Ta đã thi ết l ập được hệ phương trình vi phân động l ực học đó là mô hình toán học
của Robot hàn đi ểm mà ta đang thi ết l ập, mô phỏng đi ều khi ển ta sử dụng phương
trình vi phân đ ộng l ực học là đối tương đi ều khi ển .
Quỹ đạo đặt là quỹ đạo bậc 3 các bi ến khớp với đi ều khi ển ĐIỂM-ĐIỂM . ta chọn
2 đi ểm A(x0,y0,z0) ,B(xc,yc, xc) bất kì trong không gian làm vi ệc .Từ phương
trình đ ộng học ngược ta tính ở phần trên ta xác đị nh được góc khớp tại hai đi ểm
60 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4435 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế robot, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
ROBOT
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 1
Mục lục
Phần 1: Phân tích và lựa chọn cấu trúc. ..................................................................................... 1
1.Giới thiệu chung về Robot và nhu cầu thực tế hiện nay .................................................. 1
2.Phân tích đề bài và lựa chọn phương án thiết kế. ............................................................. 3
2.1.Phân tích đề bài.............................................................................................................. 3
2.2. Phân tích các phương án thiết kế................................................................................ 3
2.3.Mô hình nhóm thiết kế .................................................................................................. 5
Phần 2 : Giải bài toán động học. ................................................................................................. 8
1.Hệ tọa độ trục và bảng DH .................................................................................................. 8
1.1.Thiết lập hệ tọa độ trục. ................................................................................................ 8
1.2. Bảng Denavit – Hartenberg. ....................................................................................... 9
2.Tính toán các ma trận thuần nhất. ..................................................................................... 10
3.Giải bài toán động học thuận. ............................................................................................ 12
3.1 Xác định vận tốc điểm tác động cuối và vận tốc khâu thao tác............................. 12
3.2. Xây dựng quy luật chuyển động từng khâu từ đó vẽ quỹ đạo điểm E, vận tốc
điểm E và vận tốc góc. ...................................................................................................... 13
4.Giải bài toán động học ngược............................................................................................ 20
Phần 3: Tính toán lực ................................................................................................................. 25
1.Tính toán tĩnh . .................................................................................................................... 25
2. Tính toán lực momen lớn nhất ở trạng thái tĩnh............................................................. 29
Phần 4: Tính toán dẫn động cho robot ..................................................................................... 34
1.Thiết kế hệ dẫn động cho một khớp. ................................................................................ 35
Thiết kế hệ dẫn động cho khâu thứ nhất ......................................................................... 36
2.Chọn động cơ....................................................................................................................... 36
3.Tính toán tỉ số truyền của hộp giảm tốc. .......................................................................... 38
Phần 5 : Tính toán động lực học. .............................................................................................. 38
1.Xây dựng cấu trúc động lực học và các thành phần cần thiết để viết phương trình
động lực học............................................................................................................................ 38
2. Tính động năng, thế năng của robot ............................................................................... 40
2.1 Động năng, ma trân khối lượng M(q). ...................................................................... 40
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 2
2.2 Biểu thức thế năng của hệ. ........................................................................................ 40
3. Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của robot ................................................ 41
Phần 6 :Luật điều khiển ............................................................................................................. 47
1. Hệ thống điều khiển trong không gian khớp. ................................................................ 47
Hệ thống điều khiển phản hồi không bù G(q) ............................................................... 47
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 1
Phần 1: Phân tích và lựa chọn cấu trúc.
1.Giới thiệu chung về Robot và nhu cầu thực tế hiện nay
Robot là máy, thiết bị tự động linh hoạt phục vụ con người :
- Có hình dạng giống người hoặc cánh tay người.
- Có khả năng thao tác tự động.
- Có khả năng bắt chước thao tác giống người.
Cuộc sống ngày càng văn minh hiện đại, mức sống của người dân ngày càng được
nâng cao, đòi hỏi phải nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm. Vì vậy càng phải
ứng dụng rộng rãi các phương tiện tự động hoá vào sản xuất nên càng tăng nhanh nhu cầu
về ứng dụng Robot để tạo ra các hệ thống sản xuất tự động và linh hoạt.
Robot là máy, thiết bị cố định hoặc di động, được tích hợp từ nhiều bộ phận
trong đó các bộ phận chính bao gồm:
- Cơ cấu chấp hành.
- Hệ thống dẫn động.
- Hệ thống điều khiển theo chương trình có khả năng lập trình linh hoạt.
- Hệ thống thông tin giám sát.
Trong những năm gần đây thì việc áp dụng các loại Robot vào các dây chuyền sản xuất
ngày càng được sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp. Ví dụ như các loại Robot: Robot
hàn, Robot phun sơn ở các công ty sản xuất và lắp ráp ô tô. Đặc biệt là ở các công ty sản
xuất và lắp ráp các linh kiện điện tử. Đây là công việc đòi hỏi chính xác cao, và thường
lặp lại nên dễ gây mệt mỏi cho người làm vì vậy sử dụng Robot ở các công ty này là rất
phổ biến. Ngoài ra hiện nay ở các phân xưởng sản xuất sử dụng rất nhiều loại xe Robocar
hoặc ở các công việc trong môi trường độc hại, thường xuyên tiếp xúc với hoá chất độc
hại thì cũng sử dụng Robot làm thay con người.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 2
Hình 1.1 Một số hình ảnh về robot trong công nghiệp
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 3
2.Phân tích đề bài và lựa chọn phương án thiết kế.
2.1.Phân tích đề bài
Yêu cầu đặt ra của để bài là thiết kế tính toán robot hàn hồ quang với quỹ đạo đường
cong bất kỳ và có kích thước mối hàn là 40cm x 40 cm x 40cm
- Để đảm bảo robot có khả năng đưa đầu hàn được tới mọi vị trí trong không gian làm
việc thì robot cần từ 3 bậc tự do trở lên.
- Để tiếp cận bề mặt chi tiết theo hướng cụ thể thì cần thêm ít nhất 2 bậc tự do, nếu chi
tiết hàn có thể chuyển động theo các phương, hoặc chuyển động quay thì robot chỉ
cần 4 bậc tự do.
Từ những phân tích trên và dựa vào thực tế , do khả năng còn có hạn nên nhóm
chúng em đã quyết định chọn thiết kế robot 3 bậc tự do. Với yêu cầu thêm là chi tiết cần
hàn chỉ bị khống chế 4 bậc tự do, sẽ thực hiện 2 chuyển động quay hoặc tịnh tiến.
2.2. Phân tích các phương án thiết kế.
Phương án 1 Phương án 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 4
Phương án 3
Ba phương án trên là dạng trong thực tế được ứng dụng rất nhiều. Đặc biệt là
phương án 1 trong thực tế dùng rất phổ biến do kết cấu của nó đơn giản toàn khớp
quay.Nên việc tính toán cũng như lập trình điều khiển cũng dễ dàng hơn so với 2 phương
án 2 và 3.
Ở 2 phương án 2 và 3 do có khớp tính tiến nên robot chỉ thực sự linh hoạt khi nó có
thêm 1 bậc tự do ở cổ bàn tay nắm bắt công cụ, do đó nó thường là 4 bậc tự do. Theo yêu
cầu của đề tài thiết kế mô hình cũng như khả năng của nhóm còn hạn chế nên 2 phương
án này áp dụng vào đề tài sẽ khó đáp ứng được yêu cầu của đề tài là hàn được đường cong
bất kì cũng như nhóm khó có khả năng thiết kế và tính toán được. Vì vậy nhóm đã đi đến
thống nhất chọn thiết kế theo phương án 1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 5
2.3.Mô hình nhóm thiết kế
Hình 1.2 Mô hình robot hàn
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 6
Hình 1.3 Khâu đế
Hình 1.4 Khâu 1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 7
Hình 1.5 Khâu 2
Hình 1.6 Khâu 3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 8
Phần 2 : Giải bài toán động học.
1.Hệ tọa độ trục và bảng DH
1.1.Thiết lập hệ tọa độ trục.
Khâu đế: ta chọn hệ tọa độ XoYoZo có trục Zo chọn trùng với khớp 1, trục
Xo chọn tùy ý sao cho phù hợp nhất như hình vẽ, trục Yo chọn theo quy tắc tam
diện thuận.
Khâu 1: ta chọn hệ tọa độ X1Y1Z1 có trục Z1 trùng với khớp 2, trục X1 ta
chọn theo hướng Z0 x Z1 , trục Y1 chọn theo quy tắc tam diện thuận.
Khâu 2: ta chọn hệ tọa độ X2Y2Z2 có trục Z2 trùng với khớp 3, trục X2 ta
chọn theo đường vuông góc chung Z1 và Z2 , trục Y2 chọn theo quy tắc tam diện
thuận.
Khâu 3: ta chọn hệ tọa độ X3Y3Z3 có trục Z3 song song Z2, X2 chọn theo
đường vuông góc chung Z2 và Z3, Y3 chọn theo quy tắc tam diện thuận.
Các biến khớp: q1 = θ1
q2 = θ2
q3 = θ3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 9
Sơ đồ động học robot
1.2. Bảng Denavit – Hartenberg.
Từ việc chọn hệ tọa độ ta có bảng DH sau:
Khâu di Θi ai αi
1 d1 q1 a1 π/2
2 0 q2 a2 0
3 0 q3 a3 0
Trong đó các giá trị đã biết:
d1 = 0.13 m , a1 = 0.155 m, a2 = 0.5 m, a3 = 0.4 m.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 10
Để tiện cho quá trình tính toán, ta sẽ giữ nguyên các ký hiệu của các độ dài, góc trong các
biểu thức, số liệu cụ thể sẽ được thay vào khi ta có kết quả cuối cùng.
2.Tính toán các ma trận thuần nhất.
Ta có : Dạng tổng quát của ma trận Denavit-Hartenberg cho các khâu
i-1
Ai=
i i i i i i i
i i i i i i i
i i i
cosθ sinθ cosα sinθ sinα a cosθ
sinθ cosθ cosα sinα cosθ a sinθ
0 sinα cosα d
0 0 0 1
Ma trận Denavit-Hartenberg cho khâu 1:
1 1 1 1
1 1 1 10
1
1
cos( ) 0 sin( ) cos( )
sin( ) 0 cos( ) sin( )
0 1 0
0 1 0 1
q q a q
q q a q
A
d
Ma trận Denavit-Hartenberg cho khâu 2
:
2 2 2 2
2 2 2 21
2
cos( ) sin( ) 0 cos( )
sin( ) cos( ) 0 sin( )
0 1 1 0
0 1 0 1
q q a q
q q a q
A
Ma trận truyền khâu 2 và 3 so với khâu 0:
1 2 1 2 1 2 1 2
1 2 1 2 1 2 1 20 0 1
2 1 2
2 2 1 2 2
.
0
0 0 0 1
C C C S S a C C
S C S S C a S C
A A A
S C d a S
Ma trận Denavit-Hartenberg cho khâu 3:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 11
3 3 3 3
3 3 3 32
3
cos( ) sin( ) 0 cos( )
sin( ) cos( ) 0 sin( )
0 0 1 0
0 0 0 1
q q a q
q q a q
A
Ma trận tác động cuối:
1 23 1 23 1 1 3 23 2 2
1 23 1 23 1 1 3 23 2 20 0 1 2
3 1 2 3
23 23 1 2 2 3 23
( )
( )
( ) . .
0
0 0 0 1
C C C S S C a C a C
S C S S C S a C a C
A q A A A
S C d a S a S
Với C1=cos(q1), S1=sin(q1), C2=cos(q2), S2=sin(q2), S23=cos(q2+q3),
C23=cos(q2+q3), q=[q1, q2, q3]
T
Mặt khác ta lại mô tả được hướng và vị trí qua ma trận sau thông qua vector
p=[xE, yE, zE, α, β, η]
T
α, β, η là 3 góc Cardan
0
3
cos( )cos( ) cos( )sin( ) sin( )
sin( )sin( )cos( ) cos( )sin( ) sin( )sin( )sin cos( )cos( ) sin( )cos( )
( )
cos( )sin( )cos( ) sin( )sin( ) cos( )sin( )sin( ) cos( )cos( ) cos( )cos( )
0 0 0 1
E
E
E
x
y
A p
z
So sánh hai ma trận
0
A3(q),
0
A3(p) trên ta thiết lập được hệ phương trình động học
sau:
0 0
1 3 1 2 3 2 1 2 1 13 3
0 0
2 3 1 2 3 2 1 2 1 13 3
0 0
3 1 33 3
( )[1,4] )[1,4] [ cos( ) os( ) os ) os( ) cos( )] 0
( )[2,4] ( )[2,4] [ sin( ) os( ) sin( ) os( ) sin( )] 0
( )[3,4] ( )[3,4] [d sin(
E
E
E
f p q x a q c q q a c q c q a q
f p q y a q c q q a q c q a q
f p q z a
A A
A A
A A
2 3 2 2
0 0
4 1 2 33 3
0 0
5 1 2 33 3
0 0
6 3 3
) sin( )] 0
( )[1,1] ( )[1,1] os( ) os( ) os( ) os( ) 0
( )[2,2] ( )[2,2] sin( )sin( )sin( ) sin( )sin( ) 0
( )[3,3] ( )[3,3] os( ) os( ) 0
q q a q
f p q c c c q c q q
f p q q q q
f p q c c
A A
A A
A A
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 12
3.Giải bài toán động học thuận.
3.1 Xác định vận tốc điểm tác động cuối và vận tốc khâu thao tác.
Ở trên ta rút ra ( với q=[q1, q2, q3]
T
)
1 3 2 3 2 2 1
0
1 3 2 3 2 2 1
1 2 2 3 2 3
cos( )[ cos( ) cos( ) ]
sin( )[ cos( ) cos( ) ]
sin( ) sin( )
E
E E
E
x q a q q a q a
r y q a q q a q a
z d a q a q q
0 0 . .
0 ( ) ( ) .E EE E
d r r
q J q
dt q
Ma trận Jacobi JE
1 3 2 3 2 2 1 1 3 2 3 2 2 3 1 2 3
1 3 2 3 2 2 1 1 3 2 3 2 2 3 1 2 3
3 2 3 2 2
sin( )[a os( ) os( ) ] os( )[ sin( ) sin( )] os( )sin( )
os( )[a os( ) os( ) ] sin( )[ sin( ) sin( )] sin( )sin( )
0 a os( ) os( ) a
E
q c q q a c q a c q a q q a q a c q q q
J c q c q q a c q a q a q q a q a q q q
c q q a c q
3 2 3os( )c q q
Khi đó:
1 3 23 2 2 1 1 1 3 23 2 2 2 3 1 23 3
0
1 3 23 2 2 1 1 1 3 23 2 2 2 3 1 23 3
3 23 2 2 2 3 23 3
( ) ( )
( ) ( )
( )
E
E E
E
x S a C a C a q C a S a S q a C S q
y C a C a C a q S a S a S q a S S q
z a C a C q a C q
Từ ma trận 0A3 ta rút ra ma trận cosin chỉ hướng
1 2 3 1 2 3 1
0
3 1 2 3 1 2 3 1
2 3 2 3
cos( )cos( ) cos( )sin( ) sin( )
sin( )cos( ) sin( )sin( ) cos( )
sin( ) cos( ) 0
q q q q q q q
R q q q q q q q
q q q q
1 2 3
0 0 0
3 3 3 1 2 3
1
sin( )( )
cos( )( )T
q q q
R R q q q
q
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 13
3.2. Xây dựng quy luật chuyển động từng khâu từ đó vẽ quỹ đạo điểm E, vận tốc
điểm E và vận tốc góc.
Để khảo sát kết quả trên ta xây dựng quy luật chuyển động của các biến khớp q như sau:
1
2
3
2sin(3 )
2cos(2 )
1 sin(2 )
q t
q t
q t
Sử dụng phần mềm Maple ta vẽ được đồ thị quỹ đạo khâu thao tác cuối, vận tốc điểm E
và vận tốc góc khâu thao tác cuối:
Hình 2.1 Đồ thị quỹ đạo điểm thao tác cuối E
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 14
Hình 2.2 Đồ thị vận tốc điểm thao tác cuối E Hình 2.3 Đồ thị vận tốc góc khâu thao tác cuối
Chương trình viết bằng maple:
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 15
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 16
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 17
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 18
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 19
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 20
>
>
>
4.Giải bài toán động học ngược.
Để giải bài toán động học thuận ta có thể sử dụng phương pháp giải tích, Newton
–Raphson, với phương pháp giải tích khi áp dụng cho robot có bậc tự do ít (3 bậc trở lại)
thì việc tính toán có thể thực hiện được, nhưng áp dụng cho robot có nhiều bậc (4 bậc trở
lên) thì việc tính toán, giải hệ phương trình rất phức tạp. Trong bài tiểu luận này nhóm
em giải theo phương pháp Newton-Raphson
Xét hệ:
1 1 3 2 3 2 2 1
2 1 3 2 3 2 2 1
3 1 2 2 3 2 3
1
2
3
os( ) os( ) os( ) 0
sin( ) os( ) os( ) 0
sin( ) sin( ) 0
0
E
E
E
f x c q a c q q a c q a
f y q a c q q a c q a
f z d a q a q q
f
F f
f
Bài toán khi biết được xE(t), yE(t), zE(t) tại mỗi thời điểm t ta sẽ tìm được vector q=[q1, q2,
q3]
T
tại mỗi thời điểm đó.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 21
Ta lấy giá trị sát giá trị đầu để tiến hành quá trình lặp Newton-Raphson
Quá trình lặp dừng lại khi sai số ở lần k+1 với lần k nhỏ hơn giá trị cho phép.
Ta đi tìm vector q=[q1, q2, q3]
T
để quỹ đạo điểm tác động cuối E có phương trình:
0.2 0.1cos(5 )
0.2 0.1sin(5 )
0.5
E
E
E
x t
y t
z
Sử dụng phần mềm maple, lập trình động học ngược ta thu được các kết quả sau:
Hình 2.4 Quỹ đạo Elip trong không gian Hình 2.5 Đồ thị q1(t)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 22
Hình 2.6 Quỹ đạo q2 (t) Hình 2.7 Quỹ đạo q3( t)
Chương trình viết bằng maple:
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 23
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 24
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 25
>
>
>
Phần 3: Tính toán lực
1.Tính toán tĩnh .
Lực tác dụng vào khâu cuối coi như bằng không vì robot thiết kế là robot hàn
điểm
0 0
3 3[0,0,0] ; [0,0,0]
T T
E EF M
Từ phần động học ta xác định được các ma trận cosin chỉ hướng sau:
1 1
0
1 1 1
0
0
0 1 0
C S
R S C
1 2 1 2 1
0
2 1 2 1 2 1
2 2 0
C C C S S
R S C S S C
S C
1 23 1 23 1
0
3 1 23 1 23 1
23 23 0
C C C S S
R S C S S C
S C
Gọi
1 1, ,0c cx y
,
2 ,0,0cx
,
3,0,0cx
lần lượt là khoảng cách từ gốc tọa độ của khâu 1, 2, 3
đến khối tâm của từng khâu 1, 2, 3.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 26
Xét khâu 3:
3 1 23
00 3
3 3 3 1 233
3
3 23 03 3
333
3 1 233 3
00 3
3 3 3 1 233
3 23
a C C
. a S C
a S[ a ,0,0]
, à [ 0,0, g]
x C C[ x ,0,0]
. x S C
x S
T
c T
T
cc
c c c
c
r r
r
v m
r
r r
R
P
R
3 23 3 1 23
3 3 23 3 1 23
3 1 23 3 1 23
0 a S a S C
a S 0 a C C
a S C a C C 0
r
3 23 3 1 23
3 3 23 3 1 231
3 1 23 3 1 23
0 x S x S C
x S 0 x C C
x S C x C C 0
c c
c c c
c c
r
Thay vào công thức đã được đã được thiết lập trong bài giảng
robot 0 0 032 3 3
0 0 0 0 0 0
32 3 3 32 3 3
E
E c
F F P
M M r F r P
Ta tính được
0
21
3 2 1
3 3 1 23 3 2 1 2 3 2 2 1 2 2 2 3 1 1 1 1 1 1
0
32 3 3 1 23 3 2 1 2 3 2 2 1 2 2 2 3 1 1 1 1 1 1
0
0
( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
0
c c c
c c c
F
m m m g
a x S C m g a S C m g a x S C m g m m a S g m a x S g
M a x C C m g a C C m g a x C C m g m m a S g m a x S g
Xét khâu 2:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 27
2 1 2
00 2
2 2 2 1 22
2
2 2 02 2
222
2 1 22 2
00 2
2 2 2 1 22
2 2
a C C
. a S C
a S[ a ,0,0]
, à [ 0,0, g]
x C C[ a ,0,0]
. x S C
x S
T
T
T
cc
c c c
c
r r
r
v m
r
r r
R
P
R
2 2 2 1 2
2 2 2 2 1 2
2 1 2 2 1 2
0 a S a S C
a S 0 a C C
a S C a C C 0
r
2 2 2 1 2
2 2 2 2 1 2
2 1 2 2 1 2
0 x S x S C
x S 0 x C C
x S C x C C 0
c c
c c c
c c
r
Thay vào công thức:
0 0 0
21 32 2
0 0 0 0 0 0
21 32 2 21 2 2c
F F P
M M r F r P
2 1 2
0 0 2
2 2 2 2 1 2
2
2 2 02 2
2 22
2 2 2 1 2
0 0 2
2 2 2 2 1 2
2 2
.
[ ,0,0]
, [0,0, ]
[ ,0,0]
.
c
c c c
T
c Tc c
T
x C C
r R r x S C
x Sr x
P m g
r a a C C
r R r a S C
a S
Thay vào công thức:
0 0 0
21 32 2
0 0 0 0 0 0
21 32 2 21 2 2c
F F P
M M r F r P
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 28
Ta tính được:
0
21
3 2
3 3 1 23 3 2 1 2 3 2 2 1 2 2
0
32 3 3 1 23 3 2 1 2 3 2 2 1 2 2
0
0
( )
( ) ( )
( ) ( )
0
c c
c c
F
m m g
a x S C m g a S C m g a x S C m g
M a x C C m g a C C m g a x C C m g
Xét khâu 1:
1 1
00 1
1 1 1 11
1
1 01 1 1
111
1 11 1 1
00 1
1 1 1 11
1
a C
. a S
d[ a , ,0]
, à [ 0,0, g]
C x[ x , ,0]
. S x
y
T
T
T
cc c c
c c c
c
r r
r d
v m
r y
r r
R
P
R
1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1
0 d a S
d 0 a C
a S a C 0
r
1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1
0 y S x
y 0 C x
S x C x 0
c c
c c c
c c
r
Thay vào công thức: 0 0 010 21 1
0 0 0 0 0 0
10 21 1 10 1 1c
F F P
M M r F r P
Ta tính được:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 29
0
21
3 2 1
3 3 1 23 3 2 1 2 3 2 2 1 2 2 2 3 1 1 1 1 1 1
0
10 3 3 1 23 3 2 1 2 3 2 2 1 2 2 2 3 1 1 1 1 1 1
0
0
( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
0
c c c
c c c
F
m m m g
a x S C m g a S C m g a x S C m g m m a S g m a x S g
M a x C C m g a C C m g a x C C m g m m a S g m a x S g
2. Tính toán lực momen lớn nhất ở trạng thái tĩnh
Tính các momen động cơ cần để cho robot cân bằng từ các kết quả tính toán trên:
Mdc1=
0
M10[2]=0(N/m)
Để tính momen động cơ 2 ta phải chiếu vector 0M21 lên tọa độ khâu 2
2
M21=
0
R2
T
M21
=>Mdc2=
2
M21[3]=g(C23m3g3 – C23m3x23+a2C2m3+a2C2m2 – C2xc2m2)
Để tính momen động cơ 3 ta phải chiếu vector
0
M32 lên tọa độ khâu 2
3
M32=
0
R3
T
M32
=>Mdc3=
3
M32[3]=m3g(a3 – xc3) C23
Với các số liệu: d1=0,13(m); a1=0,155(m); a2=0,5(m); a3=0,4(m);
m1=5,133(kg); m2=6,329(kg); m3=1,415(kg)
xc1=0,03982(m); yc1=0,03731(m); xc2=0,22782(m); yc2=0,107(m)
Các kết quả thu được:
Mdc 1 max = 0 (N.m)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 30
Mdc 2 max = 27.906 (N.m) tại
1
2
3
1
2 ( )
2 ( )
q
q k rad k Z
q k rad
Mdc 3 max = 4.067 (N.m) tại
1
2
3
1
2 ( )
2 ( )
q
q k rad k Z
q k rad
Chương trình viết bằng maple:
>
>
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 31
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 32
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 33
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 34
>
>
>
>
>
Phần 4: Tính toán dẫn động cho robot
Thiết bị truyền động là phần quan trọng để thực hiện các sơ đồ động của cơ cấu tay máy
và là phần quyết định kết cấu của robot. Các sơ đồ động cơ cấu tay máy rất đa dạng và
các loại hình kết cấu tay máy cũng rất phong phú. Tuy nhiên, qua thực tế sử dụng đã dần
dần định hình các xu hướng về loại hình kết cấu robot.
Trong kỹ thuật robot hiện đại có 2 xu hướng cơ bản về loại hình kết cấu. Thứ nhất là
robot chuyên dung để đáp ứng một công việc rất cụ thể trong dây chuyền sản xuất và
robot chuyên môn hóa trang bị cho một nhóm thiết bị công nghệ nào đó để thực hiện một
loại hình công việc. Các loại robot này thường có số bậc tự do không lớn nhưng lại yêu
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 35
cầu cao về mức độ thao tác nhanh, về độ chính xác và độ tin cậy. Tuy nhiên lại khó áp
dụng khi cần thay đổi các thông số công nghệ.
Xu hướng 2 là tạo ra các robot đa chức năng để thích nghi với nhiều loại hình công nghệ
hoặc với phạm vi thay đổi tương đối rộng các thông số công nghệ. Các loại hình robot
này thường có số bậc tự do cao hơn, cơ động hơn nhưng lại khó đảm bảo độ chính xác và
độ tin cậy cao. Ngoài ra giá thành chế tạo lại đắt hơn khi sử dụng, tùy theo công việc có
lúc lại không dung hết số bậc tự do.
Mâu thuẫn trên có thể được khắc phục nếu áp dụng nguyên tắc modun hóa khi thiết kế
robot. Theo đó kết cấu robot gồm các cụm chi tiết máy điển hình có chức năng hoạt động
tương đối độc lập, được gọi là các modun. Các modun này có thể được thiết kế, chế tạo
chuyên môn hóa đạt được những tính năng kỹ thuật cao với giá thành phải chăng. Khi nối
ghép các modun theo nhiều phương án khác nhau có thể tạo ra các kết cấu robot khác
nhau. Các robot thiết kế theo kiểu modun hóa được dùng rộng rãi khi tạo dựng các
modun sản xuất linh hoạt.
Các thiết bị truyền động là bộ phận chủ yếu để tạo ra các modun kết cấu tay máy. Về
nguyên tắc trong kết cấu tay máy có thể dùng hầu hết các thiết bị truyền dẫn động thông
thường. Tuy nhiên cũng có những yêu cầu riêng như là gọn nhẹ, linh hoạt dễ điều khiển,
cần triệt tiêu khe hở khi quay đảo chiều…
1.Thiết kế hệ dẫn động cho một khớp.
Theo nguyên tắc thiết kế, chế tạo theo modun: chọn cơ cấu dẫn động của 3 khâu là bộ
truyền bánh răng.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 36
Thiết kế hệ dẫn động cho khâu thứ nhất
Trong cơ cấu trên: bánh răng được nối từ động cơ qua bánh bị dẫn truyền qua bánh dẫn
tạo truyền động cho cả cụm cơ cấu phía trên.
2.Chọn động cơ.
Truyền động điện được dùng khá nhiều trong kĩ thuật robot,vì có nhiều ưu điểm như là
điều khiển đơn giản không phải dùng các bộ biến đổi phụ ,không gây bẩn môi trường,các
loại động cơ điện hiện đại có thể lắp trực tiếp trên các khớp quay…
Tuy nhiên so với truyền động thủy lực hoặc thủy khí thì truyền động điện có công suất
thấp và thông thường phải cần dùng thêm hộp giảm tốc vì các khâu của robot chuyển
động với tốc độ
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 37
Động cơ AC – Servo có nhiều đặc điểm phù hợp với hệ thống truyền động điện của
robot công nghiệp như:
+ Khả năng quá tải về momen quay cao( Mmax/Mb~4..100).
+Khả năng gia tốc lớn, vốn được coi là điểm quan trọng của các cơ cấu truyền động với
các kết cấu đi kèm( hộp số) cần phải có quán tính nhỏ.
+Công suất động cơ tối đa lớn.
+Thông thường cần có một phạm vi điều khiển tuyến tính kể cả tốc độ quay điểm đứng
yên.
+Mặt khác hệ thống cần có một độ bền dẻo nhất định để có thể truyền lực hoặc momen
với tần số cộng hưởng riêng lớn, nhắm ngăn ngừa các kích thích dao động xoắn
+Tín hiệu đầu ra của động cơ được nối với một mạch điều khiển.
+Giá thành phù hợp.
+Dễ tìm mua.
*Chọn động cơ cho khâu thứ 3:
Số vòng quay của trục công tác:
12n
(rad/s)
12
.60 115
2
(vòng/phút)
Chọn tỷ số truyền sơ bộ:
40sbu
Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
. 115.40 4600dc sbn nu
(vòng/phút)
Momen lớn nhất của động cơ khâu 3(theo phần tĩnh học):
3 4.067• .dc maxM N m
Tra bảng thông số động cơ AC- Servo:
3
. 115.40 4600 v ng / ph
4.067•
t
.dc ma
dc s
x
bn n u ò
M N m
ú
Ta chọn động cơ với thông số:
+ Số hiệu động cơ: 041P1
+Số hiệu Drive: MCDDT3120
+Công suất: 400(w)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 38
+Momen xoắn trung bình:1.3(N.m)
+Momen xoắn lớn nhất: 3.82(N.m)
+Số vòng quay nhỏ nhất: 3000(vòng/phút)
+Số vòng quay lớn nhất: 4500(vòng/phút)
3.Tính toán tỉ số truyền của hộp giảm tốc.
Tỷ số truyền thực của hệ:
4000
35
115
dc
t
lv
n
u
n
Chọn tỷ số truyền của hộp giảm tốc:
40u
Phần 5 : Tính toán động lực học.
1.Xây dựng cấu trúc động lực học và các thành phần cần thiết để viết phương trình
động lực học.
Gọi
1 1, ,0c cx y
,
2 ,0,0cx
,
3,0,0cx
lần lượt là khoảng cách từ gốc tọa độ O0, O1, O2 đến
khối tâm của từng khâu 1, 2, 3 và gọi
i
jC
là tọa độ trọng tâm của khâu thứ j trên hệ Ri
Các tọa độ và vận tốc góc các khâu:
1
11
1
0
1
c
c
c
x
y
r
=>
1 1 1
1 1 10 0 1
1 1 1
1 1
C (x +a )
S (x +a )
.
y +d
1
c
c
c c
c
r A r
=>
1 1 1
1 1 1 1
S (x +a ) 0 0
C (x +a ) 0 0
0 0 0
c
T cJ
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 39
2
2
2
0
0
1
c
c
x
r
=>
1 2 2 1 2 2 1 1
1 2 2 1 2 2 1 10 0 2
2 2 2
2 2 2 2 1
C C x +C a C +C a
S C x +S a C +a S
.
S x +a S +d
1
c
c
c c
c
r A r
=>
1 2 2 1 2 2 1 1 1 2 2 1 2 2
2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 2 2 1 2 2
2 2 2 2
-S C x -S a C -S a -C S x -C a S 0
C C x +C a C +C a -S S x -S a S 0
0 C x +a C 0
c c
T c c
c
J
3
3
3
0
0
1
c
c
x
r
=>
23 3 3 1 23 1 2 2 1 1
1 23 3 3 1 23 1 2 2 1 10 0 3
3 3 3
23 3 3 23 2 2 1
C x +a C C +C a C +C a
S C x +a S C +S a C +S a
.
S x +a S +a S +d
1
c
c
c c
c
r A r
=>
1 23 3 3 1 23 1 2 2 1 1 1 23 3 3 1 23 1 2 2 1 23 3 3 1 23
3 1 23 3 3 1 23 1 2 2 1 1 1 23 3 3 1 23 1 2 2 1 23 3 3 1 23
23 3 3 23 2 2 23 3 3 23
-S C x -a S C -S a C -S a -C S x -a C S -C a S -C S x -a C S
C C x +a C C +C a +C a -S S x -a S S -S a S -S S x -a S S
0 C x +a C +a C C x +a C
c c c
T c c c
c c
J
1 0 0 1
1 1 1 1 1 1
0 0 0 0
1 0 0
0 0 00
T
RR R q J
2 1 2
2 0 0 2
2 2 2 2 2 1 2 2
0 0
0 0
0 0 1 0
T
R
S q S
R R C q J C
1 23 23
3 0 0 3
3 3 3 3 1 23 3 23
2 3
0 0
C 0 0
0 1 1
T
R
q S S
R R q C J
q q
Ma trận tenxơ quán tính của hai khâu 1, 2 và 3 với trục gắn vào khối tâm song song
với hệ trục của khâu cũng tương ứng là hệ quán tính chính:
1I
=
1
1
1
••••0••••••0
0•••••• •••0
0••••••0••••••
x
y
z
I
I
I
,
2I
=
2
2
2
••••••0••••••0
0•••••• •••0
0••••••0••••••
x
y
z
I
I
I
,
3I
=
3
3
3
••••0••••••0
0•••••• •••0
0••••••0••••••
x
y
z
I
I
I
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 40
2. Tính động năng, thế năng của robot
2.1 Động năng, ma trân khối lượng M(q).
3
1
1 1
( )
2 2
T T T T
i i Ti Ri i Ri
i
T q J m J J I J q q M q q
11 12 133
21 22 23
1
31 32 33
•••• ••••
( ) ( ) •••• ••••
•••• ••••
T T
Ti i Ti Ri i Ri
i
m m m
M q J m J J I J m m m
m m m
Trong đó:
2 2 211 3 3 3 3 3 3 3 3 23 3 2 3 3 2 3 2 3 3 1 3 3 1 23
2 2 2 2 2
3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 3 2 1 2 2 1 2 1 1 2 1
2 2
3 1 1 1 1 1 1
( 2 ) 2 2 2 2
( ) ( 2 2 2 )
2 1
c y c c
c c y c
c y c
m m a m x I m x a c m a a m a c c m x a m a a c
m a m x m x a I c m x a m a a m a a c m a m a
m a m x I m x a
12 21 13 0m m m
2 2 2 2
22 3 2 3 3 2 3 3 3 3 3 3 2 3 2 2 2
2
3 3 3 2 2 2 3
(2 2 )
2 2
c c z z c
c
m m a a m a x c m x m a I I m x m a
m a x m a a m a
2
23 32 3 2 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3( ) 2c c z cm m m a x m a a c m x I m a x
2
33 3 3 3 3( )z cm I m a x
2.2 Biểu thức thế năng của hệ.
2
0
0
1
. .
T
Ci
i
mi g r
với
0 [0, 0, g]
Tg
1 1 1 2 2 2 2 2 1 3 23 3 3 23 2 2 1m (y +d )g+m (S x +a S +d )g+m (S x +a S +a S +d )gc c c
2.3 Tổng công ảo của hệ
Công ảo của các lực suy rộng không có thế ở đây giả tại điểm tác động cuối robot
chịu 1 lực
[ , , ]TE x y zF F F F
:
0
1 1 2 2 3 3 1 1 2 2 3 3( ) ( )
T T
E EA q q q F r U q U q U q F J q
Vector lực suy rộng viết dạng cột được lấy từ tổng công ảo có dang như sau:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 41
1 2 3[ , , ]
np T T
EQ Q Q Q U J F (4.1)
Trong đó U =[U1, U2, U3]
T
là vector momen dẫn động, JE được tính từ phần động học:
1 3 2 3 2 2 1 1 3 2 3 2 2 3 1 2 3
1 3 2 3 2 2 1 1 3 2 3 2 2 3 1 2 3
3 2 3 2 2
sin( )[a os( ) os( ) ] os( )[ sin( ) sin( )] os( )sin( )
os( )[a os( ) os( ) ] sin( )[ sin( ) sin( )] sin( )sin( )
0 a os( ) os( ) a
E
q c q q a c q a c q a q q a q a c q q q
J c q c q q a c q a q a q q a q a q q q
c q q a c q
3 2 3os( )c q q
3. Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của robot
Phương trình lagrang loại 2:
np
i i i
d T T
Q
dt q q q
Viết dưới dạng khai triển:
( , )M q q q q Q U
Trong đó:
, 1
( , , )
n
j k l
k l j
k l j q q
q
1
( , , )
2
kj lj kl
l k j
m m m
k l j
q q q
-Thế năng tính theo biểu thức.
iQ
-Lực suy rộng ứng với tọa độ suy rộng
iq
, tính theo biểu thức:
1
1 2[ , ,..., ]
ipT
i ip
i
T
n
r
Q F M
q
Q Q Q Q
U
- Lực/moomen điều khiển
1 2[ , ,..., ]
T
nU U U U
Tính các thành phần của biểu thức:
1
1
2 2 2 2 2 2 2 3 23 3 3 3 23 3 2 2
2
3 3 23 3 3
3
0
g(m C x +m a C +m C x +m a C +m a C )
m C (x +a )g
c c
c
G
q
G
q
G
q
3 3 23 3 3 3 3 23 3 3 3 3 23
3 2 2 23 3 3 2 2 2 23 3 2 2 3 23 3 2 2 23 3
m z C (x +a )+m z C x +m z a C )dq1dq3
+(2m a C S x 2m a a S -2m a S a C -2m a S C x )dq2dq3
c c c c c
c c
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 42
2
2 2 2 3 2 2 23 3 3 2 2 23 3 3 2 2 3 23 3 2 2 3 23 3 23 3 23
2 2 2 2
3 3 23 23 3 23 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 23 23 3 23 3 3 2
1
,
3
1
2
2 33
( , ,1) [2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 4
2
y c c c
y
n
k l
k l
c x x c
C I S m a S C x m a C S x m a S a C mv k a C a S m C x S
m a S C I S m a C S m C x S m a C S I C S I C S m C
l q q
C x a S
m S
3 3 1 3 3 23 1 2 2 2 1
2 2
3 2 2 23 3 3 2 2 3 23 3 23 3 23 3 3
2 2 2 1 3 2 2 1 2 2 2 2 2
2 23 23 3 23 3 23 23 3 23 3 3 23
3 23 3 1 3 3 23 1 3 3
3
+2m a2 2
2 2 2 2 2 4
1
2 2 ) 1 3
S a +2 m a S a +4 m C x a S ]dq1
(2
2
dq2c c
c c y x c
c
c
c
x a m a S a m S x a
a C S x m a C a S m C x S m a S C I S I C S m C x a S
m S x a m a S a dq dq C
C
m z
23 3 3 3 3 23 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 23 3 3 3 3 23 3 3 3 3 23 3 3 23 3 3
2 2 2 2
2 2 ) 2 ( ) ) 2 3 ( ) 3[
c c c c
c c c c c c c c c c
x m z a C m z a C m d C x m d a C
m z C x m z a C dq m z C x a m z C x m z a C dq dq m z C x a dq
2 2 2 3 2 2 23 3 3 2 2 23 3 3 2 2 3 23 3 2 2 3 23
2 2 2 2 2
3 23 3 23 3 3 23 23 23 3 23 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 23 23 3 23 3
2
,
3 23
1
1
( , , 2) [ 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
4
2
2 2
n
k l y c c
c y c y
x c
k l
C I S m a S C x m a C S x m a S a C m a C a S
m C x S m a C S C I S m a C S m C x S m a C S I C S
I
v k l q
C S C
q
m x a S m
2 2 2 1 3 2 2 1
2 2 2
3 2
2 2 3 3 23 3 3 3 3 23 3 3 3 3 23
3 2 2 23 3 3 2 2 3 23 3 2 2 3 23 3 2 2 23
3 3 1 3 3 23 1 2 2 2 1
2
3 2 2 3
3
2 3
-2m a S a -2m a S a
-4m C x a S ] (-m z C (x +a )+m z C x +m z a C )dq1dq3
+(2m a C S x +2m a C a S -2m
2 2
a S a C -2m a S C
1
1
(2 2
2
x )dq2dq3
+
c c c c c c
c c
c c
c
S x a m a S a m S x a
dq
m a C S x m
2
3 2 2 3 23 3 2 2 3 23 3 2 2 23 32 2 ) 3ca C a S m a S a C m a S C x dq
2 2
3 2 2 23 3 3 2 2 3 23 3 23 3 23 3 3 23 23 23 3 23 3 23 23
2
3 23 3 3 23 3 23 3 1 3 3 23 1 3 3 23 3 3 3 3 23 3 3 23
,
3
3
1
3
1
( 2 2 2 2 2 2
2
4 2 2 ) 1 ( ( )) 1 2
1
( , ,3)
(
2
c c y x
c c c c c c c
n
k l
k l
m a C S x m a C a S m C x S m a C S C I S I C Sv
m C x a S m S x a m a S a dq m z C x m z a C m z C
k l q q
x a dq dq
2
3 2 2 23 3 3 2 2 3 23 3 2 2 3 23 3 2 2 23 32 2 2 2 ) 2c cm a C S x m a C a S m a S a C m a S C x dq
Từ đó :
i i iv Q
Chương trình viết bằng maple:
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 43
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 44
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 45
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 46
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 47
>
Phần 6 :Luật điều khiển
Tất cả các hệ thống điều khiển dưới đây dều tuân theo luật điều khiển PD . khi thiết
kế hệ thống điều khiển ta bỏ qua động học của cơ cấu chấp hành, quán tính động
cơ. Như vậy chức năng của bộ điều khiển là tạo ra momen cần thiết để truyền động
khớp Robot đảm bảo khớp Robot luôn bám theo vị trí đặt .
1. Hệ thống điều khiển trong không gian khớp.
Tín hiệu đặt đó là quỹ đạo bậc 3 của các biến khớp
Hệ thống điều khiển phản hồi không bù G(q)
Luật điều khiển:
Hình 6.1 Sơ đồ cấu trúc điều khiển Robot với bộ điều khiển PD
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 48
Ta có phương trình động lực học :
1 2( , ........ )p p pndiag K K K
Gọi H(q) =M(q) tránh nhầm với M la vector momen và V
( , )q q
=
( , )C q q q
, M=U
tiến đến ta coi Robot không chịu tác dụng của ngoại lực vì luật điều khiển bám quỹ
đạo F=0 như vậy phương trình động lực học được rút gọn như sau :
M= H(q)
q
+ V
( , )q q
+ G(q) (1)
Luật điều khiển :
( ) ( )dk p d d d p dM K q q K q q K K
Trong đó :
pK
=
1 2( , ........ )p p pndiag K K K
ma trận đường chéo các hệ số
khuyếch đại của từng khớp riêng biệt .
Với luật điều khiển này đã giả thiết thành phần mômen trọng lực G(p) đã được bù
hoàn toàn .
Hệ thống điều khiển với cấu trúc bộ điều khiển như trên, ổn định tuyệt đối toàn
cục. Thực vậy chọn hàm Liapunov có dạng như sau :
1
( )
2
T T
LV Kp q Hq
(2)
Hàm
LV
biểu thị tổng năng lượng của hệ thống robot . Thành phần chứa
Kp
tỷ lệ
với năng lượng đầu vào , thành phần sau là động năng của robot mà Kp và H là các
ma trận có hệ số dương . Nên hàm
LV
>0 với q khác qd
Tính đạo hàm cấp 1 của
LV
ta nhận được :
1
( )
2
T T T T T
LV Kp Kp q Hq q Hq q Hq
Do tính chất đối xứng của các thành phần
T Kp
và Tq Hq ta tính được
1
2
T T T
LV Kp q Hq q Hq
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 49
Từ phương trình động lực học với giả thiêt không có thành phần momen trọng lực
G(q) , ta nhận được phương trình sau :
1
( , )
2
T T T
LV Kp q Hq q M V q q
Sử dụng thuộc tính của phương trình động lực học và áp dụng luật điều khiển (1)
ta có :
1 1
( , ) ( ) d + ( )
2 2
T T T T T
LV q Kd q c q q q q H q q q K q H c q
Trong đó : V
( , )q q
=
( , )C q q q
Do ma trận 1
2
H c
là ma trận đối xứng ngược nên - 1
( )
2
Tq H c q
=0
Suy ra
LV d
Tq K
(3)
Từ 5.2 và 5.3 cho thấy rằng , mức độ dương của
LV
phụ thuộc vào Kp , mức độ
âm của
LV
phụ thuộc vào Kd .Do đó tăng tốc độ hội tụ bằng tăng giá trị Kp . Nâng
cao độ chính xác tinh của hệ thống đạt được bằng tăng hệ số Kp của khâu khuếch
đại . Tuy nhiên , Kp và Kd quá lớn sẽ làm giảm độ ổn định và chất lượng quá trình
quá độ như độ quá điều chỉnh , thời gian quá độ tăng .
Ta đã thiết lập được hệ phương trình vi phân động lực học đó là mô hình toán học
của Robot hàn điểm mà ta đang thiết lập, mô phỏng điều khiển ta sử dụng phương
trình vi phân động lực học là đối tương điều khiển .
Quỹ đạo đặt là quỹ đạo bậc 3 các biến khớp với điều khiển ĐIỂM-ĐIỂM . ta chọn
2 điểm A(x0,y0,z0) ,B(xc,yc, xc) bất kì trong không gian làm việc .Từ phương
trình động học ngược ta tính ở phần trên ta xác định được góc khớp tại hai điểm
Code chương trình mô phòng bằng Open GL
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 50
//DrawModel.h - includes functions to render objects and supporting
functions
//Author: NGUYEN DINH DINH
#ifndef _DRAW_MODEL_H_
#define _DRAW_MODEL_H_
#include "GL/Glut.H"
#include "STLModel.h"
#include "Materials.h"
#include "Lights.h"
#include "Trajectory.h"
#include "DrawText.h"
#ifndef PI
#define PI 3.1415926535897932384626433832795
#endif /*PI*/
void CreateObjects();
void RenderObjects(double X, double Y, double Z, double angX, double
angY, double angZ, double Scale = 1);
//implement code here
//parameters manage graphical objects
int de, khau1, khau2, khau3;
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 51
//Parameters for model
double H0, L1, L2, q1, q2, q3, d1 ,a1, a2, a3;
//Trajector
double xt, yt, zt, t, stept;
int traj_size = 100;
CTrajectory traj;
void SolveInverseKinematic()
{
xt = 50+20*sin(t);
yt = 50+15*cos(t);
zt = 50 + 25*sin(3*t);
if (2*6.28<t)
{
xt=15*16*sin(t)*sin(t)*sin(t);yt=500+15*(13*cos(t)-5*cos(2*t)-
2*cos(3*t)-cos(4*t));zt=500;
}
if (6.28+12.56<t)
{
xt=10*16*sin(t)*sin(t)*sin(t);yt=500+10*(13*cos(t)-5*cos(2*t)-
2*cos(3*t)-cos(4*t));zt=500;
}
if (6.28+18.84<t)
{
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 52
xt=5*16*sin(t)*sin(t)*sin(t);yt=500+5*(13*cos(t)-5*cos(2*t)-2*cos(3*t)-
cos(4*t));zt=500;
}
if (6.28+25.12<t)
{
xt=2.5*16*sin(t)*sin(t)*sin(t);yt=500+2.5*(13*cos(t)-5*cos(2*t)-
2*cos(3*t)-cos(4*t));zt=500;
}
if (6.28+31.4<t)
{
zt=600+60*cos(t)*sin(5*t) ;xt= 50*sin(5*t);yt= -600-60*sin(t)*sin(5*t);
}
q1=atan2(yt,xt);
q2=acos((xt*xt+yt*yt+(zt-d1)*(zt-d1)+a2*a2-
a3*a3)/(2*a2*sqrt(xt*xt+yt*yt+(zt-d1)*(zt-d1))))-atan2(d1-
zt,sqrt(xt*xt+yt*yt));
q3=PI+acos((-xt*xt-yt*yt-(zt-d1)*(zt-d1)+a2*a2+a3*a3)/(2*a2*a3));
traj.add_point(xt, yt, zt);
}
void NextStep()
{
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 53
t += stept;
SolveInverseKinematic();
}
void DeleteObjects()
{
if (glIsList(de)) ////SUA
glDeleteLists(de, 1);
if (glIsList(khau1))
glDeleteLists(khau1, 1);
if (glIsList(khau2))
glDeleteLists(khau2, 1);
if (glIsList(khau3))
glDeleteLists(khau3, 1);
}
void CreateObjects()
{
glEnable(GL_DEPTH_TEST);
DeleteObjects();
///SUA
ReadModel("STL/De.STL", de);
ReadModel("STL/Khau1.STL", khau1);
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 54
ReadModel("STL/Khau2.STL", khau2);
ReadModel("STL/Khau3.STL", khau3);
H0 = 100;
a1 = 155; a2 = 500; a3=400;
d1 = 130;
q1 = q2 = q3=0;
t = 0;
stept = 0.05;
traj_size = 1000;
traj.set_size(traj_size);
SolveInverseKinematic();
}
void DrawNotes(double X, double Y, double Z, double projection_scale = 1,
double line_space = 1.15)
{
double space = 0, s = projection_scale*line_space;
void * font = GLUT_BITMAP_9_BY_15;
X += glutBitmapWidth(font, 'H');
space += projection_scale*glutBitmapHeight(font);
DrawText("INSTRUCTION:", X, Y-space, Z, 1, 0, 0, 1, font);
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 55
space += 0.2*projection_scale*glutBitmapHeight(font);
DrawText("___________", X, Y-space, Z, 1, 0, 0, 1, font);
font = GLUT_BITMAP_9_BY_15;
space += s*glutBitmapHeight(font);
DrawText("+ Press, Hold and move LEFT mouse button to ROTATE
model", X, Y-space, Z, 1, 1, 0, 1, font);
space += s*glutBitmapHeight(font);
DrawText("+ Press, Hold and move MIDDLE mouse button to PAN
model", X, Y-space, Z, 1, 1, 0, 1, font);
space += s*glutBitmapHeight(font);
DrawText("+ Press RIGHT mouse button to SHOW MENU", X, Y-space,
Z, 1, 1, 0, 1, font);
space += s*glutBitmapHeight(font);
DrawText("+ Scroll up and down mouse button to ZOOM model", X, Y-
space, Z, 1, 1, 0, 1, font);
space += s*glutBitmapHeight(font);
DrawText("+ Press 'r' to RUN and 's' to STOP simulation", X, Y-space,
Z, 1, 1, 0, 1, font);
space += s*glutBitmapHeight(font);
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 56
DrawText("Author:DINH DINH ----------- o0o ----------", X, Y-space, Z,
1, 1, 1, 1, GLUT_BITMAP_8_BY_13);
}
void RenderObjects(double X, double Y, double Z, double angX0, double
angY0, double angZ0, double rotX, double rotY, double rotZ, double Scale)
{
glPushMatrix();
Light0(true);
glTranslatef (X, Y, Z);
glRotated(rotX, 1, 0, 0);
glRotated(rotY, 0, 1, 0);
glRotated(rotZ, 0, 0, 1);
glRotated(angX0, 1, 0, 0);
glRotated(angY0, 0, 1, 0);
glRotated(angZ0, 0, 0, 1);
glScaled(Scale, Scale, Scale);
glPushMatrix();
//Ve de ////SUA
ApplyMaterial(0);
glCallList(de);
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 57
//Ve khau 1
glTranslated(0, 0, H0);
glRotated(q1*180/3.14, 0, 0, 1);
ApplyMaterial(5);
glCallList(khau1);
//Ve khau 2
glTranslated(L1, 0, 0);
glRotated(q2*180/3.14, 0, 0, 1);
ApplyMaterial(7);
glCallList(khau2);
//Ve khau 3
glTranslated(L2, 0, 0);
glRotated(q3*180/3.14, 0, 0, 1);
ApplyMaterial(7);
glCallList(khau3);
//Ve quy dao cua diem can the hien
traj.draw(1, 1, 0, GL_POINTS, 1.5);
glPopMatrix();
}
#endif /*_DRAW_MODEL_H_*/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinhtoanthietkerobot_1082.pdf