Tại đây thêm mới hồ sơ nhân viên khi có nhân viên tới công tác tại bệnh viện, 
bằng cách nhấn nút mới, hoàn thành công việc khi nhấn nút lưu, huỷ bỏ công việc khi 
nhấn nút bỏ qua.
Sửa hồ sơ về nhân viên khi thông tin về nhân viên thay đổi, bằng cách nhấn nút 
sửa, hoàn thành công việc nhấn nút lưu, huỷ bỏ công việc nhấn nút bỏ qua.
Xố bỏ thơng tin về nhn vin khi nhn vin khơng cịn cơng tc tại bệnh viện, bằng 
cch nhấn nt xố.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 86 trang
86 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2856 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Ứng dụng việc quản lý bằng tin học vo trong việc quản lý bệnh nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đại diện kết nối dữ liệu thực sự. 
- Command được sử dụng để thực thi các query dựa vào kết nối dữ liệu. 
- Recordset đại diện cho một tập các record được chọn query thông qua đối 
tượng Command. 
Đối tượng Connection có một sưu tập đối tượng con gọi là các đối tượng Errors 
đối tượng này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối. Đối tượng 
Command có một sưu tập đối tượng con, Paramters để giữ bất cứ các tham số nào có 
thể thay thế cho các query. Recorset cũng có một đối tượng sưu tập con Properties để 
lưu các thông tin chi tiết về đối tượng. 
II. CÁC THUỘC TÍNH ADO ĐẶC BIỆT: 
Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object 
Connection 
Command 
Parameter 
Recorset 
Fields 
Error 
Mơ hình ADO cĩ một số cc thuộc tính duy nhất khơng cĩ cc mơ hình khc như 
DAO và RDO. Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra dataset và quyền hạn 
truy cập trong một kết nối dữ liệu. Có 7 thuộc tính như sau: 
- Connection string (Chuỗi kết nối). 
- Command Text (Văn bản câu lệnh). 
- Command Type (Kiểu câu lệnh). 
- Cursor location (Định vị con trỏ). 
- Cursor Type (Kiểu con trỏ). 
- Look type (Kiểu khoá). 
- Mode type (Kiểu chế độ làm việc). 
PHẦN II 
ỨNG DỤNG XY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH NHN TẠI BỆNH VIỆN 
CHƯƠNG I : ĐẶC TẢ BÀI TOÁN. 
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà là một trong những trung tâm khám chữa 
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà. Do đó, nhu cầu ứng dụng việc quản lý bằng tin học 
vo trong việc quản lý Bệnh nhn v nhn vin của bệnh viện l một nhu cầu tất yếu. Sau khi 
khảo st hiện trạng chng tơi nắm được những thông tin chính cần quản lý sau: 
Quản lý nhn vin bệnh viện 
Mỗi nhân viên của bệnh viện được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên, 
giới tính, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, dân tộc, trình độ chuyên môn, đơn vị công 
tác, chức vụ, tôn giáo. 
Địa chỉ quản lý: Tỉnh (Thành phố ), Quận (Huyện), Phường (X), Số nh, 
(Thôn) 
Quản lý bệnh nhn: 
Khi một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiên, bệnh viện lưu những thông tin sau: 
Họ, tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tượng. 
Bệnh nhân được chia làm hai loại: Loại có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm 
y tế. Nếu bệnh nhân có bảo hiểm y tế thì quản lý: Số thẻ bảo hiểm y tế, thời gian hiệu 
lực, phần trăm bảo hiểm, nơi khám bệnh ban đầu. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế 
là công nhân viên của một tổ chức, cơ quan nào đó thì quản lý thm: Tn, địa chỉ, điện 
thoại, fax cuả cơ quan công tác. 
Địa chỉ bệnh nhân và cơ quan quản lý: Số nh, đường (thôn, ấp), x (phường), 
quận (huyện), tỉnh (thành phố). 
Quy trình khm chữa bệnh 
Bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh (vì đây là bệnh viện đa khoa) nên 
có các trường hợp sau: 
- Bệnh nhân đến để khám chữa các bệnh thông thường. 
- Bệnh nhân đang ở trong tình trạng cần cấp cứu đặc biệt (các thủ tục nhập viện 
được tiến hành sau). 
- Bệnh nhân là sản phụ trong trường hợp cấp cứu (thì được đưa trực tiếp đến 
khoa sản). 
Nhìn chung, bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh theo quy trình chung sau: 
- Bước 1: Bệnh nhân đến nơi tiếp nhận bệnh nhân (nơi cấp số) để xác lập việc 
khám bệnh và được chỉ định một vị trí khám bệnh. 
- Bước 2: Bệnh nhân được một bác sĩ khám bệnh. 
- Bước 3: Sau khi khám xong bệnh nhân thuộc một trong hai loại: Điều trị tại 
nhà hay nhập viện. 
+ Bước 3.1: Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bc sĩ cho một toa thuốc trn đó ghi 
đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì đến 
nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo quy định 
phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí khám bệnh 
và tự mua thuốc. 
+ Bước 3.2: Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bc sĩ khm bệnh cho một lệnh 
nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, căn bệnh dự đoán và đưa đến 
khoa điều trị. 
- Bước 4: Tại khoa điều trị, bệnh nhân sẽ được chuẩn đoán và lập một bệnh án 
chi tiết. Trên bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân và căn bệnh mà bệnh mắc 
phải. Qu trình điều trị bệnh nhân được thể hiện đầy đủ trên bệnh án. Trong một khoảng 
thời gian quy định tuỳ theo bệnh nhân, bệnh nhân được một bác sĩ khám, cho một toa 
thuốc. Trên toa thuốc ghi tên thuốc, số lượng và cách dùng. 
Trong qu trình điều trị, bệnh nhân có thể sử dụng các dịch vụ hỗ trợ khám bệnh 
như: Xét nghiệm, X_quang, siêu âm,… Việc sử dụng cũng theo chỉ định của bác sĩ 
khám chữa bệnh. Mỗi dịch vụ có giá tiền riêng. 
Khi bệnh nhân điều trị có thể lựa chọn loại phịng nằm điều trị với giá dịch vụ 
ring cho mỗi loại phịng. 
- Bước 5: Thanh toán viện phí: Trong quá trình điều trị, cứ 3 ngày, bệnh viện 
yêu cầu bệnh nhân thanh toán viện phí một lần (bằng cách bệnh nhân sẽ đóng một số 
tiền tạm ứng tuy theo khả năng của mình), sau khi xuất viện nhn vin sẽ căn cứ vào số 
tiền tạm ứng trên sẽ tính để biết được bệnh nhân đ thanh tốn đầy đủ tiền viện phí chưa. 
Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ đóng phần trăm viện phí theo bảo hiểm 
bao gồm tiền thuốc và các dịch vụ hỗ trợ chữa trị và khám bệnh. Ring tiền phịng, nếu 
cĩ thẻ bảo hiểm y tế, bệnh nhn cũng chỉ được bảo hiểm trên loại phịng rẻ nhất, nếu 
bệnh nhn nằm điều trị ở loại phịng cĩ gi tiền cao thì tự trả phần chnh lệch. Khi xuất 
viện, bệnh nhn thanh tốn tồn bộ số viện phí cịn lại. 
Trong qu trình điều trị, nếu có bệnh nhân trốn viện, không thanh toán viện phí. 
Bệnh viện lưu lại tất cả các thông tin về bệnh nhân trốn viện. Nếu sau khi chữa trị 3 
ngày mà bệnh nhân không đóng tạm ứng tiền viện phí (hay tiền tạm ứng viện phí 
trước đó đ hết), thì khoa (phịng) nơi điều trị bệnh nhân trình ban lnh đạo biết để xem 
xét giải quyết. 
- Bước 6: Theo chu kỳ mỗi tháng, bệnh viện thanh toán tiền viện phí với Bảo 
hiểm y tế. 
CHƯƠNG II 
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 
I. MƠ HÌNH QUAN HỆ DỮ LIỆU 
BAOHIEMYTE 
-SoBHYT 
-NgayBD 
-NgayKT 
--Phantram 
CQ-CB 
DUNGTHUOC 
-SoluongDung 
-LieuDung 
TINH 
-Ma tinh 
-Ten tinh 
ĐON VI 
-MaDV 
-TenDV 
CHUYEN MON 
-MaCM 
-TenCM 
CHUC VU 
-MaCV 
-TenCV 
H-T 
(1,n) 
(1,1) 
HUYEN 
-MaH 
-TenH 
X-H 
(1,1) 
(1.n) 
Xa 
-MaX 
-TenX 
NHANVIEN 
-MaNV 
-HoNV 
-TenNV 
-NgaySinhNV 
-GioiTinh 
-Sonha 
NV-ĐV 
(1,n) 
(1,1) 
NV-CM 
(1,n) 
(1,1) 
NV-CV 
(1,n) 
(1,1) 
VITRIKB 
-MaVTKB 
-TenVTKB 
KHAMB 
-NgayKB 
-NoiDung 
-ChiPhi 
(1.n) 
(1.n) 
Dia Chi 
(1,1) 
(1.n) 
BENHNHAN 
-MaBN 
-HoBN 
-TenBN 
-NgaySinhBN 
-GioiTinh 
-SoNha 
BN-X 
(1.n) 
(1,1) 
(1.n) 
DONTHUOC 
-MaDT 
-NgaykeDon 
(1,1) 
BENH 
-MaB 
-TenB 
(1.n) 
(1,1) 
(1.n) 
THUOC 
-MaT 
-TenT 
-DonGia 
BENHAN 
-MaBA 
-NgayVao 
-Ngayra 
DUNGDV 
-LanD 
DICHVU 
-MaDV 
-TenDV 
-DonGia 
(1.n) 
 (1,n) 
(1.n) 
NOIDIEUTRI 
-MaNDT 
-TenNDT 
-DonGia 
(1.1) 
CANBO 
COQUAN 
-MaCQ 
-TenCQ 
-DienTCQ 
-FaxCQ 
(1.1) 
(1.n) 
TAMUNG 
-MaTU 
-LanTU 
-NgayTU 
-Sotien 
BN-TU 
(1.1) 
(1.n) 
DAN TOC 
-MaDT 
-TenDT 
NV-DT 
(1,1) 
(1,n) 
TONGIAO 
-MaTG 
-TenTG 
NV- TG 
(1,1) 
(1.n) 
II. MƠ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU 
1. TINH(MaTinh, TenTinh) 
2. HUYEN(MaHuyen, TenHuyen, MaTinh ) 
3. XA(MaX, TenX, MaHuyen) 
4. DONVI(MaDV, TenDV) 
5. DANTOC(MaDT, TenDT) 
6. TONGIAO (MaTG, TenTG ) 
7. CHUYENMON(MaCM, TenCM) 
8. CHUCVU(MaCV, TenCV) 
9. COQUAN(MaCQ, TenCQ, DienThoaiCQ,FaxCQ) 
10. CANBO(MaBN, MaCQ) 
11. BAOHIEM(MaBN, SoTheBHYT, NgayBD, NgayKT, Phan tram) 
12. BENHNHAN(MaBN,HoBN, TenBN, NgaySinhBN, GioiTinhBN, 
 SoNhaBN, MaX) 
13. KHAMBENH(MaNV,MaVTKB,MaBN,MaDT,MaB, 
NgayKB,NoiDungKB, CPKB) 
14. VITRIKHAMBENH(MaVTKB, Ten VTKB) 
15. DONTHUOC(MaDT, NgaykeDon, MaVT, MaNV, MaBN, MaB) 
16. THUOC(MaT, Ten thuoc, DonGia) 
17. BENH(MaB, TenB) 
18. NOIDIEUTRI(MaNĐT, Ten NĐT, DonGia) 
19. DUNGTHUOC(MaT, MaDT, Soluongdung, LieuDung ) 
20. DICH VU(MaDV, TenDV, ĐonGiaV) 
21. TAMUNGVIENPHI(MaTU, LanTU, SoTienTU, MaBN) 
22. BENHAN(MaBA, NgayVao, NgayRa, MaBN, MaNV, MaB, MaNDT) 
23. DUNGDICHVU(MaBA, MaDV, LanDungDV) 
24. NHAN VIEN(Ma NV, Ho NV,Ten NV, Ngaysinh, Gioi tinh, Sonha, Ma 
ĐV, MaCM, MaCV, MaDT, MaX) 
III. MƠ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU 
1. TINH(Matinh, Tentinh) 
 TINH 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
Matinh (K) M tỉnh Text (2) Primary key 
Tentinh Tên tỉnh Text (20) Not NULL 
Mỗi một thể hiện là một thành phố hay một tỉnh nào đó. Theo khảo sát 
thực tế tại BV tỉnh Khánh Hoà quy định M tỉnh l 2 số. 
 Ví dụ: 01 l m của Khnh Hồ. 
 02 l m của tỉnh Bình Thuận. 
2. HUYEN(Mahuyen, Tenhuyen, Matinh) 
HUYEN 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
Mahuyen (K) M huyện Text (4 ) Primary key 
Tenhuyen Tên huyện Text (30) Not NULL 
Matinh M tỉnh Text (2) Foreign key 
Mỗi một thể hiện là một quận hay huyện thuộc một thành phố hay một 
tỉnh nào đó. Hai số đầu là m Tỉnh hay Thnh Phố, hai số tiếp theo l m Quận hay 
Huyện trực thuộc Tỉnh hay Thnh Phố. 
Ví dụ: 0101: L m của TP Nha Trang. 
 0102: L m của huyện Ninh Hồ. 
3. XA(MaX , Tên X, Ma huyen) 
XA 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaX (K) M x Text (6) Primary key 
TenX Tn x Text (30) Not NULL 
Mahuyen M huyện Text (4) Foreign key 
Mỗi một thể hiện l một quận hay một x no đó thuộc một phường hay 
một huyện nào đó. Hai số đầu là m tỉnh hay thnh phố, hai số tiếp theo l m quận 
hay huyện trực thuộc thnh phố hay tỉnh, hai số tiếp theo l m phường hay x trực 
thuộc quận hay huyện 
Ví dụ: 010101: Phường Xương Huân(Nha Trang). 
 010203: X Ninh Hưng(huyện Ninh Hoà). 
4. DONVỊ(MaDV, Ten DV) 
DONVI 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaDV (K) M đơn vị Text (2) Primary key 
TenDV Tên đơn vị Text (50) Not NULL 
Mỗi một thể hiện là một đơn vị công tác của nhân viện trong Bệnh Viện, 
teo khảo sát tại Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Khnh Hịa hiện cĩ dưới 100 khoa. Nên m 
Đơn Vị là hai số 
Ví dụ: 01: Khoa nội. 
 02: Khoa ngoại. 
 03: Khoa nhi. 
5. DANTOC(MaDT, TenDT) 
DANTOC 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
Ma DT (K) M dn tộc Text (2) Primary key 
Ten DT Tên dân tộc Text (30) Not NULL 
Mỗi một thể hiện là một dân tộc của một nhân viên hay bệnh nhân nào 
đó , Việt Nam hiện có 54 dân tộc. Nên m dn tộc l hai số. 
6. TONGIAO (MaTG, TenTG ) 
TONGIAO 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaTG(K) M tơn gio Text (2) Primary key 
TenTG Tên tôn giáo Text (30) Not NULL 
Mỗi một thể hiện là một tôn giáo nào đó. Hiện nay Việt Nam có khoảng 
20 tôn giáo. Nên m tơn gio l hai số. 
7. CHUYEN MON(MaCM, TenCM) 
CHUYEN MON 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaCM (K) M chuyn mơn Text (2) Primary key 
TenCM Tên chuyên môn Text (50 ) Not NULL 
Mỗi thể hiện l một chuyn mơn của nhn vin trong bệnh viện, theo khảo st 
thì hiện cĩ dưới 100 chuyên môn. Nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự cho 
chuyên môn. 
8. CHUCVU(MaCV, TenCV) 
CHUCVU 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaCV (K) M chức vụ Text (2) Primary key 
TenCV Tên chức vụ Text (20) Not NULL 
Mỗi thể hiện là một chức vụ của nhân viên, theo khao sát hiện Bệnh 
Viện có dưới 100 chức vụ. nên ta chọn hai ký tự để đánh số thứ tự của chức vụ. 
9. COQUAN(MaCQ, TenCQ, Đien thoaiCQ, FaxCQ) 
COQUAN 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaCQ (K) M cơ quan Text (3) Primary key 
TenCQ Tên cơ quan Text (50) Not NULL 
Đien thoaiCQ Số điện thoại Text (10) NULL 
FaxCQ Fax cơ quan Text (12) NULL 
Mi một thể hiện l cơ quan của bệnh nhân nào đó, Bênh Viện có rất nhiều 
bênh nhân đến diêu trị trong đó có những bệnh nhân thuộc khối cơ quan, cónhiều 
cơ quan. Nên ta chọn 3 ký tự để đánh số thứ tự của cơ quan. 
10. CANBO(MaBN, MaCQ ) 
CANBO 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaBN (K) M bệnh nhn Text (9) Primary key 
MaCQ M cơ quan Text (3) Foreign key 
Mi một thể hiện là bệnh nhân có bảo hiểm y tế thuộc cơ quan nào đó. 
Nên nhận khóa của thực thể cha làm khóa, MaBN là khóa chính. 
11. BHYTE(MaBN, SotheBHYT, Ngay bat đau, Ngay ketthuc, 
Phan tram) 
BHYTE 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaBN (K) M bệnh nhn Text (9) Primary key 
SotheBHYT Số thẻ BHYT Text (14) Not NULL 
Ngaybatđau Ngày bắt đầu Date Not NULL 
Ngayketthuc Ngày kết thúc Date Not NULL 
Phantram Phần trăm Text (3) Not NULL 
Mỗi một thể hiện là một bảo hiểm y tế, khi đến khám chữa bệnh chỉ có 
một số bệnh nhân có bảo hiểm y tế. 
12. BENHNHAN(MaBN, HoBN, TenBN, Ngaysinh, Gioitinh ,Sonhà , MaX) 
BENH NHAN 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaBN (K) M bệnh nhn Text (9) Primary key 
HoBN Họ bệnh nhân Text (30) Not NULL 
Ten BN Tên bệnh nhân Text (7) Not NULL 
Ngaysinh Ngày sinh Date Not NULL 
Gioi tinh Giới tính Yes/No Yes: Nam; No: Nữ 
Sonha Số nhà Text (15) NULL 
MaX M x Text (6) Foreign key 
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể BENHNHAN là một bệnh nhân đ 
đăng ký khám chữa bệnh, Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Khánh Hịa l một trung tm 
khm chữa bệnh lớn, bao gồm trong tỉnh v ngồi tỉnh. Nn m bệnh nhn ta chọn bằng 
9 để đánh số thứ tự cho bệnh nhân. 
13. KHAMBENH(MaNV,MaVTKB,MaBN,MaDT,MaB, 
NgayKB,NoiDungKB, CPKB) 
 KHAMBENH 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaBN M bệnh nhn Text (9) Primary key 
MaNV M nhn vin Text (9) Primary key 
MaVTKB M vị trí khm bệnh Text (3) Primary key 
MaT M thuốc Text (10) Primary key 
MaB M bệnh Text (8) Primary key 
NgayKB Ngày khám bệnh Date Not NULL 
NoiDungKB Nội dung khám Text (50) Not NULL 
bệnh 
CPKB Chi phí khám bệnh Number Not NULL 
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể này là một bệnh của bệnh nhân mà 
bệnh nhân đ khm chữa bệnh. 
14. VITRIKHAMBENH(MaVT, TenVT) 
VITRIKHAMBENH 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaVTKB (K) M vị trí khm chữa 
bệnh 
Text (3) Primary key 
TenVTKB Tên vị trí khám 
chữa bệnh 
Text (50) Not NULL 
Mỗi một thể hiện của thực thể là một vị trí khám chữa bệnh, tại bệnh 
viện có nhiều vị trí khám chữa bệnh. Nên ta chọn 3 số để đánh số thứ tự vị trí 
khám chữa bệnh. 
15. DONTHUOC(MaDT, NgaykeDon, MaVT, MaNV, MaBN, MaB ) 
DONTHUOC 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Dateữ 
liệu 
Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaDT(K) M đơn thuốc Text (10) Primary key 
NgaykeDon Ngày kê đơn Date Not NULL 
MaBN M bệnh nhn Text (9) Foreign key 
MaVT M vị trí Text (3) Foreign key 
MaNV M nhn vin Text (9) Foreign key 
MaB M bệnh Text (8) Foreign key 
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể này là một đơn thuốc mà trước đó 
bệnh nhân đ khm chữa bệnh v được bác sĩ cấp cho một đơn thuốc. Bệnh viện có 
nhiều người đến khám chữa bệnh nhưng có một số bệnh nhân có bệnh giống 
nhau, có đơn thuốc giống nhau. Nên ta chọn m đơn thuốc 8 ký số để đánh số thứ 
tự cho đơn thuốc. 
16. THUOC (MaT , TenT ) 
THUỐC 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaT(K) M thuốc Text (8) Primary key 
TenT Tên thuốc Text (20) Not NULL 
Mỗi một thể hiện của thực thể này là một loại thuốc dùng chữa trị cho 
bệnh nhân mà trước đó bệnh nhân đ được khám, và được bác sĩ kê đơn thuốc khi 
đến khám. Có nhiều bệnh nhân đến chữa trị. Nên chọn m thuốc 8 ký số để đánh số 
thứ tự thuốc dùng chữa trị cho bệnh nhân. 
17. BENH (MaB, TenB ) 
BENH 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaB(K) M bệnh Text (8) Primary key 
TenB Tên bệnh Text (50) Not NULL 
Mỗi một thể hiện của thực thể này là một bệnh mà bệnh nhân chữa trị tại 
bệnh vịên, có nhiều bệnh nhân đến chữa trị nhưng có một số bệnh nhân có bệnh 
giống nhau. Để đánh số thứ tự cho nhiều bệnh ta chọn m bệnh 8 ký số. 
18. NOIDI EUTRI (MaNDT , TenNDT ) 
NOIĐIEUTRI 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaNĐT (K) M nơi điều trị Text (3) Primary key 
TenNĐT Tên nơi điều trị Text (30) Not NULL 
DonGia Đơn giá Money Not NULL 
Mỗi một biểu hiện của kiểu thực thể này biểu hiện một nơi điều trị của 
bệnh nhân sau khi đ được bác sĩ khám bệnh, tại bệnh viện Đa khoa Khánh Hịa cĩ 
nhiều nơi điều trị. Nên chon m nơi điều trị 3 ký tự số để đánh số thứ tự cho nơi 
điều trị. 
19. DUNGTHUOC( MaT, MaDT , Soluongdung, LieuDung ) 
DUNGTHUOC 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaT M thuốc Text (8) Primary key 
MaDT M đơn thuốc Text (10) Primary key 
SoluongDung Số lượng dùng Number Not NULL 
LieuDung Liều dùng Number Not NULL 
Mi một thể hiện l dng thuốc của bệnh nhn. Sau khi khm bệnh bệnh nhn 
được bác sĩ đưa cho đơn thuốc tương ứng sau dó bệnh nhân se đi mua thuốc và 
dùng thuốc theo chỉ dẫn của đơn thuốc do bác sĩ cấp. 
20. DICHVU( M DV, Lần DDV, DGDV) 
DICHVU 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ 
liệu 
Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaDV(K) M dịch vụ Text (3) Primary key 
TenDV Tên dịch vụ Text (30) Not NULL 
DGDV Đơn giá dịch vụ Money Not NULL 
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể này là một dịch vụ, trong bệnh viện 
có nhiều dịch vụ giúp chữa trị cho bệnh nhân đạt két quả cao nhất, có nhiều dịch 
vụ trong bệnh viện. nên ta chọn 3 ký số để đánh số thứ tự cho dịch vụ. 
21. TAMUNGVIENPHI (MaTU, LanTU, SoTienTU, MaBN) 
TAMUNGVIENPHI 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaTU(K) M tạm ứng Text (8) Primary key 
LanTU Lần tạm ứng Text (2) Not NULL 
SotienTU Số tiền tạm ứng Number Not NULL 
MaBN M bệnh nhn Text (9) Foreign key 
Mỗi một thể hiện là tạm ứng viện phí của bệnh nhân, sau khi được bác sĩ 
khám và được điều trị tại bệnh viện thì bệnh nhn phải đóng tiền tạm ứng viện phí. 
Do bệnh viện có nhiều bệnh nhân chữa trị tại bệnh viện nên chọn m tạm ứng 8 ký 
số để đánh số thứ tự cho tạm ứng viện phí. 
22. BENHAN(MaBA, NgayVao, NgayRa, MaBN, MaNV, MaB, MaNDT) 
BENHAN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaBA(K) M bệnh n Text (8) Primary key 
Ngayvao Ngày vào viện Date Not NULL 
NgayRa Ngày ra viện Date Not NULL 
MaBN M bệnh nhn Text (9) Foreign key 
MaNV M nhn vin Text (9) Foreign key 
MaB M bệnhn Text (3) Foreign key 
MaNDT M nơi điều trị Text (3) Foreign key 
Mỗi thể hiện của thực thể là một bệnh án của bệnh nhân, khi bệnh nhân 
đến khám chữa bệnh tại bệnh viện được bác sĩ cấp cho một bệnh án tương ứng, 
bệnh viện có nhiều bệnh nhân khám chữa bệnh nên có nhiều bệnh án, chọn m 
bệnh n 8 ký số để đánh số thứ tự cho bệnh án. 
23. DUNGDICHVU(MaBA, MaDV, LanDungDV) 
DUNGDICHVU 
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaBA M bệnh n Text (8) Primary key 
MaDV M Dateịch vụ Text (3) Primary key 
LanD Lần dùng Text (30) Not NULL 
Mỗi một thể hiện là một lần dịch vụ, sau khi đến khám chữa bệnh, bệnh 
nhân được bác sĩ cấp cho bệnh án và cung cấp dịch vụ, bệnh nhân sẽ tiến hành 
dùng dịch vụ theo chỉ dấn của đơn thuốc. 
24. NHAN VIEN(Ma NV, Ho NV,Ten NV, Ngaysinh, sinh,Gioi tinh, Sonha, 
Ma ĐV, MaCM, MaCV, MaDT, MaX) 
Tên thuộc 
tính 
Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn 
vẹn 
MaNV (K) M nhn viên Text (9) Primary key 
HoNV họ nhân viên Text (30) Not NULL 
TenNV Tên nhân viên Text (9) Not NULL 
Ngaysinh Ngày sinh nhân viên Date Not NULL 
Gioitinh giới tính Yes / No Not NULL 
Sonha Số nhà Text (15) Not NULL 
MaDV M dịch vụ Text (2) Not NULL 
MaCM M chuyn mơn Text (2) Not NULL 
MaCV M chức vụ Text (2) Not NULL 
MaDT M dn tộc Text (2) Not NULL 
MaTG M tơn gio Text (2) Not NULL 
MaX M x Text (6) Not NULL 
IV. MƠ HÌNH THƠNG LƯỢNG THÔNG TIN 
BỆNH NHÂN 
PHỊNG 
CẤP SỐ 
PHỊNG 
KHM 
BỆNH 
PHỊNG 
TI VỤ 
KHOA 
ĐIỀU 
TRỊ 
(1) 
(2) 
(7) 
(5) 
(9) (8) 
10 
(4
(6) 
(1) Yêu cầu khám chữa bệnh. 
(2) Vị trí khám bệnh.(Số được cấp) 
(3) Qu trình khm bệnh. 
(4) Kết quả khám bệnh. 
(5) Danh sách bệnh nhân nhập viện. 
(6) Lệnh nhập viện. 
(7) Các chi phí điều trị bệnh. 
(8) Xác nhận thanh toán viện phí. 
(9) Danh sách bệnh nhân đ thanh toán viện phí. 
(10) Giấy phép xuất viện. 
 V. MƠ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ 
1. Mơ hình quan niệm: 
Danh sách các công việc: 
STT 
Danh sách các công việc của bài toán 
1 
Tiếp nhận yêu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân. 
2 
Cấp số cho bệnh nhân đến phịng khm bệnh. 
3 
Chỉ đinh Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân theo số đ cấp. 
4 
Kết quả khám bệnh cho bệnh nhân. 
5 
Ghi toa thuốc cho bệnh nhân 
6 
Thu phí khám bệnh. 
7 
Cho giấy nhập viện. 
8 
Tiếp nhận bệnh nhân đến điều trị bệnh. 
9 
Lập bệnh án chi tiết cho bệnh nhân. 
10 
Lập toa thuốc điều trị. 
11 
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khám chữa bệnh. 
12 
Thu viện phí. 
13 
Lập danh sách bệnh nhân trốn viện. 
14 
Xem xét các trường hợp không thanh toán viện phí 
15 
Cấp giấy xuất viện cho bệnh nhân. 
2. Mơ hình quan niệm xử lý: 
Khi BN đến 
khám bệnh 
Khi BN cần cấp 
cứu đặc biệt 
Khi BN có 
YC hộ sinh 
TIẾP NHẬN 
YÊU CẦU 
KCB CỦA BN 
 YES 
BS KHÁM BỆNH 
CHO BN 
 YES 
BN cần phải 
THU PHÍ KHÁM 
BỆNH 
 YES 
CẤP GIẤY 
NHẬP VIỆN 
 YES NO 
TIẾP NHẬN BN ĐẾN 
PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN 
YES 
No 
DS bệnh nhân có 
giấy nhập viện 
DS bệnh nhân 
điều trị tại nhà 
 (1) 
BN cần phải 
nhập viện 
BN được chỉ 
định ĐT tại nhà 
 (2) (2) 
LẬP TOA THUỐC 
CHO BỆNH NHÂN 
YES 
 (2) 
 (2) 
CHỮA BỆNH 
 YES 
LẬP BỆNH ÁN 
 CHI TIẾT 
 YES 
LẬP TOA THUỐC 
THEO BỆNH ÁN 
YES 
 ĐIỀU TRỊ BỆNH 
 YES 
 (3) 
DS bệnh nhân 
đang điều trị 
THU VIỆN PHÍ 
 YES NO 
VI. MƠ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ 
1. Bảng công việc: 
ST
T 
TÊN CÔNG 
VIỆC 
NƠI THỰC 
HIỆN 
PHƯƠNG 
THỨC 
TẦN 
SUẤT 
CHU 
KỲ 
1 Đăng ký khám 
chữa bệnh 
Phịng ghi số Thủ công Bất kỳ lúc 
nào khi 
cóYC / 
ngày 
Hàng 
ngày 
2 Cấp số cho BN Phịng ghi số Thủ công Khi có 
BNYC / 
ngày 
Hàng 
ngày 
3 Chỉ định Bs KB 
cho BN 
Phịng cấp số Thủ công Khi có 
BNYC / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
4 Khám bệnh cho 
BN 
Bs chuyên khoa 
KCB 
Thủ công Khi BN đ 
cĩ số / Ngày 
Hàng 
ngày 
5 Kết quả khám 
bệnh của BN 
Phịng(Khoa) 
của BSKB 
Thủ công Khi có 
BNKCB / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
6 Lập toa thuốc 
cho BN 
Bác sĩ KB Thủ công Khi có 
BNKCB / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
7 Cấp thuốc cho 
bệnh nhân 
Phịng cấp 
thuốc 
Thủ công Khi bệnh 
nhân đ cĩ 
toa thuốc 
Hàng 
ngày 
8 Thu viện phí Phịng thanh tốn 
viện phí 
Tự động Khi có 
bệnh nhân 
đến khám 
chữa bệnh 
trong ngày 
Hàng 
ngày 
9 Lập lệnh nhập 
viện (với BN 
nhập viện) 
Bác sĩ khám 
bệnh 
Thủ công Khi có 
bệnh nhân 
khám chữa 
bệnh trong 
ngày 
Hàng 
ngày 
10 Tiếp nhận bệnh 
nhân đến chữa 
Khoa điều trị Thủ công Khi có lệnh 
nhập viện 
Hàng 
bệnh trong ngày ngày 
11 Lập bệnh án chi 
tiết cho bệnh 
nhân 
Bác sĩ chuyên 
khoa 
Thủ công Khi có 
bệnh nhân 
nhập viện 
trong ngày 
Hàng 
ngày 
12 điều trị cho 
bệnh nhân 
Bác sĩ chuyên 
khoa 
Thủ công + Tự 
động 
Khi có BN 
yêu 
cầu/Ngày 
Hàng 
ngày 
13 Cung cấp các 
dịch vụ hỗ trợ 
điều trị bệnh 
Phịng khm chữ 
bệnh 
Thủ công Khi có 
bệnh nhân 
yêu cầu 
trong ngày 
Hàng 
ngày 
14 Thu tạm ứng 
viện phí của 
bệnh nhân 
Phịng TTVP Tự động 3 ngày / lần 3 ngày 
15 TT toàn bộ viện 
phí khi XV 
Phịng TTVP Tự động Khi BN 
KVB xong 
/ lần 
Khi BN 
điều trị 
xong 
hoàn 
toàn. 
16 Lập DSBN trốn 
viện, không 
TTVP đầy đủ. 
Khoa(Phịng) 
điều trị cho BN 
Thủ công Khi có BN 
trốn viện / 
lần 
Khi có 
BN trốn 
viện 
17 Thanh toán tiền 
viện phí với 
BHYT 
Phịng Thanh 
tốn viện phí 
Thủ công 1 lần / 
tháng 
1 tháng 
2. Mơ hình tổ chức xử lý: 
BỆNH 
NHÂN 
PHỊNG 
CẤP SỐ 
KHOA 
(P) KCB 
PHỊNG 
CẤP 
THUỐC 
BÁC SĨ 
KCB 
PHỊNG 
TTVP 
BAN 
LNH 
ĐẠO 
Khi có yêu 
cầu KCB 
của BN 
ĐKKCB 
 YES 
DS 
BN 
có 
YCK
CB 
CẤP SỐ 
CHO BN 
Hàng 
ngày 
khi có 
BN 
KCB 
DSBN 
đ được 
cấp số 
(1) 
(1) 
CHỈ ĐỊNH 
BSKB-BN 
 YES 
(3) 
DSBN đ 
được chỉ 
định BS 
KCB 
DSBN đ 
được 
BS-KB 
DSBN 
điều trị 
tại nhà 
DSBN 
phải 
nhập 
viện 
DSBN đ thu 
phí KB 
 LẬP 
LỆNH NV 
 YES 
(2) 
BSKB 
CHO BN 
YES 
KẾT QUẢ 
KB-BN 
YES NO 
THU PHÍ 
KB 
YES 
3 
(3) (2) 
DS BN 
Đ cĩ đơn 
thuốc 
TIẾP NHẬN 
 BNNV 
 YES 
DSBN đ 
cĩ lệnh 
nhập 
viện 
DSBN đ 
nhập viện 
CẤP 
THUỐC 
CHO BN 
YES 
DSBN đ 
cĩ BA 
(4) 
LẬP ĐƠN 
THUỐC 
YES 
DSBN đ 
nhập viện 
LẬP BA 
CHO BN 
YES 
DSBN đ 
xuất viện 
DSBN 
chưa 
TTĐĐVP 
LNH ĐẠO 
 XEM XÉT 
 YES 
DSBN 
trốn viện 
1 tháng 
một lần 
Sau khi tổng kết 
BN-SD-TBHYT 
THANHTOÁN 
 VP VỚI BHYT 
 YES 
DSVP của BN có BHYT 
đ TT với BHYT 
ĐIỀU TRỊ 
CHO BN 
YES 
4 
Danh sách BN 
điều trị tại 
bệnh viện 
CUNG 
CẤP CÁC 
DVDTB 
YES 
Danh sách 
bệnh nhân 
đang điều trị TTVP 
CỦA BN 
YES NO 
(5) 
(6) 
DSBNđ TT 
đầy đủ VP 
DSBN 
trốn viện 
(5) 
(6) 
LẬP 
DSBN 
CHƯA 
TTVP 
YES 
DSBN 
chưa 
TTĐVP 
CẤP 
GIẤY X 
VIỆN 
YES 
LNH 
ĐẠO 
XEM 
XÉT 
YES 
DSBN đ 
xuất viện 
DSBN tự 
xuất viện 
THANH 
TOÁN 
VP VỚI 
BHYT 
YES 
DSBN có BHYT đ 
thanh tĩan với BHYT 
Sau khi tổng kết 
BN_SD_BHYT 
Mỗi tháng 1 
lần 
VII. MƠ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ 
1. Mơ hình tổng thể của hệ thống 
HỆ THỐNG 
BỆNH NHÂN NHÂN VIÊN QUẢN TRỊ VIÊN 
BỆNH NHÂN 
Đăng 
nhập hệ 
thống 
Xem 
thông tin 
về bệnh 
viện 
Xem hồ 
sơ bệnh 
án 
Xem chi 
phí điều 
trị 
Thông 
tin cần 
biết 
Xem 
Đơn 
thuốc và 
cách 
dùng 
thuốc 
NHÂN VIÊN 
Đăng 
nhập hệ 
thống 
Thay đổi 
mật 
khẩu 
Tạo Đơn 
thuốc 
cho BN 
thêm, 
xoá, sửa 
toa 
thuốc 
Lập 
DSBN 
không 
TTVP + 
DSBN 
trốn viện 
Tạo bệnh 
án chi tiết 
cho BN 
nhập viện 
Tạo giấy 
xuất 
viện cho 
bệnh 
nhân 
QUẢN TRỊ VIÊN 
Đăng 
nhập hệ 
thống 
Thay 
đổi mật 
khẩu 
Thông 
tin 
chung 
Hệ quản 
lý 
Báo cáo 
-in ấn hồ 
sơ 
THÔNG TIN CHUNG 
Thông tin 
về liên 
tịch bệnh 
viện 
Thông tin 
về số khoa 
điều trị 
hiện có tại 
BV KH 
Thông tin 
về danh 
sách các 
trưởng 
khoa tại 
bệnh viện 
BÁO CÁO-IN ẤN HỒ SƠ 
Danh sách 
bệnh nhân 
nhập viện 
Danh sách 
nhân viên 
bệnh viện 
In đơn 
thuốc, 
bệnh án 
HỆ THỐNG QUẢN LÝ 
Quản lý 
hồ sơ 
bệnh 
nhân 
Quản lý 
hồ sơ 
nhân viên 
Quản lý 
bệnh n 
bệnh nhn 
Từ điển 
thông tin 
địa chỉ 
Từ điển về 
thông tin 
bệnh viện 
DANH MỤC TỪ ĐIỂN ĐỊA CHỈ 
Thm dữ 
liệu X -
Phường 
mới 
Xoá, 
Sửa 
thông tin 
X - 
Phường 
Thêm 
thông 
tin về 
Quận - 
Huyện 
mới 
 Xoá 
Sửa 
thông 
tin về 
Tỉnh - 
TP 
 Xoá 
Sửa 
thông 
tin 
Quận - 
Huyện 
Thêm 
thông 
tin về 
Tỉnh - 
TP 
DANH MỤC TỪ ĐIỂN TT VỀ BỆNH VIỆN 
Thêm 
thông 
tin về 
khoa 
điều trị 
mới 
Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Khoa 
điều trị 
Thêm 
thông 
tin về 
dịch 
vụ mới 
Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
thuốc 
Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
dịch vụ 
Thêm 
thông 
tin về 
Nơi 
khám 
bệnh 
mới 
Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Nơi 
khám 
bệnh 
Thêm 
thông 
tin về 
thuốc 
mới 
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHN VIN 
Thêm 
thông 
tin về 
hồ sơ 
nhân 
viên 
Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
hồ sơ 
nhân 
viên 
Thêm 
thông 
tin về 
Đơn vị 
công 
tác 
mới 
Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Đơn vị 
công 
tác 
Thm 
thơng 
tin về 
qu 
trình 
cơng 
tc mới 
Xố sửa 
thơng 
tin về 
qu 
trình 
CT 
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BỆNH NHN 
Thêm 
thông 
tin về 
hồ sơ 
bệnh 
nhân 
 Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
hồ sơ 
bệnh 
nhân 
Thêm 
thông 
tin về 
Bảo 
hiểm y 
tế mới 
Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Bảo 
hiểm y 
tế 
Thêm 
thông 
tin về 
cơ 
quan 
công 
tác BN 
mới 
 Xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Cơ 
quan 
CTBN 
 CHƯƠNG III 
THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 
I. CÁCH KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU. 
Trong chưng trình chúng tôi xử dụng mô hình ADO (ActiveX Data Object) 
trong Visual Basic để kết nối với cơ sở dữ liệu, mô hình này cung cấp hầu hết các 
công cụ kết nối với cơ sở dữ liệu. 
 ADO Interface: Các đối tượng ADO giao tiếp với database thông qua ODBC 
(Open Database Connectivity), chúng có thể đượng sử dụng với bất kỳ loại database 
nào nếu như ODBC driver hỗ trợ. 
 Cách kết nối với cơ sở dữ liệu: Như phần tổng quan ngôn ngữ ta đã nói để 
ADO hoạt động được với cơ sở dữ liệu (hay để ứng dụng có thể móc nối được với cơ 
sở dữ liệu) ta phải viết mã lệnh cho ADODB kết nối với cơ sở dữ liệu. Cụ thể để 
ADODB kết nối với cơ sở dữ liệu BENHNHAN ta viết mã lệnh như sau: 
Public cn As ADODB.Connection 
Public Sub OpenConnection() 
 ' Tao ket noi den nguon co so du lieu 
Set cn = New ADODB.Connection 
cn.Provider = "SQLOLEDB.1;" 
cn.ConnectionString = " Integrated Security=SSPI;Persist Security 
Info=False;Initial Catalog=BENHNHAN" 
cn.Open 
End Sub 
 Ơ đây chúng ta khai báo biến toàn cục cấp modules CN có kiểu đối tượng 
ADODB.Connection tức đối tượng này dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu và có thể 
dùng ơ mọi Form trong chương trình. 
II. CÁC PHƯƠNG THỨC ĐỐI TƯỢNG ADODB 
 Open method : 
Được sử dụng để mở một liên kết với database. Ngay sau khi tạo instance cho 
Connection Object, ta có thể mở một kết nối với Data Soure để truy xuất dữ liệu. 
 Execute method: 
Cho phép thực thi một câu lệnh tác động lên Data Soure. 
Trong đó CommandText là chuỗi lệnh cần thực hiện, thông quá số option các 
giá trị khác nhau quy định loại CommandText. 
Giá trị Danh hiệu hằng tương 
ứng 
Loại của CommandText 
0 adCmdUnknown Mặc định khi định nghĩa 
1 adCmdText Là một câu lệnh, ví dụ như 
là SQL 
2 adCmdTable Tên của table mà ta sẽ tạo 
Recordset từ đó 
3 adCmdStoreProc Một Store procedure trong 
Data soure 
Thông thường các giá trị trên được gán sẵn vào các danh hiệu hằng và được đặt 
trong file include có tên adovbs.inc. 
Trong chương trình chúng tôi sử dụng giá trị mặc định tức giá trị là: 
adCmdUnknown 
- Close method: Phương thức này dùng để đóng các kết nối được chỉ ra sau 
câu lênh. Ta cũng có thể set biến đối tượng này về Nothing 
Ngoài ra Visual Basic còn cung cấp một dich vụ kết nối dữ liệu bằng Data 
Environment rất tiện lợi đây cũng là một dạng kết nối ADO rất dễ sử dụng cũng như 
tạo kết nối tất cả đều được thức hiện qua giao diện đồ hoạ. Trong Data Environment có 
thể lưu trữ các bảng (Table), các Stored Procedure cũng như các hàm hay các View 
khác. 
 Command object: 
Thay vì dng phương thức Execute của Connection để query hay update data 
soure, ta có thể sử dụng Command. 
Methods 
CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng Parameter 
Execute: Dùng để thực thi câu lệnh được đặc tả trong phương thức 
CommandText. 
Properties 
ActiveConnection: Chỉ định đối tượng Connection nào được sử dụng trong đối 
tượng Command. 
CommandText: Chỉ định câu lệnh cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu. 
CommandTimeout: Xác định thời gian thực thi lệnh, giá trị thời gian này tính 
theo second. 
CommandType: Cho biết kiểu của query đặc tả trong CommandText 
Prepared: Tạo ra lệnh chuẩn bị trước khi thực thi. 
  Recordset Oject: 
Là kết quả trả về khi thực hiện một query, thực chất nó là một bảng trong bộ 
nhớ, ta có thể truy xuất các record của nó qua các phương thức và thuộc tính. 
 Methods: 
 Open: Mở recordset mới 
 Addnew:Tạo một record trong Recordset. 
 Update:Cập nhật các thay đổi vào record hiện hành. 
 Delete: Xoá record hiện hành. 
 Move: Dịch chuyển con trỏ record hiện hành. 
 MoveFirst: Đến record đầu tiên. 
 MoveNext: Đến record kế tiếp. 
 MovePrevious: Trở về record trước đó. 
 MoveLast: Đến record cuối cùng. 
 Requery: Thực thi lại query tạo ra recordset. 
 GetRow: Chứa các record vào một query. 
 Close: Đóng lại đối tượng Recordset. 
 Properties: 
 AbsolutePosition: Số thứ tự (vật lý) của record hiện tại. 
 BOF: Là True nếu con trỏ nằm trước record đầu tiên. 
 EOF: Là True nếu con trỏ nằm sau record cuối cùng. 
 CursorType: Kiểu của con trỏ được sử dụng trong recordset. 
 RecordCount: Trả về tổng số record trong recordset. 
 Tạo Recordset:Trước tiên ta instace cho record bằng phát biểu 
 Recordset_name = Server.CreataObject(“ADODB.Recordset”) 
 Sau đó dùng phương thức Execute của đối tượng Connection hay Command để 
tạo ra recordset. 
Recordset_name = ConnectionObject.Execute (CommandText,_ 
Recordaffected, Options) 
Trong đó: 
 Soure: Là một CommandObject hay một lệnh SQL hoặc là Store 
Procedure. 
 ActiveConnection: Là tên của Connection đ được mở kết nối với 
database. 
 CursorType: Là kiểu con trỏ sử dụng với recordset, thông số này có 
kiểu số và được gán trị qua các tên hằng tương ứng như sau: 
 AdOpen ForwardOnly = 0: Là giá trị mặc định, chỉ cho phép duyệt các 
record theo một chiều từ đầu đến cuối, không cho phép cập nhật hay xoá bỏ các record 
trong đó. 
 AdOpenKeyset = 1: Chế độ này cho phép cập nhật các record, nhưng 
cấm truy xuất đến record của user khác thêm vào record. 
 AdOpenDynamic = 2 : Chế độ này cho phép tất cả các thao tác trên 
như: thêm vào, loại bỏ, cập nhật và duyệt theo tất cả chiều ln xuống tuỳ ý. 
 AdOpenStatic = 3: Gần giống như chế độ OpenForwardOnly. 
III. MỘT SỐ ĐOẠN CHƯƠNG TRÌNH TRONG BÀI SỬ DỤNG CÁC 
PHƯƠNG THỨC TRÊN. 
Để hiển thị dư liệu đã có trên table ta có đoạn mã lệnh sau: 
Private Sub Display_Listview() 
 Dim rs As New ADODB.Recordset 
 Dim Str 
 Dim mItem As listItem 
 listItem.ListItems.Clear 
 Str = "select * from tblTinh order by Matinh asc" 
 Set rs = cn.Execute(Str) 'Thuc Hien Mot Lenh SQL duoc chi ra boi str 
 If rs.EOF = False Then 
 While Not rs.EOF 
 Set mItem = listItem.ListItems.Add(, , rs!MaTinh) 
 mItem.SubItems(1) = rs!TenTinh 
 rs.MoveNext 
 Wend 
 End If 
End Sub 
 Ơ đây ListItem là đối tượng Listview có chức năng hiển thị dữ liệu, trong đoạn 
chương trình trên ta sử dụng phương thức (Set rs = cn.Execute(Str)) để thực hiện một 
câu truy vấn (Câu truy vấn trả về một Record là thông tin của table tỉnh)kết quả trả về 
từ câu truy vấn này được gán cho rs và được hiển thị trên Listview. 
 Để thêm mới một tỉnh (thành) ta có mã lệnh sau 
 DE.Sp_NhapTinh MaTinh, TenTinh 
 Trong đó DE là đối tượng Data Environment mà ta đã nói ở trên còn 
SP_NhapTinh là các hàm (hay các Stored Procedure) đã được viết và lưu trong cơ sở 
dữ liệu, câu lệnh truy vấn tạo mới một tỉnh như sau: 
Create proc Sp_NhapTinh 
 @MaTinh nchar(3), -- MaTinh và TenTinh là các tham số dầu vào của 
 @TenTinh char(30) -- Stored Procedure 
AS 
 Insert Into tblTINH 
 ( 
 MaTinh, TenTinh 
 ) 
Values 
 ( 
 @MaTinh,@TenTinh 
 ) 
GO 
 Tương tự với phương Stored Procedure sửa tên tỉnh 
 Với việc xoá một tỉnh có khác chút ít việc xoá một tỉnh có liên quan đến các 
ràng buộc toàn vẹn. Việc xoá một tỉnh không chỉ xóa đi tỉnh đó, việc này phải đi kém 
với việc xoá tất cả các huyện cũng như các xa thuộc tỉnh ngoài ra ta còn phải xoá tất 
các các bệnh nhân và nhân viên (cùng giấy tờ kèm theo) thuộc tỉnh cần xoá. Mã lệnh 
có dạng như sau: 
-------- Thủ tục dùng để xoá một tỉnh ----------- 
CREATE PROCEDURE Sp_XoaTinh 
 @Matinh nchar(3), ‘Tham số đầu vào của Stored Procedure 
 @TenTinh char(30) 
AS 
----- Xoá khám bệnh úng với bệnh nhân thuộc tỉnh 
DELETE From tblKhamBenh 
Where tblKhamBenh.MaBenhNhan in 
 ( Select MaBenhNhan 
 From TblBenhNhan 
 Where tblBenhNhan.maXa in 
(Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))) 
----- Xoá khám bệnh úng với nhân viên thuộc tỉnh 
DELETE From tblkhamBenh 
Where tblKhamBenh.MaNhanVien in 
 ( Select MaNhanVien 
 From TblNhanVien 
 Where tblNhanVien.maXa in 
(Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))) 
---- Xóa dùng thuốc ứng với đơn thuốc của bệnh nhân 
DELETE From tblDungThuoc 
Where tblDungThuoc.MaDonThuoc in 
 (Select MaDonThuoc 
 From tblDonThuoc 
 Where tblDonThuoc.MaBenhNhan in 
 (Select MaBenhNhan 
 From tblBenhNhan 
 Where tblBenhNhan.maXa in 
 (Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
 (Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))) 
-- Xoá đơn thuốc của bệnh nhân thuộc tỉnh 
DELETE From tblDonThuoc 
Where tblDonThuoc.MaBenhNhan in 
 (Select MabenhNhan 
 From tblBenhNhan 
 Where tblBenhNhan.maXa in 
 (Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
 (Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))) 
----- Xoá tạm ứng của bệnh nhân thuộc tỉnh 
DELETE From tblTamUng 
Where tblTamUng.MaBenhNhan in 
 ( Select MaBenhNhan 
 From TblBenhNhan 
 Where tblBenhNhan.maXa in 
(Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))) 
----- Xoá bệnh án của bệnh nhân 
DELETE From tblBenhAn 
Where tblBenhAn.MaBenhNhan in 
 ( Select MaBenhNhan 
 From TblBenhNhan 
 Where tblBenhNhan.maXa in 
(Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))) 
-------Xoá các bệnh nhân thuộc tỉnh ----------------------- 
DELETE From tblBenhNhan 
Where tblBenhNhan.maXa in 
(Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)) 
--- Xoá dùng thuốc mà nhân viên thuộc tỉnh lập 
DELETE From tblDungThuoc 
Where tblDungThuoc.MaDonThuoc in 
 (Select MaDonThuoc 
 From tblDonThuoc 
 Where tblDonThuoc.MaNhanVien in 
 (Select MaNhanVien 
 From tblNhanVien 
 Where tblNhanVien.maXa in 
 (Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
 (Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))) 
------ Xoá đơn thuốc mà nhân viên lập 
DELETE From tblDonThuoc 
Where tblDonThuoc.MaNhanVien in 
 (Select MaNhanVien 
 From tblNhanVien 
 Where tblNhanVien.maXa in 
 (Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
 (Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))) 
----- Xoá bệnh án mà nhân viên lập 
DELETE From tblBenhAn 
Where tblBenhAn.MaNhanVien in 
 ( Select MaNhanVien 
 From TblNhanVien 
 Where tblNhanVien.maXa in 
(Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)) ) 
-----Xoá tất cả nhân viên thuộc tỉnh----------- 
DELETE From tblNhanVien 
Where tblNhanVien.maXa in 
(Select MaXa From tblXa 
 Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)) 
-------- Xoá tất cả các xã thuộc tỉnh------------------ 
DELETE From tblXa 
Where tblXa.MaHuyen in 
(Select MaHuyen From tblHuyen 
 Where tblHuyen.MaTinh = @Matinh) 
--------Xoá tất cả các huyện thuộc tỉnh--- 
DELETE From tblHuyen 
Where tblHuyen.Matinh = @Matinh 
--------- Xoá tỉnh có mã tỉnh được chỉ ra-- 
DELETE From tblTinh 
Where MaTinh=@Matinh 
GO 
Đối với các thủ tục xoá một huyện cũng nhaư một xã ta cũng phải đi xó tất cả 
các bệnh nhân và nhân viên trực thuộc địa danh đó. 
Trong qúa trình trình bày dữ liệu chúng tôi đã sử dụng một số View để kết nối 
bảng ví dụ với View địa chỉ như sau: 
CREATE VIEW dbo.vwDiaChi 
AS 
SELECT dbo.tblTINH.TenTinh, dbo.tblHUYEN.TenHuyen, dbo.tblXA.TenXa, 
dbo.tblXA.Maxa 
FROM dbo.tblHUYEN INNER JOIN 
 dbo.tblTINH ON dbo.tblHUYEN.MaTinh = dbo.tblTINH.MaTinh 
INNER JOIN 
dbo.tblXA ON dbo.tblHUYEN.MaHuyen = dbo.tblXA.MaHuyen 
 Để tìm kiếm một bệnh nhân chúng tôi sử dụng một hàm tìm kiếm hàm này trả 
về một table các tiêu chí tìm kiếm được chỉ ra bằng các tham số đầu vào của hàm. Ví 
dụ về một hàm tìm kiếm bệnh nhân theo họ và tên đầy đủ trong chương trình. 
CREATE FUNCTION udf_TimBenhNhanTheoHoTen 
 (@HoBenhNhan Char(20), 
 @TenBenhNhan char(20)) 
RETURNS Table 
------------------------------------- 
AS 
--------------------- 
Return 
 Select * 
 From tblBenhNhan 
 Where (tblBenhNhan.HoBenhNhan= @HoBenhNhan) and 
 (tblBenhNhan.TenBenhNhan= @TenBenhNhan) 
 GO 
----------------------------------------- 
Trọng đoạn chương trình trên việc tìm một bệnh nhân là khá đơn giản. Giả sử ta 
nhớ đầy đủ họ và tên đầy đủ của bệnh nhân ta có thể tìm theo phương pháp trên. Song 
nếu chỉ nhớ được họ hoặc tên của bệnh nhân thi ta cũng có thể tìm được bệnh nhân 
bằng các hàm tìm theo họ, theo tên bệnh nhân, trong chương trình còn sử dụng một số 
hàm khác mà chúng tôi không tiện trình bày trong báo cáo này. 
Thoạt tiên ta có cảm giác một hàm (Function) hơi giống với một View song với 
View thì không có dữ liệu đầu vào còn với hàm thì ngược lại. Rõ ràng để truy xuất dữ 
liệu với hàm là linh hoạt hơn với View rất nhiều. 
CHƯƠNG IV 
GIỚI THIỆU MỘT SỐ FORM CHÍNH KHI CHẠY CHƯƠNG TRÌNH 
 Dưới đây là form chính của chương trình, khi chạy chương trình thì form 
ny được gọi đầu tiên, từ form này ta có thể thực hiện chương trình từ cc form khc như: 
Tập tin, Nhập dữ liệu, nhn vin, bệnh nhn, thống k, tìm kiếm, bo biểu. 
 Taị giao diện chính của chương trình khi nhấn chuột vo nhập liệu, từ đây 
chon thông tin cần đăng nhập như: Vị trí khám bệnh, nơi diều trị, bệnh, thuốc. 
 Form đăng nhập vị trí khám bệnh 
 Tại đây sẽ thêm mới vị trí khám bệnh khi có vị trí khám bệnh mới được thành 
lập, hay sửa vị trí khám bệnh khi vị trí khám bệnh thay đổi hoặc xoá vị trí khám bệnh 
khi vị trí khám bệnh không cịn. 
Thêm mới bằng nút mới, khi không muốn thực hiện cơng việc ny thì nhấn nt bỏ 
qua. Tương tự khi ta xoá, sửa ta cũng thực hiện như vậy. 
 Form X: Thực hiện bằng cch nhấn vo địa chỉ. Tại đây chọn đăng nhập thông 
tin cho tỉnh, huyện hay x. 
Tại đây thêm mới, xoá bỏ hay sửa thông tin về x khi một x tch ra hay thơng tin 
về x bị thay đổi và xoá bỏ khi x đó không cịn tồn tại. 
Thêm mới bằng cách nhấn nút mới, huỷ bỏ công việc bằng cách nhấn nút bỏ 
qua. 
Thay đổi thông tin về x bằng cch nhấn nt sửa, huỷ bỏ cơng việc bằng cch nhấn 
nt bỏ qua, hoàn thành công việc bằng cách nhấn nút lưu. 
Xố thơng tin về x bằng cch nhấn nt xố. 
 Form hồ sơ nhân viên: Khi nhấn nhân viên trên form chính. tại đây chọn 
một số thông tin cần đăng nhập như: Form hồ sơ nhân viên, quá trình cơng tc. 
Tại đây thêm mới hồ sơ nhân viên khi có nhân viên tới công tác tại bệnh viện, 
bằng cách nhấn nút mới, hoàn thành công việc khi nhấn nút lưu, huỷ bỏ công việc khi 
nhấn nút bỏ qua. 
Sửa hồ sơ về nhân viên khi thông tin về nhân viên thay đổi, bằng cách nhấn nút 
sửa, hoàn thành công việc nhấn nút lưu, huỷ bỏ công việc nhấn nút bỏ qua. 
Xố bỏ thơng tin về nhn vin khi nhn vin khơng cịn cơng tc tại bệnh viện, bằng 
cch nhấn nt xố. 
 Form hồ sơ bệnh nhân: Khi nhấn bệnh nhân sẽ có những thông tin cần quan 
tâm như: Hồ sơ bệnh nhân, tạm ứng viện phí, bảo hiểm… 
Tại form hồ sơ nhân viên, có thể thêm mới khi có bệnh nhân đến khám chữa 
bệnh, sửa đổi thông tin về bệnh nhân, xoá bỏ bệnh nhân khi bệnh nhân không cịn diều 
trị trong khoảng thời gian di. 
Ngồi ra cịn một số form khác và thông tin khác như tìm kiếm bệnh nhn, tìm 
kiếm nhn vin, bo biểu, bo co thống k bệnh, danh sch bệnh nhn, danh sch trưởng 
khoa…. 
CHƯƠNG V 
 KẾT LUẬN HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 
I. Kết luận: 
 Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hiện nay không chỉ là việc lập trình đơn 
thuần, mà nó đòi hỏi một cách có hệ thống các giai đoạn khảo sát, phân tích thiết kế. 
Việc xây dựng hệ thống quản lý phải đáp ứng tất cả các vấn đề đặt ra từ khâu dặt vấn 
đề, giải quết bài toán, thiết kế bài toán cho đến việc đóng gói sản phẩm đưa ra thử 
nghiệm là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. 
 Đứng trước xu hướng phát triển của công nghệ thông tin như vũ bo, việc tin học 
hố việc quản lý hnh chính l vơ cng quan trọng v bức thiết. Nĩ sẽ gip cho cc cơ quan 
nhà nước giải quyết các công việc được nhanh chóng và hiệu quả. Ứng dụng cơ sở dữ 
liệu đ giải quyết được vấn đề đó. 
Với đề tài Quản lý bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà, tuy 
chương trình ci đặt chưa được hoàn thiện các chức năng, song nếu có thời gian phát 
triển và hoàn thiện hơn thì chương trình ny sẽ cĩ ích rất nhiều giúp cho các nhân viên 
của bệnh viện trong công việc lưu trữ và thống kê bệnh nhân và nhân viên cũng như 
quản lý bệnh nhn tại bệnh viện một cch thuận tiện v dễ dng hơn rất nhiều. 
II. Hạn chế: 
Do thời gian thực hiện đề tài tương đối hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều nên 
chương trình khơng thể trnh được những thiếu sót nhất định. Bên cạnh đó chưong trình 
cị cĩ một số chức năng không có đủ thời gian để thực hiện kịp. Đồng thời vẫn cịn cĩ 
một số form chưa hoàn thành đầy đủ và chính xác và các ràng buộc về dữ liệu vẫn 
chưa đầy đủ lắm. Hơn nữa trong quá trình vừa viết chương trình vừa tìm hiểu về ngơn 
ngữ SQL Server nn chưa thể tránh khỏi những thiếu sót. 
III. Hướng phát triển đề tài: 
 Chương trình quản lý bệnh nhân hoàn thành sẽ góp phần quan trọng trong việc 
quản lý cjứng từ sổ sách về bệnh nhân tại bệnh viện. 
 Để chương trình cĩ thể hoạt động hiệu quả hơn cần dữ liệu phải được lưu trữ 
bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính bảo mật hơn. Cần có sự kết hợp song song giữa 
quản lý nhân viên và bệnh nhân một cách chặt chẽ hơn để việc theo di v quản lý của 
bệnh viện được tốt hơn. 
Nếu có thể đưa chương trình quản lý cc thơng tin về bệnh nhn ln cc trang Web 
để giúp cho người thân của bệnh nhân có sự thuận lợi hơn để theo di được qu trình 
điều trị bệnh của của người thân cho dù là đang ngồi ở nhà hay ở bất kỳ nơi nào. Đồng 
thời khi một bệnh nhân đang nằm điều trị tại bệnh viện, do những lý do gì đó mà cần 
phải chuyển đến bệnh viện khác để điều trị. Tại đây các bác sĩ của bệnh viện tiếp nhận 
không cần xem hồ sơ của bệnh nhân mà chỉ cần lên trang web của bệnh viện nơi bệnh 
nhân chuyển đến để xem là có thể biết toàn bộ các thông tin về bệnh nhân như: hồ sơ 
bệnh nhân, bệnh án của bệnh nhân… 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 ( tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai 
(chủ biên ). Nhà xuất bản giáo dục 2000). 
[2]. Lập trình ứng dụng chuyn nghiệp SQL SERVER 2000 (NXB nh xuất bản 
gio dục, Phạm Hữu Khang chủ bin). 
[3]. Bài giảng Cơ sở dữ liệu & Phn tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý 
(Nguyễn Hữu Trọng, trung tm ngoại ngữ tin học_trường đại học Thuỷ sản lưu hành 
nội bộ 10/1999). 
[4]. Lập trình Visual Basic 6.0 trong 21 ngy (Nguyễn Tiến, Ngơ Quốc Việt, 
Phạm Tuấn Kỳ. Nh xuất bản gio dục 1997). 
[5]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 (Đậu Quang Tuấn. Nhà xuất 
bản trẻ 2000). 
[6]. Lập trình cơ sở dữ liệu trong 21 ngày (Nguyễn Đình T chủ bin, 3 tập. Nh 
xuất bản gio dục 2000). 
[7]. Một số luận văn của các khoá cũ . 
MỤC LỤC 
 Trang 
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM VỤ 
…………………………………….…………… .2 
1. Nội dung đề tài 
………………………………………………………………………………………
………………………………….…..2 
2. Các bước tiến hành thực hiện đề tài 
………….………………………………………………………………………..…..
2 
3. Kết quả đạt được 
……………………………………………………………………...3 
Phần I : TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT. .................................................. 4 
Chương I.GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DƯ LIỆU VÀ SQL SERVER 
2000 
 I.Khái niệm cơ bản về các loại cơ sở dữ liệu. ........................................................... 4 
 II.Giới thiệu chung về SQL Server 2000 ................................................................... 4 
 III.Giới thiệu về đối tượng của cơ sở dữ liệu. ........................................................... 8 
 IV.Kiểu dữ liệu .......................................................................................................... 10 
 V. Các công cụ chính của SQL Server 2000 ........................................................... 11 
 VI.Các phát biểu cơ bản của T-SQL ........................................................................ 12 
 VII.Khái niệm về đối tượng trong SQL và cách tạo đối tượng trong SQL Server 
 ............................................................................................................................................ 15 
Chương II :TỔNG QUAN VỀ VISUAL BASIC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG 
VISUAL BASIC .............................................................................................................. 24 
 I. Mơ hình dữ liệu ADO ........................................................................................... 24 
 II.Các thuộc tính ADO dặc biệt ................................................................................ 25 
Phần II. ỨNG DỤNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆN NHÂN TẠI 
BỆN VIỆN ........................................................................................................................ 26 
Chương I. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN ...................................................................................... 26 
Chương II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ................................. 29 
 I. Mơ hình quan niệm dữ liệu ................................................................................... 29 
 II. Mơ hình tổ chức dữ liệu ....................................................................................... 30 
 III.. Mơ hình vật lý dữ liệu ....................................................................................... 31 
 IV. Mơ hình thơng lượng thông tin .......................................................................... 43 
 V. Mơ hình quan niệm xử lý .................................................................................... 44 
 VI. Mơ hình tổ chức xử lý ........................................................................................ 44 
 VII.. Mơ hình vật lý xử lý ......................................................................................... 50 
Chương III THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ............................................... 60 
 I. Cách kết nối cơ sở dữ liệu ................................................................................... 60 
 II. Các phương thức đối tượng 
ADODB…………………………………………………………………………………
……60 
 III. Một số đoạn chương trình của bài sử dụng các phương thức trên 
……………….63 
Chương IV : GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH KHI CHẠY CT ....... 69 
Chương V : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .............................. 75 
 I. Kết luận .................................................................................................................. 75 
 II.Hạn chế .................................................................................................................. 75 
 III. Hướng phát triển đề tài ....................................................................................... 75 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 76 
NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÙO VIEÂN 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ĐỒ ÁN-Ứng dụng việc quản lý bằng tin học vo trong việc quản lý Bệnh.pdf ĐỒ ÁN-Ứng dụng việc quản lý bằng tin học vo trong việc quản lý Bệnh.pdf