Theo kết quảphân tích hồi quy tuyến tính bội thì ta có thểthấy được yếu tố“giá
cả” có tác động mạnh lên giá trịcảm nhận của khách hàng . Trong điều kiện các yếu
tốkhác không đổi khi giá cảtăng lên một đơn vịthì giá trịcảm nhận của khách
hàng tăng lên 0,21 đơn vị. Điều này cho thấy thành phần giá cảcó ảnh hưởng rất
quan trọng lên giá trịcảm nhận của khách hàng.
Thành phần đóng vai trò quan trọng tiếp theo sau giá cảcó tác động mạnh đến
giá trịcảm nhận của khách hàng là “phản ứng cảm xúc của khách hàng”. Trong điều
kiện các yếu tốkhác không đổi khi “cảm xúc” của khách hàng tăng lên một đơn vị
thì giá trịcảm nhận của khách hàng tăng lên 0,192 đơn vị.
Kếtiếp là thành phần “danh tiếng” của siêu thị. Trong điều kiện các yếu tốkhác
không đổi khi danh tiếng của siêu thịtăng lên một đơn vịthì giá trịcảm nhận của
khách hàng tăng lên 0,178 đơn vị.
146 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3053 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường giá trịcảm nhận của khách hàng tại siêu thị Maximark Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cho cả hệ thống (Maximark Nha
Trang, Cam Ranh, TP Hồ Chí Minh,…) nhằm tạo thế mạnh trong đàm phán với nhà
cung cấp, mua vào với khối lượng lớn để có được giá đầu vào hạ.
Thứ tư, doanh nghiệp phải tìm kiếm và lựa chọn cho mình những nhà cung cấp
uy tín, đặc biệt những nhà cung cấp trong nước để vừa tiết kiệm được chi phí vừa
thực hiện được chủ trương đưa hàng Việt vào tiêu dùng. Thực tế, Maximark đang
có trên 90% các mặt hàng được lấy từ các nhà cung cấp trong nước. Siêu thị cần
đảm bảo và duy trì con số này vì thực tế nhiều doanh nghiệp Việt Nam đang sản
xuất những mặt hàng không thua kém gì chất lượng hàng ngoại nhập.
3.2.2.Nhóm giải pháp nhằm gia tăng yếu tố phản ứng cảm xúc của khách hàng
Điều này cũng có nghĩa là mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thú vị,
để lại sự thoải mái, thích thú trong lòng khách hàng, làm cho khách hàng cảm thấy
mình được tôn trọng. Như đã phân tích ở trên, ngoài việc mua sắm trong siêu thị,
khách hàng còn mong muốn có được cảm giác thoải mái. Chính vì thế mà việc
102
nghiên cứu các loại nhạc dùng để phát trong siêu thị là một trong những giải
pháp đơn giản nhưng hứa hẹn mang lại hiệu quả cao. Thêm vào đó, trong quá
trình xử lý những tình huống khó khăn, chỉ cần một nụ cười cộng thêm những
cử chỉ biểu hiện sự thông cảm của nhân viên dành cho khách hàng cũng có thể
làm nên những điều kỳ diệu. Vì vậy siêu thị cũng nên thường xuyên tập huấn cho
nhân viên những kỹ năng cơ bản khi giao tiếp với khách hàng. Cụ thể giải pháp sẽ
được trình bày trong phần sau – giải pháp nâng cao cảm nhận nhân sự của
khách hàng.
Ngoài ra, để tạo ra cảm giác thoải mái khi khách mua hàng, lựa chọn hàng hóa
siêu thị cũng cần chú ý đến khâu trưng bày hàng hóa, xắp xếp các kệ hàng sao cho
khách hàng có thể nhanh chóng tìm và mua hàng hoá, tránh lãng phí thời gian của
khách hàng khi đi mua sắm. Những khu vực trưng bày sản phẩm cần có những
biển chỉ dẫn rõ ràng hơn để khách hàng dễ nhận thấy.
Cuối cùng, siêu thị cũng cần tập trung xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho
siêu thị, các mặt bằng tại khu vực tiền sảnh là nơi khách hàng thường nghỉ ngơi thư
giãn sau khi mua hàng vì vậy phải đảm bảo không gian thoáng mát, sạch sẽ.
Hiện tại một số khách hàng tại siêu thị tỏ ra rất khó chịu với phương thức
thanh toán tại siêu thị, nhất là những dịp lễ tết hoặc vào những ngày cao điểm như
cuối tuần do phải đợi quá lâu. Vì vậy siêu thị cần phải huấn luyện chuyên môn
nghiệp vụ cho nhân viên. Siêu thị cũng có thể giải quyết tình huống này bằng cách
đầu tư vào cơ sở vật chất, mua sắm 1 đến 2 máy tính tiền tự động để giúp khách
hàng chủ động trong việc thanh toán, không phải đợi quá lâu dẫn tới sự bực tức,
khó chịu.
3.2.3.Nhóm giải pháp về xây dựng danh tiếng của siêu thị
Điểm lại các thông tin về thị trường bán lẻ Nha Trang ta thấy, lĩnh vực kinh
doanh siêu thị chỉ thực sự phát triển trong hơn hai năm trở lại đây. Và kinh doanh
siêu thị trên địa bàn thành phố vẫn đang là một hình thức kinh doanh mới mẻ và
hấp dẫn. Đánh dấu cho sự phát triển trong lĩnh lực bán lẻ tại Nha Trang, Maximark
là siêu thị có mặt sớm nhất tại thị trường. Trải qua 12 năm phát triển, Maximark đã
không ngừng mở rộng quy mô. Ưu thế vượt trội của Maximark mà chưa có một
siêu thị bán lẻ nào tại Nha Trang so sánh được đó là một siêu thị theo tiêu chuẩn
103
loại 1 với diện tích 10.000m2 được đặt ở vị trí trung tâm thành phố, nơi thuận lợi
cho mua sắm của hầu hết cư dân và khách du lịch cùng với bề dày kinh nghiệm tại
thị trường. Theo kết quả nghiên cứu của đề tài Maximark cần củng cố và xây dựng
hơn nữa hình ảnh của siêu thị, định vị nó ngày càng vững chắc trong tâm trí người
tiêu dùng. Với tiềm lực hiện có của siêu thị, Maximark cần xác định vị trí dẫn đầu
trong thị trường bán lẻ tại Nha Trang. Các giải pháp cụ thể được đưa ra như sau:
Tập trung phát triển mạng lưới siêu thị, tăng cường đầu tư nâng cấp siêu thị
hiện hữu cả về cơ sở vật chất hạ tầng và chủng loại hàng hóa. Phải làm sao cho
khách hàng cảm nhận được một Maximark lớn về quy mô đồng thời đáp ứng tốt
nhất những nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Hiện tại, trên địa bàn tỉnh,
Maximark có hai siêu thị đang hoạt động đó là Maximark Nha Trang và Maximark
Cam Ranh vì vậy cần đầu tư phát triển đồng thời cả hai chi nhánh. Để làm được
điều này phải dựa trên một nguồn vốn lớn và một chính sách phát triển hợp lý.
Siêu thị có thể thu hút đầu tư của các doanh nghiệp và sự ủng hộ của chính quyền
Tỉnh dựa trên uy tín sẵn có của mình. Đầu tư phải xác định rõ các danh mục trên
cơ sở định hướng khách hàng mục tiêu của siêu thị.
Là siêu thị tiên phong cho thị trường bán lẻ tại Nha Trang trong việc nắm bắt
và thay đổi thói quen người tiêu dùng, sáng tạo ra những giá trị mới cho khách
hàng. Như đã biết, nhiều người tiêu dùng trên địa bàn thành phố vẫn còn mặn mà
với hình thức mua sắm từ các chợ truyền thống trong khi hình thức này đang bộc
lộ nhiều vấn đề yếu kém về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả biến động
thất thường,…do đó siêu thị cần phải thay đổi thói quen này của họ, giúp họ tiếp
cận và thích nghi dần với hình thức mua sắm ở siêu thị. Để làm được điều này,
siêu thị cần phải có bộ phận chuyên trách đảm nhiệm việc nghiên cứu và phát
triển, tiến hành các cuộc điều tra thăm dò thị trường, thị hiếu khách hàng, tìm ra
những giá trị mà khách hàng cần khi đi siêu thị . Hiện tại, bộ phận kinh doanh của
siêu thị chuyên phụ trách việc thu thập ý kiến của khách hàng và tìm hiểu thị
trường. Tuy nhiên, bộ phận này chưa tiến hành những nghiên cứu sâu về thị trường
và tâm lý người tiêu dùng cũng như những nghiên cứu so sánh trong tâm lý của
khách hàng trong việc lựa chọn các hình thức mua sắm. Vì vậy, siêu thị có thể hợp
tác với các nhà bán lẻ khác hoặc các nhà cung cấp để tiến hành các nghiên cứu từ
104
đó thay đổi thói quen của người tiêu dùng tại Nha Trang. Làm được điều này, kết
hợp với việc luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt, và các giải
pháp đồng bộ về giá, nhân sự sẽ góp phần củng cố và định vị hình ảnh của siêu thị
trong lòng người tiêu dùng. Một khách hàng đến siêu thị, có cảm nhận tốt về siêu
thị họ sẽ nói tốt về siêu thị với nhiều người khác. Đây là một phương pháp hiệu
quả của Maketing lan truyền.
Đồng thời, siêu thị cũng cần đẩy mạnh các hoạt động Marketing, xây dựng và
quảng bá hình ảnh của siêu thị. Các phương pháp quảng cáo hiệu quả có thể là
quảng cáo hình ảnh và logo trên các xe buýt, trạm xe buýt, xe taxi, xe bán hàng lưu
động, quảng cáo trên báo, truyền hình. Siêu thị cũng có thể tăng cường công tác
quảng bá thương hiệu Maximark thông qua cộng đồng mạng xã hội, thông qua các
diễn đàn, website miễn phí và cần thiết hơn đó có thể xây dựng chương trình phát
huy sáng kiến quảng bá thương hiệu Maximark trong tập thể cán bộ, nhân viên.
Các hoạt động hướng về cộng đồng cũng sẽ góp phần trong việc xây dựng
hình ảnh và danh tiếng của siêu thị. Các hoạt động này nên kết hợp với truyền hình
và báo để nâng cao hiệu quả của truyền thông tiếp thị. Điển hình cho những hoạt
động này là các công tác xã hội, phục vụ đồng bào nghèo, liên kết với các trường
trong địa bàn thành phố để có các chương trình, hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh
viên nghèo vượt khó học giỏi,…Như vậy tin chắc Maximark sẽ đi sâu vào lòng
người dân, xây dựng được tình cảm của người dân đối với siêu thị Maximark mà
không dễ gì quên được.
3.2.4.Giải pháp nâng cao cảm nhận của khách hàng về nhân sự
Một trong những yếu tố khó kiểm soát cho nhà quản lý siêu thị chính là kiểm soát
thái độ của nhân viên. Thực tế cho thấy khách hàng vẫn chưa thực sự hài lòng về
thái độ của nhân viên. Do đó, siêu thị Maximark cần lưu ý các điểm sau:
- Thứ nhất, thường xuyên tập huấn cho nhân viên các kỹ năng giao tiếp với khách
hàng. Tất cả xuất phát từ câu phương châm dù đã cũ nhưng vẫn được sử dụng một
cách hiệu quả “Khách hàng là thượng đế”. Kinh doanh siêu thị cũng là loại hình
kinh doanh dịch vụ, khách hàng vào đó không chỉ để mua hàng hóa họ cần. Khi họ
bỏ tiền ra để vào siêu thị mua sắm, họ cần được tiếp đãi ân cần. Vì vậy, việc tập
huấn cho nhân viên phải tập trung vào chất lượng, làm sao nhân viên nắm bắt và
105
thực hiện được một cách có hiệu quả nhất. Nội dung tập huấn phải cho nhân viên
thấy rõ các vấn đề sau:
+ Cho nhân viên thấy rõ tầm quan trọng của thái độ nhân viên đối với khách
hàng, nó sẽ ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh ra sao.
+ Việc nhân viên làm việc với thái độ niềm nở với khách hàng và luôn sẵn sàng
hỗ trợ họ là việc bắt buộc phải làm, phải trở thành thói quen làm chứ không phải là
việc nên làm.
+ Tâm lý của khách hàng như thế nào, khi khách hàng đến mua sắm tại siêu thị,
họ sẽ đòi hỏi những gì? Họ muốn nhận được gì từ nhân viên của siêu thị. Tính khí
của khách hàng thông thường gồm những tính khí nào, cách cư xử đối với mỗi loại
ra sao.
+ Cách thức nhân viên sẽ giao tiếp cụ thể như thế nào: cách cười với khách,
cách nói chuyện, thái độ khi hỗ trợ khách, luôn chú ý khách hàng cần gì để giúp đỡ
kịp thời…
+ Đưa ra những tình huống cụ thể đã từng xảy ra ở siêu thị để nhân viên có thể
thực hành và nắm được những vấn đề đã được dạy.
+Bất cứ khách hàng nào của siêu thị đều phải được nhân viên tiếp tân, nhân viên
bán hàng, nhân viên thu ngân chào đón với thái độ tươi cười lễ phép. Mọi người vào
siêu thị đểu có cảm giác ấm áp như ở nhà.
- Thứ hai, chủ trương cho nhân viên “kết bạn” rộng rãi với khách hàng, khuyến
khích cho nhân viên xây dựng cảm tình với họ trong kinh doanh, nhờ đó xây dựng
được sự trung thành của khách hàng.
- Thứ ba, siêu thị cũng cần có các biện pháp để tạo động lực làm việc cho nhân viên
cần đưa ra một chế độ lương thưởng rõ ràng. Mức lương phải phù hợp với công việc và
phù hợp với thị trường lao động. Hiện tại, siêu thị đang thu hút một lượng lớn lao động
làm việc bán thời gian, tuy nhiên chế độ lương cho đối tượng này chưa khuyến khích
được tình thần làm việc của họ. Siêu thị có thể làm cho nhân viên cảm nhận mức lương
đang tăng bằng cách dựa theo doanh số để quy ra mức thưởng.
3.2.5.Giải pháp nâng cao chất lượng cảm nhận
Điểm mạnh của siêu thị Maximark đó là hàng hóa đảm bảo tin cậy được khách
hàng đánh giá ở mức điểm cao. Do đó, siêu thị cần quan tâm mở rộng chủng loại
106
hàng hóa. Số lượng và chủng loại hàng hóa ở siêu thị hiện nay chưa thể đầy đủ như
các chợ hay các loại hình bán lẻ khác. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người dân thành phố và mở rộng đối tượng khách hàng các siêu thị cần tăng danh
mục hàng hóa kinh doanh, đặc biệt chú trọng đến hàng thực phẩm tươi sống.
Ngoài ra để cải thiện chất lượng dịch vụ đang được khách hàng đánh giá ở mức
điểm thấp siêu thị cần chú ý tạo sự khác biệt nhất định trong chất lượng dịch vụ.
Như đã trình bày trong báo cáo kết quả nghiên cứu, khách hàng mục tiêu của siêu
thị là những người có độ tuổi từ 20 đến 30 và khách hàng có độ tuổi từ 31 đến 40.
Họ đa phần là những khách hàng có thu nhập cao, thích nghi với phương thức mua
sắm văn minh và hiện đại. Bên cạnh nhu cầu mua sắm họ còn tiêu dùng nhiều dịch
vụ khác tại siêu thị và có những yêu cầu cao trong chất lượng dịch vụ. Vì vậy, việc
phát triển chất lượng dịch vụ phải theo hướng xây dựng Maximark không chỉ là
một khu mua sắm lý tưởng mà còn là một khu vui chơi giải trí hấp dẫn tại Nha
Trang. Trên cơ sở đặc điểm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp cùng với mong
muốn xây dựng một Maximark dẫn đầu thị trường, siêu thị có thể tạo sự khác biệt
nhất định các dịch vụ tại siêu thị thông qua các giải pháp sau:
Phát triển quảng cáo và mở ra kênh mua sắm mới qua mạng. Với thời đại công
nghệ phát triển, người tiêu dùng ít có thời gian để mua sắm hơn thì việc bán hàng
qua mạng sẽ phát huy tác dụng rất tích cực. Hiện nay, trang web của siêu thị chỉ
liệt kê các danh mục hàng hóa mà chưa thiết lập được một trang web riêng để bán
hàng qua mạng. Vì vậy trong phạm vi đề tài này, em xin phép được đề xuất việc
lập và quản lý bán hàng qua mạng để làm phong phú và đa dạng thêm các dịch vụ
bán hàng tại siêu thị. Điều này đòi hỏi rất nhiều chi phí, đặc biệt là quản lý bán
hàng như thế nào cho có hiệu quả là rất khó khăn. Tuy nhiên, nếu thực hiện được
điều này, sẽ tạo ra một hệ thống bán hàng mới phù hợp với xu hướng phát triển
chung của giới bán lẻ, gia tăng cảm nhận của khách hàng về dịch vụ của siêu thị.
Trang web được thiết kế và có bộ phận chuyên trách đảm nhiệm. Việc thiết kế web
phải làm sao để khách hàng lựa chọn hàng hóa, biết được thông tin khuyến mãi.
Thanh toán có thể qua thẻ hoặc bằng tiền mặt khi giao hàng.
Dịch vụ thanh toán qua thẻ khi mua hàng : Trong năm 2011, NHNN chi nhánh
Khánh Hòa đã khai trương kết nối liên thông hệ thống POS tại Khánh Hòa. Đây là
107
một cơ hội để mở rộng việc thanh toán không dùng tiền mặt, làm đa dạng thêm
phương thức thanh toán cho khách hàng tại siêu thị Maximark. Siêu thị cần thiết
phải kết hợp với ngân hàng nhà nước để kiểm tra vận hành tốt máy POS để tăng
cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại siêu thị. Bên cạnh đó, siêu thị
cần tăng cường công tác tuyên truyền, giới thiệu dịch vụ cho khách hàng bởi thực
tế nhiều khách hàng chưa biết đến dịch vụ này.
Phát triển hơn nữa hệ thống giao hàng tận nơi : Trong năm 2010, Maximark đã
cho ra mắt dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách. Những mặt hàng có kích thước
lớn như hàng điện tử, hàng tiêu dùng lâu bền, hoặc mua hàng với số lượng lớn sẽ
được miễn phí vận chuyển trong địa bàn thành phố. Tuy nhiên, hệ thống vẫn chưa
thực sự hoạt động một cách có hiệu quả. Nhiều khách hàng chưa biết chính xác
thời gian giao hàng của siêu thị cũng như cách thức áp dụng. Siêu thị cần công bố
rộng rãi thông tin này đến người tiêu dùng thông qua website, tại các khu vực tiền
sảnh siêu thị để khách hàng có thể nắm bắt hoặc tập huấn cho nhân viên để khách
hàng có thể biết đến dịch vụ đầy tiện lợi này.
Phát triển các dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí trong siêu thị: giải pháp này
cũng xuất phát từ đặc điểm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp đa phần là
những người trẻ hoặc những người tuổi từ 31 đến 40 đã lập gia đình và có con nhỏ.
Nhìn chung, người tiêu dùng Việt Nam nói chung và Nha Trang nói riêng thường
có thói quen đi siêu thị mua sắm vào cuối tuần, và không chỉ đi mua sắm, họ còn
đến siêu thị để vui chơi, giải trí. Tại trung tâm thương mại Nha Trang Center, đối
thủ cạnh tranh của Maximark tại Nha Trang đang đang được thực hiện dịch vụ
này tương đối tốt. Maximark cũng có thể làm nổi bậc thêm chất lượng dịch vụ
bằng cách đầu tư vào các khu vui chơi, giải trí chẳng hạn như hoàn thiện chương
trình rạp chiếu phim tại siêu thị được triển khai từ năm 2010 nhưng chưa đi vào
hoạt động. Đầu tư hơn nữa vào các khu vui chơi giải trí cho trẻ em. Được biết,
Maximark sắp khai trương một khu vui chơi giải trí tại tầng 4 của siêu thị. Điều
này sẽ có tác dụng mạnh đối với khách hàng có độ tuổi từ 20 đến 30. Do đó, siêu
thị cũng nên có sự hợp tác, hỗ trợ để hình thức này đi vào hoạt động một cách có
hiệu quả, góp phần làm phong phú và nổi bậc thêm các dịch vụ tại siêu thị
Maximark Nha Trang.
108
Siêu thị cũng cần phát triển và hoàn thiện các dịch vụ bổ sung khác như dịch vụ
trông trẻ cho các bậc phụ huynh khi đến mua hàng tại siêu thị, dịch vụ gửi đồ trước
khi mua sắm, miễn phí dịch vụ giữ xe cho khách, dịch vụ giải đáp những thắc mắc
của khách hàng,…
3.3.Một số kiến nghị, đóng góp đối với Nhà nước và Sở Công Thương
Khánh Hòa
Như đã phân tích ở trên, thị trường bán lẻ là một thị trường tiềm năng, trong đó
thì siêu thị là một trong những kênh phân phối hiện đại có sự tác động lớn đến sức
tiêu dùng của người dân. Vì vậy việc đưa ra giải pháp cho ngành bán lẻ nói chung,
và siêu thị nói riêng là cần thiết.
Trong giới hạn của đề tài nghiên cứu, nhóm nghiên cứu chỉ đề cập đến siêu thị
Maximark Nha Trang, thành phố có nhu cầu tiêu dùng cũng khá cao trong nước. Hiện
nay, nền kinh tế có nhiều biến động, ảnh hưởng lớn đến sự kinh doanh của nhiều
doanh nghiệp, trong đó có siêu thị Maximark. Để có thể ổn định và phát triển việc kinh
doanh, ngoài những giải pháp từ bản thân siêu thị Maximark thì nghiên cứu này cũng
có đề xuất một số kiến nghị từ phía các cấp quản lý nhà nước cũng như Sở Công
Thương Thành phố Nha Trang như sau:
Thứ nhất, trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế chưa thoát khỏi khủng hoảng
chung, cụ thể là chỉ số giá tiêu dùng 5 tháng đầu năm 2012 vẫn tăng cao hơn so với
cùng kỳ năm ngoái là 13,3% (Nguồn:Tổng cục thống kê). Mặc dù tổng mức bán lẻ
hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 5 tháng đầu năm 2012 cũng tăng
20,8% so với cùng kỳ năm trước nhưng phần lớn người tiêu dùng vẫn còn “ngại”
khi chi tiêu tiêu dùng. Do đó, Sở Công Thương và UBND Thành phố Nha Trang
cần phải có các biện pháp kiểm tra, kiểm soát thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ
chương trình bình ổn giá tiêu dùng của nhà nước. Đồng thời phải có các kiến nghị
lên các cơ quan nhà nước trong việc bình ổn giá, không để giá tăng cao. Được biết,
trong thời gian qua chương trình bình ổn giá tiêu dùng trong dịp Tết Nguyên Đán
2012 của Sở Công Thương Khánh Hòa với số vốn tạm ứng lên tới 3,.8 tỷ đồng cho
5 doanh nghiệp đăng ký tham gia trong đó có Maximark Nha Trang với lãi xuất 0%
đã hỗ trợ tích cực cho doanh nghiệp trong việc ổn định giá. Trong thời gian tới, Sở Công
Thương và UBND Thành phố cần tiếp tục triển khai thực hiện những chương trình bình
109
ổn giá tương tự để hỗ trợ cho doanh nghiệp nhất là những thời điểm nhu cầu tiêu dùng
tăng cao. Ngoài ra, Sở Công Thương cũng cần chỉ đạo cụ thể hơn nữa cho các doanh
nghiệp trong việc niêm yết giá một số mặt hàng thiết yếu, tuyên truyền rộng rãi cho
người dân được biết việc niêm yết giá để hạn chế việc tăng giá quá mức, hoặc tăng
giá ảo,…
Thứ hai, phần lớn người dân Việt Nam nói chung và người tiêu dùng
NhaTrang nói riêng vẫn còn thói quen mua sắm qua kênh truyền thống là chợ hoặc
các tiệm tạp hóa, hoặc ở các chợ tự phát. Trên thực tế thì việc quản lý các hình thức
mua bán đó chưa thực sự hiệu quả và còn nhiều bất cập, dẫn đển kết quả là lợi ích của
người tiêu dùng bị thiệt hại, ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, môi trường, đời sống của
dân cư xung quanh các khu vực đó… Đặc biệt ở một thành phố du lịch như Nha Trang
thì cần có sự chấn chỉnh. Như vậy, các cơ quan chức năng cần phải có biện pháp quản
lý hiệu quả, như quy hoạch lại các chợ đầu mối trong địa bàn thành phố, dẹp bỏ các
chợ tự phát đồng thời giao cho các cơ quan quản lý ở từng địa bàn theo dõi sát tình
hình các chợ tự phát, thực hiện tốt khâu kiểm tra hàng hóa, đảm bảo chất lượng hàng
hóa cho người dân…Dần tạo cho người tiêu dùng hình thành thói quen mua sắm tại
các siêu thị, các cửa hàng tiện lợi …
Thứ ba, thông tin trong cộng đồng những nguy cơ về sức khỏe khi sử dụng những
hàng hóa không rõ nguồn gốc, kém chất lượng; kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất các
hàng hóa làm giả, làm “nhái” kém chất lượng, không cho lưu thông các hàng hóa đó
trên thị trường để hạn chế sự tiếp cận của chúng đến người tiêu dùng, đặc biệt là
những người tiêu dùng có thu nhập thấp…
110
KẾT LUẬN
Nghiên cứu này đã đạt được một số kết quả chính sau đây:
- Thứ nhất, dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị cảm nhận của khách hàng và các
nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này đã xác định được 5 thành phần tác động lên
giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị Maximark Nha Trang: (1)giá cả; (2)
phản ứng cảm xúc, (3) danh tiếng; (4) chất lượng cảm nhận; (5) cảm nhận nhân sự.
- Thứ hai, kết quả cho thấy, các thành này đều tác động cùng chiều lên giá trị
cảm nhận của khách hàng. Trong đó thành phần giá cả đóng vai trò quan trọng nhất
đối với giá trị cảm nhận của khách hàng. Tiếp theo là yếu tố phản ứng cảm xúc của
siêu thị xếp vị trí thứ hai trong việc tác động lên giá trị cảm nhận của khách hàng,
sau đó là danh tiếng, cảm nhận nhân sự và chất lượng cảm nhận
- Thứ ba, theo kết quả nghiên cứu thì giá trị cảm nhận của khách hàng có tác
động mạnh lên ý định hành vi của khách, giải thích 34,5 ý định hành vi của
khách hàng.
- Thứ tư, dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp làm gia tăng giá trị
cảm nhận của khách hàng khi đi mua sắm tại siêu thị Maximark để từ đó gia tăng ý
định hành vi của khách hàng. Cụ thể các giải pháp đã được trình bày ở phần trên.
Với những kết quả đạt được như trên, nghiên cứu đã có những đóng góp:
- Thang đo giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị Maximark được xây
dựng đã đóng góp vào hệ thống thang đo mà đối tượng là khách hàng của loại hình
kinh doanh siêu thị, mà đặc biệt là phù hợp với tâm lý tiêu dùng của người dân Nha
Trang. Các nghiên cứu sau có thể sử dụng, điều chỉnh, bổ sung các thang đo lường
này cho nghiên cứu của mình tại Nha Trang.
- Trong nghiên cứu này đã kiểm định hai mô hình: mô hình thứ nhất là các yếu
tố tác động lên giá trị cảm nhận của khách hàng; mô hình thứ hai là tác động của giá
trị cảm nhận lên ý định hành vi của khách hàng.
- Kết quả kiểm định cho thấy sự phù hợp của mô hình lý thuyết với thông tin thị
trường cũng như chấp nhận các giả thuyết đưa ra trong nghiên cứu này đã đưa ra
một số có ý nghĩa thiết thực cho siêu thị Maximark và lĩnh vực bán lẻ tại Nha Trang.
- Mô hình cùng với thang đo đã được kiểm định đóng góp một phần nhỏ cho
những nghiên cứu tiếp theo tại thị trường bán lẻ Nha Trang.
111
Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn, kết hợp với các điều kiện khác chưa
cho phép để thực hiện nghiên cứu sâu hơn, nên đề tài còn nhiều hạn chế:
Kết quả nghiên cứu chưa chứng minh hết các nhân tố tác động, cũng như chỉ
đưa ra một số giải pháp mang tính xây dựng.
Do thời gian hạn hẹp và các điều kiện không cho phép nên trong nghiên cứu này
chỉ dùng phương pháp thu thập mẫu điều tra là phương pháp phi xác suất, lấy mẫu
ngẫu nhiên từ những khách hàng đi siêu thị Maximark, do vậy tính đại diện không cao.
Cũng vì lý do thời gian và việc lấy mẫu tương đối khó khăn khi khách hàng ít
hợp tác nên mẫu nghiên cứu không lớn, chỉ thực hiện phân tích trên cỡ mẫu là 150
mẫu nên kết quả phân tích chưa thực sự mang tính khái quát.
Đối tượng phỏng vấn trong nghiên cứu này chủ yếu là những người đang đi siêu
thị mua sắm. Khách hàng chỉ tranh thủ được rất ít thời gian nên thời gian hỏi hạn
hẹp, do đó tính chính xác có thể vẫn chưa được thuyết phục.
Vì điều kiện không cho phép nên nghiên cứu chỉ tập trung thực hiện nghiên cứu
ở siêu thị Maximark Nha Trang mà chưa có nghiên cứu ở các siêu thị khác cũng
như các trung tâm bán lẻ khác, do đó sự so sánh còn bị khập khiểng, chưa có sự so
sánh giữa các loại hình bán lẻ cũng như giữa các siêu thị.
Vì phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu các khách hàng đang hay đi siêu
thị Maximark Nha Trang mà không nghiên cứu trên những khách hàng khác nên
chưa bao quát được hết tất cả khách hàng.
Tính kiểm định các đề xuất chưa cao vì chưa có sự so sánh giữa các siêu thị. Sự
khác biệt giữa các siêu thị là rất lớn.
Tất cả những điều này mở ra một hướng mới cho các nghiên cứu tiếp theo.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. P. Kotler, Quản trị Marketing, Nxb Thống kê (2001).
2. Nguyễn Đình Thọ, Nghiên cứu Marketing, Nxb Giáo dục (1998).
3. Ths Võ Hoàn Hải, Bài giảng quản trị thương mại, ĐH Nha Trang.
4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nxb Hồng Đức (2008).
5. Ts Hồ Huy Tựu, Giáo trình Nghiên cứu Marketing, ĐH Nha Trang,
6. Nguyễn Thị Hồng Thắm (Khoa Kinh tế, ĐHQG TP Hồ Chí
Minh),Nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị
Maximark Nha Trang.
7. Ts Nguyễn Thị Nhiễu, Siêu thị phương thức kinh doanh bán lẻ hiện
đại ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội , Hà Nội 2006.
8. Và một số trang web:
(Siêu thị Maximark).
(Báo thương mại).
(Tạp chí Sài Gòn tiếp thị).
(Thế giới bán lẻ)
Thời gian cập nhật các website trong khoảng từ tháng 04 đến tháng 06 năm 2012
PHỤ LỤC
Bảng 2.1. Bảng câu hỏi phỏng vấn sơ bộ
Nội dung thông tin Các câu hỏi
Các thông tin chung Anh/chị có thường đi mua sắm ở siêu thị không?
Anh/chị quan tâm đến vấn đề gì khi đi siêu thị?
Câu hỏi tổng
quát
Theo Anh/chị giá trị cảm nhận ở siêu thị gồm những
yếu tố nào?
Phản ứng cảm
xúc
Khi đi siêu thị, anh chị có cảm xúc, tâm trạng gì?
Những cảm giác làm anh chị lựa chọn và thích đi siêu
thị?
Chất lượng cảm
nhận
Anh chị đánh giá như thế nào về chất lượng hiện tại của
siêu thị Maximark?
Nói về chất lượng dịch vụ, anh chị mong muốn như thế
nào? Vì sao?
Giá cả tiền tệ Khi đi siêu thị, anh chị quan tâm những khía cạnh nào
của giá cả hàng hóa? Vì sao?
Giá cả hành vi Khi đi siêu thị, anh chị có quan tâm đến việc mất thời
gian hoặc công sức để mua hàng không?
Anh chị cần những tiện lợi gì khi mua sắm tại đây?
Các
yếu
tố
chính
của
giá
trị
cảm
nhận
Danh tiếng Danh tiếng có quan trọng đối với anh chị khi lựa chọn
siêu thị để mua sắm? Vì sao?
Theo anh chị, danh tiếng của siêu thị như thế nào thì
anh chị sẽ quyết định chọn siêu thị để mua sắm?
Cảm nhận nhân
sự
Anh/chị đánh giá nhân viên siêu thị qua các yếu tố nào?
Anh chị muốn nhân viên siêu thị như thế nào?
Cảm nhận tổng quát Anh/chị có cảm nhận gì về những gì anh chị nhận được
khi đi siêu thị?
Anh chị muốn giá trị mình nhận được từ siêu thị như
thế nào?
Ý định hành vi Anh/chị dự định có những hành vi gì đối với siêu thị
này.
Bảng 2.2. Bảng câu hỏi điều tra chính thức
Số………
Kính chào quý khách! Đây là đề tài nghiên cứu của sinh viên khoa Kinh Tế –
ĐH. Nha Trang nhằm đo lường “Giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị
Maximark – 60 Thái Nguyên Nha Trang”. Kính mong quý khách vui lòng dành
chút thời gian trả lời một số câu hỏi sau, tất cả các câu trả lời của quý khách chỉ
nhằm mục đích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác
và giúp đỡ của quý khách!
I.NỘI DUNG PHÒNG VẤN (Anh chị vui lòng đánh dấu vào những ô mà
mình chọn)
Câu 1: Anh / Chị có thường đi mua sắm tại siêu thị Maximark Nha Trang
không?
Có Tiếp tục
Không Ngừng phỏng vấn
Câu 2 : Hiện tại Anh/ Chị, hay người thân, bạn bè của anh chị có làm việc
tại siêu thị Maximark Nha Trang không?
Có Ngừng phỏng vấn
Không Tiếp tục
Câu 3: Trung bình một tháng anh chị đi siêu thị Maximark bao nhiêu
lần?
Hiếm khi 1 2 lần 3 4 lần 5 6 lần Nhiều hơn
Câu 4: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý với những phát biểu sau
về siêu thị Maximark Nha Trang ?
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI SIÊU THỊ MAXIMARK NHA TRANG
Số
thứ
tự
Đánh giá
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý
kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
1 Chất lượng hàng hóa đáng tin cậy.
2 Chất lượng dịch vụ tốt
3 Dịch vụ nổi bật (so với nơi khác)
4 Giá khá rẻ
5 Giá cả phải chăng
6
Giá cả tiết kiệm (thường xuyên có
khuyến mãi, số lượng lớn sẽ tiết kiệm)
7 Giá ổn định với thị trường.
8 Giá phù hợp với chất lượng.
9
Nhân viên được sắp xếp hợp lý tại
tất cả các quầy hàng.
10 Nhân viên lịch sự
11 Nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ.
12
Nhân viên có kiến thức, có thể
hướng dẫn khi cần.
13 Mặt bằng thuận lợi cho mua sắm
14 Dễ dàng tìm kiếm hàng hóa
15 Dễ dàng lựa chọn hàng hóa
16 Tính tiền nhanh gọn
17 Tốn ít thời gian khi mua sắm tại siêu thị
18 Tiện lợi khi mua sắm tại siêu thị.
19 Được nhiều người tiêu dùng Nha Trang biết
20 Được đánh giá cao tại Nha Trang.
21 Là siêu thị có uy tín
22 Xây dựng ấn tượng tốt với cộng đồng.
23 Tôi cảm thấy thích thú khi đi siêu thị
24
Tôi cảm thấy thoải mái,thư giãn
khi đi siêu thị
25 Cảm thấy được quan tâm khi đi siêu thị
26 Cảm thấy được tôn trọng khi đi siêu thị
27 Giá trị tôi nhận được từ siêu thị là cao
28
Giá trị tôi nhận được từ siêu thị xứng
đáng với những gì tôi bỏ ra.
29
Siêu thị đáp ứng được nhu cầu và mong
muốn của tôi
30
Khi có ý định đi siêu thị, tôi nghĩ đến
Maximark đầu tiên
31
Tôi sẽ nói tốt về siêu thị này khi được
hỏi về nó
32
Khi có người quen muốn đi siêu thị, tôi
sẽ giới thiệu siêu thị này
33
Tôi sẽ tiếp tục lựa chọn siêu thị này là
địa điểm mua sắm
Bảng 2.3: Bảng kết quả phương sai giải thích
Bảng 2.5: Kiểm định Levene theo nhóm tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Chat luong cam nhan 1.974 4 145 .101
Gia ca 1.222 4 145 .304
Phan ung cam xuc 1.804 4 145 .131
Danh tieng 1.348 4 145 .255
Gia tri nhan vien 1.157 4 145 .333
Bảng 2.6: Kết quả phân tích phương sai theo độ tuổi
ANOVA
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.706 4 .677 3.916 .005
Within Groups 25.049 145 .173
Chat luong cam
nhan
Total 27.755 149
Between Groups .366 4 .092 .516 .724
Within Groups 25.737 145 .177
Gia ca
Total 26.104 149
Between Groups .981 4 .245 1.401 .237
Within Groups 25.381 145 .175
Phan ung cam xuc
Total 26.362 149
Between Groups 1.127 4 .282 1.153 .334
Within Groups 35.446 145 .244
Danh tieng
Total 36.573 149
Between Groups 3.186 4 .796 2.889 .024
Within Groups 39.973 145 .276
Cam nhan nhan su
Total 43.159 149
Bảng 2.7: Sự khác nhau của các nhân tố theo độ tuổi
Multiple Comparisons
Bonferroni
95% Confidence Interval
Dependent
Variable (I) Tuoi (J) Tuoi
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
Chat luong Duoi 20 Tu 20 den 30 .64609 .29750 .315 -.2020 1.4942
Tu 31 den 40 .37984 .30065 1.000 -.4772 1.2369
Tu 41 den 50 .52778 .31744 .986 -.3771 1.4327
Tren 50 .44444 .31744 1.000 -.4605 1.3494
Duoi 20 -.64609 .29750 .315 -1.4942 .2020
Tu 31 den 40 -.26625* .07842 .009 -.4898 -.0427
Tu 41 den 50 -.11831 .12856 1.000 -.4848 .2482
Tu 20 den
30
Tren 50 -.20165 .12856 1.000 -.5681 .1648
Duoi 20 -.37984 .30065 1.000 -1.2369 .4772
Tu 20 den 30 .26625* .07842 .009 .0427 .4898
Tu 41 den 50 .14793 .13570 1.000 -.2389 .5347
Tu 31 den
40
Tren 50 .06460 .13570 1.000 -.3222 .4514
Duoi 20 -.52778 .31744 .986 -1.4327 .3771
Tu 20 den 30 .11831 .12856 1.000 -.2482 .4848
Tu 31 den 40 -.14793 .13570 1.000 -.5347 .2389
Tu 41 den
50
Tren 50 -.08333 .16968 1.000 -.5670 .4004
Duoi 20 -.44444 .31744 1.000 -1.3494 .4605
Tu 20 den 30 .20165 .12856 1.000 -.1648 .5681
Tu 31 den 40 -.06460 .13570 1.000 -.4514 .3222
Tren 50
Tu 41 den 50 .08333 .16968 1.000 -.4004 .5670
Tu 20 den 30 -.31481 .30156 1.000 -1.1745 .5448
Tu 31 den 40 -.37442 .30476 1.000 -1.2432 .4943
Tu 41 den 50 -.26667 .32178 1.000 -1.1839 .6506
Duoi 20
Tren 50 -.33333 .32178 1.000 -1.2506 .5839
Duoi 20 .31481 .30156 1.000 -.5448 1.1745
Tu 31 den 40 -.05960 .07949 1.000 -.2862 .1670
Gia ca
Tu 20 den
30
Tu 41 den 50 .04815 .13032 1.000 -.3233 .4196
Tren 50 -.01852 .13032 1.000 -.3900 .3530
Duoi 20 .37442 .30476 1.000 -.4943 1.2432
Tu 20 den 30 .05960 .07949 1.000 -.1670 .2862
Tu 41 den 50 .10775 .13755 1.000 -.2843 .4999
Tu 31 den
40
Tren 50 .04109 .13755 1.000 -.3510 .4332
Duoi 20 .26667 .32178 1.000 -.6506 1.1839
Tu 20 den 30 -.04815 .13032 1.000 -.4196 .3233
Tu 31 den 40 -.10775 .13755 1.000 -.4999 .2843
Tu 41 den
50
Tren 50 -.06667 .17200 1.000 -.5570 .4236
Duoi 20 .33333 .32178 1.000 -.5839 1.2506
Tu 20 den 30 .01852 .13032 1.000 -.3530 .3900
Tu 31 den 40 -.04109 .13755 1.000 -.4332 .3510
Tren 50
Tu 41 den 50 .06667 .17200 1.000 -.4236 .5570
Tu 20 den 30 .26389 .29947 1.000 -.5898 1.1176
Tu 31 den 40 .21221 .30264 1.000 -.6505 1.0749
Tu 41 den 50 .27083 .31954 1.000 -.6401 1.1817
Duoi 20
Tren 50 -.02083 .31954 1.000 -.9317 .8901
Duoi 20 -.26389 .29947 1.000 -1.1176 .5898
Tu 31 den 40 -.05168 .07894 1.000 -.2767 .1734
Tu 41 den 50 .00694 .12941 1.000 -.3620 .3759
Tu 20 den
30
Tren 50 -.28472 .12941 .294 -.6536 .0842
Duoi 20 -.21221 .30264 1.000 -1.0749 .6505
Tu 20 den 30 .05168 .07894 1.000 -.1734 .2767
Tu 41 den 50 .05862 .13659 1.000 -.3308 .4480
Tu 31 den
40
Tren 50 -.23304 .13659 .901 -.6224 .1563
Phan ung
cam xuc
Tu 41 den Duoi 20 -.27083 .31954 1.000 -1.1817 .6401
Tu 20 den 30 -.00694 .12941 1.000 -.3759 .3620
Tu 31 den 40 -.05862 .13659 1.000 -.4480 .3308
Tren 50 -.29167 .17080 .898 -.7786 .1952
Duoi 20 .02083 .31954 1.000 -.8901 .9317
Tu 20 den 30 .28472 .12941 .294 -.0842 .6536
Tu 31 den 40 .23304 .13659 .901 -.1563 .6224
Tren 50
Tu 41 den 50 .29167 .17080 .898 -.1952 .7786
Tu 20 den 30 .64506 .35390 .704 -.3638 1.6539
Tu 31 den 40 .62209 .35765 .841 -.3974 1.6416
Tu 41 den 50 .62500 .37762 1.000 -.4515 1.7015
Duoi 20
Tren 50 .45833 .37762 1.000 -.6181 1.5348
Duoi 20 -.64506 .35390 .704 -1.6539 .3638
Tu 31 den 40 -.02297 .09329 1.000 -.2889 .2430
Tu 41 den 50 -.02006 .15294 1.000 -.4560 .4159
Tu 20 den
30
Tren 50 -.18673 .15294 1.000 -.6227 .2492
Duoi 20 -.62209 .35765 .841 -1.6416 .3974
Tu 20 den 30 .02297 .09329 1.000 -.2430 .2889
Tu 41 den 50 .00291 .16142 1.000 -.4572 .4631
Tu 31 den
40
Tren 50 -.16376 .16142 1.000 -.6239 .2964
Duoi 20 -.62500 .37762 1.000 -1.7015 .4515
Tu 20 den 30 .02006 .15294 1.000 -.4159 .4560
Tu 31 den 40 -.00291 .16142 1.000 -.4631 .4572
Tu 41 den
50
Tren 50 -.16667 .20185 1.000 -.7421 .4087
Duoi 20 -.45833 .37762 1.000 -1.5348 .6181
Tu 20 den 30 .18673 .15294 1.000 -.2492 .6227
Danh tieng
Tren 50
Tu 31 den 40 .16376 .16142 1.000 -.2964 .6239
Tu 41 den 50 .16667 .20185 1.000 -.4087 .7421
Tu 20 den 30 .35957 .37582 1.000 -.7118 1.4309
Tu 31 den 40 .10756 .37980 1.000 -.9751 1.1902
Tu 41 den 50 .10417 .40101 1.000 -1.0390 1.2473
Duoi 20
Tren 50 -.04167 .40101 1.000 -1.1848 1.1015
Duoi 20 -.35957 .37582 1.000 -1.4309 .7118
Tu 31 den 40 -.25201 .09907 .120 -.5344 .0304
Tu 41 den 50 -.25540 .16241 1.000 -.7184 .2076
Tu 20 den
30
Tren 50 -.40123 .16241 .146 -.8642 .0617
Duoi 20 -.10756 .37980 1.000 -1.1902 .9751
Tu 20 den 30 .25201 .09907 .120 -.0304 .5344
Tu 41 den 50 -.00339 .17142 1.000 -.4920 .4853
Tu 31 den
40
Tren 50 -.14922 .17142 1.000 -.6379 .3394
Duoi 20 -.10417 .40101 1.000 -1.2473 1.0390
Tu 20 den 30 .25540 .16241 1.000 -.2076 .7184
Tu 31 den 40 .00339 .17142 1.000 -.4853 .4920
Tu 41 den
50
Tren 50 -.14583 .21435 1.000 -.7569 .4652
Duoi 20 .04167 .40101 1.000 -1.1015 1.1848
Tu 20 den 30 .40123 .16241 .146 -.0617 .8642
Tu 31 den 40 .14922 .17142 1.000 -.3394 .6379
Cam nhan
nhan su
Tren 50
Tu 41 den 50 .14583 .21435 1.000 -.4652 .7569
Bảng 2.8: Phân tích Levene theo nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Chat luong cam nhan .993 8 141 .444
Gia ca .986 8 141 .511
Phan ung cam xuc .833 8 141 .575
Danh tieng 1.959 8 141 .056
Cam nhan nhan su 1.166 8 141 .324
Bảng 2.9: Phân tích phương sai theo nghề nghiệp
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 1.821 8 .228 1.238 .281
Within Groups 25.934 141 .184
Chat luong cam
nhan
Total 27.755 149
Between Groups 1.685 8 .211 1.216 .294
Within Groups 24.418 141 .173
Gia ca
Total 26.104 149
Between Groups 1.871 8 .234 1.346 .226
Within Groups 24.491 141 .174
Phan ung cam xuc
Total 26.362 149
Between Groups 2.441 8 .305 1.260 .269
Within Groups 34.132 141 .242
Danh tieng
Total 36.573 149
Between Groups 2.076 8 .260 .891 .526 Cam nhan nhan su
Within Groups 41.083 141 .291
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 1.821 8 .228 1.238 .281
Within Groups 25.934 141 .184
Chat luong cam
nhan
Total 27.755 149
Between Groups 1.685 8 .211 1.216 .294
Within Groups 24.418 141 .173
Gia ca
Total 26.104 149
Between Groups 1.871 8 .234 1.346 .226
Within Groups 24.491 141 .174
Phan ung cam xuc
Total 26.362 149
Between Groups 2.441 8 .305 1.260 .269
Within Groups 34.132 141 .242
Danh tieng
Total 36.573 149
Between Groups 2.076 8 .260 .891 .526
Within Groups 41.083 141 .291
Total 43.159 149
Bảng 2.10: Bảng Leneve theo trình độ
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Chat luong cam
nhan
2.403 3 146 .070
Gia ca 1.106 3 146 .349
Phan ung cam xuc 1.986 3 146 .119
Danh tieng .208 3 146 .891
Gia tri nhan vien 2.810 3 146 .052
Bảng 2.11: Phân tích phương sai theo trình độ.
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
1.171 3 .390 2.144 .097
Within Groups 26.584 146 .182
Chat luong cam
nhan
Total 27.755 149
Between
Groups
1.786 3 .595 3.574 .016
Within Groups 24.318 146 .167
Gia ca
Total 26.104 149
Phan ung cam xuc Between
Groups
.528 3 .176 .995 .397
Within Groups 25.834 146 .177
Total 26.362 149
Between
Groups
1.936 3 .645 2.720 .047
Within Groups 34.637 146 .237
Danh tieng
Total 36.573 149
Between
Groups
1.730 3 .577 2.032 .112
Within Groups 41.429 146 .284
Gia tri nhan vien
Total 43.159 149
Bảng 2.12: So sánh sự khác nhau của các nhân tố theo trình độ
Multiple Comparisons
Bonferron
i
95% Confidence
Interval
Dependen
t Variable (I) Trinh do
(J) Trinh
do
Mean
Differe
nce (I-
J) Std. Error Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
Trung
cap cao
dang
.00216 .10964 1.000 -.2911 .2954
Dai hoc .10902 .09433 1.000 -.1433 .3613
Chat
luong cam
nhan
Trung hoc pho
thong
Tren dai
hoc
.31685 .14321 .171 -.0662 .6999
Trung
hoc pho
thong
-
.00216
.10964 1.000 -.2954 .2911
Dai hoc .10686 .08896 1.000 -.1311 .3448
Trung cap cao
dang
Tren dai
hoc
.31469 .13973 .155 -.0590 .6884
Trung
hoc pho
thong
-
.10902
.09433 1.000 -.3613 .1433
Trung
cap cao
dang
-
.10686
.08896 1.000 -.3448 .1311
Dai hoc
Tren dai
hoc
.20783 .12807 .641 -.1347 .5504
Trung
hoc pho
thong
-
.31685
.14321 .171 -.6999 .0662
Trung
cap cao
dang
-
.31469
.13973 .155 -.6884 .0590
Tren dai hoc
Dai hoc -
.20783
.12807 .641 -.5504 .1347
Trung
cap cao
dang
-
.24177
.10486 .135 -.5222 .0387
Gia ca Trung hoc pho
thong
Dai hoc -
.04098
.09022 1.000 -.2823 .2003
Tren dai
hoc
.14890 .13697 1.000 -.2175 .5153
Trung
hoc pho
thong
.24177 .10486 .135 -.0387 .5222
Dai hoc .20080 .08508 .118 -.0268 .4284
Trung cap cao
dang
Tren dai
hoc.
.39068
*
.13364 .024 .0332 .7481
Trung
hoc pho
thong
.04098 .09022 1.000 -.2003 .2823
Trung
cap cao
dang
-
.20080
.08508 .118 -.4284 .0268
Dai hoc
Tren dai
hoc
.18988 .12249 .740 -.1377 .5175
Trung
hoc pho
thong
-
.14890
.13697 1.000 -.5153 .2175
Trung
cap cao
dang
-
.39068
*
.13364 .024 -.7481 -.0332
Tren dai hoc
Dai hoc -
.18988
.12249 .740 -.5175 .1377
Trung
cap cao
dang
.07927 .10808 1.000 -.2098 .3684
Phan ung
cam xuc
Trung hoc pho
thong
Dai hoc .06532 .09299 1.000 -.1834 .3140
Tren dai
hoc
.24245 .14118 .528 -.1352 .6200
Trung
hoc pho
thong
-
.07927
.10808 1.000 -.3684 .2098
Dai hoc -
.01396
.08769 1.000 -.2485 .2206
Trung cap cao
dang
Tren dai
hoc
.16317 .13774 1.000 -.2052 .5316
Trung
hoc pho
thong
-
.06532
.09299 1.000 -.3140 .1834
Trung
cap cao
dang
.01396 .08769 1.000 -.2206 .2485
Dai hoc
Tren dai
hoc
.17713 .12625 .977 -.1606 .5148
Trung
hoc pho
thong
-
.24245
.14118 .528 -.6200 .1352
Trung
cap cao
dang
-
.16317
.13774 1.000 -.5316 .2052
Tren dai hoc
Dai hoc -
.17713
.12625 .977 -.5148 .1606
Danh
tieng
Trung hoc pho
thong
Trung
cap cao
dang
-
.14854
.12515 1.000 -.4833 .1862
Dai hoc .08741 .10768 1.000 -.2006 .3754
Tren dai
hoc
.24657 .16347 .802 -.1907 .6838
Trung
hoc pho
thong
.14854 .12515 1.000 -.1862 .4833
Dai hoc .23594 .10154 .029 -.0356 .5075
Trung cap cao
dang
Tren dai
hoc
.39510 .15949 .006 -.0315 .8217
Trung
hoc pho
thong
-
.08741
.10768 1.000 -.3754 .2006
Trung
cap cao
dang
-
.23594
.10154 .029 -.5075 .0356
Dai hoc
Tren dai
hoc
.15916 .14619 1.000 -.2318 .5502
Trung
hoc pho
thong
-
.24657
.16347 .802 -.6838 .1907
Trung
cap cao
dang
-
.39510
.15949 .006 -.8217 .0315
Tren dai hoc
Dai hoc -
.15916
.14619 1.000 -.5502 .2318
Gia tri
nhan vien
Trung hoc pho
thong
Trung
cap cao
dang
.07495 .13687 1.000 -.2911 .4410
Dai hoc .19596 .11776 .590 -.1190 .5109
Tren dai
hoc
.39080 .17878 .182 -.0874 .8690
Trung
hoc pho
thong
-
.07495
.13687 1.000 -.4410 .2911
Dai hoc .12101 .11105 1.000 -.1760 .4180
Trung cap cao
dang
Tren dai
hoc
.31585 .17443 .433 -.1507 .7824
Trung
hoc pho
thong
-
.19596
.11776 .590 -.5109 .1190
Trung
cap cao
dang
-
.12101
.11105 1.000 -.4180 .1760
Dai hoc
Tren dai
hoc
.19484 .15988 1.000 -.2328 .6225
Trung
hoc pho
thong
-
.39080
.17878 .182 -.8690 .0874
Trung
cap cao
dang
-
.31585
.17443 .433 -.7824 .1507
Tren dai hoc
Dai hoc -
.19484
.15988 1.000 -.6225 .2328
Bảng 2.13: Phân tích Leneve theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Chat luong cam
nhan
.450 3 146 .718
Gia ca .307 3 146 .821
Phan ung cam xuc .370 3 146 .775
Danh tieng .367 3 146 .777
Gia tri nhan vien 1.402 3 146 .059
Bảng 2.14: Phân tích phương sai theo thu nhập
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
.552 3 .184 .987 .401
Within Groups 27.203 146 .186
Chat
luong cam
nhan
Total 27.755 149
Between
Groups
.451 3 .150 .856 .465
Within Groups 25.652 146 .176
Gia ca
Total 26.104 149
Between
Groups
.721 3 .240 1.368 .255
Within Groups 25.641 146 .176
Phan ung
cam xuc
Total 26.362 149
Between
Groups
.162 3 .054 .216 .885
Within Groups 36.411 146 .249
Danh
tieng
Total 36.573 149
Between
Groups
2.856 3 .952 3.448 .518
Within Groups 40.303 146 .276
Gia tri
nhan vien
Total 43.159 149
Bảng 2.16: Phân tích Leneve số lần đi siêu thị
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Chat luong cam
nhan
1.106 4 145 .356
Gia ca .545 4 145 .703
Phan ung cam xuc 1.793 4 145 .133
Danh tieng .280 4 145 .890
Gia tri nhan vien 1.178 4 145 .323
Bảng 2.17: Phân tích phương sai theo số lần đi siêu thị
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
2.616 4 .654 3.772 .006
Chat luong
cam nhan
Within Groups 25.139 145 .173
Total 27.755 149
Between
Groups
2.349 4 .587 3.584 .008
Within Groups 23.755 145 .164
Gia ca
Total 26.104 149
Between
Groups
1.300 4 .325 1.880 .117
Within Groups 25.062 145 .173
Phan ung
cam xuc
Total 26.362 149
Between
Groups
1.184 4 .296 1.212 .308
Within Groups 35.390 145 .244
Danh tieng
Total 36.573 149
Between
Groups
1.471 4 .368 1.279 .281
Within Groups 41.688 145 .288
Gia tri nhan
vien
Total 43.159 149
Bảng 2.18: So sánh sự khác nhau của các nhân tố và số lần đi siêu thị
Multiple Comparisons
95% Confidence
Interval
Dependen
t Variable (I) Cau5 (J) Cau5
Mean
Difference
(I-J) Std. Error Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
1 den 2 lan .17052 .11852 1.000 -.1673 .5084
3 den 4 lan -.06157 .12120 1.000 -.4071 .2839
Chat
luong
cam nhan
Hiem khi
5 den 6 lan .01763 .15547 1.000 -.4256 .4608
Nhieu hon -.20265 .13681 1.000 -.5926 .1873
Hiem khi -.17052 .11852 1.000 -.5084 .1673
3 den 4 lan -.23210 .08404 .065 -.4717 .0075
5 den 6 lan -.15290 .12863 1.000 -.5196 .2138
1 den 2 lan
Nhieu hon -.37318* .10531 .005 -.6734 -.0730
Hiem khi .06157 .12120 1.000 -.2839 .4071
1 den 2 lan .23210 .08404 .065 -.0075 .4717
5 den 6 lan .07920 .13111 1.000 -.2945 .4529
3 den 4 lan
Nhieu hon -.14108 .10832 1.000 -.4499 .1677
Hiem khi -.01763 .15547 1.000 -.4608 .4256
1 den 2 lan .15290 .12863 1.000 -.2138 .5196
3 den 4 lan -.07920 .13111 1.000 -.4529 .2945
5 den 6 lan
Nhieu hon -.22028 .14566 1.000 -.6355 .1949
Hiem khi .20265 .13681 1.000 -.1873 .5926
1 den 2 lan .37318* .10531 .005 .0730 .6734
3 den 4 lan .14108 .10832 1.000 -.1677 .4499
Nhieu hon
5 den 6 lan .22028 .14566 1.000 -.1949 .6355
1 den 2 lan .01389 .11521 1.000 -.3145 .3423
3 den 4 lan -.24833 .11781 .368 -.5842 .0875
5 den 6 lan .01731 .15113 1.000 -.4135 .4481
Hiem khi
Nhieu hon -.22045 .13299 .995 -.5996 .1586
Hiem khi -.01389 .11521 1.000 -.3423 .3145
3 den 4 lan -.26222* .08170 .016 -.4951 -.0293
5 den 6 lan .00342 .12504 1.000 -.3530 .3599
Gia ca
1 den 2 lan
Nhieu hon -.23434 .10237 .235 -.5262 .0575
Hiem khi .24833 .11781 .368 -.0875 .5842
1 den 2 lan .26222* .08170 .016 .0293 .4951
5 den 6 lan .26564 .12745 .389 -.0977 .6289
3 den 4 lan
Nhieu hon .02788 .10530 1.000 -.2723 .3280
Hiem khi -.01731 .15113 1.000 -.4481 .4135
1 den 2 lan -.00342 .12504 1.000 -.3599 .3530
3 den 4 lan -.26564 .12745 .389 -.6289 .0977
5 den 6 lan
Nhieu hon -.23776 .14159 .953 -.6414 .1659
Hiem khi .22045 .13299 .995 -.1586 .5996
1 den 2 lan .23434 .10237 .235 -.0575 .5262
3 den 4 lan -.02788 .10530 1.000 -.3280 .2723
Nhieu hon
5 den 6 lan .23776 .14159 .953 -.1659 .6414
1 den 2 lan .09433 .11834 1.000 -.2430 .4317
3 den 4 lan -.05382 .12101 1.000 -.3988 .2911
5 den 6 lan -.03245 .15524 1.000 -.4750 .4101
Hiem khi
Nhieu hon -.17756 .13660 1.000 -.5669 .2118
Hiem khi -.09433 .11834 1.000 -.4317 .2430
3 den 4 lan -.14815 .08392 .796 -.3874 .0911
5 den 6 lan -.12678 .12844 1.000 -.4929 .2393
1 den 2 lan
Nhieu hon -.27189 .10515 .107 -.5716 .0279
Hiem khi .05382 .12101 1.000 -.2911 .3988
1 den 2 lan .14815 .08392 .796 -.0911 .3874
5 den 6 lan .02137 .13091 1.000 -.3518 .3945
3 den 4 lan
Nhieu hon -.12374 .10815 1.000 -.4320 .1846
Hiem khi .03245 .15524 1.000 -.4101 .4750
Phan ung
cam xuc
5 den 6 lan
1 den 2 lan .12678 .12844 1.000 -.2393 .4929
3 den 4 lan -.02137 .13091 1.000 -.3945 .3518
Nhieu hon -.14510 .14544 1.000 -.5597 .2695
Hiem khi .17756 .13660 1.000 -.2118 .5669
1 den 2 lan .27189 .10515 .107 -.0279 .5716
3 den 4 lan .12374 .10815 1.000 -.1846 .4320
Nhieu hon
5 den 6 lan .14510 .14544 1.000 -.2695 .5597
1 den 2 lan .04745 .14062 1.000 -.3534 .4483
3 den 4 lan -.08403 .14380 1.000 -.4939 .3259
5 den 6 lan -.04087 .18447 1.000 -.5667 .4850
Hiem khi
Nhieu hon -.21307 .16232 1.000 -.6758 .2496
Hiem khi -.04745 .14062 1.000 -.4483 .3534
3 den 4 lan -.13148 .09972 1.000 -.4157 .1528
5 den 6 lan -.08832 .15262 1.000 -.5234 .3468
1 den 2 lan
Nhieu hon -.26052 .12496 .388 -.6167 .0957
Hiem khi .08403 .14380 1.000 -.3259 .4939
1 den 2 lan .13148 .09972 1.000 -.1528 .4157
5 den 6 lan .04316 .15556 1.000 -.4003 .4866
3 den 4 lan
Nhieu hon -.12904 .12852 1.000 -.4954 .2373
Hiem khi .04087 .18447 1.000 -.4850 .5667
1 den 2 lan .08832 .15262 1.000 -.3468 .5234
3 den 4 lan -.04316 .15556 1.000 -.4866 .4003
5 den 6 lan
Nhieu hon -.17220 .17282 1.000 -.6649 .3205
Hiem khi .21307 .16232 1.000 -.2496 .6758
1 den 2 lan .26052 .12496 .388 -.0957 .6167
3 den 4 lan .12904 .12852 1.000 -.2373 .4954
Danh
tieng
Nhieu hon
5 den 6 lan .17220 .17282 1.000 -.3205 .6649
1 den 2 lan .08333 .15262 1.000 -.3517 .5184
3 den 4 lan -.04722 .15607 1.000 -.4921 .3977
5 den 6 lan -.04808 .20021 1.000 -.6188 .5226
Hiem khi
Nhieu hon -.21591 .17617 1.000 -.7181 .2863
Hiem khi -.08333 .15262 1.000 -.5184 .3517
3 den 4 lan -.13056 .10823 1.000 -.4391 .1780
5 den 6 lan -.13141 .16565 1.000 -.6036 .3408
1 den 2 lan
Nhieu hon -.29924 .13562 .289 -.6858 .0874
Hiem khi .04722 .15607 1.000 -.3977 .4921
1 den 2 lan .13056 .10823 1.000 -.1780 .4391
5 den 6 lan -.00085 .16883 1.000 -.4821 .4804
3 den 4 lan
Nhieu hon -.16869 .13949 1.000 -.5663 .2289
Hiem khi .04808 .20021 1.000 -.5226 .6188
1 den 2 lan .13141 .16565 1.000 -.3408 .6036
3 den 4 lan .00085 .16883 1.000 -.4804 .4821
5 den 6 lan
Nhieu hon -.16783 .18757 1.000 -.7025 .3669
Hiem khi .21591 .17617 1.000 -.2863 .7181
1 den 2 lan .29924 .13562 .289 -.0874 .6858
3 den 4 lan .16869 .13949 1.000 -.2289 .5663
Gia tri
nhan vien
Nhieu hon
5 den 6 lan .16783 .18757 1.000 -.3669 .7025
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định independent theo giới tính
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Difference
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std.
Error
Differen
ce Lower Upper
Equal
variances
assumed
1.78
3
.184 2.039 148 .043 .14377 .07051 .00445 .28310
Chat
luong
cam
nhan Equal
variances
not
assumed
1.978 118.688 .050 .14377 .07269 -.00016 .28771
Equal
variances
assumed
.458 .500 .385 148 .701 .02667 .06930 -.11027 .16361
Gia ca
Equal
variances
not
assumed
.376 123.657 .707 .02667 .07085 -.11356 .16690
Danh
tieng
Equal
variances
assumed
.623 .431 .167 148 .867 .01372 .08206 -.14844 .17587
Equal
variances
not
assumed
.170 143.776 .865 .01372 .08054 -.14548 .17292
Equal
variances
assumed
.144 .704 -.081 148 .936 -.00563 .06967 -.14331 .13205
Phan
ung
cam
xuc Equal
variances
not
assumed
-.080 132.220 .936 -.00563 .07016 -.14442 .13316
Equal
variances
assumed
1.51
4
.220 2.164 148 .032 .18995 .08777 .01651 .36340
Gia tri
nhan
vien
Equal
variances
not
assumed
2.099 118.604 .038 .18995 .09050 .01075 .36916
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_luong_gia_tri_cam_nhan_cua_khach_hang_tai_sieu_thi_maximark_nha_trang_4339.pdf