Dùng thép dầy 2mm để chế tạo bình giãn dầu , bình giãn dầu 
được đặt nằm ngang trên nắp thùng . Đối với thùng có bộtản 
nhiệt kiểu ống thẳng ( do mỗi bên vách thùng bộ tản nhiệt 
chiếm chỗ là 30cm).Vì vậy ta có thể lấy chiều dài bình giãn 
dầu lớn hơn chiều rộng thùng B trong giới hạn : 
lg < B + 2.30 = 54,62 + 2.30 = 114,62
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 103 trang
103 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2928 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm dầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điện*chiều dày của một lớp (mm) là 0,12(mm) đầu thừa cách điện ở một đầu 
dây quấn là lđ2=1,6 (mm) 
60.Phân phối lại các lớp dây quấn. 
• Do số lớp của dây quấn được lấy tròn thành số nguyên nên 
số vòng dây trong mỗi lớp không đúng bằng 213 vòng đã xác 
định ở trên , do đó cần phải phân phối lại sao cho số vòng dây 
giữa các lớp gần xấp xỉ với số đó . ta có thể phân phối như 
sau 
 5 lớp . 213 vòng = 1065 vòng 
 2 lớp . 180 vòng = 360 vòng 
 1 lớp . 249,33 vòng = 249,33vòng 
 Tổng : 8lớp = 1674,33 vòng 
 * Để tăng điều kiện làm mát dây quấn CA ta phân thành 2 tổ lớp . 
tổ lớp trong làm nguội khó khăn hơn nên bố trí 3 lớp có số vòng dây trong 1 
lớp ít hơn 
 2 lớp . 180 vòng = 360 vòng 
 1 lớp . 249,33 vòng = 249,33vòng 
 Tổ lớp ngoài bồ trí 5 lớp . 213 vòng =1065 vòng 
 Giữa hai lớp ta cần đặt một rãnh dầu dọc trục rộng a’22 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
55
61. Chiều dày dây quấn CA. 
 a '2 =d '2 (n+m)+δ 2l [(n-1)+(m-1)]+ a '22 (3.37a TL1) 
 Trong đó : m,n: Là số lớp của mỗi tổ lớp. 
 m=5: Số lớp của tổ lớp trong dây quấn CA. 
 n=3 Số lớp của tổ lớp ngoài dây quấn CA. 
 a '2 =0,7 (cm) 
 δ 2l = 0,5 (cm) : Chiều dày lớp cách điện giữa CA và HA 
 d’2 =2,64 mm 
 => a '2 =2,64. 8+5[(3-1)+(5-1)]+7= 58,12 mm 
62.Đường kính trong của dây quấn CA. 
 D '2 =D ''1 +2.a12 (3.56 TL1) 
 Trong đó: D ''1 = 0,251 ( m) : Là đường kính ngoài của dây quấn HA 
 D ''2 = 0,251 + 2.0.009 = 0,269 ( m) 
63.Đường kính ngoài của dây quấn CA. 
 D’ ''2 = D '2 +2.a2 (3.57 TL1) 
 D’ ''2 = 0,269 + 2.58,12.10
3 = 0,386 ( m) 
64.Khoảng cách giữa 2 trục cạnh nhau. 
 C= D ''2 +a22 (3.58) 
 C = 0,386+ 20.10-3 = 0,406 ( m ) 
65.Bề mặt làm lạnh của dây quấn CA. 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
56
 Vì dây quấn CA có 2 tổ lớp, giữa chúng có rãnh dầu làm lạnh và tổ lớp 
dây quấn lên hình trụ, có que nêm thì có 4 mặt làm lạnh. 
 Ta có bề mặt làm lạnh dây quấn CA là. 
 M2= n.t.k.π .(D '2 +D ''2 ).l1.10-4 (m2) (3.59b TL1) 
 Trong đó : 
 k=0,8 là hệ số kể đến sự che khuất bề mặt dây quấn do que 
nêm và các chi tiết cách điện khác 
 n=2 : Số tổ lớp. 
 t=3: Số trụ của MBA. 
 l1=l2= 5 63(cm) 
 D '2 =0,269( m) 
 D ''2 = 0,386( m) 
 => M2=2.3.0,8.3,14.( 0,269 + 0,386). 0,5 63= 5,56 (m2) 
66.Trọng lượng dây quấn CA. 
 GCu2=28.t. 2
''
2
'
2 DD + .W2đm.T2.10-5 ( kg) (4-5) 
 Trong đó : 
 W2đm= 1594,6 (vòng) 
 T2= 3,94 (mm2): Tiết diện dây quấn CA 
 => GCu2=28.3. 2
386,0269,0 + . 1594,6 .3,94 .10-3 = 172,84(KG) 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
57
 Theo bảng 23 ta cần phải tăng trọng lượng do cách điện của dây đồng lên 
10% đối với dây dẫn đồng tròn , mã hiệu лв. Khi đó trọng lượng dây quấn 
đồng CA kể cả cách điện : 
 Nên lúc này ta có Gdd2= 1,01 .172,84 = 174,57(KG). 
67.Toàn bộ trọng lượng dây quấn bằng đồng của cuộn CA& HA. 
 GCu= GCu1+ GCu2= 106,85 + 172,84 = 279,69 (Kg) 
68.Toàn bộ trọng lượng dây quấn kể cả cách điện. 
 Gd d = Gdd1+ Gdd2= 108,98 + 174,57 =283,55(KG) 
 CHƯƠNG IV 
TÍNH TOÁN THAM SỐ KHÔNG TẢI NGẮN MẠCH 
 Tính toán ngắn mạch liên quan đến việc tính toán tổn hao ngắn mạchPn, 
điện áp ngắn mạch, dòng điện cực đại khi ngắn mạch In, lực cơ giới trong 
dây quấn và sự phát nóng của dây quấn khi ngắn mạch. 
I .XÁC ĐỊNH TỔN HAO NGẮN MẠCH. 
 Tổn hao ngắn mạch của MBA hai dây quấn là tổn hao tổng MBA khi 
ngắn mạch một dây quấn còn dây quấn kia đặt vào điện áp Un để cho dòng 
điện trong hai dây quấn đều bằng định mức. 
 Tổn hao ngắn mạch gồm các thành phần sau: 
 Tổn hao chính: Là tổn hao đồng trong dây quấn HA & CA do dòng điện 
gây ra PCu2,PCu1. 
 Tổn hao phụ trong hai dây quấn: Do từ thông tản xuyên qua dây quấn 
làm cho dòng điện phân bố không đều trong tiết diện dây gây ra Pr1,Pr2. 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
58
 Tổn hao phụ trong dây dẫn ra: Prf1,Prf2: Thường tổn hao này rất nhỏ có 
thể bỏ qua. 
 Tổn hao chính trong dây dẫn ra pr1 , p r2 : 
 Tổn hao trong vách thùng dầu và kết cấu kim loại khác Pt: do từ thông 
tản gây nên, thường thì tổn hao phụ được tính gộp vào trong tổn hao chính 
bằng cách thêm vào hệ số tổn hao phụ Kf 
 Vậy tổn hao ngắn mạch là: 
 Pn=kf(KCu2+PCu1)+Pr1+Pr2+Pt (W) 
II.Tổn hao chính 
69.Tổn hao đồng trong dây quấn HA 
*Như ta đã biết PCU tỉ lệ bình phương của mật độ dòng điện vì vậy khi 
bảo đảm cho PCU bằng hằng số, nếu ΔTăng thì GCU phải giảm. Nhưng ta sẽ 
không đặt vấn đề tăng nhiều Δ để giảm trọng lượng đồng GCU . Vì vậy trọng 
lượng đồng khồng giảm được bao nhiêu mà tổn hao đồng sẽ tăng lên nhiều ( 
Có thể quá mức qui định ). Đồng thời dây quấn sẽ phát nóng nhiều và ta phải 
dùng nhiều dầu và phải tính toán thêm cho phần tản nhiệt. 
 PCU1 = 2,4. Δ12.GCU1 =2,4 .( 3,1)2 .106,85 = 2464,4 (W) ( 4.3TL1 ) 
Với : 1Δ = 3,1 A/ mm2 : mật độ dòng điện thực của dây quấn HA 
 GCU1 = 106,85 kg : trọng lượng dây quấn HA 
70.Tổn hao đồng trong dây quấn CA 
 PCU2= 2,4.Δ22.GCU2 = 2,4.( 2,67)2.172,84 = 2957,195 (W) (4.57 TL1) 
Với : Δ 2 = 2,67 A/mm2 : mật độ dòng điện thực trong dây quấn CA 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
59
 GCU2 = 172,87 kg : trọng lượng dây quấn CA 
III.Tổn hao phụ 
 Tổn hao phụ trong hai dây quấn: Do từ thông tản xuyên qua dây quấn 
làm cho dòng điện phân bố không đều trong tiết diện dây gây ra :pf 
 Tổn hao phụ được ghép vào tổn hao chính bằng cách thêm vào một hệ số 
kf vào tổn hao chính : 
 Pf + p cu = pcu . kf theo 4-9 TL1 
 Do đó việc xác định tổn hao phụ là xác định trị số kf . trị số này đối với 
mỗi loại dây quấn thì khác nhau . nó phụ thuộc vào kích thước hình học của 
dây quấn , vào sự xắp xếp của dây dẫn trong từ trường tản 
71.xác định hệ số k f 1 trong dây quấn HA. 
Đối với dây quấn đồng tiết diện chữ nhật , và n= 2 là số thanh dẫn của 
dây quấn thẳng góc với từ thông tản , ta có công thức 4-10b TL1 
 KF1= 1+ 0,095β2.a4. n2 
Trong đó: 
 a= 0,56 cm : là kích thước của dây dẫn theo hướng thẳng 
góc với từ thông tản 
 β = (
l
mb.
.KR)2 theo 4-11b TL1 
 Với : 
 b = 8,5 mm : là kích thước dây dẫn theo hướng song song 
với từ thông tản 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
60
 m = wlHA = 14,5 là số thanh dẫn của dây quấn song song 
với từ thông tản 
 KR =0,95 : Hệ số qui đổi từ trường tản 
 l= l1 = 56,3 (cm) 
 => β2 =(
3,56
5,14.85,0 .0,95)2 = 0,043 
 => Kf1= 1+0,095.0,0432.(0,56)4.(2)2= 1,0002 
72.Xác định hệ số kf2 trong dây quấn CA. 
Đối với dây đồng tiết diện tròn và n=8 > 2 là số thanh dẫn thẳng góc với 
từ thông tản . áp dụng 4-10c ta có : 
 kf2 = 1+ 0,044 . β2 . d42 .n2 
Trong đó : 
 d2 =2,24 mm= 0,224 cm : là đường kính của dây dẫn tròn dây 
quấn CA 
 β’= 222 )..( Rl kl
Wd 
Với : 
 Wl 2 = 213 : là số thanh dẫn của dây quấn CA song song với từ 
thông tản 
 l=l1=56,3 (cm) : chiều cao dây quấn CA 
 kr =0,95. Hệ số qui đổi từ trường tản 
 => β’ =( 
563
213.224,0 .0,95)2 = 0,65 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
61
 => Kf2= 1+0,044 . 0,65 2 . .0,2244 . 82 = 1,003 
73.Tổn hao chính trong dây dẫn ra.pr1 pr2n 
Để xác định được tổn hao trong dây dẫn ra ta lần lượt đi xác định 
trọng lượng đồng và chiều dài dây dẫn ra trong dây quấn CA và HA : 
 74.Tổn hao chính trong dây dẫn ra dây quấn HA. 
 lr1=7,5.l1=7,5. 56,3 = 422,25 (cm) : 
Chiều dài dây dẫn ra đối với dây quấn nối Y . theo 4-18 TL1 
 Tr1= T HA =186,4 mm2 : Tiết diện dây dẫn ra của cuộn HA 
 δ =8900 kg/ m3 : điện trở suất của đồng 
+ Trọng lượng dây dẫn ra. 
 Gr1= lr1.Tr1γ.10-8 (4.60 TL1) 
 Gr1= 422,5 . 186,4 .8900.10-8 = 7,01 (kg) 
+ Tổn hao đồng trong dây dẫn ra. 
 Pr1= 2,4. Δ12.Gr1 =2,4.(3,1)2. 7,01 = 161,679 (W) theo 4-18 TL1 
75.Tổn hao chính trong dây dẫn ra dây quấn CA. 
 Pr2=2,4.Δ22.Gr2 
 Với : 
 Gr2=lr2.Tr2.γ.10-8 
Trong đó : 
 Chiều dài dây dẫn ra: 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
62
lr2 =7,5.l2=7,5.56,3=422,25 (cm) theo 4-14 TL1 đối với dây quấn nối 
Y 
 Tr2=T CA = 3,94 mm2 : Tiết diện dây dẫn ra quấn CA 
 δ = 8900 kg / m3 : điện trở suất của đồng 
 => Gr2=422,25. 3,94 .8900.10-8= 0,15 kg 
+ Tổn hao đồng trong dây dẫn ra cuộn CA. 
 Pr2=2,4.Δ22.Gr2 =2,4. 2,672 . 0,15 = 2,57 (W) (4.63 TL1) 
76.tổn hao trong vách thùng và các chi tiết kim loại khác pt 
Ta đã biết , một phần từ thông tản của máy biến áp khép qua vách thùng 
dầu , các xà ép gông , các bu lông và các chi tiết bằng sắt khác . tổn hao phát 
sinh trong các bộ phận này chủ yếu là trong vách thùng dầu và có liên quan 
đến tổn hao ngắn mạch . ta có thể xác định p t theo công thức kinh nghiệm 
 pt = 10 . k .s ( W) theo 4-21 TL1 
 Trong đó : 
 k= 0.015 : tra bảng 40a TL1 
 => pt = 10.400.0015 = 60 ( W) 
77.Tổng tổn hao ngắn mạch. 
 Pn =PCu1.Kf1+PCu2.Kf2+Pr1+Pr2 + pt (4.64 TL1) 
 Pn = 2464.1,0002 + 2957,19 .1,003 + 161,679 + 2,57 +60 ( W) 
 Pn = 5654,4 ( W) 
Vậy tổn hao tính toán vượt quá tổn hao bài cho là: 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
63
%100.
5750
57504,5654 − = - 1,66 
Nằm trong phạm vi cho phép + - 5% 
IV.XÁC ĐỊNH ĐIỆN ÁP NGẮN MẠCH.(Un) 
Điện áp ngắn mạch của m.b.a hai dây quấn un % là điện áp đặt vào 
một dây quấn với tần số định mức , còn dây quấn kia nối ngắn mạch sao cho 
dòng điện hai phía đều bằng các dòng điện định mức tương ứng . Un % là 
một tham số rất quan trọng ảnh hưởng tới những dặc tính vận hành cũng như 
kết cấu của máy.Thật vậy : 
 Khi Un% bé thì dòng điện ngắn mạch In lớn gây nên lực cơ học trong 
MBA lớn. 
 Khi Un% lớn thì điện áp giáng ΔU ở trong MBA tăng lên ảnh hưởng 
đến các hộ dùng điện.( đèn tối , mở máy động cơ không đồng bộ khó khăn 
...) 
 Sự phân phối tải giữa các MBA làm việc song song với Un khác nhau 
sẽ không hợp lí. Không tỉ lệ với dung lượng của máy mà tỉ lệ nghịch với 
điện áp ngắn mạch Un%. 
 Ta đã biết điện áp ngắn mạch toàn phần : Un= 22 nxnr UU + ( %) 
 Trong đó : 
 Unr : là thành phần tác dụng của un 
 U nx : là thành phần phản kháng của un 
78. Thành phần điện áp ngắn mạch tác dụng. 
 Unr= S
Pn
.10
=
400.10
4,5654 =1,414 % theo 4-22 TL1 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
64
 Trong đó : 
 pn = 5654,4 ( w) tổn hao ngắn mạch m.b.a 
 S = 400 KVA dung lượng định mức m.b.a 
79.Thành phần điện áp ngắn mạch phản kháng unx 
 Ở đây ta thiết kế m.b.a dùng dây quấn đồng tâm và hai dây quấn có 
chiều cao bằng nhau :. 
 Unx= 2
310...'...29,7
v
RR
U
KaSf −β ( %) theo 4-23 TL1 
 Trong đó: 
 β=
l
d12.Π =
3,56
7,26.14,3 = 1,49 
 S’= 133,3 KVA : công suất trên mỗi trụ 
 aR= a12 + 3
21 aa + = 0,031( m) 
 Uv=8,13 (V) 
 Kr = 0,95 : hệ số 
 Unx= 213,8
031,0.49,1.3,133.50.92,7 . 0,95 . 10-1 = 3,5% 
80 Điện áp ngắn mạch toán phần là. 
 Un= 22 nxnr UU + = 22 5,3414,1 + = 3,775 % 
 Như vậy điện áp ngắn mạch nhỏ hơn tiêu chuẩn là 
4
4775,3 − . 100 = - 5,63 % 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
65
 Thoả mãn điều kiện sai lệch +, - 5% cho phép 
V.TÍNH TOÁN LỰC CƠ HỌC CỦA DÂY QUẤN M.B.AKHI NGẮN 
MẠCH 
 Khi m.b.a bị sự cố ngắn mạch thì dòng điện ngắn mạch rất lớn sẽ gây 
lên lực cơ học rất nguy hiểm đối với dây quấn m.b.a . Bởi vậy để đảm bảo 
cho m.b.a làm việc an toàn , khi thiết kế máy ta phải xét đến lực cơ học tác 
dụng lên dây quấn khi ngắn mạch xem độ bền điện của dây quấn m.b.a có đủ 
hay không . do đó ta phải xác định : 
 Trị số dòng điện cực dại của dòng điện ngắn mạch 
 Xác định lực cơ giới giữa các dây quấn 
 Tính ứng suất cơ của các đệm cách điện giữa các dây quấn và bản 
thân dây quấn 
 81.Xác định trị số hiêu dụng của dòng điện ngắn mạch cực đại 
 a.Trị số hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch xác lập 
 Tiêu chuẩn của quốc tế quy định , tính toán trị số hiệu dụng của dòng 
điện ngắn mạch xáclập phải kể đến tổng trở của mạng cung cấp cho đầu 
phân áp chính của dây quấn . theo 4-30a TL1 : 
 In =
)
.100
1(
.100
nn
dm
n
dm
Su
S
u
I
+
 ( A) 
 Trong đó : 
 Iđm = 10,479 A : là dòng điện định mức của đầu phân áp 
 Un = 3,775 % 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
66
 Sđm = 400 KVA : dung lượng định mức của m.b.a 
 Sn = là công suất ngắn mạch của mạng cung cấp 
 Sn = 2500.103 ( KVA) ( 40-b TL1) 
 => In = 
)
10.2500.775,3
400.1001.(775,3
479,10.100
3
+
 = 276,42( A) 
b.Trị số dòng điện ngắn mạch cực đại tức thời: 
 Trong quá trình ngắn mạch đột nhiên thì dòng điện ngắn mạch gồm 2 
phần : một thành phần chu kì và một thành phần tự do không chu kỳ , chính 
thành phần tự do không chu kỳ làm trị số dòng điện ngắn mạch tức thời tăng 
lên rất lớn : 
 imax = .2 . In . ( 1+ e
òn
ñn
u
u.π− ) (A) theo 4-31 TL1 
 => imax = 2 . 276,42 . ( 1+ e 5,3
414,1.π− ) = 500,85 ( A) 
VI.TÍNH LỰC CƠ GIỚI GIỮA CÁC DÂY QUẤN LÚC NGẮN 
MẠCH. 
 Lúc ngắn mạch dây quấn chịu lực cơ giới rất lớn . nếu không xét kỹ 
có thể lực cơ giới làm hỏng dây quấn . Lực cơ giới sinh ra do tác dụng của 
dòng điện trong dây quấn với từ thông tản 
 Ở đây trong trường hợp hai dây quấn cùng chiều cao và các vòng dây 
phân bố đều đặn trên toàn chiều cao . Nên từ trường tản gồm có thành phần 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
67
dọc trục với từ cảm B và thành phần ngang trục với từ cảm B’ . Ưng với mỗi 
từ trường tản sẽ có lực tác dụng tương ứng 
82.Lực hướng kính.Fk : 
 Do từ trường tản dọc B tác dụng với dòng điện gây nên : 
 FK=0,628(imax.W)2.β.KR.10-6 ( N) theo 4-34 TL1 
 Fk = 0,628 .( 500,85 . 1594,6)2 .1,49 . 0,95. 10 -6 = 565201( N) 
 Lực Fk đối với hai dây quấn là trực đối với nhau , có tác dụng ép , nén 
đối với dây quấn trong và có tác dụng đẩy đối với dây quấn ngoài . Lực này 
phân bố đều theo chu vi của hai dây quấn 
 83.Lực hướng trục F’T : 
 Do từ trường tản ngang tác dụng với dòng điện sinh ra 
 F 'T =FK. l
aR
.2
 ( N) theo 4-36 TL1 
 F’T =565201. 563,0.2
031,0 = 15560,59 ( N) 
 F 'T là lực tác dụng ép của 2 dây quấn theo chiều trục và như vậy F 'T 
lớn nhất là ở giữa 2 dây quấn vì hai đầu ép lại và có khuynh hướng làm sập 
những vòng dây ngoài cùng nếu quấn không chặt. 
 Do cuộn dây phân bố đều theo chiều quấn nên không có từ trường tản 
ngang => không có lực hướng trục thứ hai : F’’T = 0 
 Dựa vào sự phân bố lực ép vào dây quấn ( hình vẽ) 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
68
l
1 2
F'T
Fe = F'T
FG = 0
FG = 0
F''T = 0 F''T = 0
FG = 0
Fe = F'T
FG = 0
d©y quÊn 1 d©y quÊn 2
(C¸c lôc Ðp chiÒu trôc ®èi víi vÞ trÝ tu¬ng hç giòa 2 d©y quÊn kh¸c nhau)
 Ta thấy lực ép cực đại ở giữa chiều cao dây quấn : 
 Fe = F’T - F’’T = F’T 
 Còn lực đẩy lên gông FG = 0 
VII. TÍNH ỨNG SUẤT CỦA DÂY QUẤN 
 Ứng suất của dây quấn là chỉ sự chịu đựng của dây quấn đối với lực cơ 
giới 
84.Ứng suất lực căng trong dây quấn CA 
Ứng suất này do lực hướng kính FK gây nên 
 σk=
22
2
..2 WT
Fk
π ( MN/m
2) theo 4-38 và 4-39 TL1 
Trong đó : 
 T = TCA = 3,49 mm2 : tiết diện một vòng dây cuộn CA 
 W = WCA đm =1594,6 vòng : số vòng dây của dây quấn tương 
ứng 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
69
 σ k= 6,1594.94,3.14,3.2
565201 = 14,33 ( MN/ m2 ) 
Trị số này phù hợp với tiêu chuẩn đối với m.b.a dưới 1600 KVA , 
 30 ÷ 40 MN/m2. 
 85.Ứng suất giữa các vòng dây trongcuộn HA 
Ứng suất này chủ yếu do lực chiều trục ép F e gây nên : 
 σe = ( )[ ]( )11111 2
''' aaDD
Fe
−+π
 ( MN/ m2 ) theo 4-40 TL1 
Trong đó : 
 Fe = F’T1=15560,59 ( N) : Là tổng hợp lực lớn nhất 
D1’= 22(cm) : đường kính trong của dây quấn HA chịu lực ép lớn nhất 
D1’’= 25,1cm : đường kính ngoài dây quấn HA 
a1-a11= 2.a’ = 2.6,1 = 12,2 mm 
 => σe = ( ) ( ) 210.22,1
2
1,252214,3
59,15560
−+ = 1,75 MN/m
2 
Tại số σe = 1,7 5MN/m2 đạt tiêu chuẩn với máy có công suất 
S,6300KVA (σe ≤ 18 ÷ 20 MN/m2) 
 Chương V 
 TÍNH TOÁN CUỐI CÙNG MẠCH TỪ 
5.1. CHỌN KẾT CẤU LÕI THÉP : 
Để đảm bảo tính kinh tế cũng như đơn giản trong việc chế tạo , tính 
toán . ta chọn kết cấu lõi thép kiểu 3 pha 3 trụ , lá thép gép xen kẽ làm bằng 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
70
tôn cán lạnh mã hiệu 3405 dày 0,3 mm , có 4 mối nối nghiêng ở 4 góc , còn 
ở giữa ta dùng mối ghép thẳng lá tôn như hình vẽ 
 Tra bảng 4 theo đường kính trụ sắt d = 0,18 m và công suất S =400 
KVA ta có số bậc của trụ là 6 với ép trụ bằng nêm và dây quấn 
Số bậc thang của gông ta chọn nhỏ hơn số bậc thang của trụ là 5 ( 4 
bậc đầu của gông trùng với 4 bậc của trụ , còn 1 bậc ngoài cùng thì tương 
ứng với 2 bậc ngoài cùng của trụ ) 
5.2. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỤ THỂ CỦA LÕI SẮT 
 86.Chiều rộng và chiều dày của tập lá thép ( mm) của mạch từ 
Tra bảng 41a theo đường kính trụ d=18cm ta có kích thước cụ thể các 
tập lá thép tiết diện trụ có 6 bậc , gông 5 bậc 
Thứ tự tập Kích thước các tập trong 
trụ 
Kích thước các tập trong gông 
1 175×21 175×21 
2 155×25 155×25 
3 135×13 135×13 
4 120×8 120×8 
5 95×9 95×17 
6 65×8 
87.Xác định tiết diện của một nửa trụ 
2
1 TT = ( 17,5 . 2,1) + ( 15,5 . 2,5) +( 13,5 .1,3 ) + 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
71
 + ( 1,2 .0,8 ) +( 9,5.0,9)+ ( 6,5 .0,8 ) 
 = 116,4 cm2 
88.Tính tổng chiều dày các lá thép của nửa tiết diện trụ : 
 2,1 + 2,5 +1,3 +0,8 + 0,9 + 0,8 = 8,4 cm 
89.Toàn bộ tiết diện bậc thang của trụ : 
 T bt = 2.( 2
1 Tt ) = 2. 116,4 = 232 ,8 cm2 
 90. Tiết diện hữu hiệu của trụ : 
 TT= Kd.TbT = 0,97 . 232,8 = 225,816 ( cm2 ) 
91.Xác định tiết diện của một nửa gông 
 Vì gông có 5 bậc ( 4 bậc đầu trùng với 4 bậc của trụ , còn một trùng 
với 2 bậc ngoài của trụ ) tức là ở bậc thứ 5 của gông thì bề dày của gông sẽ 
bằng bề dày của trụ ở ( bậc 5 + bậc 6 ) 
2
1 TG = ( 17,5.2,1) +( 15,5 . 2,5 ) + ( 13,5 .1,3 ) + 
 + ( 12 .0,8 ) + ( 9,5 .1,7) 
 = 118,8 cm2 
92. Toàn bộ tiết diện bậc thang của gông 
 TbG = 2. 118,8 = 237,6(cm2) 
93. Tiết diện hữu hiệu của gông 
 TG= 0,97. 237,6 = 230,42 (cm2) 
94.Chiều rộng của gông bG 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
72
 Bằng tổng chiều dày các lá thép của trụ 
 bG = 2.8,4 = 16,8 cm 
95.Chiều dài trụ 
 lT = l1 + l01 cm 
 Trong đó : l1 = l2 = 56,3cm : chiều cao dây quấn CA, HA 
 l01 = l02 = 1,5 cm : khoảng cách cách điện từ cuộn CA, 
HA đến gông 
 lT = 56,3 +2.1,5 = 59,3 cm 
 96. Khoảng cách tâm trục của 2 cạnh bằng nhau 
 C= D2”+ a22 = 38,6 + 0,9 = 39,5 cm 
Trong đó : D2’’ = 38,6 cm : đường kính ngoài dây quấn CA 
 a22 = 0,9 cm : khoảng cách cách điện giữa hai dây quấn 
CA cạnh nhau 
97. Trọng lượng sắt toàn phần của gông là 
 GG= G’G + G”G (kg) 
. Trọng lượng gông (Trọng lượng sắt) 
 G’G = 2(t-1)c. TG.γ. 10-6 (5.82 TL1) 
Trong đó: 
 t=3 : là số trụ tác dụng 
 γ=7650kg/m3 : tỷ trọng của thép cán lạnh 
 TG=230,47(cm2) : tiết diện hữu hiệu của gông 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
73
 c= 39,5 (cm) : khoảng cách giữa 2 tâm trụ cạnh nhau 
 => G’G = 2(3-1).39,5 .230,4757650.10-6(kg) 
 G’G = 277,95 ( kg) 
 Gg:Trọng lượng thép một góc mạch từ. Đó là phần chung nhau của 
trụ và gông giới hạn bởi 2 trụ vuông góc nhau 
 Gg= 2Kd. γ.10-6(a1T.a1G.b1T+a2T.a2G.b2T+...+anT.anG.bnT) (5.83 
TL1) 
 a1T, a1G... là chiều rộng của từng tệp lá thép trụ và gông ở mối nối 
 b1T, b2G... là chiều dày của các tệp lá thép trụ 
a1G = a1T = 17,5 cm b 1T = 2,1 cm 
a2G = a2T = 15,5 cm b2T = 2,5 cm 
a3G = a 3T = 13,5 cm b3T = 1,3 cm 
a4G = a4T = 12cm b4T = 0,8 cm 
a5G =a5T =9,5 cm b5T = 0,9cm 
a6T = 6,5 cm b6T = 0,8 cm 
a6G = 9,5 cm 
 Gg= 2.0,97.7650.10-6(17,5.17,5.2,1+15,5.15,5.2,5 + 
 + 13,5.13,5.1,3+ 12.12.0,8+9,5.9,5.0,9+ 6,5.9,5.0,8) 
 Gg = 25,63(g) 
98. Trọng lượng sắt ở 4 mối nối góc là 
 G”G = 4. 2
Gg = 2.Gg = 2. 25,6 = 51,26 (kg) 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
74
 G G = G’G + G’’G = 277,95 +51,26 = 329,21 ( kg) 
99 Trọng lượng thép ở trụ 
 G’T = t.TT. lT. γ.10-6 (5.85 TL1) 
Trong đó: 
 TT= 225,816 (cm2) : tiết diện hữu hiệu của trụ 
 lT = 59,3(cm) : chiều dài trụ 
 t=3 : số trụ tác dụng của dây quấn 
 => G’T= 3.225,816 . 59,3.7650.10-6 = 296,33 (kg) 
100. Trọng lượng sắt của phần nối trụ với gông 
 G”T= t .(TT.a1G. γ.10- 6 - Gg) (5.86 TL1) 
Trong đó : 
 t = 3 
 TT= 225,816(cm2) 
 a1G= 17,5 cm 
 Gg= 25,6(kg) 
 => G”T= 3(225,816 . 17,5 .7650.10-6-25,6) = 13,47(kg) 
101. Trọng lượng sắt toàn bộ của trụ 
 GT= G’T+ G”T= 296,3 +13,47 = 309,8 (kg) 
102. Trọng lượng sắt toàn phần của lõi thép: 
 GFe= GG + GT= 329,21+ 309,8 = 639,01( kg) (5.88 TL1) 
5.3 TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ KHÔNG TẢI 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
75
 Khi cấp điện áp xoay chiều định mức ta có tần số định mức vào cuộn 
dây sơ cấp và các cuộn dây khác hở mạch gọi là chế độ không tải . tổn hao 
ứng với chế độ đó gọi là tổn hao không tải 
Xác định trị số tự cảm trong lõi sắt 
Từ cảm trong trụ 
 BT=
T
V
Tf
U
..44,4
104 (T) Theo 5-16TL1 
Trong đó: UV= 8,13(V) 
 TT= 225,816(mm2) 
 => BT= 8,225.50.44,4
10.13,8 4 = 1,62 (T) 
- Tự cảm trong gông 
 BG= BT.
G
T
T
T = 1,62
472,230
816,225 = 1,589 (T) (5.90 TL1 ) 
- Tự cảm mối nối nghiêng là: 
 Bn= 2
TB =
2
62,1 =1,146 (T) 
 *Dựa vào các trị số từ cảm trên , cùng với mã hiệu tôn3405 dày 0,30 
mm . theo bảng 45 ta tìm được 
 - Suất tổn hao trong thép : 
 - Suất tổn hao trong trụ: PT= 1,194(W/kg) 
 - Suất tổn hao trong gông: PG = 1,113 (W/kg) 
 - suất tổn hao ngoài khe hở không khí 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
76
 . Đối với trụ :PKT= 0,0661 ( W/cm2) 
 . Đối với gông :PKG= 0,063 ( w/cm2 ) 
 . Đối với mối nối nghiêng :PKn= 0,030 ( w/cm2) 
 103.Xác định tổn hao không tải trong m.b.a( P0) 
Tổn hao không tải của m.b.a bao gồm : tổn hao trong lá thép silic , tổn 
hao trong vỏ máy , và các chi tiết bằng sắt khác , tổn hao đồng trong dây 
quấn do dòng điện không tải io gây ra , tổn hao do dòng điện rò trong các 
chất cách điện 
 Vì m.b.a có mạch từ phẳng , làm bằng tôn cán lạnh , ép trụ và gông bằng 
đai , có xà ép gông , có nêm dây quấn ép trụ , không làm bulông xuyên lõi 
và khi xét đến tất cả những ảnh hưởng thì tổn hao không tải được tính : 
PO = kgp . ktp .kep . kcpkbp. .
( ) ( ) ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++++−+ ∑ KkkgptgpnggtgdGGTt TnpkkkkGppGkGPGp .....2... '''' ( W) 
Theo5-19 
 Trong đó: 
kgp: là hệ số tăng cường tổn hao ở gông . đối với gông có số bậc ít hơn 
một bậc so với trụ , ta lấy : kgp = 1 ,0 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
77
 ktp : là hệ số tổn hao do tháo nắp gông trên để lồng dây quấn vào trụ 
làm chất lượng lá thép gỉam tổn hao tăng lên , lấy ktp = 1,01 
 kep : hệ số tổn hao do ép trụ để đai, đối với m.b.a công suất 400 KVA 
ta lấy kep = 1,0 
kcp : hệ số kể đến tổn hao do cắt dập lá tôn thành tấm . do tôn sau khi 
cắt dập có ủ , lấy kcp= 1,01 
kbp : hệ số kể đến tổn hao do gấp mép hoặc cắt bavia . do tôn có ủ lại 
sau khi gấp mép hoặc cắt bavia , lấy kbp = 1,0 
kd : hệ số biểu thị số lượng góc nối của mạch từ cần phải tính đến ảnh 
hưởng của tổn hao sắt, đổi với m.b.a 3 pha thì kd = 4 
kn .k’gp + kt .k’’gp = kgp : 
Là hệ số kể đến tổn hao phụ ở các góc nối của mạch từ tuỳ theo sự 
phối hợp số lượng mối nối thẳng và nghiêng khác nhau . ta lấy kgp = 8,85 
nk : là số khe hở không khí giữa các lá thép trong mạch từ ghép thẳng 
và nghiêng 
Ghép thẳng : 
Đối với trụ : nKT = 1 
Đối với gông : nKG =2 
Ghép nghiêng : nKn = 4 
TK : là tiết diện khe hở không khí 
Ghép thẳng : TKT = T T = 225,8 cm2 
 TKG = TG = 230,4 cm 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
78
Ghép nghiêng : TKN = 2 .TT =319,3 cm2 
 GT = 309,8 ( kg) 
 G’G = 277,96 ( kg) 
 Gg = 25,6 ( kg) 
P0 = 1,0.1,01. 1,0 .1,01 .1,0 .{1,194.309,8+1,113(277,95-4.25,6)+ 
+
2
113,1194,1 + .25,63.8,85+0,0661.225,8+0,063.2.230,4+0,028.4.319,3} 
P0 = 895,36 ( w) 
 Sai lệch so với tiêu chuẩn là: 
840
84036,895 − .100 = + 6,59% 
Nằm trong phạm vi cho phép: ± 7,5 % 
P0 như vậy là thoả mãn 
104. Công suất từ hoá không tải Q0 
Do m.b.a có kết cấu lõi thép trụ phẳng làm bằng thép cán lạnh , ép trụ 
và gông bằng nêm và dây quấn , không có bu lông xuyên lõi công nghệ chế 
tạo mạch từ có ủ lá tôn sau khi cắt dập theo 5-27 
Q0= KGi. Kti. Kei.[ Kbi.Kci. (qT.GT + qG.(G’G –Kd.Gg) + 2
GT qq + .Gg 
.(Kn.K’gi + Kt . K”gi) ) +Σqk.nk. TK] (VA) 
Trong đó: 
 - Kb. K’gi + K.K”gi= Kgi= 42,45: 
Là hệ số kể đến ảnh hưởng của góc nối do sự phối hợp khác nhau về 
số lượng mối nối nghiêng và thẳng, tra bảng 53 theo khe hở không khí với 
số lượng góc nối nghiêng và thẳng và từ cảm ta được kgi = 42,45 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
79
 - KGi=1,08 :là hệ số làm tăng công suất từ hoá ở gông, khi số bậc trong 
gông gần bằng số bậc thang trong trụ 
- Kti= 1,02: Hệ số kể đến sự tăng công suất khi tháo lắp gông trên để 
cho dây quấn vao trụ 
 - Kbi = 1,05: Hệ số kể đến việc cắt gọt bavia với lá thép ủ 
 - Kci= 1,18: Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc cắt dập lá tôn có ủ 
 - Kei=1,04: Hệ số ảnh hưởng của việc ép mạch từ 
 nk : là số khe hở không khí giữa các lá thép trong mạch từ ghép 
thẳng và nghiêng 
 - Ghép thẳng : . Đối với trụ : nKT = 1 
 . Đối với gông : nKG =2 
 - Ghép nghiêng : nKN = 4 
 . TK : là tiết diện khe hở không khí 
 - Ghép thẳng : TKT =T T = 225,8 cm2 
 TKG = TG = 230,4 cm2 
 - Ghép nghiêng : TKN = 2 .TT =319,3 cm2 
 . GT = 309,8 ( kg) 
 . G’G = 277,96 ( kg) 
 . qt = 1,645( VA/ kg) 
 . qg = 1,48 ( VA/ kg) 
 . kd =4 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
80
QO=1,08.1,02.1,04.{1,05.1,18.[1,645.309,8+1,48(277,954.25,6)+ 
2
48,1645,1 + .25,6.42,45] +2,048.225,89+1,892.230,4+0,3.4.319,3} 
 => Q0 = 5185,77( VA) 
105. Tính toán dòng điện không tải toàn phần. 
 i0%= %% 2020 rx ii + theo 5-32 TL1 
 Trong đó : i0x : là thành phần phản kháng dòng điện không tải. 
 i0x%= S
Q
.10
0 =
400.10
77,5185 = 1,3 % (5.96 TL1) 
 .i0r :là thành phần tác dụng của dòng điện không tải. 
 i0r%= S
P
.10
0 =
400.10
36,895 = 0,224% (5.97 TL1) 
 => Dòng điện không tải toàn phần. 
 i0%= %% 2020 rx ii + = 22 224,03,1 + =1,32% 
 Sai lệch so với tiêu chuẩn : 
4,1
4,132,1 − .100 = - 5,7% 
 Thoả mãn điều kiện : i0 % tính toán không vượt quá 15%so với dòng 
không tải tiêu chuẩn . i0 =1,4 
106. Trị số dòng điện không tải của dây quấn HA. 
 I0x=IHA. 
100
0xI =577,35.
100
224,0 = 1,293 (A) 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
81
 I0r=IHA.100
0rI =577,35.
100
3,1 =7,51(A) 
 I0=IHA.100
0I =577,35.
100
32,1 =7,62 (A) 
5.4 HIỆU SUẤT CỦA MBA KHI TẢI ĐỊNH MỨC . 
 η%=[1-
ndm
n
PPP
PP
++
+
0
0 ].100 % theo 5-23 TL1 
Trong đó: P0=895,36 (W) 
 Pn=5654,4 (W) 
 Pđm= S = 400.103 (W) 
 => η%=[1-
4,565436,89510.400
4,565436,895
3 ++
+ ].100=98,36% 
 Vậy hiệu suất của máy là 98,36 %. 
CHƯƠNG 6 
TÍNH TOÁN NHIỆT,VỎ THÙNG MÁY BIẾN ÁP 
6.1 ĐẠI CƯƠNG. 
 Tính toán nhiệt là tính toán về nhiệt ở trạng thái xác lập ,nghĩa là khi 
MBA làm việc liên tục với tải định mức. ở trạng thái xác lập này toàn bộ 
nhiệt lượng do dây quấn và lõi sắt phát ra đều khuếch tán ra xung 
quanh.Đường khuếch tán của dây điện có thể phân ra làm các loại sau. 
a. Từ dây quấn hay lõi sắt ra một cuộn ngoài tiếp xúc với dầu bằng 
truyền dẫn 
b. Quá độ từ mặt ngoài dây quấn hay lõi sắt vào dầu 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
82
c. Từ dầu ở mặt ngoài dây quấn hay lõi sắt truyền tới mặt trong thùng 
dầu đối lưu 
d. Quá độ truyền từ dầu vào trong vách thùng dầu 
e. Cuối cùng là nhiệt từ vách thùng truyền ra không khí xung quanh 
bằng bức xạ và đối lưu. 
 Nói chung trong phần tính toán nhiệt của MBA gồm các phần sau: 
 + Tính nhiệt độ chênh qua từng phần gồm: 
• Nhiệt độ chênh trong lòng dây quấn hay lõi sắt với mặt ngoài 
của nó 
• Qua mỗi lần truyền nhiệt để nhiệt độ giảm dần nghĩa là nó gây 
nên một lượng sụy nhiệt độ, kết quả là so với môi trường 
không khí xung quanh thì các bộ phận trong MBA có nhiệt độ 
chênh nào đó 
• Trị số dòng nhiệt càng liệt càng lớn thì nhiệt độ chênh càng lớn 
θ0 
• Nhiệt độ chênh giữa mặt ngoài dây quấn với đầu θ0 
• Nhiệt độ chênh giữa dầu với vênh thùng θdt 
• Nhiệt độ vênh giữa vách thùng và không khí θtk 
 + Chọn kích thước thùng dầu bảo đảm tỏa nhiệt tốt, nghĩa là làm 
sao cho nhiệt độ dây quấn lõi sắt và dầu không quá mức quy định. 
 + Kiểm tra nhiệt độ chênh của dây quấn, lõi sắt và dầu đối với 
không khí. 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
83
 Như vậy việc tính toán nhiệt của MBA khá phức tạp, nó ảnh hưởng 
rất nhiều tới tuổi thọ của MBA và chế độ làm việc định mức của MBA. Việc 
tính toán nhiệt này cũng còn liên quan tới việc thiết kế thùng dầu và các bộ 
phận tản nhiệt khác. 
 6.2 TÍNH TOÁN CỤ THỂ VỀ NHIỆT CỦA MBA. 
I. Tính toán nhiệt độ chênh qua từng phần 
107,Nhiệt độ chênh trong lòng dây quấn hay lõi sắt với mặt ngoài của nó. 
 Gọi θ0 là nhiệt độ chênh. 
108.Với dây quấn hạ áp : 
 Làm bằng dây dẫn chữ nhật nên theo ( 6-1 TL1 ) ta có độ chênh nhiệt 
 θ0HA = 
cd
q
λ
δ. .10-4 
 Trong đó : 
 δ : Là cách điện một phía dây quấn hạ áp . 
 2δ=0,5 (mm)=0,05 (cm) vậy δ=0,025 (cm) 
 λcd: Là suất dẫn nhiệt của lớp cách điện của dây quấn, tra bảng 54theo 
vật liệu cách điện bằng giấy cáp dầu ta chọn λcd=0,0017 (W/cm0C) 
 q: Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn HA .đối với dây quấn hình 
ống có rãnh dầu làm lạnh tiếp xúc với cả hai mặt , theo( 6-2a)đối với dây 
đồng ta có 
 q1 = k
107 10-10 .b. 'a
a 2
HAΔ .kf ( w/m2) 
 HAΔ = 3,1 A /mm2 : mật độ dòng điện dây quấn HA 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
84
 a = 5,6 mm : chiều dầy dây dẫn tiêu chuẩn 
 b = 8,5 mm : chiều rộng dây quấn tiêu chuẩn 
 a’ = a+2.δ = 6,1 mm : chiều dầy kể cả cách điện 
 k = 0,75 : là hệ số kể đến sự che khuất của các chi 
tiết cách điện đối với bề mặt làm lạnh của dây quấn 
 => q1 = 75,0
107 . 10-10 . 8,5 . 
1,6
6,5 . ( 3,1)2.1,02 = 1091,25 ( w/m2) 
 => θHA= 0017,0
025,0.25,1091 .10-4=1,61 0C 
• Nhiệt độ chênh trung bình của dây quấn HA ( θ0tbHA ) 
 θ0tbHA = 3
2 .θoHA = 3
2 .1,61 = 1,07 0C 
 109 Đối với dây quấn CA : là dây dẫn tròn 
 Ta coi dây quấn CA như một khối có hai mặt tiếp xúc với dầu và qua 
tính toán cho thấy nhiệt độ phân bố trên dây quấn có dạng parabol 
 Với chỗ nóng nhất là ở giữa dây quấn có nhiệt độ θ1 , mặt ngoài dây 
quấn được xác định là hiệu ( θ1 –θ2) 
 θ0CA =θ1 -θ2 
 Ở đây dây quấn không có rãnh dầu ngang và khi dây quấn có rãnh 
dầu dọc đối với ống cách điện , theo ( 6-3b TL1) 
 θ0CA = θ1 - θ2 = 
tb
ap
λ.8
. 2 0C 
 Trong đó : 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
85
 a: là chiều dày dây quấn CA : a = a2 = 58,12 m 
 p : là tổn hao trong đơn vị thể tích dây quấn 
 - Đối với dây đồng : 
 p = p cu = 1,68 . ( ) ''
4
2
2
2
.
10..
dd
d
δ+
Δ − ( w/cm3) theo 6-4a 
 Với : 2Δ = 2,67 A/mm2 : mật độ dòng điện trong dây quấn CA 
 d = d2 = 2,24 mm : đường kính dây dẫn 
 d’ = d +2δ = 2,64 mm: đường kính dây dẫn kể cả cách điện 2 phía 
 δl = 5.0,12 cm : là chiều dày cách điện lớp 
 => pcu = 1,68 . ( ) 264,0.12,0.5264,0
)224,0.(67,2 2
+ .10
-4 = 0,986 .10- 4 ( w/cm3) 
 * λtb : là sủât dẫn nhiệt trung bình tính theo (6-5 TL1) 
 λtb =
( )
'
.
'
.
..
d
d
ll
ll
λλλ
δλλ
+
+ (w/cm3 0C ) 
 . λl: là suất dẫn nhiệt của cách điện giữa các lớp điện , tra bảng 54 
theo vật liệu cách điện lớp bằng giấy cáp tẩm dầu : λl = 0,0017 (w/cm3 0C ) 
 . λ: là suất dẫn nhiệt bình quân quy ước của dây quấn ,theo(6-6 
TL1) λ = α
λ
.7,0
cd (w/cm3 0C ) 
 λcđ : là suất dẫn nhiệtcủa lớp cách điện dây dẫn .dây dẫn dùng 
băng vải tẩm sơn cách điện 
 λcđ = 0,0025 (w/cm3 0C ) 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
86
 α = 
d
dd −' = 
24,2
24,264,2 − = 0,179 
 => λ = 
179,0.7,0
0025,0 = 8,45 .10-3 (w/cm3 0C ) 
 λtb = 
( )
264,0.0017.012,0.5.10.45,8
12,0.5264,0.0017.0.10.45,8
3
3
+
+
−
−
 = 2,25 .10-3 (w/cm3 0C ) 
 θ0CA = 1,68. 3
24
10.25,2.8
812,5.10.587,0
−
−
 = 0,185 0C 
• Trên thực tế đối với dây dẫn tròn người ta thường không quan tam 
đến điểm có nhiệt độ nóng nhất mà quan tâm chủ yếu đến nhiệt độ 
trung bình , thường bằng khoảng 2/3 nhiệt độ chênh toàn phần 
 θ0tbCA= 3
2 θ0CA = 3
2 .0,185 = 0,1230C 
110.Nhiệt độ chênh giữa mặt ngoài dây quấn với dầu θ0d. 
 a. Đối với dây quấn HA : 
 Hiệu số của nhiệt độ này phụ thuộc vào tổn hao của dây quấn và 
thường được xác định theo công thức kinh nghiệm gần đúng. ở đây dây quấn 
dùng dây chữ nhật có rãnh dầu ngang nên 
 θod = k1.k2.k3. 0,35. q0,6 0C (6.10b TL1) 
 -k1: Hệ số kể đến tốc độ chuyển động của dầu trong dây quấn 
phụ thuộc vào hệ thống làm lạnh. Đây làm lạnh tự nhiên nên k1=1 
 -k2: Hệ số chiếu cố đến trường hợp do dây quấn HA ở trong 
nên dầu đối lưu khó khăn làm dây quấn HA nóng hơn, do đó: k2=1: 
Đối với dây quấn CA nằm ngoài, HA nằm trong 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
87
 -k3: Hệ số chiếu cố đến sự đối lưu khó khăn của dầu do bề rộng 
(hay làm chiều cao) tương đối của rãnh dầu ngang Ta chọn k3=0,8 
 - q = 1091,25 ( w/m2): là mật dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn HA 
 θ0d1=1. 1. 0,8. 0,35. (1091,25)0,6=18,617 o C 
 b.Tính cho phía CA: 
 Dùng dây dẫn tròn không có rãnh dầu ngang 
 θ0d2= k.q20.6 o C theo (6-10a TL1) 
 . k = 0,285 : là hệ số 
 . 0,6 : là chỉ số luỹ thừa kinh nghiệm 
 . q2: là mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn CA:theo (6-2 TL1) 
 q2 = 
2
22 .
M
kp fcu = 56,5
003,1.195,2957
 = 532,5 W/m2 
 => θ0d2 = 0,285 .532,50,6 = 12,32 o C 
c Nhiệt độ chênh trung bình của dây quấn với dầu 
 . D ây quấn HA: 
 θ0 dtbHA = θ0 tbHA + θ0d1 = 1,07 +18,687 = 19,687 o C 
 . Dây quấn CA : 
 θ0 dtbCA = θ0 tbCA + θ0d2 = 0,123 +12,32 = 12,443 o C 
 111.Nhiệt độ chênh giữa dầu và vách thùng θtb: 
 Thông thường thì nhiệt độ chêng này không quá 3-6 o C . Do đó sơ bộ 
ta chọn θtb=3 o C 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
88
112.Nhiệt độ chênh giữa vách thùng và không khí θt.k 
 Nhiệt lượng từ vách thùng truyền qua không khí xung quanh theo hai 
đường : một bộ phận truyền ra theo hiện tượng đối lưu , một bộ phận truyền 
ra theo phương pháp bức xạ .Như vậy việc tính toán nhiệt độ chênh giữa 
vách thùng và không khí liên quan đến việc tính toán bề mặt bức xạ và đối 
lưu của thùng 
 II. Tính toán nhiệt của thùng dầu 
 Như ta đã biết, thùng dầu đồng thời là vỏ máy của MBA, trên đó có 
đặt các chi tiết máy rất quan trọng như sứ ra của dây quấn CA va HA, ống 
phóng nổ, bình giãn dầu… Vì vậy thùng dầu ngoài yêu cầu đảm bảo tản 
nhiệt tốt còn phải đảm bảo các tính năng về điện (như đảm bảo khoảng cách 
cho phép giữa dây quấn với thùng), có độ bền cơ học đảm bảo, chế tạo đơn 
giản và có khả năng rút gọn được kích thước bên ngoài. Việc tính toán ở đây 
là căn cứ yêu cầu tản nhiệt, sau đó kiểm tra lại xem về yêu cầu cần tản nhiệt. 
113Chọn loại thùng dầu: 
 Căn cứ vào bảng 57 và dung lượng MBA S =400 KVA. Ta chọn 
loại thùngvách thẳng và có bộ tản nhiệt kiểu ống thẳng ( kiểu ống góp )có 
kích thước như hình vẽ 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
89
(Bé t¶n nhiÖt kiÓu èng th¼ng)
60CB
A
 Để đảm bảo cho m.b.a tản nhiệt tốt thì loại thùng có các bộ tản nhiệt 
kiểu ống , đặc biệt là kiểu ống thẳng được sử dụng phổ biến trong thực tế 
hiện nay. Mục đích của việc chế tạo thùng có các bộ tản nhiệt kiểu ống thẳng 
là vừa chế tạo đơn giản , vừa bố trí trên chu vi thùng dầu thuận tiện hơn 
cácloại tản nhiệt khác là không phải tốn công uốn , khoan lỗ ở vách thùng , 
có thể hàn trực tiếp hay bắt vào thùng bằng mặt bích tuỳ theo công suất .Mặt 
khác loại thùng này vẫn dảm bảo làm tăng diện tích bề mặt toả nhiệt để giảm 
bớt nhiệt độ từ dây quấn , dầu ra ngoài không khí qua vách thùng nhờ 
phương pháp bức xạ và đối lưu . 
114.Chọn kích thước tối thiểu bên trong của thùng 
a.chiều rộng tối thiểu của thùng là: 
 B = D2″ + S1 + S2 + d1 + S3 + S4 + d2 (6.14 TL1) 
 Đối với m.b.a 3pha cấp điện áp từ 6-35KV 
Trong đó : 
 + D2″ =36,8cm : đường kính ngoài của dây quấn CA 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
90
 + S1 =3,5 (cm): khoảng cách dây dẫn ra đến vách thùng của cuộn CA. 
 + S2 = 3,7 (cm) : khoảng cách từ dây dẫn ra của dây quấn CA đến bộ 
phận nối đất 
 + S3 = 5(cm) : khoảng cách dây dẫn ra không bọc cách điện của dây 
quấn HA đến mặt dây quấn CA 
 + S4 = 2 (cm) : khoảng cách từ dây quấn ra của dây quấn HA không 
cách điện đến vách thùng. 
 + d1: bề dày 1 lớp dây quấn HA : 
 d1 = a1 = 15,5 mm 
 + d2: là bề dày 1 lớp dây quấn CA cả cách điện 
 d2 = d’2 = 0,269 cm 
 => B = 38,6 + 3,5 +3,7 +1,15 +5 +2 +0,269 = 54,619 cm 
 Để tâm trụ m.b.a. ở giữa ta lấy B = 58 cm 
b.Chiều dài tối thiểu của thùng 
 A = 2.C + D2″ + 2.S5 (6.15 TL1) 
 Trong đó : 
 S5 : Là khoảng cách giữa dây quấn CA và vách thùng 
 S5 = S3 + d2 + S4 = 0,269 +5 +2 = 7,269 cm 
 C = 40 cm : khoảng cách giữa hai tâm trụ cạnh nhau 
 D″ = 38,6 cm 
 => A = 2.40 + 38,6 + 2.7,269 =133,138 cm 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
91
c.Chiều cao của thùng 
 H = H1 + H2 (6.18 TL1) 
 H1: Là chiều dài từ đáy thùng đến hết chiều cao lõi sắt 
 H1 = LT + 2hG + n (6.19 TL1) 
 LT = 59,3 (cm) 
 n = 4: Chiều dày tấm lót dưới gông dưới 
 hG : là chiều cao của gông gần đúng có thể tính 
 hG = 
G
G
b
T
 TG = 237,6 mm2 
 bG = 1,68 (cm) 
 hG = 8,16
6,237 = 14,14 (cm) 
 => H1 = 59,3 +2.14,14 +4 = 91,58 (cm). 
 H2 : Là khoảng cách tối thiểu từ gông đến nắp thùng theo bảng 58 ta 
chọn H2 = 32 cm . Nhưng để đảm báo tản nhiệt thì H2 tăng lên 1,5 lần: H2 = 
1,5.32 = 48 cm 
 => H = 91,58 +48 = 139,58 cm 
 Chọn bộ tản nhiệt : 
115.Chọn số bộ tản nhiệt : 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
92
 Để phù hợp với kích thước của thùng cũng như tăng diện tích bức xạ 
và đối lưu ta chọn 6 bộ tản nhiệt kiểu ống thẳng có kích thước như hình vẽ 
116.Sơ bộ tính diện tích bề mặt bức xạ và đối lưu của thùng 
a) Tính bề mặt Mbx bức xạ của thùng 
 Đối với thùng có đáy ô van 
 Mbx = Mfôv . K . 10-4 (6.21 TL1) 
 Trong đó : 
 Mfôv = [2.(A-B) + Π.B].H cm2 : là diện tích phẳng thùng 
phẳng đáy ôvan 
 Mfôv=[2.(133,13854,619)+3,14.54,619].139,58=45875,84(cm2) 
 K = 1,5 : Hệ số ảnh hưởng đến hình đáy mặt ngoài thùng. 
 => Mbx = 4587,84.1,510-4 = 6,88(m2) 
b) Bề mặt đối lưu của thùngtính sơ bộ 
 M′đl = 25,1.5,2
.05,1
tk
p
θ
∑ - 1,12.Mbx (m2) (6.22TL1) 
Trong đó: 
 . ∑p = p0 + pn = 5654,4 +895,76 = 6549,76 (W) : là 
tổng tổn hao không tải và ngắn mạch m.b.a 
 . Mbx =7,2 m2 : là diện tích bề mặt bức xạ 
 . θtk : Là nhiệt độ chênh của thùng dầu so với không 
khí xung quanh. 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
93
Ta căn cứ vào những điều kiện sau để chọn cho hợp lý .Ta biết nhiệt 
độ chênh lâu dài cho phép của dây quấn so với môi trường xung quanh khi 
tải định mức là 600C do đó độ chênh trung bình của dầu đối với không khí 
không được quá : 
 . θdk = 600C - θ0dtb = 600 – 19,6870= 40,3130 
 Với θ0dtb là nhiệt độ chênh trung bình của dây quấn HA( ta lấy giá trị 
lớn nhất trong hai dây quấn ) 
 Do đó nhiệt độ chênh của thùng đối với không khí được tính như sau: 
 . θtk = θdk - θdt= 40,313 - 6 =34,3130C 
 θdt : là nhiệt độ chênh của dầu đối với thùng , ta lấy bằng 60C 
Ta kiểm tra điều kiện 
 σ.(θdl + θtk) ≤500C 
 σ.θdk ≤500C 
Với σ = 1,2: là hệ số xác định tỷ số giữa nhiệt độ chênh của dầu đối 
với không khí lúc lớn nhất với trị số trung bình 
 1,2 . 40,313 = 48,3760C < 500C 
Thay các số liệu vào công thức (6.22) ta được 
 M′dl = 25,1313,34.5,2
76,6549.05,1 = 25,419(m2) 
117.Xác định khoảng cách giữa 2 tâm ống góp trên và dưới trong mỗi bộ tản 
nhiệt ( A1) 
 A1 phải thoả mãn điều kiện A1 ≤ H - 34 cm 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
94
 => A1 ≤ 139,58 -34 = 105,58 cm 
Theo điều kiện trên dựa vào bảng 63 ta chọn các bộ tản nhiệt có 2 dãy 
ống có các số liệu chính sau : 
 . khoảng cách giữa 2 tâm ống trên và dưới : A1 = 90 cm 
 . khoảng cách tối thiểu tâm trục mặt bích của bộ tản nhiệt 
đến mặt phẳng dưới và mặt phẳng trên của thành thùng c1 và c2 tương 
ứng là 8,5 và 10 cm 
 . bề mặt đối lưu của ống : M0đl = 2,733 m2 
 .trọng lượng một bộ tản nhiệt không kể dầu : Gb = 41,14 kg 
 . trọng lượng dầu của bộ tản nhiệt : G’d = 30kg 
 . bề mặt đối lưu của hai ống góp : Mgđl = 0,34 m2 
118.Xác định lại bề mặt đối lưu thực tế của thùng : 
 Mđl = Mfđl .khdt +Mn .khdn +Môđl .khđô +Mgđl .kghd m2 theo 6-46 
TL1 
Trongđó : 
 a.Mfđl : là bề mặt đối lưu của thùng phẳng và nắp 
 Mfđl =Mb x=[2.(A-B) + Π.B].H .10-4 + 0,5 .Mn ( m2 ) theo (6-27 TL1) 
Với : 
 . Mn : là diện tích bề mặt nắp thùng dầu : 
 Mn = ( 4
. 2nbπ +bn .( ln – bn ) ) .10-4 ( m2 ) theo 6-28 TL1 
 ở đây : 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
95
 . bn : là chiều rộn nắp thùng ( cm) 
 . bn = B + 2.bv = 54,619 +2.5 = 64,619 cm 
 . bv = 5 cm : là chiều rộng vành nắp thùng chọn 
 . ln : là chiều dài nắp thùng 
 ln = A + 2. bv = 133,138 +2.5 = 143,138 cm 
 => Mn = ( ) 42 10.62,6414,143.62,644
62,64.14,3 −⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −+ =0,835 m2 
b. khdl : là hệ số hình dáng của thùng , tra bảng 56 ta có khdl = 1,0 
 . Mn = 0.853 m2 
. khdn = 1,0 : là hệ số hình dáng của nắp thùng 
. Môđl =6.2,733 m2 : là diện tích bề mặt ống tản nhiệt 5 bộ 
 . khđô =1,26 : là hệ số hình dáng của ống , đối với thùng có bộ tản 
nhiệt ống thẳng 
. Mgđl = 6.0.34 m2 :là diện tích của ống góp 5 bộ tản nhiệt đối với 
ống góp tròn 
. kghd =1,4 : là hệ số hình dáng của ống góp 
 => Mđl = 5,0832.1,0+0,835.1,0 +6.2,733.1,26 +6.0.34.1,4 =29,43 m2 
So sánh với kết quả tính bề mặt đối lưu sơ bộ M′dl=25,4 m2 ta thấy 
Mđl > M′dl . Như vậy kết quả tính toán hoàn toàn thoả mãn yêu 
cầu đảm bảo nhiệt độ tốt 
 7 : TÍNH TOÁN CUỐI CÙNG VỀ NHIỆT ĐỘ CHÊNH 
CỦA DÂY QUẤN VÀ DẦU M.B.A 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
96
Mục đích của phần tính toán này là kiểm tra lại nhiệt độ chênh thực tế 
của dây quấn và dầu đối với không khí 
119. Tính nhiệt độ chênh của thùng với không khí : 
 θtk = 
( ) ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+
+
dlbx
n
MM
ppk
.5,2.8,2
. 0 0.8 0C theo 6-47 TL1 
Trong đó k =1,05 : là trị số ứng với tính toán cho m.b.a đơn chiếc 
 => θtk = ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+ 43,29.5,288,6.8,2
76,6549.05,1 0.8 = 31,30C 
120. Tính nhiệt độ chênh của dầu sát vách thùng so với thùng 
 θdt = k1 .0,165 
( )⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
∑
+
dl
n
M
ppk 0. 0,6 0C theo 6-41 TL1 
Trong đó : 
 . k1 =1: là hệ số khi làm lạnh bằng dầu tự nhiên 
 . M∑ đl \= Mfđl + Môđl = 5,0832+6.2,733 = 21,4812 m2 
Là tổng bề mặt đối lưu của vách thùng phẳng nắp thùng , ống tản 
nhiệt không kể đến điều kiện đối lưu tốt hay xấu 
 => θdt = 1,0.0,165. ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
4812,21
76,6549.05,1 0,6 = 5,26 0C 
121.Nhiệt độ chênh của thùng dầu so với không khí 
 θ’dk = θdt + θtk 0C theo 6-42 TL1 
 θ’dk = 5,26 + 31,3 = 36,56 0C 
122.Tính nhiệt độ chênh của lớp dầu trên so với không khí phải đạt tiêu 
chuẩn : 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
97
 θdk = σ.(θdl+ θtk) ≤500C theo 6-43 TL1 
Với σ = 1,2 
 θdk = 1,2 ( 5,26 +36,56 ) = 43,87 ≤500C 
Hoàn toàn thoả mãn .Như vậy yêu cầu về thoả mãn nhiệt ta đã đáp ứng 
được 
123.Tính tóan nhiệt độ chênh của dây quấn đối với không khí phải thoả 
mãnđiều kiện 
 θ0k = θ 0dtb + θ’dk ≤600C theo 6-44 TL1 
 Ta có : θ0k = 19,687 + 36,56 = 56,246 ≤600C 
 Hoàn toàn đạt yêu cầu 
7.1 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TRỌNG LƯỢNG RUỘT MÁY , VỎ MÁY , 
DẦU VÀ BÌNH GIÃN DẦU M.B.A . 
Việc xác định tính toán chính xác trọng lượng ruột máy, vỏ máy của 
MBA chỉ có thể tiến hành được sau khi đã hoàn thiện thiết kế đầy đủ các chi 
tiết của MBA. Nhưng với những tính toán ở trên cũng có thể sác định sơ bộ 
được trọng lượng của máy, rất cần cho việc tính toán kinh tế, khi cần phải 
đánh giá các phương án thiết kế. 
124.Trọng lượng ruột máy.(phần tác dụng) Tức là toàn bộ lõi sắt có các dây 
quấn và dây dẫn ra trừ nắp máy. 
Có thể xác định gần đúng như sau. 
 Gr=1,2(Gdq + Gl) (6.45 TL1) 
Trong đó: 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
98
Hệ số 1,2: Là hệ số kể đến trọng lượng ruột máy được tăng thêm do 
cách điện và các kết cầu khác 
 Gdq: Là trọng lượng toàn bộ dây quấn và dây dẫn ra 
 Gdq = Gdd + Gr 1 + G r 2 = 283,55 + 7,01 + 0,15 =290,71 ( kg) 
 Gl = GFe= 639,01 (KG) : Là trọng lượng lõi sắt. 
 Gr= 1,2.( 290,71 + 639,01) = 1115,664 (KG) 
125,Xác định trọng lượng vỏ thùng : 
 G t = G n + G đ + Gv + Gbô kg 
Trong đó . G n : là trọng lượng nắp thùng 
 . G đ : trọng lượng đáy thùng 
 . Gv : trọng lượng vách thùng 
 . Gbô: trọng lượng các bộ tản nhiệt 
a, Tính trọng lượng nắp thùng và đáy thùng : 
 G n = G đ = V n .γ fe ( kg) 
Trong đó : V n : là thể tích nắp thùng cũng như đáy thùng 
 V n = Mn .dn ( dm3) 
Với: Mn : là diện tích bề mặt nắp thùng 
 Mn = 0,835 m2 = 0,835.102 dm2 
 dn: là chiều dầy của nắp cũng như của đáy thùng ta chọn 
= 5 mm = 5.10-2 dm 
Ö V n = 0,835.102.5.10-2 = 4,175 dm3 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
99
 γ fe = 7,85 ( kg/dm3): tỷ trọng của sắt 
 => G n = G đ = 4,175.7,85 = 32,774 kg 
b. Trọng lượng vách thùng : 
 Gv = Vv .8fe kg 
Trong đó : Vv:là thể tích của vách thùng 
 Vv= Mv dv dm3 
 Với : 
 Mv = Mb x = 6,88 m2 =6,88.102 dm2 : Là diện tích bề mặt vách 
thùng 
 dv: là chiều dày vách thùng , ta chọn dv = 5 mm = 5.10-2 dm 
 => Vv = 6,88.102 .5 . 10-2 = 34,4 dm3 
 => Gv = 34,4 .7,85 = 270,04 kg 
c. trọng lượng các bộ tản nhiệt : 
 Gbo = 5. Gb = 5.41,14 = 205,7 kg 
 => Trọng lượng của vỏ thùng là : 
 Gt = 32,774 + 32,774 + 270,04 +205,7 = 541,288 kg 
126.Xác định trọng lượng dầu m.b.a : 
 Gd =1,05 . ( )[ ]'.9,0 dort GVV +− kg theo 6-48 TL1 
Trongđó : 
 . hệ số 1,05 : là kể đến trọng lượng dầu tăng thêm ở bình giãn dầu 
 . Vt : là thể tích bên trong của thùng dầu phẳng : 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
100
 Vt = St .H dm3 
 Với :St = ( ) 4
..
2BBBA π+− : là diện tích bên trong của thùng 
 St = ( 133,138 – 54,619 ).54,619 + 4
619,54.14,3 2 = 
 St = 6630,469 cm2 =66,305 dm2 
 H = 139,58 cm = 13,958 dm2 : là chiều cao của thùng 
 => Vt = 66,305 .13,958 = 925,48 dm3 
 + Vr : thể tích ruột máy , tính theo 6-47 TL1 
 Vr =
r
RG
γ 
 Với : Gr = 1115,664 kg : trọng lượng ruột máy 
 γr = 5,6 ( kg/dm3) : tỷ trọng trung bình của ruột máy 
 => Vr = 6,5
664,1115 = 199,23 ( dm3) 
 + G’do = 5.G’d = 5.30 = 150 kg 
 => Gd = 1,05 ( )[ ]15023,19948,925.9,0 +− =843,81 kg 
127. Thiết kế bình giãn dầu : 
Theo quy định của nhà nước là đối với các m.b.a có dung lượng từ 
100KVA trở lên , điện áp trên 6KV đều phải có bình giãn dầu . Thể tích của 
bình giãn dầu phải đảm bảo sao cho khi nhiệt độ của không khí xung quanh 
dao động trong phạm vi -10 ÷40 0C . Vì nhiệt độ chênh của lớp dầu trên từ 
0 ÷ 600C thì dầu được giãn nở trong phạm vi bình giãn dầu . Theo kinh 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
101
nghiệm thì thường thể tích bình giãn dầu bằng 7÷10% thể tích dầu trong 
thùng 
Do đó ta có thể xác định được thể tích bình giãn dầu theo 6-49 : 
 Vg = (0.07 – 0.1 ).Vd dm3 
 Vg = 0.09 .( Vt - Vr ) = 0.09 .( 925,48-199,23) = 65,363 dm3 
• Dùng thép dầy 2mm để chế tạo bình giãn dầu , bình giãn dầu 
được đặt nằm ngang trên nắp thùng . Đối với thùng có bộ tản 
nhiệt kiểu ống thẳng ( do mỗi bên vách thùng bộ tản nhiệt 
chiếm chỗ là 30cm).Vì vậy ta có thể lấy chiều dài bình giãn 
dầu lớn hơn chiều rộng thùng B trong giới hạn : 
 lg < B + 2.30 = 54,62 + 2.30 = 114,62 
Để cho gọn m.b.a ta lấy lg = 90 cm 
• Xác định đường kính bình giãn dầu : 
 d = 
g
g
l
V
.
10..4 3
π cm theo 6-50 TL1 
Ta có : d = 
90.14,3
10.363,65.4 3 = 30 cm 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Phan Tử Thụ-Thiết kế máy biến áp điện lực- Nhá xuất bản khoa 
học và Kĩ thuật- Hà nội 2002. 
 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy biến áp điện lực 3 pha ngâm 
dầu 
 SINH VIÊN :BUI THI LUONG 
102
[5] Phạm Văn Bình. Lê Văn Doanh- Lí thuyết, vân hành, bảo dưỡng, 
thử nghiệm máy biến áp- Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật- Hà nội 
2002. 
[2] Trần Khánh Hà. Nguyễn Hồng Thanh- Thiết kế máy điện- Nhà 
xuất bản Khoa học và Kĩ thuật- Hà nội 1997. 
[3] Đặng Văn Đào. Lê Văn Doanh- Kĩ thuật điện- Nhà xuất bản Khoa 
học và Kĩ thuật. 
[4] Vũ Gia Hanh- Máy điện 1- Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật- 
Hà nội 2001. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 mba_3_pha_109_3229.pdf mba_3_pha_109_3229.pdf