I. Khảo sát hiện trạng.
1. Giới thiệu công ty HDH.
a. Giới thiệu tổng quan.
HDH COMPUTER là doanh nghiệp mới thành lập kinh doanh trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin Việt Nam. Chuyên:
ã Phân phối sản phẩm và linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc, giải trí do các hãng điện tử hàng đầu trên thế giới sản xuất. Mức giá sản phẩm do HDH Computer cung cấp luôn phù hợp trong môi trường cạnh tranh, chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo.
ã Cung cấp giải pháp mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh internet.
ã Đội ngũ nhân viên và quản lý của HDH luôn được lựa chọn kỹ càng trước khi trải qua quá trình huấn luyện và cập nhật thường xuyên những thành tựu mới nhất về dịch vụ khách hàng, dịch vụ kỹ thuật và sản phẩm. Chúng tôi xem khả năng làm hài lòng khách hàng là thước đo thành công của chính mình.
Công ty đã và đang cxây dưng hệ thống các cửa hàng trên toàn quốc để có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
ĐỊA CHỈ HDH COMPUTER:
- 244 Cống Quỳnh, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, Tp.HCM
- 410 B-C-D Nguyễn Thị Minh Khai. Phường 5, Quận 3. Tp. Hồ Chí Minh
- 101 Sương Nguyệt Ánh. Phường: Bến Thành. Quận 1. Tp. Hồ Chí Minh
356 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống công ty hiện đại hóa - Phân tích thiết kế hệ thống - Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bảo hành theo số phiếu và trả lời cho khách hàng.Sản phẩm đã được bảo hành thì nhân viên lấy sản phẩm đưa cho khách hàng, và đánh dấu vào phiếu bảo đã hoàn thành.
Biểu đồ quy trình nghiệp vụ:
Đặc tả usecase:
Usecase trả sản phẩm đã bảo hành:
Đặc tả bằng lời
Mô tả quá trình nhân viên trả bảo hành trả sản phẩm đã bảo hành xong cho khách hàng.Khách hàng đến đưa phiếu bảo hành cho nhân viên trả bảo hành.Nhân viên bắt đầu tìm phiếu bảo hành theo số phiếu.Xem tình trạng sản phẩm đã được bảo hành chưa.Nếu chưa thi hẹn khách hàng khi khác đến.Nếu rồi thì lấy sản phẩm đưa cho khách hàng, yêu cầu khách hàng kiểm tra lại.Sau đó đánh dấu vào phiếu bảo hành của sản phẩm vừa được trả.
Đặc tả bằng UML
Các tác nhân tác động là: Khách hàng, hệ thông cơ sở dữ liệu
Sự kiện khởi đông: Khách hàng vào đưa phiếu bảo hành và yêu cầu lấy sản phẩm.
Sự kiện kết thúc: Khách hàng đã lấy được sản phẩm và Phiếu bảo hành được đánh dấu đã hoàn thành.
Tương tác giữa usecase và tác nhân: Khách hàng là tác nhân kích hoạt usecase trả sản phẩm bảo hành.
Luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính
Khách hàng đến đưa phiếu bảo hành cho nhân viên trả bảo hành và yêu cầu nhận lại sản phẩm.
Nhân viên trả bảo hành tìm phiếu bảo hành dựa trên số phiếu
Nhân viên bảo hành kiểm tra tình trạng của sản phẩm bảo hành
A1: Sản phẩm chưa bảo hành xong.
Nhân viên tìm sản phẩm của khách hàng dựa theo tên sản phẩm và tên khách hàng.
Nhân viên đưa sản phẩm cho khách hàng.
Nhân viên yêu cầu khách hàng kiểm tra lại
A2: Sản phẩm không phải là của khách hàng
Nhân viên đánh lại phiếu bảo hành đã hoàn thành.
Usecase kết thúc.
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1: Sản phẩm chưa được bảo hành xong
Nhân viên trả bảo hành đưa lại phiếu bảo hành cho khách hàng.
Yêu cầu khách hàng quay lại sau
Usecase kết thúc.
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Luồng A2: Sản phẩm không phải của khách hàng.
Khách hàng yêu cầu nhân viên kiểm tra lại
Quay lại bước 2 của luồng sự kiện chính.
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Usecase Đánh dấu phiếu bảo hành:
Đặc tả bằng lời.
Mục đích usecase đánh dấu phiếu bảo hành là mô tả quá trình nhân viên đánh dấu những phiếu bảo hành đã được bảo hành nhưng chưa đưa cho khách hàng.Khi nhân viên bảo hành phòng kỹ thuật bảo hành xong và đem sản phẩm đến quầy để nhân viên trả bảo hành trả cho khách hàng.Khi đó nhân viên bảo hành bắt đầu tìm phiếu bảo hành (dựa tên sản phẩm và tên khách hàng) để đánh dấu vào phiếu bảo hành là đã bảo hành xong.Để khi khách hàng muốn hỏi sản phẩm mình đã được bảo hành chưa thì dựa vào đó để trả lời.
Đặc tả bằng UML:
Biểu đồ usecase:
Các tác nhân tác động là: Nhân viên, hệ thông cơ sở dữ liệu
Sự kiện khởi đông: Nhân viên kích hoạt chức năng tìm phiếu bảo hành.
Sự kiện kết thúc: Phiếu bảo hành của những sản phẩm đã bảo hành xong được đánh dấu đã xong.
Tương tác giữa usecase và tác nhân: Nhân viên là tác nhân kích hoạt usecase đánh dấu phiếu bảo hành.
Luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính:
Nhân viên kích hoạt chức năng đánh dấu phiếu bảo hành.
Nhân viên nhập tên khách hàng, tên sản phẩm.
Nhân viên click tìm phiếu bảo hành.
A1: Không tìm thấy phiếu bảo hành cần tìm
Nhân viên đánh dấu tình trạng sản phẩm đã sửa xong.
Nhân viên cập nhật lại phiếu bảo hành.
Usecase kết thúc.
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ cộng tác:
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1: Không tìm thấy phiếu bảo hành cần tìm:
Quay lại bước
Usecase Tìm phiếu bảo hành:
Đặc tả bằng lời
Mục đích của usecase tìm phiếu bảo hành là giúp nhân viên trả bảo hành dễ dàng tìm được phiếu bảo hành mà khách hàng yêu cầu.Khi khách hàng gọi điện thoại đến hoặc đến hỏi sản phẩm của mình đã bảo hành xong chưa.Nhân viên trả hàng yêu cầu khách hàng đọc số phiếu bảo hành.Dựa vào đó nhân viên trả bảo hành sẽ tìm phiếu bảo hành đó và xem tình trạng phiếu bảo hành để thông báo cho khách hàng.
Đặc tả bằng UML
Biểu đồ usecase:
Các tác nhân tác động là: Nhân viên, hệ thông cơ sở dữ liệu
Sự kiện khởi đông: Nhân viên kích hoạt chức năng tìm phiếu bảo hành.
Sự kiện kết thúc: Đã tìm được phiếu bảo hành cần tìm.
Tương tác giữa usecase và tác nhân: Nhân viên là tác nhân kích hoạt usecase tìm phiếu bảo hành.
Luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính:
Nhân viên nhập số phiếu hoặc tên khách hàng hoặc tên sản phẩm.
Nhân viên click vào chức năng tìm phiếu bảo hành.
A1: Không tìm thấy phiếu bảo hành cần tìm.
Hệ thống trả lại phiếu bảo hành cần tìm.
Usecase kết thúc
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1: Không tìm thấy phiếu bảo hành
Hệ thống thông báo không tìm thấy phiếu bảo hành.
Quay lại bước 1 của luồng sự kiện chính.
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Usecase Cập nhật phiếu bảo hành:
Đặc tả bằng lời
Mục đích của usecase cập nhật phiếu bảo hành là mô tả quá trình nhân viên cập nhật lại tình trạng phiếu bảo hành đã được bảo hành xong (sản phẩm đã được trả cho khách hàng).
Đặc tả bằng UML
Các tác nhân tác động là: Nhân viên, hệ thông cơ sở dữ liệu
Sự kiện khởi đông: Nhân viên kích hoạt chức năng cập nhật lại phiếu bảo hành.
Sự kiện kết thúc: Phiếu bảo hành đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Tương tác giữa usecase và tác nhân: Nhân viên là tác nhân kích hoạt usecase cập nhật phiếu bảo hành.
Luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính:
Nhân viên kích hoạt chức năng cập nhật phiếu bảo hành.
Nhân viên nhập số phiếu của phiếu bảo hành cần tìm
Nhân viên click vào chức năng tìm.
Hệ thống trả lại phiếu bảo hành cần tìm.
Nhân viên check vào phiếu bảo hành của sản phẩm đã được xủ lý xong.
Nhân viên click vào cập nhật phiếu bảo hành.
Usecase kết thúc.
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Bộ Phận thu ngân
Thu tiền bán hàng
Mô tả nghiệp vụ.
Khi khách hàng đem phiếu mua hàng đến quầy thu ngân nhân viên thu ngân, nhân viên thu ngân lấy phiếu mua hàng từ khách hàng rồi lập hóa đơn và lập phiếu xuất kho đồng thời lập phiếu thu cho hóa đơn đó.Sau đó đưa hóa đơn cho khách hàng và thu tiền, kiểm tra tiền bỏ vào két.Trong trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn và chỉ trả một phần số tiền trên hóa đơn.Nhân viên kế toán lập phiếu thu cho hóa đơn đó đồng thời lập phiếu ghi nợ cho hóa đơn đó.Trong trường hợp khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản thì nhân viên thu ngân cần kiểm liên hệ với ngân hàng để kiểm tra thông tin chuyển tiền của khách hàng có chính xác không sau đó mới lập phiếu thu.Trong phiếu thu cần ghi chú về hình thức thanh toán, ngày chuyển khoản,được mã tài khoản chuyển đến,tài khoản thuộc ngân hàng nào.Thông tin lưu trên phiếu thu( mã phiếu thu,ngày thu,lý do thu,tên khách hàng,hình thức thu(tiền mặt hay chuyển khoản),chứng từ xuất,ngày xuất,tiền phải thu, tiền thanh toán).
Biểu đồ quy trình nghiệp vụ.
Biểu đồ Usecase
Đặc tả Usecase
Usecase Thu tiền bán hàng trực tiếp
Các tác nhân tác động là: Khách Hàng, Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Sự kiện khởi động: Khách hàng đến quầy thu ngân yêu cầu thu tiền
Sự kiện kết thúc: Tiền đã được thu và phiếu thu được lưu vào cơ sở dữ liệu
Tương tác giữa use case với tác nhân:
Với tác nhân khàch hàng: khách hàng gửi yêu cầu thu tiền.Usecase thu tiền và trả lại hóa đơn cho khách hàng.
Với tác nhân cơ sở dữ liêu: Use case gửi yêu cầu lưu trữ thông tin. Hệ thống cơ sở dữ liệu nhận yêu cầu và lưu thông tin.
Luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
Khách hàng đến quầy thu ngân đưa phiếu bán hàng cho nhân viên thu ngân
Nhân viên thu ngân lấy phiếu bán hàng, nhập tên các mặt hàng được mua để tính số tiền cần thu.
Nhân viên thu ngân lập phiếu thu.
Nhân viên thu ngân lưu phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.
Nhân viên thu ngân lập gửi thông tin phiếu thu cho kế toán để lập hóa đơn và phiếu xuất kho
Nhân viên thu ngân thu tiền khách hàng và kiểm tra tiền.
A1: Tiền khách hàng đưa thiếu.
Nhân viên thu ngân đưa tiền vào két sắt.
Usecase kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1: Tiền khách hàng đưa thiếu
Nhân viên thu ngân thông báo tiền khách hàng đưa thiếu.
Yêu cầu khách hàng đưa thêm.
Quay lại bước 7.
Các kịch bản có thể xảy ra:
Thu tiền thành công
Khách hàng đưa tiền thiếu
Biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác:
Thu tiền khách hàng thành công
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Khách hàng đưa thiếu tiền(Luồng A1)
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Usecase Thu tiền bán hàng hợp đồng
Các tác nhân tác động là: Khách Hàng, Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Sự kiện khởi động: Khách hàng đến quầy thu ngân yêu cầu thu tiền
Sự kiện kết thúc: Tiền đã được thu và phiếu thu được lưu vào cơ sở dữ liệu
Tương tác giữa use case với tác nhân:
Với tác nhân khàch hàng: khách hàng gửi yêu cầu thu tiền.Usecase thu tiền và trả lại hóa đơn cho khách hàng.
Với tác nhân cơ sở dữ liêu: Use case gửi yêu cầu lưu trữ thông tin. Hệ thống cơ sở dữ liệu nhận yêu cầu và lưu thông tin.
Luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
Khách hàng đến quầy thu ngân đưa hợp đồng mua hàng cho nhân viên thu ngân, yêu cầu nộp tiền.
Nhân viên thu ngân lấy hợp đồng bán hàng, nhập tên các mặt hàng được mua để tính số tiền cần thu.
Nhân viên hỏi khách hàng về hình thức thanh toán.
A2: Thanh toán bằng chuyển khoản
Nhân viên thu ngân hỏi khách hàng trả hết hay một phần(cụ thể bao nhiêu)
A3: Trả một phần
Nhân viên thu ngân lập phiếu thu cho khách hàng.
Nhân viên thu ngân gửi phiếu thu đến bộ phận kế toán để lập hóa đơn và phiếu xuất kho.
Nhân viên thu ngân lưu phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.
Nhân viên thu ngân thu tiền khách hàng và kiểm tra tiền.
Nhân viên thu ngân cất tiền vào két sắt.
Usecase kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A2: Thanh toán bằng chuyển khoản
Nhân viên thu ngân hỏi về thông tin chuyển khoản mà khách hàng đã chuyển(mã tài khoản đã chuyển, ngày chuyển,số tiền chuyển, tài khoản thuộc ngân hàng nào).
Khách hàng đưa biên nhận chuyển khoản cho khách hàng.
Nhân viên thu ngân liên lạc với ngân hàng để xác nhận thông tin chuyển khoản của khách hàng có chính xác không.
A2.1: Ngân hàng thông báo khống có cuộc chuyển khoản trên.
Nhân viên thu ngân kiểm tra số tiền đã thanh toán và số tiền trên hợp đồng.
A2.2: Số tiền thanh toán nhỏ hơn số tiền trên hợp đồng.
Nhân viên thu ngân lập phiếu thu, lập phiếu xuất kho, lập hóa đơn.
Nhân viên thu ngân lưu phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.
Usecase kết thúc.
Luồng A2.1: Thanh toán bằng chuyển khoản mà Ngân hàng thông báo chưa gửi tiền
Nhân viên thu ngân yêu cầu khách hàng kiểm tra lại
Usecase kết thúc
Luồng A2.2: Thanh toán bằng chuyển khoản và Chỉ thanh toán một phần
Nhân viên thu ngân lập thêm phiếu ghi nợ cho khách hàng.
Nhân viên thu ngân in hóa đơn và phiếu ghi nợ đưa cho khách hàng.
Yêu cầu khách hàng kiểm tra lại
A2.2.1: Thông tin trên phiếu ghi nợ không đúng
Usecase kết thúc.
Luồng sự kiện A2.2.1: Thông tin trên phiếu ghi nợ không đúng.
Khách hàng yêu cầu nhân viên thu ngân kiểm tra lại
Usecase kết thúc
Luồng sự kiện A3: Thanh toán bằng tiền mặt và chỉ trả một phần
Nhân viên thu ngân hỏi số tiền khách hàng muốn trả trước là bao nhiêu.
Khách hàng trả lời về số tiền mình muốn trả trước.
Nhân viên thu ngân lập phiếu thu cho khách hàng.
Nhân viên thu ngân lập phiếu ghi nợ cho khách hàng.
Nhân viên thu ngân in biên lai thu tiền và phiếu ghi nợ đưa cho khách hàng.
Yêu cầu khách hàng kiểm tra lại.
A3.1: Biên lai hoặc phiếu ghi nợ không đúng
Usecase kết thúc.
Luồng sự kiện A3.1: Biên lai hoặc phiếu ghi nợ không đúng
Khách hàng yêu cầu nhân viên thu ngân kiểm tra lại.
Usecase kết thúc/
Các kịch bản có thể xảy ra.
Khách hàng thanh toán hết bằng tiền mặt
Khách hàng chỉ thanh toán 1 phần bằng tiền mặt.
Khách hàng thanh toán hết bằng chuyển khoản.
Khách hàng chỉ thanh toán một phần bằng chuyển khoản.
Khách hàng chưa chuyển tiền nhưng đến yêu cầu lấy biên lai hay hóa đơn.
Biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác:
Khách hàng thanh toán hết bằng tiền mặt:
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ cộng tác:
Khách hàng thanh toán một phần bằng tiền mặt (Luồng A3)
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ cộng tác:
Khách hàng thanh toán hết bằng chuyển khoản(luồng A2)
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ cộng tác:
Khách hàng trả một phần bằng chuyển khoản(A2.2):
Biểu đồ trình tư:
Biểu đồ cộng tác:
Usecase Lập Phiếu Thu
Các tác nhân tác động là: Nhân viên thu ngân, Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Sự kiện khởi động: Nhân viên thu ngân kích hoạt chức năng lập phiếu thu
Sự kiện kết thúc: Phiếu thu được lưu vào cơ sở dữ liệu
Tương tác giữa use case với tác nhân:
Với tác nhân nhân viên thu ngân: Nhân viên thu ngân gửi yêu cầu lập phiếu thu tiền.Usecase tiếp nhận và xử lý yêu cầu.
Với tác nhân cơ sở dữ liêu: Use case gửi yêu cầu lưu trữ thông tin. Hệ thống cơ sở dữ liệu nhận yêu cầu và lưu thông tin.
Luồng sự kiện
Nhân viên thu ngân kích hoạt chức năng lập phiếu thu.
Hệ thống thông báo ứng dụng đã sẵn sàng.
Nhân viên thu ngân nhập các thông tin trên phiếu thu.
Yêu cầu tạo và lưu phiếu thu.
Hê thống xử lý tạo và lưu phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.
Usecase kết thúc.
Biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Thu nợ phải thu khách hàng
Mô tả nghiệp vụ
Khách hàng đem phiếu ghi nợ đến yêu cầu được trả tiền.Nhân viên thu ngân hỏi khách hàng muốn thanh toán bằng tiên mặt hay chuyển khoản.Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, nhân viên thu ngân tiếp tục hỏi khách hàng sẽ trả hết số tiền nợ hay chỉ trả một phần.Sau đó nhân viên lập phiếu thu cho khách hàng.Nếu trả hết thì nhân viên thu ngân xóa phiếu ghi nợ đó, nếu trả một phần thì nhân viên thu ngân lập một phiếu ghi nợ mới ghi số tiền còn nợ giao cho khách hàng.Trường hợp nếu khách hàng thanh toán chuyển khoản thì nhân viên thu ngân yêu cầu khách hàng cho xem biên lai chuyển tiền của ngân hàng.Sau đó nhân viên thu ngân sẽ liên hệ với ngân hàng để xác nhận thông tin về biên lai giao dịch của khách hàng.Nếu đúng tiến hàng lập phiếu thu cho khách hàng.Nếu không đúng yêu cầu khách hàng kiểm tra lại.Trường hợp khách hàng chỉ chuyển khoản một phần số tiền còn nợ, nhân viên thu ngân lập phiếu thu đống thời lập phiếu ghi nợ cho số tiền còn nợ.Nếu khách hàng đã thanh toán hết thì nhân viên sẽ xóa phiếu ghi nợ đó.
Biểu đồ quy trình nghiệp vụ
Biểu đồ Usecase
Đặc tả Usecase
Usecase Thu nợ phải thu của khách hàng
Các tác nhân tác động là: Khách Hàng, Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Sự kiện khởi động: Khách hàng đến quầy thu ngân yêu cầu trả tiền nợ
Sự kiện kết thúc: Tiền đã được thu và phiếu thu được lưu vào cơ sở dữ liệu
Tương tác giữa use case với tác nhân:
Với tác nhân khàch hàng: khách hàng gửi yêu cầu thu tiền.Usecase thu tiền và trả lại hóa đơn cho khách hàng.
Với tác nhân cơ sở dữ liêu: Use case gửi yêu cầu lưu trữ thông tin. Hệ thống cơ sở dữ liệu nhận yêu cầu và lưu thông tin.
Luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
Khách hàng đưa phiếu ghi nợ cho nhân vien thu ngân và yêu cầu trả tiền nợ
Nhân viên lấy phiếu ghi nợ, nhập số phiếu để tìm.
Nhân viên hỏi khách hàng thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản
B1: Thanh toán chuyển khoản
Nhân viên hỏi khách hàng thanh toán hết hay một phần
B2: Thanh toán một phần
Nhân viên lập phiếu thu.
Nhân viên in biên lai thu tiền.
Nhân viên xóa phiếu ghi nợ.
Nhân viên yêu cầu khách hàng đưa tiền
Nhân viên kiểm tra tiền.
Nhân viên đưa tiền vào két.
Nhân viên đưa biên lai thu tiền và tiền dư cho khách hàng
Usecase kết thúc.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luống nhánh B1: Thanh toán hết bằng chuyển khoản
Nhân viên hỏi tiếp khách hàng muốn thanh toán hết hay một phần
B1.1Thanh toán một phần
Nhân viên yêu cầu khách hàng đưa biên lai giao dich của ngân hàng
Khách hàng giao biên lai giao dịch
Nhân viên liên hệ với ngân hàng đề xác nhận thông tin biên lai.
Nhân viên lập phiếu thu.
Nhân viên in biên lai thu tiền.
Nhân viên xóa phiếu ghi nợ.
Nhân viên đưa biên lai thu tiền cho khách hàng.
Usecase kết thúc.
Luồng nhánh B1.1: Thanh toán một phần bằng chuyển khoản
Nhân viên yêu cầu khách hàng đưa biên lai giao dich của ngân hàng
Khách hàng giao biên lai giao dịch
Nhân viên liên hệ với ngân hàng đề xác nhận thông tin biên lai
Nhân viên lập phiếu thu.
Nhân viên in biên lai thu tiền.
Nhân viên sửa lại thông tin trên phiếu ghi nợ.
Nhân viên in phiếu ghi nợ
Nhân viên giao biên lai thu tiền và phiếu ghi nợ
Usecase kết thúc
Luồng nhánh B2: Thanh toán một phần bằng tiền mặt.
Nhân viên hòi số tiền khách hàng muốn trả
Nhân viên lập phiếu thu.
Nhân viên in biên lai thu tiền.
Nhân viên sửa lại thông tin trên phiếu ghi nợ.
Nhân viên in phiếu ghi nợ
Nhân viên yêu cầu khách hàng đưa tiền
Nhân viên kiểm tra tiền.
Nhân viên đưa tiền vào két.
Nhân viên đưa biên lai thu tiền và phiếu ghi nợ cho khách hàng.
Usecase kết thúc.
Các kịch bản có thề xảy ra
Khách hàng thanh toán hết bằng tiền mặt
Khách hàng chỉ thanh toán 1 phần bằng tiền mặt.
Khách hàng thanh toán hết bằng chuyển khoản.
Khách hàng chỉ thanh toán một phần bằng chuyển khoản.
Khách hàng chưa chuyển tiền nhưng đến yêu cầu lấy biên lai hay hóa đơn.
Biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác:
Khách hàng thanh toán hết bằng tiền mặt
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ cộng tác:
Khách hàng thanh toán một phần bằng tiền mặt
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Khách hàng thanh toán hết bằng chuyển khoản
Biểu đồ trình tự;
Biểu đồ cộng tác;
Khách hàng thanh toán một phần bằng chuyển khoản
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ cộng tác:
Quản lý danh sách phải thu
Mô tả nghiệp vụ
Khi lập một phiếu ghi nợ cho một khách hàng .Công ty có một điều khoản trong thời gian cụ thể thì khách hàng phải thanh toán hết hoặc thanh toán định kỳ số tiền còn nợ trong phiếu thu.Nhiệm vụ của nhân viên kế toán là thống kê những khách hàng còn nợ tiền công ty và sắp đến hạn trả tiền.Nhẳm nhắc nhở khách hàng.Danh sách phải thu gồm thông tin: tên khách hàng, mã phiếu thu, số tiền còn nợ, số tiền phải trả, ngày phải trả.Danh sách phải thu được thống kế dựa trên những phiếu ghi nợ có còn 5-6 ngày nữa là đến ngày phải trả.
Biểu đồ quy trình nghiệp vụ
Biểu đồ Usecase
Đặc tả Usecase
Các tác nhân tác động là: Nhân viên kế toán, Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Sự kiện khởi động: Nhân viên kế toán kích hoạt chức năng thông kê danh sách phải thu
Sự kiện kết thúc: Danh sách được lấy
Tương tác giữa use case với tác nhân:
Với tác nhân nhân vien kế toán: Nhân viên kế toán gửi yêu cầu thông kế danh sách phải thu.Usecase quản lý danh sách phải thu thực hiện thống kê danh sách.
Với tác nhân cơ sở dữ liêu: Use case gửi yêu cầu lấy danh sách phải thu. Hệ thống cơ sở dữ liệu nhận yêu cầu và gửi danh sách cần tìm
Luồng sự kiện
Nhân viên kế toán kích hoạt chức năng lấy danh sách phải thu.
Hệ thống thông báo chức năng đã sẳn sàng.
Nhân viên nhập số ngày mà các phiếu ghi nợ sắp đến ngày phải thanh toán
Nhân viên yêu cầu hệ thống lấy danh sách các phiếu ghi nợ sắp đến ngày thanh toán
Hệ thống trả lại danh sách phải thu.
Usecase kết thúc.
Biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác:
Biểu đồ trình tự;
Biểu đồ cộng tác
Thiết Kế Cơ Sỡ Dữ Liệu.
Sơ đồ lớp:
Xác định các đối tượng.
Bộ Phận Bán Hàng thuộc bộ phận kinh doanh
Nghiệp vụ bán hàng: trong nghiệp vụ bán hàng ta xác định được các đối tượng.
Nhân viên bán hàng: chứa các thông tin như họ tên, dịa chỉ…Hành vi lập phiếu bán hàng, tìm hiểu nhu cầu khách hàng…
Nhân viên thu ngân: chứa các thông tin như họ tên, dịa chỉ…Hành vi nhập thông tin để lập phiếu biên nhận…
Phần mềm A: hành vi lập phiếu biên nhận.
Phần mềm B: hành vi lập chừng từ (hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi…).
Nhân viên kho: chứa thông tin như họ tên, địa chỉ…Hành vi nhập thông tin mặt hàng để kiểm tra số lượng hàng trong kho…
Máy in: hành vi in thông tin chứng từ, phiếu biên nhận…
Nhân viên kế toán: chứa thông tin như họ tên, địa chỉ…Hành vi nhập thông tin khách hàng, hóa đơn…để lập các loại chứng từ.
Nhân viên giao hàng: chứa thông tin họ tên, địa chỉ…. Hành vi giao hàng…
Phần mềm C: hành vi kiểm tra hàng trong kho…
Cơ sở dữ liệu: gồm các đối tượng cụ thể.
Phiếu thu: chứa các thông tin như số tiền, ngày thu… Hành vi thêm phiêu thu mới…
Hóa đơn: chứa thông tin tồng giá trị, ngày làm hóa đơn… Hành vi thêm hóa đơn mới…
Phiếu xuất kho: chứa các thông tin ngày xuất kho, lý do xuất… Hành vi thêm phiếu xuất mới…
Phiếu công nợ bán: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn… Hành vi thêm phiếu công nợ mới…
Đặt hàng: chứa các thông tin mã hàng, đơn giá, số lượng… Hành vi thêm đơn đặt hàng mới…
Thành viên: chứa các thông tin như usename, password…. Hành vi cập nhập lại thông tin, thêm hành viên mới…
Khách hàng: chứa các thông tin như họ tên, địa chỉ… Hành vi thêm khách hàng mới…
Hàng hóa: chứa các thông tin tên hàng, số lượng, đơn giá… Hành vi cung cấp thông tin mặt hàng (khi nhân viên kho kiểm kê).
Website: chứa các hành vi khi thao giao tiếp với khách hàng như yêu cầu đăng nhập, thông báo chưa có tài khoản…
Giỏ hàng: chứa thông tin về mặt hàng chọn nư số lượng, đơn giá, tổn giá trị…
Tài khoản công ty: chứa thông tin tên tài khoản, số tiền…
Kho hàng: Hành vi cung cấp hàng khi nhân viên kho lầy hàng…
Nghiệp vụ thống kê khách hàng.
Phần mềm A: hành vi xuất trả danh sách khách hàng.
Cơ sở dữ liệu: cụ thể.
Khách hàng: chứa các thông tin như họ tên, địa chỉ…
Máy in: hành vi là in thông tin danh sách khách hàng.
Nghiệp vụ quản lý danh sách khách hàng.
Phần mềm A: hành vi là thống báo các lỗi xảy ra trong quá trình thao tác của nhân viên như không thêm được….
Cơ sở dữ liệu:
Khách hàng: chứa các thông tin như họ tên, địa chỉ… Hành vi thêm, cập nhập, xóa khách hàng.
Nghiệp vụ thống kê đơn đặt hàng qua mạng.
Phần mềm A: hành vi xuất trả danh sách đơn đặt hàng.
Cơ sở dữ liệu:
Đặt hàng: chứa các thông tin như số lượng, đơn giá… các mặt hàng đã đặt.
Máy in: hành vi là in thông tin danh sách đơn đặt hàng.
Nghiệp vụ quản lý danh sách đơn đặt hàng.
Phần mềm A: hành vi là thống báo các lỗi xảy ra trong quá trình thao tác của nhân viên như không thêm được, lổi nhập liệu….
Cơ sở dữ liệu:
Đăt hàng: chứa các thông tin như số lượng, đơn giá… các mặt hàng đã đặt. Hành vi thêm, cập nhập, xóa đơn đặt hàng.
Nghiệp vụ thống kê hợp đồng.
Phần mềm A: hành vi xuất trả danh sách hợp đồng.
Cơ sở dữ liệu: cụ thể.
Hợp đồng: chứa các thông tin như số tiên, ngày làm hợp đồng, hình thức thanh toán…
Máy in: hành vi là in thông tin danh sách hợp đồng.
Quản lý danh sách hợp đồng.
Phần mềm A: hành vi là thống báo các lỗi xảy ra trong quá trình thao tác của nhân viên như không thêm được, lỗi nhập liệu….
Cơ sở dữ liệu:
Hợp đồng: chứa các thông tin như số tiên, ngày làm hợp đồng, hình thức thanh toán… Hành vi thêm, cập nhập, xóa đơn hợp đồng.
Bộ phận kế toán.
Nghiệp vụ xử lý chứng từ.
Nhân viên kế toán: chứa thông tin như họ tên, địa chỉ…Hành vi nhập thông tin khách hàng, hóa đơn…để lập các loại chứng từ.
Phần mềm A: hành vi là thống báo các lỗi xảy ra trong quá trình thao tác của nhân viên như không thêm được, lỗi nhập liệu….
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu thu: chứa các thông tin như số tiền, ngày thu… Hành vi thêm phiêu thu mới…
Hóa đơn: chứa thông tin tồng giá trị, ngày làm hóa đơn… Hành vi thêm hóa đơn mới…
Phiếu xuất kho: chứa các thông tin ngày xuất kho, lý do xuất… Hành vi thêm phiếu xuất mới…
Phiếu công nợ bán: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn… Hành vi thêm phiếu công nợ mới…
Phiếu công nợ nhập: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn… Hành vi thêm phiếu công nợ mới…
Phiếu chi: chứa các thông tin như số tiền, ngày chi… Hành vi thêm phiêu chi mới…
Phiếu nhập hàng: chứa các thông tin như tổng giá trị, ngày nhập… Hành vi thêm phiêu nhập hàng mới…
Máy in: hành vi là in thông tin danh sách chứng từ liên quan.
Nghiệp vụ thống kê chứng từ.
Phần mềm A: hành vi xuất trả danh sách hợp đồng.
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu thu: chứa các thông tin như số tiền, ngày thu…
Hóa đơn: chứa thông tin tồng giá trị, ngày làm hóa đơn…
Phiếu xuất kho: chứa các thông tin ngày xuất kho, lý do xuất…
Phiếu công nợ bán: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn…
Phiếu công nợ nhập: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn…
Phiếu chi: chứa các thông tin như số tiền, ngày chi…
Phiếu nhập hàng: chứa các thông tin như tổng giá trị, ngày nhập…
Máy in: hành vi là in thông tin danh sách chứng từ liên quan.
Quản lý danh sách chứng từ.
Phần mềm A: hành vi là thống báo các lỗi xảy ra trong quá trình thao tác của nhân viên như không thêm được, lỗi nhập liệu….
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu thu: chứa các thông tin như số tiền, ngày thu… Hành vi thêm, xóa, cập nhập phiêu thu mới…
Hóa đơn: chứa thông tin tồng giá trị, ngày làm hóa đơn… Hành vi thêm, xóa, cập nhập hóa đơn mới…
Phiếu xuất kho: chứa các thông tin ngày xuất kho, lý do xuất… Hành vi thêm, xóa, cập nhập phiếu xuất mới…
Phiếu công nợ bán: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn… Hành vi thêm, xóa, cập nhập phiếu công nợ mới…
Phiếu công nợ nhập: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn… Hành vi thêm, xóa, cập nhập phiếu công nợ mới…
Phiếu chi: chứa các thông tin như số tiền, ngày chi… Hành vi thêm, xóa, cập nhập phiêu chi mới…
Phiếu nhập hàng: chứa các thông tin như tổng giá trị, ngày nhập… Hành vi thêm, xóa, cập nhập phiêu nhập hàng mới…
Nghiệp vụ thanh toán nợ của khách hàng đến trả nợ.
Nhân viên thu ngân: chứa các thông tin như họ tên, dịa chỉ…Hành vi nhập thông tin để lập phiếu biên nhận…
Phần mềm X: hành vi lập phiếu biên nhận.
Phần mềm Y: hành vi lập phiếu thu.
Nhân viên kế toán: chứa thông tin như họ tên, địa chỉ…Hành vi nhập thông tin khách hàng, hóa đơn…để lập các loại chứng từ.
Cơ sở dữ liệu:
Công nợ bán: chứa các thông tin số tiền còn nợ, ngày hẹn… Hành vi xóa phiếu công nợ…
Phiếu thu: chứa các thông tin như số tiền, ngày thu… Hành vi xóa phiêu thu…
Máy in: hành vi in thông tin phiếu biên nhận…
Nghiệp vụ lập báo cáo thông kê tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phần mềm A: hành vi là xuất danh sách phiếu thu, chi…tính tổng doanh thu, lơi nhuận…
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu thu: chứa các thông tin như số tiền, ngày thu…
Phiếu chi: chứa các thông tin như số tiền, ngày chi…
Máy in: hành vi là in thông tin thống kê ra.
Các nghiệp vụ của nhà quản trị công ty.
Nghiệp vụ thống kê danh sách nhân viên.
Phần mềm A: hành vi là xuất danh sách nhân viên.
Cơ sở dữ liệu:
Nhân viên: chứa các thông tin như họ tên, ngày sinh, địa chỉ….
Máy in: hành vi in thông tin danh sách nhân viên…
Nghiệp vụ quản lý danh sách nhân viên.
Phần mềm A: hành vi là thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình thao tác của nhân viên như không thêm được, lỗi nhập liệu….
Cơ sở dữ liệu:
Nhân viên: chứa các thông tin như họ tên, ngày sinh, địa chỉ….Hành vi thêm, xóa, sửa nhân viên…
Bộ phận: chứa thông tin như mã bộ phận, tên bộ phận…
Nghiệp vụ cấp lại mật khẩu cho nhân viên.
Nhà quản trị: chứa các thông tin như họ tên, địa chỉ…Hành vi thông báo mật khẩu cho nhân viên.
Phần mềm A: hành vi là cấp mật khẩu ngẫu nhiên cho nhân viên…
Cơ sở dữ liệu:
Nhân viên: chứa các thông tin như họ tên, ngày sinh, địa chỉ….Hành vi sửa mật khẩu nhân viên.
Bộ phận quản lý kho
Nghiệp vụ nhập kho.
Nhân viên kế toán: hành vi tạo phiếu nhập kho và chuyển đến cho nhân viên kho.Tạo phiếu chi và chi tiết trả cho khách hàng
Nhân viên kho: chứa thông tin họ tên, ngày sinh, địa chỉ…kiểm tra quá trình nhập kho và báo lại cho nhân viên kế toán.
Phần mềm A: hành vi tạo phiếu xuất kho
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu nhập kho: mã phiếu, mã hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn vị, đơn giá, mã nhà cung cấp,mã nhân viên……
Phiếu chi: Chi cho chứng từ nào, số tiền, ngày chi….
Kho: Nơi chứa hàng hóa.
Nghiệp vụ xuất kho.
Nhân viên kế toán: lập phiếu xuất kho, lập hóa đơn, lập phiếu thu,lập phiếu ghi nợ
Nhân viên kho: Lấy hàng giao cho khách hàng.
Phần mềm A: hành vi giúp kế toán tạo phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn, phiếu ghi nợ
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu xuất kho: mã phiếu, mã hàng, số lượng ….
Phiếu thu: mã phiếu, mã chứng từ liên quan, số tiền thu, ngày thu..
Hóa đơn: mã hóa đơn, mã hàng, số lượng….
Phiếu ghi nợ: mã phiếu, mã chứng liên quan, số tiền nợ..
Kho: Nơi chứa hàng đề nhân viên kho vào lấy
Nghiệp vụ báo cáo.
Phần mềm A: Tạo ra các báo
Cơ sở dữ liệu:
Báo cáo thẻ kho:mã kho, mã hàng, tồn đầu, xuất, nhập, tồn cuối
Báo cáo kiểm kê:mã kho, mã hàng, tồn thực tế, tồn sổ sách
Báo cáo chi tiết nhập: mã hàng, ngày nhập, số lượng, tổng tiền
Báo cáo chi tiết xuất: mã hàng, ngày xuất, số lượng, tổng tiền
Phiếu nhập kho: mã phiếu, mã hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn vị, đơn giá, mã nhà cung cấp,mã nhân viên……
Phiếu xuất kho: mã phiếu, mã hàng, số lượng ….
Phiếu kiểm kê: mã kho, mã hàng, số lượng tồn thực tế, số lượng tồn sổ sách
Máy in: In ra các báo cáo
Nghiệp vụ kiểm kê.
Nhân viên kế toán: Tạo danh sách các mặt hàng cần kiểm kê đưa cho nhân viên kiểm kê. Tạo phiếu kiểm kê cho từng kho khi đã có kết quả từ nhân viên kiểm kê
Nhân viên kiểm kê: Đến kho kiểm kê các mặt hàng rồi đưa kết quả lại cho nhân viên kế toán.
Phần mềm A: Tạo phiếu kiểm kê, lấy danh sách các mặt hàng cần kiểm kê
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu kiểm kê:mã kho, mã hàng, số lượng tồn thực tế, số lượng tồn sổ sách
Danh sách mặt hàng: mã kho, mã hàng, số lượng tồn thực tế
Kho: Nơi chứa hàng cần kiểm kê
Máy in: In danh sach mặt hàng đưa cho nhân viên kiểm kê
Bộ phận bảo hành:
Nghiệp vụ nhận bảo hành:
Nhân viên nhận bảo hành: hành vi nhận sản phẩm bảo hành và tạo phiếu bảo hành giao cho khách hàng
Phần mềm A: Tạo phiếu bảo hành
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu bảo hành: tên khách hàng, mã hàng, ngày bảo hành, hạn bảo hàng…
Máy in: In phiếu bảo hành giao cho khách hàng
Nghiệp vụ trả bảo hành:
Nhân viên nhận bảo hành: hành vi trả sản phẩm bảo hành và loại phiếu bảo hành khỏi danh sách các sản phẩm sẽ giao cho khách hàng
Phần mềm A: Loại phiếu bảo hành ra khỏi danh sách
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu bảo hành: tên khách hàng, mã hàng, ngày bảo hành, hạn bảo hàng…
Bộ phận thu ngân
Nghiệp vụ thu tiền bán hàng:
Nhân viên thu ngân: hành vi thu tiền từ khách hàng và tạo phiếu thu và chuyển phiếu thu cho nhân viên kế toán tạo hóa đơn và phiếu xuất
Nhân viên kế toán: hành vi là tạo hóa đơn và phiếu xuất kho
Phần mềm A: Tạo phiếu thu, phiếu xuất kho, hóa đơn
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu thu: mã phiếu, mã chứng từ liên quan, số tiền thu, ngày thu…
Phiếu xuất kho: mã phiếu, mã hàng, số lượng, đơn giá …
Hóa đơn: mã hóa đơn, tên khách hàng, tên hàng, số lượng
Máy in: In hóa đơn giao cho khách hàng
Nghiệp vụ thu nợ phải thu khách hàng:
Nhân viên kế toán: hành vi là tạo phiếu thu, chỉnh sửa hoặc xóa phiếu ghi nợ
Phần mềm A: Tạo phiếu thu, phiếu ghi nợ
Cơ sở dữ liệu:
Phiếu thu: mã phiếu, mã chứng từ liên quan, số tiền thu, ngày thu…
Phiếu ghi nợ: mã phiếu, mã chứng từ liên quan, tên khách hàng , số tiên nợ, ngày trả….
Máy in: In biên lai thu tiền và phiếu ghi nợ đưa cho khách hàng
Nghiệp vụ quản lý danh sách phải thu:
Phần mềm A: Lấy danh sách các phiếu ghi nợ sắp đến hạn thu tiền
Cơ sở dữ liệu: Danh sách phiếu ghi nợ
Xác định lớp:
Dựa vào các đối tượng được xác định qua các nghiệp vụ có thể xác định được các lớp là:
Khách hàng:
Thuộc tính: bao gồm mã khách hàng, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại.
Nhà cung cấp:
Thuộc tính: bao gồm mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, email.
Hàng hóa:
Thuộc tính: bao gồm mã hàng, tên hàng, số lượng tồn, đơn giá tồn, loại hàng, mã nhà sản xuất.
Loại hàng:
Thuộc tính: bao gồm mã loại, tên loại.
Bộ phận:
Thuộc tính: bao gồm mã bộ phận, tên bộ phận.
Nhân viên:
Thuộc tính: bao gồm các mã nhân viên, họ tên nhân viên, năm sinh, giới tính, mã bộ phận mà nhân viên đó thuộc.
Lý lịch:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã nhân viên, nơi sinh, số CMND, địa chỉ, điện thoại.
Hóa đơn:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã hóa đơn, tổng giá trị hóa đơn, khách hàng mua hóa đơn đó, nhân viên lập hóa đơn đó, ngày lập hóa đơn.
Phiếu nhập hàng:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã phiều nhập, ngày nhập, tổng giá tri,
mã nhà cung cấp, hình thức thanh toán, đưa trước, số tiền trả định kỳ, thời gian trả định kỳ.
Phiếu Thu:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã phiếu thu, số tiền, ngày thu, mã hóa đơn thu, lý do thu.
Phiếu chi:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã phiếu chi, số tiền, ngày chi, mã phiếu nhập, lý do chi.
Công nợ bán:
Thuộc tính: bao gồm các thuôc tính mã công nợ bán, số tiền, ngày hẹn trả và mã hóa đơn, mã hợp đồng.
Công nợ nhập:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã công nợ nhập, số tiền còn nợ, ngày hẹn trả, mã phiếu nhập.
Đặt hàng:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã hóa đơn, usename, họ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, hình thức thanh toán, ngày đặt hàng, tổng giá trị, tình trạng.
Phiếu xuất kho:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã phiếu xuất, mã hóa đơn, ngày xuất, tổng giá trị, lý do.
Nhà sản xuất:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã nhà sản xuất, tên nhà sản xuất.
Hợp đồng:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính mã hợp đồng, mã khách hàng, giá trị, hình thức thanh toán, đưa trước, ngày làm hợp đồng, số tiền trả định kỳ, thời gian trả định kỳ.
Thành viên:
Thuộc tính: bao gồm các thuộc tính usename, password, họ tên, email, điện thoại, địa chỉ, phân quyền.
Quan hệ giữa các lớp.
Nhân viên – lý lịch (1---- 1) mối quan hệ giữa nhân viên và lý lịch là
1----1 nghĩa là nhân viên c hỉ có 1 lý lịch và 1 lý lịch chỉ thuộc về 1 nhân viên. Liên hệ sẽ đi từ nhân viên đến lý lịch trên thuộc tính mã nhân viên
Bô phận – nhân viên (1-----∞) mối quan hệ giữa bộ phận và nhân viên là mối quan hệ 1----∞ nghĩa là 1 bộ phận có thể có nhiều nhân viên và mỗi
nhân viên chỉ thuộc về một bộ phận nào đó. Liên hệ sẽ đi từ bộ phận đến nhân viên dựa trên thuộc tính mã bộ phận.
Nhân viên – hóa đơn (1----∞) là mối quan hệ 1---∞ nghĩa là mỗi nhân viên có thể có nhiều hóa đơn và mỗi hóa đơn chỉ thuộc vể một nhân viên. Liên hệ đi từ nhân viên đến hóa đơn trên thuộc tính mã nhân viên.
Hóa đơn – công nợ bán (1----∞) mối quan hệ giữa hóa đơn và công nợ bán là 1----- 0...1 nghĩa là 1 hóa đơn có thề có 1 hoặc không có công nợ nào và một công nợ bán chỉ thuộc về 1 hóa đơn. Nhánh 0...1 được xem như là nhánh nhiều. Liên hệ đi từ hóa đơn đến công nợ bán trên thuôc tính mã hóa đon.
Hóa đơn – phiếu thu (1----∞) mối quan hệ giữa hóa đơn và phiếu thu là 1----∞ nghĩa là một hóa đơn có thể có nhiều phiếu thu và 1 phiếu thu chỉ thuộc về 1 hóa đơn. Liên hệ đi từ hóa đơn đến phiếu thu trên thuộc tính mã hóa đơn.
Hóa đơn – hàng hóa (∞----∞) mối quan hệ giữa hóa đơn và hàng hóa là ∞----∞ nghĩa là 1 hóa đơn có thể có nhiều mặt hàng và một mặt hàng có thể được mua bởi nhiều hóa đơn. Vì liên hệ giữa hóa đơn và hàng hóa là ∞----∞ nên mối liên hệ giữa chúng sẽ được thể hiện thông qua mối kết hợp là chi tiết hóa đơn bao gồm các thuộc tính mã hóa đơn, mã hàng, số lượng, đơn giá. Khi đó ta có liên hệ hóa đơn – chi tiết hóa đơn (1----∞) là liên hệ 1----∞ đi từ hóa đơn đến mối kết hợp chi tiết hóa đơn trên thuộc tính mã hóa đơn và mối liên hệ hàng hóa – chi tiết hóa đơn (1---∞) là liên hệ 1---∞ đi từ hàng hóa đến mối kết hợp chi tiết hóa đơn trên thuộc tính mã hàng.
Khách hàng – hóa đơn (1----∞) là mối liên hệ 1---∞ nghĩa là 1 khách hàng có thể có nhiều hòa đơn và một hóa đơn chỉ thuộc về 1 khách hàng. Liên hệ đi từ khách hàng đến hóa đơn trên thuộc tính mã khách hàng.
Nhà cung cấp – phiếu nhập hàng (1---∞) là mối liên hệ 1---∞ nghĩa là 1 nhà cung cấp có thể có nhiếu phiếu nhập hàng và 1 phiếu nhập hàng chỉ thuộc về 1 nhà cung cấp. Liên hệ đi từ đối tượng nhà cung cấp đến phiếu nhập hàng trên thuộc tính mã nhà cung cấp.
Phiếu nhập hàng – phiếu chi (1----∞) là liên hệ 1---∞ nghĩa là 1 phiếu nhập có thể có nhiếu phiếu chi và 1 phiếu chi chỉ thuộc về 1 phiếu nhập. Liên hệ đi từ đối tượng phiếu nhập hàng đến phiêu chi trên thuộc tính mã phiếu nhập hàng.
Phiếu nhập hàng – công nợ nhập (1---∞) liên hệ giữa phiếu nhập hàng và công nợ nhập là 1----0..1 nghĩa là 1 phiếu nhập hàng có thể có 1 hoặc không có công nợ nhập nào và 1 công nợ nhập chỉ thuộc về 1 phiếu nhập hàng. Nhánh 0...1 được xem như nhánh nhiều. Liên hệ đi từ phiếu nhập hàng đến công nợ nhập trên thuộc tính mã phiếu nhập.
Phiếu nhập hàng – hàng hóa (∞----∞) là liên hệ ∞----∞ nghĩa là 1 phiếu nhập hàng cò thể nhập nhiều hàng hóa và 1 mặt hàng có thể đuợc nhập bởi nhiều phiếu nhập. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua mối kết hợp chi tiết phiếu nhập bao gốm các thuộc tính mã phiếu nhập, mã hàng, số lượng, đơn giá. Khi đó có liên hệ phiếu nhập hàng – chi tiết phiếu nhập hàng (1----∞) là liên hệ 1----∞ đi từ phiếu nhập hàng đến mối kết hợp chi tiết phiếu nhập trên thụôc tính mã phiếu nhập và liên hệ hàng hóa – chi tiết phiếu nhập (1----∞) là liên hệ 1---∞ đi từ hàng hóa đến mối kết hợp chi tiết phiếu nhập trên thuộc tính mã hàng.
Loại hàng – hàng hóa (1----∞) là mối liên hệ 1----∞ nghĩa là 1 loại hàng có thể có nhiều mặt hàng và một mặt hàng chỉ thuộc về 1 loại hàng nào đó. Liên hệ đi từ loại hàng đến hàng hóa trên thuộc tính mã loại.
Hàng hóa – khách hàng (∞----∞) là liên hệ ∞----∞ nghĩa là 1 mặt hàng có thể được bảo hành bởi nhiều khách hàng và 1 khách hàng có thể bảo hành nhiếu mặt hàng. Mối liên hệ này được thể hiện thông qua mối kết hợp là bảo hành bao gồm các thuộc tính mã hàng, mã khách hàng, ngày bảo hành, lý do.Khi đó ta có quan hệ hàng hóa – bảo hành (1----∞) là liên hệ 1----∞ đi từ hàng hóa đến mối kết hợp bảo hành trên thuộc tính mã và hàng liên hệ khách hàng – bảo hành (1-----∞) là liên hệ 1----∞ đi từ khách hàng đến mối kết hợp bảo hành trên thuộc tính mã khách hàng.
Nhà sản xuất – hàng hóa (1----∞) là liên hệ 1----∞ nghĩa là 1 nhà sản xuất có thể có nhiều mặt hàng và 1 mặt hàng chỉ thuộc về 1 nhà sản xuất. Liên hệ đi từ nhà sản xuất đến hàng hóa trên thuộc tính mã nhà sản xuất.
Đặt hàng – hàng hóa (∞----∞) là liên hệ ∞----∞ nghĩa là 1 đơn hàng có thể mua nhiều hàng hóa và 1 mặt hàng có thể mua bởi nhiều đơn hàng khác nhau. Mối liên hệ này thể hiện thông qua mối kết hợp là chi tiết đặt hàng bao gồm các thuộc tính mã đơn hàng, mã hàng, số lượng, đơn giá. Khi đó ta có quan hệ đặt hàng – chi tiết đặt hàng (1----∞) là quan hệ 1----∞ đi từ đặt hàng đến chi tiết đặt hàng trên thuộc tính mã đơn hàng và quan hệ hàng hóa – chi tiết đơn hàng (1----∞) là quan hệ 1----∞ đi từ hàng hóa đến chi tiết đặt hàng trên thuộc tính mã hàng.
Khách hàng – hợp đồng (1----∞) là quan hệ 1----0,1 nghĩa là 1 khách hàng có thể có 1 hoặc không có hợp đồng nào và 1 hợp đồng chỉ thuộc về 1 khách hàng. Liên hệ đi từ khách hàng đến hợp đồng trên thuộc tính mã khách hàng.
Hợp đồng − công nợ bán (1----∞) là quan hệ 1----0,1 nghĩa là 1 hợp đồng có thể có 1 hoặc không có công nợ bán và 1 công nợ bán chỉ thuộc về 1 hợp đồng nào đó. Liên hệ đi từ hợp đồng đến công nợ bán trên thuộc tính mã hợp đồng.
Thành viên − đặt hàng (1----∞) là liên hệ 1----0, 1 nghĩa lá thành viên có thể đặt hàng hoặc không đặt hàng và 1 đơn đặt hàng chỉ thuộc về 1 thành viên. Liên hệ đi từ thành viên đến đặt hàng trên thuộc tính usename.
Khách hàng − Phiếu xuất kho (1----∞) là quan hệ 1----∞ nghĩa là 1 khách hàng có thể có nhiều phiếu xuất kho và 1 phiếu xuất kho chỉ thuộc vế 1 khách hàng. Liên hệ đi từ khách hàng đến phiếu xuất kho trên thuộc tính mã khách hàng.
Phiếu xuất kho – hàng hóa (∞----∞) là quan hệ ∞----∞ nghĩa là 1 phiếu xuất ko có thể có nhiều mặt hàng và 1 mặt hàng có thể được xuất bởi nhiều phiếu xuất kho, liên hệ này được thể hiện qua mối kết hợp chi tiết phiếu xuất bao gồm các thuộc tính mã phiếu xuất, mã hàng, số lượng, đơn giá. Khi đó ta quan hệ phiếu xuất kho – chi tiết phiếu xuất kho (1----∞) là quan hệ 1----∞ đi từ phiếu xuất kho đến chi tiết phiếu xuất kho trên thuộc tính mã phiếu xuất. Quan hệ khách hàng – chi tiết phiếu xuất (1----∞) là quan hệ 1----∞ đi từ khách hàng đến chi tiết phiếu xuất trên thuộc tính mã khách hàng.
Xây dựng ERD.
( trong cơ sở dữ liệu còn 1 số bảng phục vụ cho viêc thiết kế Web site như News, LienHe, HinhSanPham, HinhTinTuc, Email, SoNguoiTruyCap, MoTaSanPham các bảng này không được thiết lập trong các nghiệp vụ trong phần phân tích thiết kế).
Xây dựng mô hình Codd
BoPhan (MaBP, TenBP, NhomQuyen)
NhanVien (MaNV, MaBP, HoTen, NgaySinh, GioiTinh)
LyLich (MaNV, NoiSinh, MaSoCMND, DiaChi, DienThoai)
KhachHang (MaKH, Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai)
NhaCungCap (MaNCC, Ten, DiaChi, DienThoai, Email)
HoaDon (MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongGiaTri)
PhieuNhapHang (MaPN, MaNCC, NgayLap, TongGiaTri)
HangHoa (MaHang, TenHang, MaLoai, SoLuong, DonGia)
LoaiHang (MaLoai, TenLoai)
PhieuThu (MaPT, MaHD, SoTien, NgayThu)
PhieuChi (MaPC, MaPN, SoTien, NgayChi)
CongNoBan (MaCNB, MaHD, SoTien, NgayHen)
CongNoNhap (MaCNN, MaPN, SoTien, NgayHen)
ChiTietHoaDon (MaHD, MaHang, SoLuong, DonGia)
ChiTietPhieuNhapHang (MaPN, MaHang, SoLuong, DonGia)
BaoHanh (MaPBH, MaHang, MaKH, NgayBH, LyDo, TinhTrangMatHangBH, TinhTrangBaoHanh).
DatHang (MaDH, Usename, HoTen, DiaChi, DienThoai, Fax, Email, HinhThucThanhToan, NgayDatHang, TongGiaTri, TinhTrang).
ChiTietDatHang (MaDH, MaHang, SoLuong, DonGia).
PhieuXuatKho (MaPX, MaKH, NgayXuat, TongGiaTtri).
ChiTietPhieuXuat (MaPX, MaHang, SoLuong, DonGia).
ThanhVien (Usename, Password, HoTen, Email, DienThoai, DiaChi, PhanQuyen).
NhaSanXuat (MaNhaSanXuat, TenNhaSanXuat).
HopDong (MaHH, MaKH, GiaTri, HinhThucThanhToan, DuaTruoc, NgayLamHopDong, SoTienTraDinhKy, ThoiGianTtraDinhKy).
Diễn giải:
Các thuộc tính gạch dưới là khóa chính.
Các lớp bao gồm: BoPhan, NhanVien, LyLich, KhachHang, NhaCungCap, HoaDon, PhieuNhapHang, HangHoa, LoaiHang, PhieuThu, PhieuChi, CongNoBan,CongNoNhap, HopDong, DatHang, ThanhVien, PhieuXuatKho, NhaSanXuat.
Các mối kết hợp bao gồm: ChiTietHoaDon, ChiTietPhieuNhapHang, BaoHanh, ChiTietDatHang, ChiTietPhieuXuat.
Xây dựng cơ sở dữ liệu.
Mô tả các bảng.
BoPhan
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaBp
Nvarchar(5)
Mã bộ phận trong công ty
TenBP
Nvarchar(50)
Tên của bộ phận trong công ty
NhomQuyen
int
Chỉ ra quyền của từng bộ phận khi thao tác trên hệ thống
NhanVien
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaNV
Nvarchar(5)
Mã của nhân viên trong công ty
MaBp
Nvarchar(5)
Mã bộ phận trong công ty
HoTen
Nvarchar(50)
Họ tên của nhân viên
NgaySinh
Datetime
Ngày sinh của nhân viên
GioiTinh
Int
Giới tính của nhân viên
(0 là nam, 1 là nữ)
LyLich
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaNV
Nvarchar(5)
Mã của nhân viên trong công ty
NoiSinh
Nvarchar(50)
Nơi sinh của nhân viên
MaSoCMND
Float
Số chứng minh nhâb dân của nhân viên
DiaChi
Nvarchar(50)
Địa chỉ hiện tại của nhân viên
DienThoai
Float
Số điện thoại của nhân viên
KhachHang
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaKH
Nvarchar(10)
Mã khách hàng đến giao dịch với công ty
Ten
Nvarchar(50)
Ten của khách hàng đến giao dịch với công ty
NgaySinh
Datetime
Ngày sinh của khách hàng
DiaChi
Nvarchar(50)
Địa chỉ của khách hàng
DienThoai
Float
Số điện thoại của khách hàng
NhaCungCap
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaNCC
Nvarchar(5)
Mã nhà cung cấp giao dịch với công ty
Ten
Nvarchar(50)
Tên nhà cung cấp giao dịch với công ty
DiaChi
Nvarchar(50)
Địa chỉ nhà cung cấp giao dịch với công ty
DienThoai
Float
Số điện thoại của nhà cung cấp
Email
Nvarchar(50)
Email của nhà cung cấp
HoaDon
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaHD
Nvarchar(10)
Mã hóa đơn
MaNV
Nvarchar(5)
Mã nhà cung cấp giao dịch với công ty
MaKH
Nvarchar(10)
Mã khách hàng đến giao dịch với công ty
NgayLap
Datetime
Ngày lập hóa đơn
TongGiaTri
Float
Tổng giá trị của hóa đơn
PhieuNhapHang
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaPN
Nvarchar(10)
Mã của phiếu nhập hàng
MaNCC
Nvarchar(5)
Mã nhà cung cấp mà công ty nhập hàng
NgayLap
Datetime
Ngày lập phiếu nhập hàng
TongGiaTri
Float
Tổng giá trị của phiếu nhập hàng
HinhThucThanhToan
Nvarchar(20)
Hình thức thanh toán của phiếu nhập hàng
DuaTruoc
Float
Số tiền mà công ty đưa trước cho nhà cung cấp khi nhập hàng
SoTienTraDinhKy
Float
√
Số tiền trả nếu công ty thanh toán cho nhà cung cấp theo dạng trả định kỳ
ThoiGianTraDinhKy
Int
√
Số thời gian tính bằng tháng cho mỗi lần trả định kỳ
HangHoa
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaHang
Nvarchar(5)
Mã cũa hàng đó trong kho
TênHang
Nvarchar(50)
Ten của món hàng đó
MaLoai
Nvarchar(5)
Mã loại hàng mà món hàng đó thuộc
SoLuong
Int
Số lượng của móm hàng đó trong kho
DonGia
Float
Đơn giá tồn kho của móm hàng đó
MaNhaSanXuat
Nvarchar(5)
Mã nhà sản xuất của mặt hàng
LoaiHang
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaLoai
Nvarchar(5)
Mã của loại hàng
TenLoai
Nvarchar(50)
Tên của loại hàng
PhieuThu
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaPT
Nvarchar(10)
Mã của phiếu thu
MaHD
Nvarchar(10)
√
Mã của hóa đơn mà phiếu thu thu tiền
SoTien
Float
Số tiền thu
NgayThu
Datetime
Ngày thu tiền
LyDo
√
Lý do thu nếu khôn phải thu cho bán hàng
PhieuChi
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaPC
Nvarchar(10)
Mã của phiếu chi
MaPN
Nvarchar(10)
√
Mã phiếu nhập mà phiếu chi chi tiền
SoTien
Float
Số tiền chi
NgayChi
Datetime
Ngày chi tiền
LyDo
Nvarchar(50)
√
Lý do chi nếu khôn phải chi cho nhap hàng
CongNoBan
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaCNB
Nvarchar(10)
Mã của phiếu công nợ bán hàng
MaHH
Nvarchar(10)
Mã của hợp đồng
MaHD
Nvarchar(10)
Mã hóa đơn nợ tiền
SoTien
Float
Số tiền nợ
NgayHen
Datetime
Ngày mà khách hàng hẹn trả
CongNoNhap
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaCNN
Nvarchar(10)
Mã của phiếu công nợ nhập hàng
MaPN
Nvarchar(10)
Mã phiếu nhập còn nợ nhà cung cấp
SoTien
Float
Số tiền còn nợ
NgayHen
Datetime
Ngày công ty hẹn sẽ trả nợ
ChiTietHoaDon
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaHD
Nvarchar(10)
Mã hóa đơn
MaHang
Nvarchar(5)
Mã hàng hóa
SoLuong
Int
Số lượng của 1 mặt hàng trong hóa đơn
DonGia
Float
Đơn giá bán của mặt hàng
ChiTietPhieuNhapHang
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaPN
Nvarchar(10)
Mã của phiếu nhập
MaHang
Nvarchar(5)
Mã của hàng hóa nhập
SoLuong
Int
Số lương của 1 mặt hàng nhập
DonGia
Float
Đơn giá nhập của mặt hàng
BaoHanh
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaPBH
Nvarchar(10)
Mã phiếu bảo hành
MaHang
Nvarchar(5)
Mã hàng mang đền bảo hành
MaKH
Nvarchar(10)
Mã khách hàng mang hàng đến bảo hành
NgayBH
Datetime
Ngày bảo hành
LyDo
Nvarchar(MAX)
Lý do bảo hành của sản phẩm
TinhTrangMatHangBH
Bit
Tình trạng của món hàng bảo hàng(sử hay chưa)
TinhTrangBaoHanh
Bit
Tình trạng của phiếu bảo hành(xử lý hay chưa)
HopDong
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaHH
Nvarchar(10)
Mã của hợp đồng
MaKH
Nvarchar(10)
Mã khách hàng mua hàng của công ty
GiaTri
Float
Tổng giá trị của hợp đồng
HinhThucThanhToan
Nvarchar(20)
Hình thức thanh toán của hợp đồng
DuaTruoc
Float
Số tiền mà khách hàng đưa trước cho công ty khi nhập hàng
NgayLamHopDong
Datetime
Ngày llàm hợp đồng của hợp đồng
SoTienTraDinhKy
Float
√
Số tiền trả nếu khách hàng thanh toán cho công ty theo dạng trả định kỳ
ThoiGianTraDinhKy
Int
√
Số thời gian tính bằng tháng cho mỗi lần trả định kỳ
NhaSanXuat
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaNhaSanXuat
Nvarchar(5)
Mã của nhà sản xuất
TenNhaSanXuat
Nvarchar(50)
Tên của nhà sản xuất
PhiêuXuatKho
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaPX
Nvarchar(10)
Mã phiếu xuất kho
MaKH
Nvarchar(10)
Mã khách hàng
NgayXuat
Datetime
Ngày làm phiếu xuất
TongGiaTri
Float
Tổng giá trị của phiếu xuất kho
ChiTietPhieuXuat
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaPX
Nvarchar(10)
Mã phiếu xuất kho
MaHang
Nvarchar(5)
Mã hàng hóa
SoLuong
Int
Số lượng của 1 mặt hàng trong phiếu xuất
DonGia
Float
Đơn giá bán của mặt hàng
DatHang
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaDH
Int
Mã của đơn hàng online
Usename
Nvarchar(50)
Usename của khách mua hàng qua mạng
HoTen
Nvarchar(50)
Họ tên của khách mua hàng qua mạng
DiaChi
Nvarchar(50)
Địa chỉ của khách mua hàng qua mạng
DienThoai
Float
Điện thoại của khách mua hàng qua mạng
Fax
Float
√
Fax của khách mua hàng qua mạng
Email
Nvarchar(50)
Email của khách mua hàng qua mạng
HinhThucThanhToan
Nvarchar(20)
Hình thức thanh toán của khách hàng
NgayDatHang
Date
Ngày đặt hàng của khách
TongGiaTri
Float
Tồng giá trị của đơn hàng
TinhTrang
Bit
Tình trạng của đơn hàng ( đã xử lý hay chưa)
ChiTietDatHang
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
MaDH
Nvarchar(10)
Mã đơn đặt hàng
MaHang
Nvarchar(5)
Mã hàng hóa
SoLuong
Int
Số lượng của 1 mặt hàng trong đơn hàng
DonGia
Float
Đơn giá bán của mặt hàng
ThanhVien
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Allow null
Diễn giải
Usename
Nvarchar(50)
Tên đăng nhập vào website của thành viên
Password
Nvarchar(50)
Mật khẩu của mỗi thành viên
HoTen
Nvarchar(50)
Họ tên của thành viên
Email
Nvarchar(50)
Email của thành viên
DienThoai
Float
√
Điện thoại của thành viên
DiaChi
Nvarchar(50)
√
Địa chỉ của thành viên
PhanQuyen
Int
Phân quyền để xác định thành viên bình thường và admin
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây Dựng Hệ Thống Công Ty HDH - Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống - Đại Học Quốc Gia TPHCM.docx