MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.1. TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 1
1.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ 1
1.3. CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ ÁP DỤNG 1
1.3.1 Các cấp hạng mục công trình 1
1.3.2 Tiêu chuẩn thiết kế 2
1.4. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CỤM CÔNG TRÌNH CỬA ĐẠT 2
1.4.1 Tổng quan về công trình Cửa Đạt. 2
1.4.2 Các thông số chính của công trình. 3
1.5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4
1.5.1 Đặc điểm địa hình địa mạo: 4
1.5.2 Điều kiện khí hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy: 4
1.5.3 Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn: 10
1.5.4 Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực 11
1.6. ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG 11
1.7. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU, ĐIỆN, NƯỚC 12
1.7.1 Đất đá, cát, sỏi: 12
1.7.2 Xi măng, sắt thép 12
1.7.3 Điều kiện cung cấp điện, nước 13
1.8. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN LỰC 13
1.9. THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT 13
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG .14
2.1. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG 14
2.1.1 Các phương án so sánh 14
2.1.2 Nhận xét lựa chon phương án 21
2.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DẪN DÒNG 22
2.2.1 Tần suất lưu lượng thiết kế dẫn dòng 22
2.2.2 Thời đoạn dẫn dòng 22
2.2.3 Lưu lượng thiết kế dẫn dòng 22
2.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG 22
2.3.1 Tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp (kết quả tính toán của Lưu Thanh Nghị) .22
2.3.2 Tính toán thủy lực dẫn dòng qua tuynen TN2 24
2.3.3 Tính toán thủy lực dẫn dòng qua đập đá xây dựng dở (kết quả tính toán của Trần Bá Nam + Nguyễn Quốc Ân) 32
2.3.4 Tính toán thủy lực dẫn dòng qua móng tràn (kết quả tính toán của Đinh Quang Khanh) 33
2.4. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ 34
2.4.1 Mục đích tính toán 34
2.4.2 Tài liệu tính toán : 34
2.4.3 Nội dung tính toán 34
2.5. CÔNG TÁC NGĂN DÒNG 49
2.5.1 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng 49
2.5.2 Phương án ngăn dòng và tổ chức thi công ngăn dòng 49
2.5.3 Chọn vị trí và độ rộng cửa ngăn dòng 50
2.5.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng 50
CHƯƠNG 3 : TỔ CHỨC THI CÔNG TUY NEN DẪN DÒNG TN2 54
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG 54
3.1.1 Quy mô, kích thước tuynen dẫn dòng TN2 54
3.1.2 Quy mô kích thước tháp điều áp: 55
3.1.3 Các công đoạn thi công tuy nen 55
3.2. CÔNG TÁC ĐÀO HỐ MÓNG CỬA VÀO, CỬA RA 55
3.3. CÔNG TÁC KHOAN NỔ MÌN ĐÀO TUYNEN 56
3.3.1 Phương pháp đào hầm 56
3.3.2 Phương pháp thi công tháp điều khiển 57
3.3.3 Bố trí lỗ khoan và chọn máy khoan cho công tác đào hầm 57
3.4. CÔNG TÁC MOI XÚC VẬN CHUYỂN ĐÁ 62
3.4.1 Chọn máy xúc và máy vận chuyển 62
3.4.2 Kiểm tra sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô 63
3.5. CÔNG TÁC CHỐNG ĐỠ ĐƯỜNG HẦM 64
3.5.1 Công tác phun bê tông 64
3.5.2 Công tác lắp đặt neo thép 64
3.6. CÔNG TÁC THÔNG GIÓ TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG ĐƯỜNG HẦM 66
3.6.1 Xác định lượng không khí mới cần thổi vào đường hầm 67
3.6.2 Xác định kích thước ống thông gió 69
3.6.3 Tính áp lực thổi 69
3.6.4 Tính tỉ lệ rò rỉ không khí 69
3.6.5 Tính khối lượng không khí mới và áp lực cần thiết cho quạt 69
3.6.6 Tính toán công suất máy quạt và công suất động cơ 70
3.6.7 Kiểm tra tốc độ gió trong hầm 70
3.6.8 Bố trí hệ thống thông gió 70
3.7. CÁC CÔNG TÁC PHỤ TRỢ KHÁC 71
3.7.1 Thoát nước 71
3.7.2 Ánh sáng 71
3.7.3 Kiểm tra an toàn 71
3.8. CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG VỎ ĐƯỜNG HẦM 72
3.8.1 Thứ tự và phân đoạn đổ bê tông đường hầm 72
3.8.2 Công tác chuẩn bị đổ bê tông đường hầm 72
3.8.3 Tính toán khối lượng và dự trù vật liệu 72
3.8.4 Tính toán cường độ đổ bê tông tuy nen TN2 75
3.8.5 Thiết kế trạm trộn 76
3.8.6 Tính toán phương án vận chuyển 78
3.8.7 Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông 82
3.8.8 Công tác ván khuôn của đường hầm 84
CHƯƠNG 4 : TIẾN ĐỘ THI CÔNG TUY NEN TN2 88
4.1. TÍNH CHU KỲ ĐÀO ĐƯỜNG HẦM 88
4.1.1 Tính thời gian hoàn thành các công việc trong một chu kỳ đào phá đá bậc trên 88
4.1.2 Tính thời gian hoàn thành các công việc trong một chu kỳ đào phá đá bậc dưới 88
4.2. TÍNH CHU KỲ ĐỔ BÊ TÔNG ĐƯỜNG HẦM 89
4.2.1 Chu kỳ đổ bê tông vỏ đường hầm phần vòm và phần tường 89
4.2.2 Chu kỳ đổ bê tông vỏ đường hầm phần đáy 89
4.3. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐƯỜNG HẦM 90
CHƯƠNG 5. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG 91
5.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC BỐ TRÍ MẶT BẰNG 91
5.1.1 Đặc điểm tự nhiên xã hội 91
5.1.2 Sự bố trí công trình 91
5.1.3 Sự phân bố mỏ vật liệu 91
5.1.4 Sơ đồ dẫn dòng và trình tự thi công 91
5.1.5 Tiến độ thi công 92
5.2. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ MẶT BẰNG 92
5.3. CÔNG TÁC KHO BÃI 92
5.4. BỐ TRÍ NHÀ TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG ĐẬP 92
5.4.1 Xác định số người trong khu nhà ở. 92
5.4.2 Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà 93
5.5. TỔ CHỨC CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC, KHÍ NÉN 94
5.5.1 Tổ chức cung cấp nước 94
5.5.2 Cung cấp điện cho công trường 97
5.6. ĐƯỜNG GIAO THÔNG 98
5.6.1 Đường ngoài công trường 98
5.6.2 Đường trong công trường 98
CHƯƠNG 6. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 99
6.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DỰ TOÁN. 99
6.2. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHO HẠNG MỤC TUYNEN TN2 100
6.2.1 Các căn cứ để lập dự toán xây dựng công trình 100
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG 101
Bảng tính đơn giá xây dựng tổng hợp 103
40 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6710 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế tổ chức thi công tuyến dẫn dòng – Cụm công trình đầu mối hồ chứa nước cửa đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở cao trình +85, phương án dẫn dòng qua các năm như sau:
Năm thi công
Thời gian
Công trình dẫn dòng
Lưu lượng dẫn dòng
Mực nước thượng lưu
Công việc phải làm
Sơ họa
I
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Lòng sông thu hẹp
1230 (m3/s)
- Đào tuy nen TN1, TN2
- Đào móng đập chính vai phải
- Đắp đập bên vai phải đến cao trình +35m
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Lòng sông thu hẹp
5050 (m3/s)
- Đào móng tràn
- Đắp đập vai trái và vai phải
- Khai thác đá, cát, sỏi làm lớp đệm cho đập.
II
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Lòng sông thu hẹp
1230 (m3/s)
- Đắp đê quai dọc từ TL về HL, đào móng phần vai phải tiếp giáp với lòng sông, xử lý chống thấm và các đứt gẫy, thi công bản chân
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Lòng sông thu hẹp
5050
(m3/s)
- Tiếp tục đào và thi công hoàn chỉnh tuy nen TN2 để sẵn sàng dẫn dòng mùa kiệt vào đầu mùa khô năm thứ 3, tiếp tục thi công tuy nen TN1 và phần liên quan đến nhà máy thủy điện
III
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Tuy nen TN2
1230 (m3/s)
- Đắp đê quai thượng hạ lưu (cao trình đỉnh đê quai thượng lưu là +41,3m, hạ lưu là +38,9 m)
- Dọn lòng sông, đào móng, xử lý nền và đắp đập phần lòng sông, đến cuối mùa khô đạt cao trình +50m.Gia cố đoạn đập 220m ở lòng sông để chuẩn bị xả nước vào mùa lũ, tiếp tục đắp hai vai đập đến cao trình trên +75m.
- Thi công hoàn chỉnh phần dưới cao trình +41,3m tuy nen TN1
- Đào móng và đổ bê tông đập tràn.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Tuy nen TN2 và phần đập chính đang thi công dở ở lòng sông dài 220m +50
5050 (m3/s)
- Tiếp tục đắp đập, thi công bê tông bản chân, bản mặt và phần hai vai đập.
IV
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Tuy nen TN2
1230 (m3/s)
- Tu sửa đê quai thượng hạ l,ưu, tiêu nước và dọn lòng sông trước và sau đập, đổ BT bản mặt đợt 1, đắp đập để đến cuối mùa khô đạt cao trình trên +90m, sẵn sàng chống lũ 1%
- Thi công tràn xả lũ : đào móng, đổ BT
- Thi công xây đúc phần tuy nen TN1 và lắp đặt thiết bị cho tuy nen TN2
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Tuy nen TN2 và 5 khoang tràn đang thi công dở ở cao trình +85
7520 (m3/s)
- Tiếp tục đắp đập, thi công bê tông và lắp đặt thiết bị tràn xả lũ
V
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Tuy nen TN2
1230 (m3/s)
-Tiếp tục đắp đập.
-Thi công xong tràn chính.
-Cuối mùa khô lấp tuy nen dẫn dòng TN2 vĩnh viễn.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
13200 (m3/s)
-Thi công xong đập.
-Hoàn thiện công trình.
-Ngiệm thu và bàn giao công trình.
Phương án II:
Theo phương án này sử dụng cống xả đáy đặt trên nền đá gốc bên bờ phải để dẫn dòng cho mùa kiệt, kích thước 3x6x5m. Mùa lũ lợi dụng đập xây dở để tháo nước thi công. Công tác dẫn dòng thi công cụ thể như sau:
Năm thi công
Thời gian
Công trình dẫn dòng
Lưu lượng dẫn dòng
Mực nước thượng lưu
Công việc phải làm
Sơ họa
I
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Lòng sông thu hẹp
1230 (m3/s)
- Thời gian này ta sẽ làm các công tác chuẩn bị. Xây dựng đê quai thượng hạ lưu, đê quai dọc. Xây dựng cống xả đáy chuẩn bị cho công tác dẫn dòng. Thi công đào móng tràn.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Lòng sông thu hẹp
5050 (m3/s)
- Đắp một phần đập bên vai phải sau khi thi công xong cống xả đáy.
-Tiếp tục thi công đào móng tràn
II
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Lòng sông thu hẹp
1230 (m3/s)
- Vẫn tiếp tục thi công đào móng tràn.
- Thi công đắp một phần cả hai vai đập. Chuẩn bị cho công tác ngăn dòng cho mùa khô năm sau.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Lòng sông thu hẹp
5050
(m3/s)
- Tiếp tục các công việc đang thực hiên trong mùa khô.
III
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Dẫn dòng qua cống xả đáy
1230 (m3/s)
- Thi công ngăn dòng vào đầu tháng 12. Thực hiện công tác tiêu nước thu dọn hố móng.
- Đắp đập lòng sông, xử lý mặt đập chuẩn bị cho công tác dẫn dòng thi công vào mùa lũ.
- Đào xong móng và chuẩn bị đổ bê tông tràn xả lũ.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Dẫn dòng qua cống xả đáy và đập xây dở
5050 (m3/s)
- Đổ bê tông tràn xả lũ.
IV
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Dẫn dòng qua cống xả đáy
1230 (m3/s)
- Thi công đắp đập đến cao trình vượt lũ +95.
- Đổ bê tông tràn đến cao trình +85 chuẩn bị cho dẫn dòng mùa lũ.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Dẫn dòng qua cống xả đáy và tràn xây dở ở Ñ+85
7520 (m3/s)
- Thi công đắp đập và thi công kết thúc nhà máy thuỷ địên.
V
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Dẫn dòng qua tuy nen thuỷ điện
1230 (m3/s)
- Thi công đắp đập, thi công xong tràn chính.
- Tiến hành lấp cống xả đáy.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Dẫn dòng qua tràn chính
13200
(m3/s)
- Thi công xong đập, hoàn thiện công trình và nghiệm thu bàn giao công trình.
Phương án III:
Phương án này sử dụng tuy nen dẫn dòng đường kính D = 7,5m; đáy đặt ở cao trình Ñ30m để dẫn dòng mùa kiệt. Lợi dụng đập đá đổ xây dở để tràn nước dẫn dòng mùa lũ. Công tác dẫn dòng cụ thể như sau:
Năm thi công
Thời gian
Công trình dẫn dòng
Lưu lượng dẫn dòng
Mực nước thượng lưu
Công việc phải làm
Sơ họa
I
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Lòng sông thu hẹp
1230 (m3/s)
- Thời gian này ta sẽ làm các công tác chuẩn bị.
- Xây dựng đê quai thượng hạ lưu, đê quai dọc.
- Thi công tuy nen dẫn dòng chuẩn bị cho công tác dẫn dòng.
- Đào móng và thi công đập vai phải
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Lòng sông thu hẹp
5050 (m3/s)
- Thi công đập bên vai phải và một phần đập bên vai trái.
- Thi công đào móng tràn.
II
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Lòng sông thu hẹp
1230 (m3/s)
- Vẫn tiếp tục thi công đào móng tràn.
- Thi công đắp một phần cả hai vai đập.
- Chuẩn bị cho công tác ngăn dòng cho mùa khô năm sau.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Lòng sông thu hẹp
5050
(m3/s)
- Tiếp tục các công việc đang thực hiên trong mùa khô.
III
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Dẫn dòng qua tuy nen dẫn dòng
1230 (m3/s)
- Thi công ngăn dòng vào đầu tháng 12.
- Thực hiện công tác tiêu nước thu dọn hố móng.
- Đắp đập lòng sông, xử lý mặt đập chuẩn bị cho công tác dẫn dòng thi công vào mùa lũ.
- Đổ bê tông tràn, đào hầm dẫn nước vào nhà máy thủy điện.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Dẫn dòng qua tuy nen dẫn dòng và đập xây dở
5050 (m3/s)
- Thi công hai vai đập, đổ bê tông tràn xả lũ.
- Tiếp tục đào hầm và thi công nhà máy thủy điện.
IV
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Dẫn dòng qua tuy nen dẫn dòng
1230 (m3/s)
- Thi công đắp đập đến cao trình vượt lũ +95.
- Đổ bê tông tràn đến cao trình +85 chuẩn bị cho dẫn dòng mùa lũ.
- Tiếp tục thi công nhà máy thủy điện.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Dẫn dòng qua tuy nen dẫn dòng và tràn xây dở
7520 (m3/s)
- Thi công đắp đập, thi công và lắp đặt xong nhà máy thuỷ điện. Chuẩn bị cho phát điện sớm.
V
Mùa khô từ tháng XII đến tháng V
Dẫn dòng qua tuy nen thuỷ điện
1230 (m3/s)
- Thi công đắp đập, thi công xong tràn chính.
- Tiến hành lấp tuy nen dẫn dòng.
Mùa lũ từ tháng VI đến tháng XI
Dẫn dòng qua tràn chính
13200
(m3/s)
- Thi công xong đập, hoàn thiện công trình và nghiệm thu bàn giao công trình.
Nhận xét lựa chon phương án
Phương án I: Do tuyến tuynen được đặt ngay trên nền đá cứng nên khối lượng bóc móng yêu cầu ít địa chất tương đối ổn định , thuận lợi cho quá trình thiết kế. Mặc dù nằm trong nền đá cứng nên quá trình thi công đào hầm khó khăn nhưng bù lại phần gia cố tuynen lại không phức tạp ,cường độ thi công không lớn.Trong quá trình thi công có thể tận dụng kết hợp dẫn dòng qua thân đập đang xây dựng dở được gia cố bề mặt.Tuy nhiên trong phương án này không tận dụng được TN2 ,thi công xong tiến hành lấp bịt TN2 không có lợi về kinh tế. Mặc dù vậy với phương án này ta thi công được liên tục với cường độ cao mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.
Phương án II: Cống xả đáy được thi công trên nền đá gốc, lớp cuội sỏi cần bóc bỏ khá dầy 12 ÷ 17m gây nhiều khó khăn cho thi công. Mặt khác cống xả đáy nằm ở đáy đập, chịu tải trọng lớn của đập, của áp lực nước nên khi thiết kế thi công cần đảm bảo tốt chất lượng. Như vậy việc thi công cống mang nhiều rủi ro có thể ảnh hưởng lớn đến tiến độ công trình.
Phương án III: Tuy nen dẫn dòng được đặt trên nền đá tốt thuận lợi để thi công, mặt khác việc sử dụng công nghệ thi công mới NATM có thể đẩy nhanh tiến độ thi công tuy nen đảm bảo đưa vào dẫn dòng đúng thời hạn và an toàn khi dẫn dòng. Phương án này tận dụng được khả năng cho nước tràn qua của đập đá đổ đắp dở để xả lũ thi công, tuy nhiên lưu lượng lũ tại công trường Cửa Đạt khá lớn yêu cầu tính toán gia cố phải cẩn thận và giám sát thi công nghiêm ngặt. Mặc dù vậy yếu tố rủi ro vẫn rất lớn.
KẾT LUẬN : Từ những so sánh trên để hạ thấp tính rủi ro của công tác dẫn dòng ta lựa chọn phương án I làm phương án dẫn dòng
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DẪN DÒNG
Tần suất lưu lượng thiết kế dẫn dòng
Công trình đầu mối thủy lợi dự án Hồ chứa nước Cửa Đạt thuộc cấp I, tra bảng 4.6 trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 285:2002, chọn tần suất công trình tạm phục vụ dẫn dòng là p = 5%. Tại công trình Cửa Đạt sẽ lợi dụng công trình chính là tuy nen dẫn nước vào nhà máy thuỷ điện và đập đá đổ, đập tràn xây dở để dẫn dòng, tần suất phục vụ dẫn dòng theo quy phạm là p = 0,1%. Tuy nhiên đập đá đổ và đập tràn xây dở là thấp, và khi tính với p = 0,1% thì lưu lượng tính toán là rất lớn khi đó kinh phí sẽ rất cao. Vì vậy khi dẫn dòng qua công trình chính là đập đá đổ đắp dở vào mùa lũ năm thứ 3 lấy với p = 5% và tràn xây dở vào mùa lũ năm thứ 4 đề nghị tính toán theo quy phạm của Liên Xô cũ (CHUp 206.01.86), khi đó tần suất đề nghị giảm xuống p = 1%. Điều này sẽ được trình cơ quan chủ quản duyệt. Trong đồ án này ta sẽ tính toán theo quy phạm của Liên Xô.
Thời đoạn dẫn dòng
Căn cứ vào đặc điểm thuỷ văn đã nêu ở chương 1 cụ thể trong bảng 1.2 ta thấy nên chọn thời đoạn dẫn dòng mùa khô từ tháng XII-V và mùa lũ từ tháng VI-XI.
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng
Căn cứ vào tần suất và thời đoạn dẫn dòng nêu ở trên và theo tài liệu thủy văn ta có:
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng mùa khô:
Qp=5%max = 1230 m3/s.
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng mùa lũ:
Mùa lũ thứ nhất và mùa lũ thứ hai khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=5%max = 5050 m3/s.
Mùa lũ thứ ba khi dẫn dòng qua tuy nen TN2 cùng đập xây dở, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=5%max = 5050 m3/s.
Mùa lũ thứ tư khi dẫn dòng qua tuy nen dẫn dòng TN2 và tràn xây dở, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=1%max = 7520 m3/s.
Mùa lũ thứ năm khi dẫn dòng qua tràn chính đã xây xong, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=0,1%max = 13200 m3/s.
TÍNH TOÁN THỦY LỰC PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG
Tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp (kết quả tính toán của Lưu Thanh Nghị).
Mục đích
Xác định cao trình cần phải đắp đê quai.
Giao thông đường thuỷ tại đây được sử dụng nhiều vì vậy khi tính toán cần đáp ứng được yêu cầu vận chuyển đường thuỷ qua công trình dẫn dòng.
Bảng 2.1: Bảng tính toán thu hẹp lòng sông mùa kiệt
ZTL
Vc
V0
0.2
32.74
59.22
489.95
3.0059
2.5105
0.316
0.25
32.79
60.6
496
2.9737
2.4798
0.310
0.3
32.84
61.98
501.38
2.9466
2.4532
0.306
0.31
32.85
62.21
502.14
2.9431
2.4495
0.305
0.35
32.89
63.38
507.47
2.9155
2.4238
0.300
Bảng 2.2: Bảng tính toán thu hẹp lòng sông mùa lũ
ZTL
Vc
V0
1
39.16
327.61
1368.52
5.1069
3.6901
1.146
1.05
39.21
330.18
1376.27
5.0816
3.6693
1.136
1.1
39.26
332.76
1384.04
5.0565
3.6487
1.125
1.13
39.29
334.3
1386.03
5.0543
3.6435
1.126
1.15
39.31
335.33
1391.82
5.0316
3.6283
1.115
Tính toán cao trình đỉnh đê quai
Công trình Cửa Đạt là công trình cấp I, khi tính toán thiết kế cần đảm bảo an toàn tuyệt đối. Vì vậy khi tính toán cao trình đỉnh đê quai phải xét tới ảnh hưởng của chiều cao sóng leo hsl và độ dềnh do gió Dh.
Cao trình đỉnh đê quai thượng lưu được tính theo công thức:
Zđq = ZTL + Dh + hsl + a
Trong đó:
+ Dh : độ dềnh mực nước do gió.
+ hsl : chiều cao sóng leo ứng với tần suất bảo đảm, theo bảng P2-2 “ Giáo trình đồ án môn học thuỷ công ” tính toán sóng leo lấy tần suất bảo đảo 1%, Dh, hsl tính với vận tốc gió tính toán lớn nhất.
+ a : độ gia cao an toàn. Công trình cấp I ta có a = 0,7 m.
Đê quai ngang thượng lưu
Cao trình đỉnh đê quai thượng lưu: ÑTL = ZTL + Dh + hsl + a
+ Mùa kiệt: ta có ZTL = 32,85 m.
=> ÑTL = 32,85 + 0,03 + 1,23 + 0,7 = 34,81 m.
Chọn cao trình đỉnh đê quai thượng lưu mùa kiệt là ÑTL = 34,85 m
Chiều cao đê quai lớn nhất là : h = 34,85 - 26 = 8,85 m
+ Mùa lũ: ta có ZTL = 39,29 m.
=> ÑTL = 39,29 + 0,03 + 1,23 + 0,7 = 41,25 m
Chọn cao trình đỉnh đê quai thượng lưu là ÑTL = 41,3 m
Chiều cao đê quai lớn nhất là : h = 41,3 - 26 = 15,3 m
Đê quai ngang hạ lưu
Cao trình đỉnh đê quai hạ lưu: ÑHL = ZHL + a
+ Mùa kiệt: ta có ZHL = 32,54 m
=> ÑTL = 32,54 + 0,7 = 33,24 m
Chọn cao trình đỉnh đê quai hạ lưu mùa kiệt là ÑTL = 33,25 m
Chiều cao đê quai lớn nhất là : h = 33,25 - 26 = 7,25 m
+ Mùa lũ: ta có ZHL = 38,16 m
=> ÑTL = 38,16 + 0,7 = 38,86 m
Chọn cao trình đỉnh đê quai hạ lưu mùa lũ là ÑTL = 38,9 m
Chiều cao đê quai lớn nhất là : h = 38,9 - 26 = 12,9 m
Đê quai dọc
Cao trình đỉnh thượng hạ lưu đê quai dọc xác định theo cao trình đỉnh của đê quai ngang: cao trình thượng lưu đê quai dọc lấy bằng cao trình của đê quai ngang thượng lưu, cao trình hạ lưu đê quai dọc lấy bằng cao trình của đê quai ngang hạ lưu.
Tính toán thủy lực dẫn dòng qua tuynen TN2
Mục đích tính toán: xác định quan hệ Q~Ztl khi dẫn dòng qua tuynen TN2.
Nội dung tính toán:
Bài toán: Xác định mực nước đầu tuynel khi cho biết các thông số sau:
+ Lưu lượng dẫn dòng qua tuynel Qgt
+ Thông số của tuynel TN2: đường kính D = 9m; chiều dài L = 821,9m; hệ số nhám n = 0,017 (Tra phụ lục 4-3 bảng tra thuỷ lực); độ dốc i = 0,001.
+ Cao độ cửa vào tuynel Ñ = +30.
+ Cao độ cửa ra tuynel Ñ = 30 – 0,001.821,9 ≈ +29,2.
Sơ đồ tính toán thuỷ lực dẫn dòng qua tuynel:
Hình 2.1: Sơ đồ thuỷ lực dòng chảy không áp trong tuynel TN2
* Trình tự tính toán:
Giả thiết một số trị số lưu lượng Q qua tuynel, ứng với mỗi trị số lưu lượng Q dùng các công thức tính toán ra được trị số cột nước thượng lưu ZTL, từ đó vẽ được quan hệ Q~ZTL. Quá trình tính toán ZTL thực hiện qua các bước sau:
- Ứng với mỗi trị số lưu lượng Q, giả thiết trạng thái chảy trong tuynel. Đưa bài toán về các sơ đồ sẵn có để tính toán.
+Với trường hợp chảy không áp, ta có chiều dài tuynel L = 821,9m > 10.D Þ tuynel là dài. Theo giáo trình Thuỷ lực tập 3 (trang 44), đưa sơ đồ bài toán thuỷ lực qua tuynel về sơ đồ bài toán đập tràn đỉnh rộng nối tiếp với đoạn kênh để tính toán. Chiều dài đoạn đập tràn đỉnh rộng l = 10hx; chiều dài đoạn kênh l = 821,9 – 10hx.
+Với trường hợp chảy có áp, sơ đồ bài toán có thể đưa về dạng thuỷ lực chảy qua vòi hoặc qua ống ngắn.
+Với trường hợp chảy bán áp, sơ đồ bài toán đưa về bài toán chảy qua lỗ dưới cửa cống hở.
- Áp dụng các công thức tương ứng với các sơ đồ để tính ra cột nước đầu tuynel H.
- Kiểm tra lại trạng thái chảy: theo Hứa Hạnh Đào ta có
H 1,3.D và hn < D Chảy không áp
H 1,3.D Có thể xảy ra chảy có áp hoặc bán áp còn tùy thuộc vào độ dài của tuynel và mực nước hạ lưu tuynel.
Trong đó:
H : Cột nước trước tuynel tính từ cao trình đáy tuynel.
D : Đường kính tuynel.
Để xác định chính xác trạng thái chảy trong tuynel phải vẽ đường mặt nước trong tuynel. Nếu xuất hiện nước nhảy trong tuynel và chạm trần tuynel thì trạng thái chảy là có áp. Nếu nước nhảy trong tuynel không tới trần hoặc nước nhảy phóng xa ra sau tuynel thì trạng thái chảy là bán áp. Nếu trạng thái chảy giả thiết là đúng thì tính tiếp, trường hợp sai thì tính lại.
- Từ H tính ZTL = ZĐTN + H = 30 + H
- Vẽ quan hệ Q ~ ZTL
* Tính toán chi tiết: Ta sẽ tiến hành tính cụ thể cho một số cấp lưu lượng cụ thể, với các cấp lưu lượng khác sẽ được tính tương tự. Kết quả tính toán cuối cùng sẽ được lập thành bảng, qua đó vẽ được quan hệ Q~ZTL.
(1) Tính toán với cấp lưu lượng Q = 150 m3/s.
Giả thiết chế độ chảy trong tuynel là không áp. Tính toán vẽ đường mặt nước cho đoạn kênh để xác định cột nước đầu kênh (cũng là cột nước cuối đập tràn đỉnh rộng). Ta có:
Độ sâu phân giới hk, với mặt cắt tròn được tính theo công thức: hk = Sk D
Trong đó :
D : Đường kính tuynel D = 9 m
Sk : Tra phụ lục 9-2 (Bảng tra thuỷ lực) từ giá trị
: Hệ số cột nước lưu tốc, lấy = 1
g : Gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2
Do đó: => Sk = 0,44
Þ Độ sâu phân giới : hk = 0,44.9 = 3,96 (m).
Mặt khác từ Q = 150m3/s ta tra quan hệ Q ~ ZHL ta có ZHL= 28,7m.
Với ZHL= 28,7m < Zcửa ra tuynel = 29,2m Þ Đường nước tại cửa ra là đường nước đổ b1 và ta lấy cột nước tại cửa ra là hra = hk = 3,96 m.
Tiến hành lập bảng tính toán đường mặt nước. Các giá trị trong bảng được chọn và tính toán như sau:
Cột 1: Giả thiết các giá trị cột nước của hx từ hra với thứ tự tăng dần: hi
Cột 2: Xác định diện tích mặt cắt ướt qua tuynen
ωi = (π - 2α).R2 + (hx - R).R.sinα
với ; R = 4,5 m, là bán kính tuynel
Cột 3: Vận tốc dòng chảy qua từng mặt cắt Vi = .
Cột 4: Bán kính thuỷ lực qua từng mặt cắt Ri = 2*(p - 2.a)*R
Cột 5: Tính giá trị
Cột 6: Xác định hệ số Sedi
Cột 7: Trị số độ dốc thuỷ lực
Cột 8: Độ dốc trung bình:
Cột 9: Năng lượng đơn vị của dòng chảy 'i = hi +
Cột 10: Hiệu năng lượng giữa 2 mặt cắt ='i - 'i-1
Cột 11: Khoảng cách giữa 2 mặt cắt
Cột 12: Khoảng cách cộng dồn å
Cột 13: Khoảng cách tính từ cuối cống L = å + 10hx
Từ bảng 2.3 ta có cột nước cuối đoạn đập tràn đỉnh rộng là hx = hn = 5.495m < D = 9m. Như vậy đường mặt nước không chạm trần tuynel. So sánh chỉ tiêu chảy ngập phân giới ta có:
=1,38 ≈ ()pg = 1,4
Như vậy phần đầu tuynel l = 10hx = 10.5,495 = 54.95m làm việc như đập tràn đỉnh rộng chảy ngập. Công thức tính lưu lượng đối với đập tràn đỉnh rộng chảy ngập:
Þ H ≈
Giả thiết cửa vào tương đối thuận theo bảng 14-12 bảng tra thuỷ lực ta có m = 0,35.
Từ đó tra bảng 14-13 bảng tra thuỷ lực với m = 0,35 n = 0,93
= 40.59 m2 : Là diện tích mặt cắt ướt tại hx = hn = 5,495m.
Vậy ta có : H== 6,3 m
Kiểm tra lại điều kiện H = 6,3 m < 1,3D = 1,3.9= 11,27m. Vậy giả thiết tuynel chảy không áp là đúng.
Từ đó tính được cao trình mực nước đầu cống ứng với lưu lượng dẫn qua tuynel Q=150 m3/s là :
ZTL = ZĐTN + H = 30 + 6,3 = 36,3 (m).
(2) Tính toán với cấp lưu lượng Q = 600 m3/s.
Giả thiết chế độ chảy trong tuynel là không áp. Tính toán vẽ đường mặt nước cho đoạn kênh để xác định cột nước đầu kênh.
Độ sâu phân giới hk, với mặt cắt tròn được tính theo công thức: hk = Sk D
Trong đó :
D : Đường kính tuynen D = 9 m
Sk : Tra phụ lục 9-2 (Bảng tra thuỷ lực) từ giá trị
: Hệ số cột nước lưu tốc, lấy = 1
g : Gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2
Do đó ξ= => Tra bảng ta có Sk = 0,88
Þ Độ sâu phân giới : hk = 0,88.9 = 7,92 (m).
Mặt khác từ Q = 600m3/s ta tra quan hệ Q ~ ZHL ta có ZHL= 30,9 m.
Ta có cột nước hạ lưu là: hn = 30,9 – 29,2 = 1,7 (m).
Ta thấy hn< hk nên tại cửa ra chọn hra = hk = 7,92m.
Tương tự trường hợp trên ta lập được bảng tính toán đường mặt nước ứng với cấp lưu lượng Q = 600 (Bảng 2.4).
Từ bảng 2.4 ta thấy đường mặt nước chạm trần tuynel. Như vậy trong trường hợp này chế độ chảy trong tuynel phải là chế độ chảy có áp hoặc bán áp. Tuynel có chiều dài khá lớn, kinh nghiệm cho thấy dòng chảy trong tuynel sẽ là dòng có áp.
Ta có sơ đồ bài toán thuỷ lực dòng chảy có áp:
Hình 2.2: Sơ đồ thuỷ lực dòng chảy có áp trong tuy nen TN2 khi hn < D/2
Công thức tính toán như trên đã trình bày, áp dụng theo công thức tính thuỷ lực qua vòi hoặc ống ngắn :
Với hn > D/2
Với hn < D/2
Ta có: hn = 1,7m < D/2 = 4,5m. Vậy công thức được áp dụng là công thức thứ hai:
Þ
Trong đó :
i : Độ dốc của tuynel i = 0,001
L : Chiều dài của tuynel L = 821,9(m)
D : Đường kính của tuynel D = 9(m)
: Tiết diện của tuynel (m2)
: Hệ số lưu tốc, được tính bằng công thức:
Với:
R : Bán kính thuỷ lực của tuynel R = D/4 = 2,25 (m)
C : Hệ số Sêdi xác định theo công thức Maninh
α: Hệ số, lấy α = 1
:Tổng các hệ số tổn thất cục bộ
:Tổn thất do thu hẹp ở cửa vào = 0,15
:Tổn thất khe van = 0,1
= + = 0,15 + 0,1 = 0,25
Þ
Từ đó tính được cao trình mực nước đầu cống ứng với lưu lượng dẫn qua tuynel Q=600 m3/s là : ZTL = ZĐTN + H = 30 + 16,54 = 46,54 m
Làm tương tự với các cấp lưu lượng khác ta lập được bảng quan hệ Q ~ ZTL và từ đó vẽ được quan hệ Q ~ ZTL của tuynel như sau:
Bảng 2.5: Bảng quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua tuy nen TN2
Q
(m3/s)
ZTL
(m)
Trạng thái chảy
Q
(m3/s)
ZTL
(m)
Trạng thái chảy
50
33.8
Không áp
800
56.5
Có áp
100
35.2
Không áp
900
62.6
Có áp
150
36.3
Không áp
1000
69.4
Có áp
200
37.3
Không áp
1100
76.9
Có áp
250
38.2
Không áp
1200
85.1
Có áp
300
39.1
Không áp
1230
87.7
Có áp
350
39.9
Không áp
1300
94.1
Có áp
400
40.8
Không áp
500
42.5
Không áp
600
46.5
Có áp
700
51.2
Có áp
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Ztl
Q(m3/s)
Hình 2.3: Đồ thị quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua tuy nen TN2
Bảng 2.3: tính toán đường mặt nước ứng với Q = 150 m3/s
hx
ωi
Vi
Ri
V2/2g
C
Ji
Jtb
Э
ΔЭ
ΔL
∑ΔL
L
3.96
26.957
5.5645
13.05
1.5781
90.258
0.000291
5.5381
39.6
4
27.338
5.487
13.14
1.5345
90.362
0.000281
0.00029
5.5345
-0.004
-5.109
-5.109
34.891
4.25
29.453
5.0929
13.59
1.322
90.87
0.000231
0.00026
5.572
0.0375
50.431
45.322
87.822
4.5
31.793
4.7181
14.13
1.1346
91.462
0.000188
0.00021
5.6346
0.0626
79.155
124.48
169.48
4.75
33.93
4.4209
14.58
0.9961
91.941
0.000159
0.00017
5.7461
0.1116
134.96
259.44
306.94
5
36.248
4.1382
15.12
0.8728
92.5
0.000132
0.00015
5.8728
0.1267
148.26
407.7
457.7
5.25
38.543
3.8918
15.66
0.772
93.043
0.000112
0.00012
6.022
0.1492
169.88
577.59
630.09
5.495
40.591
3.6954
16.11
0.696
93.483
0.000097
0.00010
6.191
0.1691
188.76
766.35
821.3
5.75
42.863
3.4996
16.65
0.6242
93.998
0.000083
0.00009
6.3742
0.1832
201.32
967.66
1025.2
Bảng 2.4: tính toán đường mặt nước ứng với Q = 600 m3/s
hx
ωi
Vi
Ri
V2/2g
C
Ji
Jtb
Э
ΔЭ
ΔL
∑ΔL
L
7.92
59.211
10.133
21.87
5.2336
98.369
0.0005
13.154
79.2
8
59.738
10.044
22.14
5.1417
98.571
0.0005
0.0005
13.142
-0.012
-22.65
-22.65
57.346
8.25
60.919
9.8492
22.95
4.9443
99.163
0.0004
0.0004
13.194
0.0525
95.408
72.753
155.25
8.5
62.145
9.6548
23.94
4.7511
99.863
0.0004
0.0004
13.251
0.0568
96.302
169.06
254.06
8.75
63.214
9.4916
25.29
4.5918
100.78
0.0004
0.0004
13.342
0.0907
144.11
313.17
400.67
9
63.585
9.4362
28.26
4.5383
102.66
0.0003
0.0003
13.538
0.1965
291.1
604.27
694.27
Tính toán thủy lực dẫn dòng qua đập đá xây dựng dở (kết quả tính toán của Trần Bá Nam + Nguyễn Quốc Ân)
Bảng 2.6: Bảng quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua đập đá đổ xây dở
Q
H0
ω
V0
H
ZTL
Q
H0
ω
V0
H
ZTL
(m3/s)
(m)
(m)
(m2/s)
(m)
(m)
(m3/s)
(m)
(m)
(m2/s)
(m)
(m)
50
0.283
62.36
0.8018
0.251
50.25
2000
3.315
729.4
2.7421
2.932
52.93
200
0.714
157.1
1.2728
0.632
50.63
2500
3.847
846.3
2.9539
3.402
53.4
300
0.936
205.9
1.457
0.828
50.83
3000
4.344
955.7
3.139
3.842
53.84
500
1.316
289.4
1.7274
1.164
51.16
3500
4.814
1059
3.3045
4.258
54.26
600
1.486
326.9
1.8357
1.314
51.31
4000
5.263
1158
3.4549
4.654
54.65
800
1.8
396
2.0204
1.592
51.59
4500
5.693
1252
3.5932
5.034
55.03
1000
2.088
459.5
2.1764
1.847
51.85
5000
6.107
1343
3.7216
5.401
55.4
1400
2.614
575
2.4347
2.312
52.31
5050
6.147
1352
3.734
5.437
55.44
1500
2.737
602.1
2.4914
2.42
52.42
5550
6.547
1440
3.8534
5.79
55.79
Hình 2.4: Đồ thị quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua đập đá đổ xây dở
Tính toán thủy lực dẫn dòng qua móng tràn (kết quả tính toán của Đinh Quang Khanh)
Bảng 2.7 Bảng quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua tràn xây dở
Q
H0
ω
V0
H
ZTL
(m3/s)
(m)
(m)
(m2/s)
(m)
(m)
0
0
0
0
0
85
50
0.597
42.97
1.1635
0.528
85.53
100
0.947
68.22
1.4659
0.838
85.84
200
1.504
108.3
1.8469
1.33
86.33
600
3.128
225.2
2.6637
2.767
87.77
1000
4.398
316.6
3.1582
3.889
88.89
1500
5.763
414.9
3.6153
5.096
90.1
2000
6.981
502.6
3.9791
6.174
91.17
2500
8.101
583.2
4.2864
7.164
92.16
3000
9.148
658.6
4.5549
8.09
93.09
3500
10.14
729.9
4.7951
8.966
93.97
4000
11.08
797.9
5.0134
9.8
94.8
4500
11.99
863
5.2141
10.6
95.6
5000
12.86
925.8
5.4005
11.37
96.37
5500
13.7
986.6
5.5748
12.12
97.12
6000
14.52
1046
5.7389
12.84
97.84
6500
15.32
1103
5.894
13.55
98.55
7000
16.09
1159
6.0414
14.23
99.23
7500
16.85
1213
6.182
14.9
99.9
7520
16.88
1215
6.1875
14.93
99.93
Hình 2.5: Đồ thị quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua tràn đang xây dựng dở
TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
Mục đích tính toán
Khi đập đã lên cao, hồ có khả năng điều tiết thì phải tính toán điều tiết lũ để xác định lưu lượng xả lớn nhất qua các công trình dẫn dòng qxả max. Công việc tính toán điều tiết lũ qua các công trình dẫn dòng cụ thể gồm:
Điều tiết lũ tiểu mãn P = 5% qua tuy nen TN2 và đập đá đổ xây dở.
Điều tiết lũ chính vụ P = 1% qua tuy nen TN2 và bản đáy tràn xây dở.
Tài liệu tính toán :
Đường quá trình lũ tiểu mãn tần suất P = 5% có Qmax = 1230m3/s.
Đường quá trình lũ chính vụ tần suất P = 5% có Qmax = 5050m3/s.
Đường quá trình lũ chính vụ tần suất P = 1% có Qmax = 7520m3/s.
Đường quan hệ Z ~ W của hồ chứa.
Đường quan hệ QTN2 ~ ZTL (hình 2.5).
Đường quan hệ Qđập xây dở ~ ZTL (hình 2.7).
Đường quan hệ QTN2 + Đập xây dở ~ ZTL (hình 2.8).
Nội dung tính toán
Theo tài liệu thuỷ văn thì đường quá trình lũ Cửa Đạt có dạng khá phức tạp, vì vậy ta sử dụng phương pháp điều tiết lũ Pôtapốp để tính toán.
Phương pháp Pôtapốp
Theo phương trình cân bằng nước ta có:
Þ ( hay f2(q2) = + f1(q1)
Với: f1(q1) = ; f2(q2) =
Nhận thấy trong bất cứ thời đoạn nào thì f1(q1) và đều đã biết nên sẽ biết được f2(q2), nếu có đường qua hệ q ~ f2(q), tra trên đường quan hệ đó ta sẽ tìm được q2. Như vậy để giải bài toán điều tiết ta cần xây dựng quan hệ (qxả ~ f1,f2).
Trình tự giải bài toán điều tiết theo phương pháp Pôtapốp như sau:
Xây dựng biểu đồ phụ trợ (qxả ~ f1,f2).
Chọn thời đoạn tính toán ∆t.
Giả thiết các ZTL, từ đó tra ra qxả và dung tích kho Vk → V = Vk – Vtl với Vtl là dung tích kho nước trước khi lũ về.
Tính các giá trị f1, f2 ứng với qxả.
Sử dụng biểu đồ phụ trợ (qxả ~ f1,f2) để tính điều tiết.
Với mỗi ∆t tính QTB = (Q1 + Q2)/2.
Từ q1 đã biết tra ra f1.
Tính f2 = QTB + f1.
Từ f2 tra ra q2.
Coi q2 là q1’ tính toán tương tư.
Liên tục làm như trên ta sẽ vẽ được đường quan hệ (qxả ~ t).
Tính toán điều tiết lũ tiểu mãn qua tuy nen TN2
Tính toán điều tiết lũ tiểu mãn qua tuy nen TN2 khi cho biết:
P = 5% , Qmax = 1230 m3/s.
Tại thời điểm lũ về, tuy nen TN2 duy trì chế độ xả q = 100,5 m3/s phục vụ yêu cầu dùng nước ở hạ lưu.
Tra quan hệ qxả ~ ZTL tuynen ta có Ztrước lũ = +35,21 m
Tra quan hệ Z ~ Whồ ta có Vtrước lũ = 14,15.106 m3
Tổng thời gian quá trình lũ theo tài liệu thuỷ văn là 72h.
Chọn thời đoạn tính toán ∆t = 1h.
Quá trình tính toán được trình bày trong các bảng tính:
Bảng 2.8: Quan hệ (qxả ~ f1,f2) khi dẫn dòng qua tuy nen TN2.
Bảng 2.9: Bảng tính toán điều tiết lũ khi dẫn dòng qua tuy nen TN2.
Để minh họa cụ thể trình tự tính toán em xin trình bày tính toán cho một trường hợp ở mỗi bảng tính. Các trường hợp khác tính toán tương tự.
Tính toán bảng 2.8 với trường hợp cao trình mực nước thượng lưu ZTL = +40 m.
ZTL = +40 m → tra quan hệ qxả ~ ZTL tuynen ta có qxả = 355.56 m3/s
ZTL = +40 m → tra quan hệ Z ~ Whồ ta có Vk = 27,1.106 m3
→ V = Vk – Vtl = (27,1 – 14,15).106 = 12,95.106 m3
→ f1 = m3/s
→ f2 = m3/s
Bảng 2.8.Quan hệ phụ trợ (qxả ~ f1,f2) mùa kiệt năm thứ 3
TT
t(s)
Ztl
q
V
f1
f2
1
3600
36
136.36
2.13
523.49
659.85
2
3600
37
185
4.84
1251.9
1436.9
3
3600
38
238.89
7.54
1975
2213.9
4
3600
39
294.44
10.25
2700
2994.4
5
3600
40
355.56
12.95
3419.4
3775
6
3600
41
411.76
16.64
4416.3
4828.1
7
3600
42
470.59
20.32
5409.1
5879.7
8
3600
43
512.5
24.01
6413.2
6925.7
9
3600
44
537.5
27.69
7422.9
7960.4
10
3600
45
562.5
31.38
8435.4
8997.9
11
3600
46
587.5
35.84
9661.8
10249
12
3600
47
610.64
40.3
10889
11500
13
3600
48
631.92
44.77
12120
12752
14
3600
49
653.19
49.23
13348
14002
15
3600
50
674.47
53.69
14577
15251
Từ các kết quả lập trong bảng 2.8 ta vẽ được biểu đồ quan hệ phụ trợ (qxả ~ f1,f2).
Hình 2.6: Biểu đồ quan hệ (qxả ~ f1,f2) khi dẫn dòng qua tuy nen TN2
Bảng2.9. Bảng điều tiết lũ tiểu mãn năm thứ3
t=1h
Q1
Qtb
q1
qtb
f1
f2
W
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
106m3
1
287
288.5
100.5
106.44
-8.48
280.02
0.6554
2
290
293
112.39
118.09
167.71
460.71
0.6297
3
296
305.5
123.80
129.54
336.79
642.29
0.6334
4
315
335.5
135.29
141.55
507.42
842.92
0.6982
5
356
379
147.82
155.05
695.10
1074.1
0.8062
6
402
433.5
162.29
170.78
911.81
1345.3
0.9458
7
465
531
179.27
191.46
1174.97
1706
1.2223
8
597
675
203.66
219.69
1493.37
2168.4
1.6391
9
753
842.5
235.73
242.43
1515.23
2357.7
2.1603
10
932
979
249.13
268.38
1919.69
2898.7
2.5582
11
1026
1070.5
287.63
300.54
2166.65
3237.1
2.7719
12
1115
1172.5
313.45
335.18
2619.82
3792.3
3.0143
13
1230
1131.5
356.92
357
2671.19
3802.7
2.7882
14
1033
915
357.08
371.88
3442.35
4357.3
1.9552
15
797
718.5
386.68
381.51
3445.22
4163.7
1.2132
16
640
597
376.35
387.12
3970.38
4567.4
0.7556
17
554
537
397.89
391.4
3787.05
4324
0.5242
18
520
507.5
384.90
394.32
4169.24
4676.7
0.4075
19
495
488
403.73
397.06
3938.85
4426.8
0.3274
20
481
471.5
390.39
398.86
4272.78
4744.3
0.2615
21
462
455
407.33
400.58
4036.18
4491.2
0.1959
22
448
441.5
393.82
401.48
4336.73
4778.2
0.1441
23
435
431.5
409.14
402.48
4097.09
4528.6
0.1045
24
428
425
395.82
402.9
4368.88
4793.9
0.0796
25
422
419
409.98
403.51
4132.52
4551.5
0.0558
26
416
413.5
397.04
403.6
4383.69
4797.2
0.0356
27
411
409
410.16
403.91
4154.22
4563.2
0.0183
28
407
405.5
397.67
403.78
4386.83
4792.3
0.0062
29
404
400.5
409.90
403.85
4165.30
4565.8
-0.012
30
397
395.5
397.81
403.46
4382.23
4777.7
-0.029
31
394
393
409.12
403.33
4167.75
4560.7
-0.037
32
392
391
397.54
402.84
4368.40
4759.4
-0.043
33
390
388.5
408.14
402.59
4162.96
4551.5
-0.051
34
387
386
397.04
401.99
4351.05
4737.1
-0.058
35
385
384
406.95
401.64
4154.17
4538.2
-0.063
36
383
381.5
396.33
400.95
4329.89
4711.4
-0.07
37
380
379
405.58
400.48
4141.58
4520.6
-0.077
38
378
377
395.39
399.72
4305.59
4682.6
-0.082
39
376
374.5
404.04
399.15
4124.93
4499.4
-0.089
40
373
372
394.26
398.29
4278.32
4650.3
-0.095
41
371
370
402.32
397.64
4104.90
4474.9
-0.099
42
369
367.5
392.95
396.7
4247.77
4615.3
-0.105
43
366
365
400.45
395.95
4081.68
4446.7
-0.111
44
364
363
391.45
394.94
4214.58
4577.6
-0.115
45
362
361
398.44
394.12
4054.96
4416
-0.119
46
360
357.5
389.81
393.02
4178.90
4536.4
-0.128
47
355
352.5
396.24
392.02
4025.87
4378.4
-0.142
48
350
348.5
387.80
390.74
4139.91
4488.4
-0.152
49
347
345.5
393.68
389.6
3990.28
4335.8
-0.159
50
344
343
385.53
388.24
4094.47
4437.5
-0.163
51
342
340.5
390.96
387.03
3949.96
4290.5
-0.168
52
339
338
383.11
385.61
4046.24
4384.2
-0.171
53
337
335.5
388.12
380.42
3768.87
4104.4
-0.162
54
334
333
372.73
378.95
3995.84
4328.8
-0.165
55
332
330.5
385.16
378.02
3730.86
4061.4
-0.171
56
329
328
370.88
376.49
3943.38
4271.4
-0.175
57
327
326
382.09
375.28
3690.13
4016.1
-0.177
58
325
324
368.47
373.72
3888.99
4213
-0.179
59
323
322
378.98
372.47
3647.30
3969.3
-0.182
60
321
319
365.97
370.86
3833.69
4152.7
-0.187
61
317
316
375.76
369.52
3602.97
3919
-0.193
62
315
313.5
363.28
367.85
3776.61
4090.1
-0.196
63
312
311
372.42
366.45
3555.31
3866.3
-0.2
64
310
309
360.47
364.74
3717.35
4026.3
-0.201
65
308
306.5
369.01
363.29
3505.46
3812
-0.204
66
305
304
357.57
361.55
3656.98
3961
-0.207
67
303
302
365.53
360.06
3453.99
3756
-0.209
68
301
300
354.59
358.3
3595.09
3895.1
-0.21
69
299
298
362.01
356.08
3407.93
3705.9
-0.209
70
297
295.5
350.15
353.47
3495.31
3790.8
-0.209
71
294
293
356.80
351.24
3355.74
3648.7
-0.21
72
292
146
345.67
172.84
3433.97
3580
-0.097
20.528774
qxảmax = 410,16 m3/s tại thời điểm cuối giờ thứ 27.Tương ứng Qđến = 411 m3/s
Tính toán bảng 2.9: tính với thời điểm giờ thứ 20.
Từ quan hệ (Qđến ~ t) tra được lưu lượng đến đầu giờ thứ 20 là: Qđến = 495 m3/s; và lưu lượng đến cuối giờ thứ 20 là: Qđến = 481 m3/s. Từ đó tính được lưu lượng đến trung bình trong giờ thứ 10 là QTB = (495 + 481)/2 = 488 m3/s.
Lưu lượng xả đầu giờ thứ 20 lấy bằng lưu lượng xả cuối giờ thứ 19 và bằng: qxả = 403 m3/s.
Từ qxả = 403 m3/s tra quan hệ (qxả ~ f1) ta được f1 = 3938,85.
→ f2 = f1 + QTB = 3938,8 + 488 = 4426,8. Từ đó tra quan hệ (qxả ~ f2) ta được lưu lượng xả cuối giờ thứ 20 bằng: qxả = 390,39 m3/s.
Từ các kết quả lập trong bảng 2.9 ta vẽ được biểu đồ kết quả tính toán điều tiết lũ.
Hình 2.7: Biểu đồ kết quả điều tiết lũ qua tuy nen TN2
Tính toán điều tiết lũ chính vụ qua tuy nen TN2 và đập đá đổ xây dở (kết quả tính toán của Trần Bá Nam)
Bảng 2.10: Quan hệ q~f
TT
Dt
Ztl
q
V
f1
f2
1
3600
50
0
0
0
0
2
3600
50.5
833.8
2.85
374.767
1208.6
3
3600
51
1098.8
5.7
1033.93
2132.7
4
3600
51.5
1441.4
8.55
1654.3
3095.7
5
3600
52
1845.5
11.4
2243.92
4089.4
6
3600
52.5
2303
14.26
2809.61
5112.6
7
3600
53
2808.4
17.11
3348.58
6157
8
3600
53.5
3357
19.96
3865.94
7222.9
9
3600
54
3943.3
22.81
4364.46
8307.8
10
3600
54.5
4570
25.66
4842.78
9412.8
11
3600
55
5232.2
28.51
5303.34
10536
12
3600
55.5
5916.8
32.145
5970.77
11888
Từ các kết quả lập trong bảng 2.10 ta vẽ được biểu đồ quan hệ phụ trợ (qxả ~ f1,f2).
Hình 2.8: Biểu đồ quan hệ (qxả ~ f1,f2) khi dẫn dòng qua tuy nen TN2
và đập đá đổ xây dở mùa lũ năm thứ 3
Bảng2.11.Tính toán điều tiết lũ mùa lũ năm thứ 3
t=1h
Q1
Qtb
q1
qtb
f1
f2
W
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
106m3
0
0
562.5
0
194.03
0
562.5
1.32649
1
1125
1141.5
388.06
626.245
174.42
1315.9
1.85492
2
1158
1168
864.43
907.96
450.96
1619
0.93614
3
1178
1193.5
951.49
986.19
667.5
1861
0.74632
4
1209
1222.5
1020.89
1049.8
840.11
2062.6
0.62174
5
1236
1265
1078.7
1109.39
983.71
2248.7
0.56021
6
1294
1325
1140.07
1172.96
1108.63
2433.6
0.54734
7
1356
1375.5
1205.85
1235.8
1226.5
2602
0.5029
8
1395
1408
1265.76
1291.06
1336.24
2744.2
0.42098
9
1421
1402
1316.36
1331.6
1427.88
2829.9
0.25345
10
1383
1376.5
1346.83
1352.11
1483.05
2859.5
0.08781
11
1370
1457.5
1357.39
1375.19
1502.16
2959.7
0.2963
12
1545
1896
1393.00
1491.82
1566.66
3462.7
1.45506
13
2247
2450.5
1590.63
1770.18
1872.03
4322.5
2.44914
14
2654
3056.5
1949.74
2203
2372.79
5429.3
3.07262
15
3459
3653.5
2456.25
2753.16
2973.04
6626.5
3.24123
16
3848
3992
3050.06
3296.91
3576.48
7568.5
2.50232
17
4136
4307.5
3543.76
3750.45
4024.72
8332.2
2.00537
18
4479
4557.5
3957.15
4127.39
4375.07
8932.6
1.54838
19
4636
4758
4297.64
4428.09
4634.60
9392.6
1.18767
20
4880
4965
4558.54
4678.13
4834.03
9799
1.03275
21
5050
4978.5
4797.71
4850.95
5001.15
9979.6
0.45918
22
4907
4778.5
4904.19
4866.68
5074.86
9853.4
-0.3175
23
4650
4526.5
4829.17
4739.47
5022.18
9548.7
-0.7667
24
4403
4295.5
4649.78
4547.28
4896.44
9191.9
-0.9064
25
4188
4057.5
4444.77
4334.75
4746.92
8804.4
-0.9981
26
3927
3827
4224.72
4111.57
4578.01
8405
-1.0245
27
3727
3650
3998.43
3902.22
4403.77
8053.8
-0.908
28
3573
3475
3806.02
3716.43
4247.75
7722.8
-0.8691
29
3377
3302
3626.84
3538.48
4094.92
7396.9
-0.8513
30
3227
3148
3450.13
3369.79
3943.67
7091.7
-0.7985
31
3069
2989
3289.46
3212.14
3802.21
6791.2
-0.8033
32
2909
2869
3134.82
3066.41
3656.39
6525.4
-0.7107
33
2829
2789.5
2998.01
2944.35
3527.39
6316.9
-0.5575
34
2750
2703
2890.69
2842.82
3426.20
6129.2
-0.5033
35
2656
2608.5
2794.95
2749.83
3334.25
5942.8
-0.5088
36
2561
2505.5
2704.72
2656.52
3238.03
5743.5
-0.5437
37
2450
2345
2608.32
2544.6
3135.21
5480.2
-0.7186
38
2240
2221.5
2480.89
2418.13
2999.32
5220.8
-0.7079
39
2203
2180.5
2355.37
2314.28
2865.45
5046
-0.4816
40
2158
2135
2273.20
2242.3
2772.75
4907.8
-0.3863
41
2112
2096.5
2211.41
2185.72
2696.34
4792.8
-0.3212
42
2081
2065.5
2160.03
2138.9
2632.82
4698.3
-0.2642
43
2050
2036.5
2117.76
2099.6
2580.55
4617.1
-0.2271
44
2023
2009
2081.43
2065.24
2535.63
4544.6
-0.2024
45
1995
1973
2049.04
2032.04
2495.58
4468.6
-0.2126
46
1951
1928.5
2015.04
1995.69
2453.54
4382
-0.2419
47
1906
1886
1976.35
1956.15
2405.69
4291.7
-0.2525
48
1866
1855.5
1935.95
1917.96
2355.74
4211.2
-0.2249
49
1845
1829.5
1899.98
1884.22
2311.26
4140.8
-0.197
50
1814
1799.5
1868.47
1853.4
2272.30
4071.8
-0.1941
51
1785
1769.5
1838.34
1824.34
2233.46
4003
-0.1974
52
1754
1739
1810.35
1795.84
2192.61
3931.6
-0.2046
53
1724
1709
1781.33
1766.63
2150.28
3859.3
-0.2075
54
1694
1679
1751.92
1737.09
2107.36
3786.4
-0.2091
55
1664
1649
1722.26
1707.37
2064.09
3713.1
-0.2101
56
1634
1619
1692.47
1677.53
2020.62
3639.6
-0.2107
57
1604
1589
1662.59
1647.63
1977.03
3566
-0.2111
58
1574
1559
1632.67
1617.69
1933.36
3492.4
-0.2113
59
1544
1528.5
1602.71
1587.62
1889.66
3418.2
-0.2128
60
1513
1497.5
1572.53
1557.27
1845.63
3343.1
-0.2152
61
1482
1467.5
1542.02
1526.87
1801.11
3268.6
-0.2137
62
1453
1437.5
1511.71
1496.62
1756.89
3194.4
-0.2128
63
1422
1407
1481.53
1466.38
1712.86
3119.9
-0.2138
64
1392
1377
1451.22
1437.41
1668.63
3045.6
-0.2175
65
1362
1347
1423.59
1409.96
1622.05
2969
-0.2267
66
1332
1317
1396.34
1382.23
1572.70
2889.7
-0.2348
67
1302
1293
1368.11
1354.75
1521.59
2814.6
-0.2223
68
1284
1273.5
1341.39
1329.31
1473.20
2746.7
-0.2009
69
1263
1254.5
1317.24
1306.08
1429.46
2684
-0.1857
70
1246
1237.5
1294.92
1284.7
1389.04
2626.5
-0.1699
71
1229
1218.5
1274.49
1264.53
1352.05
2570.6
-0.1657
72
1208
1201.5
1254.57
1245.13
1315.98
2517.5
-0.1571
73
1195
1174.5
1235.69
1224.81
1281.79
2456.3
-0.1811
74
1154
1148
1213.92
1202.2
1242.37
2390.4
-0.1951
75
1142
1138.5
1190.47
1181.22
1199.90
2338.4
-0.1538
76
1135
1130.5
1171.98
1164.6
1166.42
2296.9
-0.1228
77
1126
1125
1157.22
1151.49
1139.70
2264.7
-0.0954
78
1124
1122
1145.76
1141.53
1118.94
2240.9
-0.0703
79
1120
1119
1137.31
1134.05
1103.63
2222.6
-0.0542
80
1118
1114
1130.79
1127.81
1091.84
2205.8
-0.0497
81
1110
1105
1124.82
1121.29
1081.02
2186
-0.0587
82
1100
1093
1117.77
1113.36
1068.25
2161.2
-0.0733
83
1086
1084
1108.96
1104.52
1052.29
2136.3
-0.0739
84
1082
1075
1100.08
1096.36
1036.21
2111.2
-0.0769
85
1068
1067
1092.64
1038.62
667.50
1734.5
0.10215
86
1066
1065
984.61
984.323
667.50
1732.5
0.29044
87
1064
1063.5
984.04
983.821
667.50
1731
0.28684
88
1063
1060.5
983.61
983.176
667.50
1728
0.27837
89
1058
1055.5
982.75
982.029
667.50
1723
0.2645
90
1053
1050.5
981.31
980.595
667.50
1718
0.25166
91
1048
1041.5
979.88
978.587
667.50
1709
0.22649
92
1035
1029
977.30
975.505
667.50
1696.5
0.19258
93
1023
1016.5
973.71
971.92
667.50
1684
0.16049
94
1010
1005
970.13
968.479
667.50
1672.5
0.13148
95
1000
995.5
966.83
965.468
667.50
1663
0.10812
96
991
986
964.11
962.744
667.50
1653.5
0.08372
97
981
983
961.38
960.951
667.50
1650.5
0.07938
98
985
978
960.52
959.804
667.50
1645.5
0.0655
99
971
968.5
959.09
957.725
667.50
1636
0.03879
100
966
962
956.36
955.431
667.50
1629.5
0.02365
101
958
956.5
954.50
953.711
667.50
1624
0.01004
102
955
951
952.92
952.133
667.50
1618.5
-0.0041
103
947
943.5
951.34
950.269
667.50
1611
-0.0244
104
940
936
949.19
948.119
667.50
1603.5
-0.0436
105
932
927
947.04
945.753
667.50
1594.5
-0.0675
106
922
917
944.46
943.029
667.50
1584.5
-0.0937
107
912
907
941.59
940.161
667.50
1574.5
-0.1194
108
902
859
938.73
931.845
667.50
1526.5
-0.2622
109
816
803.5
924.96
917.005
667.50
1471
-0.4086
110
791
783
909.05
906.107
667.50
1450.5
-0.4432
111
775
759
903.17
899.727
667.50
1426.5
-0.5066
112
743
739.5
896.29
893.49
667.50
1407
-0.5544
113
736
733
890.69
889.762
667.50
1400.5
-0.5643
114
730
727.5
888.83
888.041
667.50
1395
-0.5779
115
725
362.5
887.25
443.626
667.50
1030
-0.2921
4.32508
qxảmax=4904,14 m3/s tại thời điểm cuối giờ thứ 22.Tương ứng Qđến = 4907 m3/s
Từ các kết quả lập trong bảng 2.11 ta vẽ được biểu đồ kết quả tính toán điều tiết lũ.
Hình 2.9: Biểu đồ kết quả điều tiết lũ chính vụ dẫn dòng qua tuy nen TN2
và đập xây dở mùa lũ năm thứ 3
Nhận xét: Khi tràn qua đập xây dở ở cao trình +50m khả năng điều tiết của hồ lúc này là rất nhỏ nên trị số lưu lượng xả không giảm được nhiều so với đỉnh lũ thiết kế.
Tính toán điều tiết lũ chính vụ qua tuynel TN2 và tràn xây dựng dở ( kết quả tính toán của Đinh Quang Khanh)
Bảng 2.12: quan hệ phụ trợ
N
Z
Vk
V
q
V/∆t-q/2
V/∆t+q/2
1
34.5
12.74
0
0.27
-0.14
0.14
2
40
27.1
14.36
1.28
6.54
7.82
3
50
67.84
55.1
2.4281
26.34
28.76
4
60
132.7
119.96
3.0866
58.44
61.52
5
65
177.34
164.6
3.367
80.62
83.98
6
70
230.75
218.01
3.6288
107.19
110.82
7
75
293.98
281.24
3.8688
138.69
142.55
8
80
368.14
355.4
4.0961
175.65
179.75
9
85
453.42
440.68
4.3157
218.18
222.50
10
87
492.05
479.31
6.4456
236.43
242.88
11
90
549.99
537.25
9.6404
263.80
273.45
12
92
593.61
580.87
13.063
283.90
296.97
13
94
637.24
624.5
16.996
303.75
320.75
14
96
683.61
670.87
21.387
324.74
346.13
15
98
732.72
719.98
26.211
346.88
373.10
16
100
781.83
769.09
31.325
368.88
400.21
Hình 2.10: biểu đồ quan hệ phụ trợ
Bảng 2.13. bảng tính toán điều tiết lũ
∆T
Q1
Q2
q1
f(q1)
f(q2)
q2
(Qtb-qtb).∆t
1
0.00
4.78
0
0
2.39
0.57
4.21
2
4.78
5.46
0.57
1.85
6.97
1.17
8.50
3
5.46
5.67
1.17
5.81
11.38
1.48
8.48
4
5.67
6.20
1.48
9.99
15.92
1.72
8.66
5
6.20
6.81
1.72
14.13
20.63
1.98
9.30
6
6.81
6.93
1.98
18.61
25.48
2.25
9.51
7
6.93
7.09
2.25
23.27
30.28
2.46
9.31
8
7.09
7.23
2.46
27.89
35.05
2.55
9.31
9
7.23
7.44
2.55
32.28
39.62
2.65
9.47
10
7.44
8.29
2.65
37.15
45.02
2.75
10.33
11
8.29
16.43
2.75
42.03
54.39
2.94
19.03
12
16.43
15.11
2.94
51.29
67.06
3.16
25.44
13
15.11
14.16
3.16
64.24
78.87
3.3
22.81
14
14.16
17.66
3.3
75.31
91.22
3.44
25.08
15
17.66
20.36
3.44
88.02
107.03
3.59
30.99
16
20.36
22.62
3.59
103.25
124.74
3.73
35.65
17
22.62
25.32
3.73
120.47
144.44
3.88
40.32
18
25.32
27.07
3.88
140.51
166.71
4.02
44.49
19
27.07
24.98
4.02
163.28
189.31
4.15
43.88
20
24.98
21.45
4.15
186.09
209.31
4.25
38.03
21
21.45
18.39
4.25
205.46
225.38
4.62
30.97
22
18.39
16.08
4.62
220.79
238.03
5.94
23.91
23
16.08
13.18
5.94
232.1
246.73
6.85
16.47
24
13.18
11.58
6.85
239.9
252.28
7.43
10.47
25
11.58
10.50
7.43
244.87
255.91
7.81
6.84
26
10.50
9.42
7.81
248.12
258.08
8.03
4.08
27
9.42
8.98
8.03
250.01
259.21
8.15
2.22
28
8.98
8.59
8.15
251.04
259.82
8.22
1.19
29
8.59
8.16
8.22
251.63
260.00
8.24
0.29
30
8.16
7.93
8.24
251.81
259.86
8.22
-0.37
Hình 2.11: Biểu đồ kết quả điều tiết lũ chính vụ dẫn dòng qua tuy nen TN2
và tràn xây dở mùa lũ năm thứ 3
Qxả max = 8,24.106 m3/h = 2289 m3/s
Vsc =
Vhồ = 509,25.106 + 12,74.106 = 521,99.106 m3, Ztl = 88,55 m.
CÔNG TÁC NGĂN DÒNG
Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
Chọn thời điểm ngăn dòng:
Theo tài liệu thuỷ văn về khu vực xây dựng đã nêu ở chương I. Tham khảo các công trình đã thi công trước như Trị An, Hoà Bình ta chọn thời gian chặn dòng vào 10 ngày đầu tháng 12 năm thi công thứ 3.
Chọn tần suất lưu lượng thiết kế ngăn dòng
Tần suất lưu lượng thiết kế ngăn dòng lấy theo bảng 4.7 - TCVN 285-2002, công trình đầu mối Cửa Đạt thuộc công trình cấp I do đó tần suất thiết kế là P = 5%.
Theo bảng 1.4 ứng với thời đoạn 10 ngày đầu tháng 12 và tần suất P = 5% ta có lưu lượng thiết kế ngăn dòng là QTK = Qmax = 137 m3/s.
Phương án ngăn dòng và tổ chức thi công ngăn dòng
Như trên ta đã chọn lưu lượng ngăn dòng là 137 m3/s không phải là quá lớn, địa hình hai bờ tương đối rộng rãi thuận tiện cho việc tập kết vật liệu ngăn dòng, theo kinh nghiệm ta chọn phương pháp lấp đứng, vật liệu sẽ được đổ lấn dần từ cả hai bờ. Các công việc phải làm gồm có:
Đắp băng két thu hẹp lòng sông cho đến khi vận tốc dòng chảy tăng đến trị số giới hạn cho phép.
Gia cố cửa hạp long.
Chuẩn bị mặt bằng ngăn dòng.
Đắp băng két ngăn dòng bằng vật liệu cỡ lớn.
Đắp đập ngăn dòng theo thiết kê.
Chọn vị trí và độ rộng cửa ngăn dòng
Vị trí cửa ngăn dòng chọn ở giữa sông đảm bảo thuận dòng chảy và khả năng tháo nước lớn. Tuyến băng két chọn cách tuyến đê quai thượng lưu 10 m, tại đây hai bờ trái và phải đều có vị trí tập kết vật liệu khá rộng.
Tại công trường Cửa Đạt yêu cầu giao thông thuỷ là khá quan trọng, vì vậy khi chọn độ rộng cửa ngăn dòng phải chọn đảm bảo giao thông thuỷ trên sông và không gây xói lở ở lòng dẫn. Bề rộng cửa ngăn dòng chọn theo kinh nghiệm công trình Trị An: B = 40m. Thiết kế gia cố cửa ngăn dòng bằng các rọ đá lát ở mái, phạm vi gia cố lấy theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 57-88: gia cố về phía thượng lưu 5¸10m; về phía hạ lưu 40¸100m. Lòng sông được gia cố bằng đá hộc, được đổ bằng các xà lan.
Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
Bài toán: Xác định quan hệ Qngd ~ ZTL và đường kính viên đá dùng để chặn dòng khi cho biết các số liệu sau:
Lưu lượng thiết kế ngăn dòng: Qngd = 137 m3/s.
Đường quan hệ Q ~ ZHL
Tính toán:
1) Xác định quan hệ Qngd ~ ZTL
Tính toán thuỷ lực ngăn dòng phương pháp lấp đứng theo phụ lục 5 – tiêu chuẩn ngành 14 TCN 57-88. Lưu lượng ngăn dòng được tính theo công thức sau:
Qngd = = QC + QThấm + QTN2 + QTích
Trong đó:
Qngd - Lưu lượng thiết kế ngăn dòng (m3/s).
QC - Lưu lượng qua cửa ngăn dòng (m3/s).
QThấm - Lưu lượng thấm qua kè (m3/s).
QTN2 - Lưu lượng xả qua Tuy nen 2 (m3/s).
QTích - Lưu lượng tích lại ở thượng lưu (m3/s).
Do QTích nhỏ, để thuận tiện tính toán ta coi QTích = 0. Giả thiết này chỉ làm tăng thêm tính an toàn cho công việc ngăn dòng.
Khi đó ta có: Qnd = QC + QThấm + QTN2
+) Lưu tốc qua cửa ngăn dòng đạt giá trị lớn nhất khi 2 chân kè gặp nhau, khi đó chiều rộng trung bình của cửa ngăn dòng là:
Btb = (H - DZ).mtb = mtb.H.(1 - )
Trong đó:
mtb - hệ số mái dốc trung bình, mtb = 1,25.
= f() xác định trong tiêu chuẩn ngành 14 TCN 57-88.
+) Lưu lượng qua cửa ngăn dòng được tính theo công thức:
QC = m.Btb.
Trong đó :
m - hệ số lưu lượng lấy như sau : m = (1 - ). khi < 0,35
m = 0,385 khi 0,35
Z - độ dâng mực nước thượng hạ lưu, Z = ZTL - ZHL
H0 - Cột nước thượng lưu khi tính cả lưu tốc tới gần, H0 = H +
Bỏ qua lưu tốc tới gần ta có : Ho » H = Ztl - Zđáy Với Zđáy = 26m.
+) Lưu lượng qua tuy nen TN2 tra đồ thị hình 2.5 từ ZTL
+) Lưu lượng thấm qua băng két được tính theo công thức :
QThấm = K(Bs – Btb)(Hs + Z)
Trong đó:
K - hệ số thấm rối, tra bảng 1 (14 TCN 57-88).
BS - bề rộng cửa ngăn dòng, BS = 40 m.
Btb - bề rộng cửa trung bình sau khi đã đổ đá lấn dòng.
Hs - cột nước sông hạ lưu.
ith - độ dốc thuỷ lực trung bình dòng thấm
itb =
b - bề rộng đỉnh băng két, b = 10m.
Phương pháp tính: Với Qngd = 137 m3/s tra biểu đồ quan hệ Q ~ ZHL ta được ZHL = 28,58 m. Þ Hs = ZHL – Zđs = 28,58 – 26 = 2,58 m.
Sơ bộ chọn D = 1,3 m và vật liệu lấp là khối bê tông tứ diện Þ K = 1,2 m/s.
Để giải bài toán ta giả thiết các giá trị Z, từ đó ta tính được các giá trị HTL, ZTL. Từ các công thức ta tính được Qc , Qthấm ; từ ZTL tra đồ thị hình 2.5 ta được QTN2 Þ Qngd. Ở đây em xin trình bày cách tính cho một giá trị Z = 2,5 m. Ta có :
ZTL = ZHL + Z = 28,58 + 2,5 = 31,08 m.
H0 » H = Hs + Z = 2,58 + 2,5 = 5,08 m.
Þ = 0,492.
Từ đó tra được : = 0,288 Þ Btb = 1,25.5,08.(1 – 0,288) = 4,52 m.
Þ QC = 0,385.4,52. = 82,039 m3/s.
Ta có :
itb = = = 0,110
Þ QThấm = 1,2.(40 – 4,52).(2,58 + 2,5) = 71,780 m3/s.
ZTL = 31,8 m tra đồ thị hình 2.5 ta được QTN2 = 3,024 m3/s.
Vậy ta có: Qngd = 82,039 + 71,780 + 3,024 = 156,843 m3/s.
Tương tự ta tính toán được với các giá trị khác, tổng hợp kết quả ta lập được thành bảng 2.21 và được trình bày trong phụ lục. Kết quả theo bảng tính trên là : Z = 2,18 m ;
H = 4,76 m ; DZ/H = 0,2816 ; ZTL = 30,76 m ; Btb = 4,275 m ; QC = 70,393 m3/s.
Từ bảng tính ta vẽ được quan hệ sau :
Hình 2.12: Biểu đồ quan hệ Qnd ~ ZTL
2) Xác định đường kính viên đá lớn nhất dùng để chặn dòng:
Vận tốc dòng nước lớn nhất khi ngăn dòng được tính theo công thức :
Vmax = = 6,383 m/s.
Đường kính viên đá lớn nhất dùng để chặn dòng được tính theo công thức :
= 1,596 m.
Khối lượng đá chặn dòng loại lớn nhất là G » 5 (T). Sử dụng vật liệu ngăn dòng là các cục bê tông tứ diện, có cạnh được tính đổi từ đường kính viên đá theo 14TCN 57-88 là :
a = = 2,6 m.