệp.
+ Trang đăng ký kinh doanh:
+ Trang đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty cổ phần:
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty hợp doanh:
+ Trang đăng ký thành lập chi nhánh:
+ Trang đăng ký thành lập văn phòng đại diện:
+ Trang tìm kiếm dành cho nhà đầu tư:
+ Trang tìm kiếm người đại diện:
+ Trang tìm kiếm doanh nghiệp:
+ Trang tìm kiếm văn phòng đại diện:
+ Trang tìm kiếm chi nhánh:
+ Trang đối thoại với doanh nghiệp:
+ Trang doanh nghiệp đặt câu hỏi:
+ Trang đăng nhập dành cho cán bộ quan trị trả lời câu hỏi
+ Trang cán bộ quản trị trả lời câu hỏi
+ Trang trả lời câu hỏi
+ Trang hiệu chỉnh câu trả lời
+ Trang xóa câu hỏi
+ Trang login quản trị hệ thống :
+ Trang quản trị hệ thống
+ Trang cập nhật doanh nghiệp:
+ Trang cập nhật người đại diện:
+ Trang cập nhật văn phòng đại diện:
+ Trang cập nhật chi nhánh
+ Trang cập nhật danh sách thành viên
+ Trang cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
+ Trang cập nhật loại hình
+ Trang cập nhật quản trị viên
KẾT LUẬN
Nhằm góp phần vào việc tin học hóa quản lý hành chính và xây dựng chính phủ điện tử trong một tương lai gần thì với đề tài “ xây dựng Website đăng ký kinh doanh trên mạng Internet” sẽ giúp ích rất nhiều cho các nhà đầu tư muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp và tìm hiểu về các thủ tục cũng như luật doanh nghiệp một cách dễ dàng và nhanh chống thông qua Website nay, bên cạnh đó cán bộ quản lý tại phòng đăng ký kinh doanh cung sẽ được rất nhiều thuận lợi trong việc quản lý hồ sơ doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Những kết quả đạt được:
Về lý thuyết:
Đã khảo sát quy trình đăng ký kinh doanh tại phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo phương pháp truyền thống.
Phân tích và thiết kế hệ thống, mô tả các tính năng chung để phục vụ cho các công việc chủ yếu của những đối tượng tham gia vào môi trường đăng ký kinh doanh mà cụ thể là các Phòng, Ban như: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư (gọi chung là Quản trị viên ) và các đối tượng tham gia như: Nhà đầu tư, Doanh nghiệp.
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các công cụ để cài đặt:
Tìm hiểu môi trường ASP(Active Server Page)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Ngôn ngữ lập trình VBSCript
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý theo phương pháp Merise
Về chương trình:
Do hạn chế về thời gian, đề tài liên quan đến nhiều vấn đề khác nên chương trình chỉ cài đặt một số chức năng sau:
Ø Đối với nhà đầu tư:
Cho phép đăng ký theo loại hình kinh doanh.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể theo dõi những thông báo của Quản trị viên, để thực hiện tốt việc kinh doanh của mình.
Cho phép doanh nghiệp có thể đặt câu hỏi với phòng đăng ký kinh doanh và xem nhưng giải đáp cụ thể từ phá nhà quản trị
Ø Đối với Quản trị viên:
Trả lời các thắc mắc từ phí doanh nghiệp trực tiếp qua Website
Cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
Cho phép thêm – xố – sữa – hủy – thống kê bỏ doanh nghiệp.
Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê người đại diện
Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê văn phòng đại diện.
Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê chi nhánh.
Thêm – xố – sữa – hủy bỏ danh sách thành viên
Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê loại hình kinh doanh.
Thêm – xố – sữa nhà quản trị.
Những hạn chế:
Vì nhu cầu sử dụng máy vi tính, Internet và kiến thức tin học ở nước ta hiện nay vãn còn nhiều hạn chê nên sẽ gây không it khó khăn cho các nhà đầu tư.
Trên mạng có rất nhiều người sữ dụng vào Website để đăng ký và đặt những câu hỏi không có thực sẽ làm tốn dung lượng và mất thòi gian cho nhà quản trị.
Chương trình sữ dụng ngôn ngữ ASP nên tính bảo mật vẫn chưa thật sợ cao va tối ưu.
Thời gian cũng như kiến thức của tôi vẫn còn nhiều hạn chế nen chắc chắn sẽ gặp không it những thiếu sót.
Hướng phát triển đề tài:
Để chương trình được hồn thiện, thì trong chương trình nên có hệ thống email riêng, cập nhật đày dủ luật doanh nghiệp để người sữ dung có thể xem một cách rỏ ràng và đầy đủ. Mở rộng thêm các tính năng của các đối tượng sử dụng. Xây dựng một hệ thống máy tính liên kết từ cấp tỉnh xuống huyện. Đó sẽ là công cụ giúp cho nhà lảnh đạo của tỉnh có thể quản lý các doanh nghiệp tại địa phương một cách hiệu quả hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài giảng cơ sở dữ liệu & Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
Ths. NGUYỄN HỮU TRỌNG.
Tự học Microsoft SQL server 7.0 trong 21 ngày.
NGUYỄN VĂN HỒNG
Thiết kế và lập trình ứng dụng Web bằng ASP.
LÊ ĐÌNH DUY_NXB.Thống kê
ASP 3.0_ASP.NET.
NGUYỄN PHƯƠNG LAN chủ biên_NXB.Giáo Dục
Giáo trình SQL Server 7.0 và Mô hình Client/ Server.
Bài giảng cơ sở dữ liệu 1.
Ths. NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Lập trình Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu.
NGUYỄN NGỌC MAI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế một WebSite Đăng Ký Kinh Doanh Qua Mạng.doc