Việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải ở KCN là phù hợp với nhu cầu đầu tƣ hợp
tác của các doanh nghiệp, đồng thời làm giảm chi phí xử lý nƣớc thải cho từng xí
nghiệp và cũng tạo điều kiện dễ dàng cho nhà nƣớc quản lý dễ dàng. Việc lựa chọn
công nghệ phù hợp với quy mô của KCN và đảm bảo đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải
loại A là việc hết sức cần thiết.
128 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 14155 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m3/ ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điều hòa
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Đƣờng kính ống chính
Đƣờng kính ống nhánh (17 ống nhánh)
Số đĩa phân phối khí
Máy thổi khí
Kiểu
Model
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
Máy bơm chìm
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
5 giờ
24,5 m
18 m
5,5 m
250 mm
60 mm
170 đĩa
Root
RSR 125 LK
19 KW
Tsurumi – Nhật
3 máy (2 hoạt động + 1 dự phòng)
Bơm nhúng chìm
CN 100
2,2 (m
3
/phút)
5,5 KW
ShinMaywa – Nhật
2 máy chạy luân phiên
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
68
SVTH: Phan Anh Chiến
Hiệu quả xử lý BOD5 là 5%, hàm lƣợng BOD5 còn lại
BOD5 = 380 (1- 5%) = 361 mg/l
Hiệu quả xử lý COD là 5%, hàm lƣợng COD còn lại là:
COD = 570 ( 1- 5%) = 541,5 mg/l
Hiệu quả xử lý N là 10%, hàm lƣợng N còn lại là:
N = 60 ( 1- 10%) = 54 mg/l
4.6. Bể nâng pH
Lƣu lƣợng nƣớc thải Qh
TB
= 125 m
3
/h
Thời gian lƣu nƣớc cho toàn bộ bể nâng pH là 12 phút.
Tính toán bể khuấy trộn bằng cánh khuấy
Thể tích hữu ích bể :
V = Qh
TB
.t = 125m
3
/h x
60
12 ph
= 25 m
3
Chọn bể vuông với kích thƣớc BxLxH = 2,3 x 2,3 x 5 = 26,45 m3
Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,5
Chiều cao xây dựng bể là: H = 5 + 0,5 = 5,5 m
Tính toán thiết bị khuấy trộn
Dùng cánh khuấy phẳng hai cánh.
Chiều dài cánh L = 0,4 x 2,3 = 0,92 m
Năng lƣợng truyền vào nƣớc:
P = G
2
V
Trong đó:
G: giadient vận tốc, G = 160 s-1
V: thể tích bể, V = 26,45 m3
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
69
SVTH: Phan Anh Chiến
: độ nhớt động lực học của nƣớc, ứng với t=25C, = 0,9.10-3 Ns/m2
P = 1602 x 26,45 x 0,9.10-3 = 609,76 J/s = 0,61 kW
Hiệu suất động cơ = 0,8
Công suất động cơ là: 0,61/ 0,8 = 0,763 kW
Chọn động cơ có công suất 1,1 kW
Vậy ta có thông số thiết kế bể nâng pH nhƣ sau:
Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Vận tốc
Công suất
Nhà sản xuất motor
12 phút
2,3 m
2,3 m
5,5 m
Mặt bích trục đứng, cánh khuấy
80-100 vòng /phút
1,1 KW
Sumitomo – Nhật
Hoá chất dùng cho quá trình nâng pH
Ta sử dụng NaOH làm chất nâng pH vì một số ƣu điểm sau:
- Tác dụng tốt ở nhiệt độ thƣờng
- pH khi châm NaOH sẽ tăng nhanh
Liều lƣợng chất nâng pH thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
70
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa NaOH
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm
2, Công suất P = 180 W
4.7. Bể keo tụ
Thông số thiết kế bể trộn nhanh trong xử lý nƣớc thải
- Thời gian lƣu nƣớc t = 5 – 20 phút
- Gradient vận tốc G không lớn hơn 800 s-1
Chọn t = 10 phút
G = 520 s
-1
Thể tích bể trộn :
V = Qh
TB
x t = 125 x 10/60 = 20,8 m
3
Bể trộn hình vuông với tỉ lệ H:B = 1,5:1
Chọn chiều cao bể trộn là H = 4 m ( và 0,5 m chiều cao bảo vệ)
F = B x L =
4
8,20
H
V
= 5,2 m
2
B = L = 2,3 m
Tính lại thể tích bể: V = B x L x H = 2,3 x 2,3 x 4,5 = 24 m3
Thể tích hữu ích: V = B x L x H = 2,3 x 2,3 x 4 = 21,16 m3
Tính công suất cánh khuấy
Dùng cánh khuấy phẳng hai cánh.
Chiều dài cánh L = 0,4 x 2,3 = 0,92 m
Năng lƣợng truyền vào nƣớc:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
71
SVTH: Phan Anh Chiến
P = G
2
V
Trong đó:
G: giadient vận tốc, G = 520 s-1
V: thể tích bể, V = 21,16 m3
: độ nhớt động lực học của nƣớc, ứng với t=25C, = 0,9.10-3 Ns/m2
P = 5202 x 21,16 x 0,9.10-3 = 5149,9 J/s = 5,2 kW
Hiệu suất động cơ = 0,8
Công suất động cơ là: 5,2 / 0,8 = 6,5 kW
Vậy ta có thông số thiết kế bể keo tụ là:
Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Vận tốc
Công suất
Nhà sản xuất motor
10 phút
2,3 m
2,3 m
4,5 m
Mặt bích trục đứng, cánh khuấy
100-150 vòng /phút
1,5 KW
Sumitomo – Nhật
Hoá chất dùng cho quá trình keo tụ
Ta sử dụng PAC làm chất keo tụ vì một số ƣu điểm sau:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
72
SVTH: Phan Anh Chiến
- Tác dụng tốt ở nhiệt độ thƣờng
- Kích thƣớc bông keo có khoảng giới hạn rộng của thành phần muối
Liều lƣợng chất keo tụ thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 5 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa PAC
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm
2, Công suất P = 180 W
4.8. Bể tạo bông
Ta thiết kế bể tạo bông vách ngăn.
Thời gian lƣu nƣớc trong bể phản ứng t = 20 phút
Thể tích hữu ích của bể là:
Vpƣ = Qh
TB
.t = 125x
60
20
= 41,67 m
3
Chiều sâu lớp nƣớc trong bể chọn là H = 0,6 m
Diện tích mặt thoáng của bể phản ứng là:
Fpƣ =
6,0
67,41
H
V pu
= 69,45 m
2
Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
STT Thông số Đơn vị Giá trị
1
2
Thời gian lƣu nƣớc
- Nƣớc đục
- Nƣớc có màu hoặc độ đục thấp
Tốc độ dòng nƣớc trong bể
Phút
Phút
20
30 – 40
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
73
SVTH: Phan Anh Chiến
3
4
- Khoảng cách các vách đều nhau
- Khoảng cách các vách khác nhau
Đầu bể
Cuối bể
Số vách ngăn
Tỉ số dài:rộng (L/B)
m/s
m/s
m/s
vách
0,2 – 0,3
0,3
0,1
8 – 10
10:1
Để đảm bạo bông cặn tạo thành ở cuối bể ta xây dựng bể có vận tốc giảm dẩn
từ 0,3 m/s ở đầu bể và 0,1 m/s ở cuối bể
Chiều rộng bể ở ngăn đầu tiên ứng với
H = 0,6 m
v = 0,3 m/s
Qh
TB
= 125 m
3
/h
b =
3,06,03600
125
3600 xxHvx
Q TBh
=0,193 m
Tƣơng tự ta tính với 8 ngăn lƣu nƣớc đƣợc kết quả nhƣ sau:
Lƣu
lƣợng,m3/h
Chiều cao mực
nƣớc, m
Chiều rộng ngăn
, m
Vận tốc nƣớc
trong ngăn, m/s
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,2 0,3
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,25 0,23
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,3 0,19
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,35 0,17
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,4 0,15
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
74
SVTH: Phan Anh Chiến
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,45 0,13
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,5 0,12
Qh
TB
=125 H = 0,6 0,55 0,1
B =b = 0,2 + 0,25 + 0,3 + 0,35 + 0,4 + 0,45 + 0,5 + 0,55 =3 m
Chiều dài bể:
L =
3
45,69
B
F
= 23,15 m
Kiểm tra tỉ số L:B = 23,15 : 0,55 > 10:1
Kích thƣớc đạt yêu cầu
Chiều dài mỗi vách ngăn là
l =
8
15,23
8
L
= 2,89 2,9 m
Tổn thấp áp lực cần thiết qua tổng các vách ngăn:
H =
TB
sgQ
VG 2
Trong đó :
G : cƣờng độ khuấy trộn cần chọn (s-1), G = 50 s-1
: độ nhớt động học (m2/s), = 0,91.10-6 m2/s
V : thể tích bể ( m3), V = 41,67m3
g : gia tốc trọng trƣờng ( g = 9,81 m/s2)
Qs
TB
: lƣu lƣợng ( Qs
TB
= 0,0347 m
3
/s)
H =
0347,081,9
67,411091,050 62
x
xxx
= 0,278 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
75
SVTH: Phan Anh Chiến
Tổn thất áp lực cục bộ tại các chỗ ngoặt đƣợc tính theo công thức:
Hcb = 0,15v
2
Với v: vận tốc nƣớc qua chổ ngoặt = vận tốc trong ngăn
Hcb = 0,15x (0,3
2
+0,23
2
+ 0,19
2
+0,17
2
+ 0,15
2
+0,13
2
+0,12
2
+0,1
2
)
= 0,041 m
Tổng tổn tất trong bể phản ứng vách ngăn là
H = 0,278 + 0,041 = 0,319 m
Chiều cao của tạo bông H = 0,6 + 0,319 = 1 m
Vậy ta có thông số thiết kế bể tạo bông nhƣ sau:
Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Số ngăn
Chiều rộng ngăn
20 phút
23,15 m
3 m
1 m
8
0,2 ; 0,25 ; 0,3 ; 0,35 ; 0,4 ; 0,45 ; 0,5
; 0,55
Hoá chất dùng cho quá trình tạo bông
Ta sử dụng anion polymer làm chất trợ keo tụ
Liều lƣợng chất keo tụ thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa anion polymer
Bơm định lượng hóa chất
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
76
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm
2, Công suất P = 180 W
4.9. Bể lắng I
Chọn tải trọng bề mặt: LA = 35 m
3
/m
2
.ngày
Diện tích bề mặt bể lắng
27,85
35
3000
m
L
Q
A
A
Đƣờng kính bể lắng
m
A
D 45,10
7,8544
Chọn D = 11m
Đƣờng kính ống trung tâm: d = 20%D = 2,2m
Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng h = 3,5 m
Chiều cao lớp bùn lắng hb = 0,7 m, chiều cao lớp trung hòa hth = 0,2 m, chiều
cao an toàn hs = 0,3 m
Chiều cao tổng cộng của bể lắng HTC = 3,5 + 0,7 + 0,3 + 0,2 =4,7 m
Độ dốc đáy 4 10 %, chọn độ dốc 10%
Chiều cao ống trung tâm htt = 60% h =60%x 3,5 = 2,1 m
Thể tích phần lắng
32222 15,3195,32,211
44
mhdDVL
Thời gian lƣu nƣớc
h
Q
V
HRT L 55,2
24/3000
15,319
Để thu nƣớc bể lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành
bể. Thiết kế máng thu nƣớc đặt theo chu vi vành trong của bể, đƣờng kính ngoài của
máng chính là đƣờng kính trong của bể
Đƣờng kính máng thu
Dm = (70 – 80%)D
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
77
SVTH: Phan Anh Chiến
Dm = 11 x 80% = 9 m
Tải trọng thu nƣớc trên 1 m dài máng thu
Lm =
9
3000
mD
Q
= 106,2 m
3
/m.ngày
Bể lắng I có bố trí hệ thống thanh gạt ván nổi và thiết bị thu ván nổi
-Đƣờng kính tấm chặn ván nổi
Dv = Dm - 0,3= 9 – 0,3 = 8,7 m
-Thanh gạt váng nổi chiều dài lt = 0,5Dv = 4.35m
Chọn motor hộp số cho thanh gạt ván nổi và thanh gạt bùn có v = 0,1
vòng/phút
Lƣợng bùn sinh ra
%6030004081 xxQSSM SS
= 734,4 kg/ngày
(Giả sử hiệu quả xử lý cặn lơ lửng đạt = 60% ở tải trọng 35 m3/m2.ngày)
Giả sử bùn tƣơi có hàm lƣợng cặn 5% (độ ẩm 95%), tỉ số VSS:TSS = 0,75
và khối lƣợng riêng bùn tƣơi 1053 kg/m3.
Lƣu lƣợng bùn tƣơi cần phải xử lý là:
Qtƣơi
95,13
105305,0
4,734
m
3
/ngày
Lƣợng bùn tƣơi có khả năng phân hủy sinh học
Mtƣơi
8,55075,04,734
kg/ngày
Máy bơm bùn tƣơi từ bể lắng I sang bể phân hủy bùn
Qtƣơi= 13,95/24 = 0,58125 m
3
/h
Chọn 2 bơm trục ngang hiệu Ebara (chạy luân phiên theo PLC), model:
DWO150 có công suất 24m3/h ứng với cột áp 6,9 m
Vậy 2h bơm hoạt động 5 phút để bơm bùn về bể phân hủy bùn (thời gian có
thể thay đổi khi chạy thực tế)
Vậy ta có thông số thiết kế bể lắng 1 nhƣ sau:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
78
SVTH: Phan Anh Chiến
Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Đƣờng kính bể
Chiều cao bể
Đƣờng kính ống trung tâm
Chiều cao ống trung tâm
Đƣờng kính máng thu
Đƣờng kính tấm chặn ván nổi
Thiết bị gạt bùn
Kiểu
Vận tốc
Nhà sản xuất motor
Bơm bùn
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Công suất
Số lƣợng
2,55 giờ
11 m
4,7 m
2,2 m
2,1 m
9 m
8,7 m
Motor hộp số
0,08-0,12 vòng /phút
Sumitomo – Nhật
Ebara –Ý
Bơm trục ngang
DWO150
24m
3
/h
6,9 m
1,1 kW
2 (chạy luân phiên theo PLC)
Hiệu quả xử lý BOD đạt 20%, COD đạt 25%,Ntổng đạt 20%, Ptổng đạt 25% sau bể
lắng I (Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering Treatment,2003)
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
79
SVTH: Phan Anh Chiến
BOD5 sau lắng I = 380 x 80% = 304 mg/l
COD sau lắng I = 570 x 75% = 427,5 mg/l
SS sau lắng I = 408 x 40% = 163,2 mg/l
Ntổng sau lắng I = 54 x 80% = 43,2 mg/l
Ptổng sau lắng I =8 x 75% = 6 mg/l
4.10. Bể trung hòa
Lƣu lƣợng nƣớc thải Qh
TB
= 125 m
3
/h
Thời gian lƣu nƣớc cho toàn bộ bể trung hòa là 12 phút.
Tính toán bể khuấy trộn bằng cánh khuấy
Thể tích hữu ích bể:
V = Qh
TB
.t = 125m
3
/h x
60
12 ph
= 25 m
3
Chọn bể vuông với kích thƣớc BxLxH = 2,3 x 2,3 x 5 = 26,45 m3
Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,5
Chiều cao xây dựng bể là: H = 5 + 0,5 = 5,5 m
Tính toán thiết bị khuấy trộn
Dùng cánh khuấy phẳng hai cánh.
Chiều dài cánh L = 0,4 x 2,3 = 0,92 m
Năng lƣợng truyền vào nƣớc:
P = G
2
V
Trong đó:
G: giadient vận tốc, G = 160 s-1
V: thể tích bể, V = 26,45 m3
: độ nhớt động lực học của nƣớc, ứng với t=25C, = 0,9.10-3 Ns/m2
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
80
SVTH: Phan Anh Chiến
P = 1602 x 26,45 x 0,9.10-3 = 609,76 J/s = 0,61 kW
Hiệu suất động cơ = 0,8
Công suất động cơ là: 0,61/ 0,8 = 0,763 kW
Chọn động cơ có công suất 1,1 kW
Vậy ta có thông số thiết kế bể trung hòa nhƣ sau:
Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Vận tốc
Công suất
Nhà sản xuất motor
12 phút
2,3 m
2,3 m
5,5 m
Mặt bích trục đứng, cánh khuấy
80-100 vòng /phút
1,1 KW
Sumitomo – Nhật
Hoá chất dùng cho quá trình trung hòa
Ta sử dụng H2SO4 làm chất hạ pH về pH trung tính
Liều lƣợng chất hạ pH thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa H2SO4
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
81
SVTH: Phan Anh Chiến
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm
2, Công suất P = 180 W
4.11. Bể Aerotank
Trong cách tính này, chọn aerotank kiểu xáo trộn hoàn toàn ( complete mix)
để tính toán thiết kế.
Tỉ lệ BOD5/COD>0.5 nghĩa là nƣớc thải có khả năng phân huỷ sinh học.
BOD5 cần đạt sau xử lý là: 27 mg/l
SS cần đạt sau xử lý là: 45 mg/l
Nhiệt độ của nƣớc thải: t= 24oC
Giả sử rằng chất lơ lửng trong nƣớc thải đầu ra là chất rắn sinh học (bùn hoạt
tính), trong đó có 80% là chất dễ bay hơi và 60% là chất có thể phân huỷ sinh học.
Tính nồng độ BOD5 hoà tan trong nước ở đầu ra theo quan hệ sau:
BOD5 (ra) = BOD5 hoà tan trong nứơc đầu ra + BOD5 của chất lơ lửng trong đầu ra.
BOD5 của chất lơ lửng trong nứơc thải đầu ra tính nhƣ sau:
- Phần có khả năng phân huỷ sinh học của chất rắn sinh học ở đầu ra là:
0,6 x 27 (mg/L) = 16,2 mg/L;
- BOD hoàn toàn của chất rắn có khả năng phân huỷ sinh học ở đầu ra là:
0,8 x 16,2 mg/L x 1,42 mg O2 tiêu thụ/mg tế bào bị oxy hoá = 18,403 mg/L;
- BOD5 của chất rắn lơ lửng ở đầu ra = 18,403 mg/L x 0,71 = 13,066 mg/L.
BOD5 hoà tan trong nứơc ở đầu ra xác định nhƣ sau:
27 mg/L = BOD
ht
5 + 13,066 mg/L BOD
ht
5 = 27 – 13,066 = 13,934 mg/L
Xác định hiệu quả xử lý E:
Hiệu quả xử lý đƣợc xác định bởi phƣơng trình:
100x
L
LL
E
a
ta
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
82
SVTH: Phan Anh Chiến
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hoà tan:
%42,95100
304
934,13304
xE
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 tổng cộng:
%12,91100
304
27304
xE
Hiệu quả xử lý trong aerotank khuấy trộn hoàn toàn bằng thiết bị sục khí đạt
91,12% thoả E = 80-95% (Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering
Treatment,2003).
Xác định thể tích bể Aerotank:
Thể tích aerotank đƣợc tính theo công thức sau:
cd
tac
KX
LLYQ
W
1
Với:
c = Thời gian lƣu bùn, c = 5-15 ngày. Chọn c = 10 ngày;
Q = Lƣu lƣợng trung bình ngày, Q = 3000 m3/ngđ;
Y = Hệ số sản lƣợng bùn, đây là một thông số động học đƣợc xác định bằng thực
nghiệm. Thƣờng Y = 0,4 0,8 mg VSS/mgBOD5; chọn Y = 0,6 mg VSS/mgBOD5
La = BOD5 của nƣớc thải dẫn vào bể aerotank, La = 304 mg/L;
Lt = BOD5 hoà tan của nƣớc thải ra khỏi aerotank, Lt = 13,934 mg/L;
X = Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong hỗn hợp bùn hoạt tính.
Đối với nƣớc thải công nghiệp có thể lấy X = 3000 mg/L;
Kd = Hệ số phân huỷ nội bào, đây cũng là một thông số động học đƣợc xác định
bằng thực nghiệm. Khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể lấy Kd = 0,06 ngày
-1
đối với nƣớc thải sinh hoạt.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
83
SVTH: Phan Anh Chiến
375,1087
)1006,01(3000
)934,13304(6,0300010
mW
Tính toán lƣợng bùn dƣ thải bỏ mỗi ngày:
Hệ số sản lƣợng quan sát tính theo công thức:
375,0
1006,01
6,0
K1 d
x
Y
Y
c
obs
Lƣơng sinh khối gia tăng mỗi ngày tính theo MLVSS:
ngàykg
kgg
LLQY
P taobsx /324,326
10
)934,13304(3000375,0
/10
)(
33
Lƣợng tăng sinh khối tổng cộng tính theo MLSS:
ngàykg
P
P xssx /905,407
8,0
324,326
8,0
)(
Lƣợng bùn thải bỏ mỗi ngày = Lƣợng tăng sinh khối tổng cộng tính theo MLSS –
Hàm lƣợng chất lơ lửng còn lại trong dòng ra = 407,905 – (3000 x 45 x 10-3 ) =
272,905 kg/ ngày.
Xác định lƣu lƣợng bùn thải:
Giả sử bùn dƣ đƣợc xả bỏ (dẫn đến bể phn hủy bùn) từ đƣờng ống dẫn bùn
tuần hoàn, Qra = Q và hàm lƣợng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (VSS) trong bùn ở đầu
ra chiếm 80% hàm lƣợng chất rắn lơ lửng (SS). Khi đó lƣu lƣợng bùn dƣ thải bỏ
đƣợc tính toán xuất phát từ công thức:
rarax
c
XQXQ
WX
Với:
Xra= Nồng độ VSS trong SS ra khỏi bể lắng, Xra = 0,8 x 45 mg/L = 36 mg/L;
Qb= Lƣu lƣợng bùn thải, m
3
;
Qra= Lƣu lƣợng nƣớc thải ra khỏi bể lắng đợt II, Qra = Q = 3000 m
3/ngđ.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
84
SVTH: Phan Anh Chiến
Từ đó, tính đƣợc:
ngàym
X
XQWX
Q
c
ranc
b /775,72
300010
)36300010(30 075,1087 3
Xác định tỷ số tuần hoàn bằng cách viết phƣơng trình cân bằng vật chất đối
với bể aerotank:
Cân bằng vật chất cho bể aerotank:
QXo + QthXth = (Q + Qth) X
Với:
Qth = Lƣu lƣợng bùn hoạt tính tuần hoàn;
Xo = Nồng độ VSS trong nƣớc thải dẫn vào aerotank, mg/L;
Xth = Nồng độ VSS trong bùn tuần hoàn, Xth = 8000 mg/L.
Giá trị Xo thƣờng rất nhỏ so với X và Xth, do đó trong phƣơng trình cân bằng
vật chất ở trên có thể bỏ qua đại lƣợng QXo. Khi đó phƣơng trình cân bằng vật chất
sẽ có dạng:
QthXth = (Q + Qth)X
Chia 2 vế của phƣơng trình này cho Q và đặt tỉ số Qth/Q = ( đƣợc gọi là tỉ
số tuần hoàn), ta đƣợc:
Xth = X + X
Q
Aerôten
Lắng
II
Xo
Qth
Xth
Q + Qth
X
Xth Qb
Qra
Xra
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
85
SVTH: Phan Anh Chiến
Hay
6,0
30008000
3000
XX
X
th
Xác định thời gian lƣu nứơc của bể aerotank:
ngày
Q
W
363,0
3000
75,1087
Kiểm tra tỉ số F/M và tải trọng hữu cơ:
Tỉ số F/M xác định theo công thức sau đây:
1279,0
3000363,0
304
ngày
X
L
M
F a
Tải trọng thể tích bằng:
ngàymkgBOD
W
QLa 3
533
/838,0
1075,1087
3000304
10
Cả hai giá trị này đều nằm trong giới hạn cho phép đối với aerotank xáo trộn
hoàn toàn nhƣ đã đề cập ở phía trƣớc: F/M = 0,2 0,6 kg/kg.ngày và tải trọng thể
tích trong khoảng 0,8 1,92 kg BOD5/m
3
.ngày.
Xác định kích thƣớc của bể Aerotank :
Chọn chiều cao hữu ích của bể : 5 m
Chiều cao an tồn : 0,5 m
Diện tích của aerotank trên mặt bằng:
255,217
5
75,1087
m
H
W
F
Chọn chiều dài: 20m, chiều rộng: 11m (20x11=220>217,55, thỏa)
Kích thƣớc bể : 20m x 11m x 5,5m
Xác định lƣợng oxy cấp cho bể aerotank theo BOD20:
Khối lƣợng BOD20 cần xử lý mỗi ngày là:
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
86
SVTH: Phan Anh Chiến
BOD20 = BOD5 / 0,68 = 304 / 0,68 = 447,059
ngàykgG /703,1279103000)68,0/934,13059,447( 3
Tính lƣợng oxy yêu cầu theo công thức:
M = G – (1,42 x Px ) = 1279,703 – (1,42 x 326,324) = 816,323 kg/ ngày
Hiệu suất chuyển hoá oxygen của thiết bị khuếch tán khí là E = 8%
Hệ số an toàn tính cho công suất thiết kế thực tế của máy thổi khí f = 1,5
Giả sử rằng không khí có 23,2% trọng lƣợng O2 và khối lƣợng riêng không khí
là 1,2 kg/m
3. Lƣợng không khí lý thuyết cho quá trình là:
MKK =
2,1232,0
kg/ng323,816
2,1232,0
M
xx
= 2932,195 m
3
/ngày
Kiểm tra lƣu lƣợng không khí cần thiết cho xáo trộn hoàn toàn:
q =
3
3
3
KK L/m1000.
ph/ng1440
1
.
m75,1087x08,0
ng/m195,2932
EW
M
23,4 L/m
3
.phút
Tỉ số này nằm trong khoảng cho phép: q = (20 40)L/m3.phút
Nhƣ vậy lƣợng khí cấp cho quá trình bùn hoạt tính cũng đủ cho quá trình xáo
trộn hoàn toàn.
Lƣu lƣợng khí cần thiết của máy nén khí cần thiết:
Qkk = f x
0,08
ng/m195,2932
x5,1
E
M 3KK
= 54978,656 m
3
/ngày = 0,636 m
3
/s
Tính toán đường ống dẫn khí:
Ta chọn ống thép tráng kẽm làm ống dẫn khí trong bể Aerotank.
Gắn 1 đƣờng ống chính dẫn trên thành bể theo chiều rộng bể(11m), 10 ống
dẫn khí nhánh cấp cho bể với chiều dài 25,5 m ( 5,5 m cao và 20 m dài), đặt cách
nhau 1 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
87
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn vận tốc qua ống là 10 m/s (Tính toán thiết kế công trình xử lý nƣớc thải
– Trịnh Xuân Lai)
Đƣờng kính ống dẫn khí chính là:
D =
1014,3
636,04Q4
x
x
vong
= 0,285 m
Chọn ống dẫn 250
Đƣờng kính ống dẫn nhánh là:
Dn =
101014,3
636,04Q4
xx
x
vong
= 0,090 m
Chọn ống dẫn 90
Chọn dạng đĩa xốp, đƣờng kính 170mm, diện tích bề mặt F = 0,02 m2, cƣờng
độ thổi khí 3,3 l/s đĩa
Số đĩa phân phối trong bể là:
N =
1000
3,3
636,0
3,3
x
Q
= 192,73 đĩa
Chọn N = 200 đĩa, chia làm 10 hàng, mỗi hàng 20 đĩa và mỗi tâm đĩa cách
nhau 0,95 m
Máy thổi khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống thổi khí :
Hd = (hd + hc) + hf + H
Với :
- hd, hc: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng ống dẫn và tổn
thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh, (m). Tổng tổn thất do hd và hc không quá
0,4m.
- hf: tổn thất qua các lỗ phân phối, không vƣợt quá 0,5m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
88
SVTH: Phan Anh Chiến
- H: chiều sâu hữu ích của bể. H = 5 m.
Hd = 0,4 + 0,5 + 5 = 5,9 m
Ap lực không khí là:
p =
33,10
5,933,10
= 1,57 (atm)
Công suất của máy thổi khí là:
1
n x 102
Q x 34400
P 0,29 p
Với :
n : Hiệu suất máy thổi khí, chọn n = 0,8
1
0,8 x 102
0,636 x 34400
P 0,29 57,1
=37,47 (KW)
Sử dụng 3 máy thổi khí công suất 19 kW, 2 máy hoạt động liên tục, 1 máy dự
phòng
Lƣu lƣợng nƣớc tuần hoàn về bể anoxic:
Nƣớc thải sau khi xử lý trong bể Aerotank giảm 25% Nitơ.
Vậy lƣợng nitơ sau Aerotank bằng: 43,2
75% = 32,4(mg/l)
Tỷ số hồi lƣu nƣớc về Anoxic:
1
)(
)()(
3
44
e
eo
NNO
NNHNNH
R
Trong đó:
R: tỷ số tuần hoàn nƣớc;
04 )( NNH
: tổng Nitơ Amoni đầu vào bể Anoxic;
eNNH )( 4
: tổng Nitơ Amoni đầu ra; 0,46 (số liệu tính từ bể anoxic)
eNNO )( 3
: Nitơ Nitrat đầu ra (tiêu chuẩn N tổng của nƣớc sau xử
lý).
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
89
SVTH: Phan Anh Chiến
4,11
5,13
46,04,32
R
Vậy lƣu lƣợng nƣớc tuần hoàn:
Qth = 125 1,4 = 175 m
3
/h
Chọn 2 bơm có Q = 180(m3/h), cột áp H = 8(m). Trong đó, 2 bơm chạy luân
phiên.
Vậy ta có thông số thiết kế bể Aerotank nhƣ sau:
Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Đƣờng kính ống chính
Số ống nhánh
Đƣờng kính ống nhánh
Số đĩa phân phối khí
Máy thổi khí
Kiểu
Model
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
8,7 giờ
20 m
11 m
5,5 m
250 mm
10 ống
90 mm
200 đĩa
Root
RSR 125 LK
19 KW
Tsurumi – Nhật
3 máy (2 hoạt động + 1 dự phòng)
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
90
SVTH: Phan Anh Chiến
Máy bơm nƣớc về Anoxic
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Công suất
Nhà sản xuất
Số lƣợng
Bơm nhúng chìm
CNH 100
3 (m
3
/phút)
11 KW
ShinMaywa – Nhật
2 máy chạy luân phiên
4.12. Bể Anoxic
Tốc độ phát triển của vi khuẩn Nitrat
)2,7.(833,01.
2
)15(098,0' pH
DOk
DO
e
O
T
mm
Với:
'
m
: Tốc độ tăng trƣởng dƣới các điều kiện nhiệt độ, DO, pH.
m
: Tốc độ tăng trƣởng riêng cực đại,
m
= 0,5 ngày
-1
(Bảng 11-16,
Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering Treatment, Diposol and
Reuse, MC Craw – Hill, Third edition,2003)
T: nhiệt độ thấp nhất, T = 170C.
DO : oxy hòa tan, chọn DO = 2,5 mg/l.
2O
k
: hằng số bán tốc độ,
2O
k
= 1,3
pH: pH hoạt động, pH = 7,2
1)1517(098,0' 4,0
5,23,1
5,2
.5,0
ngàyem
Tốc độ sử dụng chất nền tối đa
Y
k
k m
'
'
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
91
SVTH: Phan Anh Chiến
Với Y = 0,2, (Bảng 11-16, Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering
Treatment, Diposol and Reuse, MC Craw – Hill, Third edition,2003)
1' 2
2,0
4,0 ngàyk
Thời gian lƣu tế bào tối thiểu
dm
c
kkY '.
1
Với kd = 0,05, (Bảng 11-16 , Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering
Treatment, Diposol and Reuse, MC Craw – Hill, Third edition,2003)
ngàymcm
c
86,2
35,0
1
05,022,0
1
c
thiết kế
ngàySF mcc 15,786,25,2.
Với:
SF: hệ số an toàn, SF = 2,5, (Bảng 5-6C, Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third
edition,2003)
Hệ số sử dụng chất nền cho oxy hóa Amoni
195,0
2,0
1
.05,0
15,7
11
.
1
.
1
ngày
Y
kU
kUY
d
c
d
c
Xác định Amoni đầu ra
lmgk
Nk
Nk
U
T
N
N
/51,010
95,0
.
58,1.051,0
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
92
SVTH: Phan Anh Chiến
(Metcalf & Eddy – Wastewater Engineering Treatment, Diposal and Reuse,
Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
lmgN
N
N
/46,0
05,1
4845,0
51,0
.2
95,0
Vì quá trình nitrat cần một thời gian lƣu để phát triển tại bể Aerotank, lƣợng
cơ chất giữ lại có thời gian để khử nitrat, có thể đƣợc tính bằng:
kaero
c
c
V tan
'
Với:
'
c
: Thời gian cơ chất giữ lại để khử nitrat trong bể Aerotank có kết hợp bể
Anoxic
c
: Thời gian cơ chất giữ lại để khử nitrat trong bể Aerotank cổ điển,
c
=
7,15
V: tỷ lệ thể tích bể Aerotank so với tổng thể tích bể Anoxic và bể Aerotank
(tỷ lệ này đƣợc chọn để tính toán V=0,835)
5629,8
835,0
15,7' c
Nồng độ khối lƣợng trong bể:
)1(
)(
cd
oc
k
SSY
X
Tổng thời gian lƣu của bể Anoxic và Aerotank đƣợc tính toán bằng công
thức biến đổi:
)1(
)(
'
'
cVSSda
ohc
a
fkX
SSY
Với :
a
: tổng thời gian của bể Anoxic va Aerotank
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
93
SVTH: Phan Anh Chiến
hY
: năng suất dị dƣỡng,
hY
= 0,6 (Bảng 11-20 , Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
SSo
: lƣợng BOD đƣợc loại bỏ trong bể Anoxic và Aerotank (
27304 SSo
)
dk
: hệ số tự phân rã,
dk
=0,06 (Bảng 11-20 , Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
aX
: MLVSS,
aX
= 3000 mg/l
VSSf
: khả năng phân hủy của MLVSS dƣới tác dụng của không khí
Bởi vì sự phân hủy phụ thuộc vào thời gian lƣu, sự tự phân rã nên
VSSf
có thể
tính bằng:
''
'
)1(1 cdVSS
VSS
VSS
kf
f
f
Với
'
VSSf
: phân hủy của VSS trong khoảng 0,75 đến 0,8 (chọn 0,8)
5285,0
5629,806,0)8,01(1
8,0
VSSf
Vậy
3731,0
)5629,85285,006,01(3000
)27304(6,05629,8
a
Thời gian lƣu bể Anoxic:
0616,03731,0)835.01()1( tan akAeroDN V
Thời gian cần để khử nitrat trong bể Anoxic:
aDN
Denit
DN
XU
N
'
Với :
DenitN
: lƣợng nitrat đƣợc khử
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
94
SVTH: Phan Anh Chiến
DNU
: tỷ lệ khử N,
DNU
=0,1 (Bảng 11-19 , Metcalf & Eddy – Wastewater
Engineering Treatment, Diposal and Reuse, Mc Graw – Hill, Third edition,2003)
615,0
30001,0
5,1346,04,32'
DN
Ta có
DNDN
'
Tỷ lệ VAerotank chọn là đúng
Vậy thời gian lƣu của bể Anoxic là 0,0616 ngày
1,5 giờ
Thể tích bể Anoxic
34505,1)4,11(125)1( mRQV
Chọn kích thƣớc bể: 11 x 9 x 5,5 = 544,5 m3
Vậy ta có thông số thiết kế bể Anoxic nhƣ sau:
Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thiết bị khuấy trộn
Kiểu
Model
Vận tốc
Nhà sản xuất motor
Số lƣợng
5,6 giờ
11 m
9 m
5,5 m
Xáo trộn chìm
SM40A-411
1000 vòng/phút
ShinMaywa - Nhật
4
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
95
SVTH: Phan Anh Chiến
4.13. Bể lắng II
Thiết kế bể lắng ly tâm
Diện tích mặt thoáng của bể lắng đợt II trên mặt bằng:
F1 =
1L
Q
Trong đó:
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 3000 m3/ngày
L1: tải trọng bề mặt, chọn L1=25m
3
/m
2
ngày (16,3 32,6)
F1 =
25
3000
= 125 m
2
Đƣờng kính bể lắng ly tâm
D =
14,3
12544 xF
= 12,6 m
Chọn D = 13 m
Chọn chiều cao công tác của bể lắng đợt II là: H = 3,8 m
Chiều cao lớp bùn lắng hb = 1,2 m
Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 m
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt II là:
Htc = H + hb + hbv = 3,8 + 1,2 + 0,5 = 5,5 m
Thể tích của bể lắng ly tâm:
V = F x H = 125 x 5,5 = 687,5 m
3
Tính toán cho ống trung tâm:
- Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20%D = 0,2 x 13 = 2,6 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
96
SVTH: Phan Anh Chiến
- Chiều cao ống trung tâm:
h = 60%H = 0,6 x 3,8 = 2,28 m
Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc ở bể lắng:
Thể tích phần lắng:
VL = /4 (D
2
– d2) x H = /4(13
2
– 2,62)x 3,8 = 483,962 m3
Thời gian lƣu nƣớc:
t =
)Q (Q
V
th
L
trong đó:
- Qth : lƣu lƣợng tuần hoàn tuần hoàn về Aerotank,
Qth = 0,6 x 125 m
3
/h = 75m
3
/h
- Q: lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình giờ
t =
)75125(
962,483
= 2,42 h
Thể tích phần chứa bùn:
Vb = F x hb = 125 x 1,2 = 150 m
3
Thời gian lƣu giữ bùn trong bể:
tb =
)Q(Q
V
bth
b
trong đó:
- Qth : lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qth = 75 m
3
/h
- Qb : lƣu lƣợng bùn dƣ, Qb = 72,775 m
3
/ngày = 3,03 m
3
/h
tb =
)03,375(
150
= 1,92 h
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
97
SVTH: Phan Anh Chiến
Để thu nƣớc bể lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành
bể. Thiết kế máng thu nƣớc đặt theo chu vi vành trong của bể, đƣờng kính ngoài của
máng chính là đƣờng kính trong của bể
Đƣờng kính máng thu
Dm = (70 – 80%)D
Dm = 13 x 80% = 10,4 m
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài của máng:
LS =
1314,3
)18003000(
D
)Q Q( th
x
= 117,59 m
3
/m.ngày
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép LS < 500 m
3
/m.ngày
Chọn motor hộp số cho thanh gạt bùn có v = 0,1 vòng/phút
Chọn 2 bơm trục ngang hiệu Ebara (chạy luân phiên theo PLC), model:
DWO400 có lƣu lƣợng 83 m3/h ứng với cột áp 6 m để bơm bùn tuần hoàn về bể
Aerotank
Chọn 2 bơm trục ngang hiệu Ebara (chạy luân phiên theo PLC), model:
DWO150 có lƣu lƣợng 24m3/h ứng với cột áp 6,9 m để bơm bùn dƣ về bể phân hủy
bùn. Vậy 1 h bơm hoạt động 8 phút để bơm bùn về bể phân hủy bùn
Vậy ta có thông số thiết kế bể lắng 2 nhƣ sau:
Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Đƣờng kính bể
Chiều cao bể
Đƣờng kính ống trung tâm
Chiều cao ống trung tâm
2,42 giờ
13 m
5,5 m
2,6 m
2,28 m
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
98
SVTH: Phan Anh Chiến
Đƣờng kính máng thu
Thiết bị gạt bùn
Kiểu
Vận tốc
Nhà sản xuất motor
Bơm bùn dƣ
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Công suất
Số lƣợng
Bơm bùn tuần hoàn
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Công suất
Số lƣợng
10,4 m
Motor hộp số
0,08-0,12 vòng /phút
Sumitomo – Nhật
Ebara –Ý
Bơm trục ngang
DWO150
24m
3
/h
6,9 m
1,1 kW
2 (chạy luân phiên theo PLC)
Ebara –Ý
Bơm trục ngang
DWO400
83m
3
/h
6 m
3 kW
2 (chạy luân phiên theo PLC)
Hiệu quả xử lý của cụm bể Anoxic-Aerotank-Lắng2 là: BOD đạt 91,12%, COD đạt
90%,Ntổng đạt 75%, Ptổng đạt 50%, SS đạt 80
BOD5 sau lắng II = 304 x (1-91,12%) = 27 mg/l
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
99
SVTH: Phan Anh Chiến
COD sau lắng II = 427,5 x (1-90%) = 42,75 mg/l
SS sau lắng II = 163,2 x (1-80%) = 32,64 mg/l
Ntổng sau lắng II = 54 x (1-75%) = 13,5 mg/l
Ptổng sau lắng II =6 x (1-50%) = 3 mg/l
4.14. Bể khử trùng
Thời gian lƣu nƣớc trong bể khử trùng t = 30 phút
Thể tích hữu ích của bể là :
Vtx = Q x t = 125 x
60
30
= 62,5 m
3
Chiều sâu lớp nƣớc trong bể chọn là H = 1,2 m
Chiều sâu bảo vệ là h = 0,3 m
Diện tích mặt thoáng của bể phản ứng là:
Ftx =
2,1
5,62
H
V tx
= 52 m
2
Để đảm bảo cặn không lắng xuống đáy bể ta phải thiết kế bể có nƣớc chảy với
vận tốc 2- 4,5 m/phút
Chọn chiều rộng bể B = 0,8 m
H = 1,2 m
Q = 125 m
3
/h
v =
2,18,060
125
60 xxBHx
Q
= 2,17 m/phút
thỏa mãn
Chiều dài bể tiếp xúc:
L =
B
Ftc
=
8,0
52
= 65 m
Kiểm tra tỉ số L:B = 65 : 0,8 > 10: 1
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
100
SVTH: Phan Anh Chiến
thoả mãn
Chia thành 10 ngăn
Chiều dài mỗi ngăn là : l =
10
65
10
L
= 6,5 m
Vậy ta có thông số thiết kế bể khử trùng nhƣ sau:
Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Số ngăn
Chiều dài mỗi ngăn
Chiều rộng mỗi ngăn
Chiều cao
0,5 giờ
10
6,5 m
0,8 m
1,5 m
Hoá chất dùng cho quá trình tạo bông
Ta sử dụng Javen làm chất khử trùng
Liều lƣợng chất khử trùng thì đƣợc tính toán theo thực tế nƣớc thải
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3, chịu đƣợc hóa chất để chứa Javen
Bơm định lượng hóa chất
Chọn bơm định lƣợng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm
2, Công suất P = 180 W
4.15. Bể phân hủy bùn
Lƣu lƣợng bùn bơm về từ bể lắng I là 0,58125 m3/h
Lƣu lƣợng bùn bơm về từ bể lắng II là 3,03 m3/h
Lƣu lƣợng bùn về bể là : 3,03 + 0,58 = 3,61 m3/h
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
101
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn thời gian để lắng và tự phân hủy yếm khí bùn của bể là 48h
Thể tích hữu ích của bể :
V = 3,61 x 48 =173,28 m
3
Chọn bể vuông có chiều cao là 5 m (chiều cao bảo vệ 0,5 m)
B x L x H = 6 x 6 x 5,5 =198 m3
Máy bơm bùn: chọn bơm màng, Q=0-80 l/phút, nhà sản xuất : Sandpiper
Vậy ta có thông số thiết kế bể phân hủy bùn nhƣ sau:
Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn
Thông số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Máy bơm bùn
Kiểu
Lƣu lƣợng
Nhà sản xuất motor
Số lƣợng
48 giờ
6 m
6m
5,5 m
Bơm màng
0-80 l/phút
Sandpiper – My
2
4.16. Máy ép bùn
Chọn máy ép bùn băng tải (Model: TB-1000):
Chiều rộng băng tải: 1m
Công suất: 6,5 – 10,5 m3 bùn/h
Nhà sản xuất: Yuan-Chang, Đài Loan
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
102
SVTH: Phan Anh Chiến
4.17. Đƣờng ống
Với lƣu lƣợng nƣớc thải Q = 125 m3/h = 0.035 m3/s
Dựa vào bảng tra thủy lực ta chọn đƣờng ống 250 mm
Độ đầy trong ống là 0,8
Độ dốc i =0,9%
Đối với các đƣờng ống bơm bùn và hóa chất thì tùy thuộc vào catalogue của
thiết bị mà chọn đƣờng ống phù hợp.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
103
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 5
KHÁI TOÁN CHI PHÍ
5.1. Thuyết minh phần khái toán
Cơ sở tính toán chi phí nhƣ sau:
Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính khối lƣợng.
Đơn giá xây lắp tạm tính.
Căn cứ khối lƣợng thiết bị máy móc tính toán.
Căn cứ vào bảng chào giá máy móc thiết bị của các nhà máy.
5.2. Khái toán chi phí
5.2.1. Thiết bị
STT Thiết bị ĐV SL Đơn giá Thành tiền
1 Song chắn rác bộ 1 30,000,000 30,000,000
2
Bơm nhúng chìm hố thu
gom, Q = 108 m3/h, H =
12m, ShinMaywa –
CN100, công suất 7.5kW
bộ 4 60,000,000 240,000,000
3
Lƣợc rác tinh, Cosme –
R70, công suất 0.37kW
bộ 1 90,000,000 90,000,000
4
Bơm nƣớc thải nhúng
chìm bể điều hòa, Q =
132m3/h, H = 6m,
ShinMaywa – CN100,
công suất 5.5kW
bộ 2 55,000,000 110,000,000
5
Máy thổi khí bể điều hòa,
N = 19kW, H = 5mH2O,
Tsurumi - RSR 125 LK
bộ 3 125,000,000 375,000,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
104
SVTH: Phan Anh Chiến
6
Đĩa phân phối khí bể điều
hòa
bộ 170 230,000 39,100,000
7 Đầu dò pH bể nâng pH bộ 1 18,000,000 18,000,000
8
Motor máy khuấy bể nâng
pH,80-100 vòng/phút,
N=1.1kW,Sumitomo
bộ 1 45,000,000 45,000,000
9
Motor máy khuấy bể keo
tụ,100-150 vòng/phút,
N=1.5kW,Sumitomo
bộ 1 45,000,000 45,000,000
10
Motor gạt bùn bể lắng 1
,0.08-0.12 vòng/phút,
,Sumitomo
bộ 1 75,000,000 75,000,000
11
Bơm bùn trục ngang bể
lắng 1, Q = 24m3/h, H =
6.9m, Ebara – DWO150,
công suất 1.1kW
bộ 2 45,000,000 90,000,000
12 Đầu dò pH bể trung hòa bộ 1 18,000,000 18,000,000
13
Motor máy khuấy bể trung
hòa,80-100 vòng/phút,
N=1.1kW,Sumitomo
bộ 1 45,000,000 45,000,000
14
Bơm nƣớc thải nhúng
chìm bể aerotank, Q =
180m3/h, H = 6m,
ShinMaywa – CNH100,
công suất 11kW
bộ 2 105,000,000 210,000,000
15
Máy thổi khí bể aerotank,
N = 19kW, H = 5mH2O,
Tsurumi - RSR 125 LK
bộ 3 125,000,000 375,000,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
105
SVTH: Phan Anh Chiến
16
Đĩa phân phối khí bể
aerotank
bộ 200 230,000 46,000,000
17 Đầu dò DO bộ 2 18,000,000 36,000,000
18
Thiết bị khuấy trộn chìm,
1000 vòng/phút,
ShinMaywa - SM40A 411
bộ 4 45,000,000 180,000,000
19
Motor gạt bùn bể lắng 2
,0.08-0.12 vòng/phút,
,Sumitomo
bộ 1 75,000,000 75,000,000
20
Bơm bùn dƣ trục ngang bể
lắng 2, Q = 24m3/h, H =
6.9m, Ebara – DWO150,
công suất 1.1kW
bộ 2 45,000,000 90,000,000
21
Bơm bùn tuần hoàn trục
ngang bể lắng 2, Q =
83m3/h, H = 6m, Ebara –
DWO400, công suất 3kW
bộ 2 60,000,000 120,000,000
22
Bơm bùn tại bể phân hủy
bủn kiểu bơm màng, 0-80
lít/phút, Sandpiper
bộ 2 38,000,000 76,000,000
23
Máy ép bùn băng tải, 6,5 -
10,5 m3/h,YuanChang -
TB1000
bộ 1 230,000,000 230,000,000
24
Bơm định lƣợng Doseuro,
A-125N-30/B-19
bộ 10 24,000,000 240,000,000
25 Bồn chứa hóa chất bộ 5 9,000,000 45,000,000
26 Máy nén khí bộ 2 15,000,000 30,000,000
27 Hệ thống đƣờng ống công bộ 1 180,000,000 180,000,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
106
SVTH: Phan Anh Chiến
nghệ
28 Hệ thống điện bộ 1 85,000,000 85,000,000
Cộng 3,238,100,000
5.2.2. Xây dựng
STT Phần xây dựng ĐV SL Đơn giá Thành tiền
1
Hố thu gom W x L x H =
6m x 5m x 6.5m, BTCT
Bể 1 3,000,000 168,984,000
2
Bể điều hoà(bao gồm bể
tách dầu) W x L x H =
24.5m x 18m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 846,864,000
3
Bể nâng pH W x L x H =
2.3m x 2.3m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 59,049,000
4
Bể keo tụ W x L x H =
2.3m x 2.3m x 4.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 49,689,000
5
Bể tạo bông W x L x H =
23.15m x 3m x 1m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 125,100,000
6
Bể lắng I D x H = 11m x
4.7m , BTCT
Bể 1 3,000,000 245,155,500
7
Bể trung hòa W x L x H
= 2.3m x 2.3m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 59,049,000
8
Bể Aerotank , W x L x H
= 20m x 11m x 5.5m,
Bể 1 3,000,000 527,904,000
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
107
SVTH: Phan Anh Chiến
BTCT
9
Bể Anoxic , W x L x H =
11m x 9m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 304,164,000
10
Bể lắng II, D x H = 13m
x 5.5m, BTCT
Bể 1 3,000,000 337,396,140
11
Bể khử trùng, W x L x H
= 65m x 0.8m x 1.5m
Bể 2 3,000,000 261,936,000
12
Bể phân hủy bùn W x L
x H = 6m x 6m x 5.5m,
BTCT
Bể 1 3,000,000 163,944,000
13 Nhà hóa chất Nhà 1 80,000,000
14
Láng nền, đƣờng sá, đèn
chiếu sáng, hệ thống cấp
nƣớc, thoát nƣớc, cây
cảnh, trồng cỏ…
110,000,000
15 Nhà điều hành Nhà 1 120,000,000
Cộng 3,459,234,640
5.2.3. Chi phí đầu tư
Chi phí thiết bị và xây dựng : 3,238,100,000 + 3,459,234,640 = 6,697,334,640 VND
Thuế VAT 10%: 6,697,334,640 x 10% = 669,733,464 VND
Tổng chi phí đầu tƣ xây dựng hệ thống:
6,697,334,640 + 669,733,464 = 7,367,068,104 VND
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
108
SVTH: Phan Anh Chiến
PHẦN KẾT LUẬN
1. KẾT LUẬN
Trong công cuộc hiện đại hóa, công nghiệp hóa của đất nƣớc ta hiện nay, việc
chăm lo đến vấn đề ảnh hƣởng đến đời sống con ngƣời là điều hết sức cần thiết và
quan trọng. Chính vì thế, môi trƣờng cần phài đƣợc đảm bảo. Tuy nhiên quốc gia
càng phát triển, công nghiệp càng phát triển thì môi trƣờng sống của con ngƣời
ngày càng xấu đi. Do đó, các công ty xí nghiệp cần chú ý đến vấn đề gây ô nhiễm.
KCN cũng cần phải đặc biệt chú ý đến vấn đề này ngay từ khi thành lập.
Việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải ở KCN là phù hợp với nhu cầu đầu tƣ hợp
tác của các doanh nghiệp, đồng thời làm giảm chi phí xử lý nƣớc thải cho từng xí
nghiệp và cũng tạo điều kiện dễ dàng cho nhà nƣớc quản lý dễ dàng. Việc lựa chọn
công nghệ phù hợp với quy mô của KCN và đảm bảo đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải
loại A là việc hết sức cần thiết. Đáp ứng KCN Long Hậu là một khu công nghiệp
hiện đại, trạm xử lý nƣớc thải cũng đƣợc thiết kế theo công nghệ, kỹ thuật hiện đại,
vận hành bán tự động, hiệu quả cao. Trạm xử lý nƣớc thải sử dụng bể AO có nhiều
mặt thuận lợi nhƣ đã phân tích ở trên sẽ đảm bảo yêu cầu của nhà quản lý môi
trƣờng.
2. KIẾN NGHỊ
KCN Long Hậu giai đoạn mở rộng vì còn nằm trong dự án chƣa có công ty, xí
nghiệp hoạt động nên toàn bộ hệ thống đƣợc tính toán theo lý thuyết và số liệu của
KCN hiện hữu nên sẽ có phần không chính xác. Tuy nhiên trong quá trình vận hành
thời gian đầu chúng ta sẽ điều chỉnh đƣợc những thông số tối ƣu đảm bảo cho công
trình vận hành hiệu quả nhất.
Cần đào tạo một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành tham gia vào
các hoạt động quản lý môi trƣờng của KCN và quản lý vận hành trạm xử lý nƣớc
thải.
Xây dựng các phòng thí nghiệm nghiên cứu các chủng loại vi sinh vật thích
nghi với nƣớc thải KCN, phòng thí nghiệm cần kiểm soát các chỉ tiêu quan trọng
của nƣớc thải ra.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
109
SVTH: Phan Anh Chiến
Hợp tác chặt chẻ với cơ quan môi trƣờng chủ quản tại địa phƣơng, các cấp. Từ
đó, phối hợp kịp thời để có thể giải quyết đƣợc các vấn đề môi trƣờng khẩn cấp.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
110
SVTH: Phan Anh Chiến
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].Lâm Minh Triết, Nguyễn Phƣớc Dân, Nguyễn Thanh Hùng (2006).Xử lý
nước thải đô thị và công nghiệp-Tính toán thiết kế. NXB Đại học quốc gia Tp
Hồ Chí Minh.
[2]. Melcaf and Eddy (2003). Wastewater Engineering Treatment and Reuse-
4
th
Edition-The McGraw Hill.
[3]. Trịnh Xuân Lai (2002). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải.
NXB Xây Dựng.
[4]. Trịnh Xuân Lai (2002). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước cấp
cho sinh hoạt và công nghiệp. NXB Xây Dựng.
[5]. Lâm Minh Triết, Nguyễn Phƣớc Dân, Nguyễn Thanh Hùng (2007).Bảng
tra thủy lực mạng lưới cấp thoát nước.NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh.
[6]. TCVN 51-1984 Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế.
[7]. PGS-TS Nguyễn Văn Phƣớc (2005). Giáo trình xử lý nước thải. Khoa Môi
Trƣờng – Trƣờng Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
[8]. Công ty môi trƣờng Tầm Nhìn Xanh (2006). Giáo trình tính toán các công
trình xử lý nước thải.. www.gree-vn.com.
[9]. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2006). Giáo trình công nghệ xử lý nước
thải. NXB Khoa học và kỹ thuật.
[10]. Trần Đức Hạ (2006). Xử lý nước thải đô thị.NXB Khoa học và kỹ thuật.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
111
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC A
BƠM CHÌM SHINMAYWA MODEL CN VÀ CNH
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
112
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC B
MÁY THỔI KHÍ TSURUMI MODEL RSR
PHỤ LỤC C
BƠM TRỤC NGANG EBARA MODEL DWO
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
113
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC D
MÁY XÁO TRỘN CHÌM SHINMAYWA MODEL SM
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
114
SVTH: Phan Anh Chiến
PHỤ LỤC E
MÁY ÉP BÙN YUANCHANG
PHỤ LỤC F
BƠM ĐỊNH LƢỢNG DOSEURO MODEL A-125N
Model Pump Head
Q max
(L/h)
H max
(Kg/cm2)
Power
(W)
A-125N- 6/F-13
A-125N- 6/F-19
A-125N- 6/C-13
A-125N- 6/C-19
A-125N-11/ I-13
A-125N-11/ I-19
A-125N-11/F-13
A-125N-11/F-19
A-125N-11/B-13
A-125N-11/B-19
A-125N-17/F-13
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
0.8
0.8
1.3
1.3
2.4
2.4
4
4
8
8
10
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
115
SVTH: Phan Anh Chiến
A-125N-17/F-19
A-125N-17/C-13
A-125N-17/C-19
A-125N-17/B-13
A-125N-17/B-19
A-125N-30/F-13
A-125N-30/F-19
A-125N-30/C-13
A-125N-30/C-19
A-125N-30/B-13
A-125N-30/B-19
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
10
16
16
20
20
31
31
51
51
62
62
20
10
20
10
20
10
14
10
14
10
14
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m3- ngày đêm.pdf