Xử lý ô nhiễm bụi từ công đoạn chế biến gỗ là vấn đề cần thiết nhằm giải quyết ô
nhiễm do bụi gây ra.Trên cơ sở lý thuyết kết hợp thực nghiệm, đồ án đã tính toán và
thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ bằng thiết bị xiclon và thiết bị tháp hấp thụ CO bằng
dung dịch Nito lỏng. Nồng độ bụi và khí thải sau khi xử lý đảm bảo nhỏ hơn tiêu
chuẩn cho phép trước khi thải vào môi trường.Để xử lý bụi nhằm giảm thiểu ô nhiễm
cho môi trường, ngoài biện pháp kỹ thuật đã tính toán, việc thường xuyên giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường cho công nhân nhà máy đòi hỏi phải thực hiện thường xuyên
thông qua vận động, tuyên truyền và giáo dục, chế độ khen thưởng hợp lý trong công
tác bảo vệ môi trường chung cho nhà máy.
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 9408 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xử lý bụi và khí thải Công ty Hoàng Đức Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường Đơng Lễ, Thành phố Đơng Hà, Quảng Trị.
Khu dự án gồm 2 lơ đất cách nhau bởi đường liên thơng của CCN (rộng 10.5 m2;
diện tích 2 lơ lần lượt là 5.235 m2 và 5.521 m2.
Ranh giới khu dự án như sau:
- Phía Đơng Bắc giáp Cơng ty TNHH Hồng Thi.
- Phía Tây Bắc giáp đường Lý Thường Kiệt nối dài.
- Phía Đơng Nam giáp đường khu vực rộng 13.5m.
- Các phía khác giáp đất của CCN.
1.1.2 Đặc điểm khu đất
- Địa hình khu Dự án bằng phẳng, thốt nước tốt, khơng bị ngập úng.
- Cơng trình được xây dựng trên nền địa chất khá vững chắc. Nền đá gốc phân bố
tương đối nơng, cường độ chịu tải của đá khá lớn, đảm bảo cho sự ổn định của cơng
trình.
1.2 Cơng nghệ sản xuất:
1.2.1 Quy trình sản xuất ván ghép thanh:
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất ván ghép thanh
Cây gỗ Gỗ súc
trịn
Cưa xẻ Gỗ thanh Sấy gỗ
Tráng
keo
Ép định
hình
Cắt định
hình
Ép nĩng Đĩng
kiện
Chà
nhám
Kho
thành
phẩm
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 4
1.2.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất đồ gỗ dân dụng và đồ gỗ mỹ nghệ:
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, đồ mộc dân dụng
1.2.3 Thuyết minh cơng nghệ:
- Gỗ trịn và gỗ súc được xẻ trên cưa CD hoặc cưa vịng trịn.
- Hấp áp lực : Gỗ các loại sau khi tạo phơi được cưa vào hấp tẩm áp lực và sấy
chân khơng đối với các loại gỗ quý.
- Sấy : Sử dụng phương pháp sấy nhiệt bằng 6 lị sấy cơng suất 30 m3/lị, nhiên
liệu sử dụng là củi và các phế thải khác từ gỗ.
- Mộc máy: Sau khi gỗ được hấp tẩm và sấy khơ, chuyển sang khâu mộc máy.
Khâu này gồm các cơng đoạn: tạo phơi chi tiết, định hình chi tiết sản phẩm, bào, phay,
tubi, khoan, đục, cắt định hình, chà nhám sản phẩm.
- Mộc tay: Khâu mộc tay sử dụng đội ngũ cơng nhân cĩ tay nghề cao để lắp ráp
hồn chỉnh sản phẩm.
- Sau khi các sản phẩm hồn thành được xử lý, đĩng gĩi và chuyển vào kho
thành phẩm chờ tiêu thụ.
1.3 Tải lượng của các nguồn phát sinh:
- Bụi phát sinh từ các cơng đoạn xử lý và chế biến gỗ (cưa, xẻ, gia cơng, bào, chà
nhám, đánh bĩng , sơn và xử lý thành phẩm).
- Mỗi cơng đoạn trong sản xuất sẽ phát sinh bụi tương ứng với tải lượng phụ
thuộc vào tính chất, chất lượng của các loại gỗ hay yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm …
Do đĩ, rất khĩ tính tốn xác định được tải lượng bụi thải cụ thể cho từng cơng đoạn
sản xuất của Nhà máy.
+ Theo tính tốn của tổ chức Y tế Thế giới (WHO) hệ số ơ nhiễm bụi phát sinh
trong các cơng đoạn chế biến gỗ như sau:
Cây gỗ Gỗ súc
trịn
Gỗ xẻ Hấp, sấy Máy mộc gia
cơng chế biến
Mộc tay lắp
ráp
Làm nguội
Trám trít Thành
phẩm
Đĩng gĩi Xử lý Sơn phủ
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 5
Bảng 1.1: Bụi phát sinh trong hoạt động chế biến gỗ
STT Cơng đoạn Đơn vị (U)
Bụi (TSP)
kg/U
1 Bốc dỡ và cưa gỗ 1 tấn 0.187
2 Cắt định hình và chà nhám 1 m2 0.05
Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution. Part I. WHO –
1993
+ Qua bảng trên cho thấy: lượng bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ và cưa xẻ gỗ là
chủ yếu, bụi phát sinh từ cơng đoạn cắt định hình và chà nhám khơng đáng kể. Tổng
lượng nguyên liệu gỗ cho Xưởng là 8.616 m3/năm. Với trọng lượng riêng của các loại
gỗ tươi thơng thường và gỗ quy ước tính trung bình 780 kg/m3, lượng bụi phát thải
trong cưa bốc dỡ và cưa xẻ gỗ là:
8616 m
3/năm x 780 kg/m3 x 0.187 kg bụi/tấn = 1.257 tấn bụi/năm
Khối lượng bụi phát sinh nĩi trên khá lớn, nếu trong các phân xưởng sản xuất
khơng cĩ hệ thống thu gom, xử lý bụi và áp dụng các biện pháp bảo hộ cho cơng nhân
thì bụi trong khơng khí sẽ tác động lên các cơ quan hơ hấp làm ảnh hưởng lớn đến sức
khoẻ CBNVV.
- Khí thải từ lị sấy dùng nhiên liệu gỗ củi:
+ Tải lượng các chất ơ nhiễm cĩ trong khí thải từ hoạt động của các lị sấy được
tính tốn dựa vào một số kết quả nghiên cứu của tác giải trong nước và trên thế giới.
Theo tài liệu: Perkins (1974), hệ số phát thải các tác nhân ơ nhiễm từ đốt gỗ, củi được
nêu ở bảng sau:
Bảng 1.2: Hệ số phát thải các chất ơ nhiễm từ khí thải đốt củi, gỗ:
STT Chất gây ơ nhiễm Hệ số phát thải (kg/tấn)
1 CO 13
2 NO2 0.34
3 SO2 0.015
4 Bụi 4.4
(Theo Báo cáo đánh giá tác động mơi trường của Nhà máy (2003))
+ Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho lị sấy là 1036,8 tấn, bao gồm: củi, gỗ loại
thải, mùn cưa (tương đương 70% lượng nhiên liệu theo lý thuyết).
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 6
Bảng 1.3: Tải lượng phát thải các chất ơ nhiễm từ hoạt động của lị đốt
STT Chất gây ơ nhiễm Tải lượng thải (kg/năm)
1 CO 13478,4
2 NO2 352,5
3 SO2 15,6
4 Bụi 4561,9
(Theo Báo cáo đánh giá tác động mơi trường của Nhà máy (2003))
Nhận xét: Qua bảng tính tốn lượng chất ơ nhiễm thải vào mơi trường trong một
năm hoạt động của Xưởng cho thấy lượng CO, NO2 và bụi là lớn. Do đĩ, khí thải từ
quá trình đốt lị cần được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn mơi trường Việt Nam quy định
trước khi thải ra mơi trường.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 7
1.4 Bụi gỗ
1.4.1 Sơ đồ qui trình cơng nghệ:
Nguyên liệu
gỗ
Cưa, tẩm, sấy
Định hình:
Cưa, bào
Tạo dáng:Cưa,
bào, tuapi
Mộng: Tuapi,
cưa
Chà nhám
Sơn phủ bề
mặt
Lắp ghép - Thành
phẩm
Hình 2.1: Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ chế biến
đồ mộc gia dụng.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 8
Mơ tả quy trình cơng nghệ.
Các cơng đoạn chính trong cơng nghệ chế biến gỗ, cĩ thể chia thành những phần
chính như sau:
- Cơng đoạn cưa, tẩm và sấy.
- Cơng đoạn định hình.
- Cơng đoạn tạo dáng.
- Cơng đoạn làm mộng
- Cơng đoạn chà nhám chi tiết hoặc sản phẩm.
- Cơng đoạn sơn phủ bề mặt các chi tiết.
Các cơng đoạn được mơ tả lần lượt như sau:
+ Cưa tẩm và sấy:
Nguyên liệu là các loại gỗ vụn, gỗ khúc hoặc gỗ dạng thân cây (cao su, tràm, bạch
đàn…). Được cưa ra với những kích thước thích hợp sau đĩ đem ngâm hay tẩm hĩa
chất. Đối với các loại gỗ khúc, gỗ vụn, trước khi đem đến cơng đoạn cắt, định dạng
sản phẩm phải được dán keo, sau khi ghép các khúc gỗ lại, chúng sẽ được sấy bằng hơi
nhiệt từ việc đốt củi để tạo những miếng lớn hơn, thích hợp cho việc cắt xén sản phẩm.
Cơng đoạn này phát sinh bụi do các máy cưa.
+ Định hình :
Tùy loại chi tiết cần thực hiện mà ở giai đoạn này gỗ sẽ được cắt hay tuapi để cĩ
những kích thước thích hợp:
Đối với các sản phẩm cĩ dạng phẳng, các tấm gỗ ép sẽ được cắt xén theo từng
chi tiết tương ứng như các loại khung ghế, tay cầm của ghế.
Đối với các chi tiết phức tạp như chân ghế, chân tủ, chân giường cĩ các loại hoa
văn khác nhau, gỗ sẽ được phay chi tiết bằng máy tuapi.
Cơng đoạn này phát sinh bụi do các máy cưa, máy tuapi.
+ Tạo dáng :
Gỗ sau khi được cắt đúng kích thước theo yêu cầu ở khâu định hình, sẽ được tạo
dáng chi tiết tương ứng với từng sản phẩm.
Cơng đoạn này bao gồm: cưa lọng, phay, bào để tạo dáng chính xác cho các chi tiết
sản phẩm. Cơng đoạn này phát sinh bụi do các máy cưa, máy tuapi, bào.
+ Mộng :
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 9
Gỗ sau khi được tạo dáng chính xác ở khâu tạo dáng, sau đĩ được đưa vào khâu
mộng để làm các mộng lắp ghép. Các mộng bao gồm: mộng âm, mộng dương, mộng
đơn, mộng đơi.
Cơng đoạn này chủ yếu sử dụng các máy tuapi, cưa mâm 2 lưỡi.
Cơng đoạn này phát sinh bụi do các máy cưa, máy tuapi.
+ Chà nhám (đánh bĩng) chi tiết hoặc sản phẩm :
Ở cơng đoạn này, chi tiết (sản phẩm) trước hết sẽ được chà nhám thơ các gĩc cạnh,
bề mặt. Sau đĩ chúng được chà tinh bằng các loại giấy nhám mịn bằng máy hoặc bằng
tay.
Cơng đoạn này phát sinh bụi do các máy chà nhám
+ Sơn phủ bề mặt :
Sau khi chà nhám tinh, sản phẩm được sơn phủ bề mặt bằng cách nhúng vào vecni
hoặc sơn bằng máy. Mục đích của sơn phủ bề mặt là để chống mối mọt và làm cho sản
phẩm thêm bĩng đẹp.
Cơng đoạn này phát sinh bụi sơn.
+ Lắp ghép - thành phẩm :
Ở cơng đoạn này, các chi tiết đã được gia cơng hồn chỉnh, các chi tiết này sẽ được
bộ phận lắp ghép, lắp ghép thành sản phẩm.
Các sản phẩm sau khi lắp ghép sẽ được kiểm tra chất lượng trước khi đĩng gĩi –
xuất xưởng.
1.4.2 Bụi gỗ :
Đây là nguồn ơ nhiễm nghiêm trọng nhất trong cơng nghiệp chế biến gỗ, vì hiện
trong phân xưởng cũ nồng độ bụi quá cao so với tiêu chuẩn cho phép.
Bụi phát sinh chủ yếu từ các cơng đoạn và qúa trình sau:
- Cưa xẻ gỗ để tạo phơi cho các chi tiết mộc.
- Rọc, xẻ gỗ.
- Khoan, phay, bào.
- Chà nhám, bào nhẵn bề mặt các chi tiết.
Tuy nhiên, cĩ sự khác biệt đáng kể về kích thước cỡ hạt bụi và tải lượng bụi sinh ra
ở những cơng đoạn khác nhau. Tại các cơng đoạn gia cơng thơ như cưa cắt, bào, tiện,
phay… phần lớn chất thải đều cĩ kích thước lớn cĩ khi tới hàng ngàn m. Hệ số phát
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 10
thải bụi ở các cơng đoạn trong cơng nghệ sản xuất gỗ được thể hiện trong bảng 2.5
sau:
Bảng 2.1 : Hệ số ơ nhiễm bụi trong cơng nghệ sản xuất gỗ gia dụng.
S
TT
Cơng đoạn Hệ số ơ nhiễm
1 Cắt và bốc xếp gỗ 0,187 ( Kg/ tấn gỗ)
2 Gia cơng chi tiết 0,5 (Kg/tấn gỗ)
3 Chà nhám, đánh bĩng 0,05 (Kg/m2)
(Nguồn: WHO, 1993)
Tại các cơng đoạn gia cơng tinh như chà nhám, đánh bĩng, tải lượng bụi khơng lớn
nhưng kích cỡ hạt bụi rất nhỏ, thường nằm trong khoảng từ (2÷20) m, nên dễ phát tán
trong khơng khí. Ngịai ra tại các cơng đọan khác như vận chuyển gỗ, lắp gép… đều
phát sinh bụi tuy nhiên mức độ khơng đáng kể.
Thành phần và tính chất của bụi ở đây chủ yếu là bụi cơ học. Đĩ là một hỗn hợp
các hạt cellulose với kích thước thay đổi trong một phạm vi rất rộng. Các lọai bụi này,
nhất thiết phải cĩ thiết bị thu hồi và xử lý triệt để, nếu khơng sẽ gây ra một số tác động
nhất định đến mơi trường và sức khỏe con người.
Bảng 2.2: Tải lượng ơ nhiễm bụi và chất thải rắn
Kích thước
bụi
Nguyên liệu sử
dụng trong năm (tấn)
Tải lượng ơ nhiễm
trong năm (kg/năm)
Cưa, tẩm sấy 4250 794,75
Bụi tinh (gia
cơng)
3400 1700
Bụi tinh (chà
nhám)
12.000 m
2
600
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI
2.1 Ơ nhiễm khơng khí do bụi:
2.1.1 Định nghĩa:
Bụi là tập hợp nhiều hạt, cĩ kích thước nhỏ bé, tồn tại lâu trong khơng khí dưới
dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khĩi,mù.
Bụi bay cĩ kích thước từ (0,001÷10)µm bao gồm tro, muội, khĩi và những hạt rắn
được nghiền nhỏ, chuyển động theo kiểu Brao hoặc rơi xuống đất với vận tốc khơng
đổi theo định luật stoke. Về mặt sinh học, bụi này thường gây tổn thương nặng cho cơ
quan hơ hấp, nhất là khi phổi nhiễm bụi thạch anh (Silicose) do hít thở phải khơng khí
cĩ chứa bụi bioxit silic lâu ngày.
Bụi lắng cĩ khích thước lớn hơn 10µm, thường rơi nhanh xuống đất theo định luật
Newton với tốc độ tăng dần. Về mặt sinh học, bụi này thường gây tổn hại cho da, mắt,
gây nhiễm trùng, gây dị ứng…
2.1.2 Phân loại bụi
- Theo nguồn gốc:
+ Bụi hữu cơ như bụi tự nhiên ( bụi do động đất, núi lửa…)
+ Bụi thực vật (bụi gỗ, bơng, bụi phấn hoa…)
+ Bụi động vật (len, lơng, tĩc…)
+ Bụi nhân tạo (nhựa hĩa học, cao su, cement…)
+ Bụi kim loại (sắt, đồng, chì…)
+ Bụi hỗn hợp (do mài, đúc…)
- Theo kích thước hạt bụi:
+ Khi D > 10µm : gọi là bụi;
+ Khi D = (0,01 ÷ 0,1) µm : gọi là sương mù;
+ Khi D < 0,1 µm : gọi đĩ là khĩi
Với loại bụi cĩ kích thước nhỏ hơn 0,1 µm (khĩi) khi hít thở phải khơng được giữ
trong lại trong phế nang của phổi, bụi từ (0,1 ÷ 5) µm ở lại phổi chiếm (80 ÷ 90)%, bụi
từ (5 ÷10) µm khi hít vào lại được đào thải ra khỏi phổi, cịn với bụi lớn hơn 10 µm
thường đọng lại ở mũi.
- Theo tác hại:
Theo tác hại của bụi cĩ thể phân ra:
+ Bụi nhiễm độc chung (chì, thủy ngân, benzen);
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 12
+ Bụi gây dị ứng viêm mũi, hen, nổi ban… (bụi bơng, gai, phân hĩa học, một số
tinh dầu gỗ…);
+ Bụi gây ung thư (bụi quặng, crom, các chất phĩng xạ…)
+ Bụi xơ hĩa phổi (thạch anh, quặng amiang…
2.1.3 Tính chất hố lý của bụi
Độ tin cậy và hiệu quả làm việc của hệ thống lọc bụi phụ thuộc đáng kể vào các
tính chất lý – hĩa của bụi và các thơng số của dịng khí mang bụi.
Sau đây sẽ trình bày sơ lược các tính chất lý – hĩa cơ bản của bụi ảnh hưởng đến
quá trình hoạt động của hệ thống lọc và là cơ sở để chọn thiết bị lọc.
2.1.3.1 Mật độ
Mật độ đổ đống (khác với mật độ thực) cĩ tính đến các khe chứa khơng khí giữa
các hạt. Mật độ đổ đống dùng để xác định thể tích bụi chiếm chỗ trong bunke chứa
bụi. Khi tăng các hạt cùng kích thước mật độ đổ đơng giảm do thể tích tương đối của
các lớp khơng khí tăng. Khi nén chặt, mật độ đổ đống tăng 1,2 ÷ 1,5 lần (so với khí
mới đổ đống).
Mật độ khơng thực là tỷ số khối lượng các hạt và thể tích mà hạt chiếm chỗ, bao
gồm các lỗ nhỏ, các khe hổng và khơng đều. Các hạt nguyên khối, phẳng và các hạt
ban đầu cĩ mật độ khơng thực trong thực tế trùng với mật độ thực. Những hạt như thế
dễ lọc trong thiết bị lọc quán tính hơn so với thiết bị lọc lỗ rỗng do khối lượng bằng
khối lượng thực nên chúng ít bị tác dụng lơi kéo của khơng khí sạch thốt ra từ thiết bị
lọc. Trái lại các hạt cĩ mật độ khơng thực thấp dễ lọc trong các thiết bị lọc như ống
vải, bằng vật liệu xốp vì chúng dễ bị nước hoặc vải lọc giữ lại.
Mật độ khơng thực thường cĩ trị số nhỏ hơn so với mật độ thực thường thấy ở bụi
cĩ xu hướng đơng tụ hay thiêu kết, ví dụ: mồ hĩng, oxit của các kim loại màu…
2.1.3.2 Tính tán xạ :
Kích thước hạt là thơng số cơ bản của bụi, vì chọn thiết bị lọc chủ yếu dựa vào
thành phần tán xạ của bụi.
Trong quá trình đơng tụ, các hạt ban đầu liên kết với nhau trong thiết bị đơng tụ
nên chúng to dần. Do đĩ trong kỹ thuật lọc bụi kích thước Stoc cĩ ý nghĩa quan trọng.
Đĩ là đường kính của hạt hình cầu cĩ vận tốc lắng chìm như hạt nhưng khơng phải
hình cầu, hoặc chất keo tụ.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 13
Thành phần tán xạ là hàm lượng tính bằng số lượng hay khối lượng các hạt thuộc
nhĩm kích thướng khác nhau.
Kích thước hạt cĩ thể được đặc trưng bằng vận tốc treo (vt, m/s) – là vận tốc rơi tự
do của hạt trong khơng khí khơng chuyển động.
2.1.3.3 Tính bám dính :
Tính bám dính của hạt xác định xu hướng kết dính của chúng. Độ kết dính của hạt
tăng cĩ thể làm cho thiết bị lọc bị nghẽn do sản phẩm lọc.
Kích thước hạt càng nhỏ thì chúng càng dễ bám vào bề mặt thiết bị. Bụi cĩ (60 ÷
70)% hạt cĩ đường kính nhỏ hơn 10 µm được coi như bụi kết dính (mặc dầu các hạt
kích thước lớn hơn 10 µm mang tính tản rời cao)
2.1.3.4 Tính mài mịn:
Tính mài mịn của bụi đặc trưng cho cường độ mài mịn kim loại ở vận tốc như
nhau cả khí và nồng độ như nhau của bụi. Nĩ phụ thuộc vào độ cứng, hình dạng, kích
thước và mật độ của hạt. Tính mài mịn của bụi được tính đến khi chọn vận tốc của
khí, chiều dày của thiết bị và đường ống dẫn khí cũng như chọn vật liệu ốp của thiết
bị.
2.1.3.5 Tính thấm:
Tính thấm nước cĩ ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả của thiết bị lọc kiểu ướt, đặc
biệt khi thiết bị làm việc cĩ tuần hồn. Khi các hạt khĩ thấm tiếp xúc với bề mặt chất
lỏng, chúng bị bề mặt chất lỏng bao bọc. Ngược lại đối với các hạt dễ thấm chúng
khơng bị nhúng chìm hay bao phủ bởi các hạt lỏng, mà nổi trên bề mặt nước. Sau khi
bề mặt chất lỏng bao bọc phần lớn các hạt, hiệu quả lọc giảm vì các hạt khi tiếp tục tới
gần chất lỏng, do kết quả của sự va đập đàn hồi với các hạt được nhúng chìm trước đĩ,
chúng cĩ thể bị đẩy trở lại dịng khí.
Các hạt phẳng dễ thấm hơn so với các hạt cĩ bề mặt khơng đều. Sở dĩ như vậy là
do các hạt cĩ bề mặt khơng đều hầu hết được bao bọc bởi vỏ khí được hấp thụ cản trở
sự thấm.
Theo đặc trưng thấm nước các vật liệu rắn chia thành 3 nhĩm:
- Vật liệu lọc nước: dễ thấm nước (canxi, thạch cao, phần lớn silicat và khống
vật được oxi hĩa, halogennua của kim loại kiềm);
- Vật liệu kị nước: khĩ thấm nước (grafit, than, lưu huỳnh);
- Vật liệu kị nước tuyệt đối (parafin, nhựa teflon, bitum).
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 14
2.1.3.6. Tính hút ẩm và tính hịa tan:
Các tính chất này của bụi được xác định trước hết bởi thành phần hĩa học của
chúng cũng như kích thước, hình dạng và độ nhám của bề mặt các hạt bụi. Nhờ tính
hút ẩm và tính hịa tan mà bụi cĩ thể được lọc trong các thiết bị lọc kiểu ướt.
2.1.3.7. Suất điện trở của lớp bụi:
Suất điện trở của lớp bụi phụ thuộc vào tính chất của từng hạt riêng biệt (vào tính
dẫn điện bề mặt và bên trong, vào hình dạng và kích thước của hạt) cũng như cấu trúc
của lớp và các thơng số của dịng khí. Nĩ ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị lọc
bằng điện.
Phụ thuộc vào suất điện trở bụi chia thành 3 nhĩm như sau:
2.1.3.8. Tính mang điện:
Tính mang điện (cịn gọi là tính được nạp điện) của bụi ảnh hưởng đến trạng thái
của bụi trong đường ống và hiệu xuất của bụi (đối với thiết bị lọc bằng điện, thiết bị
lọc kiểu ướt…). Ngồi ra tính mang điện cịn ảnh hưởng đến an tồn cháy nổ và tính
dính bám của bụi.
2.1.3.9. Tính cháy nổ:
Bụi cháy được do bề mặt tiếp xúc với oxi trong khơng khí phát triển mạnh (1 m2/g)
cĩ khả năng tự bốc cháy và tạo thành hỗn hợp nổ với khơng khí. Cường độ nổ của bụi
phụ thuộc vào tính chất hĩa học và tính chất nhiệt của bụi, vào kích thước và hình
dạng của các hạt, nồng độ của chúng trong khơng khí, vào độ ẩm và thành phần của
khí, kích thước và nhiệt độ của nguồn cháy và vào hàm lượng tương đối của bụi trơ.
2.2 Các phương pháp xử lý bụi:
2.2.1 Xử lý bụi gỗ
Thiết bị thu hồi bụi khơ
Thiết bị thu hồi bụi khơ hoạt động dựa trên các cơ chế lắng khác nhau: trọng lực
(các buồng lắng bụi), quán tính (lắng bụi nhờ thay đổi hướng chuyển động của dịng
khí hoặc nhờ vào vách ngăn) và ly tâm (các xiclon đơn, nhĩm và tổ hợp, các thiết bị
thu hồi bụi xốy và động).
Các thiết bị thu hồi bụi nêu trên chế tạo và vận hành đơn giản, được áp dụng phổ
biến trong cơng nghiệp.
Tuy nhiên hiệu quả thu bụi khơng phải lúc nào cũng đạt yêu cầu nên chúng thường
đĩng vai trị xử lý sơ bộ. Một số đặc trưng của thiết bị thu hồi bụi khơ:
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 15
a) Buồng lắng bụi
Nguyên lý hoạt động của thiết bị này là lợi dụng trọng lực của các hạt bụi khi dịng
khí chứa bụi chuyển động ngang trong thiết bị. Khi đĩ hạt bụi chịu tác dụng đồng thời
của hại lực tác dụng. Lực tác dụng theo phương ngang do chuyển động của dịng khí
và lực trọng trường. Nếu lực tác động ngang nhỏ, hạt bụi cĩ thể lắng đọng trên bề mặt
của thiết bị lắng bụi. Để đạt được điều đĩ, vận tốc chuyển động ngang của hạt bụi phải
nhỏ đồng thời kích thước buồng lắng bụi phải lớn để thời gian lưu bụi càng lâu càng
tốt.
Buồng lắng bụi là kiểu thiết bị đơn giản nhất, trong thời gian khí đi qua thiết bị
(vận tốc dịng khí nhỏ hơn (1 ÷ 2)m/s) các hạt bụi dưới tác dụng của lực trọng trường
lắng xuống phía dưới và rơi vào bình chứa hoặc đưa ra ngồi bằng vít tải hay băng tải
Buồng lắng bụi hoạt động cĩ hiệu quả đối với các hạt cĩ kích thước > 50 m, cịn
các hạt bụi cĩ kích thước < 5m thì khả năng thu hồi bằng khơng.
Ưu điểm:
+ Chế tạo đơn giản.
+ Chi phí vận hành và bảo trì thiết bị thấp.
Nhược điểm:
+ Buồng lắng bụi cĩ kích thước lớn, chiếm nhiều diện tích.
+ Hiệu suất khơng cao.
Để tăng hiệu quả lọc bụi, giảm thể tích buồng xử lý người ta cải tiến đưa thêm vào
các vách ngăn vào thiết bị
Một số dạng buồng lắng bụi: a
c
a, Buồng đơn
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 16
c, Buồng nhiều tầng
Hình 2.2: Các dạng buồng lắng bụi
1, Dịng khí bẩn chứa bụi vào buồng
lắng.
2, Khí sạch ra khỏi buồng lắng
3, Bụi thu hồi
a, Quỹ đạo chuyển động của bụi kích
thước lớn và nặng.
b, Quỹ đạo chuyển động của bụi cĩ
kích thước nhỏ và nhẹ.
c, Quỹ đạo chuyển động của dịng
khí.
b) Thiết bị lắng quán tính:
Nguyên lý hoạt động: Khi đột ngột thay đổi chuyển hướng chuyển động của dịng
khí, các hạt bụi dưới tác dụng của lực quán tính tiếp tục chuyển động theo hướng cũ và
tách ra khỏi khí, rơi vào bình chứa.
Vận tốc của khí trong thiết bị khoảng 1 m/s, cịn ở ống vào khoảng 10 m/s. Hiệu
quả xử lý của thiết bị này dạng này từ(65÷80)% đối với các hạt bụi cĩ kích thước
(25÷30 )m. Trở lực của chúng trong khoảng (150÷390) N/m2.
Khí bẩn
Khí sạch
Bụi
Khí sạch
Khí bẩn
Bụi
Khí bẩn
Khí sạch
Bụi
a, Cĩ vách ngăn. b, Với chỗ quay khí nhẵn. c, Cĩ chĩp mở rộng.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 17
Khí bẩn
Bụi
Khí sạch
Nhập khí ngang hơng
Hình 2.3: Thiết bị lắng bụi quán tính
c) Thiết bị lá xách:
Các thiết bị này cĩ dãy lá chắn hoặc các vịng chắn. Khí đi qua mạng chắn, đổi
hướng đột ngột, các hạt bụi do quán tính chuyển động theo hướng cũ tách ra khỏi khí
hoặc va đập vào các tấm phẳng nghiêng, lắng trên đĩ rồi rơi xuống dịng khí bụi. Kết
quả khí được chia thành hai dịng: Dịng chứa bụi nồng độ cao (10% thể tích) được hút
qua xiclon để tiếp tục xử lý, rồi sau đĩ được trộn với dịng đi qua các tấm chắn (chiếm
90% thể tích). Vận tốc khí trước mạng chĩp phải đủ cao (15m/s) để đạt hiệu quả tách
bụi quán tính). Trở lực của lưới khoảng(100÷500)N/m2. Thiết bị lá xách được sử dụng
để thu hồi bụi cĩ kích thước trên 20m.
Yếu điểm của lá xách là sự mài mịn các tấm chắn khi nồng độ bụi cao và cĩ thể
tạo thành trầm tích làm bít kín mặt sàng. Nhiệt độ cho phép của khí thải phụ thuộc vào
vật liệu làm lá chắn, thường khơng quá 450÷6000C.
Khí bụi
Khí bụi
Khí sạch
Hình 2.4: Thiết bị lá xách
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 18
d) Xiclon:
Thiết bị xiclon được ứng dụng rộng rãi trong cơng nghiệp cĩ hiệu quả cao khi kích
thước hạt bụi > 5m. Thu hồi bụi trong xiclon diễn ra dưới tác dụng của lực ly tâm.
Nguyên lý hoạt động: Dịng khí nhiễm bụi được đưa vào phần trên của xiclon.
Thân xiclon thường là hình trụ cĩ đáy là chĩp cụt. Ống khí bẩn vào thường cĩ dạng
khối chữ nhật, được bố trí theo phương tiếp tuyến với thân xiclon. Khí vào xiclon thực
hiện chuyển động xoắn ốc, dịch chuyển xuống dưới và hình thành dịng xốy ngồi.
Lúc đĩ, các hạt bụi, dưới tác dụng của lực ly tâm văng vào thành xiclon. Tiến gần đáy
chĩp, dịng khí bắt đầu quay ngược trở lại và chuyển động lên trên hình thành dịng
xoắn trong. Các hạt bụi văng đến thành, dịch chuyển xuống dưới nhờ lực đẩy của dịng
xốy và trọng lực và từ đĩ ra khỏi xiclon, qua ống xả bụi. Khí sạch sau xử lý được đưa
ra ở phía trên đỉnh thiết bị bởi ống trụ tâm.
Trong cơng nghiệp, xiclon được chia làm hai nhĩm: hiệu quả cao và năng suất cao.
Nhĩm thứ nhất đạt hiệu cao nhưng yêu cầu chi phí lớn, cịn nhĩm thứ hai cĩ trở lực
nhỏ nhưng thu hồi các hạt mịn kém hơn.
Trong thực tế, người ta ứng dụng rộng rãi xiclon trụ và xiclon chĩp (khơng cĩ thân
trụ). Xiclon trụ thuộc nhĩm năng suất cao, cịn xiclon chĩp thuộc nhĩm hiệu quả cao.
Đường kính xiclon trụ khơng lớn hơn 2000mm và xiclon chĩp nhỏ hơn 3000mm.
Ưu điểm:
+ Khơng cĩ phần chuyển động nên tăng độ bền của thiết bị
+ Cĩ thể làm việc ở nhiệt độ cao (đến 5000C)
+ Thu hồi bụi ở dạng khơ
+ Trở lực hầu như cố định và khơng lớn (250÷1500) N/m2
+ Làm việc ở áp suất cao
+ Năng suất cao; Rẻ
+ Cĩ khả năng thu hồi vật liệu mài mịn mà khơng cần bảo vệ bề mặt xiclon
+ Hiệu suất khơng phụ thuộc sự thay đổi nồng độ bụi
+ Chế tạo đơn giản.
Nhược điểm:
+ Hiệu quả vận hành kém khi bụi cĩ kích thước nhỏ hơn 5 m
+ Khơng thể thu hồi bụi kết dính.
- Xiclon đơn
Xiclon đơn là thiết bị hồn chỉnh hoạt động độc lập và cĩ nhiều dạng khác nhau
như dạng hình trụ, dạng hình cơn. Việc sử dụng loại nào là tùy thuộc vào đặc tính của
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 19
bụi và yêu cầu xử lý. Dạng hình trụ cĩ năng suất lớn, cịn loại hình cơn cĩ hiệu suất
lớn.
- Xiclon tổ hợp
Xiclon tổ hợp là một thiết bị lọc bụi gồm một số lượng lớn các đơn nguyên xiclon
mắc song song trong một vỏ cĩ chung đường dẫn khí vào, khí ra, thùng chứa bụi.
Trong xiclon tổ hợp, việc tạo nên chuyển động quay của dịng khí trong thiết bị khơng
phải do dịng khí được đưa vào theo phương tiếp tuyến mà do các dụng cụ định hướng
dạng chong chĩng hoặc dạng hĩa hồng đặt trong thiết bị. Do vậy kích thước của xiclon
tổ hợp nhỏ hơn kích thước của xiclon đơn cĩ cùng cơng suất.
Nguyên lý làm việc của xiclon tổ hợp: Khi bụi đi vào ống nối và sau đĩ di vào hộp
phân phối, từ đĩ đi vào các khơng gian giữa vỏ đơn nguyên và ống xả. Trong khoảng
khơng gian này cĩ đặt các dụng cụ định hướng để tạo sự chuyển động xốy. Bụi sau
khi tách đi qua lỗ tháo bụi và vào thùng chứa.
Khí sạch
Khí bụi
Bụi
Khí
Bụi
a) xiclon đơn b) xiclon nhĩm
Hình 2.5: Xiclon
e) Thiết bị thu hồi bụi xốy:
Cũng giống như xiclon, thiết bị này ứng dụng cĩ chế lắng bụi ly tâm. Điểm khác cơ
bản so với xiclon là trong thiết bị này cĩ dịng khí xốy phụ trợ.
Nguyên lý hoạt động: Khí nhiễm bụi được cho vào từ dưới, được xốy nhờ cánh
quạt, chuyển động lên trên và chịu tác động của tia khí thứ cấp. Dịng khí thứ cấp chạy
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 20
ra từ vịi phun tiếp tuyến để tạo sự xốy hỗ trợ cho khí. Dưới tác dụng của lực ly tâm
bụi văng ra phía ngồi, gặp dịng khí xốy thứ cấp hướng xuống dưới, đẩy chúng vào
khoảng khơng gian vành khăn giữa các ống. Khơng gian vành khắn chung quanh ống
vào được trang bị vịng đệm chắn để bụi khơng quay trở lại thiết bị.
Ưu điểm của thiết bị thu hồi bụi xốy so với xiclon là:
+ Hiệu quả thu hồi bụi phân tán cao hơn
+ Bề mặt trong của thiết bị khơng bị mài mịn
+ Cĩ thể xử lý khí cĩ nhiệt độ cao hơn do ứng dụng dịng khí thứ cấp lạnh
+ Cĩ thể điều chỉnh quá trình phân riêng bụi bằng cách thay đổi lượng khí thứ
cấp.
Nhược điểm:
+ Cần cĩ cơ cấu thổi khí phụ trợ
+ Vận hành phức tạp
+ Lượng khí qua thiết bị lớn.
f) Thiết bị thu hồi bụi kiểu động:
Quá trình xử lý bụi trong thiết bị này được thực hiện nhờ lực ly tâm và lực coriolit,
xuất hiện khi quay cuồng hút. thiết bị thu hồi bụi kiểu động tiêu thụ năng lượng nhiều
hơn quạt thơng thường cĩ cùng năng suất và cột áp.
Ưu điểm của thiết bị này so với các thiết bị thu hồi bụi ly tâm khác là: gọn, lượng
kim loại nhỏ, kết hợp máy hút bụi và xiclon vào cùng một thiết bị. Tuy nhiên, chúng
cĩ nhiều nhược điểm như: cánh quạt bị mài mịn nhanh, cĩ khả năng tạo thành các
trầm tích trên cánh quạt, do đĩ làm mất căn bằng phần quay, hiệu quả thu hồi d <
10m kém và chế tạo phức tạp.
Thiết bị lọc bụi bằng phương pháp ướt:
Quá trình thu hồi bụi theo phương pháp ướt dựa trên sự tiếp xúc của dịng khí bụi
với chất lỏng, được thực hiện bằng các biện pháp cơ bản sau:
+ Dịng khí bụi đi vào thiết bị và được rửa bằng chất lỏng. Các hạt bụi được tách
ra khỏi khí nhờ va chạm với các giọt nước
+ Chất lỏng tưới ướt bề mặt làm việc của thiết bị, cịn dịng khí tiếp xúc với bề
mặt này. Các hạt bụi bị hút bởi màng nước và tách ra khỏi dịng khí
+ Dịng khí bụi được sục vào nước và bị chia ra thành các bọt khí. Các hạt bụi bị
dính ướt và loại ra khỏi khí.
Do tiếp xúc với dịng khí nhiễm bụi với chất lỏng hình thành bề mặt tiếp xúc pha.
Bề mặt này bao gồm các bọt khí, tia khí, tia lỏng, giọt lỏng và màng lỏng. Trong đa số
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 21
thiết bị thu hồi bụi ướt tồn tại các dạng bề mặt khác nhau, do đĩ bụi được thu hồi theo
nhiều cơ chế khác nhau. Thiết bị lọc bụi ướt cĩ các ưu điểm và nhược điểm so với các
thiết bị dạng khác như sau:
Ưu điểm:
+ Hiệu quả thu hồi bụi cao;
+ Cĩ thể ứng dụng để thu hồi bụi cĩ kích thước đến 0,1m;
+ Cĩ thể sử dụng khi nhiệt độ và độ ẩm cao;
+ Nguy hiểm cháy, nổ thấp nhất;
+ Cùng với bị cĩ thể thu hồi hơi và khí.
Nhược điểm:
+ Bụi thu được ở dạng cặn do đĩ phải xử lý nước thải, làm tăng giá quá trình xử
lý;
+ Các giọt lỏng cĩ khả năng bị cuốn theo khí và cùng với bụi lắng trong ống dẫn
và máy hút;
+ Trong trường hợp khí cĩ tính ăn mịn cần phải bảo vệ thiết bị và đường ống
bằng vật liệu chống ăn mịn.
Chất lỏng tưới thiết bị thường là nước. Khi kết hợp quá trình thu hồi bụi với xử lý
hĩa học, chất lỏng được chọn theo quá trình hấp thụ.
2.2.2 Xử lý khí
2.2.2.1 Buồng rửa khí:
Các buồng rửa khí được chế tạo bằng kim loại, bêtơng và gạch đá.
Trong buồng bố trí các dãy mũi phun để phun nước vào dịng khí chứa bụi chuyển
động qua buồng. Để tăng hiệu suất lọc bụi, trong buồng cĩ thể bố trí các tấm chắn, các
tấm đục lỗ hoặc tưới. Cuối buồng rửa cĩ bộ phận tách nước. Vận tốc chuyển động của
khí trong buồng khoảng 1,5-2,5 m/s. Thời gian lưu khí <3s. Lượng nước phun 0,2-
1,04l/m
3
.
2.2.2.2 Thiết bị rửa khí trần:
Thiết bị rửa khí trần là tháp đứng, thường là hình trụ mà trong đĩ cĩ sự tiếp xúc
giữa khí và các giọt lỏng (được tạo ra bởi các vịi phun). Theo hướng chuyển động của
khí và lỏng, tháp trần chia ra ngược chiều, cùng chiều và tưới ngang.
Tháp trần đạt hiệu quả xử lý cao đối với hạt bụi cĩ d 10m và kém hiệu quả khi
bụi cĩ d < 5 m.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 22
Vận tốc dịng khí trong thiết bị thường trong khoảng (0,6÷1,2) m/s đối với thiết bị
khơng cĩ bộ tách giọt và khoảng (5÷8) m/s đối với thiết bị cĩ bộ tách giọt. Trở lực của
tháp trần khơng cĩ bộ tách giọt và lưới phân phối khí thường khơng quá 250N/m2.
Chiều cao tháp (H) vào khoảng 2,5 lần đường kính (D). Lượng nước sử dụng được
chọn vào khoảng (0,5÷8)l/m3 khí.
2.2.2.3 Thiết bị rửa khí đệm:
Tháp rửa khí đệm là tháp với lớp đệm đổ đống hoặc được sắp xếp theo trật tự xác
định. Chúng được ứng dụng để thu hồi bụi dễ dính ướt, nhưng với nồng độ khơng cao
và khi kết hợp với quá trình hấp thụ do lớp đệm hay bị bịt kín nên loại thiết bị này ít
được sử dụng. Ngồi tháp ngược chiều, trên thực tế người ta cịn ứng dụng thiết bị rửa
khí với sự tưới ngang.
Để đảm bảo độ dính ướt của bề mặt lớp đệm, chúng thường được để nghiêng 7÷100
về hướng dịng khí, lưu lượng lỏng (0,15÷0,51) l/m3. Khi nồng độ bụi ban đầu đến 10-
12 g/m
3
, trở lực 160-100 Pa/m đệm, vận tốc khí trong thiết bị ngược chiều khoảng
(1,5÷2,0)m/s, cịn lưu lượng nước tưới khoảng (1,3÷2,16)l/m3.
Hiệu quả xử lý bụi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: cường độ tưới, nồng độ bụi, độ
phân tán. Hiệu quả thu hồi bụi cĩ kích thước d 2m trên 90%. Thực tế hạt cĩ kích
thước (2÷5)m được thu hồi 70% cịn hạt lớn hơn (80÷90)%.
Trở lực tháp đệm phụ thuộc dạng vật liệu đệm và điều kiện làm việc, cĩ thể lên tới
1500N/m
2
.
2.2.2.4 Thiết bị sủi bọt:
Phổ biến nhất là thiết bị sủi bọt với đãi chảy sụt và đĩa chảy qua. Đĩa chảy sụt cĩ
thể là đĩa lỗ, đĩa rãnh. Bụi được thu hồi bởi lớp bọt được hình thành do tương tác của
khí và lỏng. Quá trình thu hồi bụi trong thiết bị sủi bọt diễn ra trong các giai đoạn sau:
+ Thu hồi bụi trong khơng gian dưới lưới do lực quán tính, được hình thành do
dịng khí thay đổi hướng chuyển động khi đi qua đĩa. Hiệu quả của giai đoạn này chỉ
lớn đối với bụi thơ đường kính 10m.
+ Lắng bụi từ tia khí, hình thành bởi các lỗ hoặc khe hở của đĩa với vận tốc cao
đập vào lớp chất lỏng trên đĩa (cơ chế va đập).
+ Lắng bụi trên bề mặt trong của các bọt khí theo cơ chế quán tính rối.
Hiệu quả của giai đoạn 2 và 3 lớn hơn giai đoạn 1 nhiều và đạt đến 90% đối với hạt
bụi (2÷5)m.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 23
Thiết bị sủi bọt cĩ ưu điểm là hiệu quả thu hồi bụi cao đối với hạt cĩ kích thước lớn
hơn 2m và trở lực khơng lớn hơn (300÷1000)N/m2. Tuy nhiên, nĩ cịn tồn tại các yếu
điểm sau:
+ Hạt cĩ kích thước nhỏ hơn 2m khơng được thu hồi hồn tồn;
+ Cần cĩ bộ phận tách giọt lỏng;
+ Khơng cho phép lưu lượng khí dao động lớn vì như vậy sẽ phá vỡ chế độ tạo
bọt;
+ Khơng cho phép nồng độ bụi trong khí dao động lớn vì cĩ thể làm bẩn đĩa.
2.2.2.5 Thiết bị rửa khí va đập quán tính:
Trong các thiết bị này, sự tiếp xúc của khí với nước được thực hiện do sự va đập
của dịng khí lên bề mặt chất lỏng và do sự thay đổi hướng đột ngột của dịng khí. Kết
quả của sự va đập là các giọt lỏng đường kính (300÷400)m được tạo thành, làm gia
tăng quá trình lắng bụi.
Đối với thiết bị dạng này, mực nước cố định đĩng vai trị quan trọng. Sự thay đổi
nhỏ của mực nước cũng cơ thể làm giảm hiệu quả thu hồi bụi hoặc làm tăng trở lực
của thiết bị. Hiệu quả của thiết bị thu hồi va đập quán tính đến 99,5% đối với các hạt
bụi cĩ kích thước lớn hơn 3m.
2.2.2.6 Thiết bị rửa khí ly tâm:
Thu hồi bụi trong thiết bị rửa khí ly tâm diễn ra dưới tác dụng của hai lực: lực ly
tâm và lực quán tính. Hiệu quả thu hồi bụi cĩ kích thước (2÷5)m đạt 90%.
Các thiết bị rửa khí ly tâm được ứng dụng trong thực tế, theo kết cấu cĩ thể chia
làm hai dạng:
+ Thiết bị, trong đĩ dịng xốy được thực hiện nhờ cánh quạt quay đặt ở trung
tâm
+ Thiết bị với ống khí vào theo phương tiếp tuyến. Nước rửa khí chảy qua vịi
phun ở trung tâm và chảy thành màng trên thành thiết bị.
Đặc điểm của thiết bị này là chất lỏng ít bị cuốn theo khí vì lực ly tâm làm lắng các
giọt lỏng trên thành thiết bị.
2.2.2.7 Thiết bị rửa khí vận tốc cao (thiết bị rửa khí Venturi):
Để làm sạch khí khỏi bụi cĩ kích thước (1÷2) m và nhỏ hơn, người ta ứng dụng
chủ yếu các thiết bị rửa khí cĩ vận tốc lớn.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 24
Nguyên lý hoạt động: dịng khí bụi chuyển động với vận tốc (70÷150)m/s đập vỡ
nước thành các giọt cực nhỏ. Độ xốy rối cao của dịng khí và vận tốc tương đối giữa
bụi và giọt lỏng lớn thúc đẩy quá trình lắng bụi trên các giọt lỏng.
Loại thiết bị này dễ bị tắc khi bụi bám dày các khâu đệm. Nĩ được sử dụng nhiều
khi dùng lọc bụi thấm ướt tốt và đặc biệt trong các trường hợp lọc bụi kèm theo làm
nguội và hấp thụ khí.
Các thiết bị rửa khí Venturi cĩ năng suất đến 500000 m3khí/h, vận tốc khí đến
150m/s.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 25
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ THẾT BỊ XỬ LÝ Ơ NHIỄM KHƠNG
KHÍ TRONG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
3.1. Lựa chọn và thuyết minh cơng nghệ:
3.1.1. Lựa chọn phương án xử lý:
- Việc lựa chọn phương pháp tối ưu là một vấn đề hết sức quan trọng trong việc
giải quyết ơ nhiễm mơi trường khơng khí nĩi chung và bụi nĩi riêng. Làm thế nào vừa
giảm được nồng độ bụi xuống mức thấp nhất dưới mức tiêu chuẩn cho phép, mà lại
vừa cĩ hiệu qủa kinh tế cao, phù hợp với điều kiện của nhà máy.
- Phương pháp lựa chọn sẽ dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau:
+ Thiết bị phù hợp với thành phần, nồng độ và tính chất của hạt bụi.
+ Hiệu quả đạt yêu cầu. Dễ dàng lắp đặt, thi cơng.
+ Đạt yêu cầu về mặt kinh tế trong giai đoạn hiện nay.
+ Phù hợp với các yêu cầu khách quan khác.
Qua khảo sát về tính chất của hạt bụi, cũng như các yếu tố như mặt bằng nhà
máy… ta đưa ra phương án xử lý bụi gỗ của nhà máy chế biến gỗ như sau :
Do bụi cần xử lý ở đây là bụi gỗ và ta cần thu hồi bụi gỗ này để làm nguyên nhiên
liệu cho các cơng đoạn sản xuất khác như sản xuất ván ép, làm chất đốt cho các lị sấy.
Mặt khác, do cĩ lẫn cả bụi tinh và bụi thơ … Chính vì vậy ta chọn phương pháp xử lý
bụi ở đây là phương pháp khơ, và sơ đồ cơng nghệ được chọn như hình 3.1:
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử
lý bụi.
QUẠT HÚT
XICLON
THÁP HẤP THỤ
ỐNG KHĨI
BỤI
CHỤP HÚT
ỐNG DẪN
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 26
3.1.2. Thuyết minh qui trình cơng nghệ
Bụi được thu gom ngay tại vị trí phát sinh thơng qua các chụp hút bố trí trên các
máy cơng cụ. Các chụp hút được nối vào hệ thống ống dẫn, dưới tác dụng của lực hút
ly tâm bụi được dẫn theo hệ thống đường ống vào xiclon. Tại xiclon dưới tác dụng của
lực ly tâm các hạt bụi cĩ kích thước lớn sẽ tách khỏi dịng khí và lắng xuống vào phễu
chứa, lượng bụi tinh và khí thải cịn lại sẽ theo dịng khí qua thiết bị tháp hấp thụ. Ở
thiết bị tháp hấp thụ , khí thải được hấp thụ với hiệu suất khá cao, khí sau khi qua thiết
bị tháp hấp thụ được dẫn ra ống thải và được thải ra ngồi khơng khí.
3.2. Yêu cầu:
a) Khí thải sau khi đi qua hệ thống xử lý phải đạt tiêu chuẩn về xả thải, nồng độ
bụi và khí ra phải nhỏ hơn nồng độ cho phép dựa vào Quy chuẩn Việt nam 19-2009 về
Bụi và các chất vơ cơ để làm mốc so sánh.
b) Thiết kế hệ thống phải đảm bảo tiết kiệm tối ưu về kinh tế, đảm bảo thích hợp
với mơi trường và khí hậu Việt nam.
3.3. Các thơng số cần thiết cho Tính tốn & Thiết kế:
- Lưu lượng khí vào xiclon L= 650 m3/h =0.18 m3/s
Bảng 3.1: Các thơng số ơ nhiễm của cơng ty gỗ Hồng Đức Linh
Tên
Nồng độ
, mg/m
3
QCVN19:2
009/
BTNMT,
mg/Nm
3
,cột B
Khối
lượng
riêng,
kg/m
3
Độ nhớt
động học
Nhiệ
t độ khí
thải, 0C
Bụi 1022 200 1200
17.17x10
-6
35 CO 2367 1000 808
NO2 61.9 100
SO2 2.7 500
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 27
3.4. Sơ đồ nguyên lý của các thiết bị:
3.4.1. Sơ đồ nguyên lý của xiclon:
Hình 3.2: Cấu tạo thiết bị xiclon
- Cyclon là thiết bị hình trụ trịn cĩ miệng dẫn khí vào ở phía trên. Khơng khí vào
cyclon sẽ chảy xốy theo đường xoắn ốc dọc bề mặt trong của vỏ hình trụ. Xuống tới
phần phễu, dịng khí sẽ chuyển động ngược lên trên theo đường xoắn ốc và qua ống
tâm thốt ra ngồi.
3.4.2. Sơ đồ nguyên lý của tháp hấp thụ:
Hình 3.3: Cấu tạo thiết bị tháp hấp thụ
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 28
- Nguyên lý hấp thụ của tháp hấp thụ: cho khơng khí lẫn khí thải đi vào tháp hấp
thụ từ dưới lên, chất lỏng được phun từ trên xuống. Tại đây, khí thải được va đập với
chất lỏng và chất lỏng sẽ hấp thụ chất ơ nhiễm trong khí thải. Thường người ta thêm
vật liệu đệm vào trong tháp hấp thụ (tháp đệm) để tăng diện tích tiếp xúc giữa pha lỏng
và pha khí. Hiệu quả xử lý sẽ cao hơn. Chất lỏng cĩ thể là nước, dung dịch chất hố
học…
3.5. Tính tốn thiết bị xử lý:
3.5.1. Tính tốn xiclon:
- Khối lượng riêng của hạt bụi là: b = 1200 kg/m
3
- Diện tích tiết diện ngang của xiclon:
Trong đĩ:
F: diện tích tiết diện ngang của xiclon [ m2]
L: lưu lượng dịng khí (m3/s)
wp: tốc độ quy ước, thường chọn wq = 2,2 ÷ 2,5 m/s. Chọn wq = 2,5 m/s
- Đường kính xiclon
Ta cĩ D = = = 0,3 m
- Tốc độ thực tế của khí trong xiclon
Tốc độ thực tế
= 2.55 m/s
Với N là số xiclon đơn nguyên – chọn N=1
- Độ sai biệt so với tốc độ tối ưu
= 2 % 15%
vtt = 2,55 m/s đạt yêu cầu.
3.5.1.1. Các kích thước chi tiết của xiclon:
* Đường kính xiclon
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 29
Ta cĩ : D = = = 0,3 m
L: lưu lượng dịng khí [m3/s]
Wq: tốc độ quy ước, thường chọn wq = 2,2 ÷ 2,5 m/s. Chọn wq = 2,5 m/s
* Đường kính của ống thốt khí ra:
= 0,12 m
Trong đĩ: - L: lượng khí đi vào xiclon m3/s
-
84rw
m/s : tốc độ khí ra khỏi xiclon, chọn
rw
= 4 m/s
* Ống dẫn khí vào đặt tiếp tuyến với thành thiết bị và mặt cắt cĩ dạng hình chữ
nhật chiều cao h và chiều rộng b. tỉ số thường lấy là k
)42(/ bhk
Do đĩ
* Chiều cao cửa vào
(m) = = 0,07 m = 0.1 m
vw
(m/s) : Vận tốc khí vào xiclon, thường lấy
2018 vw
m/s. Chọn
vw
= 18 m/s
Chọn k = 2
Từ đĩ ta cĩ
* Chiều rộng cửa vào: b = = 0,05 m
- Tính tốn xiclon theo phương pháp chọn, dựa vào đường kính thân
xiclon ta cĩ:
Chiều dài ống dẫn khí vào:
3005006,06,0 Dl
mm
Chiều cao ống tâm cĩ mặt bích:
87050074,174,11 Dh
mm
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 30
Chiều cao phần hình trụ:
113050026,226,22 Dh
mm
Chiều cao phần thân hình nĩn:
1000500223 Dh
mm
Chiều cao phần bên ngồi ống tâm:
1505003,03,04 Dh
mm
Chiều cao thiết bị xiclon:
228050056,456,4 DH
mm
Đường kính trong của cửa tháo bụi:
2001504,03,02 Dd
mm
Chọn d2 = 200 (mm)
Khoảng cách từ tận cùng xiclon đến mặt bích:
16012032,024,05 Dh
mm
Chọn h5 = 150 mm
Gĩc nghiêng giữa nắp và ống vào: =150
Hệ số trở lực = 105
3.5.1.2. Xác định đường kính giới hạn của hạt bụi:
- Đường kính giới hạn của hạt bụi được tính theo cơng thức
Trong đĩ
0: đường kính giới hạn của hạt bụi [m]
: hệ số nhớt động học của bụi
l = H (chiều cao thiết bị)
= 18,87 .
r2: bán kính thân xiclon, r2 = D/2 = 0,25 m
r1: bán kính ống thốt khí sạch, r1 = d1/2 = 0,175 m
b: khối lượng riêng của bụi, b = 1200 kg/m
3
vE: vận tốc của khí ở ống dẫn vào xiclon
= = 13.9 m/s
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 31
n: số vịng quay của dịng khí bên trong xiclon
n = = 7.3 vịng/s
Thay các số liệu vào ta cĩ:
= 14. ( m ) = 14
3.5.1.3. Hiệu quả lọc theo cỡ hạt của xiclon:
Với:
Trong đĩ
l: chiều cao làm việc của xiclon, l = H = 2.28 m
L: lưu lượng làm việc của xiclon, 2000 m3/h
Kết quả tính tốn hiệu quả lọc theo cỡ hạt () thể hiện trong bảng sau
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 32
Bảng 3.2: Hiệu quả lọc theo cỡ hạt ()
Đường kính hạt bụi
, m
5.
10
-6
10.
10
-6
15.
10
-6
20.
10
-6
>
20.10
-6
1-exp(2)
0,
3
0,7
5
0,9
6
0,9
96
-
1-exp(0
2
) 0,94
(), %
3
1.9
80
10
0
10
0
100
3.5.1.4 Hiệu quả lọc theo khối lượng của hệ thống:
Bảng 3.3: Bảng phân cấp cỡ hạt ban đầu của hạt bụi
Đường kính cỡ
hạt , m
< 5
5 –
10
10 –
15
15-
20
>20
Tổn
g
Phần trăm khối
lượng %
3,1 10,5 15,1 19,6 51,7 100
Lượng bụi
trong 1 m
3
khí
thải,mg/m3
18.6 63 90.6 117.6 310.2 600
Hiệu quả lọc
theo cỡ hạt H%
lấy trung bình
theo cỡ hạt
31.9 58.1 94.5 100 100 -
Lượng bụi cịn
lại sau khi qua
xiclon , mg/m
3
12.7 26.4 5 0 0 41.1
- Hiệu suất làm sạch của xiclon
Khối lượng bụi thu trong 1 ngày:
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 33
K
hối lượng riêng của khí thải ở 35oC:
K
hối lượng riêng của hỗn hợp khí thải ở 35oC:
Với:
-
-
Ta lập được phương trình sau:
Thay vào ta được
Lượng hệ khí vào xiclon
[1]
Trong đĩ:
hh: khối lượng riêng của hỗn hợp khí thải, [ kg/m
3
]
Lhh: lưu lượng khí vào xiclon, [ m
3
/h ]
Nồng độ bụi trong hệ khí đi vào xiclon (% khối lượng)
- Nồng độ bụi trong hệ khí ra khỏi xiclon (% khối lượng)
- Lượng hệ khí ra khỏi xiclon
- Lượng khí sạch hồn tồn
- Lượng bụi thu được
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 34
- Lưu lượng hệ khí đi ra xiclon
- Năng suất xiclon theo lượng khí sạch hồn tồn
- Khối lượng bụi thu được ở xiclon trong 1 ngày ( làm vệc 16 giờ/ngày
đêm)
- Thể tích bụi thu được ở xiclon trong 1 ngày
Tổn thất áp suất trong xiclon:
- Trở lực của xiclon được xác định theo cơng thức:
ξ
3.6. TÍNH THÁP ĐỆM:
= 1.25 ở 00C, 1 atm
= 1.108 ở 350C, 1 atm.
= 808 kg/m
3
Lưu lượng khí thải : Q = 650 m3/h = 10.83 m3/min.
1. Phần mol của CO đi vào :
= = = 0.002
Nồng độ mol CO cho phép thải đạt tiêu chuẩn :
= 1000 (mg/m
3
)
Phần mol của CO đầu ra :
= = = 0.0009
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 35
2. Hệ số Henry (tra bảng): H = 40000 mmHg = 52.6
Theo định luật Henry :
= H = = = = 0.00004
3. Tỷ lệ tối thiểu pha lỏng – khí là :
- = ( )
= = = = 27.5
4. Tính tốn yêu cầu tốc độ tối thiểu của dịng chảy lỏng :
Chuyển đổi từ m3 - gmol
0
0
C, 101.3 Pa cĩ 0.0224 m
3
/gmol
35
0
C = 0.0224 = 0.025 m
3
/gmol.
=10.83 ( m
3
/min )/0.025 = 433.2 gmol/min.
= 27.5
= = 27.5 = 433.2 27.5 = 11913 gmol/min = 11.913 kgmol/min.
Khối lượng Nitơ lỏng :
= 11.913 kgmol/min 28 kg/kgmol = 333.6 kg/min
5. Độ dốc làm việc gấp 1.5 lần ( thơng số kinh nghiệm)
= 27.5 1.5 = 41.25.
- Tính kích thước tháp hấp thụ :
Chuyển đổi lưu lượng khí :
G = 0.4332 kgmol/min 29 kg/kgmol = 12.6 kg/min.
Điều chỉnh dịng Nitơ lỏng tối thiểu 1.5 lần.
L = 1.5 333.6 = 500.4 kg/min.
Khối lượng riêng của Nitơ và khơng khí ở 350C.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 36
= 808 kg/m
3
= 1.108 kg/m
3
- Tính tốn dịng ngang :
( ) ( )
0.5
= ( ) ( )
0.5
= 1.47
2. Tiến hành đến điểm ngập lụt từ 1.47. Tra bảng biểu đồ quan hệ giữa độ giảm áp
suất và sử ngập lụt ta được = 0.018 ứng với 1.47.
G
’
= ( )
0.5
Trong đĩ :
G’ : Lưu lượng khí trên 1 đơn vị diện tích mặt cắt ngang tại đặc điểm ngập lụt, g/s-
m
2
: Tra bảng, = 0.018
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 37
Bảng tra
: Khối lượng riêng CO, kg/m3
: Khối lượng riêng Nitơ lỏng, kg/m3
g = 9.81 m/s
2
F : Hệ số nhồi vật liệu
Đối với vật liệu hình yên ngựa cĩ đường kính 2in : F = 40 ft2/ft3 = 131 m2/m3
: Độ nhớt chất lỏng ( = 0.00002 Pas đối với Nitơ lỏng )
: Tỷ số khối lượng riêng chất lỏng hấp thụ so với nước . = 0.808
G’ = ( )0.5 = 3.6 kg/m2-s atflooding
Tính ở điều kiện làm việc :
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 38
= f = 0.75 3.6 = 2.7 kg/m
2
-s
Diện tích mặt ngang của tháp hấp thụ :
A = = 12.6 kg/min/60s 2.7 kg/m
2
-s = 0.078 m
2
Lấy A = 0.1 m2
Đường kính tháp hấp thụ :
d = = = 0.35 m.
Thử lại :
= = = 0.01
Đường vẫn giữ bằng 1.47 giảm áp lực mà tại đĩ 2 dịng ngang qua.
- Tính chiều cao tháp hấp thụ :
= 0.8 m
M = 27.5 kgmolCO/kmolCO-water
= 0.4332 kgmol/min.
= 17.87 kgmol/min.
= 0
= 0.002
= 0.0009
Tính tỷ số : = = 1
=
= = 1.03
Chiều cao tháp hấp thụ :
Z = = 0.8 1.03= 0.825 (m)
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 39
3.7. Chọn quạt hút:
Ta chọn quạt hút TOMECO – IPF - 060
- Hiệu suất của quạt q = 70%.
- Số vịng quay của quạt: n = 960 vịng/phút.
- Cơng suất của máy quạt
Trong đĩ
Gv: lưu lượng khí thải, m
3
/s.
3.8 . Tính tốn các thiết bị phụ trợ:
3.8.1. Ống dẫn khí vào tháp:
Vận tốc khí vào tháp nằm trong khoảng 4 – 15 m/s (theo bảng II.2 trang 370 sổ
tay quá trình và thiết bị cơng nghệ hĩa chất tập 1).
Chọn ống dẫn khí vào tháp cĩ đường kính d1 = 300 mm.
Vận tốc khí vào tháp:
v = = = 2.56 (m/s).
3.8.2. Ống dẫn khí ra tháp:
Lấy đường kính ống dẫn khí ra tháp bằng với ống dẫn khí vào tháp:
d2 = d1 = 300 mm.
3.8.3. Ống dẫn dung mơi vào tháp:
Vận tốc chất lỏng chảy vào tháp trong khoảng 0,1 ÷ 0,5 m/s (theo bảng II.2
trang 370 sổ tay quá trình và thiết bị cơng nghệ hĩa chất tập 1).
Chọn ống dẫn dung mơi vào tháp cĩ đường kính d3 = 300 mm.
Lưu lượng Nito lỏng :
Vận tốc dung mơi vào tháp
v = = = 0,1 (m/s).
Ống dẫn dung mơi từ bể chứa lên bồn cao vị trong khoảng 1,5 ÷ 2,5 m/s (theo
bảng II.2 trang 370 sổ tay quá trình và thiết bị cơng nghệ hĩa chất tập1),với lưu lượng
nước bằng với lưu lượng nước từ bồn cao vị vào tháp, L = 24.8 m3/h.
Chọn dường ống dẫn nước cĩ đường kính:
d4 = 75 mm
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 40
Vận tốc nước trong ống:
v = = 1,56 (m/s)
3.9. Tính tốn ống khĩi:
Lưu lượng khí ra khỏi ống khĩi:
Qok = Qc = 650 (m
3
/h) = 0,18 (m
3
/s).
Chọn đường kính ống khĩi: dok = 0,3 m.
vận tốc khí trong ống khĩi:
ok = = = 2.55 (m/s).
Chiều cao cần thiết của ống khĩi theo mơ hình Berliand (Nga):
Hok =
Trong đĩ:
A: hệ số phụ thuộc vào khí hậu, đối với khí hậu nhiệt đới. Chọn A=200.
M: lượng chất ơ nhiễm thải ra (g/s).
Nồng độ CO ở 35oC trong 1 m3 khơng khí sau khi được xử lý (QCVN 05 –
2009 ).
= 1 = 0,89 (g/m
3
)
M = = 0,89 x 0,18 = 0,16 (g/s)
F: hệ số, đối với chất ơ nhiễm là khí thì F=1.
: chênh lệch nhiệt độ, với nhiệt độ mơi trường = 27oC
= 35 - 27 = 50C.
m,n: hệ số khơng thứ nguyên phụ thuộc điều kiện thốt ra của thải ở miệng ống
khĩi (lấy m,n = 1).
Theo QCVN 05 : 2009/BTNMT : Ccp: tiêu chuẩn CO xung quanh,
Ccp = 5 mg/m
3
.
Hok = =
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 41
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 42
KẾT LUẬN
Xử lý ơ nhiễm bụi từ cơng đoạn chế biến gỗ là vấn đề cần thiết nhằm giải quyết ơ
nhiễm do bụi gây ra.Trên cơ sở lý thuyết kết hợp thực nghiệm, đồ án đã tính tốn và
thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ bằng thiết bị xiclon và thiết bị tháp hấp thụ CO bằng
dung dịch Nito lỏng. Nồng độ bụi và khí thải sau khi xử lý đảm bảo nhỏ hơn tiêu
chuẩn cho phép trước khi thải vào mơi trường.Để xử lý bụi nhằm giảm thiểu ơ nhiễm
cho mơi trường, ngồi biện pháp kỹ thuật đã tính tốn, việc thường xuyên giáo dục ý
thức bảo vệ mơi trường cho cơng nhân nhà máy địi hỏi phải thực hiện thường xuyên
thơng qua vận động, tuyên truyền và giáo dục, chế độ khen thưởng hợp lý trong cơng
tác bảo vệ mơi trường chung cho nhà máy.
Đồ án mơn học: Xử lý bụi và khí thải Cơng ty Hồng Đức Linh
GVHD: Võ Thị Yên Bình 43
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình xử lý khí thải – Khoa Mơi trường ĐH Huế.
2. Ơ nhiễm khơng khí và xử lý khí thải – GS.TS Trần Ngọc Chấn NXB Khoa học
kỹ thuật Hà Nội.
3. Sổ tay quá trình thiết bị&cơng nghệ hố chất tập 1- NXB Khoa học Kỹ thuật.
4. Sổ tay quá trình thiết bị&cơng nghệ hố chất tập 2- NXB Khoa học Kỹ thuật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xulybuigohoanchinh_5611.pdf