* Tăng cường khai thác khách hàng để mở rộng thị trường hoạt động kinh
doanh, tíc cực tìm kiếm khách hàng có tình hình tài chính tốt, có TSĐB để mở
rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, CV hộ sản xuất. Mở rộng kinh doanh gắn
liền kiểm tra, kiểm soát vốn đã cho vay, coi trọng công tác thẩm định cho vay.
* Tập chung và có chính sách đối với các khách hàng có hàng xuất khẩu,
khách hàng quan hệ nhiệu dịch vụ. Thực hiện tốt công tác thanh toán trong va
ngoài nước, ưu đãi về lãi suất, phí, mở rộng hạn mức cho vay.
* Thực hiện việc khoán tài chính đến từng bộ phận, người lao động trên cơ sở
các chỉ tiêu khoán của Ngân hàng Láng Hạ.
* Đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng lãng phí, thực hành tiết kiệm,
công khai minh bạch về tài chính. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, phát hiện
những sai sót để kịp thời chỉnh sửa.
39 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2332 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh Bách Khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
2. Phòng Kế Toán Ngân Quỹ
3. Tổ Thẩm Định
4. Phòng Hành Chính Nhân Sự
5. Phòng Giao Dịch
Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội
Giám Đốc chi nhánh
Phòng
tính
dụng
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
Tổ
thẩm
định
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
giao
dịch
Các Phó Giám Đốc
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 9
2. Nhiệm vụ cơ bản của các phòng trực thuộc chi nhánh Bách Khoa
(Ban hành theo Quyết định số: ......./QĐ-HCNS ngày ..... tháng.... năm 2007
của Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa
a. Phòng tín dụng:
Phòng Tín Dụng có các nhiệm vụ sau đây:
(1) Xây dựng và bảo vệ kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo
định hướng và chiến lược kinh doanh.
(2) Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh của Chi
nhánh. Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh. Dự thảo báo cáo sơ kết , tổng
kết hoạt động kinh doanh Chi nhánh.
(3) Nghiên cứu chiến lược khách hàng, phân tích và phân loại khác hàng, để
sản xuất các chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng nhằm mở rộng và nâng
cao chất lượng tín dụng, thanh toán quốc tế theo định hướng của NHNo&PTNT
Việt Nam.
(4) Cho vay ngắn, trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống của các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành
phần kinh tế theô phân cấp uỷ quyền.
(5) Thẩm định các dự án vượt quyền của Phòng giao dịch. Hoàn thiện hồ sơ
trình Ngân Hàng cấp trên theo đúng quy trình.
(6) Phân loại dư nợ theo quy định của Ngân Hàng nông nghiệp,
NHNo&PTNT Việt Nam. Thường xuyên phân loại nợ quá han, nợ xấu, tìm
nguyên nhân, đề xuất và triển khai các giải pháp khắc phục.
(7) Thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng. Tích luỹ
sô liệu, khai thác và cung cấp thông tin qua CIC.
(8) Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho phép.
(9) Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh ngoại tệ ( mua, bán, chuyển đổi ),
thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 10
(10) Thực hiện các dịch vụ kiều hối, WU, TTo Biên Mậu và chuyển tiền
ngoại tệ.
(11) Thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm soát các nghiệp vụ, hồ sơ về tín dụng,
thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ theo đúng quy trình. Chịu trách nhiêm
về nội dung, tính chính xác hợp lệ trên các hồ sơ, tin điện trước khi thực hiện các
giao dịch
(12) Triển khai văn bản, sử lý nghiệp vụ liên quan của Phòng. Hướng dẫn
nghiệp vụ và kiểm tra Tín dụng tại các Phòng giao dịch trực thuộc.
(13) Thực hiện công tác huy động vốn, triển khai các dịch vụ theo chỉ tiêu
được giao. Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng của Phòng.
(14) Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê cung cấp thông tin theo chế độ
quy định và theo yêu cầu đột xuất.
(15) Chấp hành đúng nội quy lao động, quy chế làm việc của NHNo Việt
Nam, NHNo Láng Hạ.
(16) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của phòng, hàng tháng, quý xây dựng
chương trình công tác, có phiếu giao việc đến từng cán bộ. Cuối tháng có bình
xét đánh giá kết quả trong tháng.
(17) Thực hiện các nhiệm vụ khác được ban Giám Đốc Chi nhánh giao.
b. Phòng Kế toán – Ngân quỹ:
(1) Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của Ngân Hàng Nông Nghiệp, NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT
Láng Hạ.
(2) Xây dựng, bảo vệ chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi
tài chính, quỹ tiền lương tại Chi nhánh và các Phòng giao dịch trực thuộc.
(3) Thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và thực hiện thu phí
giao dịch theo đúng văn bản quy định.
(4) Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước.
(5) Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 11
(6) Thực hiện công tác tin học. Quản lý, hướng dẫn khai thác sử dụng
chương trình thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh.
(7) Đề xuất, triển khai phương án tiếp thị, thông tin, tuyên truyền quảng bá
các đợt huy động vốn và các dịch vụ, sản phẩm cugn ứng trên thị trường.
(8) Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ Thẻ và các dịch vụ mới trên địa bàn
theo quy định của Ngân Hàng cấp trên. Quản lý, giám sát và giải đáp thắc mắc
của khách hàng, xử lý các tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan khi thực hiện
các dịch vụ.
(9) Thực hiện các hình thức huy động vốn theo quy định. Thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch của chi nhánh Bách Khoa giao. Chăm sóc các khách hàng có quan
hệ giao dịch của phòng, báo cáo số liệu nguồn vốn của chi nhánh.
(10) Hướng dẫn hạch toán kế toán, thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm soát các
hạn mức giao dịch và nghiệp vụ tại chi nhánh và văn phòng giao dịch.
(11) Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê cung cấp thông tin theo chế độ
quy định và theo yêu cầu đột xuất. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ chứng từ theo quy
định.
(12) Chấp hành đúng nội quy lao động, quy chế làm việc của Ngân Hàng
nông nghiệp Việt Nam, Ngân Hàng nông nghiệp Láng Hạ.
(13) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ cảu phòng, hàng tháng, quý xây dựng
chương trình công tác, có phiếu giao việc đến từng cán bộ. Cuối tháng bình xét
đánh giá kết quả thực hiện.
(14) Thực hiện các nhiệm vụ khác ban Giám Đốc Chi nhánh giao.
c. Tổ Thẩm định:
Công tác thẩm định tại chi nhánh giao cho Phòng Tính dụng trực tiếp thực
hiện thẩm định các phương án, dự án trong quyền phán quyết của Chi nhánh theo
các văn bản của Ngân Hàng Láng Hạ quy định. Các phương án, dự án vướt
quyền phán quyết cảu chi nhánh ( hoặc theo chỉ định) phòng Tín dụng trực tiếp
hoàn thiện hồ sơ trình phòng Thẩm định Ngân Hàng Láng Hạ.
d. Phòng Hành chính nhân sự :
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 12
Phòng Hành chính có nhiệm vụ sau:
(1) Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Chi nhánh và có
trách nhiệm đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc Chi nhánh
phê duyệt. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình công tác của các phòng, xây
dựng và triển khai bàn giao nội bộ Chi nhánh. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho
Giám đốc.
(2) Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể và giao kết hợp
đồng, trong hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự.... liên quan đến người
lao động và tài sản của Chi nhánh.
(3) Thực thi pháp luật có liên quan an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ
quan
(4) Lưu trữ văn bản pháp luật, tài liệu có liên quan đến chi nhánh và văn bản
định chế của NHNo&PTNT Việt Nam.Ngân hàng Láng Hạ.
(5) Thực hiện công tác huy động nguồn vốn, các chỉ tiêu được giao.
(6) Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại Chi nhánh.
Tạm ứng và thành toán các khoản chi tiêu nội bộ tại chi nhánh.
(7) Trực tiếp triển khai và phối hợp cùng các phòng thuộc chi nhánh trong
công tác tiếp thị thông tin tuyên truyền. Tiếp cận với các cơ quan tiếp thị, báo
chí, truyền thông... để thực hiện các hoạt động của chi nhánh.
(8) Đề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh và dịch vụ của chi nhánh.
(9) Đề xuất định mức lao động chỉ tiêu giao khoán tài chính đến các phòng
thuộc Chi nhánh theo định chế khoán tài chính của Ngân Hàng Nông Nghiệp
Lánh Hạ để Giám đốc phê duyệt.
(10) Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho Giám đốc trong giải quyết
đơn thư thuộc thẩm quyền. Xây dựng quy định lề lối làm việc trong đơn vị. Triển
khai công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh.
(11) Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác thi đua hành
chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ y tế của chi nhánh.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 13
(12) Đề xuất và thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định,
mua sắm công cụ lao động, vật rẻ mau hỏng.
(13) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của phòng, hàng tháng, quý xây dựng
chương trình công tác, có phiếu giao đến từng cán bộ. Cuối tháng có bình xét
đánh giá kết quả thực hiện.
(14) Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần và thăm
hỏi ốm đau, hiếu, hỷ cán bộ nhân viên.
(15) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được ban Giám đốc Chi nhánh giao.
(16) Thực hiện quy đinh nhà nước
g. Phòng giao dịch:
Phòng giao dịch có nhiệm vụ sau:
(1) Thực hiện các chức năng nhiệm vụ theo quy định của Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam, Ngân Hàng Nhà Nước Láng Hạ
(2) Huy động vốn nội tệ và ngoại tệ của tổ chức, dân cư, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế theo quy định về các hình thức huy động vốn. Triển khai thực
hiện các dịch vụ, sản phẩm mới của Ngân Hàng cấp trên.
(3) Thực hiện thu chi tiền mặt. Thực hiện hạch toán kế toán theo đúgn quy
trình, mở tài khoản gửi tiền và làm dịch vụ chuyển tiền theo quy định.
(4) Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, phương án. Tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ xin vay của khách hàng trình Chi nhánh cấp trên ( đối với các dự án,
phương án vượt quyền phán quyết). Trực tiếp thẩm định và quyết định cho vay
các phương án dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền và tho đúng quy trình quy
chế tín dụng.
(5) Tổ chức giải ngân thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã được phê
duyệt ( gồm cả các dự án, phương án đã được Ngân hàng cấp trên phê duyệt).
(6) Theo dõi chặt chẽ các khoản dư nợ, thường xuyên phân loại nợ quá hạn,
nợ xấu, tìm nguyên nhân, triển khai các giải pháp khắc phục.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 14
(7) Giám đốc Phòng giao dịch chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc
Ngân hàng Bách Khoa về các giao dịch phát sinh trừ hoạt động kinh doanh của
Phòng.
(8) Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng, phân loại khách hàng. Tuyên
truyền, tiếp thị, giải thích các quy định về huy động vốn và thủ tục cho vay, thu
thập ý kiến đóng góp của khách hàng về hoạt động ngân hàng phản ánh kịp thời
cho Giám đốc Chi nhánh.
(9) Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, quản lý các chứng từ có giá trị, thẻ phiếu
trắng các hồ sơ về khách hàng theo quy định. Quản lý, đề xuất bảo dưỡng và sửa
chữa thiết bị máy móc, thiết bị tin học, các dụng cụ thuộc phòng.
(10) Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do ban Giám đốc Bách Khoa giao, thực
hiện khoán tài chính và quyết toán khoán theo chỉ đạo.
(11) Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê cung cấp thông tin theo chế độ
quy định và theo yêu cầu đột xuất.
(12) Chấp hành đúng nội quy loa động, quy chế làm việc của Ngân Hàng
Nông Nghiệp Việt Nam, Ngân Hàng Láng Hạ. Triển khai kịp thời các văn bản
cho cán bộ phòng học tập nghiên cứu để thực hiện.
(13) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của phòng, hàng tháng, quý xây dựng
chương trình công tác, có phiếu giao việc đến từng cán bộ. Cuối tháng có bình
xét đánh giá kết quả thực hiện.
(14) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được ban Giám đốc Chi nhánh giao.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT BÁCH KHOA HÀ NỘI
I. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của chi nhánh NHNo&PTNT Bách
Khoa Hà Nội
Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, Chi nhánh NHNo&PTNT Bách
Khoa Hà Nội cũng đảm nhiệm ba chức năng sau:
- Là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiền
tiết kiệm thành đầu tư.
- Tạo phương tiện thanh toán: Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua
hàng và dịch vụ.
- Trung gian thanh toán: Theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng thanh
toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Bên cạnh đó còn thực hiện thanh toán bù trừ
giữa các Ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước.
Nhiệm vụ của Ngân hàng là khai thác thị trường các khu vực trên địa bàn Hà
Nội và thực hiện những chươg trình của NHNo&PTNT Việt Nam.
Chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội với hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Với chức năng của mình, Chi
nhánh Bách Khoa Hà Nội luôn tăng cường tích luỹ vốn để mở rộng đầu tư đồng
thời cùng các đơn vị kinh tế thuộc mọi thành phần phát triển sản xuất, lưu thông
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 16
hàng hoá, tạo công ăn việc làm góp phần ổn định lưu thông tiền tệ và thực hiện
sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
1. Huy động vốn
Chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội thực hiện huy động vốn bằng
đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định của pháp luật
dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, và các tổ chức tín dụng khác dưới
các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy
động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và Tổ chức
tín dụng nước ngoài
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
2. Hoạt động tín dụng
NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội cấp tín dụng cho các tổ chức cá nhân dưới
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
2.1 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức sau:
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng yêu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đời sống.
- Cho vay trung – dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh dịch vụ, đời sống.
- Cho vay theo quyết định của thủ tướng chính phủ trong trường hợp cần
thiết.
2.2. Nghiệp vụ bảo lãnh
- Bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán,
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 17
bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh khác cho tổ chức, cá nhân, trong nước
theo quy định của NHNN.
- Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng
khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.3. Chi nhánh thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn đối với các tổ chức cá nhân, tái chiết khấu thương phiếu
và các giấy tờ có giá trị ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội thực hiện các dịch vụ thanh toán
và ngân quỹ.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán .
- Thực hiện các dịch vụ thanh toáng trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng.
Chi nháng NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội tổ chức hệ thống thanh toán nội
bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước.
II. Quy trình nghiệp vụ cho vay tài chính chi nhánh NHNo&PTNT Bách
Khoa Hà Nội.
1. Quy trình chung về nghiệp vụ cho vay
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách
hàng và kết thúc khi kế toán viên tất toán – thanh lý hợp đồng tín dụng, được tiến
hành theo ba bước.
- Thẩm định trước khi cho vay.
- Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay.
- Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay.
Quy trình cho vay được khái quát như sau:
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ
vay vốn
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 18
Cán bộ tín dụng kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn của khách hàng.
Bước 2: Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn
Cán bộ tín dụng tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực
pháp lý, năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ
chức, bố trí lao động trong doanh nghiệp.
Cán bộ tín dụng kiểm tra tính chính xác báo cáo tài chính, phân tích đánh giá
tình hình hoạt động của doanh nghiệp xin vay vốn.
Trình lãnh đạo.
Bước 3: căn cứ vào thông tin từ quy trình thẩm định cũng như các thông tin
khác lãnh đạo sẽ ra quyết định cho vay hay không cho vay. Kết thúc giai đoạn
này được đánh dấu bởi các văn bản thể hiện kết quả ra quyết định.
Nếu từ chối ngân hàng phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do từ chối, và
người ra quyết định phải ghi rõ ý kiến từ chối.
Nừu chấp thuận Ngân hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng cũng như
hợp đồng liên quan đến đảm bảo tín dụng.
Bước 4: Giải ngân
Là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
theo hợp đồng.
Bước 5: Kiểm tra, giám sát khoản vay.
Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau
khi cho vay nhằm hướng dẫn , đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có
hiệu quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các
biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam
kết.
Bước 6: thu nợ lãi và gốc, xử lý những phát sinh
Thu nợ gốc và lãi: Có hai phương pháp thu nợ gốc và lãi như:
- Người vay tra nợ trực tiếp tại nơi giao dịch.
- Thành lập tổ thu nợ lưu động ( có từ 3 cán bộ trở lên)
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 19
Khách hàng có trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng đúng hạn và đầy
đủ như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Trước ngày đáo hạn ( thường là từ 3 đến 5 ngày ) Ngân hàng thông báo cho
khách hàng biết số tiền phải thanh toán và ngày thanh toán.
Xử lý những phát sinh đối với khoản vay và tài sản đảm bảo tiền vay: Gồm trả
nợ trước hạn, thu nợ trước hạn, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, khoanh nợ.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
- Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ tín dụng tiên hành
phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để
tất toán khoản vay.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo
thảo thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết. Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi
thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên
bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, cán bôn tín dụng soạn thảo
biên bản thanh lý hợp đồng trình trưởng phòng tín dụng kiểm soát và trưởng
phòng tín dụng trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
2. Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn
2.1. Tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực pháp lý, năng
lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao
động trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu chung về khách hàng.
- Điêu tra đánh giá tư cách và năng lực pháp lý.
- Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo.
2.2 Phân tích đánh giá khả năng tài chính
Bước 1: Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo tài chính.
Một điều quan trọng là phải kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài chính của
khách hàng vay vốn trong nước khi bắt đầu đi vào phân tích chúng. Các báo cáo
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 20
tài chính, kể cả những báo cáo đã kiểm toán, nhiều khi không chỉ được mô tả
theo hướng tích có dụng ý, mà còn có thể vô tình bị sai lệch.
Việc kiể tra bao gồm xem xét các số liệu, dữ liệu do doanh nghiệp lập, chế độ
kế toán áp dụng, tính chính xác của các số liệu kế toán.
Bước 2: Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính
- Tình hình sản xuất và bán hàng
- Phân tích về tài chính công ty.
2.3 Phân tích tình hình quan hệ với Ngân hàng
Cán bộ tín dụng xem xét tình hình quan hệ với ngân hàng của khách hàng trên
những khía cạnh sau. Lưu ý rằng việc tìm hiểu thông tin không chỉ dừng lại ở
tình hình hiện tại, mà còn cả tình hình trong quá khứ, bao gồm:
a. Xem xét quan hệ tín dụng
- Đối với Chi nhánh cho vay và các Chi nhánh khác trong quan hệ thông
NHNo&PTNT Việt Nam.
+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn (nêu rõ nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Doanh số cho vay, thu nợ.
+ Số dư bảo lãnh/ thư tín dụng.
+ Mức độ tín nhiệm.
+ Khách hàng phải thoả mãn yêu cầu “không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn
trên 6 tháng tại NHNo&PTNT Việt Nam” mới được vay mới/ bổ sung tại
NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đối với các tổ chức tín dụng khác
+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn đến thời điểm ngần nhất ( nêu rõ nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Số dư bảo lãnh / thư tín dụng.
+ Mức độ tín nhiệm.
b. Xem xét quan hệ tiền gửi
- Tại NHNo&PTNT Việt Nam:
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 21
+ Số dư tiền gửi bình quân.
+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
- Tại các Tổ chức tín dụng khác:
+ Số dư tiền gửi bình quân.
+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
III. Đánh giá kết quả hoạt động thực hiện kinh doanh năm 2007
1. Tình hình kinh tế xã hội địa phương ảnh hưởng đến hoạt động đinh
doanh.
Năm 2007 là năm đầu tiên Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO), tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tiếp tục được duy
trì ở mức độ cao (8,5%). Nhiều ngành, lĩnh vực tiếp tục phát triển, góp phần vào
tăng trưởng chung. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 17% so với cùng kỳ năm
trước, tăng cao nhất từ trước đến nay. Chất lượng và khả năng cạnh tranh của một
số sản phẩm công nghiệp được nân cao; các ngành dịch vụ phát triển khá, nhất là
thương mại bán lẻ; hoạt động ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông được mở rộng,
đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và đời sống nhân dân, dịch vụ tăng 22,9%
kim gạch xuất khẩu tăng 20%. Nhiều hoạt động kinh tế xã hội phát triển tốt, tình
hình an ninh chính trị ổn định.
Tuy nhiên, nền kinh tế cũng gặp phải rất nhiều khó khăn thách thức do thiên
tai, bão lũ, dịch bệnh liên tiếp xảy ra gây thiệt hại lớn về người và tài sản, làm
ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, giá cả nguyên vật liệu
và hàng tiêu dùng trên thế giới tăng nhanh và đột biến đã tác động không nhỏ đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước, làm cho chỉ số giá tiêu dùng tăng
12,63%, là mức tăng cao nhất trong mười năm ngần đây, tác động xấu đến việc
phát triển sản xuất và ổn định đời sống nhân dân, nhất là vùng miền núi, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng bị ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ.
Hoạt động Ngân hàng trong năm 2007 có nhiều khởi sắc, góp phần không nhỏ
vào tỷ lệ tăng GDP. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng tín dụng trong năm cũng đạt ở
mức cao, điều đó phần nào cũng ảnh hưởng đến kết quả kiềm chế lạm phát. Tổng
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 22
nguồn vốn huy động tăng khoảng 36,5% so với cuối năm 2006; Tổng dư nợ cho
vay nền kinh tế tăng khoảng 34% . Đặc biệt hai địa bàn Hà Nội và Thành Phố Hồ
Chí Minh có tốc độ tăng trưởng vốn và dư nợ khá cao. Về lãi suất huy động nhìn
chung không có biến động lớn so với năm 2006.
Ngoài ra, luật TCTD đã và đang dần hoàn thiện, tiến trình cổ phần hoá các
NHTM quốc doanh đã tạo động lực mạnh mẽ, đòi hỏi mỗi TCTD phải từng bước
đổi mới để tăng tính cạnh tranh trong môi trường kinh doanh quốc tế.
Nhận thức được những thuận lợi và khó khăn trên, tập thể CBVC Chi nhánh
NHNo&PTNT Bách Khoa đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, đoàn kết nhất trí cao
nhằm hoàn thành và đạt kết quả cao trong hoạt động kinh doanh năm 2007.
2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007
2.1. Nguồn vốn:
Nguồn vốn đến 31/12/2007 của chi nhánh đạt 508 tỷ so KH đạt 101,6% tăng
so với số liệu theo cân đối 31/12/2006 là 169 tỷ, tốc độ tăng trưởng 149,8%
* Phân theo thời gian huy động:
- Tiền gửi không kỳ hạn và dưới 12 tháng là 160 tỷ giảm 1 tỷ và = 99% so với
2006
- Tiền gửi >12 tháng đến < 24 tháng là 55 tỷ tăng 1 tỷ và = 102% so với 2006
- Tiền gửi > 24 tháng là 294 tỷ tăng 169 tỷ và = 236% so với 2006
* Phân theo tính chất nguồn vốn:
- Tiền gửi dân cư: 214 tỷ chiếm 42% tổng nguồn tương đối đủ để đảm bảo
nguồn vốn ổn định trong thanh toán. Trong đó ngoại tệ quy đổi là 72 tỷ.
- Tiên gửi tổ chức kinh tế xã hội: 294 tỷ chiếm 58% tổng nguồn. Trong đó
nguồn ngoại tệ quy đổi là 6 tỷ.
- Tổng nguồn vốn nội tệ là 430 tỷ chiếm 84,6%, nguồn ngoại tệ là 78 tỷ chiếm
15,4%. So với kế hoạch giao (5000 tỷ) đạt 101,6% KH.
2.2 Dư nợ: ( Theo biểu mẫu số 2/KHTH)
* Dư nợ đến 31/12/2007: Thực hiện 261,2 tỷ/223 tỷ đạt 117% KH năm. So
với năm 2006 tăng 13,5 tỷ, tốc độ tăng trưởng là 105%
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 23
- Doanh số cho vay trong năm đạt: 417,983 trđồng
- Doanh số thu nợ trong năm dạt:294,377 trđồng
- Dự nợ nội tệ là 223 tỷđ chiếm 85,3% / Tổng dư nợ tăng so năm 2005 là 29 tỷ
- Dư nợ ngoại tệ quy đổi: 38,4 tỷ chiếm tỷ lệ 14,7%/ Tổng dư nợ.
Việc cho vay ngoại tệ chi nhánh chỉ tập trung cho doanh nghiệp có hàng xuất
khẩu và bán ngoại tệ cho chi nhánh.
* Dư nợ phân theo thời gian:
- Ngăn hạn: 228,390 trđ chiếm 87,4% tổng dư nợ, so năm 2006 tăng 116%
- Trung hạn: 32,854 chiếm 12,6% tổng dư nơ, so năm 2006 tăng 48,6%
Việc đầu tư cho vay trung hạn chủ yếu cho các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh để trang bị máy móc thiết bị thi công phục vụ hoạt đông kinh doanh, các
hộ gia đình mua sắm phương tiện vận tải.
* Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
- Doanh nghiệp nhà nước (3DN): 89 tỷ chiếm 34% tổng dư nợ
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (57DN): 145 tỷ chiếm 55,5% tổng dư nợ
- Hộ sản xuất, cá nhân: 26,7 tỷ chiếm 10,5% tổng dư nợ
Trong đó:
+ Hộ sản xuất: 24 tỷ
+ Cho vay cầm cố: 0,9 trđ
+ Cho vay tiêu dùng: 1,8 trđ
* Về cơ chế đảm bảo tiền vay: Tổng dư nợ có TSĐB là 173 tỷ tương đương
66,3%/ tổng dư nợ, trong đó dư nợ của các DN ngoài quốc doanh và dư nợ cho
vay hộ sản xuất được đảm bảo 100% bằng tài sản. Dư nợ không có tài sản đảm
bảo: 88tỷ của hai DN nhà nước là Tổng công ty Chè: 38 tỷ, Công ty SONA: 48,2
tỷ và các hộ cho vay tiêu dùng 1,8 tỷ đồng.
* Nợ xâu:
Nợ xấu của chi nhánh đến ngày 31/12/2007 là 6.683trđ chiếm 2,5%/ Tổng dư
nợ.
Trong đó:
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 24
+ Công ty TNHH Đầu tư thương mại Khánh An: 216 trđ
+ Công ty cổ phần Quyền thế: 2.500 trđ
+ Công ty thương mại Hợp Hoà Phát: 3,814 trđ
+ Hộ Lê Minh Nguyệt: 153 trđ
2.4 Công tác bảo lãnh:
Đến 31/12/2007 doanh số thực hiện bảo lãnh trong và ngoài nước của chi
nhánh như sau:
Tổng số món: 20 số tiền 4.806 trđ
Trong đó:
- Bảo lãnh thanh toán, 05 món, số tiền: 1.004 trđ
- Bảo lãnh thực hiện HĐ, 06 món, số tiền: 138 trđ
- Bảo lãnh dự thầu, 03 món, số tiền 1.370 trđ
- Bảo lãnh khác, 02 món, số tiền 22,5 trđ
- Bảo lãnh mở L/C, 04 món, số tiền: 2,272 trđ
2.5 Công tác Thanh toán quốc tế
- Kinh doanh ngoại tệ:
+ Doanh số mùa vào: 9,702,259.33 USD. Trong đó tự khai thác của các tổ
chức: 7,164,868.14 USD đảm bảo cân đối cho 73,8% nhu cầu thanh toán ngoại tệ
của chi nhánh.
+ Doanh số bán ra: 11,286,836.73 USD
Trong đó bán cho Ngân hàng Láng Hạ và trụ sở chính: 7,546,819.02 USD
- Thanh toán chuyển tiền (TTR):
+ Doanh số chuyển tiền:320,738.75 USD số món: 79 món tăng số năm trước
là 67 món.
+ Phí chuyển tiền thu được: 1,841.78USD
- Chuyển tiền biên giới: 14 món, doanh số:1,308,617.26 CNY ( Tương
đương: 183,206.42 USD ). Phí thu được: 4.258.697 VNĐ
- Doanh số mở L/C: 33 món, doanh số:5,951,385.87 USD. Phí thu được:
9,035.26 USD
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 25
- L/C xuất: 06 món, doanh số: 778,642.00USD, thu phí: 858.40 USD
- Thanh toán nhờ thu xuất: 02 món, doanh số: 125,432.50 USD, phí thu
được: 172.28 USD
- Nhờ thu nhập: 01 món, doanh số: 6,999.00 USD, phí thu được: 29.00 USD
- Thanh toán WU: 115 món, doanh số: 76,093.42 USD, phí WU: 892.83
USD
- Tổng phí TTQT cả năm 2007: 11,936.72 USD
Trong quá trình thực hiện thanh toán, các món thanh toán L/C, chuyển tiền...
đều đảm bảo an toàn chính xác kịp thời.
2.5. Công tác kế toán
- Tổng doanh số thanh toán năm 2007: 2.053 tỷ năm 2006: 935 tỷ tăng
217%
Trong đó:
+ Tiền mặt chiếm tỷ trọng: 17%/ tổng doanh số thanh toán
+ Doanh số chuyển tiền điện tử:83% tăng do với năm 2006 là: 6%
+ Doanh số thanh toán bù trừ: 0%
- Dịch vụ thẻ ATM
+ Dịch vụ thẻ ATM phát triển mạnh, chi nhánh đã và đang thực hiện trả
lương qua tài khoản cho 36 đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
+ Tổng số thẻ phát hành: 2447/1200 vượt 1247 = 204% thẻ so với kế hoạch
giao
+ Tổng số giao dịch của 3 máy ATM trực thuộc chi nhánh là: 54.912 giao
dịch với số tiền 73.565 tỷ, tổng phí giao dịch thực hiện: 42.515.900 VNĐ
+ Tổng số dư tiền gửi phát hành thẻ ATM: 11.592 VNĐ
- Về công tác kho quỹ:
+ Doanh số thu tiền mặt 1.627 tỷ = 209% so với năm 2006
+ Doanh số chi tiền mặt 1.627 tỷ = 210% so với năm 2006
+ Lượng thu – chi tiền mặt bình quân 1 ngày: 4.5 tỷ/ ngày
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 26
+ Trong năm bộ phận kiểm ngân đã trả lại tiền thừa cho khách hàng với tổng
số tiền là 6.370.000 VNĐ tương ứng với tổng số 26 món.
- Về công tác tin học: Trong năm CN đã bổ xung 3 máy tính để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh. Nâng cấp mạng nội bộ cho trụ sở và các phòng giao dịch
của chi nhánh để phục vụ hiện đại hoá hệ thống thanh toán.
2.6. Về kết quả tài chính: ( Mộu số 4/ KHTH)
+ Về tổng thu là 107 tỷ trong đó thu lãi cho vay là 19 tỷ, thu lãi từ điều vốn là
86 tỷ tăng 25 tỷ và = 132% so với 2006.Thu lãi cho vay chiếm 185 và thu lãi điều
vốn chiếm 80% tổng thu. Thu dịch vụ là 1,4 tỷ tăng 0,7 tỷ và = 191% so với năm
2006 chiếm 6.8% tổng thu nhập ròng.
+ Về tổng chi là 94.6 tỷ trong đó chi trả lãi là 26 tỷ, trả lãi điều vốn 64,7 tỷ và
tăng 21 tỷ và = 129% so với năm 2006. Chi trả lãi tiền gửi chiếm 27% và chi trả
lãi điều vốn chiếm 685 trên tổng chi. Chi khác là 3.6 tỷ tăng 0.16 tỷ và = 105%
do với năm 2006 chiếm 3.8% trên tổng chi.
+ Chênh lệch thu nhập – chi phí là 12.4 tỷ tăng 4.4 tỷ và = 156% so với năm
2006. So với kế hoạch giao đạt 113%
+ Hệ số tiền lương đạt được là 1,51 lần. Lãi suất bình quân đầu vào đầu ra
chênh lệch là: 0,29.
2.7 . Kết quả kinh doanh của Phòng giao dich số 4 ( Lò Đúc)
ĐV: Tỷ đồng
Chỉ tiêu KH
2007
Thực hiện
31/12/2007
+,-
31/12/2006
Số dư +/- % số
KH
Nguồn vốn 48 47,9 22,4 47,9 99,8
Dư nợ 11 60KH 23KH 9,99
Phát hành thẻ ATM 250 211 -61 85 %
2.8. Kết quả kinh doanh của Phòng giao dịch số 9:
ĐV: Tỷ đồng
Chỉ tiêu KH 2007 Thực hiện +,- % số KH
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 27
31/12/2007 31/12/2006
Nguồn vốn 60 51.9 -4.1 86.5
Dư nợ 14 17.8 +12.6 127%
Phát hành thẻ ATM 390 409 19 105%
3. Tổng kết những kết quả đã thực hiện
* Để triển khai thực hiện đề án cơ cấu lại Ngân hàng, trong năm 2007 CNBK
đã thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của đề án, cụ thể:
- Nguồn vốn: Tốc dộ tăng trưởng 116% trong đó tiền gửi dân cư đạt 42%/
Tổng nguồn, tương đối đủ để đảm bảo nguồn vốn ổn đinh trong thanh toán.
- Dư nợ tín dụng: Tốc độ tăng trưởng 205%, đạt 117% so với kế hoạch, đảm
bảo về tỷ lệ cho vay vốn trung dài hạn và cho vay bằng ngoại tệ theo đúng chỉ
tiêu được giao.
Dầu tư cho vay các doanh nghiệp có hàng xuất khẩu để khai thác ngoại tệ,
đảm bảo ngoại tệ tự cân đối cho 73,8% nhu cầu thanh toán, tăng so với năm trước
là 66%.
- Tài chính đạt 113% so với kế hoạch và 156% so với năm 2006
- Thu dịch vụ đạt: Chiếm 6,85/Tổng thu nhập ròng và tăng 191% so với năm
2006
- Tiền lương đạt hệ số: 1,51 lần so với năm 2006 tăng: 0,14 lần
- Chênh lệch lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0,29
* Công tác phát triển khách hành:
- Khách hàng nguồn vốn: 9.708 tăng so năm 2006 là 2.745 khách hàng.
- Khách hàng tín dụng (hiện còn dư nơ): 254 khách hàng, tăng so với năm
2006 là 77 khách hàng. Trong đó, khách hàng là doanh nghiệp là: 60 KH, chiếm
23,6%
- Khách hàng quan hệ TT quốc tế: 22 khách hàng, tăng 5 khách hàng so với
năm 2006
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 28
* Dịch vụ thẻ ATM: Tổng số thẻ phát hành: 2447/1200 tăng 233 thẻ so với
năm 2006, đạt 204% so với kế hoạch.
* Hiện tại, chi nhánh có02 phòng giao dịch trực thuộc. Tại trụ sở chínhchi
nhánh đã thuê thêm địa điểm giao dịch, đầu tư thêm trang thiết bị cho các phòng
tổ, tạo điều kiện thực hiện đầy đủ các dịch vụ để triển khai tốt các sản phẩm mới
của Ngành.
4. Một số vấn đề còn tồn tại:
* Thu phí dịch vụ mặc dù tăng 191% so với năm 2006, đạt tỷ lệ 6,8%/ Tổng
thu ( đã trừ thu phí điều vốn ) tuy nhiên try lệ này vẫn chưa cao. Chủ yếu là các
dịch vụ đi cùng với nghiệp vụ tín dụng và thanh toán quốc tế. Dịch vụ vãng lai
chưa hiệu quả. Nghiệp vụ Thẻ tín dụng mới dừng ở mức giới thiệu sản phẩm,
chưa triển khai để phát triển.
* Công tác tín dụng tăng trưởng mạnh, tăng 205% so với năm 2006. Tuy
nhiên, cơ cầu dư nợ chưa có tín dụng dài hạn. Vẫn còn nợ xấu, chiếm 2,5%/ Tổng
dư nợ. Đây là tồn tại trong công tác tín dụng mà Chi nhánh sẽ phải khắc phục
trong năm tới.
* Công tác nhân lực: Một số cán bộ chưa thể hiện tính tích cực trong công
việc. Trình độ ngoại ngữ, tin học, sử dụng các sản phẩm mới còn yếu, nhiều cán
bộ cần phải được đào tạo thêm theo các lớp, các khoá học cơ bản để đảm bảo cho
công tác chuyên môn.
THỐNG KÊ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
Mẫu số 01/KHTH
Đơn vị: Tỷ đồng
ST
T
Chỉ tiêu Tổng số khách
hàng gửi
Số dư
31/12/2007
+,- So với
đầu
năm
%
LSBQ Ghi
chú
Tổn
g số
+,- so
31/12/2007
So
KH
1 Tiền gửi dân cư 3387 480 214
Không kỳ hạn và , 12 tháng 5 -1 38
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 29
TG >12 tháng đến < 24 tháng 1694 365 46
TG > 24 tháng 1688 116 130
2 Tiêng gửi các TCKT 227 168 282
Không kỳ hạn và < 12 tháng 216 160 110
TG >12 tháng và < 24 tháng 2 1 9
TG > 24 tháng 9 7 163
3 Tiền gửi cá nhân 6094 2206 11
4 TG.TCTD và khác 0 0 1
Không kỳ hạn ( Ký quỹ) 0 1
Kỳ hạn < 12 tháng
Tổng cộng 9708 2854 508 8 150
TĐ: ngoại tệ quy
Đổi VNĐ
Cơ câu tiền gửi theo thời gian huy động:
Tiêng gửi không kỳ hạn và dươi 12 tháng là 160 tỷ giam 1 tỷ và = 99% so với 2006
Tiền gửi > 12 tháng đến < 24 tháng là 55 tỷ và = 102% so với 2006
Tiền gửi > 24 tháng là 294 tỷ tăng 169 tỷ và = 236% so với 2006
Cơ cấu tiền gửi theo tính chất nguồn huy động
Tiền gửi dân cư: 214 tỷ chiếm 42% tổng nguồn vốn tương đối đủ để đảm bảo nguồn vốn ổn
đinh trong thanh toán trong đó ngoại tệ quy đổi là 72 tỷ.
Tiêng gửi tổ chức kinh tế xã hội: 294 tỷ chiếm 58% tổng nguồn trong đó nguồn ngoại tệ
quy đổi là 6 tỷ.
LẬP BẢNG GIÁM ĐỐC
THỐNG KÊ DƯ NỢ NĂM 2007
( theo biểu số 02/ KHTH)
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU TỔNG
SỐ
+/- SO
ĐẦU NĂM
DƯ NỢ +/- KH +/- SO
ĐẦU NĂM
LSBQ % NỢ
XẤU
1. DƯ NỢ DNNN
+ NGẮN HẠN 3 +1 89.954 45.875 0
+ TRUNG HẠN 0 0 0 0 0
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 30
+ DÀI HẠN 0 0 0
2. DƯ NỢ ĐNNQ
+ NGẮN HẠN 34 +1 121.508 69.832 7.700
+ TRUNG HẠN 18 +2 23.683 8.928 0
+ DÀI HẠN
3. HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ THỂ
+ NGẮN HẠN 81 17.149 7.559 153
+ TRUNG HẠN 119 9.215 61
+ DÀI HẠN 0 0
TỔNG DƯ NỢ
NGOẠI TỆ QUY
ĐỔI
261.509 127.459
4. DƯ NỢ PHÂN
THEO THỜI
HẠN
+ NGẮN HẠN 228.611 123.266
+ TRUNG HẠN 32.898 10.784
LẬP BẢNG GIÁM ĐỐC
THỐNG KÊ NỢ XẤU
Mẫu số 03/ KHTH
Đơn vị: Tỷ đồng
STT CHỈ TIÊU TỔNG
NỢ XẤU
TỶ LỆ
%
PHÂN LOẠI THEO NHÓM
NHÓM
1
NHÓM
2..
NHÓM 5
1 Doanh nghiệp nhà
nước
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 31
2 Doanh nghiệp NQD 6,530 2,49% 6,530
Ngắn hạn 6,530 2,49% 6,530
Trung, dài hạn
3 HTX
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
4 Hộ gia đình, cá thể
Ngắn hạn 153 0,06% 153
Trung, dài hạn
5 Cho vay khác
TỔNG CỘNG 6,683 2,55% 6,683
TĐ: Ngoại tệ quy đổi
VNĐ
LẬP BẢNG GIÁM ĐỐC
KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
Mẫu số 4/ KHTH
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng số
năm 2007
Tổng số
2006
% so
KH
% so
cùng kỳ
BQLS đầu
vào đầu ra
Tổng thu 107,039 81,108 132 0.86
Thu lãi 105,602 79,949 132
Thu dịch vụ 1,437 754 191
Thu ngoại bảng 405 0
Tổng chi 94,609 73,163 129 0.57
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 32
Chi trả lãi 26,167 12,733 206
Trong đó: Trả phí 64,794 56,950 114
Chi khác 3,648 3,480 105
Thu – Chi 12,430 7,945 113 156 0.29
- Về tổng thu là 107 tỷ trong đó thu lãi cho vay là 19 tỷ, thu lãi từ điều vốn
là 86 tỷ tăng 25 tỷ và = 132% so với 2006. Thu lãi cho vay chiếm 18% và thu lãi
điều vốn chiếm 80% tổng thu.
Thu dịch vụ là 1.4 tỷ và = 191% so với năm 2006 chiếm 6.7% tổng thu nhập
ròng.
- Về tổng chi là 94.6 tỷ trong đó chi trả lãi là 26 tỷ, trả lãi điều vốn 64.7 tỷ
và tăng 21 tỷ và = 1295 so với 2006. chi trả lãi tiền giửu chiếm 27% và chi trả lãi
điũu vốn chiếm 68% trên tổng chi.
Chi khác là 3.6 tỷ tăng 0.16 tỷ và = 105% so với năm 2006 chiếm 3.8% trên
tổng chi.
Chênh lệch thu nhập – Chi phí là 12.4 tỷ và = 156% so với năm 2006. So với
kế hoạch giao đạt 113%. Hệ số tiền lương đạt được là 1.51 lần.
Lãi xuất bình quân đầu vào đầu ra chênh lệch là: 0,29
LẬP BẢNG GIÁM ĐỐC
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
NHNN & PTNT CHI NHÁNH BÁCH KHOA
I. Môi trường kinh doanh
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam chính thức là
thành viên của WTO, ngành ngân hàng ở nước ta sẽ có nhiều cơ hội được trao
đổi, hợp tác, tiếp cận với công nghệ hiện đại, với mô hình tổ chức tiên tiến của
các ngân hàng trên thế giới và khu vực... Cũng vì thế mà cạnh tranh ngày càng
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 33
quyết liệt hơn, chi nhánh đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao,
phục vụ tốt mới có thể phát triển.
Hoạt động trên địa bàn Hà Nội là một trung tâm kinh tế chính trị của đất nước
chính vì vậy mà có số lượng các ngân hàng có mặt trên địa bàn rất lớn, đây cũng
có thể nói là một trong những thách thức đối với chi nhánh.
Môi trường tự nhiên: Điều kiện tự nhiên diễn ra thuận lợi hay bất lợi sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng
đến khẳ năng trả nợ ngân hàng.
Môi trường kinh tế: Sự biến động của nền kinh tế theo chiều hướng tốt hay
xấu ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Môi Trường chính trị xă hội: Sự ổn định chính trị – xã hội là căn cứ quan
trọng để đầu tư. Do đó nhu cầu vốn tín dụng trugn – dài hạn tăng lên.
Sự quản lý vĩ mô của nhà nước và các cơ quan chức năng:
Sự ổn định và hợp lý của các đường lối, chính sách, quy định, thể lệ của Nhà
nước, của cơ quan chức năng sẽ tạo thuận lợi cho sự hoạt động của Ngan hàng
cũng như của doanh nghiệp, là tiền đề rất quan trọng để ngân hàng nâng cao chất
lượng tín dụng của mình.
Từ những điều kiện ở trên, ta thấy nền kinh tế nước ta nói chung và ngành
ngân hàng nói riêng hiện nay rất khả quan, sẽ tiếp tục phát triển trong những năm
tới đây.
II. Những thuận lơi, khó khăn và các biện pháp khắc phục
1. Thuận lợi
Với địa bàn hoạt động trong pham vi thành phố Hà Nội, hoạt động kinh doanh
của chi nhánh chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ phía các Ngân hàng khác. Đặc biệt,
Hà Nội đã tạo được mối quan hệ bền vững với các doanh nghiệp nhà nước có
tiềm lực. Mặc dù còn những bất lợi của điều kiện khách quan nhưng với sự lãnh
đạo linh hoạt của ban Giám đốc, sự năng động của đội ngũ cán bộ công nhân
viên, họat động của chi nhánh đã đạt được những kết quả đáng kể.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 34
Tổng số DNNN đang có quan hệ tín dụng tại NHNo&PTNT Bách Khoa Hà
Nội ngày càng tăng lên là 33 đơn vị, so với đầu năm thăng thêm 9 đơn vị. Các
đối tượng khách hàng là DNNN của Chi nhánh không có trường hợp nào là đơn
vị kinh doanh thua lỗ dẫn không trả được nợ gốc và lãi.
Nguồn vốn huy động gia tăng qua các năm. Hoạt động cho vay tín dụng được
mở rộng. Lợi nhuận của Ngân hàng tăng dần. Môi trường làm việc và đời sống
của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện.
Làm tốt công tác chăm sóc khách hàng truyền thống bằng các chính sách ưu
đãi về lãi suất, phí thanh toán....
2. Khó khăn
Mở rộng tín dung trung dài hạn đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng làm cho quy mô tín dụng tăng và ổn định lâu dài. Nhưng trên
thực tế tại chi nháh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội, tỷ lệ dự nợ trung – dài
hạn trên tổng dư nợ còn thấp mà trong khi đó năm 2007 nguồn vốn huy động
tương đối lớn, điều này thể hiện chi nhánh chưa phát huy nguồn vốn hữu hiệu của
mình. Nhưng sang năm 2008 tỷ lệ dư nợ dại hạn trên tổng dư nợ đã tăng lên. Tuy
vậy trong thời gian tới chi nhánh vẫn cần có những biện pháp mở rộng quy mô
tín dụng, tăng dư nợ đặc biệt dư nợ trung – dài hạn để tối đa hoá nguồn vốn huy
động của Chi nhánh.
Do lãi xuất huy động các loại tiền gửi từ một năm trở lên thường cao, do vậy
mức lãi suất huy động vốn bình quân cao làm cho lãi suất cho vay bình quân
cũng cao. Mặt khác, doanh số cho vay trung – dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng số cho vay nên cần phải điều chỉnh mức lãi suất này.
Tuy nhiên do Ngân hàng Nhà nước khống chế mức lãi suất cho vay tối đa
cùng với sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng khác nên chi nhánh vẫn phải hệ
thống mức lãi suất cho vay trung – dài hạn, điều này làm giảm doanh thu của chi
nhánh.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 35
Trình độ thẩm định của cán bộ tín dụng còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm trong
kinh tế thị trường, việc thu thập thông tin khách hàng, thu thập thông tin kinh tế
xã hội từ các bộ ngành hữu quan chưa được chú trọng và làm thường xuyên.
Tình hình nợ quá hạn có chiều hướng tăng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh. Do nhiều dự án trong quá trình hoạt động vốn tự có
thấp, hiệu quả giảm, chứa nhiều rủi ro nên chưa trả được nợ. Do vậy chi nhánh đã
gặp không ít khó khăn trong việc đánh giá chính xác tình hình tài chính của từng
doanh nghiệp trước khi quyết định cho vay.
3. Biện pháp khắc phục
Đa dạng hoá các loại hình huy động trung – dài hạn: Với mức lãi suất phù
hợp, cần thiết lập một thị trường trái phiếu dài hạnl linh hoạt, mua bán lại trái
phiếu dài hạn cho dân cư để tăng doanh số cho vay huy động vốn trung dài hạn.
Tăng cường các biện pháp tiếp thị, tăng số lượng khách hàng là các Tổ chức
Kinh tế, dân cư. Giữ ổn định số dư tiền gửi của một số khách hàng lớn như: Quỹ
hỗ trợ phát triển, BHXHVN, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, Chi
nhánh ngân hàng Liên Doanh Việt Thái, NHTMCP Kỹ Thương VN và một số tổ
chức khác.
Việc mở rộng các hình thức cho vay trung – dài hạn nên đặc biệt chú ý đến
việc cho vay xây dựng nhà ở vf tín dụng thuê mua tài sản cố định.
Để nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án, phân tích tín dụng, ngân
hàng cần thường xuyên mở những lớp đào tạo ngắn hạn, dài hạn cho cán bộ thẩm
định, tín dụng, hoặc cử cán bộ đi học, tham gia những khoá đào tạo trong nước và
nước ngoài về thẩm định, phân tích tín dụng.
Chi nhánh cần đẩy mạnh công tác thu nợ và lãi từ các khoản vay trung – dài
hạn.
Đẩy mạnh hoạt độngMarketing ngân hàng.
Chú trong công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ nhân
viên cả về trình độ chuyên môn và trình độ quản lý tập trung ở mọi mạt nghiệp
vụ
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 36
III. Định hướng phát triển của Ngân hàng trong thời gian tới
Năm 2008 là năm cần nhiều nỗ lực phấn đấu để đẩy nhanh tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tê. Vì vậy mục tiêu tổng quát năm 2008 của Chi nhánh là: Bám sát
mục tiêu của toàn ngành thực hiện thật tốt những nội dung cơ bản của chi tiêu đề
án phát triển kinh doanh giai đoạn 2007 – 2010, tiếp tục duy trì tăng trưởng ở
mức hợp lý, đảm bảo cân đối, an toàn và khả năng sinh lời, nâng cao chất lượng
dịch vụ Ngân hàng đủ năng lực cạnh tranh, tập trung đầu tư đào tạo nguồn nhân
lực, đầu tư đổi mới công nghệ Ngân hàng phù hợp với hiện đại hoá, đủ năng lực
hội nhập. Nâng cao năng lực tài chính và phát triển thương hiệu trên cơ sở đẩy
mạnh và kết hợp với văn hóa doanh nghiệp. Với các chỉ tiêu cụ thể sau:
- Nguồn vốn: Phấn đấu vượt mức 9000 tỷ đồng, tăng thêm 16 – 18% so với
năm 2006. Trong đó tiền gửi tổ chức tín dụng không quá 15%
Thu dịch vụ tăng : 25%
- Dư nợ tại địa phương tăng thêm 15 – 20%
+ Dư nợ cho vay tăng và dài hạn chiếm 44% tổng dư nợ
+ Chênh lệch lẵi xuất
+ Nợ xấu dưới 1%
- Lợi nhuận tăng thêm: 10 – 15%
- Dịch vụ tăng thêm 25%
- Phân loại nợ và trích rủi ro theo quy định
- Thu thập người lao động phát triển
IV. Giải pháp thực hiện
* Tiếp tục tiếp thị để phát hành thẻ ATM, tăng cường hoạt động quảng cáo
tiếp thị, phát triển khách hàng dân cư, triển khai tốt công tác chăm sóc khách
hàng, phong cách giao dịch, phân đấu tăng trưởng nguồn thu từ các dịch vụ vãng
lai.
* Tiếp cận với các trường đại học, bệnh viện, các tổ chức kinh tế... để mở tài
khoản thanh toán, huy động nguồn vốn từ các dự án, các nguồn vốn rẻ. Tuyên
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 37
truyền phát hành chứng chỉ TGCKH trái phiếu dự thưởng theo các chương trình
triển khai của NHNo Việt Nam.
* Tăng cường khai thác khách hàng để mở rộng thị trường hoạt động kinh
doanh, tíc cực tìm kiếm khách hàng có tình hình tài chính tốt, có TSĐB để mở
rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, CV hộ sản xuất. Mở rộng kinh doanh gắn
liền kiểm tra, kiểm soát vốn đã cho vay, coi trọng công tác thẩm định cho vay.
* Tập chung và có chính sách đối với các khách hàng có hàng xuất khẩu,
khách hàng quan hệ nhiệu dịch vụ. Thực hiện tốt công tác thanh toán trong va
ngoài nước, ưu đãi về lãi suất, phí, mở rộng hạn mức cho vay.
* Thực hiện việc khoán tài chính đến từng bộ phận, người lao động trên cơ sở
các chỉ tiêu khoán của Ngân hàng Láng Hạ.
* Đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng lãng phí, thực hành tiết kiệm,
công khai minh bạch về tài chính. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, phát hiện
những sai sót để kịp thời chỉnh sửa.
* Kiện toàn lại công tác tổ chức, xây dựng bổ xung nội quy chi nhánh, phân
công nhiệm vụ cho từng phòng, tổ. Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, khuyến
khích và tạo điều kiện cho cán bộ tự học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt.
* Giao kế hoạch nhiệm vụ cho từng phòng tổ, từng cán bộ, mở rộng các tiêu
chí thi đua khen thưởng đến các mặt nghiệp vụ như thanh toán, tín dụng... bám
sát việc thực hiện chỉ tiêu để bình xét thi đua. Đẩy mạnh các phong trào thi đua,
văn hoá thể thao.Quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ.
V. Kiến nghị
* Đề nghị được đào tạo thêm cho cán bộ chi nhánh theo các lớp, các khoá học
cơ bản về ngoại ngữ, tin học, sử dụng các sản phẩm mới... và các chương trình
tập huấn nghiệp vụ do trung ương tổ chức.
* Đề nghị được trang bị thêm máy vi tính cho Phòng tín dụng – Thanh toán
quốc tế để phục vụ công việc kịp thời và có hiệu quả.
* Đề nghị cử một cán bộ tin học phụ trách trực tiếp túc trực tại Chi nhánh để
giải quyết các phát sinh trong ngày.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 38
* Nâng mứa phán quyết cho vay và cơ chế cho vay đối với chi nhánh để có
điều kiện quan hệ tín dụng, tiếp cận các nguồn vốn trong thanh toán của doanh
nghiệp.
* Kiến nghị với Trung ương về việc áp dụng tiền lương làm thêm giờ, có chế
độ ưu đãi cụ thể đối với cán bộ có trình độ, cá nhân đem lại hiệu quả cao trong
hoạt động kinh doanh.
* Kịp thời bổ sung máy ATM, giải quyết những phát sinh của ATM và đường
mạng để phục vụ khách hàng.
VI. Kết luận
Trong đi kiện kinh doanh hiện nay, với tốc độ gia tăng của các dự ánh đầu tư
và nhu cầu sử dụng các hình thức vay vốn trung dài hạn cho thấy việc mở rộng
tín dụng trung dài hạn đối với các dự án đầu tư là một hướng đi cần thiết đối với
mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, mở rộng quy mô đầu tư cho loại hình tín dụng này
phải luôn đi đôi với việc nâng cao chất lượng của nó để đảm bảo an toàn tài sản,
vốn và thu được lợi nhuận cho ngân hàng đồng thời thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế.
Sau thời gian thực tập tổng hợp, được sự hướng dẫn nhiệt tình của các cán bộ
nhân viên chi nhanh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội , có điều kiện tiếp cận
tìm hiểu về cơ cấu tổ chức cũng như toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ của chi
nhánh, tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Nhưng do còn hạn chế
về thời gian và trinh độ hiểu biết nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong được sự bổ sung đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các cô chú cán bộ
của ngân hàng để tôi có thêm hiểu biết hoàn thiện bài viết của mình.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo bộ môn Kế
toán cũng như toàn thể các cô chú cán bộ ở chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa
Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi để có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viờn: Lương Thị Oanh – Kế toỏn K37 39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- l_i_noi_u16_4711.pdf