Ngoài việc củng cố về mặt lý thuyết công nghệ chế tạo chi tiết
máy từ những bề mặt định vị chi tiết gia công, độ chính xác gia công, các vị trí
tương quan đến các phương pháp công nghệ thông dụng như: tie n, phay,
khoan, xọc, cũng như phương pháp nhiệt luyện mà đối với các xí nghiệp nhỏ ở
nước ta ít khi sử dụng. Qua đó giúp chúng em hiểu rõ hơn về quy trình công
nghệ gia công chi tiết được áp dụng trong các xí nghiệp thực tế .
64 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7569 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá đỡ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huôn chuyên dùng cho từng loại chi tiết do đó phí tổn
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
9
tạo khuôn và chế tạo phôi cao. Phương pháp này khó đạt được các kích thước
với cấp chính xác 7-8 ở chi tiết có hình dạng phức tạp.
° Phôi cán:
Có prôfin đơn giản, thông thường là tròn, vuông, lục giác, lăng trụ và các
thanh hình khác nhau, dùng để chế tạo các trục trơn, trục bậc có đường kính ít
thay đổi, hình ống, ống vạt, tay gạt, trục then, mặt bít. Phôi cán định hình phổ
biến thường là các loại thép góc, thép hình I, U, V… được dùng nhiều trong các
kết cấu lắp. Phôi cán định hình cho từng lĩnh vực riêng, được dùng để chế tạo
các loại toa tàu, các máy kéo, máy nâng chuyển… Phôi cán ống dùng chế tạo
các chi tiết ống, bạc ống, then hoa, tang trống, các trụ rỗng… Cơ tính của phôi
cán thường cao, sai số kích thước của phôi cán thường thấp, độ chính xác phôi
cán có thể đạt từ 912. Phôi cán được dùng hợp lý trong trường hợp sau khi
cán không cần phải gia công cơ tiếp theo, điều đó đặc biệt quan trọng khi chế
tạo các chi tiết bằng thép và hợp kim khó gia công, đắt tiền.
=> Chi tiết giá đẫõn hướng có hình dạng khá phức tạp và có một số mặt có
độ chính xác kích thước khá cao (cấp 7-8), nên ta không dùng phương pháp cán
để tạo phôi.
Ngoài ra trong thực tế sản xuất người ta còn dùng phôi hàn nhưng ở quy
mô sản xuất nhỏ đơn chiếc.
Chọn phôi
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở trên, ta chọn phương
pháp đúc vì:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
10
+ Hình dạng của chi tiết khá phức tạp các phương pháp khác không thể
thực hiện được
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ
+ Thiết bị đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản, cho nên đầu
tư thấp
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để có
thể tiếp tục gia công tiếp theo
+ Vật liệu làm chi tiết là gang xám GX 15 – 32 có tính đúc tốt.
1.1 Dạng phôi:
Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 15-32,
đặc trưng cơ học là dòn, chịu nén tốt nên dễ bị mõi do kéo. Gang là vật liệu
thích hợp với phương pháp đúc, hình dạng của phôi đúc có thể phức tạp, kích
thước bất kỳ, sản lượng có thể rất lớn … nên chọn dạng phôi là phôi đúc.
1.2 Vật liệu :
Gang xám GX 15-32 là số hiệu gang xám có cơ tính trung bình
(thường có nền kim loại péclít – ferít với các tấm grafít tương đối thô) để làm
các chi tiết chịu tải trung bình và chịu mài mòn ít.
Thành phần hóa học của gang xám GX 15-32 : [4, trang 164 -166]
C Si Mn P S
2,8 3,5% 1.5 3% 0,5 1% 0,1 0,2% 0,1 0,12%
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
11
Công dụng : Gang có cơ tính tổng hợp không cao bằng thép nhưng có
tính đúc tốt, gia công cắt gọt dễ dàng, chế tạo đơn giản và giá thành rẻ
2. Chọn Phương Pháp Chế Tạo Phôi :
Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là gang xám GX15 -
32 dùng phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy,
với cấp chính xác II. Loại phôi này có cấp chính xác kích thước là IT15 - IT16 .
[1, trang 27].
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
12
Chương IV: CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG
CÁC BỀ MẶT CỦA PHÔI
Các bề mặt của phôi được đánh số như sau :
12
11
5
19
22
20
10
6
7
9
1
2
8
21
13
3
17
18
15 164 14
Phân tích và chọn phương pháp gia công các bề mặt :
- Bề mặt 12; 18 :
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
+ Kích thước tương quan nhau 22 mm.
Phương pháp gia công là : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
13
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(m ) Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5 25 - 50
Tinh 11 10 3,2 - 6,3 12,5 - 50
-Bề mặt 1, 6 : + Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ
lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(m ) Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5 25 - 50
Tinh 11 10 3,2 - 6,3 12,5 - 50
- Bề mặt 15; 17 : + Loại bề mặt : lỗ 23 thông
+ Độ nhám : Rz = 20 m
Chọn phương pháp gia công : KHOÉT , Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(m ) Rz(m )
KHOÉT
Thô 12 - 15 - 12,5 - 25 50 - 100
Tinh 10 - 11 8 - 9 3,2 - 6,3 12,5 – 52,5
-Bề mặt 10, 19 ; + Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
14
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ
lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(m ) Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5 25 - 50
Tinh 11 10 3,2 - 6,3 12,5 - 50
-Bề mặt 7, 22 ; + Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ
lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(m ) Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5 25 - 50
Tinh 11 10 3,2 - 6,3 12,5 - 50
- Bề mặt 20; 9 :+ Loại bề mặt : lỗ 11 thông,độ nhám : Ra = 2,5 m
+ Kích thước tương quan với lỗ số 9 là
0,05106
Chọn phương pháp gia công : KHOAN ,KHOÉT. Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
15
Kinh tế Đạt được Ra (m )
KHOAN
d<15 mm 12 - 14 10 - 11 6,3 - 12,5
d>15 mm 12 - 14 10 - 11 12,5 - 25
DOA
B.tinh 9 -10 8 6,3 – 12,5
Tinh 7 -8 1,6 - 2,2
- Bề mặt 3:
+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Độ nhám : Rz = 20 m
Chọn phương pháp gia công : Phay mặt đầu, Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(m ) Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5 25 - 50
Tinh 11 10 3,2 - 6,3 12,5 - 50
- Bề mặt 14 : + Loại bề mặt : lỗ 34 thông suốt
+ Độ nhám :
Chọn phương pháp gia công : TIỆN , Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra(m )
TIỆN
Phá 15-17 25 – 100
Nữa Tinh 14 - 15 6,3 – 12,5
Tinh 11 – 13 8 – 9 3,2 – 6,3
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
16
- Bề mặt 13 : + Loại bề mặt : lỗ 40 không thông
+ Độ nhám : Ra=1,25m
Chọn phương pháp gia công : TIỆN , Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra(m )
TIỆN
Bán tinh 14 - 15 6,3 – 12,5
Tinh 11 - 13 8 - 9 3,2 - 6,3
Mõng 8 - 11 7 0,8 – 1,6
- Bề mặt 16 : Loại bề mặt : rãnh 29
Chọn phương pháp gia công : TIỆN RÃNH
- Bề mặt 2, 4, 5:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M6 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ . Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (m )
KHOAN
d<15 mm 12 - 14 10 - 11 6,3 - 12,5
d>15 mm 12 - 14 10 - 11 12,5 - 25
- Bề mặt 11:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M10 thông
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
17
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ. Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (m )
KHOAN
d<15 mm 12 - 14 10 - 11 6,3 - 12,5
d>15 mm 12 - 14 10 - 11 12,5 - 25
- Bề mặt 8; 21:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M4 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ , Tra ở [1, trang 143, phụ lục
11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (m )
KHOAN
d<15 mm 12 - 14 10 - 11 6,3 - 12,5
d>15 mm 12 - 14 10 - 11 12,5 - 25
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
18
Chương V: THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG
I.Nguyên công 1 : mặt phẳng 12,18
- Phương pháp gia công: Phay thô
- Định vị: + Định vị bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc tự do )
+ Chốt định vị khống chế bậc tự do còn lại.
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
19
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa lưỡi cắt bằng thép gió: [2,trang 369,bảng
4.84]
D = 200 mm, B=16mm, Z = 20 răng, Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp chính xác 5%.
II .Nguyên công 2: Gia công mặt phẳng 1,6
- Phương pháp gia công: Phay thô
- Định vị: + Định vị và kẹp chặt 11,17 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị bằng khối V (khống chế 2 bậc tự do )
+ Định vị bằng chốt tỳø (khống chế bậc tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
20
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900
mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa thép gió: [2,trang 369,bảng 4.84]
D = 200 mm, B=16mm ,Z = 20 răng,Chu kì bền T = 180
(phút)
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
III. Nguyên công 3: Gia công mặt phẳng 1,6
- Phương pháp gia công: phay tinh
- Định vị: + Định vị và kẹp chặt 11,17 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị bằng khối V (khống chế 2 bậc tự do )
+ Định vị bằng chốt tỳø (khống chế bậc tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
21
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa thép gió: [2,trang 369,bảng 4.84]
D = 200 mm, B=16mm, Z = 20 răng, Chu kì bền T = 180
(phút)
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
IV. Nguyên công 4: mặt phẳng 12,18
- Phương pháp gia công: Phay tinhâ
- Định vị: + Định vị bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc tự do )
+ Chốt định vị khống chế bậc tự do còn lại.
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
22
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa lưỡi cắt bằng thép gió: [2,trang 369,bảng
4.84]
D = 200 mm, Z = 24 răng, Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
V. Nguyên công 5: Gia công mặt 15,17
Phương pháp gia công: Khoét
Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng(khống chế 3 bậc tự
do)
+ Định vị mặt mặt trụ ngoài bằng khối V (khống chế 2 bậc tự do
)
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
23
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy khoan đứng 2H135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 42 - 2000
+ Bước tiến trục chính 0,1 – 1,4 (mm/vg)
+ Công suất động cơ (KW) : 6
- Dụng cụ cắt: + Mũi khoét chuôi côn: [2, trang 334 -335]
D= 23mm
- Dụng cụ kiểm tra: calíp trụ
- Dung dịch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả .[1,trang 58,bảng 2.10]
VI. Nguyên công 6 : Gia công mặt phẳng 10,19
- Phương pháp gia công: Phay thô
- Định vị: + Định vị và kẹp chặt 12,18 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
+ Định vị bằng chốt tỳ (khống chế bậc tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
24
Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa thép gió : [2,trang 369,bảng 4.84]
D = 200 mm,B = 16mm, Z = 20 răng, Chu kì bền T = 150 (phút)
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VII. Nguyên công 7 : Gia công mặt phẳng 10,19
- Phương pháp gia công: Phay tinh
- Định vị: + Định vị và kẹp chặt 12,18 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
+ Định vị bằng chốt tỳ (khống chế bậc tự do còn lại )
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
25
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900
mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa thép gió : [2,trang 369,bảng 4.84]
D = 200 mm,B = 16mm, Z = 20 răng, Chu kì bền T = 150 (phút)
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VIII. Nguyên công 8 : Gia công mặt 7,22
- Phương pháp gia công: phay thô và phay tinh.
- Định vị: +Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
26
+Định vị mặt trụ trong bằng chốt trụ ngắn
+Chống xoay bằng chốt tỳ
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900
mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió: [2,trang 375,bảng
4.95]
D = 80 mm, Z = 16 răng ,Chu kì bền T = 180 (phút)
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
27
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
IX. Nguyên công 9: Gia công mặt 9, 20
- Phương pháp gia công: khoan, doa
- Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do
)
+ Định vị bằng chốt trụ (khống chế 2 bậc tự do)
+ Định vị bằng chốt trụ (khống chế bậc tự do còn lại)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy khoan đứng 2H135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 42 - 2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,4
+ Công suất động cơ (KW) : 6
- Dụng cụ cắt: + Mũi khoan ruột gà chuôi côn: [2, trang 320, bảng 4.40]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
28
- D = 10 mm, Chu kì bền 25 phút
+ Mũi doa côn thép gió: D = 11 mm
- Dung dịch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả .[1,trang 58,bảng 2.10]
X. Nguyên công 10 : Gia công mặt 3
- Phương pháp gia công: phay thô
- Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do
)
+ Chống xoay bằng chốt trụ (khống chế 2 bậc tự do)
+ Chống xoaybằng chốt trám (khống chế 1 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
29
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:[2, trang 375,
bảng 4.95]
D = 63 mm, Z = 14 răng
Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dịch trơn nguội: khan, emunxi. [1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
XI. Nguyên công 11: Gia công mặt 14
Phương pháp gia công: Tiện thô
Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị bằng chốt trụ(khống chế 2 bậc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy tiện T616
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
30
+ Chiều cao tâm: 160 mm. Khoảng cách giữa hai mũi tâm:750 mm.
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 44 - 1980
+ Lượng chạy dao dọc 0,07 – 1,07 mm/vg
+ Công suất động cơ (KW) : 4,5
- Dụng cụ cắt: Dao tiện lỗ. [2, trang 303 – 305]
- Dung dịch trơn nguội: nước xôđa, emunxin, khan. .[1,trang 58,bảng 2.10]
XII . Nguyên công 12 : Gia công mặt 13
- Phương pháp gia công: Tiện thô, tiện bán tinh, tiện tinh
- Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do
)
+ Định vị bằng chốt trụ(khống chế 2 bậc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
Sơ đồ định vị:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
31
- Máy gia công: Máy tiện T616
+ Chiều cao tâm: 160 mm. Khoảng cách giữa hai mũi tâm:750 mm.
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 44 - 1980
+ Lượng chạy dao dọc 0,07 – 1,07 mm/vg
+ Công suất động cơ (KW) : 4,5
- Dụng cụ cắt: Dao tiện lỗ. [2, trang 303 – 305]
- Dung dịch trơn nguội: nước xôđa, emunxin, khan. .[1,trang 58,bảng 2.10]
XIII . Nguyên công 13 : Gia công mặt 14,16
Phương pháp gia công: tiện rãnh
- Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do
)
+ Định vị bằng chốt trụ(khống chế 2 bậc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
Sơ đồ định vị:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
32
- Máy gia công: Máy tiện T616
+ Chiều cao tâm : 160 mm. Khoảng cách giữa hai mũi tâm : 750 mm.
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 44 - 1980
+ Lượng chạy dao dọc 0,07 – 1,07 mm/vg
+ Công suất động cơ (KW) : 4,5
- Dụng cụ cắt: Dao tiện rãnh thân cong [2,trang 298, bảng 2.8]
- Dung dịch trơn nguội: nước xôđa, emunxin, khan. .[1,trang 58,bảng 2.10]
XIV . Nguyên công 14 : Gia công mặt 2, 4, 5
- Phương pháp gia công: khoan, tarô
- Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Chống xoay bằng chốt trám (khống chế 1 bậc tự do)
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
33
+ Định vị mặt trụ trong: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
- Máy gia công:Máy khoan đứng 2H135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 31.5 - 1400
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,4
+ Công suất động cơ (KW) : 4
- Dụng cụ cắt: + Mũi khoan ruột gà chuôi côn: D = 4 mm
+ Chu kì bền 25 phút
+ Mũi tarô ngắn có cổ dùng cho ren hệ mét
- Dung dịch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả .[1,trang 58,bảng 2.10]
XV. Nguyên công 15 : Gia công mặt 11
- Phương pháp gia công: khoan, tarô
- Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do
)
+ Định vị bằng chốt trụ (khống chế 2 bậc tự do )
+ Chống xoay bằng chốt trám (khống chế bậc tự do còn lại)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
34
- Sơ đồ định vị:
- Máy gia công: Máy khoan đứng 2H135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 31,5 - 1400
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,4
+ Công suất động cơ (KW) : 4
- Dụng cụ cắt: + Mũi khoan ruột gà chuôi côn:D = 8 mm, Chu kì bền 35 phút
+ Mũi tarô ngắn có cổ dùng cho ren hệ mét
- Dung dịch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả [1,trang 58,bảng 2.10]
XVI. Nguyên công 16 : Gia công mặt 8, 21
- Phương pháp gia công: khoan, tarô
- Định vị: + Định vị mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Định vị mặt trụ trong: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
+ Chống xoay bằng chốt tỳ
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ định vị:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
35
- Máy gia công: Máy khoan cần 2H55
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 20 - 2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,4
+ Công suất động cơ (KW) : 4
+ Số cấp tốc độ trục chính: 21
- Dụng cụ cắt: + Mũi khoan ruột gà chuôi côn: D = 3 mm
+ Chu kì bền 25 phút
+ Mũi tarô ngắn có cổ dùng cho ren hệ mét
- Dung dịch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoa .[1,trang 58,bảng 2.10]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
36
Chương VI: TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
TRA LƯỢNG DƯ CÁC BỀ MẶT CÒN LẠI
Tính lượng dư bằng phương pháp phân tích cho mặt 13 :
Trình tự gia công gồm các bước :
Trình tự gia công CCX Rz m h m Tài liệu
0. Phôi 15 200 300
[2, bảng 3-65& 3-
66,trang235]
1. Tiện thơ mặt 13 14 100 100 [2, bảng 3-69,trang237]
2. Tiện bán tinh 12 25 50 [2, bảng 3-69,trang237]
4. Tiện tinh 8 5 25 [2, bảng 3-69,trang237]
Công thức tính lượng dư cho mặt phẳng:
2Zi min = 2( Rz i-1 + hi-1 +
2 2 ) [1, ct 2.4, trang 55]
Trong đó: Zimin : lượng dư bé nhất của bước công nghệ thứ i(m)
hi-1 : chiều sâu lớp biến cứng ở bước gia công sát trước để lại (m)
i-1 : sai lệch không gian của bề mặt cho trước nguyên công sát trước
để lại (m)
i : sai số gá đặt phôi (m)
Tính toán: Sai lệch không gian = 2 2cv vt
Với: cv là sai số do cong vênh bề mặt gia công, được tính theo công thức
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
37
cv k l
Với: k là độ cong vênh đơn vị k = 0.3-1.5 /m mm ,lấy k =1 /m mm
l là chiều dài chi tiết l = 156 mm
1 156 156
CV
m
vt là độ song song giữa bề mặt gia công và mặt phẳng chuẩn
vt
1
.1300 650
2
m (2-bảng 3-67 trang 236)
Vậy = 2 2156 650 668,46 m
Sai lệch không gian còn lại sau thô
1
0,06 1300 78 m
Sai lệch không gian còn lại sau bán tinh
2
0,05 1300 65 m
Sai lệch khơng gian cịn lại sau tinh là:
3
0,02 1300 26 m
Sai số gá đặt : dg
2
k
2
c
2
gd
Trong đó: Sai số đồ gá
dg =0 (rất nhỏ nên có thể bỏ qua)
Sai số kẹp chặt: max min( )cos 0k y y (Do phương lực kẹp vuông
góc với phương gia công)
Sai số chuẩn c = 0 do chuẩn thiết kế trùng với chuẩn công nghệ
Vậy 0gd
Lượng dư cho bước tiện thơ là :
2Z1 min = 2( Rz 0 + h0 +
2 2 )
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
38
=2( 200 + 200 + 668,68) = 2336,92( m )
Lượng dư cho bước tiện bán tinh:
2 2
2min 1 12 2( )
2(100 100 78) 556( )
Z Rz h
m
Lượng dư cho bước tiện tinh là
2 2
3min 2 22 2( )
2(25 50 65) 280( )
Z Rz h
m
Kích thước trung gian được tính như sau:
- Kích thước bé nhất của chi tiết
D3min= 40 + 2*0,0125 = 40,025 (mm)
- Kích thước trung gian bé nhất cho bước tinh:
D2min = D3min - 2Z2min= 40,025 - 0,28 = 39,745 (mm)
- Kích thước trung gian bé nhất cho bước bán tinh :
D1min = D2min - 2Z1min= 39,745 - 0,556 =39,189 (mm)
- Kích thước trung gian bé nhất cho bước thơ :
D0min = D1min - 2Z0min= 39,189 – 2,33692 =36,85 (mm)
Dung sai kích thước mặt 6 tra được như sau :
Trình tự gia công
Dung sai
m
CCX Tài liệu
0. Phôi 1000 16 [1, PL17, trang 154]
1. Tiện thơ 620 14 [1, PL17, trang 154]
2. Tiện bán tinh 250 12 [1, PL17, trang 154]
3. Tiện tinh 39 8 [1, PL17, trang 154]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
39
Qui tròn và tính kích thước lớn nhất,nhỏ nhất của các bước:
+Phôi:
D0min = 36,8 (mm) D0max = D0min + 0 = 36,8 +1= 37,8 (mm)
+Tiện thơ :
D1min = 39,1 (mm) D1max = D1min + 1 = 39,1 + 0.62 = 39,72 (mm)
+Tiện bán tinh:
D2min = 39,7 (mm) D2max = D2min + 2 = 39,7 + 0,25 = 39,95 (mm)
+Tiện tinh:
D3min = 40 (mm) D3max = D3min + 3 = 40 + 0,039 = 40,039 (mm)
Lượng dư trung gian bé nhất và lớn nhất của các bước:
- Tiện thơ : Z1min = D1min – D0min= 39,1 – 36,8 = 2,3 (mm)
Z1max = D1max – D0max= 39,72 – 37,8 = 1,92 (mm)
- Tiện bán tinh: Z2min = D2min – D1min= 39,7 – 39,1 = 0,6 (mm)
Z2max = D2max – D1max= 39,95 – 39,72 = 0,23 (mm)
- Tiện tinh: Z3min = D3min – D2min= 40– 39,7 = 0,3 (mm)
Z3max = D3max – D2max= 40,04 – 39,95 = 0,09 (mm)
Lượng dư tổng cộng lớn nhất và bé nhất:
Zomax = 2,3+0,6+0,3 = 3,12(mm)
Z0min = 1,92+0,23+0,09 = 2,24 (mm)
Thử lại kết qủa : 0max 0min 3,2 2,24 0,96( )Z Z mm
0 2 1 0,039 0,961( )mm
Vậy kết quả tính toán là đúng.
Kích thước thể hiện trên bản vẽ
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
40
Phôi :
0,537,3
0
D
Tiện thơ : D1 = 39,41
0,31
Tiện bán tinh: D2 = 39,825
0,125
Tiện tinh: D3 = 40,02
0,02
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho các bề mặt còn lại:
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 15, 17 :
Bước
Công nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng dư
tra
Zi (mm)
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
0. Phôi
1. Khoét thô
15,17
16
12
± 0,65
±0,021
3
1,5x2
Φ20 ± 0,65
Φ23 ± 0,21
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 10, 19 :
Bước
công
nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng dư
tra
Zi (mm)
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
0. Phôi
1. P.thô
2. P.tinh
16
14
12
± 0,65
±0,26
±0,105
3
2
1
11 ± 0,65
9 ± 0,26
8 ± 0,105
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 7, 22 :
Bước
công
Cấp
chính
Dung
sai
Lượng dư
tra
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
41
nghệ xác Zi (mm)
0. Phôi
0. P.thô
2. P.tinh
16
14
12
± 0,65
±0,26
±0,105
3
2
1
159 ± 0,65
157 ± 0,26
156 ±
0,105
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 9, 20 :
Bước
công
nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng dư
tra
Zi (mm)
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
0. Phôi
1. Khoan
2. Doa
16
12
10
± 0,65
±0,075
±0,035
11
9
0,5x2
Þ9 ±0,075
Þ11±0,035
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 8, 21:
Bước
công
nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng dư
tra
Zi (mm)
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
0. Phôi
1. Khoan
2. Tarô
12
±0,06
4
3
0,5 2
Φ3±0,06
M4
[1, PL17, trang 159]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
42
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 2, 4, 5:
Bước
công
nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng dư
tra
Zi (mm)
Kích
thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
0. Phôi
1. Khoan
2. Tar ô
12
±0,06
6
4
0,5 2
Φ4 ± 0,06
M6
[1, PL17, trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 14,16 :
Bước
Công nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng
dư tra
Zi (mm)
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
0. Phôi
1. Tiện rãnh 16
12
±0,105
3 2
3 2
Φ23 ±0,65
Φ29±0,105
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 14 :
Bước
công nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng
dư tra
Zi (mm)
Kích
thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
43
1.T. thô
2.T.thô
12
12
±0, 13
±0,13
3,5 x 2
2 2
Φ30±0,13
Φ34 ±0,13
[1, PL17,trang 159]
[1, PL17,trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 13
Bước
công nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng
dư tra
Zi (mm)
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
1.Tiện thô
2.T.b.tinh
3. T.tinh
12
10
8
±0,125
±0,05
±0,019
1,75 x 2
0,75 2
0,5 2
Φ37,5±0,125
Φ39 ±0,05
Φ40±0,019
[1, PL17,trang 159]
[1, PL17,trang 159]
Tính lượng dư bằng phương pháp tra bảng cho mặt 11
Bước
công
nghệ
Cấp
chính
xác
Dung
sai
Lượng dư
tra
Zi (mm)
Kích thước
trung gian
Tài liệu tham khảo
0. Phôi
1. Khoan
2. Tar ô
12 ±0,075
10
8
12
Φ8 ± 0,075
M10
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
[1, PL17, trang 159]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
44
Chương VII : XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN
GIA CÔNG CƠ BẢN
I. Xác định chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản bằng phương pháp
phân tích cho bề mặt 13 :
a. Chiều sâu phay t và chiều rộng phay B.
Chiều sâu cắt lấy bằng kích thước trung gian lớn nhất
maxii
Zt [1, trang 95]
Vậy:
Chiều sâu tiện thơ là 1 1max 1,5t Z mm
Chiều sâu tiện bán tinh là 2 2max 1t Z mm
Chiều sâu tiện tinh là 3 3max 0,5t Z mm
Sử dụng máy tiện T616
Số vịng quay trục chính từ 44 - 1980 (vịng / phút )
b . Tốc độ cắt :
Tốc độ cắt V được tính theo công thức:
V
vm y
z
C
V k
T S
[tài liệu HDĐA thành phố, ,trang 99]
Trong đó: T – chu kỳ bền của dao
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
45
Các hệ số [3, bảng 5-17, trang 14]
VC = 292 m = 0,28 y = 0,4
Chu kỳ bền dao T=60 ph [3, bảng 5-40, trang 34]
Hệ số điều chỉnh kv=kmvknvkuv kyvkylvkrvkpvkov [ [3], trang 28]
Trong đó :
kov=0,84
kvy=0,9 ; kylv = 0,91 ; kpv = 1,04
kmv: Hệ số phụ thuộc chất lượng của vật liệu gia công (bảng 5-15-
4)
knv:Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi (bảng 5-5)
kuv :Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt (bảng 5-6)
Hệ số phụ thuộc chất lượng bề mặt gia công:
190 v
n
mvk
HB
[3, bảng 5-1, trang 6]
Đối với vật liệu là gang xám , chọn HB=190 [4, bảng 6.1, trang 167]
Đối với thép gió nv=0,95 [3, bảng 5-2, trang 6]
1
190
190
k
95,0
MV
Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi :knv = 0,8 [3,bảng 5-5, tr8]
Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt kuv = 1 [3, bảng 5-6, trang 8]
0,57Vk
Vận tốc cắt khi tiện thơ
1 0,28 0,4
292
0,57 85,6
60 0,3
V
m/ph
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
46
Vận tốc cắt khi tiện bán tinh
2 0,28 0,4
292
0,57 92,8
60 0,245
V
m/ph
Vận tốc cắt khi tiện tinh
3 0,28 0,4
292
0,57 102,8
60 0,19
V
m/ph
Số vòng quay của trục chính
1000 V
n
D
Số vòng quay của dao khi tiện thơ mặt 13
1
1
1000 1000 85,6
801,4
34
V
n
D
v/ph
Số vòng quay của dao khi tiện bán tinh mặt 13
2
2
1000 1000 92,8
798,4
37
V
n
D
v/ph
Số vòng quay của dao khi tiện tinh mặt 13
2
2
1000 1000 102,8
818
40
V
n
D
v/ph
Số vòng quay chọn theo máy là: n1 = 800 v/ph
n2 = 810 v/ph
n3 =830 v/ph
Tốc độ cắt thực tế khi tiện thô mặt 13 :
1
1
3,14 34 800
85,45
1000 1000
Dn
V
(m/ph)
Tốc độ cắt thực tế khi tiện bán tinh mặt 13 :
2
2
3,14 37 810
94,15
1000 1000
Dn
V
(m/ph)
Tốc độ cắt thực tế khi tiện tinh mặt 13 :
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
47
2
2
3,14 40 830
104,3
1000 1000
Dn
V
(m/ph)
d. Lực cắt Pz
Lực cắt được tính theo công thức
P = Cpt
xp
S
yp
v
np
Kp [6,trang 28]
trong đó Kp là hệ số điều chỉnh
Kp = kmpkφpkγpkλpkrp
Kmp cĩ tính đến tính chất cơ lý của vật liệu gia cơng, kmp=1
Các hệ số kφp=1 kγp=1 kλp=1 krp=1
Vậy lực cắt khi tiện thơ là
Px= 92.25
1
.0,3
0,75
.85,45
0
.1=962,73(kG)
Py=54.25
0,9
.0,3
0,75
. 85,45
0
.1=396,6(kG)
Pz=46.25
1
.0,3
0,4
. 85,45
0
.1=710,5(kG)
Vậy lực cắt khi tiện bán tinh là
Px= 92.25
1
.0,245
0,75
.85,45
0
.1=801(kG)
Py=54.25
0,9
.0,245
0,75
. 85,45
0
.1=340,7(kG)
Pz=46.25
1
.0,245
0,4
. 85,45
0
.1=656,25(kG)
Vậy lực cắt khi tiện tinh là
Px= 92.25
1
.0,19
0,75
.85,45
0
.1=662(kG)
Py=54.25
0,9
.0,19
0,75
. 85,45
0
.1=281,6(kG)
Pz=46.25
1
.0,19
0,4
. 85,45
0
.1=592(kG)
e. Moment xoắn của trục chính máy
Moment xoắn của trục chính máy được tính theo công thức:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
48
xM =
2 100
zPD
[N.m] [6,trang 28]
Moment xoắn của trục chính máy khi tiện thơ :
1
710,5 34
120,8
2 100
xM
[N.m]
Moment xoắn của trục chính máy khi tiện bán tinh
2
656,25 39
128
2 100
xM
[N.m]
Moment xoắn của trục chính máy khi tiện bán tinh
2
592 40
118,4
2 100
xM
[N.m]
f. Công suất cắt khi phay
Công suất cắt được tính theo công thức
eN =
102 60
zPV
kW [3, trang 28]
Công suất cắt khi tiện thơ
1
710,5 85,45
9,9
102 60
eN kW
Công suất cắt khi tiện bán tinh
2
656,25 94,15
10
102 60
eN kW
Công suất cắt khi tiện tinh
3
592 104,3
10,1
102 60
eN kW
Công suất cắt lớn nhất
max 3 10,1e dcN N N
Vậy máy hoạt động tốt.
g. Thời gian gia công cơ bản:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
49
Thời gian gia công cơ bản đối với phương pháp phay được tính chính xác theo
công thức :
M
0
S
l
T [1, trang107, bảng 2.25]
Trong đó : l : chiều dài phôi, mm.
SM : bước tiến dao ngang trong một phút.
Thời gian gia công cơ bản cho bước tiện thơ
0 0,0835
M
l
T
S
(phút)
Thời gian gia công cơ bản cho bước tiện bán tinh
0 0,088
M
l
T
S
(phút)
Thời gian gia công cơ bản cho bước tiện bán tinh
0 0,09
M
l
T
S
(phút)
II. Xác định chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản bằng phương
pháp tra bảng cho các bề mặt còn lại
So với phương pháp phân tích thì phương pháp này đơn giản hơn, và
được sử dụng rộng rãi hơn.
Cách thức tra: Từ t(mm) + tra bảng > S(mm/răng) > Sz(mm/vg) +
tra bảng > V(m/ph) > n
,
>chọn theo nthực máy > Vthực (m/ph), Sthực (mm/ph).
Các số liệu tra trong [2]:
Nguyên công tiện: bảng 5.60; 5.61; 5.62; 5.65
Nguyên công phay: bảng 5.170; 5.172; 5.175
Nguyên công khoan,doa: bảng 5.89; 5.90; 5.92; 5.112
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
50
Nguyên công tarô: bảng 5.188
ST
T
NC
Bước t, mm S,mm/
v
V,m/p
h
n, v/ph T0, ph Ghi chú
1 P.thô 2 7,2 23,75 37,8 0,206
[3, trang 153,
bảng 5-170]
2 P.thô 2 6 23,75 37,8 0,247 [3, trang 153,
bảng 5-170] 3 P.tinh 1 5,76 29,78 47,4 0,205
4 P.tinh 1 6 29,78 47,4 0,197
[3, trang 153,
bảng 5-170]
5 Khoét 1,5 0,72 6,7 355,32 0,329
[3, trang 95,
bảng 5-104]
6
P. thô
2
8,4
23,05
37,8
0,079
[3, trang 153,
bảng 5-170]
7 P.tinh 1 7,92 23,05 37,8 0,0849 [3, trang 153,
bảng 5-170] 8 P.thô 2 2,4 38 151,2 0,082
9
Khoan
5 0,24 31,67 1008 0,07 [3, bảng 5-
89, b. 5 -90] Doa 0,5 0,15 8,7 252 0,42
10
Phay
thô
3 2,52 37,53 189,6 0,021
[3, trang 86,
bảng 5-89]
11 T.thô 3,5 0,23 132,7 1408 0,043 [3, trang 53,
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
51
T.thô 2 0,2 132,7 1408 0,049 bảng 5-61]
12
T.thô 1,5 0,3 85,45 800 0,084
[3, trang 53,
bảng 5- 61]
T.b.tin
h
1 0,245 94,5 810 0,088
[3, bảng 5 -
62, b. 5- 65]
T.tinh 0,5 0,19 104,3 830 0,09
13 T.rãnh 3 0,14 22,6 248,16 0,077
[3, trang 64,
bảng 5-72]
14
Khoan
Tarô
2
1
0,11
1
17,6
6,7
1400
355,32
0,366
0,099
[3, trang
86;171, bảng
5-89;5-188]
15
Khoan
Tarô
4
1
0,2
1,5
31,5
6,7
1390
355,32
0,08
0,03
[3, trang 86,
bảng 5-89
5-188]
16
Khoan
Tarô
1
1
0,05
0,75
12,6
6,4
2000
505,6
0,119
0,058
[3, trang 86,
bảng 5-89
5-188]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
52
Chương VIII: THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CÔNG NGHỆ
9.1 Hình thành nhiệm vụ thiết kế đồ gá:
- Vấn đề được chú ý khi thiết kế đồ gá là năng suất, chất lượng và giá thành
gia công:
+ Đồ gá phải đảm bảo sao cho quá trình định vị và kẹp chặt nhanh
chóng, đảm bảo thời gian gia công là ngắn nhất.
+ Đồ gá phải góp phần đảm bảo độ
chính xác gia công
+ Giá thành đồ gá phải rẻ, kết cấu đơn giản dễ chế tạo và lắp
ráp,vật liệu phải dễ kiếm,dễ thay thế, sử dụng phải dễ dàng thuận tiện
- Đồ gá được chọn là đồ gá cho nguyên công 7: khoét, doa lỗ Þ11.
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
53
- Để bảo đảm trong quá trình sản xuất chi tiết ,trong sản xuất hàng loạt
vừa. Ta phải dùng đồ gá chuyên dùng phù hợp với kết cấu chi tiết nhằm nâng
cao năng suất , nâng cao chất lượng chi tiết , hạ giá thành sản xuất chi tiết.
Mặt khác sử dụng đồ gá chuyên dùng để gia công chi tiết ta còn thu được nhiều
lợi điểm hơn đồ gá trên máy vạn năng như:
Đồ gá chuyên dùng góp phần đảm bảo tính chất lắp ráp sản phẩm nâng
cao trình độ gia công cơ khí trong quá trình sản xuất chi tiết .
Đồ gá chuyên dùng trang bị cho công nghệ nhằm xác định chính xác vị
trí giữa vị trí phôi và dụng cụ gia công và đồng thời giữa ổn định vị trí
đó khi gia công các chi tiết khác.
Đồ gá chuyên dùng làm tăng khả năng làm việc của công nghệ, giảm
thời gian phụ, gá đặt nhanh, giảm thời gian máy khi gia công chi tiết và
chi phí lương cho bậc thợ vì không cần bậc thợ cao mà vẫn đảm bảo
kích
thước gia công cũng như hình dáng hình học của chi tiết , trong suốt quá
trình gia chi tiết .
9.2 Nội dung thiết kế đồ gá
1.Thiết kế đồ gá cho nguyên công 10
a. Sơ đồ nguyên lý đồ gá.
Ở nguyên công này ta cần gia công lỗ Þ11 và tâm lỗ phải cách tâm mặt lỗ
Þ23 khoảng 106±0,05. Đồng thời đồ gá phải đảm bảo quá trình định vị và kẹp
chặt nhanh chóng, chính xác.
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
54
Để định vị tâm lỗ ta dùng chốt trụ Þ23 định vị mặt trụ trong. Chi tiết còn
được định vị trên mặt phẳng. Để chống xoay chi tiết ta dùng chốt tỳ.
Việc kẹp chặt chi tiết được thực hiện nhờ mỏ kẹp.
Như vậy chi tiết được khống chế 6 bậc tự do.
b. Tính toán sai số động học đồ gá
Sai số gá đặt được tính theo công thức sau: (do phương của các sai số khó
xác định) ta dùng công thức cộng vectơ:
cgd k dg
2 2 2
cgd k dg
(1)
c : sai số chuẩn.
k
: sai số do kẹp chặt.
dg
: sai số của đồ gá .
_
mctdg dc
.
2 2 2
mctdg dc
(2)
Sai số gá đặt cho phép
1 1
3 5
gd
(3)
Sai số chế tạo cho phép của đồ gá [ct]
Từ (1), (2), (3) , ta xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá :
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
55
[ct] =
2
2 2 2 2( )gd c k m dc
* Tính giá trị các sai số :
+ c - sai số chuẩn.
a
Hx2
Lập chuỗi kích thước công nghệ :
Khâu 1 :từ dụng cụ cắt đến chuẩn điều chỉnh : a
Khâu 2: từ chuẩn điều chỉnh đến chuẩn định vị:
x1
Khâu 3: từ chuẩn định vị đến gốc kích thước: x2
Khâu 4: từ gốc kích thước đến bề mặt dao (mặt gia
công): H
Ta có chuỗi kích thước :
a - x2 - H =0
H = a – x2
33
16,5
2 2
H
D
m
+ k - sai số kẹp chặt do lực kẹp gây ra
k = 0 phương lực kẹp vuông góc phương kích thước gia công .
+ m - sai số mòn do đồ gá bị mòn gây ra
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
56
m = . N
: hệ số phụ thuộc vào cơ cấu định vị và điều kiện tiếp xúc.
Chọn = 0,2
N = 5980 : số lượng chi tiết gia công trên đồ gá.
=> m = 0, 2 5980 = 15,47m
+ đc : sai số điều chỉnh.
Là sai số sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá. Sai số điều chỉnh
phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng cụ được dùng để điều chỉnh khi lắp
ráp. Thực tế khi tính toán đồ gá ta có thể lấy đc = 10 - 15 m . Chọn đc =10 m
+ gd - sai số gá đặt
[gd] =
1 1
3 5
=
1 1
3 5
.100 = ( 20 33,3 ) m, với :dung sai kích
thước của chi tiết. Chọn [gd] = 33m.
Vậy sai số chế tạo cho phép của đồ gá
ct=
2 2 2 233 (18 0 15,47 10 ) 20,6 m
c. Tính toán lực khi khoan:
Lực cắt khi khoan (lực cắt hướng trục)
P0 = 10. . . .
q y
C D S kp p [3, trang 21]
+ D = 10 mm - đường kính mũi khoan.
+ S = 0,24 mm/vg - lượng chạy dao [Bảng 5-25,3]
+ t = 0,5.D = 0,5.10 = 5 mm - chiều sâu cắt
+ Cp = 42,7 [3, trang 25, bảng 5 – 32]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
57
+ y = 0,8 [3, trang 25, bảng 5 – 32]
+ q = 1 [3, trang 25, bảng 5 –
32]
+ kp = 1 [3, trang 9, bảng 5 – 9]
P0 =
1 0,810 42,7 10 0,24 1 1716,12 (N)
Mômen xoắn khi khoan:
Mx = 10. . . .
q y
m pC D S k [3, trang 21]
+ D =10 mm - đường kính mũi khoan
+ S = 0,24 mm/vg - lượng chạy dao
+ Cm = 0,021 [3, trang 25, bảng 5 – 32]
+ y = 0,8 [3, trang 25, bảng 5 – 32]
+ q =2 [3, trang 25, bảng 5 – 32]
+ kp = 1 [3, trang 9, bảng 5 – 9]
Mx =
2 0,810.0,021.10 .0,24 .1 = 8,44(N.m)
Sơ đồ phân tích lực:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
58
W : lực kẹp.
M : Mômen xoắn.
P0 : lực cắt hướng trục .
P1 : phản lực tại chốt tỳ phụ 1
P2 : phản lực tại chốt tỳ phụ 2
P3 : phản lực tại phiến tỳ
Dưới tác dụng của mômen xoắn M ( do lực cắt gây ra) chi tiết gia công có xu
hướng bị xoay xung quanh tâm AA.
1(0 )iF P0.106 – (P1 +P2).117,25 = 0
( )
1 2
P P 1544,87 ( N)
Khi chưa có lực kẹp:
0
1 2 3 0
F P P P P
i
3 0 1 2( ) 171,25P P P P N (1)
Khi có lực kẹp W:
Mômen ma sát do phản lực P3 và lực kẹp W gây ra có xu hướng chống lại
mômen xoắn. Do đó ta có phương trình cân bằng mômen sau :
3
3
3
( ). .106
8,44.10
( ) 398,1
0,2.106 0,2.106
W P f M
M
W P N
(2)
Từ (1) và (2) ta có :
W 569,35N
Trong đó Wmin là lực kẹp tối thiểu cần thiết.Vậy lực kẹp W là :
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
59
min
W K W
Với :
+ K = K0.K1. K2. K3. K4. K5. K6 [3, trang 448]
K0 =1,5 hệ số an toàn
K1 - hệ số phụ thuộc tình trạng bề mặt của phôi do vật liệu khác nhau
theo [1, bảng 2.28, trang127] ta có được :
K1 =1 – 1,2 => K1 = 1,2.
K2 – hệ số tính đến việc tăng lực cắt khi dao mòn
K2 =1
K3 - hệ số tính đến việc tăng lực cắt khi mặt gia công gián đoạn
K3 = 1 (khi không có va đập)
K4 –hệ số tính đến dạng kẹp chặt
K4 =1,3 (kẹp chặt bằng tay)
K5 – hệ số ảnh hưởng góc xoay khi kẹp chặt bằng tay
K5 =1,2
K6 – hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lớn mặt tiếp xúc của phôi với đồ gá
(phôi định vị lên phiến tỳ)
K6 =1,5
K = 1,5.1,2.1.1.1,3.1,2.1,5 = 4,212
W = 4,212.569,35= 2398,1 (N)
Lực kẹp cần thiết của cơ cấu kẹp
P1 = W = 2398,1(N)
Trong đó :
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
60
W = 2398,1 (N) : lực kẹp của bu lông
k
= 173 Mpa : độ bền kéo
Vậy
4 4 2398,1
4,2
173k
W
d mm
Chọn theo tiêu chuẩn ta chọn vít cấy M6.
Kiểm nghiệm độ bền ren, chỉ tiêu tính toán đối với ren ghép chặt là cắt chân
ren, do đó cần phải tính theo ứng suất dập :
2 2
1
4. .
( )
d d
m
V p
d D K H
d = 0,8 ch = 0,8.260 =208MPa
2 2
4.2398,1.1,25
29,13
(6 4,75 )0,65.15
d
MPa
Thoả điều kiện độ bền của bulông .
d. Nguyên lý hoạt động của đồ gá.
Định vị chi tiết lên đồ gá bằng mặt phẳng và các chốt tỳ.
Kẹp chặt bằng cơ cấu ren vít – đòn
Mở máy gia công chi tiết.
Sau khi gia công xong, đưa đầu khoan lên, lấy chi tiết ra.
Dọn vệ sinh đồ gá gia công chi tiết tiếp theo.
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
61
KẾT LUẬN:
Trong thời gian làm đồ án môn học vừa qua, được sự giúp đỡ và
hướng dẫn tận tình của thầy TRẦN HẢI NAM cũng như các quí thầy cô và bạn
bè, chúng em đã tổng hợp được nhiều kiến thức hữu ích về Công Nghe ä Chế
Tạo Máy.
Ngoài việc củng cố về mặt lý thuyết công nghệ chế tạo chi tiết
máy từ những bề mặt định vị chi tiết gia công, độ chính xác gia công, các vị trí
tương quan… đến các phương pháp công nghệ thông dụng như: tie än, phay,
khoan, xọc, cũng như phương pháp nhiệt luyện mà đối với các xí nghiệp nhỏ ở
nước ta ít khi sử dụng. Qua đó giúp chúng em hiểu rõ hơn về quy trình công
nghệ gia công chi tiết được áp dụng trong các xí nghiệp thực tế.
Tuy nhiên trong quá trình thiết kế không tránh khỏi những sai sót
do các số liệu mà em tính toán và đưa ra chỉ ở góc độ tư liệu, sổ tay kinh
nghiệm do vậy không đúng như thực tế. Rất mong được sự góp ý chân tình của
quí thầy, cô trong bộ môn Chế Tạo Máy.
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Trung Thực - Đặng Văn Nghìn. Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học
Công nghệ Chế Tạo Máy. Trường ĐHBK Tp.HCM, 1992, 160 trang.
2. Nguyễn Đắc Lộc – Lê Văn Tiến – Ninh Đức Tốn – Trần Xuân Việt . Sổ
tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1. NXB KHKT, 2001, 469 trang.
3. Nguyễn Đắc Lộc - Lê Văn Tiến – Ninh Đức Tốn – Trần Xuân Việt . Sổ
tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2. NXB KHKT, 2001, 582 trang
4. Nguyễn Văn Đán – Nguyễn Ngọc Hà – Đặng Vũ Ngoạn – Trương Văn
Trường. Vật liệu kỹ thuật. NXB ĐHQG Tp.HCM, 2002.
5. Phạm Đắp – Nguyễn Đức Lộc – Phạm Thế Trường – Nguyễn Tiến
Lưỡng. Tính toán thiết kế máy cắt kim loại, 1971, NXB ĐH & THCN
6. Trần Văn Địch. Sổ tay Atlas đồ gá. NXB KHKT, 2000, 196 trang.
7. Trần Hữu Quế, Vẽ kĩ thuật cơ khí, Tập 1,2, Nhà xuất bản giáo dục
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
63
8. Hồ Viết Bình, Lê Đăng Hoành, Nguyễn Ngọc Đào, Đồ Gá Gia Công Cơ
Khí, NXB Đà Nẵng, 2000, 320 trang.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doancongnghechetaomay_5983.pdf