Mục đích: Tính thiết bị làm nhiệt để làm lạnh dung dịch cồn từ 104,4-45 oC. Với năng suất 9,17 l/h. Dùng dung dịch nước làm chất tải nhiệt có nhiệt độ đầu 20 0C và nhiệt độ cuối 30 0C; hai lưu thể chuyển động ngược chiều nhau.
99 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3077 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tổng quan chưng cất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng kết quả tính toán đoạn cất
Mâm n
Cấu tử i
yi(n)
ai(n)
yi(n)/ai(n)
xi(n)
yi(n+1)
Kiểm tra
yi(1)=xiD; giả thiết t=82oC
1
Izo butylic
1.654.10-8
0.469710209
3.523.10-8
6.983.10-8
6.838.10-8
Knước= 0.504531 tính được t=82oC (chấp nhận)
Axetandehit
0.007492806
11.91464118
0.000628874
0.001246453
0.00141552
Axit axetic
1.93.10-9
0.57534941
3.354.10-9
6.649.10-9
6.521.10-9
Etyl axetat
0.002291752
2.30927679
0.000992411
0.001966998
0.00197579
Ethanol
0.868351476
2.278864975
0.381045602
0.755247344
0.75830874
xMethanol/xNước= 3.126812 > A
Nước
0.121863947
1
0.121863947
0.241539128
0.23829988
Tổng
1
0.504530873
1
1
giả thiết t=85.3oC
2
Izo butylic
6.838.10-8
0.478642772
1.429.10-7
2.49.10-7
2.427.10-7
Knước=
0.573744 tính được t=85.3oC (chấp nhận)
Axetandehit
0.001415523
11.32373565
0.000125005
0.000217876
0.00041479
Axit axetic
6.521.10-9
0.572064639
1.139.10-8
1.986.10-8
1.938.10-8
Etyl axetat
0.001975788
2.249499875
0.000878323
0.001530863
0.00155146
Ethanol
0.758308736
2.267394102
0.334440641
0.582909172
0.59063524
xMethanol/xNước=1.403444 > A
Nước
0.238299878
1
0.238299878
0.415341821
0.40739825
Tổng
1
0.573744001
1
1
Mâm n
Cấu tử i
yi(n)
ai(n)
yi(n)/ai(n)
xi(n)
yi(n+1)
Kiểm tra
giả thiết t=89.3oC
3
Izo butylic
2.427.10-7
0.489110086
4.962.10-7
7.404.10-7
7.208.10-7
Knước=
0.67023
tính được
t=89oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000414786
10.66695391
3.888.10-5
5.801.10-5
0.00025926
Axit axetic
1.938.10-8
0.568225076
3.411.10-8
5.089.10-8
4.956.10-8
Etyl axetat
0.001551458
2.180333379
0.000711569
0.001061679
0.00109497
Ethanol
0.590635244
2.253635938
0.262081037
0.391031334
0.40395097
xMethanol/xNước=0.643304 > A
Nước
0.40739825
1
0.40739825
0.607848178
0.59469403
Tổng
1
0.670230271
1
1
giả thiết t=93oC
4
Izo butylic
7.208.10-7
0.49843225
1.446.10-6
1.864.10-6
1.814.10-6
Knước=
0.775489 tính được t=93oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000259255
10.11183346
2.563.10-5
3.306.10-5
0.00023497
Axit axetic
4.956.10-8
0.564805
8.775.10-8
1.131.10-7
1.102.10-7
Etyl axetat
0.001094973
2.119380818
0.000516648
0.000666222
0.00071022
Ethanol
0.403950967
2.241045621
0.180251113
0.232435432
0.24964778
xMethanol/xNước=0.303099 > A
Nước
0.594694034
1
0.594694034
0.766863307
0.7494051
Tổng
1
0.775488967
1
1
Mâm n
Cấu tử i
yi(n)
ai(n)
yi(n)/ai(n)
xi(n)
yi(n+1)
Kiểm tra
giả thiết t=96oC
5
Izo butylic
1.814.10-6
0.505731577
3.588.10-6
4.164.10-6
4.052.10-6
Knước=
0.861679 tính được t=96oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000234974
9.695262322
2.423.10-5
2.812.10-5
0.00023017
Axit axetic
1.102.10-7
0.562120291
1.959.10-7
2.274.10-7
2.213.10-7
Etyl axetat
0.00071022
2.07197774
0.000342774
0.000397798
0.00044906
Ethanol
0.249647783
2.230929024
0.111903059
0.129866303
0.14985489
xMethanol/xNước=0.149323 > A
Nước
0.749405097
1
0.749405097
0.869703381
0.8494616
Tổng
1
0.861678951
1
1
giả thiết t=97.7oC
6
Izo butylic
4.052.10-6
0.50976348
7.949.10-6
8.668.10-6
8.434.10-6
Knước=
0.917057 tính được t=97oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000230173
9.471559376
2.43.10-5
2.649.10-5
0.00022859
Axit axetic
2.213.10-7
0.560632765
3.947.10-7
4.304.10-7
4.188.10-7
Etyl axetat
0.000449061
2.045883834
0.000219495
0.000239347
0.0002949
Ethanol
0.149854895
2.22523152
0.067343507
0.073434355
0.09495039
xMethanol/xNước=0.079278 > A
Nước
0.849461597
1
0.849461597
0.9262907
0.90451727
Tổng
1
0.917057245
1
1
Mâm n
Cấu tử i
yi(n)
ai(n)
yi(n)/ai(n)
xi(n)
yi(n+1)
Kiểm tra
giả thiết t=98.6oC
7
Izo butylic
8.434.10-6
0.51186722
1.647.10-5
1.739.10-5
1.692.10-5
Knước=
0.947432 tính được t=98oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.00022859
9.35657
2.443.10-5
2.578.10-5
0.0002279
Axit axetic
4.188.10-7
0.559854911
7.481.10-7
7.896.10-7
7.683.10-7
Etyl axetat
0.0002949
2.032287903
0.000145107
0.000153159
0.00021104
Ethanol
0.094950391
2.222225278
0.042727617
0.045098364
0.06738137
xMethanol/xNước=0.047238 > A
Nước
0.904517266
1
0.904517266
0.95470451
0.932162
Tổng
1
0.947431647
1
1
giả thiết t=99.1oC
8
Izo butylic
1.692.10-5
0.513026717
3.298.10-5
3.426.10-5
3.334.10-5
Knước=
0.962669 tính được t=99oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000227896
9.293688695
2.452.10-5
2.547.10-5
0.00022759
Axit axetic
7.683.10-7
0.559425621
1.373.10-6
1.426.10-6
1.388.10-6
Etyl axetat
0.000211044
2.024798942
0.00010423
0.000108271
0.00016737
Ethanol
0.067381372
2.220558121
0.03034434
0.031521038
0.05417154
xMethanol/xNước=0.032553 > A
Nước
0.932161999
1
0.932161999
0.968309529
0.94539877
Tổng
1
0.962669447
1
1
Mâm n
Cấu tử i
yi(n)
ai(n)
yi(n)/ai(n)
xi(n)
yi(n+1)
Kiểm tra
giả thiết t=99.2oC
9
Izo butylic
3.334.10-5
0.513257822
6.494.10-5
6.695.10-5
6.514.10-5
Knước=
0.969973 tính được t=99oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000227591
9.281197166
2.452.10-5
2.528.10-5
0.0002274
Axit axetic
1.388.10-6
0.559340006
2.481.10-6
2.558.10-6
2.489.10-6
Etyl axetat
0.000167372
2.023306623
8.272.10-5
8.528.10-5
0.00014501
Ethanol
0.054171543
2.220224944
0.024399124
0.025154447
0.04797728
xMethanol/xNước=0.025808 > A
Nước
0.945398771
1
0.945398771
0.974665472
0.95158268
Tổng
1
0.969972568
1
1
giả thiết t=99.3oC
10
Izo butylic
6.514.10-5
0.513257822
0.000126928
0.000130394
0.00012686
Knước=
0.973419 tính được t=99oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000227404
9.281197166
2.450.10-5
2.517.10-5
0.0002273
Axit axetic
2.489.10-6
0.559340006
4.450.10-6
4.572.10-6
4.448.10-6
Etyl axetat
0.000145005
2.023306623
7.166.10-5
7.362.10-5
0.00013366
Ethanol
0.047977277
2.220224944
0.021609196
0.022199266
0.04510208
xMethanol/xNước=0.022709
< A (dừng)
Nước
0.951582677
1
0.951582677
0.977566973
0.95440564
Tổng
1
0.973419421
1
1
Tính toán từng mâm cho đoạn chưng
Tính toán từng mâm cho đoạn chưng cũng gần tương tự tính từng mâm cho đoạn cất nhưng có một số điểm khác biết như sau: vì hệ chúng ta là hệ nhiều cấu tử, trong đó có những cấu tử có độ bay hơi tương hơi đối lớn (nhiệt độ sôi thấp) như Andehit axetic hay etylaxetat, nhiệt độ đáy cao nên có những mâm nồng độ của các cấu tử này rất thấp (gần như bằng 0), điều này có ảnh hưởng khá lớn đến quá trình tính toán trên những mâm tiếp theo. Để khắc phục nhược điểm này chúng ta không tính từng mâm từ đáy lên đến khi hội tụ tại vi trí nhập liệu nữa mà chúng ta sẽ tiến hành tính toán từng mâm từ mâm nhập liệu xuống và nồng độ các cấu tử sẽ hội tụ theo tỷ số hội tụ sản phẩm đáy.
Để thuận tiện cho việc tính toán ta xác định các thông số ở dòng sản phẩm đáy:
Nhiệt độ đáy t = 100.15
Các cấu tử
xIw
Izo butylic
0.001314018
Axetandehit
5.66.10-7
Axit axetic
3.061.10-5
Etyl axetat
9.926.10-7
Ethanol
0.00017062
Nước
0.998483197
Tổng
1
Xác định tỷ số nồng độ hai cấu tử khóa ở đáy tháp:
làm cơ sở để xác định điểm dừng cho mỗi đoạn tính toán.
Bắt đầu tính từ mâm n=1 (mâm nhập). Tính từ mâm nhập liệu xuống x’i(m+1)=xiF, ta tính y’i(m) theo phương trình cân bằng vật chất trên mâm:
L’. x’i(m+1)= V’. y’i(m) + W.xiW
Kết hợp phương trình: L’ = V’ + W
Ta có:
Với W=49.4666 (mol/h)
Vì nhập liệu lỏng sôi nên L’ = F+L
Trong đó, L là suất lượng mol của dòng hoàn lưu sản phẩm đỉnh
L = R*D = 36*1.46434 = 52.63618 (mol/h)
L’ = F+L = 50.93092+52.63618 = 103.5671 (mol/h)
Dòng hơi đi từ dưới lên xem như có lưu lượng không thay đổi trong tháp do nhập liệu lỏng sôi (không có hơi ở nhập liệu) nên
V’=V
Mà V = L+D = 52 .63618+1.46434 = 54.1 (mol/h)
V’= V = 54.1 (mol/h)
Ta có:
Suy ra
Tiếp theo, áp dụng phương trình cân bằng pha tương tự như phân cất để xác nồng độ pha lỏng x’i(m) theo công thức:
Kiểm tra nhiệt độ giả thiết trên mâm bằng cách tính hằng số cân bằng Kinước=yinước/xinước và nhiệt độ tương ứng Kinước sẽ là cơ sở để kiểm tra giả thiết.
Cuối cùng xác định tỷ số hội tụ xEthanol/xnước, nếu xEthanol/xnước > A’ thì tính mâm tiếp theo đến khi tỷ số hội tụ xấp xỉ với tỷ số hội tụ nồng độ sản phẩm đáy thì dừng lại.
Lưu ý: Tính toán từng mâm cho đoạn chưng phức tạp hơn rất nhiều so với việc tính toán từng mâm cho đoạn cất vì ở đoạn chưng phần lớn nồng độ các cấu từ nhẹ rất ít (gần như bằng không) nên ở đây khi tính toán đến mâm nào mà nồng độ cấu từ khoảng x’.10-5 hoặc x’.10-6 trở xuống ta xem như trên mâm đó nồng độ cấu tử đó bằng 0 để đơn giản hóa quá trình tính toán. Ngoài ra, trong quá trình tính toán còn gặp trường hợp đối với cấu tử nặng là nồng độ pha hơi cấu tử y’i(m) đó bị âm thì khi đó quá trình truyền khối của cấu tử này ở mâm phía trên đã đạt đến giới hạn (cân bằng) nên ta sẽ giữ nguyên nồng độ cấu tử đó (ở mâm phía trên mâm có nồng độ bị âm) và không tính toán cho cấu từ đó nữa.
Sau đây là bảng kết quả tính toán cho đoạn chưng
Mâm m
Cấu tử i
x'i(m+1)
ai(m)
y'i(m)
y'i(m)/ai(m)
x'i(m)
Kiểm tra
x'i(m+1)=xiF, giả thiết nhiệt độ t=99.9oC
1
Izo butylic
0.001276239
0.513488663
0.001241693
0.002418151
0.00248165
Knước= 0.969106 tính được t=99oC
(chấp nhận)
Axetandehit
0.000215979
9.268733707
0.000412952
4.455.10-5
4.572.10-5
Axit axetic
2.972.10-5
0.559254472
2.892.10-5
5.171.10-5
5.307.10-5
Etyl axetat
6.685.10-5
2.021816121
0.00012708
6.285.10-5
6.451.10-5
Ethanol
0.025132081
2.219891851
0.047956841
0.021603233
0.02217051
xMethanol/xNước= 0.025822 > A'
Nước
0.97327912
1
0.950232511
0.950232511
0.97518454
Tổng
1
1
0.974413018
1
Giả thiết nhiệt độ t=99.5oC
2
Izo butylic
0.002481649
0.513949549
0.00354933
0.006905989
0.00704662
Knước= 0.974427 tính được t=99oC
(chấp nhận)
Axetandehit
4.572.10-5
9.243890708
8.701.10-5
9.413.10-6
9.605.10-6
Axit axetic
5.307.10-5
0.559083644
7.361.10-5
0.000131674
0.00013436
Etyl axetat
6.45.10-5
2.018840561
0.000122581
6.071.10-5
6.196.10-5
Ethanol
0.02217051
2.219225917
0.042287209
0.019054936
0.01944296
xMethanol/xNước= 0.022735 > A'
Nước
0.97518454
1
0.953880249
0.953880249
0.97330451
Tổng
1
1
0.98004298
1
Mâm m
Cấu tử i
x'i(m+1)
ai(m)
y'i(m)
y'i(m)/ai(m)
x'i(m)
Kiểm tra
Giả thiết nhiệt độ t=99.6oC
3
Izo butylic
0.007046619
0.514179595
0.012288509
0.023899255
0.02410766
Knước= 0.980048 tính được t=99oC
(chấp nhận)
Axetandehit
9.604.10-6
9.231511021
1.787.10-5
1.935.10-6
1.952.10-6
Axit axetic
0.000134355
0.558998351
0.000229223
0.00041006
0.00041364
Etyl axetat
6.195.10-5
2.017355496
0.000117699
5.834.10-5
5.885.10-5
Ethanol
0.01944296
2.218893076
0.037065587
0.01670454
0.01685021
xMethanol/xNước= 0.019976 > A'
Nước
0.973304507
1
0.950281112
0.950281112
0.95856769
Tổng
1
1
0.991355245
1
Giả thiết nhiệt độ t=99.9oC
4
Izo butylic
0.024107659
0.51486814
0.044950165
0.087304227
0.0851524
Knước= 0.991356 tính được t=100oC (chấp nhận)
Axetandehit
1.952.10-6
9.19453833
3.221.10-6
3.502.10-7
3.416.10-7
Axit axetic
0.000413636
0.558742953
0.000763878
0.001367137
0.00133344
Etyl axetat
5.885.10-5
2.012911131
0.000111758
5.552.10-5
5.415.10-5
Ethanol
0.016850205
2.217895057
0.032102018
0.014474093
0.01411734
xMethanol/xNước= 0.017579 > A'
Nước
0.958567695
1
0.92206896
0.92206896
0.89934232
Tổng
1
1
1.025270287
1
Mâm m
Cấu tử i
x'i(m+1)
ai(m)
y'i(m)
y'i(m)/ai(m)
x'i(m)
Kiểm tra
Giả thiết nhiệt độ t=100.9oC
5
Izo butylic
0.085152402
0.517146027
0.16181422
0.312898507
0.27488308
Knước= 1.025118 tính được t=100oC (chấp nhận)
Axetandehit
3.416.10-7
9.073076528
1.364.10-7
1.503.10-8
1.321.10-8
Axit axetic
0.00133344
0.557896809
0.002524752
0.004525482
0.00397566
Etyl axetat
5.415.10-5
1.998213081
0.000102761
5.142.10-5
4.517.10-5
Ethanol
0.014117343
2.214573745
0.026870227
0.012133363
0.01065923
xMethanol/xNước= 0.015697 > A'
Nước
0.899342321
1
0.808687904
0.808687904
0.71043684
Tổng
1
1
1.138296697
1
Giả thiết nhiệt độ t=103.8oC
6
Izo butylic
0.274883084
0.523601125
0.525034639
1.002737796
0.68090077
Knước= 1.136149 tính được t=103oC (chấp nhận)
Axetandehit
0
8.735775331
0
0
0
Axit axetic
0.003975661
0.55548729
0.007583018
0.013651111
0.00926967
Etyl axetat
4.517.10-5
1.956581255
8.558.10-5
4.374.10-5
2.97.10-5
Ethanol
0.010659227
2.20498829
0.020250009
0.009183726
0.00623613
xMethanol/xNước= 0.015004 > A'
Nước
0.710436836
1
0.447047244
0.447047244
0.30356372
Tổng
0.999999987
1.000000492
1.472663618
1
Mâm m
Cấu tử i
x'i(m+1)
ai(m)
y'i(m)
y'i(m)/ai(m)
x'i(m)
Kiểm tra
Giả thiết nhiệt độ t=104oC
7
Izo butylic
0.274883084
0.524038012
0.525034639
1.001901822
0.67412375
Knước= 1.144901 tính được t=104oC (chấp nhận)
Axetandehit
0
8.713303489
0
0
0
Axit axetic
0.009269673
0.555323503
0.017717876
0.031905504
0.02146743
Etyl axetat
2.97.10-5
1.953763402
5.595.10-5
2.863.10-5
1.926.10-5
Ethanol
0.006236133
2.204329723
0.011782438
0.005345134
0.00359644
xMethanol/xNước= 0.008778 > A'
Nước
0.710436836
1
0.447047244
0.447047244
0.30079311
Tổng
1.000855429
1.00163815
1.486228342
1
Giả thiết nhiệt độ t=104.2oC
8
Izo butylic
0.274883084
0.524038012
0.525034639
1.001901822
0.67517822
Knước= 1.152656 tính được t=104oC (chấp nhận)
Axetandehit
0
8.713303489
0
0
0
Axit axetic
0.009269673
0.555323503
0.017717876
0.031905504
0.02150101
Etyl axetat
0
1.953763402
0
0
0
Ethanol
0.003596442
2.204329723
0.006729013
0.003052635
0.00205716
xMethanol/xNước= 0.005062 > A'
Nước
0.710436836
1
0.447047244
0.447047244
0.30126361
Tổng
0.998186036
0.996528772
1.483907204
1
Mâm m
Cấu tử i
x'i(m+1)
ai(m)
y'i(m)
y'i(m)/ai(m)
x'i(m)
Kiểm tra
Giả thiết nhiệt độ t=104.3oC
9
Izo butylic
0.274883084
0.52469133
0.525034639
1.000654306
0.67550721
Knước= 1.156947 tính được t=104.3oC (chấp nhận)
Axetandehit
0
8.679781386
0
0
0
Axit axetic
0.009269673
0.555078393
0.017717876
0.031919592
0.02154782
Etyl axetat
0
1.949549305
0
0
0
Ethanol
0.00205716
2.203342469
0.003782212
0.001716579
0.0011588
xMethanol/xNước= 0.002896 > A'
Nước
0.710436836
1
0.447047244
0.447047244
0.30178617
Tổng
0.996646754
0.993581971
1.481337721
1
Giả thiết nhiệt độ t=104.4oC
10
Izo butylic
0.274883084
0.524908566
0.525034639
1.000240179
0.67577044
Knước= 1.159524 tính được t=104.5oC (chấp nhận)
Axetandehit
0
8.668656608
0
0
0
Axit axetic
0.009269673
0.554996841
0.017717876
0.031924283
0.02156831
Etyl axetat
0
1.948147977
0
0
0
Ethanol
0.001158804
2.203013543
0.002062398
0.000936171
0.00063249
xMethanol/xNước= 0.001631 ≈ A'(dừng)
Nước
0.710436836
1
0.447047244
0.447047244
0.30202877
Tổng
0.995748397
0.991862157
1.480147878
1
Vậy kết quả sau khi tính toán từng mâm là:
Đối với đoạn cất:
n = 10 mâm +1 nhập liệu = 11 mâm lý thuyết
Đối với đoạn chưng do nhưng mâm cuối nhiệt độ xấp xỉ nhau nên
m = 8 mâm (kể cả nồi đun) +1 mâm nhập liệu (mâm 1) = 9 mâm lý thuyết
Biểu diễn phân bố cấu tử qua các mâm
Mâm đỉnh
Mâm nhập liệu
Mâm đáy
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
Cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu:
Công thức: QF = F.CPF.tF (W)
Trong đó:
- F: suất lượng nhập liệu (kmol/h) = 10(l/h).50,9309.10-3(mol/l)
= 0,5093 (kmol/h)
= 0,5093/3600 (kmol/s).
- Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp nhập liệu:
Mtb = Misobutylic . xA + Maxetandehit . xB+ Macidacetic . xC
+ Metanol . xD + Mnước . xE + Metylacetat . xF
= 74.1,28.10-3 + 44.0,22.10-3 + 60.0,03.10-3 +
+46.25,1.10-3 + 18.973,3.10-3 + 88.0,07.10-3
= 18,786 (kg/kmol)
CPF = nhiệt dung riêng trung bình của hỗn hợp nhập liệu ở nhiệt độ
tF = 99,30C
Giá trị nhiệt dung riêng tra bảng
của các cấu tử trong hỗn hợp nhập liệu
Cấu tử
Nhiệt dung riêng (J/kg.độ)
(tra ở nhiệt độ 99,30C)
Iso butylic
3600,65
Acetandehit
1506,82
Acid acetic
2426,01
Etyl acetad
2260,87
Etanol
3509,5
Nước
4217,90
Þ Ta có:
CPF = 3600,65.1,28.10-3 + 1506,82.0,22.10-3 + 2426,01.0,03.10-3
+ 2260,87.0,07.10-3 + 3509,5.25,1.10-3 + 4217,90.973,3.10-3
= 4198,54 (J/kg.độ)
Nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu:
QF = (0,5093.18,786.4198,54.99,3)/3600 = 1108,03 (W)
Nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra:
Công thức: QD = D.CPD.tD (W)
Trong đó:
D: suất lượng sản phẩm đỉnh (kmol/h) = 0,5093 – 0,4536
= 0,0557 (kmol/h)
= 0,0557/3600 (kmol/s).
Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
Mtb = Misobutylic . xA + Maxetandehit . xB+ Macidacetic . xC
+ Metanol . xD + Mnước . xE + Metylacetat . xF
= 74.1,65474.10-8 + 44.7,49.10-3 + 60.1,92995.10-9 +
+ 46.868,35.10-3 + 18.121,86.10-3 + 88.2,29.10-3
= 42,669 (kg/kmol)
CPD = nhiệt dung riêng trung bình của hỗn hợp sản phẩm đỉnh ở nhiệt độ
tF = 82,20C
Giá trị nhiệt dung riêng tra bảng
của các cấu tử trong hỗn hợp sản phẩm đỉnh
Cấu tử
Nhiệt dung riêng (J/kg.độ)
(tra ở nhiệt độ 82,20C)
Iso butylic
3349,44
Acetandehit
1476,14
Acid acetic
2328,54
Etyl acetad
2198,07
Etanol
3253
Nước
4200,86
Ta có:
CPD = 3349,44.1,65474.10-8 + 1476,14.7,49.10-3 + 2328,54.1,92995.10-9
+ 2198,07.2,29.10-3 + 3253.868,35.10-3 + 4200,86.121,86.10-3
= 3352,75 (J/kg.độ)
Nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra:
QD = (0,0557.42,669.3352,75.82,2)/3600 = 181,94 (W)
Nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra:
Công thức: QW = W.CPW.tW (W)
Trong đó:
W: suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h) = 9,17(l/h).49,4666.10-3(mol/l/)
= 0,4536 (kmol/h)
= 0,4536/3600 (kmol/s)
Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp sản phẩm đáy:
Mtb = Misobutylic . xA + Maxetandehit . xB+ Macidacetic . xC +
+Metanol .xD + Mnước . xE + Metylacetat . xF
= 74.1,31.10-3 + 44.5,66039.10-7 + 60.3,06065.10-5 +
+ 46.0,17.10-3 + 18.998,48.10-3 + 88.9,92589.10-7
= 18,079 (kg/kmol).
CPW = nhiệt dung riêng trung bình của hỗn hợp sản phẩm đáy ở nhiệt độ
tF = 104,40C
Giá trị nhiệt dung riêng tra bảng
của các cấu tử trong hỗn hợp sản phẩm đỉnh
Cấu tử
Nhiệt dung riêng (J/kg.độ)
(tra ở nhiệt độ 104,40C)
Iso butylic
3684,38
Acetandehit
1515,00
Acid acetic
2453,10
Etyl acetad
2269,25
Etanol
3583,80
Nước
4220,71
Ta có:
CPW = 3684,38.1,31.10-3 + 1515.5,66039.10-7 + 2453,10.3,06065.10-5 +
+2269,25.9,92589.10-7 + 3583,80.0,17.10-3 + 4220,71.998,48.10-3
= 4219,81 (J/kg.độ)
Nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra:
QW = (0,4536.18,079.4219,81.104,4)/3600 = 1003,55 (W)
Nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ:
Công thức: Qng = D.rD (W)
Trong đó:
D:lượng hơi ngưng tụ (D= 54.1 mol/h)
rD : nhiệt hoá hơi trung bình của hỗn hợp sản phẩm đỉnh (kJ/kmol)
Giá trị nhiệt hoá hơi tra bảng
của các cấu tử trong hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
Cấu tử
Nhiệt hoá hơi (kJ/kg)
(tra ở nhiệt độ 82,20C)
Iso butylic
578,20
Acetandehit
276,75
Acid acetic
405,07
Etyl acetad
368,44
Etanol
864,16
Nước
2260,87
Giá trị trung bình của rD:
rD = 578,20.1,65474.10-8 + 276,75.7,49.10-3 + 405,07.1,92995.10-9
+ 864,16.868,35.10-3 + 2260,87.121,86.10-3 + 368,44.2,29.10-3
= 1028,82 (kJ/kg).
Nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ:
Qng= (54,1.10-3.42,669.1028,82.103 )/3600 = 659,7 (W)
Nhiệt lượng do dòng hoàn lưu mang vào:
Công thức: QL0 = L0.CPD.tD (W)
Ta có chỉ số hoàn lưu R = 36
Mặt khác: R = L0/D
Þ L0 = R.D = (36.0,0557)/3600 = 5,57.10-4 (kmol/s)
Þ QL0 = 5,57.10-4 . 3352,75.82,2 = 153,51 (W)
Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun: QK (W)
Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh:
Qm (W) thường được lấy gần bằng khoảng 5-10% lượng nhiệt cần cung cấp cho nồi đun, ở đây ta lấy Qm = 5%QK
Phương trình cân bằng nhiệt cho toàn tháp:
QK + QF + QL0 = QD + QW + Qng + Qm
Þ QK = QD + QW + Qng + 0,05QK - QF - QL0
Þ QK = (181,94 + 1003,55 + 659,7 – 1108,03 – 153,51)/0,95
= 614,37 (W)
Qm = 0,05.614,37 = 30,7185 (W)
Chiều cao của tháp mâm (đĩa):
Công thức: H = h.(Nt – 1) (m)
Chọn khoảng cách giữa 2 đĩa là: h = 72,9 (mm) = 0,0729 (m)
à H = 0,0729.(60 -1) = 4,3 (m)
Trong đó: h là khoảng cách giữa 2 đĩa (m).
Nt : số mâm thực tế 60 (mâm)
( tra trong sách perry’s chemical engineers’ handbook 13,bảng 13.5/tr 13-17)
Đường kính của tháp mâm (đĩa)
Trong công nghiệp rượu khi tháp làm việc ở áp suất khí quyển, có thể xác định tốc độ khí (hơi) theo công thức
(công thức IX.109/tr184,sổ tay tập 2)
Trong đó: hb là chiều cao lớp bọt trên đĩa
hb= 27.7(mm) = 0.0277(m).
So sánh chiều cao của lớp bọt trên mâm với khoảng cách giữa hai mâm ta thấy hb < h (27.7mm < 72.9mm) hoàn toàn thõa điều kiện nên:
Ta có:
V là lưu lượng dòng hơi đi trong tháp bằng 1,4×10-3 (m3/h)
Vậy đường kính thân thiết bị:
TÍNH TOÁN –THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT
1 . Bề dày thân tháp :
Vì tháp chưng cất hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng phương pháp hàn giáp mối (phương pháp hồ quang ). Thân tháp được ghép với nhau bằng các mối ghép bích.
Ta chọn vật liệu chế tạo thân tháp là thép không gỉ mã X18H10T.
Áp suất tính toán
Chọn áp suất môi trường pm = 1(atm), ta có:
p = pm + rtb.g.H = 1.105 + 956,89.9,81.2,15
= 120182,25 (N/m2)
= 0,1202 (N/mm2)
rtb(Kg/m3): khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp nhập liệu
H= 2,15 m
Nhiệt độ tính toán
Chọn nhiệt độ tính toán ứng với nhiệt độ cao nhất của thiết bị:
ttt = tw = 104,40C .
Tra hình 1.2.Ứng suất cho phép tiêu chuẩn đối với loại thép chịu nhiệt và chịu acid, trang 16, [2] ta được ứng suất tiêu chuẩn đối với thép X18H10T là:
[σ ]*= 143 ( N/mm2).
Ta chọn hệ số hiệu chỉnh : η = 0,95 đối với thiết bị có bọc lớp cách nhiệt.
Vậy ứng suất cho phép : [ σ ] = η.[ σ ]* =0,95.143=135,85 (N/mm2).
Xác định bề dày thân chịu áp suất trong :
Ta chọn phương pháp chế tạo thân là phương pháp hàn hồ quang điện bằng tay nên hệ số bền mối hàn :jh= 0,9 Tra bảng I-8: Giá trị hệ số bền mối hàn jh đối với các chi tiết làm bằng kim loại, trang 19, [2].
Xét tỷ số :
Do đó bề dày tối thiểu của thân được tính theo công thức sau :
Suy ra bề dày thực của thân : S = S’+ C ,(mm).
Trong đó : C : hệ số bổ sung bề dày tính toán và C = Ca + Cb + Cc + Co
Ca : hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học, phụ thuộc vào tốc độ ăn mòn của môi trường và vào thời gian sử dụng thiết bị. Chọn tốc độ ăn mòn của vật liệu là 0,1 (mm/năm), thiết bị hoạt động trong 20 năm.
Do đó Ca = 0,05.15 = 0,75 (mm).
Cb : hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, chọn Cb = 0.
Cc : hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp ta chọn Cc = 0.
Suy ra : C = 0,75+ 0 + 0 + Co = 0,75 + Co (mm).
Vậy : S = 0,056 + 0,75+ Co = 0,806 + Co (mm).
Chọn Co: hệ số bổ sung quy tròn là 0,194 (mm)
Do đó: Bề dày thực của thân trụ là: S = 0,806+ 0,194 = 1 (mm)
* Kiểm tra công thức tính toán với S= 1 (mm) :
* Kiểm tra áp suất tính toán cho phép :
(thỏa mãn)
Vậy bề dày thực của thân là S = 1 (mm).
2 . Đáy và nắp thiết bị :
Chọn đáy và nắp có dạng là ellipise tiêu chuẩn, có gờ bằng thép X18H10T.
Ta có:
Suy ra: Bề dày tối thiểu của thành đáy (nắp) được xác định theo công thức sau:
Với: là bán kính cong bên trong ở đỉnh đáy (nắp), mm
Đối với đáy (nắp) tiêu chuẩn có:
suy ra: ht =0,25.Dt= 0,25.114 = 28,5 (mm)
Suy ra: Rt = Dt = 114 (mm)
Như vậy nhận thấy: công thức tính toán bề dày thân, đáy và nắp chịu áp suất trong là như nhau nên ta suy ra: bề dày thực của đáy (nắp) là Sđ = S = 1 (mm)
Kiểm tra điều kiện thoả mãn:
(thoả mãn) .
Kiểm tra áp suất cho phép tính toán [p] khi thoả mãn điều kiện trên theo công thức sau:
(thoả mãn)
Vậy bề dày đáy (nắp) thiết bị là Sđ = 1 (mm)
3. Bích ghép thân, đáy và nắp :
Tính bề dày bích.
+ Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép 15MX, cấu tạo của bích là bích liền không cổ (thiết bị làm việc áp suất thấp).
Bích liền: dùng cho áp suất thấp, trung bình tại Ptt = 0,1202 N/mm2
Ta chọn các số liệu như sau để tính toán:
Dt= B
D = A
Db =C
D1
Do=Dn
db
Z
h=t
114
161
142
116
116
M6
8
5
Bước 1:Xác định cánh tay đòn của momen gây uốn bích liền.
Bước 2: Bề dày của bích liền t được xác định theo công thức:
,mm
Trong đó:
S: bề dày thiết bị (mm)
P áp suất của môi trường trong thiết bị (N/mm2)
db đường kính ngoài của bulông (mm)
Chọn vật liệu làm bu-lông là thép CT35
là ứng suất cho phép của vật liệu làm bu- lông (N/mm2). Dựa vào bảng
7-7 Ứng suất cho phép của vật liệu làm bu-lông ,trang 158[2].Ứng với nhiệt độ tính toán là 104,4oC ta được: =126 N/mm2).
ứng suất cho phép của vật liệu làm bích là thép 15MX. =138 N/mm2
(trabảng 7-3: Ứng suất cho phép của bích, N/mm2, trang 150,[2] và kết hợp với phương pháp nội suy).
K hệ số được tính theo công thức
= 1,78
y: hệ số
=0,27
=>
Kết quả tính toán được nhỏ hơn 5% so với bề dày bích chọn sơ bộ. Do vậy bề dày của bích là 5mm.
Số bích đơn cần dùng sẽ là: 7.2 = 14 (bích)
4. Tính bulong ghép bích
Khi xiết bulong sẽ sinh ra lực nén chiều trục Q1, lực này nhằm khắc phục được tải trọng do áp suất trong thiết bị và áp suất phụ sinh ra ở trên đệm để giữ cho mối ghép được kín. Do đó trước hết phải xác định lực nén chiều trục sinh ra do xiếc bulông Q1theo công thức:
Q1 = Qk + Qa
Qa : lực do áp suất trong thiết bị gây ra:
Qk : lực cần thiết để giữ kín đệm:
Với m: hệ số áp suất riêng phụ thuộc vào vật liệu và loại đệm.
Theo bảng 7.4 Giá trị các đại lượng m và qo , trang 156, [2] ta chọn ứng với đệm cao su cứng độn vải, dày 2 (mm) thì m = 1,0.
bo: bề rộng tính toán của vòng đệm, bo = (0,5 – 0,8)b với b: bề rộng thật của đệm b = Db – db – Dy = 142 -4-114 = 24(mm). Chọn bo = 0,8b = 0,8.24 = 19,2 (mm).
Dtb: đường kính trung bình của đệm, lấy theo giá trị đường kính trong và ngoài của thân bằng 115mm
Đường kính ngoài của thân thiết bị Dn = Dtr + 2dthân = 114 + 2,1 = 116 (mm)
Đường kính trong của thân thiết bị Dtr = 114 (mm)
Þ (mm)
Do đó: Q1= Qa+Qk=1226,9 +416,9=1643,8 N
- Xác định lực cần thiết để ép chặt đệm ban đầu:
Với q0: áp suất riêng cần thiết để làm biến dạng vật liệu vòng đệm, tra bảng 7.4 trang 156 ,[2] ta suy ta: q0 = 3,5 (N/mm2).
- Xác định lực tác dụng lên 1 bulông:
Với Q: là lực nén chiều trục, lấy giá trị lớn nhất giữa Q1 và Q2
Z là số lượng bulong
+ Đường kính chân ren của bulông:
- Kiểm tra ứng suất:
Vậy nên việc chọn đường kính bulông db =6(mm) là hợp lý.
Độ kín của mối ghép bích chủ yếu do vật đệm quyết định. Đệm làm bằng các vật liệu mềm hơn so với vật liệu bích.Khi xiết bulông, đệm bị biến dạng và điền đầy lên các chỗ gồ ghề trên bề mặt của bích.Vậy để đảm bảo độ kín cho thiết bị ta chọn đệm là cao su mềm.
6 . Tai treo và chân đỡ:
¨ Tính trọng lượng của toàn tháp:
Khối lượng của một bích ghép thân: (thép X18H10T: ρX18H10T = 7900 (kg/m3)).Bảng 2:Khối lượng riêng của vật liệu rắn, trang 10,[7]
Khối lượng của một mâm: (thép X18H10T: ρX18H10T = 7900 (kg/m3)).
Số mâm thực tế: Nt = 30 (mâm)
Khối lượng của thân tháp:
Khối lượng nắp tháp bằng 5% khối lượng của thân:
Dt = 114 (mm),S = 1 (mm)
m4 = 0,05.6,14 = 0.307 (kg)
(Đối với thép không gỉ khi tính khối lượng đáy, nắp cần nhân thêm hệ số 1,01) => m4 = 0,257.1,01=0,26 kg
Khối lượng chất lỏng tối đa chứa trong tháp:
Khối lượng của toàn tháp:
M = 14m1 +30.m2 +m3 +m4+m5
= 14.0,02+30.0,081+6,14+0,26+20,55
=29.66 (kg).
Suy ra trọng lượng của toàn tháp:
P = m.g = 29.66 . 9,81 = 290.96(N).
¨ Chân đỡ tháp:
Chọn chân đỡ tháp được đỡ trên bốn chân.
Tải trọng cho phép trên một chân:
7. Kiểm tra khả năng tăng cứng cho các lỗ:
Đường kính lớn nhất của lỗ cho phép không cần tăng cứng trong trường hợp thân thiết bị chỉ có một lỗ được xác định như công thức sau:
Thay các giá trị vào ta được:
dmaxlà đường kính lớn nhất không cần tăng cứng. Ta nhận thấy rằng các lỗ trên thân đều có đường kính nhỏ hơn đường kính dmax vì thế ta không cần tăng cứng.
Riêng đối với ống dẫn hơi ở đỉnh và ống dẫn dòng lỏng đáy nếu không cần tăng cứng thì phải thoả mãn điều kiện sau:
Đối với ống dẫn hơi với Dngoài = 23 (mm), S =1 (mm) thì 2 điều kiện trên hoàn toàn thoả mãn, do đó đối với ống dẫn lỏng có đường kính nhỏ hơn đường kính ống dẫn hơi nên cũng thoả mãn 2 điều kiện trên. Do vậy ta không cần tăng cứng.
5 . Đường kính các ống dẫn
Vị trí nhập liệu
Lưu lượng chất lỏng nhập liệu đi vào: 10 l/h
Khối lượng riêng của chất lỏng nhập liệu:rf = 956.89 kg/m3
Chọn vận tốc chất lỏng nhập liệu: vf = 0,02 m/s
Đường kính ống nhập liệu
Chọn đường kính ống nhập liệu df =13mm
Ống hơi ở đỉnh tháp
Lưu lượng hơi ở đỉnh 54,1 mol/h
Với Mhh= 42,669 g/mol (số liệu từ phần ở trên)
Chọn vận tốc hơi ở đỉnh tháp v = 0,002 m/s
Đường kính ống dẫn hơi
Chọn đường kính ống dẫn hơi 23 mm
Ống hoàn lưu
Lmol = 52,83618 mol/h là lưu lượng dòng hoàn lưu
Chọn vận tốc chất lỏng hoàn lưu v=0,006 m/s
Đường kính ống hoàn lưu được xác định theo công thức:
Chọn đường kính ống hoàn lưu là 13 mm
Ống dẫn chất lỏng từ nồi đun (sản phẩm đáy)
Lưu lượng đáy: 9,17 l/h
Chọn vận tốc sản phẩm đáy v = 0,007 m/s
Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy
Chọn đường kính ống dẫn là 22 mm.
II. TÍNH TOÁN CHO THIẾT BỊ NGƯNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNH
Hiệu số nhiệt độ trung bình
Chênh lệch nhiệt độ tại đầu vào:
∆t1 = th – t1d = 82.20C – 200C = 62.20C
Chênh lệch nhiệt độ tại đầu ra:
∆t2 = th – t1c = 82.2 0C – 450C = 37.20C
Hiệu nhiệt độ trung bình giữ hơi và nước làm lạnh:
Nhiệt độ trung bình của nước:
tn = th - ∆ttb =82.2– 48.63 = 33.570C
Lượng nhiệt để ngưng tụ hoàn toàn hơi cồn thành lỏng:
Q = D.r
Trong đó:
r là ẩn nhiệt ngưng tụ ra khỏi đỉnh tháp
D = 54,1mol/h chính là lượng hơi cồn ngưng tụ.
Suy ra: Q =659,7(W)
(Lấy số liệu từ phần tính toán cân bằng năng lượng ở trên)
Hệ số truyền nhiệt K:
(W/m2.độ)
Hệ số cấp nhiệt phía nước
Khối lượng riêng của nước tại tn = 33.570C
Dùng phương pháp nội suy ta có ρH2O (ở 33.570C) = 994.54 (kg/m3)
Bảng 39: Tính chất vật lí của nước(trên đường bão hòa), trang 35, [7].
Độ nhớt của nước tại tn = 33.570C
Bảng 39: Tính chất vật lí của nước(trên đường bão hòa), trang 35, [7].
Dùng phương pháp nội suy ta có
Hệ số dẫn nhiệt của nước
( Hình X. Hệ số dẫn nhiệt của một số chất lỏng, trang60, [7].
Chuẩn số Prandtl của nước ở 33.570C
Pr = 5.7 Hình XIII. Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
Chuẩn số Nusselt của dòng nước
Re =
=>chế độ dòng chảy trong thiết bị truyền nhiệt Re > 104 ,
Theo công thức 1.36, trang 32 ,[1].
Nu = 0.021.εk.Re0,8.Pr0,43.
Tra C của nước ở 33,57oC là 4180,14 J/kg.K
Bảng I-147 Nhiệt dung riêng của nước ở áp suất khí quyển, trang 195, [3].
εk hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều dài l và đường kính ống d
Ta có:
Nên εk = 1.04 Dựa theo bảng 1.1 Bảng hệ số εk , trang33, [1].
Prt chuẩn số Prandtl của dòng tính theo nhiệt độ tường phía trước
Do đó: Nu = 0,021.1,04.55581,80,8.5,70,43.
Nu =288,55.
Hệ số cấp nhiệt phía nước α2
Từ công thứcNu = α.dtdλ =>α = Nu.dtdλ
Trong đó: dtdđường kính tương đ ương (m)
=9,83.
Hệ số cấp nhiệt phía hơi α1
Khi tốc độ hơi nhỏ hơn 10 m/s màng nước ngưng tụ chuyển động dòng (Re <100) thì hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ trên ống thẳng đứng có thể xác định theo phương trình: (công thức 1.65,trang 40, [6].
tm= 12th+ tT1
tT1nhiệt độ phía hơi (0C)
thnhiệt độ hơi ngưng tụ (0C)
r ẩn nhiệt ngưng tụ r =1029614.9 J/kg
H là chiều cao của ống cong Δt = th- tT1chênh lệch nhiệt độ giữa hơi và tường
Tổng trở nhiệtr
r= r1+ δλ+ r2
Trong đó r1, r2 trở nhiệt của cặn bã bám vào 2 bên thành ống phía hơi và phía nước lạnh ( m2.độ/W)
δ bề dày ống truyền nhiệt
λ hệ số dẫn nhiệt của thành ống làm bằng thép không rỉ (λ = 17.5 W/ m.độ) Tra bảng 28: Hệ số dẫn nhiệt của một số chất 0 – 1000C, trang 28, [7].
Dựa vào bảng V.1 Trị số nhiệt trở trung bình của một số chất, trang 4, [4].
Ta có: r1 = 0,116.10-3( m2.độ/W) , r2 = 0,232.10-3 ( m2.độ/W)
==4,05.10-4(m2.độ/W)
Nhiệt tải riêng q1 (W/m2)
Vì ta xem tổn thất nhiệt khi truyền từ lưu thể này sang lưu thể khác không quá 5%, do đó ta tính toán nhiệt tải riêng q1,q2 cũng không lệch quá 5%
Tiến hành:
Chọn nhiệt độ chênh lệch giữa hơi và thành ống
Δt1 = th- tT1 (tT1nhiệt độ tường phía cồn)
Tính α1 và q1 (nhiệt tải riêng phía hơi)
Tính Δt = tT1- tT2chênh lệch nhiệt độ giữa 2 bên thành ống
Trong đó
Δt= q1.r
tT2 : nhiệt độ tường phía nước
Tính chuẩn số Prandtl tường PrT theo tT2
Tính α2 theo công thức đã xác định
Tính q2= α2. Δt2
Δt2 = tT2- tn
So sánh q1 và q2 |q1- q2q1|<5% thì phù hợp
Tính qtb= 12(q1+ q2) (W/m2)
Quá trình tính toán chọn giá trị Δt1 phù hợp:
+ Chọn Δt1 = 50C
tT1= th- Δt1 = 82.2 – 5 = 77.20C
Nhiệt độ màng dung dịch ngưng
Từ công thức :
Với A=(ρ2λ3μ)0,25 của màng hỗn hợp 79.7oC
Chọn hỗn hợp đem chưng là:6 chất
Izo butylic
Axetandehit
Axit axetic
Etyl axetat
Ethanol
Nước
ρetanol 79.7oC =797 kg/m3 Bảng 4: Khối lượng riêng của các chất lỏng theo nhiệt độ, trang 11, [7].
λetanol79.7oC = 0.314 W/m.độ Hình I130. Hệ số dẫn nhiệt của một số chất lỏng ,trang 157, [3].
μetanol 79.7oC = 0,57 cP = 0,57.10-3 Pa.s Bảng 9. Độ nhớt động lực của các chất lỏng và dung dịch phụ thuộc nhiệt độ, [7].
Hệ số cấp nhiệt phía hơi
W/m2.độ
Nhiệt tải riêng
q1 = α1. Δt1 = 3960,7.5 = 19803,5 W/m2
Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 thành ống
Δt = q1.r =19803,5 .4,05.10-4 = 8,020C
Nhiệt độ tường phía nước
= 77.2-8.02 = 69.18 oC
PrT2 = 3 Hình XIII: Giá trị Pr của 1 số chất lỏng, trang 63, [7].
Chênh lệch nhiệt độ giữa thành ống và nước
= 69.18 - 33.57 = 35.61oC
Khi đó hệ số cấp nhiệt phía nước
=9,83.=11,54 W/m2.K
Nhiệt tải riêng phía nước: =11,54.35,61=410,94 W/m2
So sánh :=97.92%
Không thỏa mãn điều kiện
Như vậy: Sai số tìm được nằm ngoài khoảng giới hạn tính toán cho phép ta thấy rằng do quá trình tính toán để tìm tT1 nên sẽ chọn ∆t1 sao cho q1 gần bằng q2 => sai số < 5%
Bảng giá trị chọn ∆t1
∆t1
tT1 (OC)
tm (OC)
α1 (W/m2.K)
q1(W/m2)
∆t
tT2
(OC)
∆t2
α2 (W/m2.K)
q2 (W/m2)
Pr nước
r (Kg/m3)
μ
x103 (Pa.s)
l (W/m.K)
η (%)
ttbcồn (OC)
5
77.2
79.7
3960.7
19803.5
8.02
69.18
35.61
11.54
410.94
3
797
0.57
0.314
97.92
82.2
10
72.2
77.2
3335.97
33359.7
13.51
58.69
25.12
10.49
263.51
4.4
799.4
0.603
0.32
99.21
2
80.2
81.2
5126.58
10253.16
4.15
76.05
42.48
11.64
494.47
2.9
796.2
0.567
0.326
95.18
0.5
81.7
81.95
7195.26
3597.63
1.46
80.24
46.67
12.14
566.57
2.45
795.6
0.565
0.3225
84.25
0.2
82
82.1
9047.56
1809.51
0.73
81.27
47.7
12.33
588.14
2.3
795.6
0.565
0.3225
67.5
0.1
82.15
82.175
12795.18
639.76
0.26
81.89
48.32
12.77
617.05
2
795.6
0.565
0.3225
3.55
Với ∆t1= 0.050C thỏa mãn điều kiện sai số cho phép
Nhiệt tải riêng trung bình
W/m2
Bề mặt truyền nhiệt – chọn thiết bị
Bề mặt truyền nhiệt được tính theo công thức
m2
Lấy an toàn (dự trữ 20%)=> F =1,25976 (m2).
III. TÍNH TOÁN CHO THIẾT BỊ LÀM LẠNH SẢN PHẨM ĐỈNH
Mục đích: Tính thiết bị làm nhiệt để làm lạnh dung dịch cồn từ 82,2 - 35 oC. Với năng suất 0,83 l/h. Dùng dung dịch nước làm chất tải nhiệt có nhiệt độ đầu 200C và nhiệt độ cuối 300C; hai lưu thể chuyển động ngược chiều nhau.
Dung dịch cồn: 82,2 0C → 350C
Nước: 30 0C ← 200
∆t = 52,2oC 15oC
∆tlog=52,2-15ln1552,2=29,83 0C
ttbcồn=82,2+352=58,60C
ttbnước=30+202=250C
Lượng nhiệt truyền từ lưu thể nóng sang lưu thể nguội
Q= mc.Cc( tđ – tc)
Ccồn= x1.Ccồn + x2.CH2O = 0,73.4186.0,868+ 4186.0,122 = 3163,1 (J/kg.K)
Ccồn =0,73 kcal/kg.K Hình XI. Toán đồ xác định nhiệt dung riêng các chất lỏng, trang 61, [7].
CH2O =1 kcal/kg.K Hình XI. Toán đồ xác định nhiệt dung riêng các chất lỏng, trang 61, [7].
ρhh cồn=1x1ρcồn+x2ρH2O=10,868814+0,122983,5=840,1 (kg/m3)
ρcồn=814 kg/m3Bảng 4: Khối lượng riêng các chất lỏng theo nhiệt độ,trang 11,[7].
ρH2O=983,5 kg/m3 Bảng 39: Tính chất vật lí của nước ( trên đường bão hòa), trang 35,[7].
Suy ra: Q=0,83.10-3.3163,1.82,2-35.840,13600=28,92 W
Lượng lượng cần thiết cho quá trình làm lạnh
mnước=QCnước.(tc-tđ)=28,924186.(30-20)=6,91.10-4 Kg/s =2,5 Kg/h
Cnước(250C)=1 kcal/kg.K Hình X: Toán đồ xác định nhiệt dung riêng các chất lỏng, trang 61,[7].
Tính toán cho phía cồn
W=mC3600.0,785.(D2-d2)=0,83.10-33600.0,785.(0,042-0,0212)=2,53.10-4(m/s)
Tính Re của cồn ở 58,6 0C
Re=v.dtđ.ρμhh=2,53.10-4.0,019.840,17,6.10-4=5,314
μhh=x1.μcồn+x2.μH2O=0,868.0,808.10-3+0,122.0,477.10-3=7,6.10-4 Pa.s
μcồn 58,6oC=0,808.10-3Pa.s Bảng 9: Độ nhớt động lực của các chất lỏng và dung dịch phụ thuộc nhiệt độ, trang16, [7].
μH2O=0,477.10-3Pa.s Bảng 39: Tính chất vật lí của nước ( trên đường bão hòa), trang 35,[7].
Suy ra: Đây là chế độ chảy tầng
Prdd cồn(58,60C)=10,3Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
Vì: ldtđ=0,340,019=17,89
⇒εk=1,13 Bảng 1.1 Bảng trị số của εk , trang 33, [1].
Gr=g.l3v2.β.∆t=9,81.0,01939,05.10-72.1,22.10-3.58,6-tTC=100228,8.(58,6-tTC)
=1,22.10-3. Tra bảng 33: Hệ số giãn nỡ thể tích của chất lỏng và dung dịch theo nhiệt độ, trang 30,[7].
∆t là hiệu nhiệt độ chất lỏng và tường
Với: v=μhhρhh=7,6.10-4840,1=9,05.10-7 m2/s
⇒ Nu= 0,158.εk.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.PrPrT0,25
⇔ Nu = 0,158.1,13.5,3140,33.10,30,43[ 100228,8( 58,6 - tTcồn )]0,1.10,3PrT0,25
= 0,8446. [100228,8.(58,6 – tTcồn )]0,1.10,3PrT0,25
⇒ Hệ số cấp nhiệt phía cồn ⍺1
⍺1=Nu.λdd cồndtđ=0,8446.100228,8.(58,6-tTC0,10,019.10,3PrT0,25.0,2908
⇒⍺1=12,93.100228,8(58,6-tTC)0,110,3PrT0,25
Với:
λcồn ở 58,60C=0,25 kcal/m.h.K=0,2908 W/m.K
Hình X: Hệ số dẫn nhiệt của một số chất, trang 60, [7].
Tính toán cho phía nước
Wnước=mnước3600.0,785.dtrong.ρH2O=2,53600.0,785.0,0182.997=2,74.10-3 m/s
Tính Re phía nước ở 250C
Re=ρ.d.vμ=997.0,018.2,74.10-3902.10-6=54,51
mH2O ở 250C=902,6.10-6 Pa.sBảng 39: Tính chất vật lý của nước trên đường bão hòa, trang 35, [7]
⇒ Đây là chế độ chảy tầng
Prnước ở 250C= 6,8 Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63,[7].
Vì: ld=0,340,018=18,9⇒εK=1,13Bảng 1.1: Bảng trị số của εK, trang 33, [1].
Gr=g.l3v2.β.∆t=9,81.0,01830,91.10-62.tnước-25.0,255.10-3
v=0,91.10-6Bảng 39: Tính chất vật lý của nước trên đường bão hòa, trang 35, [7].
β=0,255.10-3Bảng 33: Hệ số giãn nở hể tích β của chất lỏng và dung dịch theo nhiệt độ, trang 30,[7].
⇒ Nu= 0,158.εk.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.PrPrT0,25
⇔ Nu = 0,158.1,13.54,510,33.6,80,43[ 17617,5( ttn -25)]0,1.6,8Prtn0,25
= 1,523. [17617,5.( ttn -25)]0,1.6,8Prtn0,25
Hệ số cấp nhiệt phía nước ⍺2
⍺2=Nu.λnướcd=1,523.17617,5.(tnt-25)0,10,018.6,8Prtn0,25.0,605
⇒⍺1=51,2.17617,5(ttn-25)0,16,8Prtn0,25
Với: λnước=0,52.1.163=0,605 (W/m.K)
Nhiệt trở của tường và lớp cặn bẩn bám trên hai thành ống
r= r1+d/l + r2
r1 nhiệt trở của cặn bã bám phía cồn, r1=0,116.10-3 m2.K/W
r2 nhiệt trở của cặn bã bám phía nước, r1=0,232.10-3 m2.K/W
Dựa vào bảng V-1. Trị số nhiệt trở trung bình của một số chất, trang 4, [4].
l=0,116.10-3 + 0,0015/17.5 +0,232.10-3 = 4,337.10-4 m2.K/W
l=17,5 W/m.K . Bảng 28: Hệ số dẫn nhiệt của một số chất từ 0-100oC , trang 28, [7].
Tính nhiệt tải riêng phía cồn q1 (W/m.K)
Quá trình tính toán chọn ∆t1cho phù hợp
Chọn ∆t1=5
⇒tt1=tcồn-∆t1=58,6-5=53,6
⇒PrT1=10,5Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
⇒⍺1=47,81 (W/m2.K)
Nhiệt tải riêng: q1=⍺1.∆t1=47,81.5=239,05 (W/m2)
Chênh lệch nhiệt độ giữa hai thành ống
∆T=q1.r=239,05.4,337.10-4=0,1
Nhiệt độ tường phía nước:
tT2=tT1-∆t=53,6-0,1=53,50C
⇒PrT2=3,56Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
∆t2=tT2-tnước=53,5-35=28,5
⇒⍺2=51,2.17617,5.(53,5-25)0,1.6,83,560,25=223,7 W/m2.K
Nhiệt tải riêng phía nước q2:
q2=⍺2.∆t2=223,7. 28,5=6375,45 W/m2
So sánh: η=q1-q2q1.100%=239,05-6375,45239,05.100%=2566,99%
⇒ Không thỏa mãn điều kiện
Qua quá trình tính lặp ta chọn được ∆t1
∆t1
tT1 (OC)
α1 (W/m2.K)
q1(W/m2)
∆t
tT2
(OC)
∆t2
α2 (W/m2.K)
q2 (W/m2)
PrT1
η(%)
ttbcồn
PrT2
5
53.6
47.81
239.05
0.1
53.5
28.5
223.7
6375.45
10.5
2566.99
58.6
3.56
10
48.6
50.65
506.5
0.2
48.4
23.4
165
3861
11
662.29
11.1
15
43.6
50.39
755.85
0.3
43.3
18.3
153.9
2816.37
13.2
272.61
13.3
25
33.6
51.37
1284.25
0.6
33
8
175.1
1400.8
15
9.08
5.7
27
31.6
51.76
1397.52
0.6
31
6
165.9
995.4
15
28.77
6.3
26
32.6
51.83
1347.58
0.6
32
7
172
1204
14.7
10.65
5.8
25.5
33.1
52.09
1328.295
0.6
32.5
7.5
174
1305
14.3
1.75
5.7
Qua quá trình tính lặp ta chọn được:
∆t1=25,5oC
tT1=ttbcồn-∆t1=58,6-25,5=23,10C
⇒PrT1=14,3Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
⇒⍺1=52,09 W/m2.K
Nhiệt tải riêng:
q1=⍺1.∆t1=1328,295 ( W/m2 )
Chênh lệnh nhiệt độ giũa hai thành ống:
∆t=q1.r=0,6
Nhiệt độ tường phía nước:
tT2=tT1-∆t=32,50C
PrT2=5,7Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
∆t2=tT2-tn=7,50C
⇒⍺2=147 W/m2.K
Nhiệt tải riêng phía nước q2
q2=⍺2.∆t2=1305 W/m2
So sánh: η=q1-q2q1.100=1,75%
⇒ Thỏa mãn
Nhiệt tải riêng trung bình
W/m2
Bề mặt truyền nhiệt – chọn thiết bị
Bề mặt truyền nhiệt được tính theo công thức
m2
Lấy an toàn (dự trữ 20%)=> F =0,0264 (m2).
IV. TÍNH TOÁN CHO THIẾT BỊ LÀM LẠNH SẢN PHẨM ĐÁY
Mục đích: Tính thiết bị làm nhiệt để làm lạnh dung dịch cồn từ 104,4-45 oC. Với năng suất 9,17 l/h. Dùng dung dịch nước làm chất tải nhiệt có nhiệt độ đầu 200C và nhiệt độ cuối 300C; hai lưu thể chuyển động ngược chiều nhau.
Dung dịch cồn: 104,4 0C → 450C
Nước: 30 0C ← 200
∆t= 74,4oC 25oC
oC
ttbcồn=104,4+452=74,70C
ttbnước=30+202=250C
Lượng nhiệt truyền từ lưu thể nóng sang lưu thể nguội
Q= mc.Cc( tđ – tc)
Ccồn= x1.Ccồn + x2.CH2O = 0,77.4186.0,00017+ 4186.0,99848
=4180,19 (J/kg.K)
Tại nhiệt độ 74,7oC ta tra các thông số:
Ccồn =0,77 Kcal/kg.K Hình XI. Toán đồ xác định nhiệt dung riêng các chất lỏng, trang 61, [7].
CH2O =1 Kcal/kg.K Hình XI. Toán đồ xác định nhiệt dung riêng các chất lỏng, trang 61, [7].
ρhh cồn=1x1ρcồn+x2ρH2O=10,00017937,2+0,99848975,2=976,51 kg/m3
ρcồn=937,2 kg/m3Bảng 4: Khối lượng riêng các chất lỏng theo nhiệt độ, trang 11,[7].
ρH2O=975,2 kg/m3 Bảng 39: Tính chất vật lí của nước (trên đường bão hòa) trang 35,[7].
Suy ra: Q=9,17.10-3.4180,19.104,4-45.976,513600=617,63 W
Lượng lượng cần thiết cho quá trình làm lạnh
mnước=QCnước.(tc-tđ)=617,634186.(30-20)=0,0148 (kg/s) =53,28 (kg/h).
Cnước(250C)=1 kcal/kg.K Hình XI: Toán đồ xác định nhiệt dung riêng các chất lỏng, trang 61,[7].
Tính toán cho phía cồn
W=mđ3600.0,785.(D2-d2)=9,17.10-33600.0,785.(0,042-0,0212)=2,8.10-3 (m/s)
Tính Re của cồn ở 74,7 0C
Re=v.dtđ.ρμ=2,8.10-3.0,019.976,513,865.10-4=134,4
μhh=x1.μcồn+x2.μH2O=0,00017.0,571.10-3+0,99848.0,387.10-3=3,865.10-4Pa.s
μcồn=0,571.10-3Pa.s
μH2O=0,387.10-3Pa.s
Tra Bảng 9: Độ nhớt động lực của các chất lỏng và dung dịch phụ thuộc nhiệt độ, trang [7].
Suy ra: Đây là chế độ chảy tầng
Prdd cồn74,70C=9Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
Vì: ldtđ=0,340,019=17,89
⇒εk=1,13Bảng 1.1 Bảng trị số của εk , trang 33, [1].
Gr=g.l3v2.β.∆t=9,81.0,01933,96.10-72.1,301.10-3.74,7-tTC=558234,58.(74,7-tTC)
Với: v=μhhρhh=3,865.10-4976,51=3,96.10-7 m2/s
=1,301.10-3. Tra bảng 33: Hệ số giãn nỡ thể tích của chất lỏng và dung dịch theo nhiệt độ, trang 30,[7].
⇒ Nu= 0,158.εk.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.PrPrT0,25
⇔ Nu = 0,158.1,13.134,40,33.90,43[ 558234,58( 74,7 - tTC )]0,1.9PrT0,25
= 2,3144. [558234,58.(74,7 – tTC )]0,1.9PrT0,25
⇒ Hệ số cấp nhiệt phía cồn ⍺1
⍺1
⇒⍺1=69,19.558234,58(74,7-tTC)0,19PrT0,25
Với: λcồn ở 74,70C=0,48 (Kcalm.h.K)=0,568 (Wm.K)
Hình X: Hệ số dẫn nhiệt của một số chất, trang 60,[7].
Tính toán cho phía nước
Wnước=mnước3600.0,785.dtrong.ρH2O=53,283600.0,785.0,0182.997=0,058 (m/s)
Tính Re phía nước ở 250C
Re=ρ.d.vμ=997.0,018.0,058902.10-6=1153,96
mH2O ở 250C=902,6.10-6 Pa.sBảng 39: Tính chất vật lý của nước trên đường bão hòa, trang 35, [7]
⇒ Đây là chế độ chảy tầng
Prnước ở 250C= 6,8 Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63,[7].
Vì: ld=0,340,018=18,9⇒εK=1,13
Dựa vào bảng 1.1 Bảng trị số của εK, trang 33, [1].
Gr=g.l3v2.β.∆t=9,81.0,01830,91.10-62.0,255.10-3tnước-25
=17617,5.tnước-25
v=0,91.10-6Bảng 39: Tính chất vật lý của nước trên đường bão hòa, trang 35, [7].
β=0,255.10-3Bảng 33: Hệ số giãn nở hể tích β của chất lỏng và dung dịch theo nhiệt độ, trang 3,[7].
⇒ Nu= 0,158.εk.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.PrPrT0,25
⇔ Nu = 0,158.1,13.1153,960,33.6,80,43[ 17617,5( ttn -25)]0,1.6,8Prtn0,25
= 3,376. [17617,5.( ttn -25)]0,1.6,8Prtn0,25
Hệ số cấp nhiệt phía nước ⍺2
⍺2=Nu.λnướcd=3,376.17617,5.(tnt-25)0,10,018.6,8Prtn0,25.0,605
⇒⍺2=113,47.17617,5(tTn-25)0,16,8PrTn0,25
Với: λnước=0,52.1.163=0,605 (W/m.K)
Nhiệt trở của tường và lớp cặn bẩn bám trên hai thành ống
r= r1+d/l + r2
r1 nhiệt trở của cặn bã bám phía cồn, r1=0,116.10-3 m2.K/W
r2 nhiệt trở của cặn bã bám phía nước, r1=0,232.10-3 m2.K/W
Dựa vào bảng V-1 Trị số nhiệt trở trung bình của một số chất, trang 4, [4].
l=0,116.10-3 + 0,0015/17.5 +0,232.10-3 = 4,337.10-4 m2.K/W
l=17,5 W/m.K Bảng 28: Hệ số dẫn nhiệt của một số chất từ 0-100oC , trang 28, [7].
Tính nhiệt tải riêng phía cồn q1 (W/m.K)
Quá trình tính toán chọn ∆t1cho phù hợp
Chọn ∆t1=5
⇒tt1=tcồn-∆t1=74,7-5=69,7
⇒PrT1=9.8Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
⇒⍺1=298,8 (W/m2.K)
Nhiệt tải riêng: q1=⍺1.∆t1=298,8.5=1494 (W/m2)
Chênh lệch nhiệt độ giữa hai thành ống
∆t=q1.r=1494.4,337.10-4=0,65
Nhiệt độ tường phía nước:
tT2=tT1-∆t=69,7-0,65=69,050C
⇒PrT2=2,9Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
∆t2=tT2-tnước=69,05-25=44,05oC
⇒⍺2=113,47.17617,5(ttn-25)0,16,82,90,25=545 W/m2.K
Nhiệt tải riêng phía nước q2:
q2=⍺2.∆t2=545. 44,05=24007,25 W/m2
So sánh: η=q1-q2q1.100%=1494-24007,251494.100%=1506,91%
⇒ Không thỏa mãn điều kiện
Qua quá trình tính lặp ta chọn được ∆t1
∆t1
(OC)
tT1
(OC)
α1
(W/m2.K)
q1
(W/m2)
∆t
(OC)
tT2
(OC)
∆t2
(OC)
α2
(W/m2.K)
q2
(W/m2)
PrT1
η(%)
ttbcồn
(OC)
PrT2
5
69.7
298.8
1494
0.6
69.1
44.1
545.1
24038.91
9.8
1509.03
74.7
2.9
25
49.7
308.12
7703
3.3
46.4
21.4
456.9
9777.66
16.5
26.93
4.4
26
48.7
307.03
7982.78
3.5
45.2
20.2
444.5
8978.9
17
12.48
4.8
27
47.7
305.96
8260.92
3.6
44.1
19.1
449.2
8579.72
17.5
3.86
4.5
27.5
47.2
304.37
8370.175
3.6
43.6
18.6
443.1
8241.66
18
1.54
4.7
28
46.7
307.08
8598.24
3.7
43
18
439.4
7909.2
17.5
8.01
4.8
28.5
46.2
303.38
8646.33
3.7
42.5
17.5
435.9
7628.25
18.5
11.77
4.9
29
45.7
305.99
8873.71
3.8
41.9
16.9
438.9
7417.41
18
16.41
4.7
30
44.7
312.38
9371.4
4.1
40.6
15.6
426.6
6654.96
16.8
28.99
5.1
40
34.7
295.62
11824.8
5.1
29.6
4.6
355.3
1634.38
23.5
86.18
6.5
∆t1=27,5oC
tT1=tcồn-∆t1=74,7-27,5=47,20C
⇒PrT1=18Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
⇒⍺1=304,37 W/m2.K
Nhiệt tải riêng:
q1=⍺1.∆t1=8370,175 ( W/m2 )
Chênh lệnh nhiệt độ giũa hai thành ống:
∆T=q1.r=3,6
Nhiệt độ tường phía nước:
tT2=tT1-∆t=43,60C
PrT2=4,7Hình XIII: Giá trị Pr của một số chất lỏng, trang 63, [7].
∆t2=tT2-tn=18,60C
⇒⍺2=443,1 W/m2.K
Nhiệt tải riêng phía nước q2
q2=⍺2.∆t2=8241,66 W/m2
So sánh: η=q1-q2q1.100=1,54%
⇒ Thỏa mãn
Nhiệt tải riêng trung bình
W/m2
Bề mặt truyền nhiệt – chọn thiết bị
Bề mặt truyền nhiệt được tính theo công thức
m2
Lấy an toàn (dự trữ 20%)=> F =0,0893 (m2).
VI. TÍNH BƠM
Ta chọn:
Chiều cao cột hút: 0,5 m
Chiều cao cột đẩy: 2 m
Đường kính ống hút = đường kính ống đẩy: 20x2 (m)
Đột nhám: ε=0,5 (nm)Bảng 12: Độ nhám trung bình của thành ống dẫn, trang 19, [7].
Tính:
+ Vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn:
VF=QF3600.ρF.4π.d2=10.10-33600.956,89.4π.0,0162=0,014 ms
Với: ρF=956,89 kgm3
logμhh=x1.logμ1+x2.logμ2
μH2O=0,8937.10-3N.Sm2 tra ở 250C, bảng I-102. Độ nhớt của nước phục thuộc vào nhiệt độ, trang 105, [3].
μC2H5OH=1,865.10-3N.Sm2
Tra bảng 9:Độ nhớt động lực của các chát lỏng và dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ, trang 16, [7].
Suy ra: μhh2=1,853.10-3 N.S/m2
+ Tính Re:
Re=ρ.d.vμ=956,89.0,016.0,0141,853.10-3=115,7
+ Tính λ:
Ta có: λ=64Re Công thức 9.3, trang 201, [8].
⇒ λ=64115,7=0,553
Tổn thất dọc đường trên đường ống hút:
hh=λ.LD.V22g=0,553.0,50,016.0,01422.9,81=1,726.10-4 (m)
hcb ống hút=ε.V22g=1,1.0,01422.9,81=1,1.10-5 (m)
Với: ε=1,1Bảng PL3.Trở lực cục bộ , trang 338, [5].
Tổn thất dọc đường trên đường ống đẩy:
hđ=λ.LD.V22g=0,553.2,00,016.0,01422.9,81=6,9.10-4 (m)
hcb ống đẩy=ε.V22g=1,1.2.0,01422.9,81=2,2.10-5 (m)
⇒hF hút=hcb+hd
hF hút=hcb+hd
⇒hF=1,726.10-4+1,1.10-5+6,9.10-4+2,2.10-5=8,956.10-4 (m)
Chọn: (1-1) Mặt thoáng chất lỏng trong bồn nhập liệu: P1=1 at
(2-2) Mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị: P2=1 at
|+ Áp dụng phương trình Bernoulli cho ( 1-1) và ( 2-2)
Z1+P1ρ1.g+V122g+Hb=Z1+P2ρ2.g+V222g+Hf
⇒Hb=Z2-Z1+P2ρ2.g-P1ρ1.g+Hf
+ Cho: Z1= 0,5 (m) ; Z2 =2,5 (m)
Suy ra: Hb=2,5-0,5+Hf=2+8,956.10-4=2,001 (m)
+ Công suất của bơm: N=ρ.g.H.Q1000.η=956,89.9,81.2,001.10.10-31000.0,75.3600=0,07 (W)
Với η là hiệu suất bơm: 0,75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Giáo trình quá trình thiết bị truyền nhiệt, Trường đại học Công nghiệp Tp Hồ Chí Minh, 2011.
[2]. Hồ Lê Viên- Tính toán thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất và dầu khí - NXB Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội, 2006.
[3]. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, tập 1, 1978.
[4]. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, tập 2, 2006.
[5]. Nguyễn Bin – Tính toán quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất tập 1 - NXB Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội, 2001.
[6].Phạm Xuân Toản – Các quá trình thiết bị trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm tập 3 - NXB Khoa học kĩ thuật, 2007.
[7]. Bảng tra cứ quá trình cơ học truyền nhiệt - truyền khối - NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2011.
[8]. Giáo trình cơ lưu chất , Trường Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh.
[9]. Võ Thị Ngọc Tươi - Chưng cất hỗn hợp nhiều cấu tử - Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học và thực phẩm (Tập 14) - NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2007
[10]. Nguyễn Đình Thưởng – Công nghệ sản xuất và kiểm tra cồn etylic - NXB Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội, 2007
[11]. Giáo trình quá trình thiết bị truyền khối, Trường đại học Công nghiệp Tp Hồ Chí Minh, 2011
[12]. Perry’s chemical engineers’ handbook 8th edition (section 2 - Physical and Chemical data)
[13]. Perry’s chemical engineers’ handbook 8th edition (section 13 - Distillation)
[14]. Lange’s handbook of chemistry, John A.Dean
[15]. Nguyễn Hữu Trung – bài giảng chưng cất hỗn hợp đa cấu tử
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_thiet_ke_7237.docx