Trong sơ đồ này biến được điều khiển là nồng độ, tốc độ dòng chảy là biến
thao tác. Tín hiệu được điều khiển sinh ra bằng cách so sánh các giá trị của
biến được điều khiển với giá trị mong muốn ( giá trị cài đặt ) Sự sai
khác giữa hai tín hiệu này được gọi là tín hiệu sai khác, hệ thống điều khiển
thông tin luôn là hàm của các tín hiệu sai khác. Tín hiệu điều khiển được dùng
bằng hơi nước hoặc dùng bằng điện. Tín hiệu điều khiển được truyền qua van
điều khiển bằng van điều khiển đến các vị trí đặc biệt hoặc đóng , mở . Khi
thay đổi một trong các tín hiệu điều khiển thì dẫn đến các thay đổi có thể tính
trước trong tốc độ dòng chảy của chất lỏng khi ra khỏi thiết bị.
94 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phân xƣởng cracking xúc tác có năng xuất 3.000.000 tấn/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
và ƣu tiên đến đặc điểm sản xuất riêng của nhà máy để quyết định địa điểm
lựa chọn nhà máy là tối ƣu.
Từ những yêu cầu trên, ta chọn địa điểm xây dựng nhà máy lọc dầu tại
Dung Quất – Quảng ngãi. Nơi đã đƣợc chính phủ phê duyệt xây dựng nhà
máy.
IV. Đặc điểm của địa điểm xây dựng.
Nhà máy lọc dầu là nhà máy hiện đại về mặt dây chuyền, sản xuất với quy
mô lớn. Nó có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân đồng thời đây là
một dự án mang tính chiến lƣợc của Chính Phủ. Vì vậy việc chọn địa điểm
xây dựng cần phải thận trọng.
Ơ đây ta chọn địa điểm xây dựng nhà máy lọc dầu tại Dung Quất – Quảng ngãi.
Phân xƣởng cracking xúc tác đƣợc xây dựng trong nhà máy lọc dầu.
Đối với địa điểm này, mang nhiều yếu tố thuận lợi cho việc xây dựng nhà
máy lọc hóa dầu nhƣ :
Mạng lứơi giao thông, do nằm trong vùng trọng điểm phát triển kinh tế
của chính phủ với dự án phát triển khu công nghệ cao.Thuận tiện cả về
giao thông đƣờng bộ và đƣờng thủy và hàng không.
Hƣớng đông cách biển khoảng 6 Km. Biển có độ sâu lớn và rộng tạo
điều kiện thuận lợi cho các tàu có tải trọng lớn vào cập bến.
Hƣớng Bắc giáp khu kinh tế mở Quảng Nam. Vì vậy về mặt giao thông sẽ
rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu về nhà máy cũng
nhƣ vận chuyển sản phẩm của nhà máy đi tiêu thụ.
Vật liệu , vật tƣ xây dựng lấy ngay trong nội tỉnh. Nguồn công nhân dồi
dào, đây là yếu tố quan trọng trong quá trình đẩy mạnh xây dựng nhà
máy cũng nhƣ việc vận hành nhà máy sau này.
Kích thƣớc và hình dạng của khu đất rất thuận lơij cho việc xây dựng
trƣớc mắt cũng nhƣ mở rộng nhà máy sau này . Khu đất rất cao ráo,
không bị ngập lụt , độ dốc tự nhiên của khu đất khoảng 1%, không nằm
trên các mỏ khoáng sản, có độ chịu nén tốt.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
63
Hƣớng gió chủ đạo là gió Đông – Nam vì vậy các chất khí, bụi của nhà
máy sẽ ít ảnh hƣởng đến khu dân cƣ.
Tuy nhiên vẫn còn mặt hạn chế đó là :
Xa nguồn nguyên liệu do vậy mà chi phí vận chuyển nguyên liệu cao.
Nền kinh tế ở đây nhìn chung chƣa phát triển các ngành thƣơng mại,
dịch vụ chƣa mạnh.
Khí hậu khắc nghiệt, thƣờng có bảo, lũ.
CHƢƠNG VI
THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG CỦA PHÂN XƢỞNG VÀ
TÍNH TOÁN KINH TẾ
I. Yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng của phân xƣởng cracking xúc tác.[
8,131]
Để có đƣợc phƣơng án tối ƣu khi lựa chọn và thiết kế quy hoạch tổng mặt
bằng nhà công nghiệp phải thoả mãn các yêu cầu cụ thể sau :
1. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng nhà máy phải đáp ứng đƣợc yêu cầu cao
nhất của dây truyền công nghệ sao cho chiều dài dây truyền sản xuất ngăn
nhất, không trùng lặp và lộn xộn, hạn chế tối đa sự giao nhau.Bảo đảm mối
liên hệ mật thiết giữa các hạng mục công trình với hệ thống giao thông và
các mạng lứơi cung cấp kỹ thuật khác bên trong cũng nhƣ bên ngoài nhà
máy.
2. Trên khu đất xây dựng nhà máy phải đƣợc phân chia thành các khu vực
chức năng theo đặc điểm sản xuất, yêu cầu vệ sinh, đặc điểm sự cố, khối
lƣợng, phƣơng tiện vận chuyển, mật độ công nhân... tạo điều kiện tốt nhất
cho việc quản lý vận hành các khu vực chức năng.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
64
3. Diện tích khu đất xây dựng đƣợc tính toán thoả mãn mọi yêu cầu đỏi hỏi
của dây chuyền công nghệ trên cơ sở bố trí hợp lý các hạng mục công trình,
tăng cƣờng khả năng hợp khối nâng tầng, sử dụng tối đa các diện tích không
xây dựng để trồng cây xanh, tổ chức môi trƣờng công nghiệp và định hƣớng
phát triển mở rộng nhà máy trong tƣơng lai.
4. Tổ chức hệ thống giao thông vận chuyển hợp lý phù hợp với dây truyền
công nghệ , đặc tính hàng hóa để đáp ứng mọi yêu cầu sản xuất và quản lý.
Luông ngƣời và luồng hàng hoá phải không trùng lặp hoặc cắt nhau. Ngoài ra
còn phải chú ý khai thác và tận dụng mạng lƣới giao thông quốc gia và của
các cụm nhà máy lân cận.
5. Phải thoả mãn các yêu cầu vệ sinh công nghiệp, hạn chế tối đa sự cố sản
xuất, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng bằng các giải pháp phân khu chức năng, bố
trí hƣớng nhà hợp lý theo hƣớng gío chủ đạo của khu đất. Khoảng cách của
các hạng mục công trình phải tuân theo quy phạm thiết kế, tạo mọi điều kiện
cho việc thông thoáng tự nhiên, hạn chế bức xạ nhiệt của mặt trời truyền vào
nhà.
6. Khai thác triệt để các đặc điểm địa hình tự nhiên, đặc điểm khí hậu địa
phƣơng nhằm giảm tối thiểu các chi phí san nền, xử lý nền đất, tiêu thuỷ và
xử lý các công trình ngầm khi bố trí các hạng mục công trình.
7. Phải đảm bảo tốt các mối quan hệ hợp tác mật thiết với các nhà máy lân
cận trong khu công nghiệp với việc sử dụng chung các công trình đảm bảo kỹ
thuật, xử lý chất thải, chống ô nhiểm môi trƣờng cũng nhƣ các công trình
hành chính phục vụ công cộng... nhằm mang lại hiệu quả kinh tể, hạn chế vốn
đầu tƣ xây dựng nhà máy và tiết kiệm đất xây dựng.
8. Phân chia thời kỳ xây dựng hợp lý, tạo điều kiện thi công nhanh,sớm đƣa
nhà máy vào hoạt động sản xuất, nhanh chóng hoàn vốn đầu tƣ xây dựng.
9. Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật thẩm mỹ của từng công trinh, tổng thể nhà
máy. Hoà nhập, đóng góp cảnh quan xung quanh, tạo thành khung cảnh kiến
trúc công nghiệp đô thị.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
65
II.Bố trí mặt bằng.
II.1. Đặc điểm của phân xƣởng.
Phân xƣởng cracking xúc tác thƣờng đặt liên hợp với các dây chuyền chƣng
cất dầu thô, alkyl hoá, isome hoá, phân xƣởng polime...và nó là phân xƣởng
rất quan trọng của nhà máy lọc dầu để sản xuất ra xăng.
Vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trong phân xƣởng chủ yếu bằng đƣờng
ống.Trong quá trình sản xuất phân xƣởng sinh ra khí CO, SOx , NOx , H2S gây
ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng và các chất dễ bay hơi ,dễ gây cháy nổ nên đặt
cuối hƣớng gió. Toàn bộ dây truyền đều lộ thiên
II.2. Bố trí mặt bặng phân xƣởng.
Thiết kế mặt bằng của phân xƣởng tuân theo quy tắc phân vùng gồm có các
vùng sau :
1. Vùng phía trƣớc phân xƣởng: Bao gồm nhà hành chính, nhà để xe, nhà
ăn, hội trƣờng, phòng bảo vệ...
2. Vùng sản xuất : Đây là vùng quan trọng nhất trong nhà máy.Vì vậy khi bố
trí mặt bằng thì nó đƣợc ƣu tiên về mọi mặt nhƣ địa chất , địa hình và về
hƣớng. Đây cũng là nơi gây ra tiếng ồn lớn,lƣợng bụi tạo ra nhiều, các chất
gây tác động xấu đến môi trƣờng, lƣợng nhiệt toả ra lớn, rất dễ gây cháy nổ
nên đặt ở phía cuối hƣớng gió và phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của
vệ sinh công nghiệp. Gồm có thiết bị phản ứng, thiết bị tái sinh, thiết bị tách
phân đoạn chính, tổ hợp xử lý khí cracking , ống khói, sản xuất hơi nƣớc,
phòng điều khiển trung tâm.
3. Vùng công trình phụ : Là nơi đặt các công trình phụ trợ nhƣ các trạm
cung cấp điện, máy bơm, máy nén, phân xƣởng cơ khí, nhà phòng cháy chữa
cháy và các hệ thống cung cấp kỹ thuật khác ( hệ thống đƣờng ống dẫn
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
66
nguyên liệu, sản phẩm, hệ thống đƣờng ống phòng cháy chữa cháy...). Đối với
các hệ thống kỹ thuật thì cần phải lắp đặt tối ƣu không chồng chéo không gây
ảnh hƣỏng tới giao thông trong nhà máy.
4. Vùng kho tàng hệ thống giao thông : Là vùng bố trí hệ thống kho tàng
bến bãi để nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm. Do nguyên liệu và sản phẩm
của nghành hóa dầu dễ cháy nổ. Nên khi bố trí nó thì phải đặt cuối hƣớng gió,
tại mỗi bể chứa thì cần phải lắp đặt hệ thống các đƣờng ống chữa cháy để khi
có sự cố thì ngay lập tức hoạt động. Vùng này bao gồm bể chứa nguyên liệu
và sản phẩm. Ta bố trí khoảng cách giữa hai bể là 50m, Đƣờng chính trong
phân xƣởng thiết kế rộng 5m.
ƣu điểm của việc bố trí mặt bằng nhƣ trên là :
Dễ quản lý theo ngành, theo các phân xƣởng, theo các công đoạn của dây
chuyền sản xuất của nhà máy.
Thích hợp với các nhà máy có những xƣởng, những công đoạn có các đặc
điểm và điều kiện sản xuất khác nhau .
Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp, dễ dàng xử lý các bộ phận
phát sinh các điều kiện bất lợi trong quá trình sản xuất nhƣ khí độc, bụi,
cháy, nổ ...
Dễ dàng bố trí hệ thống giao thông và sắp xếp các thiết bị trong nhà máy.
Thuận lợi trong quá trình phát triển mở rộng nhà máy.
Giảm đƣợc tải trọng công trình nhƣ kết cấu bao che, tải trọng gió ngang,
cầu trục trong nhà...Do vậy, giảm đƣợc khối lƣợng xây dựng, tiết kiệm đƣợc
vật liệu xây dựng từ đó giảm đƣợc chi phí cho xây dựng.
Giảm thời gian xây dựng, tiết kiệm đƣợc mặt bằng.
Tuy nhiên còn có những nhƣợc điểm là :
Dây chuyền sản xuất kéo dài.
Hệ thống đƣờng ống kỹ thuật và mạng lƣới giao thông tăng.
Hệ số xây dựng và sử dụng thấp.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
67
II.3. Các hạng mục công trình.
Các công trình trong phân xƣởng đƣợc thể hiện ở bảng dứơi đây :
Bảng 5: Các hạng mục công trình trong phân xƣởng cracking
Số TT Tên công trình
Số
lƣợng
Kích
thƣớc
Diện tích,
m
2
1 Phòng bảo vệ 3 6 4 72
2 Nhà để xe 1 30 18 540
3 Nhà hành chính 1 30 12 360
4 Nhà ăn 1 20 12 240
5 Hội trƣờng 1 30 12 360
6 Trạm y tế 1 12 6 72
7 Bể chứa nƣớc sạch 1 20 20 400
8 Trạm điện 1 12 6 72
9 Xƣởng cơ khí 1 12 9 108
10 Phòng thí nghiệm 1 12 6 72
11 Bể xử lý nƣớc thải 1 20 20 400
12 Phòng điều khiển trung tâm 1 12 6 72
13 Thiết bị phản ứng 1 12 12 144
14 Thiết bị tái sinh 1 12 12 144
15 Tháp phân tách chính 1 12 12 144
16 Tổ hợp xử lý khí cracking 1 2412 288
17 Sản xuất hơi nƣớc 1 24 12 288
18 ống khói 1 12 12 144
19 Bể chứa nguyên liệu đầu 4 30 30 3600
20 Bể chứa xăng 4 24 24 2304
21 Bể chứa LCO 2 24 24 1152
22 Bể chứa LPG 2 24 24 1152
23 Bể chứa khí nhẹ 2 24 24 1152
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
68
24 Bể chứa HCO 2 24 24 1152
25 Bể chứa dầu cặn 2 24 24 1152
26 Kho chứa xúc tác mới 2 50 30 3000
27 Nhà máy bơm và máy nén 1 12 6 72
28 Nhà phòng cháy chữa cháy. 1 12 6 72
Tổng 18152
II.4.Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản.
Chiều dài phân xƣởng: 350 ,m
Chiều rộng phân xƣởng: 220 ,m
Tổng diện tích phân xƣởng F: F = 77000,m2
Diện tích chiếm đất của nhà và công trình A : A = 18152 , m2
Diện tích kho bãi lộ thiên B : B = 4500 ,m2
Diện tích chiếm đất của đƣờng giao thông, của hệ thống đƣờng ống vận
chuyển vật chất, rãnh thoát nƣớc, vỉa hè và đất dự trữ C = 30000, m2
Xác định hệ số xây dựng Kxd: Kxd = 100
F
B A
[8 ,141]
Kxd = 100
77000
4500 18152
= 29,42%
Xác định hệ số sử dụng Ksd: Ksd = 100
F
C B A
[8,141]
Ksd = 100
77000
30000 4500 18152
= 68,38%
Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật xây dựng Kxd và
Ksd của phân xƣởng cracking xúc tác hoàn toàn thoả mãn và đảm bảo yêu cầu
quy định.
Do quá trình sản xuất hầu hết đƣợc tiến hành trong các thiết bị kín, kích
thƣớc thiết bị rất cao và to, vận chuyển bằng đƣờng ống, các quá trình đƣợc
cơ khí hoá tự động hoá toàn bộ, việc điều khiển đƣợc tiến hành trong phòng
điều khiển trung tâm. Do đó thiết kế nhà sản xuất lộ thiên - bán lộ thiên.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
69
Nhà sản xuất lộ thiên - bán lộ thiên đƣợc thiết kế bằng khung thép. Bên
trong có nhà điều khiển trung tâm và đặt các thiết bị phụ trợ cho quá trình sản
xuất nhƣ thiết bị làm lạnh nồi hơi, bơm, các thiết bị chính nhƣ thiết bị phản
ứng, thiết bị tái sinh, thiết bị tách sản phẩm đƣợc đặt ở ngoài trời.
Nhịp nhà L1 = 6 m, L2 = 6 m.
Bƣớc cột B = 6 m.
Chiều cao nhà H = 6 m.
Nhà có hai mái dốc hai phía thông gió tự nhiên trong nhà do đối lƣu không
khí.
Nền nhà là loại nền xi măng và bê tông, loại nền này chịu đƣợc khoáng chất,
hợp chất vô cơ và kiềm yếu.
Cột nhà bằng thép dùng móng đơn dƣới cột. Loại móng này đƣợc đặt trên
một lớp lót mỏng dày 100 mm. Nếu đất khô cũng có thể dùng lớp lót bằng đá
dăm, nếu đất ƣớt dùng bê tông gạch vỡ hoặc bê tông mác 50.
Cột có kích thƣớc 400 mm, dầm chính chạy dọc theo chiều dọc nhà ó kích
thƣớc 300 mm, cứ 3 m sẽ có một dầm phụ theo chiều ngang dày 200 mm. Hai
bên thiết bị sẽ có dầm phụ để chịu lực và giữ thiết bị đứng vững. Dầm chính
đƣợc gắn vào cột nhờ bắt bulông qua gối tựa, dầm phụ gắn vào dầm chính
bằng bulông.
Mái nhà dùng loại mái 30% và góc nghiêng vỉa hè là 150.
Đƣờng giao thông trong phân xƣởng chủ yếu là đƣờng bộ, đƣờng ôtô.
Đƣờng ôtô đƣợc đổ bằng bê tông nhựa có hai làn xe, mỗi làn 3 m một đầu nối
với đƣờng chính trong khu liên hợp một đầu nối với đƣờng phụ xung quanh
phân xƣởng. Đƣờng giao thông là loại đƣờng cấp 3, vỉa hè đi bộ có chiều rộng
1,5 m.
Trong phân xƣởng có đƣờng nối liền các khu với nhau bảo đảm mật độ giao
thông vận chuyển các vật tƣ nguyên liệu đƣợc dễ dàng và thuận tiện. Hai bên
đƣờng trồng cây cảnh và các vƣờn hoa đảm bảo cảnh quan cho môi trƣờng
phân xƣởng. Các đƣờng ống chính trong phân xƣởng nhƣ đƣờng ống cấp
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
70
nƣớc phục vụ sản xuất, sinh hoạt, đƣờng ống nƣớc thải, các đƣờng ống dẫn
nguyên liệu lỏng, khí đặt trên mặt đất và ngầm dƣới mặt đất.
III.Tính toán kinh tế.
III.1.Tính toán chi phí vật liệu đầu vào.
Ta cần quy đổi giữa tấn và thùng, ta coi một thùng có thể chứa đƣợc 160 lít.
Đối với sản phẩm khí ta coi tất cả là LPG thƣơng mại .Dựa theo sản phẩm
gas đang lƣu hành ngoài thị trƣờng , 1 bình gas 20 lít chứa đƣợc 12 Kg gas
nhƣ vậy tỷ trọng của khí là d =0,6.
Nhƣ vậy 1 thùng 160 lít sẽ chứa đƣợc : 160. 0,6 = 96 ,Kg.
Suy ra 1000 Kg khí thì sẽ đƣợc chứa trong :
96
1000
=10,42 thùng.
Đối với sản phầm xăng có tỷ trọng của xăng ở 200 C là d = 0,76 ,Kg/l
1 thùng 160 lít sẽ chứa đƣợc : 0,76. 160 = 121,6 ,Kg
1000 Kg xăng thì sẽ chứa đƣợc trong :
6,121
1000
= 8,22 thùng.
Đối với sản phẩm gasoil nhẹ có tỷ trọng là 0,933, Kg/l
1 thùng 160 lít sẽ chứa đƣợc : 0,933 .160 = 149,28, Kg
1000 Kg nhẹ thì sẽ chứa đƣợc trong :
28,148
1000
= 6,7 thùng.
Đối với sản phẩm gasoil nặng có tỷ trọng là 0,9429 Kg/l
1 thùng 160 lít sẽ chứa đƣợc : 0,9429.160 =150,864 , Kg.
1000 Kg gasoil nặng sẽ chứa đƣợc trong :
864,150
1000
= 6,63 thùng
Dựa vào lƣợng sản phẩm thu đƣợc ta có bảng chuyển đổi giữa tấn sang thùng
nhƣ sau :
Bảng 6: Bảng chuyển đổi giữa tấn sang thùng
Tên sản phẩm
Trọng lƣợng ,
T/h
Thùng/h Thùng/ năm
Sản phẩm Khí 66,375 691,63 5533040
Sản phẩm Xăng 169,125 1390,2 11121600
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
71
Sản phẩm Gasoil nhẹ 82,5 552,75 4422000
Sản phẩm Gasoil nặng 46,875 310,78 2486240
Cốc 6,375
Lƣợng mất mát 3,75
Tổng 375 2945,36 23562880
III.1.1. Chi phí nguyên liệu.(CNL)
Nguyên liệu đi từ phần cặn dầu Bạch Hổ, có khối lƣợng riêng là : 0,811, Kg/l.
1 thùng 160 lít sẽ chứa đƣợc : 160 .0,811 = 129,76 ,Kg.
1000 Kg sẽ chứa đƣợc trong :
76,129
1000
= 7,7 thùng.
Do vậy 3000000 tấn sẽ chứa đƣợc trọng :
3000000 .7,7 = 23100000 thùng
Giá của nguyên liệu : 20 USD /thùng.
Nhƣ vậy chi phí cho nguyên liệu là :
23100000 .20 = 462000000 , USD/năm
III.1.2. Chi phí điện.(CĐ)
Định mức tiêu hao là 0,8 KWh/thùng sản phẩm, trong một năm sẽ tiêu thụ hết
là : 0,8. 23562880 =18850304 , KWh/ năm.
Giá của 1 KWh điện là : 0,15 USD
Nhƣ vậy chi phí điện năng trong 1 năm là :
18850304 .0,15 =2827545,6, USD/năm
III.1.3. Chi phí cho nhiên liệu đốt.(CNLĐ)
Định mức tiêu hao là 0,01 tấn/thùng sản phẩm.Trong 1 năm sẽ tiêu tốn là :
0,01. 23562880 = 235628,8 Tấn/ năm.
đơn giá của nguyên liệu đốt là : 10 USD/tấn
Vậy chi phí nhiên liệu đốt trong 1 năm là :
10. 235628,8 =2356288 ,USD/năm
III.1.4. Chi phí hơi nƣớc.(CHN)
Định mức tiêu hao là 4 m3/thùng sản phẩm tƣơng ứng với :
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
72
4. 23562880 = 94251520 m
3
/năm.
Đơn giá : 0,35 USD/m3.
Vậy chi phí hơi nƣớc trong 1 năm là :
0,4. 23562880 = 9425152 USD/năm.
III.1.5. Chi phí cho nƣớc công nghiệp.(CN)
Định mức tiêu hao là 0,9 m3/thùng sản phẩm tƣơng ứng với :
0,9. 23562880 = 21206592 m
3
/năm
Đơn giá : 0,1 USD/năm.
Vậy chi phí nƣớc công nghiệp trong 1 năm là :
0,1. 21206592 =2120659,2 USD/năm.
III.1.6.Chi phí cho xúc tác.(CXT)
Định mức tiêu hao là 0,0025 Kg/thùng sản phẩm hay là 25.10-7 tấn/ thùng sản
phẩm.
Đơn giá 10 USD/Kg =10000 USD/tấn.
Vậy chi phí xúc tác cho 1 năm là :
10000.25.10
-7
. 23562880 =589072 USD/năm.
Nhƣ vậy tổng chi phí cho vật liệu đầu vào là :
CPv = CNL +CĐ +CNLĐ + CHN +CN +CXT
= 462000000 + 2827545,6 + 2356288 + 9425152 + 2120659,2 +
589072
= 479318716,8 USD/năm.
Chi phí cho nguyên liệu, hơi nƣớc, năng lƣợng cho một thùng sản phẩm là :
23562880
8479318716,
=20,34 USD/thùng sản phẩm
IV. Chi phí để vận hành phân xƣởng.
Để điều khiển phân xƣởng hoạt động đƣợc liên tục thì cần phải có ngƣời vận
hành phân xƣởng và mỗi ngày làm việc đƣợc chia làm 3 ca.
Công nhân phục vụ phân xƣởng :
Quản đốc : 1
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
73
Phó quản đốc : 1
Kỹ sƣ công nghệ : 4
Cán bộ thí nghiệm : 3
Công nhân vận hành : 25
Thợ cơ khí : 3
Thợ điện : 3
Tổng số công nhân lao động trong phân xƣởng : 40
Chi phí cho công nhân lao động trong phân xƣởng đƣợc thể hiện ở bảng dƣới
đây:
Bảng 7: Bố trí công nhân lao động trong phân xƣởng.
Số
TT
Chức vụ Số lƣợng
Lƣơng tháng
USD/ngƣời
USD/năm
1 Quản đốc 1 270 3240
2 Phó quản đốc 1 250 3000
3 Kỹ sƣ công nghệ 4 230 11040
4 Cán bộ thí nghiệm 3 180 6480
5 Công nhân vận hành 25 200 60000
6 Thợ cơ khí 3 180 6480
7 Thợ điện 3 180 6480
8 Tổng 40 96720
Nhà máy thực hiện việc trả các loại bảo hiểm cho công nhân chiếm 20%
lƣơng:
0,2. 96720 =19344 ,USD/năm.
Chi phí lƣơng cho cán bộ công nhân viên làm việc trong phân xƣởng là :
96720 + 19344 = 116064 USD/năm.
Chi phí tiền lƣơng cho công nhân trên 1 thùng sản phẩm( CTL ):
CTL =
23562880
116064
= 0,0049 USD/thùng sản phẩm.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
74
V. Chi phí khấu hao cho phân xƣởng.
Vốn đầu tƣ cho xây dựng : Vxd = 35.000.000 ,USD.
Vốn đầu tƣ cho thiết bị : Vtb = 85.000.000 ,USD.
Các chi phí khác lấy bằng 5% tổng vốn đầu tƣ:
Vđt = Vxd + Vtb + 0,05Vđt
Nhƣ vậy ta tính đƣợc Vđt =
95,0
000.000.85000.000.35
=126315789,5 ,USD.
Nhà sản xuất có thời gian khấu hao là 20 năm, do đó mức khấu hao theo tài
sản là :
20
000.000.35
=1750000 ,USD/năm.
Thiết bị có thời gian làm việc chung là 20 năm, do đó mức khấu hao trong 1
năm là :
20
000.000.85
=4250000 ,USD/năm.
Khấu hao sửa chữa lấy 5% khấu hao thiết bị và khấu hao nhà xƣởng :
0,05 .( 1750000 + 4250000 ) = 300000 USD/năm.
Tổng mức khấu hao trong 1 năm là :
1750000 + 4250000+300000 =6300000 ,USD/năm.
Mức khấu hao trên 1 thùng sản phẩm là :
23562880
6300000
=0,267 USD/thùng sản
phẩm.
VI. Các chi phí khác cho một thùng sản phẩm
Chi phí khác cho phân xƣởng lấy 2% chi phí sản xuất(CPSX)
CPSX = 0,02. CPSX + KH +TL +NL
KH : Chi phí khấu hao.
NL : Chi phí cho nguyên liệu, nƣớc, hơi nƣớc,năng lƣợng.
TL : Chi phí tiền lƣơng.
CPSX = 0,02 CPSX +0,2 +0,0049 + 20,34
CPSX = 20,96 USD/thùng sản phẩm.
Vậy các chi phí khác là : 0,02 .20,96 =0,4192 USD/thùng sản phẩm
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
75
Chi phí cho quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng 2% giá thành của một
thùng(GT) :
GT = 0,02.GT + CPSX
GT = 21,39 USD/thùng sản phẩm
Nhƣ vậy chi phí cho quản lý doanh nghiệp và bán hàng:
CPQB = 0,02. 21,39=0,4278 USD/thùng sản phẩm
Bảng dƣới đây chỉ ra tổng chi phí cho sản xuất 1 thùng sản phẩm:
Bảng 8: Chi phí cho sản xuất của một thùng sản phẩm
Số TT Các khoản mục USD/thùng sản phẩm
1 Chi phí cho vật liệu đầu vào 20,34
2 Chi phí tiền lƣơng 0,0049
3 Khấu hao 0,267
4 Các chi phí khác cho phân xƣởng 0,4192
5 Chi phí quản lý va bán hàng 0,4278
6 Tổng 21,4589
Tổng chi phí của phân xƣởng trong một năm sản suất là:
21,4589. 23562880 = 505633485,6 , USD/năm.
VI. Tính hiệu quả kinh tế.
Bảng dƣới đây đƣa ra giá bán các sản phẩm của phân xƣởng.
Bảng 9 : Quy định giá bán của các sản phẩm
STT Tên sản phẩm
Đơn giá cho 1
thùng sản phẩm
, USD
Lƣợng sản hẩm
thu đƣợc trong 1
năm, Thùng
Doanh thu
trong 1 năm
USD
1 Khí 24 5533040 132792960
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
76
2 Xăng 30 11121600 333648000
3 Gasoil nhẹ 25 4422000 110550000
4 Gasoil nặng 24 2486240 59669760
5 Cốc 100 USD/tấn 637,5
Tổng doanh thu phân xƣởng trong 1 năm 636661357,5
Tính lợi nhuận
Lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí - thuế.
Coi thuế lấy bằng 10% doanh thu
Vậy :
Lợi nhuận = 636661357,5- 505633485,6 -0,1. 636661357,5
= 67361735,7 ,USD/năm
Thời gian thu hồi vốn.
VSX : là vốn sản xuất.
VSX = Tổng chi phí + Vốn đầu tƣ
= 505633485,6+126315789,5 = 631949275,1 USD/năm.
T =
KHLN
SXV =
6300000 3124661258,
1631949275,
= 8,6 ,năm
Nhƣ vậy thời gian thu hồi vốn 8 năm 8 tháng.
Nhƣ vậy phƣơng án xây dựng này có hiệu quả kinh tế tốt cho phép thời gian
thu hồi vốn là 8 năm 8 tháng và khả năng sinh lời cao
CHƢƠNG VII
AN TOÀN LAO ĐỘNG
Trong quá trình sản xuất thì khâu an toàn lao động là khâu có vai trò rất
quan trọng nhằm cải thiện đƣợc điều kiện làm việc của công nhân, đảm bảo
sức khoẻ an toàn cho công nhân làm việc trong nhà máy cũng nhƣ bảo vệ tài
sản của nhà máy. Vì vậy ngay từ đầu thiết kế xây dựng phân xƣởng cần phải
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
77
có những giải pháp bố trí hợp lý và phải đề ra đƣợc các giải pháp tốt nhất về
an toàn. Nhƣ vậy để hoàn thiện tốt nhất về an toàn cần phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
I. Yêu cầu phòng chữa cháy.
Thƣờng xuyên thực hiện các công tác giáo dục an toàn lao động đến toàn thể
công nhân lao động trong phân xƣởng, thực hiện quy định chung của nhà
máy, tiến hành kiểm tra định kỳ thực hiện thao tác an toàn lao động trong sản
xuất.
Khi thiết kế bố trí mặt bằng phân xƣởng cần phải hợp lý, thực hiện các biện
pháp an toàn.
Các thiết bị phải đảm bảo an toàn cháy nổ tuyệt đối không cho có hiện
tƣợng rò rỉ hơi sản phẩm ra ngoài, khi thiết kế cần chọn những vật liệu có khả
năng chống cháy nổ cao để thay thế các vật liệu ở những nơi có thể xảy ra
cháy nổ.
Phải có hệ thống tự động hoá an toàn lao động và báo động kịp thời khi có
hiện tƣợng cháy nổ xảy ra.
Bố trí các máy móc thiết bị phải thoáng, các đƣờng ống dẫn trong nhà máy
phải đảm bảo hạn chế tối đa hiện tƣợng các ống chồng chéo lên nhau, những
ống bắt qua đƣờng giao thông chính không đƣợc nổi lên, các đƣờng ống trong
khu sản xuất phải bố trí trên cao đảm bảo cho công nhân qua.
Khu chứa nguyên liệu và sản phẩm phải có tƣờng bao che để phòng khi có
sự cố dầu bị rò rỉ ra ngoài , phải tính các khả năng phát sinh nguồn lửa bắt
cháy.Khoảng cách giữa các bể chứa nguyên liệu cũng nhƣ là sản phẩm phải
đảm bảo là cách nhau 50m để chống cháy nổ. Còn đối với những kho bãi có
hệ thống phòng cháy chữa cháy tốt, hiện đại thì có thể bố trí hệ thống bồn bể
cách nhau khoảng 30m và các bồn bể chứa phải nằm ở cuối hƣớng gió.
Bố trí hệ thống tự động hoá cho các thiết bị dễ sinh ra hiện tƣợng cháy nổ
đảm bảo an toàn, các hệ thống cung cấp điện cho các thiết bị tự động phải
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
78
tuyệt đối an toàn không để hiện tƣợng chập mạch làm phát sinh tia lửa điện
xảy ra.
Vận hành các thiết bị phải theo đúng thao tác kỹ thuật, đúng quy trình công
nghệ khi khởi động cũng nhƣ khi tắc hoạt động, làm việc theo các quy định
chặt chẽ.
Trong trƣờng hợp phải chữa các thiết bị có chứa hơi sản phẩm dễ gây cháy
nổ thì cần phải dùng khí trơ để thổi vào thiết bị để đuổi hết hơi sản phẩm ra
ngoài , lƣu ý nếu sửa chữa bằng hàn thì phải khẳng định trong thiết bị an toàn
không còn khí gây cháy nổ.
Giảm thấp nhất nồng độ các chất cháy nổ trong khu sản xuất, đối với cháy
nổ trong xăng dầu đây là một vấn đề đƣợc quan tâm nhất hiện nay để bảo vệ
tính mạng còn ngƣời và tài sản của nhà máy.
Trong phân xƣởng phải có đội ngũ phòng cháy chữa cháy thƣờng trực 24/24h
với đầy đủ trang thiết bị hiện đại thuận tiện.
Các tiêu lênh về phòng cháy chữa cháy phải tuân theo đầy đủ đề phòng khi
có các sự cố xảy ra để xử lý kịp thời.
Bố trí dụng cụ thiết bị chữa cháy linh động tại chỗ các thiết bị dễ gây cháy
nổ ( nhƣ thiết bị phản ứng, thiết bị phân tách, tổ hợp khí, kho bể chứa ) kịp
thời khi có hiện tƣợng.
Tóm lại, trong nhà máy lọc dầu nói chung và phân xƣởng cracking xúc tác
nói riêng cần phải trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng , chữa cháy hiện
đại, phải có đội ngũ phòng chữa cháy thƣờng trực,tại chỗ các thiết bị dễ xảy
ra cháy nổ cần bố trí các thiết bị chứa cháy linh động. Xung quanh các bể
chứa sản phẩm hoặc nguyên liệu cần bố trí hệ thống đƣờng dẫn khí trơ, hơi
nƣớc và bọt chữa cháy để kịp thời xử lý khi có sự cố. Đƣờng đi lại trong khu
sản xuất phải thuận tiện dễ dàng cho các xe cứu hoả đi lại. Các thiết bị phải
đƣợc bảo dƣỡng đúng định kỳ, theo dõi chặt chẽ đúng chế độ công nghệ của
nhà máy các bể chứa cần phải nối đất để phòng khi xăng dầu bơm chuyển bị
tích điện, sét đánh.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
79
Trong qúa trình sản xuất phải đảm bảo an toàn các thiết bị áp lực, hệ thống
điện phải đƣợc thiết kế an toàn, hạn chế tối đa các nguy cơ gây ra sự cố, thiết
bị phải có hệ thống bảo hiểm, phải có che chắn. Trang thiết bị phòng hộ lao
động cho công nhân lao động trong phân xƣởng.
II. Trang thiết bị phòng hộ lao động.
Những công nhân làm việc trong nhà máy phải đƣợc học tập các thao tác và
nội quy phòng cháy chữa cháy của nhà máy, phải có kiến thức bảo vệ thân thể
và môi trƣờng không gây độc hại cho môi trƣờng xung quanh.
Trong nhà máy tuyệt đối không dùng lửa, tránh các va chạm cần thiết để gây
ra các tia lửa điện , trong sửa chữa hạn chế việc sử dụng nguồn điện cao áp.
Trong công tác bảo quản các bể chứa, nếu phải làm việc trong bể chứa phải
đảm bảo hút hết các hơi độc của khí sản phẩm trong bể, công nhân làm việc
trực tiếp phải đƣợc trang bị các thiết bị phòng hộ lao động : Quần áo, mặt lạ ,
găng tay, ủng ... tránh các hơi độc bám vào ngƣời qua da, các trang thiết bị
phòng hộ lao động phải đƣợc cất giữ tại nơi làm việc không đƣợc mang ra
ngoài. Đối với các quá trình có phát sinh hơi độc lớn cần bố trí hệ thống tự
động hoá trong sản xuất giảm bớt lƣợng công nhân cần thiết, bảo vệ sức khoẻ
cho công nhân đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế, cần lắp đặt hệ thống đo
lƣờng tự động hàm lƣợng các chất gây độc hại cho con ngƣời cũng nhƣ môi
trƣờng để đƣa ra các cảnh báo.
Kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho công nhân, phát hiện những bệnh nghề
nghiệp để phòng chống đảm bảo chế độ lao động cho mọi ngƣời theo quy
định của nhà nƣớc.
Nghiêm cấm việc sử dụng xăng dầu để rửa chân tay, cọ quần áo vì chúng có
tác hại lớn đối với sức khoẻ của con ngƣời.
Xăng dầu là các hydrocacbon dễ bay hơi, hơi xăng dầu dễ gây ô nhiễm môi
trƣờng do đó việc xử lý hơi xăng dầu cũng là nhiệm vụ rất quan trọng của nhà
máy.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
80
III. Yêu cầu đối với vấn đề vệ sinh môi trƣờng.
Đối với mặt bằng phân xƣởng phải chọn tƣơng đối bằng phẳng, có độ dốc
tiêu thoát nƣớc tốt, vùng quy hoạch nhất thiết phải đƣợc nghiên cứu, phải
đựơc các cấp Chính Phủ phê duyệt, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng đồng thời
phòng ngừa cháy nổ.
Vị trí nhà máy phải có khoảng cách an toàn với khu dân cƣ , các phân xƣởng
thoát hơi ,bụi độc hại ra ngoài cần bố trí cuối hƣớng gió chủ đạo đồng thời
cần lƣu ý đến cƣờng độ gío.
Nƣớc thải sinh hoạt cũng rất nguy hiểm do vậy cần phải xử lý làm sạch
nƣớc trƣớc khi thải ra ngoài sông hồ. Nƣớc thải sản xuất sau khi làm nguội
các thiết bị trao đổi nhiệt, lƣợng nƣớc ngƣng mặc dù tiếp xúc trực tiếp hay
không trực tiếp với các hơi độc cũng phải tiến hành xử lý.
CHƢƠNG VIII
TỰ ĐỘNG HÓA
I. Mục đích và vai trò của tự động hóa.
Qúa trình điều khiển tự động là quá trình ứng dụng các dụng cụ, các thiết bị
và các máy móc tự động điều khiển vào quá trình công nghệ.Những phƣơng
tiện này cho phép thực hiện các qúa trình công nghệ theo một phƣơng trình
tiêu chuẩn đã đƣợc tạo dựng phù hợp với công nghệ, đảm bảo cho máy móc
thiết bị hoạt động theo chế độ tối ƣu nhất, việc tự động hoá không chỉ làm đơn
giản các thao tác trong sản xuất, tránh đƣợc nhầm lẫn, tăng năng suất lao động
và cho phép giảm số lƣợng công nhân và còn là biện pháp hữu hiệu trong an
toàn lao động.
Trong phân xƣởng cracking xúc tác thì các thiết bị làm việc ở điều kiện
nhiêt độ cao, hàm lƣợng hơi các hydrocacbon lớn chúng là những chất rất dễ
gây cháy nổ. Ngoài các hơi sản phẩm của quá trình còn có các khí độc hại cho
sức khoẻ và có hại cho môi trƣờng : H2S , NH3 , SO2, CO2, CO... do đó cần
phải nghiêm ngặt về an toàn trong sản xuất và đảm bảo sức khoẻ cho công
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
81
nhân và môi trƣờng xung quanh nhà máy. Để đảm bảo các yêu cầu vừa nêu
thì việc sử dụng hệ thống tự động đo lƣờng và các biện pháp tự động hoá
trong sản xuất không chỉ là một vấn đề cần thiết mà còn có tính chất bắt buộc
với công nghệ cracking xúc tác nói riêng và trong nhà máy lọc dầu nói chung.
Trong khi hoạt động chỉ một thiết bị không ổn định thì chế độ ổn định của dây
chuyền công nghệ bị phá vỡ, trong nhiều trƣờng hợp phải dừng hoạt động của
cả dây chuyền để sửa chữa cho dù chỉ do một thiết bị. Nhƣ vậy từ các đặc
điểm đã cho thấy đo lƣờng tự động hoá và tự động hóa trong dây chuyền công
nghệ là một vấn đề hết sức quan trọng. Nó không chỉ tăng năng xuất của công
nghệ, công suất của thiết bị mà là cơ sở để vận hành công nghệ tối ƣu nhất
tăng hiệu quả thu hồi sản phẩm đồng thời làm giảm đáng kể các chi phí khác
đảm bảo an toàn cho nhà máy sản xuất. Nhờ có điều khiển tự động mà cho ta
biết đƣợc những nơi xảy ra hịên tƣợng rò rỉ không an toàn cũng nhƣ các sự cố
trong thiết bị. Quá trình này giúp cho ngƣời lao động trong phân xƣởng tránh
phải tiếp xúc với các điều kiện độc hại nó còn thay thế cho con ngƣời làm
việc trong các điều kiện khắc nghiệt những khu vực con ngƣời không thể vào
đƣợc.
Tự động hoá đảm bảo các thao tác điều khiển các thiết bị công nghệ một
cách chính xác và tránh đƣợc các sự cố xảy ra trong thao tác điều khiển, tự
động báo động khi có sự cố xảy ra.
II. Hệ thống điều khiển tự động.
Hệ thống tự động điều chỉnh bao gồm đối tƣợng điều chỉnh (ĐT) và bộ điều
chỉnh ( BĐC ). Bộ điều chỉnh có thể bao gồm bộ cảm biến và bộ khuyếch đại.
Bộ cảm biến dùng để phản ánh sự sai lệch các thông số điều chỉnh so với giá
trị cho trƣớc và biến đổi thành tín hiệu.
Bộ khuyếch đại làm nhiệm vụ khuyếch đại tín hiệu của bộ cảm biến giá trị
có thể điều khiển (CQĐK), cơ quan này tác động nên đối lƣợng nhằm xoá đi
độ sai lệch của các thông số điều chỉnh.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
82
1 2 3
5.b
5.a
5.c
5.d
4
1 2 3 5
4
Trong ®ã :
1. §èi t-îng ®iÒu khiÓn.
2. C¶m biÕn ®èi t-îng
Mạch điều chỉnh đƣợc khép kín nhờ quan hệ ngƣợc. Quan hệ này đƣợc gọi
là quan hệ hồi tiếp chính.
III. Các dạng điều khiển tự động.
Tự động kiểm tra các thông số công nghệ ( nhiệt độ, áp suất, lƣu lƣợng,
nồng độ ...) kiểm tra các thông số công nghệ đó có thay đổi hay không. Nếu
có thì cảnh báo chỉ thị ghi lại giá trị thay đổi đó, truyền tín hiệu tác động điều
chỉnh đến đối tƣợng.
Sơ đồ tự động kiểm tra và tự động điều chỉnh
Trong đó :
1: Đối tƣợng điều chỉnh. 5.a : Cảnh báo.
2: Cảm biến đối tƣợng. 5.b : Chỉ thị bằng kim hoặc bằng số.
3: Bộ khuyếch đại. 5.c : Ghi lại sự thay đổi.
4: Yếu tố nhiễu. 5.d : Phân loại.
Sơ đồ tự động điều khiển
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
83
1 2 6 5
4 3
7
XĐT
Y
Phản
hồi
Đại lƣợng đặt
XCB X
CB
§¹i l-îng ra
X
N
XPH
Sơ đồ cấu trúc của hệ điều khiển tự động
Trong đó :
1: Đối tƣợng điều chỉnh. 5: Bộ đặc.
2: Cảm biến đối tƣợng. 6: Bộ so sánh
3: Bộ khuyếch đại. 7: Cơ cấu chấp hành
4: Yếu tố nhiễu.
Trong tất cả các dạng tự động điều khiển thƣờng đƣợc sử dụng nhất là kiểu
hệ thống tự động điều khiển có tín hiệu phản hồi ( mạch điều khiển khép kín
).Giá trị thông tin đầu ra của thiết bị dựa trên sự khác nhau giữa các giá trị đo
đƣợc của biến điều khiển với giá trị tiêu chuẩn. Sơ đồ đƣợc mô tả nhƣ sau:
Sơ đô mạch điều khiển phản hồi.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
84
Trong đó :
Y : là đại lƣợng đặt O : Đối tƣợng điều chỉnh
ĐT: Phần tử đặt trị XĐT : Giá trị đặt trị
X : Đại lƣợng ra XPH : Tín hiệu phản hồi
ĐC : phần tử điều chỉnh X = XĐT - XCB
N : Tác nhân nhiễu CB : cảm biến
XCB : Gía trị cảm biến. SS : phần tử so sánh
Phần tử cảm biến : Là phần tử làm nhiệm vụ nhận tín hiệu điều chỉnh X và
dịch chuyển nó ra một rạng thông số khác phù hợp với thiết bị điều chỉnh
Phần tử đặt trị : Là bộ phận ấn định các thông số cần duy trì hoặc giá trị
phạm vi các thông số cần điều chỉnh ( XĐT ). Khi thông số vận hành lệch ra
khỏi giá trị đó thì thiết bị điều chỉnh tự động phải điều chỉnh lại các thông số
cho phù hợp.
Phần tử so sánh : Là cơ cấu tiếp nhận gía trị của phần tử định trị quy định (
XĐT) so sánh với giá trị thông số nhận đƣợc từ phần tử cảm biến XCĐ, xác
định sai lệch của hai thông số X = XĐT - XCB để đƣa tín hiệu vào cơ cấu điều
chỉnh.
Cơ cấu điều chỉnh : Có nhiệm vụ biến các tín hiệu đã nhận về sai lệch X
để gây ra tác động điều chỉnh trực tiếp.
Giá trị điều chỉnh đƣợc thay đổi liên tục tƣơng ứng với sự thay đổi liên tục
của cơ cấu điều chỉnh.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
85
IV. Hệ điều khiển tự động phản hồi.
Sơ đồ điều khiển nồng độ.
Trong sơ đồ này biến đƣợc điều khiển là nồng độ, tốc độ dòng chảy là biến
thao tác. Tín hiệu đƣợc điều khiển sinh ra bằng cách so sánh các giá trị của
biến đƣợc điều khiển với giá trị mong muốn ( giá trị cài đặt ) Sự sai
khác giữa hai tín hiệu này đƣợc gọi là tín hiệu sai khác, hệ thống điều khiển
thông tin luôn là hàm của các tín hiệu sai khác. Tín hiệu điều khiển đƣợc dùng
bằng hơi nƣớc hoặc dùng bằng điện. Tín hiệu điều khiển đƣợc truyền qua van
điều khiển bằng van điều khiển đến các vị trí đặc biệt hoặc đóng , mở . Khi
thay đổi một trong các tín hiệu điều khiển thì dẫn đến các thay đổi có thể tính
trƣớc trong tốc độ dòng chảy của chất lỏng khi ra khỏi thiết bị.
Nhƣ vậy về nguyên tắc thì nguyên lý điều khiển của hệ thống nhƣ trên hầu
nhƣ là giống nhau trong tất cả các hệ thống.
V. Các ký hiệu thƣờng dùng trong tự động hoá.
:Dụng cụ đo nhiệt độ.
:Dụng cụ đo áp suất.
LC Thiết bị
Dòng ra
Van điều
chỉnh
Dụng cụ đo
Bộ điều
khiển
t
0
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
86
:Dụng cụ đo lƣu lƣợng.
:Dụng cụ đo nhiệt độ hiển thị tại trung tâm điều khiển
:Dụng cụ đo nhiệt truyền xa đặt tại trung tâm điều khiển.
:Thiết bị đo áp suất tự động điều chỉnh ( van an toàn ).
: Bộ điều chỉnh mức chất lỏng tự ghi có báo động, khí cụ lắp tai trung
tâm điều khiển.
: Bộ điều chỉnh áp suất tự ghi và hiển thị, khí cụ lắp tại trung tâm điều
chỉnh
: Cơ cấu để điều chỉnh.
: Cơ cấu để chấp hành.
:Tự động mở khi mất tín hiệu.
:Tự động đóng khi mất tín hiệu.
:Giữ nguyên
VI. Cấu tạo của một số thiết bị tự động cảm biến.
VI.1. Bộ cảm biến áp suất.
Bộ
cảm ứng kiểu piston
Trong các bộ điều chỉnh thƣờng sử dụng bộ cảm ứng áp suất kiểu màng, hộp
xếp piston, ống cong đàn hồi...việc chọn bộ cảm ứng áp suất phụ thuộc vào
việc camr ứng và độ chính xác theo yêu cầu.
P
P
Z
Bộ cảm ứng kiểu màng Bộ cảm ứng kiểu piston
TI
TT
Pcz
LRA
PIR
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
87
VI.2. Bộ cảm ứng nhiệt độ.
Hoạt động của cảm ứng nhiệt độ dựa trên nguyên lý giãn nở nhiệt, mối quan
hệ giữa nhiệt độ của chất khí và áp suất hơi bão hoà của nó trong hệ kín, dựa
trên nguyên lý nhiệt điện trở.
VI.3 Bộ cảm ứng mức đo chất lỏng.
Mức các chất lỏng có thể đo bằng nhiều cách khác nhau
nhƣng cách đơn giản và có độ chính xác cao là đo bằng
phao.
Cảm ứng nhiệt độ kiểu màng Cảm ứng nhiệt độ kiểu hộp xếp
Z
Cảm ứng nhiệt độ kiểu thanh Cảm ứng nhiệt độ kiểu
lƣỡng kim giãn nở điện trở
Z
Z
Z
Kiểu
phao
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
88
VI.4. Bộ cảm biến lƣu lƣợng.
Bộ cảm biến lƣu lƣợng đƣợc xây dựng trên sự phụ thuộc
Q = f.V
Trong đó:
f : là diện tích của đƣờng ống dẫn.
V : là tốc độ chất lỏng chảy trong ống dẫn theo định luật Becnuli.
V =
2 P
P: độ chênh lệch áp suất chất lỏng.
: tỷ trọng của chất lỏng.
Nếu tỷ trọng không đổi thì lƣu lƣợng thể tích phụ thuộc vào 2 thông số là tiết
diện S và sự chênh lệch áp suất P.
Ta có hai cách đo lƣu lƣợng:
Khi tiết diện không đổi đo lƣu lƣợng bằng độ chênh lệch áp suất trƣớc
và sau thiết bị có ống hẹp.
Khi độ chênh lệch áp suất không đổi đo diện tích tiết diện của ống dẫn
xác định đƣợc lƣu lƣợng của dòng chảy.
Kiểu
Màng
Z
Z
Chênh áp biến đổi
Chênh áp không biến đổi
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
89
KẾT LUẬN
Cracking xúc tác là một phƣơng pháp chế biến sâu và có một tầm quan trọng
rất lớn trong công nghiệp chế biến dầu mỏ hiện nay vì nó đã góp phần giải
quyết và đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu của thị trƣờng về cả số
lƣợng và chất lƣợng.
Sau hơn 3 tháng nghiên cứu và tìm hiểu, em đã hoàn thành đề tài thiết kế
phân xƣởng cracking xúc tác có năng xuất 3.000.000 tấn/năm.
Qua bản đồ án này đã giúp em hiểu đƣợc cơ bản các bƣớc về quá trình
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
90
Thiết kế một phân xƣởng sản xuất. Bản đồ án này giúp em hiểu đƣợc việc đƣa
một thành quả của việc áp dụng nghiên cứu vào sản xuất là một quá trình hết
sức phức tạp, nó đòi hỏi phải có sự liên quan đến quá trình sản xuất.
Bản đồ án này đã đƣợc hoàn thành nhƣng vì điều kiện cũng nhƣ tài liệu
tham khảo còn hạn chế, hơn nữa vì bƣớc đầu làm quen với việc thiết kế phân
xƣởng sản xuất cho nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Vậy em rất mong
đƣợc sự chỉ bảo cùng những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn đồng
nghiệp để bản đồ án đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong
Bộ môn Công nghệ Hoá dầu - Hữu cơ và các bạn. Đặc biệt là thầy giáo TS.
Lê Văn Hiếu đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2005
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đức Thịnh
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT .................................................................... 2
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC TÁC. ... 2
I.1.SƠ LƢỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA QÚA TRÌNH
CRACKING XÚC TÁC[1,106]................................................................ 2
I.2. MỤC ĐÍCH CỦA QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC TÁC.[1,106] ... 3
I.3.VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC TÁC SO VỚI
CÁC QUÁ TRÌNH LỌC DẦU KHÁC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CÔNG
NGHỆ CỦA QUÁ TRÌNH.[1,107] ......................................................... 3
II.BẢN CHẤT HOÁ HỌC CỦA QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC TÁC
VÀ CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG. ............................................................. 4
II.1.BẢN CHẤT HOÁ HỌC CỦA QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC
TÁC. [2,97] ............................................................................................ 4
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
91
II.2. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG CRACKING XÚC TÁC.[3,84] ................... 4
II.2.1.GIAI ĐOẠN TẠO THÀNH ION CACBONI. ........................... 5
II.2.2 GIAI ĐOẠN BIẾN ĐỔI ION CACBONI.[3,86] ....................... 7
II.2.3 GIAI ĐOẠN DỪNG PHẢN ỨNG.[3,87].................................. 9
III.SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC CÁC HYDROCACBON TRONG QUÁ
TRÌNH CRACKING XÚC TÁC. ............................................................ 9
III.1. SỰ BIẾN ĐỔI CÁC HYDROCACBON PARAFIN.[3,89] ........... 9
III.2. SỰ BIẾN ĐỔI CÁC HYDROCACBON OLEFIN.[3,90] ............ 11
III.3 SỰ BIẾN ĐỔI CÁC HYDROCACBON NAPHTEN.[3,91]. ........ 13
PHẢN ỨNG ĐỒNG PHÂN HOÁ VÒNG NAPHTEN : .............................................. 13
III.4.SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CÁC HYDROCACBON THƠM.[3,93]. ..... 14
IV. ĐỘNG HỌC CỦA QÚA TRÌNH CRACKING XÚC TÁC.[1,115] 16
V.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHẢN ỨNG CRACKING XÚC
TÁC ......................................................................................................... 17
CHƢƠNG II: NGUYÊN LIỆU CỦA QÚA TRÌNH CRACKING XÚC TÁC, SẢN
PHẨM THU ĐƢỢC TỪ QÚA TRÌNH VÀ XÚC TÁC CỦA QUÁ TRÌNH ............... 18
I.NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG QÚA TRÌNH CRACKING XÚC
TÁC.[4,22] .............................................................................................. 18
II.ĐẶC TÍNH CHI TIẾT DẦU BẠCH HỔ.[5,101] .............................. 19
III. XÚC TÁC TRONG QÚA TRÌNH CRACKING XÚC TÁC. ........ 21
III.1. VAI TRÒ CỦA XÚC TÁC TRONG QÚA TRÌNH
CRACKING.[3,72] .............................................................................. 21
III.2.NHỮNG YÊU CẦU CẦN THIẾT ĐỐI VỚI XÚC TÁC
CRACKING ......................................................................................... 22
III.2.1. HOẠT TÍNH XÚC TÁC PHẢI CAO ................................... 22
III.2.2. ĐỘ CHỌN LỌC CỦA XÚC TÁC PHẢI CAO.[1,121] ......... 22
III.2.3.XÚC TÁC PHẢI ĐẢM BẢO ĐỘ ỔN ĐỊNH PHẢI LỚN VÀ
ĐỘ BỀN CƠ NHIỆT.[3,73].............................................................. 22
III.2.4. XÚC TÁC PHẢI ĐẢM BẢO ĐỘ THUẦN NHẤT CAO VÀ
BỀN VỚI CÁC CHẤT NGỘ ĐỘC XÚC TÁC. [3,73]. .................... 23
III.2.5. XÚC TÁC PHẢI CÓ KHẢ NĂNG TÁI SINH, PHẢI DỄ SẢN
XUẤT VÀ RẺ TIỀN.[3,73] .............................................................. 23
III.3.CÁC LOẠI XÚC TÁC DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH
CRACKING. [2,106]............................................................................ 24
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
92
III.3.1. XÚC TÁC TRICLORUA NHÔM ALCL3. ........................... 24
III.3.2.XÚC TÁC ALUMINOSILICAT VÔ ĐỊNH HÌNH. .............. 24
III.3.3. XÚC TÁC ZEOLIT VÀ XÚC TÁC CHỨA ZEOLIT.[1,116].
......................................................................................................... 24
III.3.4 SO SÁNH GIỮA LOẠI XÚC TÁC VÔ ĐỊNH HÌNH
ALUMINOSILICAT VÀ ZEOLIT.[4,24]......................................... 25
III.3.5.NHỮNG THAY ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA XÚC TÁC KHI
LÀM VIỆC ....................................................................................... 27
IV.SẢN PHẨM THU ĐƢỢC TỪ QÚA TRÌNH CRACKING XÚC
TÁC ......................................................................................................... 28
IV.1. SẢN PHẨM KHÍ CRACKING XÚC TÁC.[3,66] ...................... 29
IV.2. XĂNG CRACKING XÚC TÁC.[2,104] ..................................... 29
IV.3. SẢN PHẨM GASOIL NHẸ.[3,69]. ............................................. 30
IV.4. SẢN PHẨM GASOIL NẶNG.[2,105] ........................................ 31
CHƢƠNG III: CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ CỦA QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC TÁC
VÀ CÁC DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ CRACKING XÚC TÁC............................ 31
I.CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ CỦA QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC
TÁC.[1,127]............................................................................................. 31
I.1. MỨC ĐỘ CHUYỂN HOÁ (C ). ..................................................... 32
I.2 BỘI SỐ TUẦN HOÀN XÚC TÁC.[1,99] ....................................... 32
I.3.TỐC ĐỘ NẠP LIỆU RIÊNG. ......................................................... 33
I.4. NHIỆT ĐỘ TRONG THIẾT BỊ PHẢN ỨNG. ............................... 34
I.5.ẢNH HƢỞNG CỦA ÁP SUẤT. ..................................................... 34
II. CÁC DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ CRACKING XÚC TÁC. ..... 34
II.1.SƠ LƢỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CRACKING XÚC
TÁC. .................................................................................................... 34
II.2. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CRACKING XÚC TÁC.[4,25]
............................................................................................................. 35
II.3. CÁC DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ CRACKING. ..................... 36
II.3.1.SƠ ĐỒ CRACKING XÚC TÁC DẠNG CẦU CHUYỂN
ĐỘNG.[3,108]. ................................................................................. 36
II.3.2.SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH CRACKING XÚC TÁC MỘT BẬC
TRONG LỚP XÚC TÁC GIẢ SÔI.[3,113]. ..................................... 37
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
93
II.3.3 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XÚC TÁC LỚP SÔI(FCC) VỚI THỜI
GIAN TIẾP XÚC NGẮN.[1,147]. .................................................... 38
3. BỘ PHẬN PHÂN CHIA SẢN PHẨM. ..................................................................... 40
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ CRACKING XÚC TÁC.
................................................................................................................. 40
CHƢƠNG IV : TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NHIỆT LƢỢNG .......... 42
I.TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT. ......................................................... 42
II. CÂN BẰNG NHIỆT LƢỢNG CỦA LÒ PHẢN ỨNG. .................... 45
II.1. NHIỆT LƢỢNG DO KHÍ SẢN PHẨM MANG RA. .................... 46
II.2 NHIỆT LƢỢNG DO HƠI CÁC SẢN PHẨM NẶNG HƠN MANG
RA. ....................................................................................................... 48
III. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHẢN ỨNG. ........................................... 53
III.1. TÍNH ĐƢỜNG KÍNH LÒ PHẢN ỨNG ...................................... 53
III.2. TÍNH CHIỀU CAO CỦA LÒ PHẢN ỨNG. ................................ 54
III.3. TÍNH TOÁN ỐNG ĐỨNG.......................................................... 55
V.CYCLON CỦA LÒ PHẢN ỨNG....................................................... 56
CHƢƠNG V: XÂY DỰNG ........................................................................................... 59
I. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA. ................................................................ 59
II. CÁC YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ
MÁY. ....................................................................................................... 59
II.1.VỀ QUY HOẠCH. ........................................................................ 59
II.2. VỀ ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC SẢN XUẤT. .................................... 59
II.3. ĐIỀU KIỆN HẠ TẦNG KỸ THUẬT. .......................................... 59
II.4. ĐIỀU KIỆN XÂY LẮP VÀ VẬN HÀNH NHÀ MÁY. ................ 60
III.CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG............................... 60
III.1. VỀ ĐỊA HÌNH. ............................................................................ 60
III.2.VỀ ĐỊA CHẤT. ............................................................................ 61
III.3. YÊU CẦU VỀ MÔI TRƢỜNG VỆ SINH CÔNG NGHIỆP. ....... 61
IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG. ................................... 62
CHƢƠNG VI: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG CỦA PHÂN XƢỞNG VÀ TÍNH
TOÁN KINH TẾ ........................................................................................................... 63
I. YÊU CẦU THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG CỦA PHÂN XƢỞNG
CRACKING XÚC TÁC.[ 8,131] ............................................................ 63
II.BỐ TRÍ MẶT BẰNG. ........................................................................ 65
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Đức Thịnh Hoá Dầu 1-
K45
94
II.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÂN XƢỞNG. .............................................. 65
II.2. BỐ TRÍ MẶT BẶNG PHÂN XƢỞNG. ........................................ 65
II.3. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH. .............................................. 67
II.4.TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CƠ BẢN. .................. 68
III.TÍNH TOÁN KINH TẾ. ................................................................... 70
III.1.TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬT LIỆU ĐẦU VÀO. ........................... 70
III.1.1. CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU.(CNL) ........................................... 71
III.1.2. CHI PHÍ ĐIỆN.(CĐ) ............................................................. 71
III.1.4. CHI PHÍ HƠI NƢỚC.(CHN) .................................................. 71
III.1.5. CHI PHÍ CHO NƢỚC CÔNG NGHIỆP.(CN) ....................... 72
III.1.6.CHI PHÍ CHO XÚC TÁC.(CXT) ............................................ 72
IV. CHI PHÍ ĐỂ VẬN HÀNH PHÂN XƢỞNG. .................................. 72
V. CHI PHÍ KHẤU HAO CHO PHÂN XƢỞNG. ................................ 74
VI. CÁC CHI PHÍ KHÁC CHO MỘT THÙNG SẢN PHẨM ............. 74
VI. TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ. .......................................................... 75
CHƢƠNG VII: AN TOÀN LAO ĐỘNG ...................................................................... 76
I. YÊU CẦU PHÒNG CHỮA CHÁY. ................................................... 77
II. TRANG THIẾT BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG. .............................. 79
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG. ........... 80
CHƢƠNG VIII: TỰ ĐỘNG HÓA ................................................................................ 80
I. MỤC ĐÍCH VÀ VAI TRÒ CỦA TỰ ĐỘNG HÓA. .......................... 80
II. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG. .......................................... 81
III. CÁC DẠNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG. ......................................... 82
IV. HỆ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG PHẢN HỒI. .................................... 85
V. CÁC KÝ HIỆU THƢỜNG DÙNG TRONG TỰ ĐỘNG HOÁ. ...... 85
VI. CẤU TẠO CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG CẢM BIẾN. .... 86
VI.1. BỘ CẢM BIẾN ÁP SUẤT. ......................................................... 86
VI.2. BỘ CẢM ỨNG NHIỆT ĐỘ. ....................................................... 87
VI.3 BỘ CẢM ỨNG MỨC ĐO CHẤT LỎNG. ................................... 87
VI.4. BỘ CẢM BIẾN LƢU LƢỢNG. .................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 89
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- crackinh_xuc_tac_841.pdf