Về phía các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ
- Chấp hành nghiêm chỉnh các điều luật, các thông tư nghị định, về lĩnh vực
môi
trường, sự quản lý của phòng tài nguyên môi trường.
- Triển khai công nghệ sạch hơn (giảm, tái sử dụng và không có chất thải).
- Thay đổi thiết bị, bố trí mặt bằng sản xuất hay hệ thống kín để nâng cao hiệu
quả sản xuất, tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong quá trình sản xuất qua đó
góp phần bảo vệmôi trường.
- Thay đổi nguyên liệu, nhiên liệu sạch hơn không độc hại.
- Các cơ sở phải kê khai đầy đủ và minh bạch khối lượng, tính chất các nguyên
liệu nhiên liệu, hóa chất sử dụng cũng như thành phần và tính chất nước thải
trong công nghệ sản xuất. Từ đó xây dựng phương án phòng chống các sự cố môi
trường có liên quan đến hóa chất, chất thải mà các cơ sở kinh doanh và dịch vụ sử
dụng và thải ra.
59 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2712 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường cho quận Gò Vấp đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p ranh với
quận 12 như cầu Bến Phân, cầu An Lộc,… đều cĩ giá trị cao hơn trong trung tâm
quận.
3.5 Hiện trạng mơi trường đất
Diện tích đất nơng nghiệp đang giảm sút do quá trình đơ thị hĩa. Theo số liệu
tổng kiểm kê đất đai, quận Gị Vấp cĩ diện tích đất tự nhiên và đất nơng nghiệp với
cơ cấu sử dụng đất được thể hiện trong bảng 3.4 và bảng 3.5
Bảng 3.4: Cơ cấu đất tự nhiên trên địa bàn quận Gị Vấp
Đơn vị tính: Ha
2003 2004 2005 2006 2007
Tổng diện tích
1. Đất nơng nghiệp
2. Đất lâm nghiệp
3. Đất chuyên dùng
4. Đất ở
5. Đất chưa sử dụng
1974,09
411,03
0,00
626,84
868,26
67,96
1974,09
387,01
0,00
635,07
866,05
67,96
1974,09
354,91
0,00
685,37
874,85
67,96
1974,09
313,26
0,00
721,47
871,40
67,96
1975,85
303,99
0,00
734,80
872,43
64,63
Nguồn: Niên giám thống kê 2003 – 2007
Bảng 3.5: Diện tích đất nơng nghiệp quận Gị Vấp phân bố theo phường
Đơn vị tính :Ha
2003 2004 2005 2006 2007
Tổng số
Phường 5
Phường 10
Phường 11
Phường 12
Phường 13
Phường 15
411,03
19,02
3,20
61,33
189,47
17,01
57,25
387,01
18,84
3,10
53,85
177,10
16,87
55,87
345,91
18,75
3,10
42,30
152,64
16,65
54,38
314,26
18,70
13,00
36,11
130,37
16,44
53,57
303,99
18,62
2,98
31,22
127,71
16,05
53,08
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 26
Phường 16
Phường17
16,51
47,24
15,03
46,35
13,34
44,75
12,27
43,80
11,45
42,88
Nguồn: Niên giám thống kê 2003 – 2007
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 27
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
CƠNG TÁC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG QUẬN GỊ VẤP
4.1 Báo cáo đánh giá tác động mơi trường, cam kết và đề án bảo vệ mơi
trường
Các cơ sở, doanh nghiệp tùy theo quy mơ, tính chất hoạt động sẽ thực hiện
báo cáo đánh giá tác động mơi trường/cam kết bảo vệ mơi trường hoặc đề án bảo
vệ mơi trường trình Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Sở Tài nguyên và Mơi trường,
hoặc UBND Quận phê duyệt.
4.1.1 Báo cáo đánh giá tác động mơi trường
Số lượng và mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường
được quy định như sau:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động mơi trường theo mẫu tại Phụ lục I
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động mơi trường của dự án được đĩng thành
quyển theo mẫu quy định tại Phụ lục II, cĩ chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của
chủ dự án và đĩng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng
thẩm định nhiều hơn 07 (bảy) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác do yêu
cầu của cơng tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá
tác động mơi trường theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định;
- 01 (một) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc
tài liệu tương đương của dự án cĩ chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án
và đĩng dấu ở trang phụ bìa.
+ Nội dung chi tiết của báo cáo đánh giá tác động mơi trường được quy định rõ
tại phụ lục III.
4.1.2 Cam kết bảo vệ mơi trường
Nội dung, trình tự lập cam kết bảo vệ mơi trường:
+ Đối với các cơ sở và doanh nghiệp đã hoạt động nhưng ngày bắt đầu hoạt
động sau ngày 21/10/2008, hoặc các cơ sở xin cấp mới (gồm cơ sở,doanh nghiệp
bắt đầu hoạt động sau ngày 21/10/2008 và cơ sở doanh nghiệp đã hoạt động trước
ngày 21/10/2008 nhưng sau đĩ muốn nâng cơng suất lên) thì phải lập cam kết bảo
vệ mơi trường.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 28
+ Khi Doanh nghiệp và cơ sở đến Phịng Tài nguyên và Mơi trường, các cán bộ
mơi trường sẽ hướng dẫn về cách làm Cam kết bảo vệ mơi trường cũng như tư
vấn về các văn bản và giấy phép cần cĩ.
+ Sau đĩ Doanh nghiệp tự thực hiện hoặc nhờ các cơng ty tư vấn thực hiện Cam
kết bảo vệ mơi trường.
+ Sau khi Doanh nghiệp thực hiên xong Cam kết bảo vệ mơi trường thì sẽ trình
lên Phịng Tài nguyên và Mơi trường xem xét.
+ Về phía Phịng Tài nguyên và Mơi trường: Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ,
Phịng Tài nguyên và Mơi trường sẽ tiến hành kiểm tra thẩm định Cam kết bảo vệ
mơi trường Nếu đúng với những kết quả ghi trong Cam kết bảo vệ mơi trường thì
Phịng Tài nguyên sẽ trình UBND Quận, UBND Quận sẽ cấp Giấy xác nhận đăng
ký cam kết bảo vệ mơi trường cho cơ sở, doanh nghiệp và theo dõi, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện cơng tác bảo vệ mơi trường của doanh nghiệp.
Số lượng và mẫu hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ mơi trường được quy định
như sau:
+ Một văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản Cam kết bảo vệ mơi trường theo
mẫu quy định tại phụ lục IV
+ Ba bản cam kết bảo vệ mơi trường theo mẫu quy định, cĩ mẫu chữ ký kèm theo
họ tên, chức danh của chủ dự án và đĩng dấu của trang phụ bìa của từng bảng
phụ lục V, trường hợp ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, gửi thêm
một bản cam kết bảo vệ mơi trường , (đối với dự an nằm trên địa bàn của một
huyện ), trường hợp dự án nằm trên từ hai huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản
cam kết bảo vệ mơi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm.
+ Một bản dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư
của dự án.
+ Nội dung chi tiết của bản cam kết bảo vệ mơi trường được quy định rõ tại phụ
lục VI.
4.1.3 Đề án mơi trường( thơng tư 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008)
Sở Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và phê duyệt đề
án bảo vệ mơi trường đối với các cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cĩ
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 29
tính chất và quy mơ tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động
mơi trường.
Cịn lại, Phịng Tài nguyên và Mơi trường cấp Quận cĩ trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ xử lý và trình UBND Quận xác nhận đề án bảo vệ mơi trường đối với các
cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn mà khơng nằm trong đối
tượng cần lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường (trừ các cơ sở và khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn nhưng thuộc khu cơng nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế cĩ Ban Quản lý cĩ bộ phận chuyên mơn về bảo vệ mơi trường
cĩ quy mơ khơng nằm trong đối tượng cần lập báo cáo đánh giá tác động mơi
trường).
Nơi dung, quy trình xác nhận:
- Đối với các cơ sở và doanh nghiệp hoạt động trước ngày 21/10/2008 phải lập
Đề án bảo vệ mơi trường.
- Khi Doanh nghiệp và cơ sở đến Phịng Tài nguyên và Mơi trường, các cán bộ
mơi trường sẽ hướng dẫn về cách làm Đề án cũng như tư vấn về các văn bản và
giấy phép cần cĩ.
- Sau đĩ Doanh nghiệp tự thực hiện hoặc nhờ các cơng ty tư vấn thực hiện Đề
án mơi trường.
- Sau khi Doanh nghiệp thực hiên xong Đề án thì sẽ trình lên Phịng Tài nguyên
và Mơi trường xem xét.
- Về phía Phịng Tài nguyên và Mơi trường: Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ,
Phịng Tài nguyên và Mơi trường sẽ tiến hành kiểm tra thẩm định Đề án. Nếu
đúng với những kết quả ghi trong Đề án thì Phịng Tài nguyên sẽ xử lý và trình
UBND Quận cấp Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ mơi trường cho cơ sở,
doanh nghiệp và theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơng tác bảo vệ mơi
trường của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận đề án bảo vệ mơi
trường theo mẫu quy định kèm theo mẫu quy định tại phụ lục VII
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 30
- Ba (03) bản đề án bảo vệ mơi trường được đĩng thành quyển theo mẫu trang
bìa và phụ bìa quy định tại phụ lục VIII, cĩ chữ ký kèm theo họ tên, chức danh
của tổ chức, cá nhân và đĩng dấu ở trang phụ bìa.
- Một (01) bản sao của một trong các loại: giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép khai thác khống sản
hoặc giấy phép hoạt động khác của cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền khác cấp.
- Một (01) bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan cĩ thẩm quyền phê duyệt (nếu cĩ).
Nội dung chi tiết của Bản đề án án bảo vệ mơi trường được quy định rõ tại
Phụ Lục IX
4.1.4 Báo cáo giám sát mơi trường
Báo cáo giám sát mơi trường là một cơng việc bắt buộc và thường niên của
các cơ sở và doanh nghiệp phải thực hiện.
+ Theo định kỳ 6 tháng một lần.
+ Hoặc bất cứ lúc nào theo yêu cầu của cơ quan quản lý khi cĩ hiện tượng khiếu
nại.
Phịng Tài nguyên và Mơi trường cĩ chức năng: Kiểm tra các nội dung trong
bản báo cáo, và xác minh cĩ đúng với nội dung trong bản báo cáo hay khơng, nếu
đúng thì thơng qua cho các cơ sở và doanh nghiệp tiếp tục sản xuất, nếu cĩ sai
phạm thì nhắc nhở và cho doanh nghiệp thời hạn khắc phục hoặc tiến hành xử lý.
Các cơ sở và doanh nghiệp:
+ Thực hiện một cách nghiêm túc thời hạn cĩ báo cáo, mà cơ quan quản lý yêu
cầu.
+ Kê khai và thực hiện một cách nghiêm túc và minh bạch các nội dung đã nêu
trong bản báo cáo.
+ Nội dung một bản báo cáo giám sát mơi trường được quy định rõ tại phụ lục X.
4.2 Cơng tác thu phí bảo vệ mơi trường:
Trong thời điểm hiện tại, Phịng Tài nguyên và Mơi trường cấp quận, huyện
chỉ cĩ chức năng tham mưu, hỗ trợ Chi cục Bảo vệ mơi trường trong cơng tác thu
phí bảo vệ mơi trường (thu phí đối với nước thải cơng nghiệp):
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 31
- Kết hợp với Chi cục Bảo vệ mơi trường phát tờ khai cho doanh nghiệp và cơ
sở. Doanh nghiệp và cơ sở phải khai rõ việc sử dụng bao nhiêu m3/ngày và bảng
xét nghiệm nước thải ra. Chi cục Bảo vệ mơi trường sẽ căn cứ vào kết quả kiểm
tra chất lượng nước thải để tính phí bảo vệ mơi trường. Mức thu phí và cách xác
định số phí thể hiện ở phụ lục XI.
- Nếu nghi ngờ số liệu về các chỉ tiêu nước thải khơng đúng với thực tế thì Chi
cục Bảo vệ mơi trường và Phịng Tài nguyên và Mơi trường sẽ thẩm định lại bằng
cách lấy mẫu kiểm tra.
- Nếu đến hạn nộp phí mà các cơ sở, doanh nghiệp khơng nộp thì kết hợp Chi
cục Bảo vệ mơi trường kiểm tra (khi cĩ yêu cầu của Chi cục) nhắc nhở. Nếu cơ
sở vẫn khơng thực hiện thì Chi cục Bảo vệ mơi trường sẽ cĩ văn bản gửi đến cơ
quan cĩ chức năng để tiến hành cưỡng chế.
4.3 Cơng tác kiểm tra:
4.3.1 Thành phần đồn kiểm tra:
Tùy thuộc vào từng hoạt động và nội dung kiểm tra cụ thể, thành phần đồn kiểm
tra gồm:
- Tổ Mơi trường – Phịng Tài nguyên và Mơi trường.
- UBND Phường sở tại.
- Kết hợp cùng các đơn vị, các phịng chức năng cĩ liên quan (Phịng QLĐT,
UB Phường, Phịng Kinh tế, Phịng Y tế, Phịng Văn hĩa thơng tin, Đội Quản Lý
Thị Trường…).
4.3.2 Hình thức kiểm tra:
Các hình thức kiểm tra gồm:
- Kiểm tra định kỳ: đối với mỗi cở sở, doanh nghiệp là 2 lần trong năm.
- Kiểm tra cĩ thơng báo trước.
- Kiểm tra đột xuất: đơn vị cĩ dấu hiệu vi phạm ơ nhiễm mơi trường hoặc bị
thưa kiện, khiếu nại, phản ánh của nhân dân hoặc đơn chuyển từ các cơ quan
chức năng (Sở Tài nguyên và Mơi trường, Phịng Cảnh sát mơi trường,…).
4.3.3 Nội dung kiểm tra:
Nội dung kiểm tra được dựa theo biên bản kiểm tra cơng tác bảo vệ mơi
trường tại phụ lục XII. Các bước của quá trình kiểm tra gồm:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 32
- Kiểm tra thực tế hiện trạng mơi trường và các biện pháp bảo vệ mơi trường
của Doanh nghiệp.
- Lập biên bản kiểm tra, nhận xét, ý kiến về những tác động gây ảnh hưởng mơi
trường của đơn vị, đề xuất cho đơn vị biện pháp khắc phục và những ý kiến khác
của đồn kiểm tra…
- Các biện pháp xử lý sau khi cĩ kết quả kiểm tra: nhắc nhở, lập biên bản vi
phạm, buộc tạm ngưng hoạt động, giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối
hợp/chuyển các đơn vị khác cĩ liên quan.
4.3.4 Quy trình xử lý vi phạm bảo vệ mơi trường:
Quy trình xử lý vi phạm về bảo vệ mơi trường được thực hiện dựa trên căn cứ
sau:
- Căn cứ vào các biên bản (Biên bản kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm
sốt ơ nhiễm mơi trường, Biên bản làm việc, Biên bản vi phạm hành chính về bảo
vệ mơi trường, biên bản liên ngành, cơng văn của Sở).
- Căn cứ vào kết quả phân tích mẫu (nếu cần).
Trường hợp 1: Gởi Cơng văn, thơng báo đến đơn vị cĩ kết quả kiểm tra khơng vi
phạm hoặc yêu cầu cĩ hướng khắc phục đối với những vi phạm nhỏ (nhắc nhở,
hướng dẫn thực hiện).
Trường hợp 2: Đối với những trường hợp vi phạm:
+ Lập Biên bản vi phạm hành chính về bảo vệ mơi trường tại phụ lục XIII.
+ Tờ trình tham mưu, soạn Quyết định xử phạt → Trình lãnh đạo Phịng xem
xét (quyết định mức xử phạt), chuyển UB Quận ra quyết định xử phạt.
+ Mời Doanh Nghiệp giao Quyết định phạt (hoặc kết hợp Ủy ban Phường giao
Quyết định).
+ Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khắc phục của cơ sở.
- Trả lời kết quả thực hiện đến các đơn vị (tổ chức/tập thể phản ảnh, khiếu nại,
các cơ quan truyền thơng, báo đài), báo cáo cấp trên (trong trường hợp cần thiết).
4.4 Cơng tác xử phạt:
Chức năng của Phịng Tài nguyên và Mơi trường là cĩ thể xử phạt các cơ sở,
doanh nghiệp nếu cơ sở, doanh nghiệp gây ơ nhiễm mơi trường. Tùy theo tính
chất, mức đơ cĩ thể nhắc nhở, phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 33
Đối tượng bị xử phạt: các cá nhân, tổ chức, cở sở, doanh nghiệp vi phạm về
bảo vệ mơi trường được phân loại trong quá trình kiểm tra. Tuỳ theo tính chất,
mức độ vi phạm mà cĩ hình thức xử phạt đúng theo Nghị định 81/2006/NĐ-CP
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
• Phân loại vi phạm của các cơ sở, doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo vệ mơi
trường:
- Vi phạm các quy định về quy trình, thủ tục trong cơng tác bảo vệ mơi trường:
+ Vi phạm các quy định về cam kết mơi trường
+ Vi phạm các quy định về đề án bảo vệ mơi trường
+ Vi phạm các quy định về báo cáo mơi trường
- Gây ơ nhiêm mơi trường:
+ Vi phạm các quy định về xả thải
+ Vi phạm các quy định về thải khí, bụi
+ Vi phạm các quy định về tiếng ồn
+ Vi phạm các quy định về cam kết mơi trường
+ Vi phạm các quy định về đề án bảo vệ mơi trường
+ Vi phạm các quy định về báo cáo mơi trường
+ Vi phạm các quy định về độ rung
+ Vi phạm các quy định về chất thải rắn
+ Vi phạm các quy định về quản lý, vận chuyển và xử lý chất thải.
• Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả:
Các hình thức xử phạt:
Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường cá
nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trongcác hình thức xử phạt chính sau:
+ Cảnh cáo.
+ Phạt tiền.
Chủ tịch UBND cấp quận, huyện cĩ quyền phạt tiền đến 30.000.000 đồng
(Theo Pháp lện sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành
chính của UBTVQH số 04/2008/UBTVQH ngày 02 tháng 04 năm 2008).
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 34
Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm cĩ thể bị áp dụng các hình thức xử phạt
bổ sung sau:
+ Tước quyền sử dụng cĩ thời hạn hoặc khơng thời hạn đối với Giấy chứng
nhận đạt Tiêu chuẩn mơi trưịng và các loại giấy phép cĩ nội dung liên quan về
bảo vệ mơi trường (gọi chung là Giấy phép mơi trường).
+ Tịch thu tang vật, phương tiên được sử dụng để vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
• Các biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc trong một khoảng thời gian nhất định phải thực hiện các biện pháp bảo
vệ mơi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ mơi trường.
+ Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trưịng do vi
phạm hành chính gây ra.
- Cơng tác giám sát sau xử phạt:
+ Sau khi xử phạt cơ sở vi phạm các biện pháp về bảo vệ mơi trường thì Phịng
Tài nguyên và Mơi trường sẽ giám sát cơ sở vi phạm và sẽ tái kiểm tra một thời
gian sau đĩ.
+ Phịng Tài nguyên và Mơi trường sẽ yêu cầu cơ sở vi phạm thời hạn thực hiện
các biện pháp khắc phục.
+ Sau khi tái kiểm tra, nếu cơ sở đã cĩ biện pháp khắc thì sẽ cho phép tiếp tục
hoạt động. Nếu vẫn chưa cĩ biện pháp khắc phục thì sẽ cĩ văn bản đến cơ quan
cĩ quyền cưỡng chế và nếu vẫn khơng được thì sẽ chuyển hồ sơ lên Sở Tài
nguyên và Mơi trường để cĩ biện pháp xử lý.
4.5 Tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trường của các cơ sở và
doanh nghiệp
4.5.1 Những mặt thực hiện được
Nhìn chung, 4111 Cơ sở và Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đều đã cĩ
những biện pháp tích cực nhằm giảm đến mức thấp nhất việc thải các chất thải ra
mơi trường trong quá trình hoạt động (cịn 736 Cơ sở và Doanh nghiệp cĩ khả
năng gây ảnh hưởng đến mơi trường và cần phải cĩ biện pháp khắc phục).
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 35
Các doanh nghiệp và cơ sở đã nhập những máy mĩc thiết bị hiện đại để hoạt
động sản xuất nhằm tăng khả năng sản xuất cũng như thân thiện hơn với mơi
trường.
Từ năm 2008 đến nay đã cĩ 93 cơ sở và doanh nghiệp đã lập Đề án, Cam kết
bảo vệ mơi trường.
Trong những năm qua cĩ 73 doanh nghiệp đã chấp hành nghiêm túc quyết
định di dời của Quận, gồm các ngành cĩ khả năng gây ơ nhiễm cao như: dung
mơi, sơn, tiếng ồn, mùi, nước thải, bụi, vv…
4.5.2 Những mặt tồn tại
Trong năm 2008, Phịng Tài nguyên và Mơi trường đã giải quyết khiếu nại về
lĩnh vực bảo vệ mơi trường 33 trường hợp, đề xuất xử phạt 35 trường hợp. Đây là
một con số khá cao, các cơ sở và doanh nghiệp vẫn chưa cĩ ý thức bảo vệ mơi
trường.
Các cơ sở và doanh nghiệp khi tiến hành thực hiện Đề án bảo vệ mơi trường,
Cam kết bảo vệ mơi trường vẫn chưa nắm rõ Thơng tư 04, 05, khi Phịng Tài
nguyên và Mơi trường tiến hành xác nhận gặp rất nhiều khĩ khăn.
Trong tất cả các cơ sở và doanh nghiệp hoạt động, cĩ doanh nghiệp chấp hành
tốt các biện pháp bảo vệ mơi trường mà cơ quan quản lý ban hành, thì khơng ít
các cơ sở cố tình sai phạm, điển hình cĩ doanh nghiệp nợ tiền thu phí bảo vệ mơi
trường đối với nước thải lên cả tỷ đồng, cĩ doanh nghiệp tranh thủ ban đêm tiến
hành bốc dỡ hàng hĩa, gây ơ nhiễm tiếng ồn và ơ nhiễm bụi…dẫn đến tình trạng
khiếu nại thường xuyên xảy ra.
Các cơ sở và doanh nghiệp cĩ hệ thống xử lý, thì các hệ thống này chủ yếu là
để đối phĩ với cơ quan quản lý.
Vì cơng tác kiểm tra cơng tác bảo vệ mơi trường của các cơ sở và doanh
nghiệp của Phịng Tài nguyên và Mơi trường 1 lần trong năm và kiểm tra đột xuất
(nếu cĩ) nên khơng loại trừ khả năng các cơ sở và doanh nghiệp lén thải chất thải
chưa qua xử lý ra mơi trường gây ơ nhiễm mơi trường.
Các cơ sở và doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn quận Gị Vấp hầu như đều
nằm trong khu dân cư nên dù cĩ cơng tác bảo vệ mơi trường và che chắn kỹ cũng
khơng tránh khỏi trường hợp làm ảnh hưởng đến các hộ dân xung quanh.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 36
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ
MƠI TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020 CHO QUẬN GỊ VẤP
5.1 Quan điểm và mục tiêu bảo vệ mơi trường
Quan điểm:
Bảo vệ mơi trường là bộ phận cấu thành khơng thể tách rời chiến lược phát triển
kinh tế- xã hội, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển kinh tế- xã hội, ổn định chính
trị, an ninh quốc gia và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế. Đầu tư bảo vệ mơi trường
là đầu tư cho phát triển bền vững, bảo vệ mơi trường phải được thể hiện trong các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế, xã hội của từng ngành.
Bảo vệ mơi trường là nhiệm vụ của tồn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ
chức, cộng đồng và của mọi người dân. Bảo vệ mơi trường mang tính quốc gia, khu
vực và tồn cầu, phải kết hợp phát huy nội lực với tăng cường hợp tác quốc tế.
Bảo vệ mơi trường là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân, là biểu
hiện của nếp sống văn hố, đạo đức, là tiêu chí quan trọng của xã hội văn minh.
Quản lý mơi trường phải trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước, thể chế, quy chế,
quy định, pháp luật đi đơi với việc nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của
người dân, tồn xã hội về bảo vệ mơi trường.
Bảo vệ mơi trường là việc làm thường xuyên, lâu dài. Phịng ngừa là chính, kết
hợp với kiểm sốt, xử lý ơ nhiễm, khắc phục suy thối, cải thiện chất lượng mơi
trường và tiến hành cĩ trọng tâm, trọng điểm, coi khoa học - cơng nghệ là cơng cụ
hữu hiệu trong bảo vệ mơi trường kết hợp đầu tư của Nhà nuớc với huy động các
nguồn lực xã hội và mở rộng hợp tác quốc tế.
Mục tiêu bảo vệ mơi trường
a. Mục tiêu tổng quát:
Hạn chế mức độ gia tăng ơ nhiễm, khắc phục tình trạng suy thối và cải thiện
chất lượng mơi trường; giải quyết một bước cơ bản tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở
các khu cơng nghiệp, khu dân cư đơng đúc và vùng nơng thơn, cải tạo và xử lý ơ
nhiễm mơi của quận
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 37
Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, thiên nhiên, bảo đảm cân
bằng sinh thái ở mức cao, bảo tồn thiên nhiên, các di tích văn hố nghệ thuật.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân,
đảm bảo quận Gị Vấp phát triển bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể :
Căn cứ vào quan điểm bảo vệ mơi trường, mục tiêu bảo vệ mơi trường tổng
quát, kế hoạch kinh tế xã hội của quận Gị Vấp, hiện trạng mơi trường và cơng tác
bảo vệ mơi trường của quận Gị Vấp đưa ra những mục tiêu cụ thể để đạt được mục
tiêu phát triển bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 cho quận Gị
Vấp như sau:
1. Hạn chế mức độ gia tăng ơ nhiễm:
100% cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng cơng nghệ sạch hoặc được
trang bị các thiết bị giảm thiểu ơ nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn mơi trường.
75% các cơ sở sản xuất được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn mơi trường
hoặc chứng chỉ ISO 14001.
80% cac hộ gia đình ở đơ thị và doanh nghiệp cĩ dụng cụ phân loại rác thải tại
nguồn, 80% khu vực cơng cộng cĩ thùng thu gom rác thải.
Thu gom 90% đến 100% chất thải đơ thị, cơng nghiệp và dịch vụ.
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom và xử lý là 80%, tồn bộ chất thải bệnh
viện được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn mơi trường.
90% - 100% nước thải đơ thị, nước thải cơng nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn
mơi trường.
An tồn hĩa chất được kiểm sốt chặt chẽ, đặc biệt là các hĩa chất cĩ mức độ
độc hại cao, việc sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật gây ơ nhiễm mơi trường
được hạn chế tối đa, tăng cường sử dụng các biện pháp phịng trừ dịch hại tổng hợp.
2. Cải thiện chất lượng mơi trường:
Cơ bản hồn thành việc xây dựng, cải tạo và nâng cấp hệ thống thốt nước mưa
và nước thải các khu vực đơ thị và các khu cơ sở doanh nghiệp. Các khu đơ thị mới
cĩ hệ thống tiêu thốt, xử lý nước thải riêng theo tiêu chuẩn qui định.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 38
Đảm bảo 75% dân số sử dụng nước sạch ở khu vực nơng thơn (80
lít/người.ngày) và 90 % dân số sử dụng nước sạch ở khu vực đơ thị (100
lít/người.ngày)
90% - 100% đường phố đơ thị cĩ cây xanh, nâng tỷ lệ đất cơng viên tại các khu
đơ thị lên gấp 2 lần so với năm 2000, đảm bảo mật độ cây xanh tối thiểu 5 m2/người.
Hồn chỉnh hệ thống nghĩa trang nhân dân, hạn chế việc chơn cất người chết
theo tập quán...
3. Nâng cao năng lực quản lý mơi trường:
Tăng cường số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ làm cơng tác quản lý mơi
trường, Đến năm 2015 năng lực quản lý phải đáp ứng yêu cầu thực tế đặt ra.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động bảo vệ
mơi trường.
Nâng cao trình độ cán bộ quản lý mơi trường và chuyên mơn mơi trường.
4. Nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ mơi trường:
Mọi cơng dân đều được giáo dục cơ bản về mơi trường. Xã hội hố cơng tác
bảo vệ mơi trường, huy động các cá nhân, tổ chức tham gia bảo vệ mơi trường.
5.2 Nội dung thực hiện các chương trình bảo vệ mơi trường
Nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế đi đơi với bảo vệ mơi trường và đạt
được sự phát triển bền vững, các chương trình bảo vệ mơi trường quận Gị Vấp đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được xây dựng theo mức độ ưu tiên thực
hiện như sau:
5.2.1 Chương trình bảo vệ mơi trường khu vực nơng nghiệp và nơng thơn
a. Mục tiêu:
Cải thiện tình hình vệ sinh mơi trường nơng thơn, giảm thiểu ơ nhiễm do chất
thải sinh hoạt, hạn chế tối đa dịch bệnh lây lan và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cĩ
trong sản phẩm nơng nghiệp. Đến năm 2015, tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch là
95%.
Nâng cao ý thức cộng đồng về cơng tác bảo vệ mơi trường, vệ sinh mơi trường
nơng thơn.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 39
b. Nội dung:
- Khảo sát, điều tra, quan trắc dư lượng thuốc trừ sâu và phân bĩn đối khu vực
nơng nghiệp. Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bĩn, nâng cao năng
suất chất lượng sản phẩm chủ lực của quận là rau an tồn
- Tiến hành rà sốt, thống kê hiện trạng khai thác nước ngầm và kiểm tra các
giếng khai thác trái phép trên địa bàn quận. Chấm dứt tình trạng khai thác trái phép.
- Người dân cịn sử dụng trực tiếp nguồn nước mặt phục vụ sinh hoạt. Xử lý
nước mặt phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
- Quy hoạch vùng rau an tồn nhằm hạn chế tác động bởi hoạt động chăn nuơi,
sản xuất cơng nghiệp các vùng phụ cận đảm bảo sản phẩm đầu ra.
- Thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn.
- Tiến hành làm vệ sinh, thu gom rác thải tại các tuyến đường, nơi hợp chợ, ven
kênh rạch. Tuyên truyền nhận thức người dân trong việc bảo vệ mơi trường, thực
hiện đổ rác đúng nơi quy định, chấm dứt tình trạng vứt rác xuống kênh rạch, xây
dựng nhà vệ sinh hợp vệ sinh đối với hộ gia đình.
- Kiến nghị các cấp chính quyền lập quy hoạch, thực hiện chương trình xây
dựng nghĩa trang nhân nhân dân, hạn chế mộ gia tộc bằng hình thức chơn tập trung
trong các nghĩa trang nhân dân và sử dụng lị hoả táng.
- Nâng cao mức sống vật chất và tinh thần đối với cộng đồng dân cư, hạn chế
gia tăng dân số do việc sinh con thứ 3 thơng qua tổ chức đồn thanh niên, hội phụ
nữ.
c. Kế hoạch thực hiện:
Nội dung thực hiện 2008 2009 2010
2011-
2015
2015-
2020
Kiểm sốt ơ nhiễm do hoạt động sản xuất
nơng nghiệp
Tiến hành rà sốt, thống kê hiện trạng khai
thác nước ngầm và số lượng giếng khai
thác trái phép trên địa bàn
Thực hiện chương trình nước sạch và vệ
sinh mơi trường nơng thơn.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 40
Tiến hành làm vệ sinh, thu gom rác thải tại
các tuyến đường, nơi hợp chợ, ven kênh
rạch.
Kiến nghị các cấp chính quyền lập quy
hoạch, thực hiện chương trình xây dựng
nghĩa trang nhân nhân dân
Nâng cao mức sống vật chất và tinh thần
đối với cộng đồng dân cư, hạn chế gia tăng
dân số do việc sinh con thứ 3 thơng qua tổ
chức đồn thanh niên, hội phụ nữ
Ký hiệu:
Giai đoạn thực hiện chính
Tiếp tục thực hiện
5.2.2 Chương trình bảo vệ mơi trường đơ thị:
a. Mục tiêu:
Đảm bảo chất lượng mơi trường tại đơ thị đạt tiêu chuẩn mơi trường Việt Nam,
cải thiện chất lượng mơi trường ở khu vực ơ nhiễm và duy trì chất lượng mơi trường
ở khu vực chưa bị ơ nhiễm. Khơng để phát sinh các điểm ơ nhiễm mới do hình thành
các cụm dân cư.
Đến năm 2020, các cơ sở gây ơ nhiễm trên địa bàn quận phải hồn chỉnh hệ
thống xử lý chất thải.
b. Nội dung:
- Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng: thiết lập mạng lưới
quan trắc khơng khí, dự báo các điểm nĩng về giao thơng trong tương lai, đề xuất các
giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến điểm nĩng, quy hoạch mạng lưới
giao thơng cơng cộng. Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra các quy định về
an tồn giao thơng và bảo vệ mơi trường.
- Xây dựng mạng lưới quan trắc mơi trường khơng khí khu vực dân cư - Xây
dựng hệ thống cấp thốt nước, cải tạo kênh rạch và xử lý nước thải các khu đơ thị
mới hình thành, khu dân cư quận Gị Vấp.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 41
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại các bệnh viện, trạm y tế và cơ sở y tế tư
nhân, Quản lý rác sinh hoạt và đầu tư lị đốt rác y tế đối với các cơ sở khám chữa
bệnh.
- Xây dựng và ban hành chính sách chính sách xã hội hố, khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia quản lý chất thải rắn, xây dựng và quản lý lực lượng rác
dân lập theo phương thức tăng cường quản lý nhà nước, đảm bảo vệ sinh mơi trường.
Kiến nghị đầu tư xây dựng bãi xử lý rác tuỳ điều kiện thực tế tại điạ phương.
- Lập báo cáo hiện trạng mơi trường cho từng giai đoạn (kết hợp các chương
trình khác như khảo sát, điều tra, quan trắc các thành phần mơi trường)
- Kiến nghị các cấp chính quyền xây dựng khu vui chơi, cơng viên cây xanh đáp
ứng nhu cầu vui chơi giải trí, cân bằng sinh thái tự nhiên.
c. Kế hoạch thực hiện:
Nội dung thực hiện 2008 2009 2010
2011-
2015
2016-
2020
Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí do hoạt động
giao thơng, hoạt động dân cư.
Xây dựng mạng lưới quan trắc mơi trường
khơng khí khu vực dân cư
Xây dựng hệ thống cấp thốt nước, hệ
thống xử lý nước thải các dân cư
Thực hiện kế hoạch quản lý và xử lý chất
thải đối các cơ sở y tế cơng lập và dân lập.
Thực hiện chương trình quản lý chất thải
rắn sinh hoạt, kiến nghị thực hiện xây dựng
bãi rác theo điều kiện thực tế địa phương.
Lập báo cáo hiện trạng mơi trường (kết
hợp với các chương trình khác)
Ký hiệu:
Giai đoạn thực hiện chính
Tiếp tục thực hiện
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 42
5.2.3 Chương trình bảo vệ mơi trường tiểu thủ cơng nghiệp và cơng nghiệp:
a. Mục tiêu:
Cải thiện chất lượng mơi trường khơng khí bên trong các cơ sở sản xuất và
xung quanh các khu cơng nghiệp.
Cải thiện và hồn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, cấp thốt nước và thu gom, xử
lý chất thải. Đảm bảo 80% các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp đã hoạt động xây dựng
hệ thống nước thải bổ sung và 100 % các doanh nghiệp đầu tư mới trước khi tiếp
nhận các dự án đầu tư phải hồn chỉnh hệ thống xử lý nước thải.
Đảm bảo 100% chất thải rắn phát sinh từ các cơ sở sản xuất cơng nghiệp được
thu gom bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải cơng nghiệp nguy hại và khơng nguy
hại.
b. Nội dung:
- Ban hành chủ trương quy chế chỉ tiếp nhận các doanh nghiệp đầu tư đã được
thành lập và quy hoạch.
- Kiểm sốt chặt chẽ các dự án đầu tư: đảm bảo 100% các dự án được phê duyệt
đánh giá tác động mơi trường hoặc phiếu xác nhận bản cam kết đạt tiêu chuẩn mơi
trường, quy định các ngành nghề khơng được tiếp nhận như: thuộc da, dệt nhuộm,
sản xuất thuốc trừ sâu, chế biến cao su…
- Tăng cường kiểm tra cơng tác thực hiện Luật mơi trường tại các doanh nghiệp:
xử phạt, đình chỉ hoạt động đối với các doanh nghiệp khơng thực hiện. Tăng cường
kiểm tra giám sát các doanh nghiệp… Bắt buộc các cơ sở mới xây dựng phải đầu tư
hệ thống xử lý chất thải trước khi đi vào hoạt động.
- Tiến hành phân loại các cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường theo thơng tư
07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- Di dời, bố trí tập trung các ngành nghề cĩ nguy cơ ơ nhiễm cao: tránh đầu tư
riêng lẻ nhằm mục đích giảm thiểu chi phí đầu tư hạ tầng, thuận lợi cho quản lý và
kiểm sốt việc thực hiện cơng tác bảo vệ mơi trường
- Bắt buộc đầu tư xây dựng hệ thống thốt nước, xử lý nước thải tập trung tại
các khu cụm cơng nghiệp trước khi tiếp nhận các nhà đầu tư sản xuất trực tiếp. Đối
với các cơ sở sản xuất đã xây dựng phải hồn thành cơng trình hệ thống xử lý chất
thải trước năm 2015.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 43
- Khuyến khích áp dụng sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp, trình diễn
các mơ hình mang lại hiệu quả cao nhằm giảm thiểu chi phí, tăng lợi nhuận và hạn
chế ơ nhiễm mơi trường. Bắt buộc các cơ sở cơng nghiệp thực hiện việc phân loại,
thu gom và xử lý rác cơng nghiệp. Hợp đồng với đơn vị cĩ chức năng thu gom xử
lý.
- Quản lý việc gia tăng dân số cơ học, đặc biệt tại các cơ sở sản xuất bằng cơng
cụ quản lý hành chính.
c. Kế hoạch thực hiện:
Nội dung thực hiện 2008 2009 2010
2011-
2015
2016-
2020
Ban hành chủ trương quy chế đối với các
dự án đầu tư
Kiểm sốt chặt chẽ các dự án đầu tư
Thanh tra, kiểm tra cơng tác thực hiện Luật
bảo vệ mơi trường tai các doanh nghiệp
Phân loại các cơ sở ơ nhiễm theo thơng tư
07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của
Bộ TN&MT
Di dời, bố trí tập trung các ngành nghề cĩ
nguy cơ ơ nhiễm cao
Bắt buộc đầu tư xây dựng hệ thống thốt
nước, xử lý nước thải tập trung tại các cơ
sở cơng nghiệp
Khuyến khích áp dụng sản xuất sạch hơn
Bắt buộc các cơ sở cơng nghiệp thực hiện
việc phân loại, thu gom và hợp đồng với
đơn vị cĩ chức năng xử lý rác cơng nghiệp
Quản lý việc gia tăng dân số cơ học
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 44
Ký hiệu:
Giai đoạn thực hiện chính
Tiếp tục thực hiện
5.2.4 Chương trình bảo vệ mơi trường nước mặt
a. Mục tiêu:
Đến năm 2015, đảm bảo chất lượng mơi trường nước mặt trên địa bàn quận Gị
Vấp đạt tiêu chuẩn mơi trường Việt Nam TCVN 5942- 1995, giới hạn A. Chấm dứt
tình trạng xả thải khơng đạt tiêu chuẩn cho phép thải.
Đến năm 2010, hồn thành mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Nội dung:
Ứng dụng các mơ hình canh tác giảm thiểu sử dụng phân bĩn và thuốc bảo vệ
thực vật, kháng sinh.
Quản lý tổng hợp số lượng và chất lượng nước mặt, chú trọng quản lý và kiểm
sốt các nguồn xả thải để hạn chế ơ nhiễm mơi trường nước mặt
Xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải tại các khu dân cư, đơ thị, đảm
bảo tiêu chuẩn trước khi thải vào sơng rạch (kết hợp với chương trình bảo vệ mơi
trường đơ thị).
Phát động phong trào thu gom rác thải trên sơng với tần suất mỗi tuần 2 lần do
đồn thanh nhiên phát động, cĩ thể sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp mơi trường
của quận
Khảo sát thành lập mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt trên tồn địa bàn
(kết hợp với chương trình quan trắc của Sở Tài nguyên & Mơi trường do trung tâm
quan trắc và dịch vụ kỹ thuật mơi trường thực hiện
Nâng cao ý thức cộng đồng đối với cơng tác bảo vệ mơi trường như xây dựng
nhà vệ sinh hợp vệ sinh, chấm dứt tình trạng xả trực tiếp chất thải sinh hoạt xuống
sơng rạch
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 45
c. Kế hoạch thực hiện:
Nội dung thực hiện 2008 2009 2010
2011-
2015
2016-
2020
Ứng dụng các mơ hình canh tác giảm thiểu
sử dụng phân bĩn và thuốc bảo vệ thực
vật, kháng sinh
Tổng hợp số liệu về mơi trường nước mặt
và kiểm sốt các nguồn xả thải vào sơng
rạch
Hồn thành hệ thống xử lý nước thải đơ
thị, khu dân cư và đảm bảo tiêu chụẩn cho
phép thải
Phát động phong trào thu gom rác thải trên
sơng
Thành lập mạng lưới quan trắc chất lượng
mơi trường nước mặt trên tồn địa bàn
Nâng cao ý thức cộng đồng.
Ký hiệu:
Giai đoạn thực hiện chính
Tiếp tục thực hiện
5.2.5 Kế hoạch bảo vệ mơi trường du lịch:
a. Mục tiêu:
Bảo tồn nguyên vẹn các di tích văn hố nghệ thuất, di tích lịch sử cách mạng và
giá trị văn hố truyền thống
Duy trì, bảo vệ sự cân bằng mơi trường sinh thái, sử dụng bền vững nguồn tài
nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế địa phương.
b. Nội dung
Xây dựng chương trình bảo vệ các di tích văn hĩa nghệ thuật, di tích lịch sử
cách mạng:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 46
- Điều tra, khảo sát và lập danh mục các cơng trình văn hố hiện tồn và đã mất.
- Đầu tư trùng tu sửa chữa những cơng trình bị hư hại, xuống cấp, cải thiện
cảnh quan khu vực xung quanh.
- Giải quyết cơ sở hạ tầng ở các khu vực di tích như đường xá, cấp thốt nước,
hệ thống xử lý nước thải… Xây dựng quy chế thu gom, phân loại xử lý rác
thải và bố trí lực lượng làm vệ sinh mơi trường.
- Kiểm kê, phân loại các báu vật, hiện vật.
- Tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đồng trong việc giữ gìn các gía trị văn hố
truyền thống, di tích văn hố nghệ thuật, di tích lịch sử cách mạng
Tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đồng, giúp cộng đồng hiểu rõ mối quan hệ
giữa mục tiêu bảo vệ mơi trường du lịch với mục tiêu xố đĩi giảm nghèo, phát triển
kinh tế - xã hội một cách bền vững.
c. Kế hoạch thực hiện:
Nội dung thực hiện 2008 2009 2010
2011-
2015
2016-
2020
Xây dựng chương trình bảo vệ các di tích
văn hĩa nghệ thuật, di tích lịch sử cách
mạng
Tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đồng,
giúp cộng đồng hiểu rõ mối quan hệ giữa
mục tiêu bảo vệ mơi trường du lịch với
mục tiêu xố đĩi giảm nghèo, phát triển
kinh tế - xã hội một cách bền vững.
Ký hiệu:
Giai đoạn thực hiện chính
Tiếp tục thực hiện
5.3 Vấn đề về mơi trường ưu tiên trong việc phát triển KTXH quận Gị Vấp
5.3.1 Vấn đề quá trình đơ thị hố:
Quá trình đơ thị hố chịu ảnh hưởng lớn bởi quá trình phát triển kinh tế- xã hội
theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố và cũng tác động ngược lại đối với sự phát
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 47
triển kinh tế xã hội. Theo dự báo đến năm 2015, quá trình đơ thị hố phát sinh những
vấn đề như sau:
- Ơ nhiễm nguồn nước mặt do chất thải sinh hoạt khơng qua xử lý từ các khu
dân cư đơ thị.
- Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng diễn ra ngày càng gia tăng và
phức tạp.
- Vấn đề quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn cần phải giải quyết
cấp bách do gia tăng về khối lượng. Đặc biệt là rác y tế tại các cơ sở y tế tư nhân.
- Vấn đề cơ sở hạ tầng xuống cấp, khơng đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội.
- Vấn đề gia tăng dân số cơ học do quá trình hiện đại hố, cơng nghiệp hố.
5.3.2 Vấn đề cơng nghiệp hố:
Đến năm 2010 vấn đề phát triển cơng nghiệp đặt ra cho quận Gị Vấp những
vấn đề sau:
- Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động sản xuất các cơ sở doanh nghiệp… Đây là
lĩnh vực ơ nhiễm khĩ kiểm sốt do các cơ quan chuyên mơn cịn thiếu nhân lực và
thiết bị máy mĩc
- Nước thải cơng nghiệp từ các cơ sở sản xuất và các doanh nghiệp đầu tư riêng
lẻ làm ơ nhiễm chất lượng nguồn nước do hiện tại hầu hết các dự án đều chưa xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
5.4 Dự trù kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện cho việc thực hiện các kế hoạch, dự án ưu tiên của quận Gị
Vấp ước tính khoảng 55 tỷ đồng. Nguồn vốn cĩ thể huy động từ nhiều nguồn khác
nhau như ngân sách Nhà nước, vốn vay tín dụng, vốn hỗ trợ từ các dự án, tổ chức
quốc tế, xã hội hố ...
Trong đĩ, nguồn kinh phí nhà nước cấp cho sự nghiệp bảo vệ mơi trường của
quận được phân bổ qua các năm như sau:
Bảng 5.1: Nguồn kinh phí nhà nước cấp cho sự nghiệp BVMT của quận Gị Vấp
Năm Số tiền (đồng) Năm Số tiền (đồng)
2008 1.000.000.000 2012 1.464.100.000
2009 1.100.000.000 2013 1.610.510.000
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 48
2010 1.210.000.000 2014 1.771.561.000
2011 1.331.000.000 2015 1.948.717.100
Tổng 11.435.888.100
5.5 Phân cơng nhiệm vụ thực hiện
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 49
Thời gian
Chương trình
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối hợp
Bắt đầu Kết thúc
Ghi chú
5.5.1 Kế hoạch bảo vệ mơi trường khu vực
nơng nghiệp và nơng thơn
1
Kiểm sốt ơ nhiễm do hoạt động sản xuất
nơng nghiệp
Phịng TN-
MT
TTQT, Sở NN-
PTNT, Chi cục BV
nguồn lợi thuỷ sản
2008 2020
2 Tiến hành rà sốt, thống kê hiện trạng khai
thác nước ngầm và số lượng giếng khai thác
trái phép trên địa bàn và cấm khai thác trái
phép.
Phịng TN-
MT
Sở Tài nguyên- Mơi
trường
2008 2010
3 Thực hiện chương trình nước sạch và vệ
sinh mơi trường nơng thơn.
4 Tiến hành làm vệ sinh, thu gom rác thải tại
các tuyến đường, nơi hợp chợ, ven kênh
rạch.
Cơng ty
cơng trình
đơ thị
2008 2020
5
Kiến nghị các cấp chính quyền lập quy
hoạch, thực hiện chương trình xây dựng
nghĩa trang nhân nhân dân
UBND
quận
Sở TN- MT, XD 2008 2015
6 Nâng cao mức sống vật chất và tinh thần đối Phịng Hội phụ nữ, MTTQ, 2008 2020
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 50
với cộng đồng dân cư, hạn chế gia tăng dân
số do việc sinh con thứ 3
VHTT TT y tế quận…
5.5.2 Kế hoạch bảo vệ mơi trường đơ thị:
7 Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí do hoạt động
giao thơng, hoạt động dân cư: thiết lập
mạng lưới quan trắc, điểm nĩng giao
thơng…
Phịng TN-
MT
Sở GT-VT, TTQT, 2008 2020
8 Xây dựng mạng lưới quan trắc mơi trường
khơng khí khu vực dân cư và các khu đơ thị
mới.
Phịng TN-
MT
TTQT 2008 2020
9
Xây dựng hệ thống cấp thốt nước, hệ thống
xử lý nước thải các dân cư, khu đơ thị.
Ban QLDA
quận, chủ
đầu tư các
khu dân cư,
đơ thị…
Sở TN- MT, XD,
phịng TN- MT,
phịng hạ tầng…
2008 2010
10 Thực hiện kế hoạch quản lý và xử lý chất
thải y tế đối các cơ sở y tế cơng lập và dân
lập
Phịng TN-
MT
TT y tế quận, Cty
CT- ĐT, bệnh
viện…
2008 2020
11 Thực hiện chương trình quản lý chất thải
rắn sinh hoạt, kiến nghị xây dựng bãi rác tập
UBND
quận
Phịng TN- MT, Cty
CT- ĐT,…
2008 2020
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 51
trung.
12
Lập báo cáo hiện trạng mơi trường
Phịng TN-
MT
Sở TN- MT, TTQT,
các phịng ban…
2010 2020
13 Kiến nghị xây dựng cơng viên, quản lý và
phát triển mảng xanh đơ thị.
UBND
quận
Sở XD, Cty CT- ĐT 2008 2020
5.5.3 Mơi trường tiểu thủ cơng nghiệp và cơng
nghiệp
14 Ban hành quy chế chủ trương đối với các dự
án đầu tư
UBND
quận
Sở ngành liên quan 2008 2020
15 Thanh tra, kiểm tra cơng tác thực hiện luật
bảo vệ mơi trường đối với các dự án mới
đầu tư, đang xây dựng và đã hoạt động
Phịng TN-
MT
Sở TN- MT, CS-
MT
2008 2020
16 Phân loại các cơ sở ơ nhiễm theo thơng tư
07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
Phịng TN-
MT
TTQT 2008 2020
17 Di dời, bố trí tập trung các ngành nghề cĩ
nguy cơ ơ nhiễm cao: tránh đầu tư riêng lẻ
nhằm mục đích giảm thiểu chi phí đầu tư hạ
tầng, thuận lợi cho quản lý và kiểm sốt
việc thực hiện cơng tác bảo vệ mơi trường
UBND
quận
Sở NN- PTNT, các
phịng ban
2008 2020
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 52
18 Bắt buộc đầu tư xây dựng hệ thống cấp
thốt nước, hệ thống xử lý nước thải đối với
các khu cụm cơng nghiệp.
UBND
quận
Các Sở ngành, CS-
MT
2008 2020
19 Xây dựng và áp dụng quy trình sản xuất
sạch hơn trong các doanh nghiệp, trình diễn
các mơ hình mang lại hiệu quả cao.
Sở KH-
CN
Sở TN- MT 2008 2020
20 Bắt buộc các cơ sở cơng nghiệp thực hiện
việc phân loại, thu gom và xử lý rác cơng
nghiệp
Sở TN-
MT
Phịng TN- MT,
CS- MT
2008 2020
5.5.4 Mơi trường nước mặt
21 Ứng dụng các mơ hình canh tác giảm thiểu
sử dụng phân bĩn và thuốc bảo vệ thực vật.
Sở
NNPTNT
Sở TN- MT, Phịng
TN- MT
2008 2015
22 Tổng hợp số liệu về mơi trường nước mặt
và kiểm sốt các nguồn xả thải vào sơng
rạch
Phịng TN-
MT
TTQT 2008 2010
23
Hồn thành hệ thống xử lý nước thải đơ thị,
khu dân cư và đảm bảo tiêu chụẩn cho phép
thải
Ban QLDA
quận, chủ
đầu tư các
khu dân cư,
đơ thị
Sở TN- MT, XD,
phịng hạ tầng…
2008 2015
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy Trang 53
24 Thành lập mạng lưới quan trắc chất lượng
mơi trường nước mặt trên tồn địa bàn
Phịng TN-
MT
TTQT 2008 2020
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thuý Trang 54
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận
Gị Vấp là một trong những quận nội thành, với tốc độ tăng trưởng lớn và đơ
thị hĩa nhanh. Với hơn 4.111 cơ sở và doanh nghiệp (theo số liệu thống kê năm
2007) đã giải quyết cơng ăn việc làm cho hơn 62.000 lao động, với thế mạnh là
các ngành chế biến thực phẩm, may mặc, dệt nhuộm… Gị Vấp cũng là nơi trú
đĩng của các doanh nghiệp cĩ quy mơ lớn: Cơng ty may 28, Mercedes-Benz,
Liên doanh Isuzu,… Đây là một con số tương đối lớn, đem lại nguồn thu ngân
sách chủ yếu cho quận, 3.575.346 triệu đồng giá trị sản xuất cơng nghiệp và
3.199.577 triệu đồng trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ.
Đi đơi với quá trình đĩ là sự ơ nhiễm mơi trường ngày càng nghiêm trọng, mà
các cơ sở và doanh nghiệp là một trong những nhân tố gĩp phần tạo nên. Trong
số 4.111 cơ sở đang hoạt động thì cĩ đến 736 cơ sở cĩ khả năng gây ảnh hưởng
đến mơi trường và cần được khắc phục.
Đứng trước tình hình đĩ, phịng tài nguyên và mơi trường quận Gị Vấp dưới
sự chỉ đạo của UBND quận, Sở Tài nguyên và Mơi trường đã tiến hành rất nhiều
biện pháp cụ thể, vừa đảm bảo cho các cơ sở và doanh nghiệp hoạt động sản xuất
vừa kiểm sốt tốc độ ơ nhiễm mơi trường của các cơ sở sản xuất đĩ. Phịng Tài
Nguyên và Mơi trường quận Gị Vấp đã tiến hành rà sốt, tổng hợp các cơ sở gây
ơ nhiễm nghiêm trọng, từ đĩ đưa ra các biện pháp cụ thể, kiên quyết xử lý các
trường hợp khơng chấp hành các biện pháp bảo vệ mơi trường, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại.vv…Các cơng việc này tiến hành đúng luật, vừa giải quyết một
cách chính xác, kiên quyết để các cơ sở yên tâm sản xuất.
Ngồi ra, để giải quyết tình trạng ơ nhiễm, đảm bảo một mơi trường bền vững
thì một nhiệm vụ quan trọng cần phải thực hiện là thay đổi dần tư duy nhận thức
về mơi trường cho các chủ cơ sở cũng như người dân. Phịng tài nguyên mơi
trường đã kết hợp với chi cục bảo vệ mơi trường, Sở tài nguyên và mơi trường tổ
chức các lớp tập huấn, các chương trình, hội thi mơi trường cho các đồn thể,
cũng như cán bộ 16 phường, qua đĩ gĩp phần nâng cao nhận thức, cũng như thái
độ đúng với mơi trường của các cơ sở sản xuất và người dân.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thuý Trang 55
Gị Vấp là một quận đang trên đà phát triển nhanh chĩng, số lượng các cơ sở
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ra đời ngày càng nhiều, dẫn đến tình trạng ơ
nhiễm mơi trường ngày càng nghiêm trọng. Vì vậy, việc xây dựng kế hoạch bảo
vệ mơi trường cho quận Gị Vấp là một nhiệm vụ cấp thiết nhằm đảm bảo cho
một mơi trường tốt hơn trong tương lai.
Kết quả thực hiện của đề tài gồm năm chương trình bảo vệ mơi trường đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được đề xuất cho năm lĩnh vực hoạt động
là nơng nghiệp -nơng thơn, đơ thị, tiểu thủ cơng nghiệp - cơng nghiệp, nước mặt
và du lịch với dự trù kinh phí và phân cơng nhiệm vụ thực hiện cụ thể.
6.2 Kiến nghị
Qua quá trình thực hiện đồ án, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
+ Kế hoạch bảo vệ mơi trường cho quận Gị Vấp đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020 đã đề xuất trong đề tài cần được tiếp tục nghiên cứu hồn thiện
một cách phù hợp với thực tế quận Gị Vấp và được triển khai thực hiện.
+ Các giải pháp hỗ trợ nhằm cải thiện cơng tác bảo vệ mơi trường cho quận Gị
vấp được đề xuất gồm:
Về phía phịng tài nguyên mơi trường
- Thực hiện tốt cơng tác thấm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường, cam
kết và đề án bảo vệ mơi trường, báo cáo giám sát mơi trường, thường xuyên giám
sát theo dõi, giải quyết ơ nhiễm… đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch
vụ.
- Xem xét lại vị trí của các cơ sở đang hoạt động cĩ phù hợp với quy hoạch mơi
trường trên địa bàn quận Gị Vấp.
- Tiến hành các biện pháp xử lý các cơ sở gây ơ nhiễm nghiêm trọng.
- Cần phải xử lý mạnh tay các cơ sở, doanh nghiệp khơng chấp hành các biện
pháp bảo vệ mơi trường và tái phạm nhiều lần.
- Cần phải tăng cường cơng tác kiểm tra đột xuất đối với các cơ sở và doanh
nghiệp cĩ dấu hiệu vi phạm và bị người dân phản ảnh.
- Đề xuất các phương án xây dựng hệ thống thu gom, lắp đặt các thùng rác cơng
cộng, xử lý chất thải trên địa bàn quận, đặc biệt là đối với các cơ sở sản xuất kinh
doanh và dịch vụ…
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Thị Tường Vân
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thuý Trang 56
- Tăng cường cơng tác giám sát và cấp giấy phép mơi trường.
Về phía các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ
- Chấp hành nghiêm chỉnh các điều luật, các thơng tư nghị định,… về lĩnh vực
mơi
trường, sự quản lý của phịng tài nguyên mơi trường.
- Triển khai cơng nghệ sạch hơn (giảm, tái sử dụng và khơng cĩ chất thải).
- Thay đổi thiết bị, bố trí mặt bằng sản xuất hay hệ thống kín để nâng cao hiệu
quả sản xuất, tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong quá trình sản xuất qua đĩ
gĩp phần bảo vệ mơi trường.
- Thay đổi nguyên liệu, nhiên liệu sạch hơn khơng độc hại.
- Các cơ sở phải kê khai đầy đủ và minh bạch khối lượng, tính chất các nguyên
liệu nhiên liệu, hĩa chất sử dụng cũng như thành phần và tính chất nước thải
trong cơng nghệ sản xuất. Từ đĩ xây dựng phương án phịng chống các sự cố mơi
trường cĩ liên quan đến hĩa chất, chất thải mà các cơ sở kinh doanh và dịch vụ sử
dụng và thải ra.
- Phải thay đổi cơng nghệ sản xuất đối với các cơng nghệ đã quá cũ khơng đạt
năng suất sản xuất và gây ảnh hưởng đến mơi trường.
- Cần phải cĩ hệ thống xử lý nước thải, khí thải,… phù hợp với cơng nghệ,
cơng suất sản xuất và đáp ứng được các chỉ tiêu về mơi trường.
- Phải thực hiện đúng và đủ quy trình xử lý chất thải trước khi thải ra mơi
trường.
Filename: LVTN - hoan chinh IN
Directory:
C:\DOCUME~1\ADMINI~1.SUN\LOCALS~1\Temp\Rar$
DI00.738
Template: C:\Documents and Settings\Administrator.SUN-
A74914FE01F\Application Data\Microsoft\Templates\Normal.dot
Title: CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Subject:
Author: User
Keywords:
Comments:
Creation Date: 7/22/2010 7:09:00 AM
Change Number: 5
Last Saved On: 7/22/2010 9:54:00 PM
Last Saved By: User
Total Editing Time: 3 Minutes
Last Printed On: 7/22/2010 9:54:00 PM
As of Last Complete Printing
Number of Pages: 56
Number of Words: 13,037 (approx.)
Number of Characters: 74,314 (approx.)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lvtn_hoan_chinh_in_2329.pdf