- Thực hiện phân tích tình hình quản lý và sửdụng nguyên vật liệu
chính vì chi phí vật liệu trong giá thành rất lớn. Cho nên thủ kho cũng như
người lao động phải tiết kiệm nguyên vật liệu sao cho hợp lý nhưng vẫn đảm
bảo chất lượng sản phẩm. Do đó công ty cần quan tâm đến việc phân tích tình
hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu nói chung. Nhất là nguyên vật liệu
chính để đảm bảo quá trình sản xuất liên tục, không ngừng phát triển.
Kếtoán cũng như thủ kho cần phải phối hợp đều đặn giữa việc quản lý
sổN-X-T nguyên liệu vật liệu, công cụdụng cụ đó là một công việc thiết yếu.
- Nguyên vật liệu chính mặc dù do mua ngoài là chủyếu, đối với vật
liệu phụ, công cụ dụng cụ công ty nên thuê ngoài gia công thì sẽ khắc phục
được tình trạng sử dụng vốn quá mức khi đó ZSP sẽ hạ giá hơn.
- Thực tế công tác kế toán công ty không làm biên bản kiểm nghiệm
vật tư mà chỉ có chữ ký của KCS ký đằng sau phiếu nhập kho. Tuy việc này có
ưu thế là tiện sử dụng, biên bản không bị thất lạc, nhưng cũng không tránh khỏi
những khó khăn.
87 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2389 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán của công ty gồm nhiều thành phần có mối quan hệ mật thiết với nhau có
Kế toán trưởng
Kế
toán
vật tư
Kế toán
tiền lương
và các
khoản trích
theo lương
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
TSCĐ
kiêm
thủ quỹ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
TSCĐ
kiêm
thủ quỹ
45
nhiệm vụ kiểm tra giám sát việc sử dụng đồng tiền theo chế độ tài chính hiên
hành thông qua tình hình thu chi và doanh thu, lợi nhuận để giám sát tình hình
sản xuất tiêu thụ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kế toán của công ty có những người nhiệt tình với công việc được
đạt dưới sử lãnh đạo trực tiếp của giám đốc công ty và thực hiên chức năng
nhiệm vụ dưới sự phân công của kế toán trưởng được tổ chức như sau:
* Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ
các khâu công việc phòng, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên vì thông
tin kinh tế của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước tổ chức hoạt động công
tác kế toán tại đơn vị theo đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành.
* Dưới kế toán trưởng là một phó phòng kế toán làm nhiệm vụ tập hợp
chi phí phát sinh, tính giá thành cho mọi loại sản phẩm. Theo dõi tình hình tiêu
thụ sản phẩm đồng thời hàng tháng có trách nhiệm lập các báo cáo kế toán.
* Kế toán vật tư: Theo dõi tổng hợp và chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn
kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ. Thực hiện sổ kế toán, phản ánh
vào các bảng phân bổ với các nội dung nghiệp vụ kế toán được phân công.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Hàng tháng chịu trách
nhiệm đối chiếu, kiểm tra và các phiếu giao khoán đã được xác định về chất
lượng, số lượng và tiến độ hoàn thành cua các xí nghiệp, tổ đội sản xuất để lên
bảng thanh toán tiền lương, đồng thời căn cứ vào bảng chấm công, hệ thống
doanh thu đế tính lương cho cán bộ công nhân viên khối gián tiếp. Sau đó tiến
hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ lập và thanh toán các khoản thanh
toán như phiếu thu, phiếu chi phát sinh trên cơ sở theo dõi các tình hìnhthanh
toán và ngân hàng, khác hàng, ngân sách theo dõi các khoản phải thu, phải trả,
thanh toán tạm ứng chịu trách nhiệm ghi sổ kế toán với các nghiệp vụ kế toán
nối trên.
* Kế toán dự án đầu tư: Thu nhập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin
về nguồng vốn đầu tư hình thành. Tình hình chi phí sử dụng và quyết toán vốn
đầu tư theo dự án, hạng mục công trình hoàn thành, lập và lập báo cáo tài chính
cho cơ quan quản lý cấp trên.
* Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu tiền chi tiền căn cứ trên
phiếu thu, phiếu chi mà kế toán thanh toán đã nhập, đồng thời hàng ngày có
nhiệm vụ nộp tiền ngân sách và rút tiền từ ngân hàng về tuỳ theo yêu cầu sản
xuất kinh doanh. Ngoài ra còn theo dõi tình hình tăng giảm và tính khấu hao
TSCĐ.
46
Nhân viên kế toán ở công ty: Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, phản ánh
kịp thời sổ hiện có, tình hình luân chuyển, sử dụng tài sản, quá trình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kế hoạch
thu chi tài chính kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, sử dụng kinh phí phát
hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ô lãng phí vi phạm chính
sách chế độ mà nhà nước và đơn vị ban hành.
- Cung cấp các số liệu và tài liệu phục vụ cho việc điều hành và quản
lý các hoạt động tại công ty, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính kinh tế
phục vụ công tác và theo ndõi thực hiện kế hoach phục vụ công tác thống kế và
thông tin kinh tế.
2.1.4.2 Hình thức và phưong pháp kế toán đang áp dụng ở công ty.
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội thuộc loại hình có tính chất
đặc điểm của sản xuất điện tử trong cơ chế thị trường gặp nhiều khó khăn song
công ty đã chủ trương đa dạng hoá và mở rộng sản xuất nên đã cố nhứng chỉ số
doanh thu đáng kể. Do vậy khối lượng nghiệp vụ kinh tế cũng nhiều. Để phù
hợp với tình hình thực tế ở công ty đang sử dụng hình thức kế toán "nhật ký
chung" và áp dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Với hình thức tổ chức ghi sổ lànhật ký chung các sổ sách kế toán sử
dụng đều là nhũng sổ sách theo biểu mẫu quy đinh gồm:
- Nhật ký chung, sổ cái, thẻ chi tiết.
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính trong công tác kế
toán của mình. Nó trợ giúp cho công tác kế toán ở chỗ lưu trữ được một lượng
thông tin, sổ sách bảng biểu, báo cáo tài chính của nhiều kỳ một cách tổng hợp
nhất với một khối lượng lớn. Hiện nay, công ty đang áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế kể từ ngày 01/01/2005.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc nhạn được (phiếu thu, phiếu chi,
phiếu nhập, phiếu xuất....) đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, đồng thời
tiến hành phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh để lấy số
liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chung rồi ghi vào sổ cái tài khoản kế toán phù
hợp. Đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan. Cuối tháng khoá sổ, cộng các số liệu ghi trên nhật ký chung, kiểm tra đối
chiếu số liêu trên các nhất ký chung và các sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có
liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chung ghi trực tiếp vào sổ
cái.
47
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái vào bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng làm cơ sở để
lập báo cáo tài chính.
2.1.4.3 Tiến độ kế toán
Áp dụng theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch (từ 01/01 đến
31/12).
2.1.4.4 Hệ thống báo cáo ở công ty bao gồm
Hệ thống báo cáo ở công ty bao gồm:
* Báo cáo định kỳ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo phục vụ công tác quản trị ở công ty
+ Báo cáo về công nợ
+ Báo cáo về khối lượng sản phẩm hoàn thành
SƠ ĐỒ 10:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG
(1) (1) (1)
(2)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
48
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.2 - THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở CÔNG TY CTY TNHH CÔNG NGHỆ
TIN HỌC HÀ NỘI
2.2.1 Thực tế công tác phân loại nguyên liệu vật liệu tại công ty TNHH
Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội có quy mô sản xuất đa
dạng và phong phú. Hiện nay công ty có khoảng 25 loại sản phẩm khác nhau.
Vì vậy công ty sử dụng một lượng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ khá
lớn. Để đảm bảo cho kế hoạch sản xuất và quản lý nguyên liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ ban lãnh đạo công ty đã quan tâm đào tạo và phát triển đội ngũ
quản lý kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.2.1.1 Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ của công ty.
Với cơ chế thị trường hiện nay, việc kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải năng động công ty đã nhanh chóng thích ứng với cơ chế này,với
mục tiêu ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm mẫu mã chủng loại đa dạng
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng, thì ngay từ khâu mua vật tư đến
khâu bảo quản dự trữ tốt là rất quan trọng đối với công ty. Do đó phải tiến hành
phân loại các nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ đặc biệt là các loại nguyên
vật liệu chủ yếu.
Nguồn cung cấp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty chủ
yếu được nhập từ các cơ sở sản xuất trong nước, ở các cửa hàng có kinh doanh
thiết bị điện tử. Ngoài ra, do yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, công ty còn nhập
một số vật liệu nước ngoài để phù hợp với yêu cầu quy định về phẩm chất, quy
cách và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
2.2.1.2 Phân loại nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty.
Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty bao gồm nhiều chủng
loại khác nhau và thường xuyên biến động. Do đó để quản lý và hạch toán
nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ cần thiết phải tiến hành phân loại. Dựa
vào từng tiêu thức nhất định để sắp xếp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
vào mỗi loại, mỗi nhóm. Căn cứ vào vai trò, tác dụng của từng loại sản phẩm,
49
nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá trình sản suất và yêu cầu quản
lý kế toán phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ như sau:
* Phân loại nguyên liệu vật liệu: để công tác quản lý và sử dụng nguyên
liệu vật liệu một cách có hiệu quả, công ty đã phân loại nguyên liệu vật liệu
thành các loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Chuột, bàn phím, nguồn, loa/speaker.....
- Nguyên vật liệu phụ: headphone-microphone, hộp đựng ổ cứng
ngoài/hdd box, gamepaid-tay cầm trò chơi.....
- Phụ tùng thay thế: thành phẩm mua ngoài....
- Phế liệu: các loại phế phẩm thu hồi sau quá trình sản xuất
* Công cụ dụng cụ bao gồm các loại: quần áo bảo hộ, giầy, các thiết bị
có giá trị nhỏ.....
Tất cả các phân loại trên được thể hiện trên sổ danh điểm nguyên liệu vật
liệu, công cụ dụng cụ.
SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU
TT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Ký hiệu đơn vị Ghi chú
A NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU CHÍNH
I NGUYÊN LIỆU VÂT LIỆU CHÍNH
1 Chuột
- Chuột thường-màu trắng xanh
- Chuột quang-HD838 màu đen
C
CT
CQ
Cái
Cái
Cái
2 Bàn phím
- MITUSUMI-màu trắng
- SOMIC813-08-phím đen viền tráng
bạc
BP
MTSI-T
SM813-
08
Cái
Cái
Cái
3 Nguồn
- Nguồn ATXP4-TAKO 450W
- Cáp chuyển chân nguồn từ
N
N-ATXP4
CCCNT
Chiếc
Chiếc
Chiếc
4 - Loa máy vi tính
- Loa 2 cục dùng cho phòng game
L
L2
Chiếc
Chiếc
5 NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ
50
6 Headphone-microphone
- HS-36W, cho đt NOKIA, cách xa 10
m
HP-MP
HS36W
Chiếc
Chiếc
7 - Hộp đựng ổ cứng ngoài/hdd box
- USB,ổ CD,CDRW,hiệu SSK có
Adapter trong
HĐOC
USB-
SSK
Hộp
Hộp
8 Gamepaid-tay cầm trò chơi
- Tay đôi có rung, có driver
G
GT2
bộ
bộ
9 PHỤ TÙNG THAY THẾ
10 Nhựa N kg
11 Thành phẩm mua ngoài TPMN kg
12 PHẾ LIỆU
13 Các loại phế phẩm thu hồi sau quá trình
sản xuất
PP kg
14 CÔNG CỤ DỤNG CỤ
15 Quần áo bảo hộ QA bộ
16 Giầy G1 đôi
2.2.2 Thủ tục nhập xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.2.1 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
Khi mua nguyên liệu vật liệu về đến công ty thủ kho cùng cán bộ phòng
KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm) kiểm tra số lượng, chất lượng sản phẩm
của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ghi trong hoá đơn và ký xác nhận.
Bộ phận cung úng lập phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn GTGT rồi giao cho
thủ kho nguyên vật liệu thực nhập vào phiếu nhập rrồi vào thẻ kho. Cứ 3 - 5
ngày thủ kho chuyển chứng từ lên phòng kế toán làm căn cứ để ghi vào sổ.
* Phiếu nhập kho được làm 3 liên:
- Liên 1: Lưu làm chứng từ gốc tại phòng kế hoạch
- Liên 2: do thủ kho gửi - gửi lên phòng kế toán
- Liên 3: Do tiếp liệu giữ chứng từ tài liệu kèm theo hoá đơnGTGT
gửi lên phòng kế toán
2.2.2.2 Đánh giá vật liệu
51
Công ty xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho các phân xưởng xí
nghiệp trực thuộc. Do đó thủ tục xuất kho tại công ty được tiến hành như sau:
Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư, bộ phận cung ứng (PKH) viết phiếu vật
liệu số thực xuất, ghi vào thẻ kho rồi chuyển chứng từ lên phòng kế toán.
2.2.2.3 Đánh giá vật liệu
Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ là thước đo tiền tệ biểu hiện của giá
trị vật liệu, công cụ dụng cụ theo những nguyên tắc nhất định.
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GTGT DG/01-B
(Liên 2: Giao cho khách hàng) NO: 054135
Ngày 06 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Địa chỉ: Hà Nội
Số tài khoản: ......................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Mã số: 01001443211
Họ và tên người mua hàng: Anh Khải
Tên đơn vị: công ty công ty Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Địa chỉ: Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản: .....................................................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 01001123451
ĐVT: 1.000đ
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Bàn phím MITUSUMI-màu
trắng
cái 100 80,5 8.050
02 Chuột quangHD-870màu đen xanh cái 100 64 6.400
Cộng tiền hàng: 14.450
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1.445
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.895
Bằng chữ: Mười năm triệu tám trăm chín năm nghìn đồng chẵn
52
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
MS: 01-VT
QĐ15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 04 năm 2006
Số: 52
Nợ TK152 (1):
Nợ TK 133:
Có TK 111:
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Theo số 19 ngày 06 tháng 04 năm 2006
Nhập tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
T
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VL Mã số
ĐV
T
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Bàn phím
MITUSUMI-màu
trắng
MTSI -
T
cái 90 100 80,5 8.050
02 Chuột quangHD-
870màu đen xanh
CQ - HD cái 95 100 64 6.400
Cộng 14.450
Bằng chữ: Mười bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
53
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội MS: 02-VT Cầu
Giấy - Hà NộiQĐ15-TC/QĐ/CĐKT Ngày
20/03/2006 của BTC Số: 10
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 621:
Có TK152 (1):
Họ tên người nhận hàng: Cơ sở sản xuất Thanh hoa
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do xuất kho: HĐ 12/2005 Trang bị máy cho công ty khác
Xuất NLVL tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VL Mã số
ĐV
T
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Bàn phím
MITUSUMI-màu
trắng
MTSI-T
cái 100 100 80,500 8.050
02 Chuột quangHD-
870màu đen xanh
CQ - HD cái 100 100 64 6.400
03 Chuột quangHD838-
màu đen
CQ - 838 cái 150 150 67 10050
Cộng 24.500
Bằng chữ: Hai mươi tư triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
54
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
55
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GTGT DG/01-B
(Liên 2: Giao cho khách hàng) NO: 054135
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Địa chỉ: Hà Nội
Số tài khoản: ......................................................................................................
Điện thoại: Mã số: 01001443211
Họ và tên người mua hàng: Chị Hà
Tên đơn vị: công ty công ty Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Địa chỉ: Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản: .....................................................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 01001123451
ĐVT: 1.000đ
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Nguồn ATXP4-TAKO 450W cái 120 100 12.000
02 Loa 2 cục dùng cho phòng game cái 160 150,5 24.080
Cộng tiền hàng: 36.080
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 3.608
Tổng cộng tiền thanh toán: 39.688
Bằng chữ: Ba mươi chín triệu sáu trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
56
MS: 01-VT
QĐ15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Số: 62
Nợ TK152 (1):
Nợ TK 133:
Có TK 111:
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Theo số 12 ngày 05 tháng 04 năm 2006
Nhập NLVL tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VL Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Nguồn ATXP4-
TAKO 450W
N-ATXP4
cái 120 120 100 12.000
02 Loa 2 cục dùng cho
phòng game
L2
cái 160 160 150,5 24.080
Cộng 36.080
Bằng chữ: Ba mươi sáu triệu không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
57
Công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội MS: 02-VT Cầu
Giấy - Hà NộiQĐ15-TC/QĐ/CĐKT Ngày
20/03/2006 của BTC Số: 10
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 621:
Có TK152 (1):
Họ tên người nhận hàng: Cơ sở sản xuất Thanh hoa
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do xuất kho: HĐ 11/2005 Trang bị máy cho công ty khác
Xuất NLVL tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VL Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Loa 2 cục dùng cho
phòng game
L2
cái 160 160 150,5 24.080
02 Bàn phím SOMIC
813-08-phím đen viền
tráng bạc
SM813-08
cái 170 170 80 13.600
03 Cáp chuyển chân
nguồn từ
CCCNT
chiếc 180 180 120 21.600
04 Chuột quang-HD838
màu đen
CQ cái 140 140 65,5 9.170
05 Loa máy vi tính L chiếc 130 130 150 19.500
Cộng 87.950
Bằng chữ: Tám mươi bảy triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
58
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GTGT DG/01-B
(Liên 2: Giao cho khách hàng) NO: 054135
Ngày 18 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Long
Địa chỉ: Hải Phòng
Số tài khoản: ......................................................................................................
Điện thoại: ............................................................. Mã số: 01000301432
Họ và tên người mua hàng: Anh Khải
Tên đơn vị: công ty công ty Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Địa chỉ: Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản: .....................................................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 01001123451
ĐVT: 1.000đ
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Tay đôi có rung, có driver cái 100 60 6.000
02 Hộp đựng ổ cứng ngoài/hdd box hộp 100 50,5 5.050
03 HS-36W, cho đt NOKIA, cách xa
10 m
cái 120 70,5 8.460
Cộng tiền hàng: 19.510
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1.951
Tổng cộng tiền thanh toán: 21.461
Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
59
MS: 01-VT
QĐ15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 tháng 04 năm 2006
Số 65
Nợ TK152 (1):
Nợ TK 133:
Có TK 111:
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Hải Long
Theo số 40 ngày 03 tháng 04 năm 2006
Nhập tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VL Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 HS-36W, cho đt
NOKIA, cách xa 10 m
HS36W
cái 120 120 70,5 8.460
02 Hộp đựng ổ cứng
ngoài / hdd box
HĐOC hộp 100 100 50,5 5.050
04 Tay đôi có rung, có
driver
GT2 cái 100 100 60 6.000
Cộng 12.310
Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
60
Công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội MS: 02-VT Cầu
Giấy - Hà NộiQĐ15-TC/QĐ/CĐKT Ngày
20/03/2006 của BTC Số: 10
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 621:
Có TK153 (1):
Họ tên người nhận hàng: Cơ sở sản xuất Thanh hoa
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do xuất kho: HĐ 11/2005 Trang bị máy cho công ty xây dụng
Xuất CCDC tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VL
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
Quần áo bảo hộ QA bộ 1170 1170 70 9.170
Giầy G1 đôi 1170 1170 60 21.600
Cộng 30770
Bằng chữ: Ba mươi chín triệu sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
61
2.2.3 Phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ được
áp dụng là phương pháp thẻ song song. Việc hạch toán chi tiết tại kho và phòng
kế toán được tiến hành như sau:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng hệ thống thẻ kho để ghi chép phản ánh
hàng ngày tình hình N-X-T của từng loại NVL. Thẻ kho gồm nội dung như
sau:
- Số và ngày của chứng từ
- Diễn giải: Nơi cung cấp, nơi nhận NVL của công ty
- Ngày xuất NVL
- Số lượng NVL: N-X-T
- Ký xác nhận của bên cung cấp, bên nhận NVL
Khi xác nhận được những các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu,
kiểm tra tính hợp lý của chứng từ nhập xuất, đối chiếu số lượng thực tế N-X-T
với số lượng ghi trên phiếu nhập kho và hoá đơn kiểm phiếu xuất kho. Thủ kho
tiến hành phân loại các chứng từ trên, ghi vào thẻ kho và chuyển chứng từ lên
phòng kế toán choi lế toán vật tư theo quy định kỳ quy định (từ 3-5 ngày). Cuối
tháng, thủ kho cộng số lượng nguyên vật liệu N-X-T kho, kết thẻ kho.
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Chuột, nguồn, loa
ĐVT: cái
T
T
C từ
Diễn giải Ngày N-X
Số lưọng CH
ký SH
N/
T Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
Tồn tháng 3/2005 187
1 01 3/4 Nguồn ATXP4-
TAKO 450W
3/4 210
2 02 7/4 Chuột quangHĐ838-
màu đen
7/4 103
.... .... ..... ............ ..... ..... ..... .....
8 10 15/4 Loa 2 cục dùng cho
phòng game
15/4 100
62
.... .... ..... ............ ..... ..... ..... .....
Tổng cộng 203 210
Tồn cuối tháng 171
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Webcam - Tay đôi có rung, có driver
ĐVT: cái
T
T
C từ
Diễn giải Ngày N-X
Số lưọng
CH ký S
H
N/
T Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
Tồn tháng 3/2005 600
1 01 5/4 Webcam TAKO-08 5/4 120
2 02 20/4 Công ty TNHH Hải
Long
20/4 500
.... .... ..... ............ ..... ..... ..... .....
8 10 25/4 Tay đôi có rung, có
driver
25/4 160
.... .... ..... ............ ..... ..... ..... .....
Tổng cộng 800 1005
Tồn cuối tháng 395
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Quần áo bảo hộ
ĐVT: bộ
T
T
C từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lưọng
CH ký S
H
N/
T
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
Tồn tháng 3/2005 60
63
6 07 27/4 Quần áo bảo hộ - A2 27/4 25
.... .... ...... ........... ........ ......... .......... .......... ..........
Tổng cộng 15 40
Tồn cuối tháng 35
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Bàn phím + chuột, máy huỷ tài liệu
ĐVT: cái
T
T
C từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lưọng
CH ký S
H
N/
T
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
Tồn tháng 3/2005 60
6 07 27/4 bàn phím + chuột -
màu đen
27/4 25
máy huỷ tài liệu 3
.... .... ...... ........... ........ ......... .......... .......... ..........
Tổng cộng 15 40
Tồn cuối tháng 35
Tại phòng kế toán:
Công tác tính giá tành xuất kho và vào sổ kế toán máy được kế toán
thực hiện vào cuối tháng. Kế toán nhập dữ liệu vào máy thực hiện kế toán trên
phần mềm Enter đã được cài đặt. Các số liệu được nhập sẽ được chương trình
tẹ động vào các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp cần quản lý, theo dõi. Phương
pháp tính giá NVL xuất kho được công ty áp dụng là phương pháp bình quân
gia quyền. Kế toán chi tiết có 2 sổ: sổ chi tiết hàng hoá (VT, SP) và báo cáo N-
X-T vật liệu.
64
Trị giá
thực tế
NVL xuất
kho
=
Trị giá thực
tế đầu kỳ +
TGTT nhập
trong kỳ
x
Số lượng
NVL xuất
kho SL thực tế tồn đầu kỳ +
SL thực tế
nhập trong kỳ
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ (SP, VT)
Từ ngày 01/ 04/2006 đến ngày 31/04/2006
Tài Khoản 153
Tên kho: C Tồn đầu kỳ: SL: 60 bộ
Tên quy cách: Quần áo bảo hộ TT: 2.760.000đ
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải TK
đư
Đơn
giá
Nhập Xuất
Số N/T SL TT SL TT
01 27/4 Quần áo bảo hộ-A2 627
70 25 1.750
... ... ... ... ... ...
Cộng ... ... 25 1.750
Tồn cuối kỳ: SL: 35 bộ
TT: 2.450.000đ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
65
ĐGBQGQ xuất kho 2.760.000+0
quần áo bảo hộ = = 46.000
60+0
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ (SP, VT)
Từ ngày 01/ 04/2006 đến ngày 31/04/2006
Tài Khoản 152 (1)
Tên kho: C Tồn đầu kỳ: SL: 60 bộ
Tên quy cách: Quần áo bảo hộ TT: 2.760.000đ
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải TK
đư
Đơn
giá
Nhập Xuất
Số N/T SL TT SL TT
01 27/4 Quần áo bảo hộA2 621 70 25 1.750
Công ty TNHH
Thái Dương 331
80,5 100 8.050
Quần áo bảo hộA2 621 70 25 1.750
.... .... .......... .... ....... ....... ....... ....... ........
Cộng 100 8050 50 3500
Tồn cuối kỳ: SL: 35 bộ
TT: 2.450.000đ
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ
tên) (ký, họ tên)
66
ĐGBQGQ xuất kho 8.050.000 + 3.500.000
quần áo bảo hộ = = 77.000
100+50
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ (SP, VT)
Từ ngày 01/ 04/2006 đến ngày 31/04/2006
Tài Khoản 152 (2)
Tên kho: C Tồn đầu kỳ: SL: 54
Tên quy cách: Gamepaid-tay bấm trò chơi TT: 3.510.000đ
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải TK
đư
Đơn
giá
Nhập Xuất
Số N/T SL TT SL TT
01 27/4 Tay đôi có rung, có driver 621
60 100 6.000 160 9.600
Công ty TNHH
Hải Long 331
58 100 5800
Tay đơn vô lăng lớn
có rung, có driver 621
60 120 7.200 180 10.800
.... .... .......... .... ....... ....... ....... ....... ........
Cộng 320 19.000 340 20.400
Tồn cuối kỳ: SL: 35 bộ
TT: 2.450.000đ
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ
tên) (ký, họ tên)
67
ĐGBQGQ xuất kho 19.000.000 + 20.400.000
quần áo bảo hộ = = 59 969, 69697
320+340
Tính tròn đơn giá gamepaid - tay bấm trò chơi = 59969, 7
68
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUÂT - TỒN VẬT LIỆU CHÍNH
THÁNG 4/ 2006
KHO: C
ĐVT: 1.000đ
TT Tên vật liệu ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT
I NVL
10 Chuột quang HD - 838
màu đen
cái 95 622,5 140 9.170 235 9.792,5
29 Loa 2 cục dùng cho
phòng game
chiếc 90k 13.545 100 15.050 190 28.595
36 Nguồn ATXP4TAK -
O450 W
chiếc 84 8.400 210 21.000
45 TBTC - Tay đôi có rung,
có driver
bộ 100 6.000 160 9.600
..... .... .......
Cộng 369n 34167,5 240 24.220 370 30.600
II CCDC
12 Quần áo bảo hộ bộ 60 2.760 25 1.750 85 4510
27 Giầy đôi 1170 60.200
....... ... ....... .... .......
Cộng 60 2.760 25 1.750 1170 60.200
Tổng cộng 36.927,5 25.970 90.800 -27.902,5
69
Sau khi lập báo cáo N - X - T kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
ở kho C của công ty kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp N - X - T nguyên liệu
vật liệu, công cụ dụng cụ của kho C.
Cách tính cụ thể cho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ của:
ĐGBQGQ chuột 9.170.000 + 0
quangHD 838 = = 65, 5
màu đen 140 + 0
ĐGBQGQ 0 + 60.200.000
Giầy = = 514, 53
0 + 117
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
TỔNG HỢP BÁO CÁO NHẬP – XUẤT – TỒN KHO
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 4/2006
ĐVT: 1.000đ
TT Kho Tồn đầu kỳ Nhập trong
kỳ
Xuất trong
kỳ
Tồn cuối kỳ
I NLVL
01 C 34.167,5 24.220 30.600 27.787,5
II CCDC
01 C 2.760 1.750 60.200 -55.690
Cộng 36.927,5 25.970 90.800 -27.902,5
70
2.3 Kế toán tổng hợp nhập kho, xuất kho
2.3.1Tài khoản kế toán sử dụng trong công ty:
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nộíap dụng phương pháp khế
toán kê khai thường xuyên (KKTX) để hạch toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu
công cụ dụng cụ. Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Các TK sử dụng liên quan đến nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
như sau:
- TK152 - Nguyên liệu vật liệu
- TK 153 - Công cụ dụng cụ
- TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 131 - Phải trả khách hàng
- Tk 111, 112 - Tiền Mặt, TGNH
- Các TK chi phí: TK621; TK622; TK627; TK641; TK642.
Hệ thống TK sử dụng ở công ty được dựa trên cơ sở chính những quy
định về hệ thống TK chung cho các doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành.
2.3.2 Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3.2.1 Nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho.
Căn cứ vào hoá đơn mua nguyên vật liệu nhập kho của công ty TNHH
Thái Dương trị giá: 21.480 (ĐVT: 1000đ)
Số tiền thanh toán: 39.688, kế toán nhập dữ liệu vào máy để vào sổ Nhật
ký chung và sổ cái TK152 theo định khoản sau:
Nợ TK152: 21.480
Nợ TK 133: 2.148
CóTK 331: 23.628
SCT: Phải trả Công ty TNHH Thái Dương: 23.628
2.3.2.2 Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu tại công ty:
Nguyên vật liệu của công ty xuất chủ yếu để sản xuất sản phẩm (cho các
XN, PX). Tuỳ theo yêu cầu, mục đích sử dụng nguyên vật liệu, kế toán tiến
hành ghi sổ kế toán theo định khoản.
Nợ TK liên quan (TK 621; TK641; TK642)
Có TK 152 (TK 153)
71
Căn cứ phiếu xuất kho số 25 ngày 28/04/2006 xuất nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ cho Cơ sở sản xuất Thanh hoa trị giá hoá đơn: 30770 (ĐVT:1.000đ)
kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621: 27.693
Nợ TK 627: 3.077
Có TK 152 (2): 27.693
Có TK 153 : 3.077
Sau khi dữ liệu hạch toán, kế toán theo dõi sổ kế toán trên máy, hàng
tháng in sổ để thuận tiện cho công tác quản lý chứng từ và sổ sách. Vì công ty
áp dụng hình thức kế toán NKC cho nên kế toán NVL, CCDC được kế toán
thực hiện, sử dụng các loại: sổ NKC - sổ cái TK liên quan và sổ chi tiết thanh
toán với người bán để thuận tiện cho công tác quản lý chứng từ và sổ sách
đồng thời hàng tháng in sổ, theo dõi sổ kế toán trên máy.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331- Phải trả người bán
(Tháng 04/2006)
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đức Anh
Dư Có đầu kỳ: 1.897.600
P/s Nợ : 35.672.000
P/s Có : 54.648.000
Dư Có : 20.873.600
ĐVT: 1.000đ
Hoá đơn Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền P/s
SH N/T SH N/T Nợ Có
345 7/4 03 7/4 Nguồn + loa 152 36.080
133 3.608
489 23/4 30 23/4 Bàn phím SOMIC 813-08 152 13.600
133 1.360
72
..... ..... ..... ..... .................. ..... ....... ........
27/4 Thanh toán bằng tiền mặt 111 39.688
27/4 Thanh toán bằng TGNH 112 1.496
Cộng
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/04 đến 31/04/2006
Tổng cộng:
Trang: 27 ĐVT: 1.000đ
N/T
ghi
sổ
C. từ
Diễn giải ĐG SC SH TK
Số tiền P/s
SH N/T Nợ Có
03/04 03 03/4 Nguồn ATXP4
- TAKO 450W
152(1)
133
331
11.079
1.231
12.310
10/04 10 10/4 Xuất kho dùng cho bàn
phím + chuột - màu
đen
621
152(1)
85.562
85.562
13/04 12 13/4 Thanh toán TM cho
Công ty TNHH Thái
Dương
331
111
39.688
39.688
15/04 16 15/4 Nhập kho NVL Công
ty TNHH Hải Long
152(2)
133
331
19.510
1.951
21.461
18/04 28 18/4 Thanh toán TGNH
cho Công ty TNHH
Thái Dương
331
112
1.496
1.496
20/04 33 20/4 Xuất kho NVL,
CCDC cho cty TNHH
Thái Sơn
621
627
152(2)
153
27.693
3.077
27.693
3.077
22/04 42 22/4 Nguồn ATXP3 152(1) 21.970
73
- TAKO 400W 133
331
2.197 24.167
23/04 53 23/4 Xuất kho dùng cho bàn
phím màu trắng
621
152(1)
23.886
23.886
24/04 55 24/4 Thanh toán TM cho
Công ty TNHH Tân
Bình
331
111
56.280
56.280
25/04 64 25/4 Nhập kho NVL Công
ty TNHH Lê Hoàn
152(2)
133
331
45.020
4.501
49.522
Cộng chuyển trang sau X X 399.142 399.142
Trang 28
Số trang trước c.sang X X 399.142 399.142
27/04 69 27/4 Xuất kho NVL, CCDC
cho cty TNHH Nam
An
621
627
152(2)
153
36.279
2.301
36.279
2.301
28/04 90 28/4 Thanh toán TGNH
cho Công ty TNHH
Thuỵ Chi
331
112
5.927
5.927
........ ..... ..... ................ ....... ......... .......... .........
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
74
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ CÁI
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Nguyên liệu vật liệu
Số hiệu TK: 152
Dư Có đầu kỳ: 103.000.000
P/s Nợ : 39.660.000
P/s Có : 130.651.000
Dư Có : 12.009.000
ĐVT: 1.000đ
N/T
G.Sổ
C. Từ Diễn giải TS
NKC
SHT
KĐƯ
Số tiền P/s
SH N/T Nợ Có
03/4 03 03/4 NguồnATXP4TAKO4
50W
27 331 23.628
10/4 10 10/4 Xuất kho dùng cho bàn
phím + chuột - màu đen
27 621 85.562
15/4 16 15/4 Nhập kho NVL Công
ty TNHH Hải Long
27 331 21.461
20/4 33 20/4 Xuất kho NVL, CCDC
cho cty TNHH Thái Sơn
27 621
35.694
22/4
42 22/4 Nguồn ATXP3 -TAKO
400W
27 331 24.167
23/4 53 23/4 Xuất kho dùng cho bàn
phím màu trắng
27 621 23.886
25/4 64 25/4 Nhập kho NVL Công
ty TNHH Lê Hoàn
27 331 49.522
27/4 69 27/4 Xuất kho NVL, CCDC
cho cty TNHH Nam An
28 621 36.279
75
............. ..... ....... ........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ CÁI
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Công cụ dụng cụ
Số hiệu TK: 153
Dư Có đầu kỳ: 570.000
P/s Nợ : 39.660.000
P/s Có : 960.000
Dư Có : 39.270.000
ĐVT: 1.000đ
N/T
G.Sổ
C. Từ Diễn giải TS
NKC
SHTK
ĐƯ
Số tiền P/s
SH N/T Nợ Có
20/4 33 20/04 Xuất kho NVL, CCDC
cho cty TNHH Thái
Sơn
27 621
627
35.694
3.966
Xuất kho quần áo
BHLĐ
27 627 960
27/4 69 27/4 Xuất kho NVL, CCDC
cho cty TNHH Nam An
28 621
627
36.279
2.301
.............. ..... ....... .....
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
76
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ CÁI
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Thuế GTGT đựơc khấu trừ
Số hiệu TK: 133
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 61.832.000
P/s Có : 61.832.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
N/T
ghi
sổ
C. Từ Diễn giải TS
NKC
SHTK
ĐƯ
Số tiền P/s
SH N/T Nợ Có
25/04 15 25/04 Nguồn ATXP4 -
TAKO 450W
27 331 214.610
14/04 30 14/04 Nhập kho NVL
Công ty TNHH Vĩ
Hoà
27 331 12.310
Bàn phím màu trắng 29 331 16.204
Nguồn ATXP3 -
TAKO 400W
27 331 24.167
Nhập kho NVL Công
ty TNHH Minh
Thắng
27 331 49.522
..... ...... ....... .............. ......... ..........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
77
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ CÁI
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Chi phí NLVL trực tiếp
Số hiệu TK: 621
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 178.798.000
P/s Có : 178.798.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
N/T
G.Sổ
C. Từ Diễn giải TS
NKC
SHTK
ĐƯ
Số tiền P/s
SH N/T Nợ Có
A B C D E 1 2 3
10/4 10 10/4 Xuất kho dùng cho bàn
phím + chuột - màu đen
27 152 85.562
20/4 33 20/4 Xuất kho NVL, CCDC
cho cty TNHH Thái
Sơn
27 152
153
27.693
3.077
23/4 53 23/4 Xuất kho dùng cho bàn
phím màu trắng
27 152 23.886
27/4 69 27/4 Xuất kho NVL, CCDC
cho cty TNHH Nam An
28 152
153
36.279
2.301
............ ...... ........ ..........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
78
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ CÁI
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu TK: 627
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 69.350.000
P/s Có : 69.350.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
N/T
G.Sổ
C. Từ Diễn giải TS
NKC
SHTK
ĐƯ
Số tiền P/s
SH N/T Nợ Có
20/4 33 20/4 Xuất kho NVL, CCDC
cty TNHH Thái Sơn
27 152
153
27.693
3.077
27/4 69 27/4 Xuất kho NVL, CCDC
cty TNHH Nam An
28 152
153
36.279
2.301
..... ...... ....... .............. ......... ..........
Cộng
79
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ CÁI
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu TK: 642
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 44.061.000
P/s Có : 44.061.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
N/T
G.Sổ
C. Từ Diễn giải TS
NKC
SHTK
ĐƯ
Số tiền P/s
SH N/T Nợ Có
20/4 33 20/4 Xuất kho NVL, CCDC
cty TNHH Thái Sơn
27 152
153
157.365
17.485
27/4 69 27/4 Xuất kho NVL,
CCDC cty TNHH
Nam An
27 152
153
23.918
2.658
..... ...... ....... .............. ......... ..........
Cộng
80
MTV1.02
BẢNG KÊ HĐ - CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ
DỊCH VỤ MUA VÀO
(Dùng cho kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Tháng 4/ 2006
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Mã số: 01001123451
Địa chỉ: Cầu giấy, Hà Nội
ĐVT: 1.000đ
HĐ - CT mua
Tên người
bán
MST của
người bán
Doanh số
Ghi
chú
KH
hoá
đơn
Số
hoá
đơn
N/T Mua chưa
có thuế
Thuế
GTGT
đầu vào
13/4 0296 13/4 Công ty
TNHH Thái
Dương
01001443211 1.421,2 74,8
15/4 0546 15/4 Công ty
TNHH Hải
Long
01000301432 20.387,95 1.073,05
.... ..... ...... ..... ........ ........ ........
Cộng 5% 22.899,61 1.205,2
23/4 0643 23/4 Cơ sở sản
xuất Thanh
Hoa
10003021430 1.764 196
26/4 0812 26/4 Công ty
TNHH Đức
Anh
01011243012 212.652 23.628
..... ...... ...... ....... ......... ........ .......
81
Cộng 10% 2358.576 262.064
Tổng cộng 2381475,61 263269,24
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Ngưòi lập biểu Kế toán trưởng T.Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng.....năm.....
ĐVT: 1.000đ
TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
(Đối tượng sử dụng)
TK 152 (NLVL) TK 153 (CCDC)
Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT
TK 621 - CPNVL trực tiếp — 173.420 — 5.378
Xuất kho dùng cho bàn
phím + chuột - màu đen
— 85.562
Xuất kho dùng cho bàn
phím màu trắng
— 27.693
— 3.077
Xuất kho NVL, CCDC cho
cty TNHH Thái Sơn
— 23.886
Xuất kho NVL, CCDC cho
cty TNHH Nam An
— 36.279
— 2.301
TK 642 - CPQLDN — 181.283 — 20.143
Xuất kho NVL, CCDC cty
TNHH Thái Sơn
— 157.365
— 17.485
Xuất kho NVL, CCDC cty
TNHH Nam An
— 23.918
— 2.658
TK 627 - CPSXC — 63.972 — 5.378
Xuất kho NVL, CCDC cty
TNHH Thái Sơn
— 27.693
— 3077
Xuất kho NVL, CCDC cty
TNHH Nam An
— 36.279
— 2.301
Cộng — 418.675 — 30.899
Ngày 31tháng 04 năm 2006
82
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
CHƯƠNG III
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN
HỌC HÀ NỘI
3.1 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TY KẾ TOÁN NLVL,
CCDC TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC HÀ NỘI
Dưới góc độ là học sinh thực tập, lần đầu tiên được làm quen với thực tế,
dưới sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán em đã phần nào hiểu được quá
trình luân chuyển chứng từ vào sổ sách. Giữa thực tế và lý thuyết tuy giống
nhau nhưng cũng có sự khác biệt. Bên cạnh những tích cực thì thực tế vẫn còn
phần hạn chế. Trong thời gian được thực tập tại Công ty TNHH công nghệ Tin
học Hà Nội em nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có
những ưu nhược điểm sau:
3.1.1 Ưu điểm:
* Việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ:
Công ty đã thực hiện tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính theo
chương trình phần mềm kế toán. Việc ứnh dụng tin học trong công tác kế toán
đãtạo điều kiện cho việc xử lý, thu thập thông tin một cách chính xác, kịp thời
và hữu ích. Mặt khác, nó giúp cho công tác lưu trữ bảo quản dữ liệu thông tin
kế toán an toàn, nó còn tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác kế toán, sử
dụng ít thời gian có thể và kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
* Đội ngũ kế toán viên năng động:
Công ty với đội ngũ kế toán viên yêu nghề, nhiệt huyết với công việc
là ưu thế của công ty. Toàn bộ có bằng đại học 99%, có trình độ, có kinh
nghiệm, luôn có mục tiêu, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ của mình. Bên cạnh
83
đó kế toán trưởng luôn làm tấm gương tốt cho nhân viên: lòng yêu nghề, trung
thực, vừa giám sát nhân viên vừa hoàn thiện mình.
* Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội là đơn vị có bộ máy tổ
chức gọn, vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế
toán của công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là hình thức tập trung
ở các xưởng, xí nghiệp không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân
viên kế toán thực hiện ghi chép ban đầu thu thập, tổng hợp kiểm tra xử lý sơ bộ
chứng từ, số liệu kế toán rồi gửi về phòng kế toán. Hình thức kế toán tập trung
được áp dụng tại doanh nghiệp là một điều kiện rất thuận lợi. Hình thức bộ
máy kế toán vừa rất thuận tiện trong việc giám sát các hoạt động của công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, mô hình náy đã tạo điều
kiện để kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo, tập trung thống nhất của kế
toán trưởng, cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty.
Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức kế toán phù
hợp với doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty TNHH công nghệ Tin
học Hà Nội nối riêng.
Hệ thống sổ sách chứng từ, phương pháp hạch toán mà công ty đang
áp dụng tương đối đầy đủ, khoa học và hợp lý đúng theo chế độ kế toán mà nhà
nước quy định.
* Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá gốc (giá thực tế)
Giá gốc phản ánh rất khách quan, chân thực do đó Công ty TNHH
công nghệ Tin học Hà Nội áp dụng giá gốc để tính giá nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ và N-X-T kho, phương pháp ĐGBQGQ được công ty áp dụng trong
trường hợp xuất kho NVL, đây là phương pháp dễ tính, dẽ kiểm tra.
* Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được công ty áp dụng
phương pháp thẻ song song.
Phương pháp có ưu điểm là ghi sổ đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu sồ
liệu, phát hiện sớm những sai sót trong việc ghi chép và quản lý. Tuy nhiên nó
cũng có những nhược điểm không tránh khỏi.
3.1.2 Nhược điểm:
Mặc dù đã có nhiều thay đổi, cải tiến tích cực như vậy, song công tác
hạch toán kế toán tại công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm chưa được tháo
gỡ:
84
- Công ty chưa xác định được vai trò nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ rất quan trọng đối với một công ty sản xuất kinh doanh. Bởi vì nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ là những co sỏ vật chất cấu tạo nên thực thể sản phẩm,
chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm số lớn trong ZSP.
- Do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về đều phải qua nhập kho.
Tuy có ưu điểm là thủ kho giám sát được số lượng nguyên vật liệu. Tuy nhiên
nhiều khi rất rắc rối, bởi lại phải có chứng từ, phải tốn chi phí kho bãi...
- Do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm một lượng lớn với nhiều
chủng loại khác nhau, do vậy muốn quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ chính xác cần cải tiến phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng
cụ sao cho hợp lý, khoa học. Công ty chưa phân loại nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, điều này là hạn chế thậm chí còn cản trở quá trình tính
ZSP.
- Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán: Các công tác kế
toán chưc hoàn thành đầy đủ đúng thời gian và chưa đồng bộ vì khối lượng
công việc quá lớn thường hay bị dồn vào cuối tháng mặc dù công ty có số nhân
viên kế toán tương đối yêu nghề và nhiệt huyết với công việc hơn nữa công ty
trang bị phương tiên hạch toán hiện đại.
- Công tác hạch toán công cụ dụng cụ chính xác: Tuy sử dụng ít công
cụ dụng cụ và 6 tháng kiểm kê một lần, cho nên không phát hiện sớm công cụ
dụng cụ bị thiếu, mất trong khi đó công cụ dụng cụ có giá trị lớn vẫn được
hạch toán thẳng vào các TK chi phí mà không phân bổ cho nhiều kỳ.
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC HÀ NỘI
Trong bất kỳ hoạt động nào, bên cạnh ưu điểm cùng tồn tại song song
với nó là những nhược điểm và để hạn chế tối đa những nhược điểm là một
công việc không dễ dàng chút nào.
Qua 2 tháng thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Công nghệ
Tin học Hà Nội trên cơ sở lýluận được học ở trường kết hợp với quá trình tìm
hiểu thực tế, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến của em về vấn đề kế toán
với mục đích góp phần nhỏ vào hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật
liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội:
Thay đổi hệ thống nhất toàn công ty. Tuy công ty đã có sổ danh điểm
nguyên liệu vật liệu nhưng chưa được hoàn chỉnh, đâu là nguyên liệu vật liệu
85
phụ. Bất kỳ một công ty nào đều phải phân loại vật liệu chính, vật liệu phụ để
dễ dàng tính toán. Mà trong khi ZSP áp dụng có công cụ dụng cụ, vật liệu phụ
Đối với công ty có nhiều xí nghiệp con, phân xưởng mà không có hệ
thống danh điểm thống nhất toàn công ty cho nên xảy ra không ít sai sót trong
viẹc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán để hạn chế những nhược điểm trên, công
ty nên xây dựng sổ danh điểm thống nhất toàn công ty. Dưới đây là mẫu danh
điểm mà em có thể đưa ra:
- Do công cụ dụng cụ sử dụng ít hay nói cách khác là ít biến động,
tuy vậy kế toán vẫn phải thường xuyên theo dõi, đó là một việc làm đúng.
Công cụ dụng cụ công ty tiến hành kiểm kê 6 tháng một lần, tuy không phát
hiên sai sót, thiếu sót một cách kịp thời mà công ty lại không phân bổ làm
nhiều lần. Theo ý kiến của em thì công ty nên phân bổ công cụ dụng cụ có giá
trị lớn với cách phân bổ 2 hoặc 3 lần. Như vậy sẽ đảm bảo hợp lý, đúng nguyên
tắc thích hợp với quá trình sản suất của công ty.
Dưới đây là mẫu danh điểm mà em có thể đưa ra:
SỔ DANH ĐIỂM NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Danh điểm Tên, nhãn hiệu, quy cách ĐVT Giá HT Ghi chú Loại Nhóm Thứ
...... ......... ....... ................ ........ .......... ............
...... ......... ....... ................. ........ ........... ...........
...... ........ ...... ............... ....... ........ ..........
...... ........ ....... ............... ........ ......... ..........
- Thực hiện phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu
chính vì chi phí vật liệu trong giá thành rất lớn. Cho nên thủ kho cũng như
người lao động phải tiết kiệm nguyên vật liệu sao cho hợp lý nhưng vẫn đảm
bảo chất lượng sản phẩm. Do đó công ty cần quan tâm đến việc phân tích tình
hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệunói chung. Nhất là nguyên vật liệu
chính để đảm bảo quá trình sản xuất liên tục, không ngừng phát triển.
Kế toán cũng như thủ kho cần phải phối hợp đều đặn giữa việc quản lý
sổ N-X-T nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ đó là một công việc thiết yếu.
- Nguyên vật liệu chính mặc dù do mua ngoài là chủ yếu, đối với vật
liệu phụ, công cụ dụng cụ công ty nên thuê ngoài gia công thì sẽ khắc phục
được tình trạng sử dụng vốn quá mức khi đó ZSP sẽ hạ giá hơn.
- Thực tế công tác kế toán công ty không làm biên bản kiểm nghiệm
vật tư mà chỉ có chữ ký của KCS ký đằng sau phiếu nhập kho. Tuy việc này có
ưu thế là tiện sử dụng, biên bản không bị thất lạc, nhưng cũng không tránh khỏi
những khó khăn.
86
- Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do hiện tượng giá
cả nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ biến động thường xuyên trên thị
trường, để tránh những rủi ro có thể xảy ra. Công ty nên trích lập quỹ dự phòng
giảm giá hàng tồn kho. Sử dụng TK 159.
Giả sử 3 tháng cuối năm, vật liệu giảm giá liên tục từ 9.000đ xuống
8.500đ/cái. Ban giám đốc và hội đồng quản trị ra quyết định trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho vào ngày 31/12/2006
Vật tư tồn kho: 100.000 cái đơn giá trích lập dự phòng: 500đ/ cái
Trích lập dự phòng: 100.000 x 500 =50.000.000đ
Nợ TK 632: 50.000.000
Có TK 159: 50.000.000
TH1: Giả sử đến cuối năm 2007, Vật tư chỉ giảm giá xuống 8.700đ/ cái
kế toán lập dự phòng giảm giá:
Ghi hoàn nhập giá dự phòng = giá giảm năm nay - giá giảm năm trước
= 8.700 - 8.500 = 200đ/ cái
Vậy kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 159: 100.000 x 200 = 20.000.000
Có TK 632: 20.000.000
TH2: Giả sử đến cuối năm 2007, Vật tư chỉ giảm giá xuống 8.200đ/ cái
kế toán lập dự phòng giảm giá:
Ghi hoàn nhập giá dự phòng = giá giảm năm nay - giá giảm năm trước
= 8.200 - 8.500 = -300
Nợ TK 632: 100.000 x 300 = 30.000.000
Có TK 159: 30.000.000
87
Kết luận
Qua thời gian thực tập nghiên cứu tình hình thực tế tại Công ty TNHH
Công nghệ Tin học Hà Nội, bản chuyên để của em đã hoàn thành với đề tài
nghiên cứu về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
Bản chuyên đề được trình bày kết hợp giữa lý luận và thực tĩên công tác
hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty. Xuất phát từ những
quan điểm đổi mới với những vấn đề còn tồn tại trong quá trình tổ chức hạch
toán nghiệp vụ của xí nghiệp, trên cơ sở kiến thức đã học cùng với sự hướng
dẫn nhiệt tình của thầy giáo Ngô Xuân Dương em đã mạnh dạn đưa ra những ý
kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ
dụng cụ phát huy hiệu quả công tác kế toán tại công ty.
Do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên trong bài chuyên
đề của em không tránh khỏi những khiếm khuyết sai sót nhất định. Vì vậy, em
rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thầy cô, các cán bộ nhân viên
trong công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cám ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- m_c_l_c06_0493.pdf