Dựa trên nền phần mềm ENVIMAP xây dựng chương trình ENVIMAP_BH trợ
giúp công tác quản lý tổng hợp và thống nhất CSDL môi trường các CSSX thuộc
KCN Biên Hòa I.
Thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau cho ENVIMAP_BH hoạt động. Số
liệu liên quan tới KCN Biên Hòa 1 đã được nhập vào ENVIMAP_BH. Với bộ số
liệu hiện có, người sử dụng có thể hình dung được sự hoạt động về sản xuất kinh
doanh cũng như bảo vệ môi trường tại các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I.
Tính toán sự phát tán ô nhiễm từ các ống khói nằm trong KCN Biên Hòa 1 theo
kịch bản phát thải năm 2005 và khí tượng thực tế của năm 2005. Số liệu cho mô
hình được lấy từ thực tế đo đạc cũng như kế thừa từ các đề tài trước đây. Trong
Đồ án còn thực hiện phần dự báo cho năm 2010. Các kết quả tính toán mô phỏng
cho thấy sự tương thích với số liệu quan trắc thực tế.
157 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí khu công nghiệp Biên Hòa 1 bằng kỹ thuật tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úc tính cần
chuyển sang m3/s
2 Nhiệt độ khí thoát ra T0 c
3 Chất ô nhiễm
4 CO (Các bon ôxít)
5 NO2 (Nitơ diôxít)
6 SO2 (Lưu huỳnh diôxít)
7 Pb (Lưu huỳnh diôxít)
8 O3 ( Ôzon )
9 Bụi nhẹ
10 Bụi nặng
3.3. Mô tả CSDL được quản lý bởi ENVIMAP_BH
Màn hình chính của phần mềm thể hiện 2 lớp bản đồ:
- Bản đồ tổng thể tỉnh Đồng Nai với các lớp bản đồ như lớp vùng, lớp sông
ngòi, lớp KCN, lớp điểm quan trắc...v.v…
- Bản đồ KCN Biên Hòa I với các lớp bản đồ như lớp CSSX, lớp ống khói,
lớp thủy văn… v.v…
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 85 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Hình 15. Màn hình chính của ENVIMAP_BH
Hình 16. Khu công nghiệp Biên Hòa I trên nền bản đồ
Các công cụ trong Menu “Thông tin” của ENVIMAP_BH cung cấp cho
người sử dụng các thông tin tổng quát về KCN, về các CSSX trong các KCN (như
địa chỉ, ngành nghề sản xuất, hình thức kinh doanh), về trạm khí tượng, điểm lấy
mẫu CLKK, điểm nhạy cảm, về các thông số quan trắc, các TCVN liên quan, và về
các ống khói tương ứng với từng CSSX.
Hình 17. Menu Thông tin trong ENVIMAP_BH
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 86 SVTH: Lê Thị Út Trinh
3.3.1. CSSX trong KCN Biên Hòa I
Để hiển thị danh sách các CSSX trong KCN Biên Hòa I, sử dụng phím tab
“Thông tin” và lựa chọn tab “Cơ sở sản xuất” (“Thông tin” “Cơ sở sản xuất”))
Trong TAB này là thông tin của các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I, bao gồm:
Tên, tên tiếng anh, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, năm thành lập, số giấy
phép kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, sản phẩm, số công nhân, hình
ảnh… Các thông tin này thể hiện dưới dạng bảng, do đó người sử dụng có thể thao
tác với nó như đọc, thêm, bớt thông tin.
Hình 18. Thông tin về các CSSX trong KCN Biên Hòa I
3.3.2. CSDL về các ống khói
Chọn thẻ “Thông tin” trong menu chính và lựa chọn thẻ “Ống khói” (Thông
tin Ống khói).
Bảng thông tin này thể hiện các thông tin cơ bản về các ống khói. Người sử
dụng cũng có thể thêm bớt và thay đổi thuộc tính của ống khói.
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 87 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Hình 19. Thông tin về ống khói trong ENVIMAP_BH
3.3.3. Danh sách TCVN
Để có danh sách các thông tin về các TCVN có liên quan đến khí thải, người
sử dụng cần chọn Thông tin Tiêu chuẩn. ENVIMAP_BH sẽ hiện ra hộp thoại
danh sách các TCVN
Hình 20. Tiêu chuẩn Việt Nam
3.3.4. Danh sách chất
Để có danh sách thông tin các chất thải có trong nước thải của từng điểm xả
ứng với TCVN, người sử dụng cần chọn Thông tin Chất – Thông số đo.
ENVIMAP_BH sẽ hiện ra hộp thoại danh sách các chất thải
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 88 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Trong hộp thoại này là thông tin các chất thải có trong nước thải ứng với
TCVN: Tên, công thức, đơn vị, Loại chất…. Các thông tin này thể hiện dưới dạng
bảng, do đó người sử dụng có thể xem, cập nhật hay sửa chữa nếu thấy cần thiết
cũng như bổ sung chất mới.
Hình 21. Thông tin về các chất và thông số đo trong ENVIMAP_BH
3.4. Chạy mô hình phát tán ô nhiễm không khí
Module « Mô hình » trong ENVIMAP_BH cho phép người sử dụng tính toán
mức độ ô nhiễm và khả năng khuyếch tán các chất ô nhiễm được thải ra của từng ống
khói riêng biệt hoặc của tất cả các ống khói đồng thời thải ra theo một thời điểm nhất
định và theo một chất ô nhiễm nhất định nào đó.
Để chạy module mô hình phát tán ô nhiễm không khí cần thực hiện theo các
bước sau:
Trong menu chính chọn ENVIMAP_BH sẽ hiển thị danh sách sau:
Hình 22. Menu Mô hình trong phần mềm ENVIMAP_BH
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 89 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Lựa chọn ENVIMAP_BH sẽ hiển thị cửa sổ sau :
Hình 23. Cửa sổ chạy mô hình Berliand – Bước 1
Trong cửa sổ này người sử dụng lựa chọn các thông số để chạy mô hình, bao
gồm: Lựa chọn « chất ô nhiễm » và «thời điểm thải» của các ống khói. Lựa chọn thời
điểm để tính toán. Sau khi lựa chọn tất cả các thông số trên người sử dụng click vào
nút để sang bước 2.
Hình 24. Cửa sổ chạy mô hình Berliand – Bước 2
Trong cửa sổ này người sử dụng lựa chọn các thông số cho lưới tính, bao
gồm: Lựa chọn tọa độ cho lưới, kích thước lưới và số mắt lưới. Sau khi lựa chọn tất
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 90 SVTH: Lê Thị Út Trinh
cả các thông số trên người sử dụng click vào nút để mô hình được hiện ra
trên bản đồ chính.
Mô hình thể hiện có dạng như sau:
Hình 25. Mô hình thể hiện trên bản đồ chính
Với kết quả chạy mô hình được thể hiện như hình dưới đây:
Hình 26. Thông tin kết quả chạy mô hình
3.5. Thực hiện báo cáo thống kê trong ENVIMAP_BH
Các công cụ Thống kê dữ liệu của ENVIMAP_BH được phát triển để truy cập
vào các kho dữ liệu. Để đáp ứng nhu cầu này ENVIMAP_BH tích hợp thành các
công cụ thống kê như: Thống kê số liệu khí tượng, thống kê số liệu lấy mẫu tại trạm
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 91 SVTH: Lê Thị Út Trinh
lấy mẫu chất lượng không khí, thống kê nồng độ ô nhiễm các chất theo CSSX và
theo ống khói.
Mục tiêu của thống kê dữ liệu là lọc trong CSDL các số liệu cần thiết thoả các
tiêu chuẩn nào đó theo yêu cầu của người sử dụng.
Hình 27. Chức năng thống kê trong ENVIMAP_BH
Thống kê nồng độ ô nhiễm các chất tại CSSX
Thống kê nồng độ ô nhiễm các chất tại CSSX của ENVIMAP_BH cho phép
người sử dụng nhận được các số liệu về khí thải của các CSSX trong KCN Biên Hòa
I. Sau khi lựa chọn « Thống kê nồng độ ô nhiễm các chất tại CSSX » trong menu
thống kê thì màn hình chính của ENVIMAP_BH sẽ thể hiện như Hình 28.
Hình 28. Lựa chọn trạm quan trắc
Sau khi đã chọn Bước 1: Chọn nguồn thống kê, kích vào nút ở
cuối màn hình. ENVIMAP_BH sẽ hiện ra các bảng Bước 2: chọn thông số thống kê
(Hình 29); Bước 3: Lựa chọn tiêu chí thống kê (Hình 30) bước 4: Kết quả thống kê
(Hình 31). Nếu muốn trở lại bảng cũ thì kích vào nút hoặc muốn thoát thì
kích vào nút
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 92 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Hình 29. Lựa chọn thông số thống kê
Bảng Bước 3: Tiêu chí thống kê, người sử dụng có thể chọn thời điểm bắt đầu
thống kê, thời điểm kết thúc thống kê, loại thống kê theo thời gian, loại thống kê theo
giá trị, So với tiêu chuẩn.
Hình 30. Lựa chọn tiêu chí thống kê
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 93 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Hình 31. Kết quả thống kê
Kết quả thống kê sẽ được thể hiện trên bảng theo đồ thị dạng đường.
Nếu click chọn nút thì màn hình sẽ hiện lên bảng Saves As (Hình
32), khi đó người sử dụng sẽ chọn thư mục cần thiết để lưu file.
Hình 32. Lưu file thống kê
Nếu kích vào nút thì khi đó màn hình sẽ hiện lên bảng Preview
(Hình 33) sẽ xuất ra kết quả thống kê.
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 94 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Người sử dụng có thể Save vào file excel, file text, hoặc có thể in ra văn bản
như các hộp thoại thông thường.
Hình 33. Xuất kết quả thống kê dạng bảng trong ENVIMAP_BH
Nếu kích vào nút thì ENVIMAP_BH sẽ thoát khỏi mục thống kê
đang làm việc.
3.6. Ứng dụng ENVIMAP_BH đánh giá phát tán ô nhiễm không khí tại
KCN Biên Hòa 1
3.6.1. Mô tả kịch bản
Các thông số cần nhập vào mô hình được trình bày trong ENVIMAP_BH.
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 95 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Bảng 20. Các thông số cần nhập vào mô hình
STT TÊN THÔNG SỐ
ĐƯỢC CHỌN CHO MÔ HÌNH
BERLIAND
1 Lựa chọn chất thải cần tính Bụi nhẹ, CO, SO2, NO2
2 Ngày phát thải Theo kịch bản
3 Loại thời điểm tính toán Theo kịch bản
4 Hệ số n 0,19
5 Hệ số k1 0,05
6 Hệ số k0 15
Để tính toán theo mô hình Berliand cho KCN Biên Hòa I, Đồ án đã sử dụng
số liệu khí tượng do Đài Khí tượng Thủy văn Nam Bộ cung cấp (đã được tích hợp
vào phần mềm ENVIMAP_BH 3.0).
3.6.2. Kết quả tính toán mô phỏng theo các kịch bản
Đối với 4 chỉ tiêu bụi nhẹ, CO, SO2 và NO2, tác giả đã tính toán nồng độ khí
thải trung bình cho 12 tháng trong năm 2005 và tính cho trường hợp ngày xấu nhất
của mỗi tháng; ngoài ra còn dự toán nồng độ ô nhiễm trung bình cho năm 2010. Việc
tính toán được thực hiện theo 36 kịch bản, áp dụng cho tất cả các ống khói thuộc
KCN Biên Hòa I, bao gồm:
- 24 kịch bản cho năm 2005, gồm 12 kịch bản tính cho trường hợp trung
bình 12 tháng và 12 kịch bản tính cho ngày phát thải với điều kiện khí
tượng xấu nhất.
- 12 kịch bản cho năm 2010, gồm 12 kịch bản tính cho trung bình 12 tháng.
Tổng lượng phát thải được coi là không đổi theo từng tháng, và được dự đoán
tăng lên gấp đôi vào năm 2010. Dưới đây trình bày kết quả tính toán mô phỏng 2
bảng kết quả. Bảng 22 trình bày nồng độ lớn nhất của 4 chỉ tiêu bụi nhẹ, CO, SO2 và
NO2, của mô hình tính trung bình cho mỗi tháng. Bảng 23 trình bày nồng độ của 4
chất ô nhiễm trên tại các điểm nhạy cảm, với danh sách các điểm nhạy cảm được thể
hiện trong Bảng 21.
Bảng 21. Danh sách các điểm nhạy cảm
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 96 SVTH: Lê Thị Út Trinh
TÊN ĐIỂM NHẠY CẢM MÔ TẢ
ĐNC1 Trường Chính Trị Đồng Nai
ĐNC2 Trường Cao Đẳng Kinh tế
ĐNC3 Siêu Thị Cora
Bảng 22. Nồng độ lớn nhất của các chất thải theo các kịch bản
STT kịch
bản Thời gian Loại kịch bản
Chất thải (mg/m3)
Bụi nhẹ CO NO2 SO2
Kịch bản 1
Tháng
1/2005
Trung bình
tháng 1 0,121 0,094 0,361 0,186
Kịch bản 2 Ngày gió lặng: 15/01/2005
0,149 0,116 0,444 0,230
Kịch bản 3
Tháng
2/2005
Trung bình
tháng 2 0,125 0,089 0,329 0,166
Kịch bản 4 Ngày gió lặng: 02/02/2005
0,158 0,112 0,414 0,211
Kịch bản 5
Tháng
3/2005
Trung bình
tháng 3 0,128 0,087 0,331 0,172
Kịch bản 6 Ngày gió lặng:
12/03/200
0,177 0,118 0,461 0,240
Kịch bản 7
Tháng
4/2005
Trung bình
tháng 4 0,124 0,081 0,324 0,168
Kịch bản 8
Ngày gió lặng:
16/04/2005
0,182 0,119 0,469 0,246
Kịch bản 9
Tháng
5/2005
Trung bình
tháng 5 0,141 0,093 0,367 0,191
Kịch bản 10
Ngày gió lặng:
13/05/2005
0,181 0,119 0,465 0,245
Kịch bản 11
Tháng
6/2005
Trung bình
tháng 6 0,168 0,104 0,428 0,229
Kịch bản 12
Ngày gió lặng:
14/06/2005
0,207 0,126 0,522 0,284
Kịch bản 13
Tháng
7/2005
Trung bình
tháng 7 0,121 0,094 0,361 0,186
Kịch bản 14
Ngày gió lặng:
14/07/2005
0,149 0,116 0,444 0,230
Kịch bản 15 Tháng Trung bình 0,165 0,104 0,423 0,225
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 97 SVTH: Lê Thị Út Trinh
8/2005 tháng 8
Kịch bản 16
Ngày gió lặng:
14/08/2005
0,199 0,127 0,508 0,270
Kịch bản 17
Tháng
9/2005
Trung bình
tháng 9 0,120 0,095 0,325 0,159
Kịch bản 18 Ngày gió lặng:
11/09/2005
0,130 0,105 0,351 0,172
Kịch bản 19
Tháng
10/2005
Trung bình
tháng 10 0,095 0,076 0,255 0,126
Kịch bản 20
Ngày gió lặng:
12/10/2005
0,137 0,116 0,366 0,181
Kịch bản 21
Tháng
11/2005
Trung bình
tháng 11 0,077 0,065 0,208 0,101
Kịch bản 22
Ngày gió lặng:
07/11/2005
0,121 0,102 0,329 0,158
Kịch bản 23
Tháng
12/2005
Trung bình
tháng 12 0,129 0,089 0,336 0,175
Kịch bản 24
Ngày gió lặng:
13/12/2005
0,172 0,119 0,447 0,232
Kịch bản 25 Tháng 1/2010
Trung bình
tháng 1 0,167 0,146 0,542 0,280
Kịch bản 26 Tháng 2/2010
Trung bình
tháng 2 0,187 0,138 0,495 0,249
Kịch bản 27 Tháng 3/2010
Trung bình
tháng 3 0,191 0,134 0,498 0,257
Kịch bản 28 Tháng 4/2010
Trung bình
tháng 4 0,185 0,125 0,486 0,252
Kịch bản 29 Tháng 5/2010
Trung bình
tháng 5 0,211 0,144 0,552 0,286
Kịch bản 30 Tháng 6/2010
Trung bình
tháng 6 0,251 0,161 0,644 0,343
Kịch bản 31 Tháng 7/2010
Trung bình
tháng 7 0,245 0,157 0,630 0,334
Kịch bản 32 Tháng 8/2010
Trung bình
tháng 8 0,246 0,157 0,636 0,337
Kịch bản 33 Tháng 9/2010
Trung bình
tháng 9 0,180 0,144 0,489 0,239
Kịch bản 34 Tháng 10/2010
Trung bình
tháng 10 0,142 0,116 0,383 0,189
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 98 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Kịch bản 35 Tháng 11/2010
Trung bình
tháng 11 0,116 0,099 0,313 0,152
Kịch bản 36 Tháng 12/2010
Trung bình
tháng 12 0,193 0,135 0,505 0,262
Bảng 23. Kết quả tính toán nồng độ khí thải tại các điểm nhạy cảm theo các kịch bản
STT kịch
bản Thời gian
Loại kịch
bản
Mã điểm
nhạy cảm
Chất thải (mg/m3)
Bụi
nhẹ CO NO2 SO2
Kịch bản 1
Tháng
1/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,007 0,014 0,031 0,016
ĐNC2 0,008 0,018 0,034 0,021
ĐNC3 0,005 0,011 0,030 0,015
Kịch bản 2
Ngày gió
lặng:
15/01/2005
ĐNC1 0,008 0,016 0,035 0,019
ĐNC2 0,008 0,016 0,035 0,019
ĐNC3 0,006 0,012 0,034 0,014
Kịch bản 3
Tháng
2/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,005 0,014 0,031 0,015
ĐNC2 0,005 0,017 0,034 0,021
ĐNC3 0,011 0,010 0,026 0,012
Kịch bản 4
Ngày gió
lặng:
02/02/2005
ĐNC1 0,005 0,016 0,034 0,019
ĐNC2 0,005 0,015 0,035 0,019
ĐNC3 0,014 0,011 0,031 0,014
Kịch bản 5
Tháng
3/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,005 0,014 0,033 0,015
ĐNC2 0,005 0,018 0,034 0,021
ĐNC3 0,011 0,010 0,025 0,012
Kịch bản 6
Ngày gió
lặng:
12/03/200
ĐNC1 0,008 0,022 0,051 0,022
ĐNC2 0,007 0,018 0,043 0,022
ĐNC3 0,014 0,012 0,033 0,014
Kịch bản 7 Tháng
4/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,006 0,016 0,037 0,016
ĐNC2 0,005 0,017 0,034 0,020
ĐNC3 0,010 0,009 0,024 0,011
Kịch bản 8 Ngày gió ĐNC1 0,006 0,017 0,036 0,020
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 99 SVTH: Lê Thị Út Trinh
lặng:
16/04/2005
ĐNC2 0,006 0,020 0,040 0,024
ĐNC3 0,014 0,012 0,033 0,014
Kịch bản 9
Tháng
5/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,006 0,017 0,040 0,017
ĐNC2 0,006 0,019 0,038 0,022
ĐNC3 0,012 0,010 0,027 0,012
Kịch bản
10
Ngày gió
lặng:
13/05/2005
ĐNC1 0,006 0,017 0,036 0,020
ĐNC2 0,006 0,017 0,037 0,020
ĐNC3 0,014 0,012 0,033 0,014
Kịch bản
11
Tháng
6/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,007 0,020 0,046 0,020
ĐNC2 0,006 0,017 0,039 0,020
ĐNC3 0,013 0,012 0,030 0,013
Kịch bản
12
Ngày gió
lặng:
14/06/2005
ĐNC1 0,007 0,019 0,039 0,022
ĐNC2 0,007 0,019 0,040 0,022
ĐNC3 0,015 0,014 0,036 0,016
Kịch bản
13
Tháng
7/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,007 0,014 0,031 0,016
ĐNC2 0,008 0,018 0,034 0,021
ĐNC3 0,005 0,011 0,030 0,015
Kịch bản
14
Ngày gió
lặng:
14/07/2005
ĐNC1 0,008 0,016 0,035 0,019
ĐNC2 0,008 0,016 0,035 0,019
ĐNC3 0,006 0,012 0,034 0,014
Kịch bản
15
Tháng
8/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,009 0,023 0,052 0,020
ĐNC2 0,007 0,018 0,042 0,021
ĐNC3 0,013 0,011 0,030 0,014
Kịch bản
16
Ngày gió
lặng:
14/08/2005
ĐNC1 0,009 0,024 0,054 0,024
ĐNC2 0,008 0,020 0,046 0,024
ĐNC3 0,015 0,014 0,036 0,015
Kịch bản
17
Tháng
9/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,005 0,013 0,032 0,015
ĐNC2 0,005 0,013 0,030 0,016
ĐNC3 0,013 0,008 0,027 0,013
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 100 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Kịch bản
18
Ngày gió
lặng:
11/09/2005
ĐNC1 0,005 0,013 0,029 0,016
ĐNC2 0,004 0,012 0,029 0,016
ĐNC3 0,015 0,009 0,029 0,015
Kịch bản
19
Tháng
10/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,004 0,010 0,022 0,011
ĐNC2 0,003 0,009 0,022 0,012
ĐNC3 0,011 0,008 0,025 0,013
Kịch bản
20
Ngày gió
lặng:
12/10/2005
ĐNC1 0,005 0,016 0,030 0,016
ĐNC2 0,005 0,016 0,030 0,017
ĐNC3 0,012 0,012 0,027 0,012
Kịch bản
21
Tháng
11/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,003 0,008 0,019 0,010
ĐNC2 0,003 0,008 0,019 0,011
ĐNC3 0,011 0,010 0,025 0,014
Kịch bản
22
Ngày gió
lặng:
07/11/2005
ĐNC1 0,004 0,012 0,028 0,015
ĐNC2 0,004 0,012 0,029 0,016
ĐNC3 0,012 0,008 0,026 0,012
Kịch bản
23
Tháng
12/2005
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,004 0,013 0,027 0,015
ĐNC2 0,004 0,013 0,028 0,016
ĐNC3 0,013 0,011 0,030 0,014
Kịch bản
24
Ngày gió
lặng:
13/12/2005
ĐNC1 0,006 0,016 0,035 0,019
ĐNC2 0,006 0,016 0,035 0,020
ĐNC3 0,015 0,012 0,034 0,014
Kịch bản
25
Tháng
1/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,008 0,021 0,046 0,024
ĐNC2 0,009 0,027 0,050 0,032
ĐNC3 0,016 0,016 0,045 0,022
Kịch bản
26
Tháng
2/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,008 0,021 0,047 0,023
ĐNC2 0,008 0,026 0,050 0,031
ĐNC3 0,017 0,015 0,039 0,019
Kịch bản Tháng Trung bình ĐNC1 0,008 0,022 0,050 0,023
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 101 SVTH: Lê Thị Út Trinh
27 3/2010 tháng ĐNC2 0,008 0,026 0,051 0,032
ĐNC3 0,016 0,015 0,038 0,018
Kịch bản
28
Tháng
4/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,009 0,023 0,055 0,023
ĐNC2 0,008 0,025 0,051 0,030
ĐNC3 0,016 0,014 0,036 0,017
Kịch bản
29
Tháng
5/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,010 0,026 0,060 0,026
ĐNC2 0,009 0,028 0,056 0,033
ĐNC3 0,017 0,015 0,040 0,019
Kịch bản
30
Tháng
6/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,011 0,031 0,069 0,030
ĐNC2 0,010 0,026 0,059 0,030
ĐNC3 0,019 0,017 0,046 0,020
Kịch bản
31
Tháng
7/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,012 0,032 0,072 0,030
ĐNC2 0,010 0,026 0,060 0,030
ĐNC3 0,020 0,017 0,047 0,020
Kịch bản
32
Tháng
8/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,013 0,034 0,079 0,031
ĐNC2 0,010 0,026 0,063 0,031
ĐNC3 0,020 0,017 0,046 0,020
Kịch bản
33
Tháng
9/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,008 0,020 0,048 0,023
ĐNC2 0,007 0,019 0,045 0,025
ĐNC3 0,019 0,012 0,040 0,019
Kịch bản
34
Tháng
10/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,005 0,014 0,034 0,017
ĐNC2 0,005 0,014 0,033 0,018
ĐNC3 0,017 0,012 0,038 0,019
Kịch bản
35
Tháng
11/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,005 0,012 0,029 0,015
ĐNC2 0,004 0,012 0,029 0,017
ĐNC3 0,016 0,015 0,037 0,021
Kịch bản
36
Tháng
12/2010
Trung bình
tháng
ĐNC1 0,007 0,019 0,041 0,022
ĐNC2 0,007 0,020 0,042 0,024
ĐNC3 0,019 0,017 0,045 0,021
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 102 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Kết quả tính toán được thể hiện trên các đồ thị từ Hình 34 tới Hình 47.
Nồng độ CO trung bình các tháng năm 2005 so với TCVN
0
10
20
30
40
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồn
g
độ
Nồng độ Cmax TB ngày TCVN
Hình 34. Nồng độ CO trung bình các tháng và
ngày xấu nhất trong tháng năm 2005 so với
TCVN
Nồng độ CO trung bình dự toán năm 2010
0
10
20
30
40
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồn
g
độ
Nồng độ TCVN
Hình 35. Nồng độ CO trung bình dự đoán năm
2010
Nồng độ NO2 trung bình các tháng năm 2005 so với TCVN
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
n
g
đ
ộ
Nồng độ Cmax TB ngày TCVN
Hình 36. Nồng độ NO2 trung bình các tháng và
ngày xấu nhất trong tháng năm 2005 so với
TCVN
Nồng độ NO2 trung bình dự toán năm 2010
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
ng
đ
ộ
Nồng độ TCVN
Hình 37. Nồng độ NO2 trung bình dự đoán năm
2010
Nồng độ SO2 trung bình các tháng năm 2005 so với TCVN
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
n
g
đ
ộ
Nồng độ Cmax TB ngày TCVN
Hình 38. Nồng độ SO2 trung bình các tháng và
ngày xấu nhất trong tháng năm 2005 so với
TCVN
Nồng độ SO2 trung bình dự toán năm 2010
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
n
g
đ
ộ
Nồng độ TCVN
Hình 39. Nồng độ SO2 trung bình dự đoán năm
2010
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 103 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Dưới đây là đồ thị nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm tại các điểm nhạy
cảm trong năm 2005 và dự đoán cho năm 2010.
Đồ thị nồng độ bụi tại các điểm nhạy cảm năm
2005 so với TCVN
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồn
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 40. Nồng độ bụi trung bình các tháng
trong năm 2005 tại các điểm nhạy cảm
Đồ thị dự toán nồng độ bụi tại các điểm nhạy
cảm năm 2010
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồn
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 41. Nồng độ bụi trung bình dự đoán
năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Đồ thị nồng độ CO tại các điểm nhạy cảm năm
2005 so với TCVN
0
10
20
30
40
50
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
n
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 42. Nồng độ CO trung bình các tháng
trong năm 2005 tại các điểm nhạy cảm
Đồ thị dự toán nồng độ CO tại các điểm nhạy
cảm năm 2010
0
10
20
30
40
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
n
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 43. Nồng độ CO trung bình dự đoán
năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 104 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Đồ thị nồng độ NO2 tại các điểm nhạy cảm
năm 2005 so với TCVN
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồn
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 44. Nồng độ NO2 trung bình các
tháng trong năm 2005 tại các điểm nhạy
cảm
Đồ thị dự toán nồng độ NO2 tại các điểm nhạy
cảm năm 2010
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồn
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 45. Nồng độ NO2 trung bình dự đoán
năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Đồ thị nồng độ SO2 tại các điểm nhạy cảm năm
2005 so với TCVN
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
n
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 46. Nồng độ SO2 trung bình các tháng
trong năm 2005 tại các điểm nhạy cảm
Đồ thị dự toán nồng độ SO2 tại các điểm nhạy
cảm năm 2010
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
N
ồ
n
g
đ
ộ
ĐNC1
ĐNC2
ĐNC3
TCVN
Hình 47. Nồng độ SO2 trung bình dự đoán
năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 105 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Nhận xét:
Ở hầu hết các kết quả, nồng độ chất ô nhiễm vào những ngày gió lặng luôn
cao hơn ở điều kiện bình thường. Điều này cho thấy điều kiện khí tượng ảnh hưởng
rất lớn đến việc phát tán chất thải.
Qua các kết quả đã trình bày trên, có thể thấy được nồng độ NO2 trung bình
thángnăm 2005 vượt TCVN vào tháng 6 và tháng 8, và đa số vượt TCVN vào những
ngày gió lặng. Ngoài ra tất cả các chỉ tiêu khác đều đạt tiêu chuẩn.
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 106 SVTH: Lê Thị Út Trinh
4. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Trong thời gian qua, cùng với sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn, tác giả
đã ứng dụng một số công cụ tin học môi trường hỗ trợ cho công tác quản lý chất
lượng không khí cho KCN Biên Hòa I . Trong quá trình thực hiện Đồ án “Xây dựng
mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa 1 bằng công cụ tin học” đã
thực hiện những nội dung dưới đây.
Trong chương đầu tiên, tác giả đã trình bày tổng quan về tỉnh Đồng Nai, về
điều kiện tự nhiên, xã hội và hiện trạng môi trường ở tỉnh Đồng Nai. Trong chương
này cũng trình bày các thông tin về KCN Biên Hòa I, hiện trạng kinh tế, môi trường
và những vấn đề cấp bật trong công tác quản lý môi trường không khí ở KCN. Đánh
giá chất lượng không khí và tình hình quan trắc không khí. Dựa vào các kết quả phân
tích, tác giả đã xây dựng nên bức tranh ô nhiễm nguồn nước sông, từ đó đưa ra tính
cấp thiết của một hệ thống thông tin nhằm quản lý một cách tổng quát các nguồn thải
thải vào kh1i quyển và xây dựng mô hình tính toán khả năng lan truyền các chất ô
nhiễm đổ ra từ KCN trên.
Trong chương 2 tác giả đã nghiên cứu và giới thiệu một cách tổng quan về
HTTTM. Trong chương này đã trình bày một cách khái quát về hệ thống cũng như
những thành phần của một hệ thống, giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý và tính
quan trọng của GIS trong nghiên cứu môi trường hiện đại. Trình bày các nguyên lý
để xây dựng một HTTTMT, tích hợp GIS và hệ CSDL hiện đại. Đây cũng chính là
cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng phần mềm ENIMAP_BH. Cơ sở lý luận của
ENVIMAP_BH gồm: Công nghệ Hệ thống thông tin địa lý (GIS), HTTTMT và
công nghệ GIS. Cơ sở lý luận về HTTTMT giúp chúng ta hình thành các khối thông
tin cần thiết trong ENIMAP_BH. Công nghệ phần mềm giúp hình thành sản phẩm
tin học cho nhiều người có thể sử dụng.
ENVIMAP_BH là một phần mềm ứng dụng GIS cho nên trong Đồ án đã trình
bày khái quát về công nghệ này và vai trò của GIS trong công tác quản lý môi trường
trong giai đoạn hiện nay. Trong quá trình thực hiện Đồ án, tác giả đã tiến hành xử lý
các dữ liệu từ các phần mềm GIS chuyên ngành.
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 107 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Trên cơ sở những cơ sở lý luận và thực tiễn đã được thực hiện trong các đề tài
của các tác giả trước và dựa vào mục tiêu cũng như nội dung nghiên cứu, trong Đồ
án đã đề xuất cấu trúc, chức năng chính và các khối thông tin cho phần mềm ISSWQ
(chương 3).
Ở chương 3, đồ án cũng đã đề xuất cấu trúc CSDL môi trường để cho
ENVIMAP_BH có thể vận hành.
Trong quá trình thực hiện Đồ án, tác giả đã thu thập thông tin tại các CSSX
trong KCN Biên Hòa I. Các thông tin chính này đã được nhập vào ENVIMAP_BH
(chương 3).
Trong Chương 3 cũng đã thực hiện công việc thống kê cũng như tính toán
mức độ lan truyền khí thải từ các nhà máy.
Những kết quả chính của Đồ án do chính tác giả thực hiện là:
Dựa trên nền phần mềm ENVIMAP xây dựng chương trình ENVIMAP_BH trợ
giúp công tác quản lý tổng hợp và thống nhất CSDL môi trường các CSSX thuộc
KCN Biên Hòa I.
Thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau cho ENVIMAP_BH hoạt động. Số
liệu liên quan tới KCN Biên Hòa 1 đã được nhập vào ENVIMAP_BH. Với bộ số
liệu hiện có, người sử dụng có thể hình dung được sự hoạt động về sản xuất kinh
doanh cũng như bảo vệ môi trường tại các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I.
Tính toán sự phát tán ô nhiễm từ các ống khói nằm trong KCN Biên Hòa 1 theo
kịch bản phát thải năm 2005 và khí tượng thực tế của năm 2005. Số liệu cho mô
hình được lấy từ thực tế đo đạc cũng như kế thừa từ các đề tài trước đây. Trong
Đồ án còn thực hiện phần dự báo cho năm 2010. Các kết quả tính toán mô phỏng
cho thấy sự tương thích với số liệu quan trắc thực tế.
Đánh giá ảnh hưởng của các nguồn thải nằm trong KCN Biên Hòa 1 tới một số vị
trí nhạy cảm nằm gần KCN này.
Đã tích hợp nhiều văn bản pháp luật trong ENVIMAP_BH, các TCVN, và các
quy định về môi trường trong các KCN, KCX.
Hạn chế của đề tài:
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 108 SVTH: Lê Thị Út Trinh
Do hạn chế về số liệu được cung cấp và thời gian do vậy một số thông tin về
các CSSX thuộc KCN Biên Hòa chưa được nhập vào phần mềm ENVIMAP_BH.
Độ tin cậy của số liệu phát thải chưa cao nên kết quả tính toán vẫn chỉ mang
tính mô phỏng.
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GHVH: TSKH. Bùi Tá Long 109 SVTH: Lê Thị Út Trinh
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Đồng Nai năm 2005 – TP Biên Hòa,
năm 2000. (do Trung tâm quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường
tỉnh Đồng Nai thực hiện).
[2]. Báo cáo đánh giá giám sát môi trường khu công nghiệp Biên Hòa I năm 2004.
(do Trung tâm quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Đồng
Nai thực hiện).
[3]. Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2005 – TP Biên Hòa, tháng 3 năm
2006 (co Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai thực hiện)
[4]. Trần Trọng Đức - GIS căn bản – Nhà xuất bản đại học quốc gia Tp.HCM.
[5]. Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Trịnh Thị Thanh Duyên, 2004. Ứng dụng tin
học môi trường phân tích ô nhiễm môi trường khu công nghiệp Hòa Khánh,
Tp. Đà Nẵng, Tạp chí Khi tượng Thủy văn, N 11 (527), 2004, trang 12 – 24.
[6]. Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Lưu Minh Tùng, 2004. Xây dựng phần mềm
hỗ trợ công tác giám sát chất lượng môi trường cho các tỉnh thành Việt Nam.
Tạp chí Khi tượng Thủy văn, N 12 (517), 2004, trang 10 – 19.
[7]. Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Lưu Minh Tùng, Võ Đăng Khoa, 2005. Xây
dựng HTTTMT hỗ trợ thông qua quyết định môi trường cấp tỉnh thành. Tạp
chí Khí tượng – Thủy văn, số 5 (533), trang 31 – 40.
[8]. Trịnh Thị Thanh Duyên, 2004. Ứng dụng tin học và mô hình cho công tác
giám sát môi trường không khí cho khu công nghiệp Hòa Khánh, Đà nẵng.
Khoá luận tốt nghiệp cử nhân khoa học, Đại học khoa học Huế, 5/2004. 50
trang.
[9]. Bùi Tá Long, 2005. Hệ thống thông tin môi trường. Nhà xuất bản ĐHQG Tp.
HCM, 335 trang.
[10]. Phạm Ngọc Đăng, 1997. Môi trường không khí. Nhà xuất bản khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội. 371 trang.
[11]. Trần Ngọc Chấn, 2000. Ô nhiễm môi trường không khí và xử lý khí thải. Tập
1, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 214 tr.
[12]. www.envim.net, www.envim.com.vn
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 110
6. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC NHÀ MÁY TRONG KCN BIÊN HÒA I
STT Tên công ty Vốn đầu tư Quốc gia đầu tư
Năm hoạt
động
1 Chi nhánh Công ty CP xuất nhập khẩu sản xuất Gia công và Bao bì 2.096.774 Việt Nam 2005
2 Chi nhánh Công ty KD vật tư & XNK VLXD 466.621 Việt Nam 2002
3 Chi nhánh Cty CP Lương thực và CNTP tại Đồng Nai 2.096.774 Việt Nam 2005
4 Chi nhánh Cty Vật tư XNK hóa chất (kho) 859.310 Việt Nam 1999
5 Chi nhánh Cty Xuất Nhập khẩu hoa quả 3 372.414 Việt Nam 2004
6 Chi nhánh số 1- Công ty TNHH Đồ gỗ Vương Quốc Xanh 2.096.774 Việt Nam 2005
7 Công ty Bông Đồng Nai 642.322 Việt Nam 1992
8 Công ty Cơ giới và xây lắp số 9 4.257.419 Việt Nam 1993
9 Công ty cổ phần Bao bì Biên Hòa 2.096.774 Việt Nam 2003
10 Công ty Cổ phần bê tông Biên Hòa 967.742 Việt Nam 2001
11 Công ty Cổ phần Bột giặt Net 1.419.354 Việt Nam 2003
12 Công ty Cổ phần Cơ khí Đồng Nai 303.226 Việt Nam 2003
13 Công ty Cổ phần Cơ khí thực phẩm và xây lắp Biên Hòa 451.612 Việt Nam 2004
14 Công ty Cổ phần Điện cơ Đồng nai 543.001 Việt Nam 2002
15 Công ty cổ phần Đồng Nai (Codona) 4.612.903 Việt Nam 1996
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 111
16 Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa 5.225.806 Việt Nam 2001
17 Công ty Cổ phần Gạch men Thanh Thanh 2.580.645 Việt Nam 2004
18 Công ty Cổ phần Giấy Đồng Nai 2.774.193 Việt Nam 2004
19 Công ty Cổ phần May Đồng Nai 990.322 Việt Nam 2001
20 Công ty cổ phần Nam Hải 59.355 Việt Nam 2002
21 Công ty Cổ phần Sơn Đồng Nai 735.484 Việt Nam 2000
22 Công ty cổ phần Việt Thái 774.193 Việt Nam 2001
23 Công ty Cổ phần Vina Café Biên Hòa 5.161.290 Việt Nam 2004
24 Công ty Cổ phần xây dựng Sonadezi (Sonacons) 645.161 Việt Nam 2001
25 Công ty CP Bánh kẹo Biên Hòa 3.612.903 Việt Nam 1999
26 Công ty CP chế biến hàng XK Đồng Nai 2.096.774 Việt Nam 2004
27 Công ty CP nhựa - XD Đồng Nai 193.548 Việt Nam 2003
28 Công ty CP Tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng Nai 7.804.739 Việt Nam 2000
29 Công ty Gạch ngói Đồng Nai 292.322 Việt Nam 1995
30 Công ty Phát triển KCN Biên Hòa 23.225.806 Việt Nam 2005
31 Công ty Thiết bị điện (Thibidi) 905.546 Việt Nam 1995
32 Công ty TNHH Cheer Hope Việt Nam 3.000.000 VN-Đài Loan 2000
33 Công ty TNHH Chiu Yuan 200.000 Đài Loan 2000
34 Công ty TNHH PPG Việt Nam 2.333.000 Mỹ 2000
35 Công ty TNHH Saitex International (Việt Nam) 3.000.000 British Virgin Islands 2006
36 Công ty TNHH Việt Hoa 58.064 Việt Nam 1992
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 112
37 Công ty Xây dựng miền đông 293.354 Việt Nam 1993
38 Cty Ajinomoto Việt Nam 53.255.495 Nhật Bản 1991
39 Cty Cổ phần Điện tử Biên Hòa 3.870.967 Việt Nam 2004
40 Cty Cổ phần Nhất Nam 415.096 Việt Nam 2004
41 Cty CP Cáp và Vật liệu viễn thông Sacom 18.116.129 Việt Nam 2004
42 Cty Dây đồng Việt nam CFT 20.000.000 VN-Nhật Bản 1997
43 Cty LD sản xuất nguyên vật liệu Bao bì Korex-Packsimex 1.300.000 VN-Hàn Quốc 1996
44 Cty LD Việt-Pháp Sản xuất Thức ăn Gia súc (Proconco) 50.000.000 VN-Pháp 1991
45 Cty Liên doanh Iwaki Pumps Việt Nam 300.000
Việt Nam-
Nhật Bản-Đài
Loan 2005
46 Cty Liên doanh Lenex sản xuất vật liệu và thiết bị xây dựng 2.436.420 VN-Hàn Quốc 1995
47 Cty Liên doanh VI.DA 2.500.000 VN-Đài Loan 2002
48 Cty May Công nghiệp Đồng Nai 396.759 Việt Nam 2004
49 Cty Quan Sheng Việt Nam 600.000 Đài Loan 2005
50 Cty Thực phẩm và Nước giải khát Dona Newtower 7.551.850 VN-Trung Quốc 1994
51 Cty TNHH Asia Reed Việt Nam 195.000 Hàn Quốc 2001
52 Cty TNHH Bao bì Hương Nam 129.032 Việt Nam 2005
53 Cty TNHH Clipsal Việt Nam 5.900.000 VN-Trung Quốc 1996
54 Cty TNHH DongIl Engineering Việt Nam 740.000 Hàn Quốc 2002
55 Cty TNHH giặt mài Civic Đài Loan 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 113
56 Cty TNHH một thành viên Vật tư Nông nghiệp Đồng Nai (Docam) 1.935.484 Việt Nam 2004
57 Cty TNHH MTV Chế tạo động cơ (Vinappro) 907.379 Việt Nam 2004
58 Cty TNHH Sản xuất- Chế biến gỗ xuất khẩu Danh Nguyên 2.096.774 Việt Nam 2005
59 Cty TNHH sản xuất hàng mây gỗ Đồng Nai-Bochang 2.300.000 Đài Loan 1992
60 Cty TNHH SX TMXD Hoàng Phúc 96.774 Việt Nam 1997
61 Cty TNHH SXTM Tân Đông Dương 2.096.774 Việt Nam 2005
62 Cty TNHH Tôn tráng kẽm Việt Nam 896.552 Việt Nam 2004
63 Cty TNHH Việt Giai 307.655 Việt Nam 2004
64 Cty TNHH Viko Glowin 10.000.000 Hàn Quốc 1992
65 Cty TNHH Woowon Việt Nam 600.000 Hàn Quốc 2005
66 Cty Tôn Phương Nam 15.680.000 VN-Malaysia-Nhật Bản 1995
67 Cty Vật liệu chịu lửa Nam Ưng 750.000 VN-Trung Quốc 2001
68 HĐHT SX Sơn Cao cấp Giữa Cty CP Sơn Đồng Nai và International Coatings 1.411.681 VN-Anh 1991
69 Nhà máy cơ khí luyện kim 884.090 Việt Nam 1994
70 Nhà máy Gạch ngói Đồng Nai 2 2.096.774 Việt Nam 2006
71 Nhà máy Hoá chất Biên Hòa 1.650.968 Việt Nam 2004
72 Nhà máy Hóa chất Đồng Nai 1.587.586 Việt Nam 2004
73 Nhà máy Len Biên Hòa 1.273.887 Việt Nam 1999
74 Nhà máy Sấy Thăng Hoa 509.677 Việt Nam 2004
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 114
75 Nhà máy Sữa Dielac 2.096.774 Việt Nam 2002
76 Nhà máy Thép Biên Hòa 17.241.379 Việt Nam 1994
77 Nhà máy Xi măng trắng BMT 2.096.774 Việt Nam 2004
78 Trung tâm kỹ thuật 3 146.483 Việt Nam 2004
79 Xí nghiệp Ắc Quy Đồng Nai 1.006.138 Việt Nam 2000
80 Xí nghiệp Cao su Đồng Nai (Casumina Đồng Nai) 767.523 Việt Nam 2004
81 Xí nghiệp Cao su Tam Hiệp (Rubico) 544.828 Việt Nam 2004
82 Xí nghiệp Dây và Cáp điện Thành Mỹ 247.379 Việt Nam 2001
83 Xí nghiệp Đèn ống 107.862 Việt Nam 2004
84 Xí nghiệp Fashion Garments LTD. 2.366.350 Trung Quốc 1991
85 Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ Biên Hòa 2.096.774 Việt Nam 2000
86 Xí nghiệp Kết cấu thép 659.448 Việt Nam 2004
87 Xí nghiệp kho vận và dịch vụ Thương mại An Bình- Công ty CP Tổng hợp Gỗ Tân Mai 2.096.774 Việt Nam 2006
88 Xí nghiệp Long Biên 2.096.774 Việt Nam 2001
89 Xí nghiệp Ống thủy tinh 1.994.276 Việt Nam 2004
90 Xí nghiệp Vĩnh Hưng 384.745 Việt Nam 1993
91 Xí nghiệp xây dựng & sản xuất công nghiệp- Công ty CP Đầu tư xây dựng số 5 2.096.774 Việt Nam 2005
92 Xí nghiệp xây dựng sản xuất Công nghiệp 3.671.793 Việt Nam 2004
93 XNCB nông sản & thực phẩm chăn nuôi 28.645 Việt Nam 1994
94 Xưởng chế biến đũa xuất khẩu (Cty TNHH SXKD ED) 2.096.774 Việt Nam 2004
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 115
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH PHÁT TÁN Ô NHIỄM 12
THÁNG NĂM 2005 VÀ DỰ BÁO CHO NĂM 2010
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 48. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 1 năm 2005
Hình 49. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 1 năm 2005
Hình 50. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 2 năm 2005
Hình 51. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 2 năm 2005
Hình 52. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 3 năm 2005
Hình 53. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 3 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 116
Hình 54. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 4 năm 2005
Hình 55. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 4 năm 2005
Hình 56. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 5 năm 2005
Hình 57. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 5 năm 2005
Hình 58. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 6 năm 2005
Hình 59. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 6 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 117
Hình 60. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 7 năm 2005
Hình 61. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 7 năm 2005
Hình 62. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 8 năm 2005
Hình 63. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 8 năm 2005
Hình 64. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 9 năm 2005
Hình 65. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày
lặng gió tháng 9 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 118
Hình 66. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 10 năm 2005
Hình 67. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 10 năm 2005
Hình 68. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 11 năm 2005
Hình 69. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 11 năm 2005
Hình 70. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình
tháng 12 năm 2005
Hình 71. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng
gió tháng 12 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 119
6.1.1.1. Phân bố nồng độ trung bình của CO tính theo tháng và
theo ngày xấu nhất của tháng trong năm 2005
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 72. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
1 năm 2005
Hình 73. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 1 năm 2005
Hình 74. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
2 năm 2005
Hình 75. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 2 năm 2005
Hình 76. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
3 năm 2005
Hình 77. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 3 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 120
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 78. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
4 năm 2005
Hình 79. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 4 năm 2005
Hình 80. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
5 năm 2005
Hình 81. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 5 năm 2005
Hình 82. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
6 năm 2005
Hình 83. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 6 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 121
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 84. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
7 năm 2005
Hình 85. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 7 năm 2005
Hình 86. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
8 năm 2005
Hình 87. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 8 năm 2005
Hình 88. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
9 năm 2005
Hình 89. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 9 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 122
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 90. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
10 năm 2005
Hình 91. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 10 năm 2005
Hình 92. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
11 năm 2005
Hình 93. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 11 năm 2005
Hình 94. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng
12 năm 2005
Hình 95. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió
tháng 12 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 123
6.1.1.2. Phân bố Nồng độ trung bình của NO2 tính theo tháng và
theo ngày xấu nhất của tháng trong năm 2005
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 96. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 1 năm 2005
Hình 97. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 1 năm 2005
Hình 98. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 2 năm 2005
Hình 99. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 2 năm 2005
Hình 100. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 3 năm 2005
Hình 101. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 3 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 124
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 102. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 4 năm 2005
Hình 103. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 4 năm 2005
Hình 104. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 5 năm 2005
Hình 105. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 5 năm 2005
Hình 106. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 6 năm 2005
Hình 107. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 6 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 125
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 108. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 7 năm 2005
Hình 109. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 7 năm 2005
Hình 110. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 8 năm 2005
Hình 111. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 8 năm 2005
Hình 112. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 9 năm 2005
Hình 113. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 9 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 126
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 114. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 10 năm 2005
Hình 115. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 10 năm 2005
Hình 116. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 11 năm 2005
Hình 117. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 11 năm 2005
Hình 118. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 12 năm 2005
Hình 119. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng
gió tháng 12 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 127
6.1.1.3. Phân bố nồng độ trung bình của SO2 tính theo tháng và
theo ngày xấu nhất của tháng trong năm 2005
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 120. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 1 năm 2005
Hình 121. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 1 năm 2005
Hình 122. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 2 năm 2005
Hình 123. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 2 năm 2005
Hình 124. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 3 năm 2005
Hình 125. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 3 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 128
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 126. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 4 năm 2005
Hình 127. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 4 năm 2005
Hình 128. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 5 năm 2005
Hình 129. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 5 năm 2005
Hình 130. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 6 năm 2005
Hình 131. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 6 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 129
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 132. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 7 năm 2005
Hình 133. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 7 năm 2005
Hình 134. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 8 năm 2005
Hình 135. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 8 năm 2005
Hình 136. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 9 năm 2005
Hình 137. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 9 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 130
Trung bình tháng Lặng gió
Hình 138. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 10 năm 2005
Hình 139. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 10 năm 2005
Hình 140. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 11 năm 2005
Hình 141. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 11 năm 2005
Hình 142. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 12 năm 2005
Hình 143. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng
gió tháng 12 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 131
6.1.1.4. Phân bố nồng độ trung bình tháng của bụi và CO theo dự
đoán năm 2010
Bụi và CO – dự đoán năm 2010 – trung bình tháng
Bụi CO
Hình 144. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 1 năm 2010
Hình 145. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 1 năm 2010
Hình 146. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 2 năm 2010
Hình 147. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 2 năm 2010
Hình 148. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 3 năm 2010
Hình 149. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 3 năm 2010
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 132
Bụi CO
Hình 150. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 4 năm 2010
Hình 151. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 4 năm 2010
Hình 152. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 5 năm 2010
Hình 153. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 5 năm 2010
Hình 154. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 6 năm 2010
Hình 155. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 6 năm 2010
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 133
Bụi CO
Hình 156. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 7 năm 2010
Hình 157. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 7 năm 2010
Hình 158. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 8 năm 2010
Hình 159. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 8 năm 2010
Hình 160. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 9 năm 2010
Hình 161. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 9 năm 2010
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 134
Bụi CO
Hình 162. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 10 năm 2010
Hình 163. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 10 năm 2010
Hình 164. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 11 năm 2010
Hình 165. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 11 năm 2010
Hình 166. Phân bố nồng độ bụi trung bình
tháng 12 năm 2010
Hình 167. Phân bố nồng độ CO trung bình
tháng 12 năm 2010
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 135
6.1.1.5. Phân bố nồng độ trung bình tháng của NO2 và SO2 theo
dự đoán năm 2010
NO2 SO2
Hình 168. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 1 năm 2005
Hình 169. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 1 năm 2005
Hình 170. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 2 năm 2005
Hình 171. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 2 năm 2005
Hình 172. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 3 năm 2005
Hình 173. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 3 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 136
Hình 174. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 4 năm 2005
Hình 175. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 4 năm 2005
Hình 176. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 5 năm 2005
Hình 177. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 5 năm 2005
Hình 178. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 6 năm 2005
Hình 179. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 6 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 137
Hình 180. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 7 năm 2005
Hình 181. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 7 năm 2005
Hình 182. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 8 năm 2005
Hình 183. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 8 năm 2005
Hình 184. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 9 năm 2005
Hình 185. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 9 năm 2005
Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa I bằng kỹ thuật tin học
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG SVTH: Lê Thị Út Trinh 138
Hình 186. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 10 năm 2005
Hình 187. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 10 năm 2005
Hình 188. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 11 năm 2005
Hình 189. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 11 năm 2005
Hình 190. Phân bố nồng độ NO2 trung bình
tháng 12 năm 2005
Hình 191. Phân bố nồng độ SO2 trung bình
tháng 12 năm 2005
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lut_4232(1).pdf