Đồ án Thiết kế phân khuôn, gia công khuôn yên sau xe đạp

Dao: Dao phay mặt đầu với các thông số kỷ thuật:Số hiệu của dao SECO D12 -Vật liệu làm dao X155CrW0121 - Số răng: 8 răng - Đƣờng kính của dao: 40 mm. + Chế độ cắt: - Tốc độ cắt cho phép:Vc=180mm/ vòng - Lƣợng chạy dao răng: fz =0,2mm/z - Tốc độ quay trục chính n= 2650vòng/phút

pdf48 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phân khuôn, gia công khuôn yên sau xe đạp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ -------- Đề tài: THIẾT KẾ PHÂN KHUÔN VÀ GIA CÔNG KHUÔN YÊN SAU XE ĐẠP Giáo viên hướng dẫn : Trần Đình Sơn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Tín Lớp : 08CDT2 Đà Nẵng, 05/2013 Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................ 2 YÊU CẦU ĐỒ ÁN CAD/CAM/CNC .............................................................................................. 3 CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CAD/CAM/CNC .......................................................... 5 1.1 Vai trò và chức năng của CAD/CAM/CNC .......................................................................... 5 1.2 Ứng dụng CAD/CAM/CNC trong việc thiết kế chế tạo sản phẩm ......................................... 5 1.3 Giới thiệu chung về chức năng của ProE trong tổ hợp CAD/CAM/CNC .............................. 6 CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT ................................................................. 8 2.1 Lựa chọn chi tiết .................................................................................................................. 8 2.2 Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết ............................................................. 8 2.3 Thiết kế chi tiết .................................................................................................................... 9 CHƢƠNG III. PHÂN KHUÔN VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ................ 10 3.1 Phân khuôn ........................................................................................................................ 10 3.2 Lập quy trình công nghệ gia công ...................................................................................... 16 3.2.1 Khả năng công nghệ gia công chi tiết ................................................................................. 16 3.2.2 Chọn máy và các thông số kỹ thuật của máy ...................................................................... 17 3.2.2.1 Chọn máy .......................................................................................................................... 17 3.2.2.2 Thông số kỹ thuật .............................................................................................................. 17 3.2.3 Lựa chọn thứ tự các bƣớc công nghệ, nguyên công ............................................................ 18 3.2.4 Chọn dao và các thông số công nghệ .................................................................................. 18 3.2.4.1 Nguyên công 1 ................................................................................................................... 18 3.2.4.2 Nguyên công 2 ................................................................................................................... 20 CHƢƠNG IV. LẬP TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT ................................................................. 25 4.1 Phân tích lập trình gia công ................................................................................................ 25 4.2 Tạo phôi chi tiết ................................................................................................................. 25 4.3 Lập trình gia công .............................................................................................................. 26 4.4 Xuất chƣơng trình gia công ................................................................................................ 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 47 Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 2 LỜI NÓI ĐẦU Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển rộng khắp và đạt đƣợc những thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực tự động hóa sản xuất. Việc ứng dụng tin học và điều khiển vào trong các loại máy cắt kim loại khiến cho chúng có độ tin cậy với tốc độ xử lí nhanh hơn và giá thành hạ hơn. Trong dây chuyền sản xuất linh hoạt thì máy điều kiển số CNC (Computer Numerical Control) đóng vai trò rất quan trọng. Sử dụng máy công cụ điều khiển số (CNC) cho phép giảm quá trình gia công chi tiết, nâng cao độ chính xác gia công và hiệu kinh tế đồng thời rút ngắn đƣợc quá trình sản xuất. Chính vì những ƣu điểm vƣợt bật đó, các máy CNC ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực gia công chính xác. Việc nắm bắt và sử dụng các máy công cụ điều khiển số trở thành ƣu tiên hàng đầu đối với các cán bộ khoa học cũng nhƣ sinh viên các trƣờng kĩ thuật. Với yêu cầu thực tế đó việc đào tạo về lĩnh vực CNC trong trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng đang rất đƣợc quan tâm và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể. Nằm trong sự định hƣớng trên là đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC. Mục tiêu chủ yếu của đồ án môn học này là giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức đã học, ứng dụng máy tính để thiết kế và lập trình gia công chi tiết trên máy công cụ CNC. Do thời gian hoàn thành đồ án quá ngắn và đây là một lĩnh vực còn mới mẻ cũng nhƣ sự hạn chế của bản thân nên chắc chắn đồ án còn có nhiều thiếu sót, kính mong các thầy góp ý để dần hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Đình Sơn đã hƣớng dẫn, giúp đỡ chúng em rất nhiều trong tiến trình hoàn thành đồ án này. Đà Nẵng, ngày 1, tháng 3, năm 2013 Sinh viên thƣc hiện Nguyễn Đức Tín Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 3 YÊU CẦU ĐỒ ÁN CAD/CAM/CNC I. MỤC ĐÍCH: Giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức đã học, ứng dụng máy tính để thiết kế và lập trình gia công chi tiết trên máy công cụ CNC II. YÊU CẦU: Nội dung của đồ án phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu sau: - Chi tiết đƣợc chọn để thiết kế và lập trình gia công trên máy công cụ CNC phải có hình dáng bề mặt phức tạp, không gia công đƣợc hoặc gia công không đạt đƣợc các yêu cầu kỹ thuật cho trƣớc trên máy công cụ vạn năng. - Bề mặt gia công có thể kết hợp nhiều bƣớc công nghệ cho một nguyên công. III. NỘI DUNG: A. PHẦN THUYẾT MINH 1. Phân tích và thiết kế chi tiết (đối tƣợng để thiết kế và lập trình gia công) 1.1 Lựa chọn chi tiết: Có thể chọn đối tƣợng chi tiết thuộc một trong các dạng sản phẩm sau: - Chi tiết là một bộ phận chính của các khuôn dập, khuôn dập vuốt, khuôn đúc, khuôn ép ... để tạo ra các sản phẩm nhựa, composite hoặc các sản phẩm cơ khí,... - Chi tiết có hình dạng bề mặt phức tạp, yêu cầu độ chính xác cao nhƣ: Turbin thủy lực, khí nén, chân vịt tàu thủy - Chi tiết yêu cầu độ chính xác và độ bóng bề mặt cao, yêu cầu phải tích hợp nhiều bƣớc công nghệ trên một nguyên công khi thực hiện gia công chế tạo. 1.2 Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết: Tùy thuộc vào chi tiết đƣợc lựa chọn để làm đối tƣợng thiết kế, tiến hành phân tích kỹ thuật và các yêu cầu làm việc cho phù hợp. Trên cơ sở đó chọn vật liệu chi tiết và đƣa ra các quy định về yêu cầu kỹ thuật. 1.3 Thiết kế chi tiết: Sử dụng một trong các phần mềm CAD/CAM để thiết kế chi tiết (Pro_E, Esprit, Solidwork, MasterCAM ...) 2. Lập quy trình công nghệ gia công: 2.1 Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết Trên cơ sở các dữ liệu về hình dáng hình học, độ chính xác, độ bóng bề mặt và vật liệu của chi tiết, tiến hành phân tích các khả năng có thể gia công đƣợc trên máy công cụ CNC phù hợp 2.2 Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy 2.3 Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công 2.4 Lựa chọn dao phù hợp cho từng bước công nghệ hoặc nguyên công 2.5 Chọn các thông số công nghệ: Tƣơng ứng với mỗi bƣớc công nghệ hoặc nguyên công, tiến hành chọn chế độ cắt phù hợp với trạng thái phôi, vật liệu chi tiết gia công, vật liệu dao, độ bóng bề mặt chi tiết và khả năng làm việc của máy (tham khảo các tài liệu về dao của một số hãng sản xuất dao trên thế giới nhƣ: Sanvik, Mitsubishi, Ceratizite, Garant, ....) 3. Lập trình gia công: Sử dụng một trong các phần mềm CAD/CAM để tiến hành thực hiện các bƣớc công nghệ, nguyên công gia công chi tiết trên máy tính, chọn Postprocessor để xuất chƣơng trình Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 4 gia công qua file NC phù hợp với máy đã chọn để gia công chi tiết (các hệ điều khiển máy nhƣ: FANUC, SINUMERIK, HEIDENHAIN,...) 4. Mô phỏng gia công: Mô phỏng quá trình gia công trên các phần mềm CAD/CAM hoặc các phần mềm CNC B. PHẦN BẢN VẼ 1. Bản vẽ chi tiết (A3 hoặc A4): Thể hiện đầy đủ các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt cho các chi tiết, thể hiện đầy đủ kích thƣớc và yêu cầu kỹ thuật (trong trƣờng hợp cần thiết có thể có thêm hình vẽ 3D của chi tiết) 2. Bản vẽ nguyên công (A0 hoặc A1): Thể hiện các bƣớc công nghệ hoặc nguyên công của chi tiết, thể hiện đầy đủ hệ tọa độ lập trình, các thông số công nghệ, dao, máy, công suất cắt và các yêu cầu kỹ thuật đạt đƣợc. IV. CÁC YÊU CẦU CHUNG 1. Thuyết minh: Trình bày khoảng 30 - 40 trang nội dung( không tính trang phụ bìa, lời nói đầu, tài liệu tham khảo và mục lục) trên khổ giấy A4 in một mặt, chừa lề trên (20 mm), lề dƣới (20 mm), lề trái (25 mm), lề phải (15 mm), font chữ Times New Roman (Size 13). 2. Bản vẽ: Vẽ đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam về vẽ kỹ thuật (nét vẽ, khung tên, nội dung ghi trên khung tên, khổ giấy). Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 5 CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CAD/CAM/CNC 1.1 Vai trò và chức năng của CAD/CAM/CNC CAD/CAM (Computer Aided Design/ Computer Aided Manufacturing) là thuật ngữ chỉ việc thiết kế và chế tạo đƣợc hổ trợ bởi máy tính. Công nghệ CAD/CAM sử dụng máy tính để thực hiện một số chức năng nhất định trong thiết kế và chế tạo. Công nghệ này đang đƣợc phát triển theo hƣớng tích hợp thiết kế với sản xuất, CAD/CAM sẽ tạo ra một nền tảng công nghệ cho việc tích hợp máy tính trong sản xuất. CAD (Computer Aided Design) là việc sử dụng hệ thống máy tính để hổ trợ trong xây dựng, sửa đổi, phân tích hay tối ƣu hoá. Hệ thống máy tính bao gồm phần mềm và phần cứng đƣợc sử dụng để thực thi các chức năng thiết kế chuyên ngành. Phần cứng CAD gồm có: máy tính, cổng đồ hoạ, bàn phím và các thiết bị ngoại vi khác. Phần mềm CAD gồm có các chƣơng trình thiết kế đồ hoạ, chƣơng trình ứng dụng hổ trợ các chức năng kỹ thuật cho ngƣời sử dụng nhƣ: phân tích lực ứng suất của các bộ phận, phản ứng động lực học của các cơ cấu, các tính toán truyền nhiệt và lập trình bộ điều khiển số. CAM (Computer Aided Manufacturing) là việc sử dụng hệ thống máy tính để lập kế hoạch, quản lý và điều khiển các hoạt động sản xuất thông qua giao diện trực tiếp hay gián tiếp giữa máy tính và các nguồn lực sản xuất. CNC (Computer Numerical Controlled): Trƣớc đây các chƣơng trình điều khiển NC đều phải thực hiện thông qua băng đục lỗ, điều khển phải có bộ lọc để giải mã cung cấp các tín hiệu điều khiển cho các trục máy với cách này có nhiều hạn chế, mất thời gian, các chƣong trình phải viết lại và dung lƣợng bé. Chƣơng trình CNC đã khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm đó bằng cách đọc hàng nghìn bit thông tin trong bộ nhớ. Cho đến nay, CNC đã xuất hiện trong hầu hết các ngành công nghiệp, đây là lĩnh vực có sự kết hợp chặt chẽ giữa máy tính và máy công cụ. 1.2 Ứng dụng CAD/CAM/CNC trong việc thiết kế chế tạo sản phẩm Cho đến nay việc ứng dụng các thành tựu của khoa học kỷ thuật vào quá trình sản xuất rất mạnh mẽ.Thay vào việc phải công nhân phải trực tiếp đứng máy gia công thì ngày nay trong các nghành công nghiệp nhiều máy công cụ cổ điển đã đƣợc thay thế bằng máy CNC. Ứng dụng CAD/CAM/CNC để tổ chức sản xuất kèm theo đó là các phần mềm ứng dụng để lập trình và điều khiển máy. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 6 Toàn bộ các thao tác gia công trên máy đều đƣợc thiết kế và mô phỏng trong chƣơng trình phần mềm. Giúp tránh đƣợc nhũng sai sót có thể xẩy ra. Trình độ thiết kế và chế tạo khuôn mẫu có thể coi là một tiêu chí đánh giá sự phát triển của nền công nghiệp. Hiện nay, các sản phẩm trong các ngành công nghiệp đƣợc chế tạo bằng việc sử dụng các hệ thống khuôn mẫu khác nhau. Sản phẩm khuôn mẫu thuộc loại sản phẩm Cơ - Tin - Điện tử (Mechatronics) kỹ thuật cao, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công nghiệp khuôn mẫu hiện nay theo các hƣớng sau: - Hoàn thiện và phát triển phàn cứng đièu khiển số CNC, phát triển phần mềm theo hƣớng: đơn giản trong lập trình, tích hợp nhiều tính năng và giao diện linh hoạt, thuận lợi. - Xây dựng các hệ phần mềm tích hợp CAD/CAM/CAE trợ giúp trong thiết kế và chế tạo khuôn mẫu. Hƣớng phát triển của hệ thống tích hợp CAD/CAM là sẽ bổ sung các mô hình thiết kế, cập nhật thêm các phƣơng pháp gia công chính xác, hiệu quả và hiện đại. Phát triển các phần mềm trợ giúp thiết kế, tính toán, kiểm định và mô phỏng. Hƣớng phát triển này mới mẽ và đang đƣợc đầu tƣ ƣu tiên hàng đầu. - Ứng dụng các hệ phần mềm tích hợp CAD/CAM/CNC hiện nay đang là thị trƣờng mua bán và ứng dụng khá sôi động. Có thể nói rằng: không có phần mềm CAD/CAM thì không thể thiết kế và chế tạo khuôn mẫu phức tạp, có độ chính xác cao. - Trong công nghệ chế tạo sản phẩm khuôn mẫu công nghệ cao thì công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng rất có hiệu quả và đóng vai trò quan trọng quyết định trong ngành Cơ- điện tử. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong gia công cơ khí bằng các thiết bị điều khiển số là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn trong đào tạo cũng nhƣ trong sản xuất cơ khí. 1.3 Giới thiệu chung về chức năng của ProE trong tổ hợp CAD/CAM/CNC Phần mềm ProE là phần mềm tập hợp đầy đủ tính năng thiết kế và mô phỏng quá trình gia công chi tiết, với chức năng nhƣ vậy chúng ta có thể sử dụng các chƣơng trình đã đƣợc lập trình bằng phần mên này để kết nối nhập vào bộ điều khiển của máy CNC, hay quan sát quá trình gia công trƣớc khi đi vào gia công thực tế. Trong phần mềm ProE có nhiều Modul khác nhau, sau đây là một số modul cơ bản đƣợc sử dụng để vẽ, phân khuôn và lập trình gia công: - Modul Sketcher: Sketcher là công cụ phác thảo, có nhiệm vụ chính là tạo ra các Profile 2D hoặc 3D để từ đó hình thành các mô hình vật đặc (Solid) hoặc bề mặt (Surface). Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 7 Tuy nhiên, do kế thừa đợc các công cụ vẽ của CAD truyền thống, lại đƣợc bổ sung công cụ tham số hoá, Sketcher của CAD hiện đại trở thành công cụ vẽ mạnh và linh hoạt để tạo ra các bản vẽ kỹ thuật. Ngƣời ta thờng dùng Sketcher để tạo các bản vẽ đơn giản. - Modul Part: Thiết kế các hình khối dạng 3D dựa vào phƣơng pháp đùn khối hoặc quét thành khối đặc (Solid) hoặc dạng mỏng (Shell) hay mặt (Surface). - Modul Manufacturing: Thiết kế mô phỏng tách khuôn và gia công. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 8 CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT 2.1 Lựa chọn chi tiết Sản phẩm của quá trình sản xuất là chi tiết yên sau xe đạp. Chi tiết này đƣợc lắp ráp trên khung của yên sau xe và chịu tải trọng không lớn. Quá trình hình thành chi tiết bao gồm các giai đoạn nhƣ sau: Đột tấm kim loại có hình dáng gần giống với chi tiết sau đó dập các mép để tạo thành chi tiết hoàn chỉnh. Sản phẩm Trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật, hình dáng của chi tiết, chúng ta có thể chọn phƣơng pháp đột dập để chế tạo chi tiết. Vì vậy, trong cơ cấu máy cần phải có hai khuôn, một khuôn chuyển động tạo xung lực dập và một khuôn tĩnh để tạo hình dáng chi tiết. Để thiết kế bộ khuôn dập này trên thực tến là một vấn đề khá phức tạp. Trong phạm vi đồ án môn học, chúng em chỉ có thể giới thiệu cách tách khuôn trên phần mềm ProE và gia công bộ khuôn đó trên phần mềm này. 2.2 Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết  Yêu cầu đối với khuôn dập: - Có độ chính xác tƣơng đối cao. - Các lỗ đột bị biến dạng không đág kể sau khi đột. - Có độ bền và tuổi thọ cao.  Lựa chọn vật liệu làm khuôn: Với những tính năng của sản phẩm, ta chọn chiều dày của yên sau có thể từ 0.8 - 1.4 mm. Do đó, vật liệu làm khuôn phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu nhƣ độ bền, độ mài mòn, Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 9 tính chống nứt, khã năng chịu lực và biến dạng, đồng thời tuổi thọ cao khi làm việc trong điều kiện liên tục. Vì vậy ta chọn vật liệu cho khuôn gia công là thép dụng cụ hợp kim, theo tiêu chuẩn của Nhật ký hiệu là thép SKD11 Khuôn có độ nhám bề mặt Rz=20 Các măt cạnh có dung sai không vƣợt quá 0,02mm đƣợc biểu diễn ở bản vẽ công nghệ. 2.3 Thiết kế chi tiết Bằng phần mềm AUTOCAD 2013 và một số tài liệu tham khảo, ta thiết kế và xây dựng bản vẽ chi tiết khuôn dƣới nhƣ hình: Bản vẽ chi tiết khuôn dưới (tỉ lệ 1:2)  Với các yêu cầu kỹ thuật của khuôn: - Độ nhám các bề mặt trong lòng khuôn đạt Ra = 1.25 - Chi tiết đạt độ cứng từ 50÷60 HRC - Dung sai các bề mặt còn lại không quá 0.02 mm Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 10 CHƢƠNG III. PHÂN KHUÔN VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG 3.1 Phân khuôn  Bƣớc1: Vào file/new: Xuất hiện hộp thoại New, trong type chọn Manufacturing, trong Sub-type chọn Mold Cavity. Đặt tên trong mục Name, tick chon Use default  Bƣớc 2: Lấy chi tiết để tách khuôn Các bƣớc thực hiện nhƣ sau: Thực hiện từ trái sang phải và trên xuống Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 11  Bƣớc 3: Tạo phôi: Các bƣớc thực hiện: - Tạo phôi bằng phƣơng pháp tạo solid-part - Chọn mặt trên cùng làm mặt phẳng vẽ phác và đùn về 2 phía Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 12 Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 13 Vẽ phác thảo và tạo chi tiết giống nhƣ tạo chi tiết bình thƣờng. Chi tiết phôi  Bƣớc 4: Tạo mặt phân khuôn: Các bƣớc thực hiện: Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 14  Bƣớc 5: Tách khuôn: Các bƣớc thực hiện Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 15  Bƣớc 6: Gộp khuôn: Các bƣớc thực hiện:  Bƣớc7: Mở khuôn: Các bƣớc thực hiện: Nhập các khoản cách (bề dày của các khuôn) Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 16 3.2 Lập quy trình công nghệ gia công 3.2.1 Khả năng công nghệ gia công chi tiết Từ chi tiết đã cho có thể nói rằng chi tiết này hoàn toàn có thể tạo ra chỉ trên máy phay CNC 3 trục với hai lần gá đặt. Ngoài ra có thể gia công trên các trung tâm gia công tiện phay với chất lƣợng và độ chính xác cao nhƣng giá thành của chi tiết sẽ rất cao. Chi tiết trên có thể gia công với 2 nguyên công chính gồm 7 bƣớc và có thể tập trung trong 2 lần gá đặt, cùng một số loại dao chuyên dụng sẽ đƣợc nêu trong phần chọn dao. Theo kết cấu của sản phẩm, cũng nhƣ yêu cầu về mặt kỹ thuật thì việc chọn chuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc gia công. Nếu chọn chuẩn không hợp lý sẽ sinh ra sai số chuẩn dẫn đến ảnh hƣởng rất lớn đến độ chính xác của kích thƣớc khi gia công. Để làm tốt điều này, ta phải xác định gốc kích thƣớc và hƣớng kích thƣớc một cách hợp lý. Bên cạnh đó việc chọn chuẩn phải bảo đảm hai chỉ tiêu sau: - Chất lƣợng của chi tiết trong quá trình gia công. - Nâng cao năng xuất và giảm giá thành. Từ những phân tích trên ta áp dụng vào chi tiết, theo yêu cầu và kết cấu ta chọn mặt đáy để làm chuẩn tinh thống nhất trong suốt quá trình gia công, hƣớng kích thƣớc từ dƣới lên trên. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 17 3.2.2 Chọn máy và các thông số kỹ thuật của máy 3.2.2.1 Chọn máy Trong đồ án này ta chọn máy phay CNC model MCV-1000. Máy phay CNC MCV-1000 3.2.2.2 Thông số kỹ thuật  Bàn máy: - Kích thƣớc bàn máy: 1200 x 400 (mm). (47.24" x 15.75") - Rãnh chử T (Rộng x số rãnh x Bƣớc) 16x3x100 (mm) - Tải trọng bàn 800 kg.  Hành trình dịch chuyển: - Hành trình dịch chuyển theo trục X, Y, Z là: 1000 x 510 x 510 (mm). - Khoảng cách theo chiều dọc từ mũi trục chính tới bàn máy: 120-630 (mm). - Khoảng cách theo chiều dọc từ mũi trục chính tới mặt cột: 550 (mm).  Đầu trục chính: - Mũi trục chính: BT40. - Tốc độ trục chính: 6000-8000 vòng. - Hành trình dịch chuyển trục chính: 140 (mm). - Tốc độ ăn dao trục chính: 3-5 m/phút. - Tốc độ ăn dao ngang, dọc: 5-10 m/phút.  Động cơ: - Động cơ trục chính: 5 kw. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 18 - Động cơ các trục XYZ: 1 kw. - Động cơ dung dịch cắt gọt 1/8 HP.  Kích thƣớc máy: - Trọng lƣợng tĩnh / đóng thùng: 3200/3400 kg. - Kích thƣớc máy: 2500 x 2000 x 2300 (mm)  Khả năng tự động thay đổi: - Công cụ lựa chọn 2 chiều - Thân dao BT 40. - Khả năng tự động thay đổi dụng cụ: 16 dụng cụ. 3.2.3 Lựa chọn thứ tự các bƣớc công nghệ, nguyên công Trên cơ sở các dữ liệu về hình dáng hình học, độ chính xác, độ bóng bề mặt và vật liệu của chi tiết ta chọn các bƣớc gia công nhƣ sau:  Nguyên công 1: Phay mặt chuẩn định vị (mặt đáy). - Bƣớc 1: Phay thô. - Bƣớc 2: Phay tinh.  Nguyên công 2: Phay lòng khuôn. - Bƣớc 1: Phay thô mặt phân khuôn. - Bƣớc 2: Phay thô lòng khuôn - Bƣớc 3: Phay tinh mặt phân khuôn. - Bƣớc 4: Phay tinh mặt phẳng lòng khuôn. - Bƣớc 5: Phay bán tinh mặt cong lòng khuôn - Bƣớc 6: Phay tinh mặt cong lòng khuôn. - Bƣớc 7: Khoan lỗ chứa chốt định vị Φ9.8 - Bƣớc 8: Doa lỗ chứa chốt định vị Φ10 (Xem bản vẽ các nguyên công) 3.2.4 Chọn dao và các thông số công nghệ 3.2.4.1 Nguyên công 1 Chọn dao ASX445-050A03R của hãng MITSUBISHI Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 19 Thông số kỹ thuật: - Số răng: 8 răng - Đƣờng kính của dao: 50 mm Chế độ cắt: - Vận tốc cắt Vc + Phay thô: Vc = 180 m/phút + Phay tinh: Vc = 210 mm/phút - Lƣợng chạy dao răng fz + Phay thô: fz = 0.2 mm/z + Phay tinh: fz = 0.15 - Lƣợng ăn dao ngang ap + Phay thô: ap = 0.8 mm + Phay tinh: ap = 0.2 mm Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 20 - Tốc độ quay trục chính n + Phay thô: n = 2650 vòng/phút + Phay tinh: n = 2800 vòng/phút 3.2.4.2 Nguyên công 2  Bƣớc 1: Phay thô mặt phân khuôn Chọn dao và chế độ cắt giống nhƣ phay thô mặt chuẩn định vị  Bƣớc 2: Phay thô lòng khuôn Chọn dao MS2MDD1200 Chế độ cắt: - Vận tốc cắt Vc = 180 m/phút - Lƣợng chạy dao răng fz = 0.1 mm/z - Lƣợng ăn dao ngang ap = 1.2 mm - Tốc độ quay trục chính n = 2650 vòng/phút  Bƣớc 3: Phay tinh mặt phân khuôn Chọn dao và chế độ cắt giống phay tinh mặt chuẩn định vị Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 21  Bƣớc 4: Phay tinh mặt phẳng lòng khuôn Chọn dao giống phay thô lòng khuôn. Chế độ cắt: - Vận tốc cắt Vc = 210 m/phút - Lƣợng chạy dao răng fz = 0.051mm/z - Lƣợng ăn dao ngang ap = 0.2 mm - Tốc độ quay trục chính n = 2800 vòng/phút  Bƣớc 5&6: Phay bán tinh và phay tinh mặt cong lòng khuôn Chọn dao VC2PSB0250 Chế độ cắt: Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 22 - Vận tốc cắt Vc + Phay bán tinh: Vc = 180 m/phút + Phay tinh: Vc = 210 mm/phút - Lƣợng chạy dao răng fz + Phay bán tinh: fz = 0.1 mm/z + Phay tinh: fz = 0.051 - Lƣợng ăn dao ngang ap + Phay bán tinh: ap = 1.2 mm + Phay tinh: ap = 0.2 mm - Tốc độ quay trục chính n + Phay bán tinh: n = 2650 vòng/phút + Phay tinh: n = 2800 vòng/phút  Bƣớc 7: Khoan lỗ chốt định vị Chọn dao MWE0980MB Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 23 Chế độ cắt: - Vận tốc cắt Vc = 210 m/phút - Lƣợng chạy dao răng fz = 0.1 mm/z - Lƣợng ăn dao ngang ap = 0.2 mm - Tốc độ quay trục chính n = 2800 vòng/phút Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 24  Bƣớc 8: Doa lỗ chốt định vị Chọn dao PM50-10H7-EB Chế độ cắt: - Vận tốc cắt Vc = 210 m/phút - Lƣợng chạy dao răng fz = 0.051 mm/z - Lƣợng ăn dao ngang ap = 0.2 mm - Tốc độ quay trục chính n = 2800 vòng/phút Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 25 CHƢƠNG IV. LẬP TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT 4.1 Phân tích lập trình gia công Trong đồ án này, ta sử dụng phần mềm Pro engineer wildfire 5.0 để thực thực hiện các bƣớc công nghệ, nguyên công gia công trên máy tính. Quá trình lập trình gia công gồm các bƣớc sau: - Tạo khuôn gia công - Tạo phôi ban đầu. - Thiết lập các thông số kỹ thuật cho dao, máy. - Thiết lập các thông số cho quá trình chạy dao - Chạy chƣơng trình và xuất chƣơng trình gia công. 4.2 Tạo phôi chi tiết Đầu tiên ta tạo môi trƣờng làm việc mới bằng cách chọn NEW trên thanh menu, hộp thoại NEW xuất hiện ta chọn mục Manufacturing trong mục Type, NC-Assembly trong mục Sub-Type, nhập GIA-CONG vào dòng lệnh Name, bỏ chọn Use default template sau đó chọn OK. Hộp thoại New File Options xuất hiện ta chọn mmns_mfg_nc, sau đó chọn OK để kết thức khai báo. Tiếp theo gọi chi tiết bằng cách chọn trên thanh bên phải. Hộp thoại Open xuất hiện, ta chọn chi tiết sau đó chọn Open để mở file. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 26 Bƣớc tiếp theo, ta chọn tên khối bao trùm chi tiết bằng cách chọn New Workpiece trên thanh menu. 4.3 Lập trình gia công 4.3.1. Nguyên công 1: Phay mặt chuẩn định vị  Bƣớc1: Phay thô +Thiết lập các thông số trong quá trình lập trình: Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000 - Machine Type: Mill - Number of Axis: 3 Axis. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 27 Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau: - Maximum Speed: 8000 rpm - Hor sepower : 6.67 Trong mục Feed: +Rapid Traverse: mmPM Trong mục cutting tools (tool change time: 5 sec) +Trong mục Travel + Công suất cắt: Công suất cắt tính theo công thức: 60.1020 .VPz Ne  KW Trong đó: wq nyx nD ZBSztCp Pz . .....10  Các hệ số : Cp, x, y, n, w Tra theo bảng 5.6-5.39 Sổ tay công nghệ Ta có: N nD ZBSztCp Pz wq nyx 871 2650.40 8.40.2,0.1.825.10 . .....10 3,025.0 5.05,02,0  Suy ra : KwNe 56,2 60.1020 180.871  (thỏa mản) Bảng thông số về máy Trong mục Travel có: Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 28 Trong hộp thoại chọn dao: +Name : T01 + Type : Milling + Unit : Millimeter Geometry: + Cutter Diameter:40 + Length: 10 + Corner Radius + Side Angle:45 +Number of Teech:8 Setting: + Tool Number: 1 Speeds Feeds: +Appliccation: Roughing + Metric Unit Suystem Cutting Data: + Speed: 180 m/min. + Feed: 0.2 mm/toth + Axial Depth: 0.8 mm. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 29 Bảng thông số dao  Bƣớc 2: Phay tinh: Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 30 Máy: May phay 3 trục CNC model MCV-1000 với các thông số kỷ thuật nhƣ trên + Dao: Dao phay mặt đầu với các thông số kỷ thuật:Số hiệu của dao SECO D12 -Vật liệu làm dao X155CrW0121 - Số răng: 8 răng - Đƣờng kính của dao: 40 mm. + Chế độ cắt: - Tốc độ cắt cho phép:Vc=210mm/ vòng - Lƣợng chạy dao răng: fz =0,15mm/z - Tốc độ quay trục chính n= 2800 vòng/phút + Thiết lập các thông số trong quá trình lập trình: Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000 - Machine Type: Mill - Number of Axis: 3 Axis. Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau: - Maximum Speed: 8000 rpm - Hor sepower : 6.67 Trong mục Feed: +Rapid Traverse: mmPM Trong mục cutting tools (tool change time: 5 sec) Trong hộp thoại chọn dao: +Name : T01 + Type : Milling + Units: Millimeter Geometry: + Cutter Diameter:40 + Length: 100 + Corner Radius + Side Angle:45 +Number of Teech:8 Setting: Mô tả đường chạy dao Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 31 + Tool Number: 1 Speeds Feeds +Appliccation: Finish + Metric Unit Suystem Cutting Data: + Speed: 210 m/min. + Feed: 0.15 mm/toth + Axial Depth: 0.2 mm. + Công suất cắt: Công suất cắt tính theo công thức: 60.1020 .VPz Ne  KW Trong đó: wq nyx nD ZBSztCp Pz . .....10  Các hệ số Cp, x, y, n, w Tra theo bảng 5.6-5.39 Sổ tay công nghệ Ta có: N nD ZBSztCp Pz wq nyx 450 2650.40 8.40.15,0.5,0.825.10 . .....10 3,025.0 5.05,02,0  Suy ra : KwNe 5,1 60.1020 210.450  (thỏa mản) 4.3.2 Nguyên công 2: Phay lòng khuôn  Bƣớc 1: Phay thô mặt phân khuôn Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 32 Bƣớc2: Phay mặt đầu: * Phay thô: Máy: Máy phay 3 trục CNC model MCV-1000 với các thông số kĩ thuật nhƣ trên Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 33 +Dao: Dao phay mặt đầu với các thông số kỷ thuật:Số hiệu của dao SECO D12 -Vật liệu làm dao X155CrW0121 - Số răng: 8 răng - Đƣờng kính của dao: 40 mm. + Chế độ cắt: - Tốc độ cắt cho phép:Vc=180mm/ vòng - Lƣợng chạy dao răng: fz =0,2mm/z - Tốc độ quay trục chính n= 2650vòng/phút +Thiết lập các thông số trong quá trình lập trình: Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000 - Machine Type: Mill - Number of Axis: 3 Axis. Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau: -Maximum Speed: 8000 rpm -Hor sepower : 6.67 Trong mục cutting tools (tool change time: 5 sec) Trong hộp thoại chon dao: +Name: T01 + Type: Milling + Units: Millimeter Geometry: + Cutter Diameter:40 + Length: 10 + Corner Radius + Side Angle:45 +Number of Teech:8 Setting: + Tool Number: 1 Speeds Feeds +Appliccation: Roughing Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 34 + Metric Unit Suystem Cutting Data: + Speed: 180 m/min. + Feed: 0.2 mm/toth + Axial Depth: 0.8 mm. + Công suất cắt: Côg suất cắt tính theo công thức: 60.1020 .VPz Ne  KW Trong đó: wq nyx nD ZBSztCp Pz . .....10  Các hệ số Cp, x, y, n, w Tra theo bảng 5.6-5.39 Sổ tay công nghệ Ta có: N nD ZBSztCp Pz wq nyx 871 2650.40 8.40.2,0.1.825.10 . .....10 3,025.0 5.05,02,0  Suy ra : KwNe 56,2 60.1020 180.871  (thỏa mản) Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 35 * Phay tinh: + Máy: May phay 3 trục CNC model MCV-1000 với các thông số kỷ thuật nhƣ trên + Dao: Dao phay mặt đầu với các thông số kỷ thuật:Số hiệu của dao SECO D12 -Vật liệu làm dao X155CrW0121 - Số răng: 8 răng - Đƣờng kính của dao: 40 mm. + Chế độ cắt: - Tốc độ cắt cho phép:Vc=210mm/ vòng - Lƣợng chạy dao răng: fz =0,15mm/z - Tốc độ quay trục chính n= 2800 vòng/phút + Thiết lập các thông số trong quá trình lập trình: Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000 - Machine Type: Mill - Number of Axis: 3 Axis. Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau: - Maximum Speed: 8000 rpm - Hor sepower : 6.67 Trong mục Feed: Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 36 +Rapid Traverse: mmPM + Rapid Feed rate :0.5 Trong mục cutting tools (tool change time: 5 sec) Trong hộp thoại chon dao: +Name: T01 + Type: Milling + Units: Millimeter Geometry: + Cutter Diameter:40 + Length: 100 + Corner Radius + Side Angle:45 +Number of Teech:8 Setting: + Tool Number: 1 Speeds Feeds: +Appliccation: Finish + Metric Unit Suystem Cutting Data: + Speed: 210 m/min. + Feed: 0.15 mm/toth + Axial Depth: 0.2 mm. + Công suất cắt: Công suất cắt tính theo công thức: 60.1020 .VPz Ne  KW Trong đó: wq nyx nD ZBSztCp Pz . .....10  Các hệ số Cp, x, y, n, w Tra theo bảng 5.6-5.39 Sổ tay công nghệ Ta có: N nD ZBSztCp Pz wq nyx 450 2650.40 8.40.15,0.5,0.825.10 . .....10 3,025.0 5.05,02,0  Suy ra : KwNe 5,1 60.1020 210.450  (thỏa mản) Mô tả đường chạy dao Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 37 Bƣớc3: Phay lòng khuôn: * Phay thô: Máy: May phay 3 trục CNC model MCV-1000 với các thông số kỷ thuật nhƣ trên +Dao: Dao phay ngón - Số răng: 4 răng Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 38 - Đƣờng kính của dao: 16 mm. + Chế độ cắt: - Tốc độ cắt cho phép:Vc=180mm/ vòng - Lƣợng chạy dao răng: fz =0,071mm/z - Tốc độ quay trục chính n= 2650vòng/phút +Thiết lập các thông số trong quá trình lập trình: Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000 - Machine Type: Mill - Number of Axis: 3 Axis. Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau: - Maximum Speed: 8000 rpm - Hor sepower : 6.67 Trong mục cutting tools (tool change time: 5 sec) Trong hộp thoại chon dao: +Name: T02 + Type: Milling + Units: Millimeter Geometry + Cutter Diameter:16 + Length: 50 + Corner Radius + Side Angle: +Number of Teech:8 Setting + Tool Number: 2 Speeds Feeds +Appliccation: Roughing + Metric Unit Suystem Cutting Data. + Speed: 180 m/min. Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 39 + Feed: 0.071 mm/toth + Axial Depth: 0.2 mm. + Công suất cắt: Công suất cắt tính theo công thức: 60.1020 .VPz Ne  KW Trong đó: wq nyx nD ZBSztCp Pz . .....10  Các hệ số Cp, x, y, n, w đƣợc tra theo bảng 5.6-5.39 Sổ tay công nghệ Ta có: N nD ZBSztCp Pz wq nyx 7.,2 2650.16 4.16.071,0.5,1.825.10 . .....10 3,025.0 5.05,02,0  Suy ra : KwNe 56,2 60.1020 180.871  (thỏa mản) Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 40 Bƣớc4 :Phay tinh mặt phẳng lòng khuôn Máy: May phay 3 trục CNC model MCV-1000 với các thông số kỷ thuật nhƣ trên +Dao: Dao phay ngón - Số răng: 4 răng - Đƣờng kính của dao: 16 mm. + Chế độ cắt: - Tốc độ cắt cho phép:Vc=180mm/ vòng - Lƣợng chạy dao răng: fz =0,051mm/z - Tốc độ quay trục chính n= 2800vòng/phút +Thiết lập các thông số trong quá trình lập trình: Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000 - Machine Type: Mill - Number of Axis: 3 Axis. Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau: -Maximum Speed: 8000 rpm -Hor sepower : 6.67 Trong mục cutting tools (tool change time: 5 sec) Trong hộp thoại chon dao: +Name: T02 Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 41 + Type: Milling + Units: Millimeter Geometry + Cutter Diameter:16 + Length: 50 + Corner Radius + Side Angle: +Number of Teech:8 Setting + Tool Number: 2 Speeds Feeds +Appliccation: Roughing + Metric Unit Suystem Cutting Data. + Speed: 180 m/min. + Feed: 0.071 mm/toth + Axial Depth: 0.2 mm. + Công suất cắt: Côg suất cắt tính theo công thức: 60.1020 .VPz Ne  KW Trong đó: wq nyx nD ZBSztCp Pz . .....10  Các hệ số Cp, x, y, n, w Tra theo bảng 5.6-5.39 Sổ tay công nghệ Ta có: N nD ZBSztCp Pz wq nyx 7.,2 2650.16 4.16.071,0.5,1.825.10 . .....10 3,025.0 5.05,02,0  Suy ra : KwNe 56,2 60.1020 180.871  (thỏa mản) Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 42 Bƣớc5:Phay tinh mặt cong lòng khuôn + Máy: Máy phay 3 trục CNC model MCV-1000 với các thông số kỷ thuật nhƣ trên + Dao: Dao phay đầu cầu - Số răng: 2 lƣỡi cắt - Đƣờng kính của dao: 6 mm. + Chế độ cắt: - Tốc độ cắt cho phép:Vc=210mm/ vòng - Lƣợng chạy dao răng: fz =0,051mm/z Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 43 - Tốc độ quay trục chính n= 2800 vòng/phút + Thiết lập các thông số trong quá trình lập trình: Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000 - Machine Type: Mill - Number of Axis: 3 Axis. Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau: - Maximum Speed: 8000 rpm - Hor sepower : 6.67 Trong mục Feed: Trong hộp thoại chon dao: +Name: T03 + Type: Milling + Units: Millimeter Geometry: + Cutter Diameter:6 + Length: 100 + Corner Radius:3 + Side Angle: +Number of Teech:8 Setting: + Tool Number: 3 Speeds Feeds: +Appliccation: Finish + Metric Unit Suystem Cutting Data: + Speed: 210 m/min. + Feed: 0.051 mm/toth + Axial Depth: 0.2 mm. + Công suất cắt: Công suất cắt tính theo công thức: 60.1020 .VPz Ne  KW Mô tả đường chayt dao Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 44 Trong đó: wq nyx nD ZBSztCp Pz . .....10  Các hệ số Cp, x, y, n, w Tra theo bảng 5.6-5.39 Sổ tay công nghệ Ta có: N nD ZBSztCp Pz wq nyx 740 2650.6 2.6.071,0.2,0.825.10 . .....10 3,025.0 5.05,02,0  Suy ra : KwNe 7,2 60.1020 180.871  (thỏa mản) 4.4 Xuất chƣơng trình gia công Chƣơng trình gia công thô mặt đầu: Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 45 % N1 T1 M6 N2 S1432 M3 N3 G0 X1. Y-1. N4 G43 Z5. H1 N5 Z2. N6 G1 Z-0.8. F2291.83 N7 X259. N8 Y-15.5 N9 X1. N10 Y-30. N11 X259. N12 Y-44.5 N13 X1. N14 Y-59. N15 X259. N16 Y-73.5 N17 X1. N18 Y-88. N19 X259. N20 Y-102.5 N21 X1. N22 Y-117. N23 X259. N24 Y-131.5 N25 X1. N26 Y-146. N27 X259. N28 Y-160.5 N29 X1. N30 Y-175. N31 X259. N32 Y-189.5 N33 X1. N34 Y-204. N35 X259. N36 Y-218.5 N37 X1. N38 Y-233. N39 X259. N40 Y-247.5 N41 X1. N42 Y-262. N43 X259. N44 Y-276.5 N45 X1. N46 Y-291. N47 X259. N48 Y-305.5 N49 X1. N50 Y-320. N51 X259. N52 Y-334.5 N53 X1. N54 Y-349. N55 X259. N56 X1. N57 Z-2. N58 X259. N59 Y-334.5 Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 46 N60 X1. N61 Y-320. N62 X259. N63 Y-305.5 N64 X1. N65 Y-291. N66 X259. N67 Y-276.5 N68 X1. N69 Y-262. N70 X259. N71 Y-247.5 N72 X1. N73 Y-233. N74 X259. N75 Y-218.5 N76 X1. N77 Y-204. N78 X259. N79 Y-189.5 N80 X1. N81 Y-175. N82 X259. N83 Y-160.5 N84 X1. N85 Y-146. N86 X259. N87 Y-131.5 N88 X1. N89 Y-117. N90 X259. N91 Y-102.5 N92 X1. N93 Y-88. N94 X259. N95 Y-73.5 N96 X1. N97 Y-59. N98 X259. N99 Y-44.5 N100 X1. N101 Y-30. N102 X259. N103 Y-15.5 N104 X1. N105 Y-1. N106 X259. N107 Z5. N108 M5 N109 M30 % Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn SVTH: Nguyễn Đức Tín – Lớp: 08CDT2 Trang 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Thiết kế và chế tạo khuôn mẫu với Pro/engineer wildfifre 2.0 [2]. Gs.Ts. Trần Văn Địch : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật -2005. [3]. Gs.Ts. Trần Văn Địch(Chủ biên) : Công nghệ chế tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật ,2005. [4]. Gs.TS. Nguyễn Đắc Lộc(chủ biên): Sổ tay công nghệ chế tạo máy- Tập 1,2- Nhà XB khoa học kỷ thuật- 2005. [5]. Châu Mạnh Lực_Pham Văn Song: Trang bị công nghệ và cấp phôi tự động-Đại học bách khoa-Khoa Cơ khí. [6]. Pgs.Pts. Lê Văn Tiến(Chủ biên):Đồ gá cơ khí hóa và tự động hóa- Nhà XB khoa học kỷ thuật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_thiet_ke_phan_khuon_gia_cong_khuon_yen_sau_xe_dap.pdf
Luận văn liên quan