• Tăng cường hiệu quả phục vụ của bệnh viện.
Nhân viên bệnh viện, cán bộ y bác sĩ luôn phải theo dõi thường xuyên 24/24 những thay đổi về tình hình sức khỏe của bệnh nhân. Ưu tiên phục vụ và giải quyết các tình trạng bệnh khẩn cấp.
Xây dựng các hộp thư và đường dây nóng nhận đóng góp ý kiến của bệnh nhân để bệnh viện kiểm tra tình hình hoạt động của nhân viên bệnh viện để đôn đốc, có hình thức kỹ luật đối với những hành vi vi phạm quy tắc: không làm đúng giờ quy định, không tôn trọng và phân biệt đối xử với bệnh nhân, không nhiệt tình trong việc chăm sóc – khám chữa bệnh và những hành vi vi phạm khác ảnh hưởng đến y đức và hình ảnh bệnh viện.
Bênh cạnh đó, bệnh viện cần đơn giản hóa các thủ tục và hướng dẫn nhân viên bệnh viện thực hiện các công việc, thủ tục xuất – nhập viện, viện phí nhanh chóng và không rườm rà nhằm tránh mất thời gian của bệnh nhân.
93 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế của bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang - Thành phố Long Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu trên, mức đồng ý và điểm trung bình của bệnh nhân với các yếu tố chưa cao, những câu trả lời vẫn còn trung hòa với tỷ lệ từ 30% - 40%. Điều này cho thấy bệnh nhân chưa cảm nhận rõ về cảm nhận hết những yếu tố, hoặc những yếu tố này chưa đáp ứng hoàn toàn mong đợi của họ. Có thể xảy ra một số trường hợp: phòng bệnh chưa sạch sẽ, nhân viên bệnh viện phục vụ chưa tận tình và chậm chạp, môi trường xung quanh ồn ào.
TAN5: " Bãi giữ xe của bệnh viện thuận tiện". Tỷ lệ đồng ý và hoàn toàn đồng ý với các yếu tố trên là 81.2% và điểm trung bình là 3.828. Số liệu trên, đa phần bệnh nhân đồng ý rằng bãi xe bệnh viện thuận lợi cho việc di chuyển ra vào và an toàn.
TAN6: " Nhà vệ sinh của bệnh viện sạch sẽ ". Tỷ lệ đồng ý và hoàn toàn đồng ý chiếm 78% và điểm trung bình đạt 4.1280. Phần lớn bệnh nhân cảm nhận nhà vệ sinh bệnh viện sạch sẽ.
Đánh giá chung các yếu tố của phương tiện hữu hình: Điểm trung bình của các yếu tố phương tiện hữu hình là 3.517. Tức đa số bệnh nhân hoàn toàn đồng ý rằng, họ sẽ được hưởng những phương tiện hữu hình thông qua CLDV y tế.
5.4.3 Sự đảm bảo
Mean
3.744
3.244
3.512
3.544
Hình 5.4.3: Các yếu tố thành phần sự đảm bảo
Hình 5.4.3 thể hiện mức độ đồng ý của bệnh nhân đối với thành phần sự đảm bảo trong chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG và điểm trung bình của từng yếu tố.
Nhìn chung, điểm trung bình các yếu tố đều nằm trong khoảng trung hòa – đồng ý (3.244 –3.744). Cho thấy khi khám bệnh tại BVĐKTTAG bệnh nhân sẽ có được sự đảm bảo thông qua CLDV y tế. Cụ thể:
ASS1, ASS3, ASS4 : "Đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao", "Bệnh nhân được tư vấn đầy đủ về thủ tục, quá trình điều trị, " Y bác sĩ trả lời rõ ràng các thắc mắc về tình hình sức khỏe của bệnh nhân". Lần lượt tỷ lệ đồng ý chiếm 54.8% , 66.4%, 54% và điểm trung bình đạt 3.512, 3.744, 3.544 . Phần lớn bệnh nhân có cảm nhận đồng ý về trình độ chuyên môn của đội ngũ y bác sĩ và sự tư vấn, giải đáp thắc mắc về tính trạng sức khỏe. Đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, luôn tư vấn giải đáp thắc mắc cho bệnh nhân về tình trạng sức khỏe.
ASS2: "Đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm". Tỷ lệ đồng ý là 39.2% và điểm trung bình là 3.244. Đa phần bệnh nhân có cảm nhận trung hòa về kinh nghiệm của các bác sĩ. Điều này chững tỏ sự biểu hiện kinh nghiệm của bác sĩ là chưa cao, chưa rõ ràng, đây là cơ sở để lãnh đạo bệnh viện có kế hoạch đào tạo công việc thực tế hơn cho các bác sĩ trẻ đang thực tập hay vừa ra trường.
Đánh giá chung các yếu tố của sự đảm bảo: Điểm trung bình của các yếu tố sự đảm bảo là 3.511. Tức đa số bệnh nhân hoàn toàn đồng ý rằng, họ sẽ có được sự đảm bảo thông qua chất lượng dịch vụ y tế.
Mean
3.256
3.380
3.38
3.268
2.468
2.864
2.736
3.256
3.268
2.468
2.864
2.736
5.4.4 Sự cảm thông
Hình 5.4.4: Các yếu tố thành phần sự cảm thông
Hình 5.4.4 thể hiện mức độ đồng ý của bệnh nhân đối với thành phần sự cảm thông trong chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG và điểm trung bình của từng yếu tố.
Nhìn chung, điểm trung bình các yếu tố đều nằm trong khoảng không đồng ý - trung hòa (2.468 –3.380). Cho thấy khi khám bệnh tại BVĐKTTAG bệnh nhân sẽ có được sự cảm thông thông qua CLDV y tế. Cụ thể:
EMP1, EMP2, EMP4, EMP5, EMP6: "Sẵn sàng giúp đỡ khi bệnh nhân gặp khó khăn.", "Luôn động viên sức khoẻ của bệnh nhân", "Đội ngũ y bác sĩ, nhân viên bệnh viện luôn đối xử ân cần với bệnh nhân" , "Bệnh nhân dễ dàng gặp bác sĩ điều trị của mình khi có yêu cầu", "Không phân biệt đối xử đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế hoặc bệnh nhân có hoàn cảnh khó khăn". Có sự tán thành và điểm trung bình lần lượt là 48.8%, 43.2%, 32%, 25.2%, 50%. 3.380, 3.268, 2.864, 2.736, 3.256. Phần lớn bệnh nhân có ý kiến trung hòa về các yếu tố trên. Tức là bệnh nhân có thể nhận được hai khả năng tốt hay chưa tốt từ các yếu tố trên.
EMP3: "Giờ thăm nuôi của bệnh viện thuận tiện cho bệnh nhân và người nhà". Có tỷ lệ tán thành 22.4% và điểm trung bình là 2.468. Phần lớn bệnh nhận không tán thành và cho rằng giờ thăm nuôi của bệnh viện chưa thuận tiện cho người nhà bệnh nhân khi đến bệnh viện.
Đánh giá chung các yếu tố của sự cảm thông: Điểm trung bình của các yếu tố sự cảm thông là 2.995. Tức đa số bệnh nhân có cảm nhận trung hòa rằng, họ sẽ có được sự cảm thông thông qua chất lượng dịch vụ y tế.
Mean
3.4520
3.1320
3.7000
3.6080
3.5840
5.4.5 Hiệu quả phục vụ
Hình 5.4.5: Các yếu tố thành phần hiệu quả phục vụ
Hình 5.4.5 thể hiện mức đồng ý của bệnh nhân đối với thành phần hiệu quả phục vụ trong chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG và điểm trung bình của từng yếu tố.
Nhìn chung, điểm trung bình các yếu tố đều nằm trong khoảng trung hòa – đồng ý (3.132 –3.7). Cho thấy khi khám bệnh tại BVĐKTTAG bệnh nhân sẽ có được sự phục vụ hiệu quả thông qua CLDV y tế. Cụ thể:
COM1, COM3, COM4, COM5: "Luôn nắm rõ tình hình sức khỏe bệnh nhân".. " Bệnh viện ưu tiên giải quyết các trường hợp khẩn cấp của bệnh nhân". " Quá trình nhập viện – xuất viện được thực hiện nhanh chóng". " Bệnh viện làm việc 24/24". Tỷ lệ đồng ý và điểm trung bình lần lượt là: 52%, 65.2%, 59.6%, 58.4%. 3.452, 3.7, 3.6080, 3.584. Đa phần bệnh nhân có cảm nhận đồng ý hòa về các yếu tố trên, tức việc nhận được của các yếu tố trên đã đáp ứng được mong muốn khi bệnh nhân đến bệnh viện.
COM2: "Bệnh viện luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của bệnh nhân". Tỷ lệ đồng ý chiếm 43% và điểm trung bình là 3.132. Đa phần bệnh nhân có ý kiến trung hòa về việc tiếp thu ý kiến của bệnh viện. Bệnh viện thực hiện việc tiếp thu và lắng nghe ý kiến bệnh nhân chưa tốt. Bệnh viện nên nhìn nhận lại vấn đề này, vì mỗi ý kiến đóng góp của bệnh nhân là cơ sở để bệnh viện thấy được những lỗi, khuyết điểm mình gặp phải để khắc phục và sữa chữa để tránh lặp lại đối với những bệnh nhân khác.
Đánh giá chung các yếu tố của hiệu quả phục vụ: Điểm trung bình của các yếu tố hiệu quả phục vụ là 3.495. Tức đa số bệnh nhân đồng ý rằng, họ sẽ có được sự phục vụ hiệu quả thông qua chất lượng dịch vụ y tế.
5.5 Phân tích sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân
5.5.1 Đánh giá tác động của giới tính bằng T-test với sự hài lòng
Giả Thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng chất lượng dịch vụ y tế tai BVĐKTTAG của nam và nữ
H1: Có sự khác nhau
Kết quả phân tích Xem mục 6.1 tại Phụ Lục 3
: Ta có thống kê Levene's Sig. = 0.352 > 0.05 nên phương sai đồng nhất
Ta có Sig.(2-tailed) = 0.146 >0.05 nên chấp nhận H0. Vì thế có thể khẳng định không có sự khác nhau về sự hài lòng giữa nam và nữ về chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG
5.5.2 Kiểm định phương sai ANOVA về sự tác động thu nhập đối với sự hài lòng
H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG, TPLX giữa các nhóm mức thu nhập.
H1: Có sự khác nhau
Kết quả phân tích Xem mục 6.2 tại Phụ Lục 3
: tại bảng Test of Homogeneity of Variances, ta có Sig. = 0.311 > 0.05 nên phương sai đồng nhất.
Ta có Sig. tại bảng Anova đều lớn hơn 0.05 nên chấp nhận H0. Vì thế có thể khẳng định không có sự khác nhau về sự hài lòng giữa các mức thu nhập.
5.5.3 Kiểm định phương sai ANOVA về sự tác động nhóm tuổi với sự hài lòng
H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG giữa các nhóm tuổi
H1: Có sự khác nhau
Kết quả phân tích Xem mục 6.3 tại Phụ Lục 3
: tại bảng Test of Homogeneity of Variances, ta có Sig. = 0.238 > 0.05 nên phương sai đồng nhất.
Ta có Sig. tại bảng Anova đều lớn hơn 0.05 nên chấp nhận H0. Vì thế có thể khẳng định không có sự khác nhau về sự hài lòng giữa các nhóm tuổi.
5.5.4 Kiểm định phương sai ANOVA về sự tác động nghề nghiệp với sự hài lòng
H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG giữa các nghề nghiệp
H1: Có sự khác nhau
Kết quả phân tích Xem mục 6.4 tại Phụ Lục 3
: tại bảng Test of Homogeneity of Variances, ta có Sig. = 0.159 > 0.05 nên phương sai đồng nhất.
Ta có Sig. tại bảng Anova đều lớn hơn 0.05 nên chấp nhận H0. Vì thế có thể khẳng định không có sự khác nhau về sự hài lòng giữa các nhóm nghề nghiêp.
5.6 Đánh giá sự hài lòng
3.3760
3.5000
3.3200
Mean
Hình 5.6: Các yếu tố thành phần sự hài lòng
Hình 5.4.6 thể hiện mức độ đồng ý của bệnh nhân đối với thành phần sự hài lòng trong chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG và điểm trung bình của từng yếu tố.
Nhìn chung, điểm trung bình các yếu tố đều nằm trong khoảng trung hòa – đồng ý (3.32 –3.5). Cho thấy khi khám bệnh tại BVĐKTTAG bệnh nhân sẽ có được sự hài lòng thông qua CLDV y tế. Cụ thể:
SAT1: "Tổng thể CLDV y tế tại bệnh viên đáp ứng được yêu cầu của Quí vị". Tỷ lệ tán thành 48.8% và điểm trung bình là 3.376. Đa số bệnh nhận đồng ý CLDV bệnh viện tương đối đáp ứng được yêu cầu của họ. Chính vì điều này, mà ban quản lý bệnh viện cần nhìn nhận lại CLDV của mình còn những tồn tại này chưa đáp ứng tốt nhất cho bệnh nhân để cải thiện hơn, và phát huy những mặt tích cực đã làm được để nâng cao cảm nhận của bệnh nhân về sự đáp ứng và cung cấp các dịch vụ bệnh viện với chất lượng tốt nhất.
SAT2: "Quí vị hài lòng với chất lượng dịch vụ y tế tại bệnh viện". Tỷ lệ đồng ý là 54% và điểm trung bình 3.5. Phần lớn bệnh nhân hài lòng về chất lượng dịch vụ y tế tại bệnh viện. Đây là mục tiêu để bệnh viện luôn phấn đấu đạt và vượt mức hài lòng trở thành sự trung thành của bệnh nhân để có thể lựa chọn bệnh viện khi có nhu cầu về khám chữa bệnh cho chính bệnh nhân hay thân nhân người bệnh.
SAT3: "Quí vị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ và giới thiệu cho bạn bè, người thân". Tỷ lệ đồng ý là 46% và điểm trung bình 3.32. Đa số bệnh nhân đồng ý sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ bệnh viện khi có nhu cầu và giới thiệu với bạn bè. Chính vì điều này, các quản lý bệnh viện cần quan tâm đến những bệnh nhân ở hiện tại, vì những bệnh nhân đó có thể giúp làm tăng lượng bệnh nhân trong tương lai của bệnh viện.
Khảo sát thực tế lấy ý kiến đánh giá của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ y tế tại BVĐKTTAG, TPLX. Nhìn chung, có thành phần khách hàng đánh giá khá cao, có thành phần đánh giá tương đối. Nhưng về sự đánh giá sự hài lòng chung về chất lượng dịch vụ y tế thì bệnh nhân đánh giá ở mức trung hòa hay khá (đạt 3.398). Họ khá hài lòng về chất lượng dịch vụ y tế tại bệnh viện ĐKTTAG, TPLX và sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ và sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè, người thân về bệnh viện khi có nhu cầu chăm sóc và khám chữa bệnh.
Vì vậy, làm thế nào để đem đến cho bệnh nhân sự hài lòng tốt nhất luôn là vấn đề mà bệnh viện phải cố gắng thực hiện với tất cả khả năng của mình khi dịch vụ y tế này ngày càng chiếm một vị trí cao trong sự lựa chọn loại hình dịch vụ của đa số mọi người. Nhằm mang lại sự hài lòng cao cho bệnh nhân, tiếp theo sẽ đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.
5.7 Giải pháp
Từ kết quả nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dich vụ y tế tại BVĐKTTAG, có thể đề ra các giải pháp nhằm tăng chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bệnh viện, cụ thể như sau:
Cần thực hiện đúng các dịch vụ điều trị cần thiết đối với tình trạng sức khỏe của mỗi bệnh nhân, cần tư vấn cung cấp thông tin về loại bệnh gặp phải ở bệnh nhân và những dịch vụ nào họ sẽ được cung cấp để điều trị khi chăm sóc sức khỏe tại bệnh viện, để bệnh nhân có thể chuẩn bị đủ kịp thời tâm lý tinh thần và tài chính.
Mua sắm và đầu tư thêm các thiết bị y tế hiện đại và đầy đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng lên của số lượng bệnh nhân.
Cần thường xuyên vệ sinh phòng bệnh sạch sẽ để bệnh nhân cảm thấy thông thoáng và thuận tiện cho các sinh hoạt khi nằm lại bệnh viện điều trị. Bố trí đầy đủ giường bệnh cho số lượng bệnh nhân trong phòng, có quạt hay điều hòa để hạn chế tình trạng ngột ngạt, nóng vào buổi trưa hay quá đông thân nhân tới phòng thăm bệnh. Bố trí đèn để có đủ ánh sáng.
Bố trí nhân thêm nhân viên làm việc tránh tình trạng quá tải và tốc độ công việc khi có nhiều yêu cầu từ bệnh nhân. Thúc đẩy tinh thần làm việc nhanh chóng hiệu quả của nhân viên bệnh viện khi phục vụ bệnh nhân.
Thiết kế kiến chống tiếng ồn đối với những phòng bệnh cần yên tĩnh, hạn chế số lượng thân nhân trong phòng thăm bệnh, cấm rao bán hàng rong trong bệnh viện, cấm các hành vi đùa giỡn, chạy nhảy và cải nhau lớn tiếng trong bệnh viện.
Có kế hoạch đào tạo kinh nghiệm cho những bác sĩ vừa ra trường và đang thực tập để họ trau dồi thêm kinh nghiệm, bố trí họ dưới sự phục trách của các bác sĩ có nhiều kinh nghiệm, cho họ tiếp xúc từ các việc đơn giãn với bệnh nhân, tránh những việc quá khó sẽ gây ra sự lo lắng cho người bệnh.
Lập lại thời gian thăm nuôi người bệnh của thân nhân để họ thuận tiện nhất, bố trí thời gian tránh các giờ khám bệnh của bác sĩ tại phòng bệnh, giờ nghĩ trưa 12 giờ đến 1 giờ 30 phút và sau 9 giờ tối.
Thông báo và dán lịch làm việc cụ thể của các cán bộ y, bác sĩ trong tuần và ít thay đổi để bệnh nhân dễ dàng gặp bác sĩ điều trị của mình.
Luôn nâng cao thái độ và y đức, trau dồi kỹ năng giao tiếp cho các nhân viên, thường xuyên thăm hỏi, động viên tình hình sức khỏe của bệnh nhân và có thái độ ân cần, thân thiện. Không phân biệt bệnh nhân có hay không sử dụng bảo hiểm y tế và người có hoàn cảnh khó khăn.
Bố trí thêm quầy hướng dẫn để giúp đỡ bệnh nhân thực hiện các thủ tục cần thiết cũng như các yêu cầu phát sinh.
Xây dựng thời gian làm việc của bệnh viện 24/24, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chăm sóc và khám chữa bệnh của bệnh nhân mọi thời điểm.
Cần xây dựng hộp thư đóng góp ý kiến của bệnh nhân và giải đáp phản hồi kịp thời những đóng góp đó để tránh mắc những lỗi tương tự với bệnh nhân tiếp theo.
Tăng cường nhân lực và cải thiện thủ tục hành chính để rút ngắn thời gian chờ đợi của bệnh nhân ở khu vực tiếp đón.
Cải thiện quy trình làm việc giữa các bộ phận.
Cải thiện cơ sở vật chất của phòng bệnh để ngày một khang trang và sạch đẹp hơn.
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
6.1 Kết quả chính của nghiên cứu
Sau khi thực hiện việc phân tích hồi quy tuyến tính bội, mô hình chất lượng dịch vụ y tế còn lại bốn thành phần: phương tiện hữu hình, sự cảm thông, hiệu quả phục vụ và cuối cùng là sự tin cậy.
Thứ tự tầm quan trọng của từng yếu tố tác động vào sự hài lòng phụ thuộc vào giá trị của hệ số hồi qui đã chuẩn hóa. Yếu tố nào có giá trị tuyệt đối càng lớn thì ảnh hưởng đến mức độ hài lòng càng cao. Trong mô hình hồi quy tuyến tính đã chuẩn hóa, thì thành phần có sự tác động mạnh nhất với sự hài lòng của bệnh nhân tại Bệnh Viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang là phương tiện hữu hình (0.333), hiệu quả phục vụ (0.253), tiếp theo là sự cảm thông (0.206), cuối cùng là sự tin cậy (0.198).
Tổng thể các thành phần chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng được mong đợi của bệnh nhân khi đến khám bệnh tại bệnh viện. Bệnh nhân khá hài lòng về chất lượng dịch vụ y tế, sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ và sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè, người thân về bệnh viện khi có nhu cầu chăm sóc và khám chữa bệnh.
Thông qua kiểm định sự khác biệt các biến nhân khẩu học, kết quả cho thấy: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa giới tính nam – nữ, giữa các nhóm tuổi – thu nhập – nghề nghiệp.
6.2 Kiến nghị
Dựa vào kết quả phân tích dữ liệu đã thu thập, đề tài đề xuất một số kiến nghị về chất lượng dịch vụ y tế cho Ban quản lý Bệnh Viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang tham khảo và xem xét điều chỉnh phù hợp nhằm phục vụ tốt nhất, làm hài lòng, giữ chân và thu hút bệnh nhân khi đến với bệnh viện.
Tăng sự tin cậy và sự cảm thông dành bệnh nhân khi đến với bệnh viện.
Cần mở lớp huấn luyện ,đào tạo nhân viên bệnh viện về các kỹ năng giao tiếp cần thiết: lời nói nhẹ nhàng, cử chỉ thân thiện gần gũi, luôn thăm hỏi động viên bệnh nhân, đối xử ân cần và không phân biệt giữa các bệnh nhân.
Đồng thời, nhân viên bệnh viện phải luôn cho bệnh nhân những lời khuyên cần thiết về tình trạng sức khỏe và các dịch vụ điều trị để bệnh nhân an tâm điều trị. Sẵn sàng giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và rõ ràng những yêu cầu của bệnh nhân kịp thời, tránh cảm giác lo lắng và khó khăn cho bệnh nhân.
Bệnh viện cần có bộ phận chuyên trách việc lưu trữ thông tin và hồ sơ bệnh án của bệnh nhân đầy đủ, chính xác và cẩn thận, nhằm phục vụ kịp thời việc theo dõi tình trạng bệnh nhân của bác sĩ và cung cấp thông tin cho thân nhân khi có yêu cầu. Tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa bệnh nhân – bệnh viện – thân nhân.
Đặc biệt, bệnh viện cần hướng sự thay đổi về cách suy nghĩ của nhân viên bệnh viện, luôn coi bệnh nhân là khách hàng, vì họ là nguồn thu của bệnh viện và là người trả lương cho nhân viên bệnh viện.
Những điều trên làm bệnh nhân có thêm sự tin cậy, lòng tin và thấy được sự cảm thông từ phía bệnh viện với chính mình. Từ đó giúp bệnh nhân có động lực và tinh thần tốt nhất khi điều trị bệnh tại bệnh viện.
Tăng cường hiệu quả phục vụ của bệnh viện.
Nhân viên bệnh viện, cán bộ y bác sĩ luôn phải theo dõi thường xuyên 24/24 những thay đổi về tình hình sức khỏe của bệnh nhân. Ưu tiên phục vụ và giải quyết các tình trạng bệnh khẩn cấp.
Xây dựng các hộp thư và đường dây nóng nhận đóng góp ý kiến của bệnh nhân để bệnh viện kiểm tra tình hình hoạt động của nhân viên bệnh viện để đôn đốc, có hình thức kỹ luật đối với những hành vi vi phạm quy tắc: không làm đúng giờ quy định, không tôn trọng và phân biệt đối xử với bệnh nhân, không nhiệt tình trong việc chăm sóc – khám chữa bệnh và những hành vi vi phạm khác ảnh hưởng đến y đức và hình ảnh bệnh viện.
Bênh cạnh đó, bệnh viện cần đơn giản hóa các thủ tục và hướng dẫn nhân viên bệnh viện thực hiện các công việc, thủ tục xuất – nhập viện, viện phí nhanh chóng và không rườm rà nhằm tránh mất thời gian của bệnh nhân.
Những điều trên giúp cho bệnh nhân thấy được hiệu quả làm việc và năng lực phục vụ của nhân viên bệnh viện và những đóng góp của họ được trân trọng và phản hồi cụ thể, nhanh chóng.
Tăng cường phương tiện hữu hình tại bệnh viện
Đầu tư những máy móc trang thiết bị y tế hiện đại để phục vụ cho quá trình điều trị với kết quả, chẩn đoán, xét nghiệm được nhanh chóng và chính xác hơn.
Bố trí những vật dụng cần thiết, đầy đủ tại phòng bệnh: đủ giường bệnh với số lượng người bệnh quy định, hệ thống đèn chiếu sáng, quạt hay điều hòa nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu sinh hoạt của bệnh nhân khi nhập viện điều trị. Đặc biệt không gian phòng bệnh phải yên tĩnh và thoáng mát sạch sẽ tạo cho người bệnh sự thoải mái.
Các nhân viên vệ sinh cần giữ nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, bệnh viện cũng nên lắp đặt các thiết bị lọc không khí, mùi, hệ thống nước sinh hoạt thuận tiện, chuẩn bị đầy đủ giấy vệ sinh, xà phòng phục vụ cho việc sử dụng của bệnh nhân, tránh gây ra cảm giác bất tiện và khó chịu khi bệnh nhân có nhu cầu đến nhà vệ sinh.
Bố trí lại bãi giữ xe bệnh viện hợp lý, an toàn: có nơi giữ tài sản của thân nhân và bệnh nhân khi đến bệnh viện, lắp đặt hệ thống camera quan sát bãi xe, nhân viên phải kiểm soát thẻ xe cẩn thận chính xác, chỗ ra vào của các xe phải rộng, tất cả nhằm tránh tình trạng mất nón bảo hiểm, xe và các vật dụng trên xe, va chạm và ùn tắt khi các xe ra vào quá đông đúc.
Từ những kiến nghị về phương tiện hữu hình, bệnh nhân có thể quan sát và cảm nhận bệnh viện ĐKTTAG địa điểm tốt cho việc lựa chọn khám và chữa bệnh của họ. Đặc biệt, xây dựng hình ảnh hiện đại và khoa học của bệnh viện trong mắt bệnh nhân.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bác sĩ Khương Trọng Sửu. Không ngày tháng. Lịch sử hình thành Bệnh Viện Đa Khoa An Giang [online].bvag.com.vn. Đọc từ: cập ngày: 02/06/2014
Cafef.2013. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2011 – 2013[online]. Tri thức trẻ.Cafef. Đọc từ: truy cập ngày 24/05/2014
Duy Tính. không ngày tháng. Sự hài lòng bệnh nhân giúp bệnh viện tăng lợi nhuận [online]. Citinews.net. Đọc từ: Truy cập ngày 25/05/2014
Đọc từ: Truy cập ngày 22/06/2014
Đọc từ: Truy cập ngày 22/06/2014.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống Kê.
Huỳnh Phú Thịnh. 2014. Tài liệu giảng dạy Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Đại Học An Giang.
Lê Hữu Trang. 2007. Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khách sạn của công ty cổ phần du lịch An Giang. Luận văn Thạc Sĩ. Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM
Nguyễn Đình Thọ & ctg. 2003. Đo lường chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài trời tại TP.HCM. Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang. 2008. Nghiên cứu khoa học marketing. NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM.
Nguyễn Thị Ngọc Lan. 2010. Quản trị chất lượng. Trường Đại Học An Giang.
Sức khỏe là vàng[online].wevina.vn. Đọc từ: Truy cập ngày 24/05/2014
Vũ Đức Trọng.2006. Khảo sát thời biểu và sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet tốc độ cao tại nhà. Luận văn Thạc Sĩ. Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM.
Vũ Phong. 2013. Xu hướng người dân chuyển sang khám, chữa bệnh tư nhân [online].Dienbienphu.info.vn. Đọc từ: Xu - hướng - người – dân - chuyển - sang – khám- chữa - bệnh - tư – nhân. Truy cập ngày: 02/06/2014.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận tay đôi
Xin chào Quí vị!
Chúng tôi là sinh viên Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Đại Học An Giang đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế của Bệnh Viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang, Thành Phố Long Xuyên”. Rất mong Quí vị dành ít thời gian để hoàn thành bài phỏng vấn này. Những thông tin mà Quí vị cung cấp sẽ giúp ích cho tôi rất nhiều trong việc đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Khám phá các yếu tố chất lượng
Quí vị vui lòng cho biết lí do nào Quí vị chọn khám bệnh tại Bệnh Viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang?
Quí vị có hình dung và thông tin nào về BVĐKTTAG trước lúc đến khám bệnh? Quí vị có nhận ra các khác biệt giữa hình dung và thực tế hay không?
Theo quan điểm của Quí vị , BVĐKTTAG cần phải có những yếu tố chất lượng dịch vụ y tế nào để bảo đảm sự hài lòng của Quí vị về hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện? Mức độ yêu cầu của những yếu tố đó? Yếu tố nào là quan trọng? Tại sao? [không gợi ý]
Gợi ý các thành phần chất lượng dịch vụ của SERVQUAL. Trong các yếu tố này, Quí vị cho rằng yếu tố nào quan trọng nhất và sắp xếp theo mức độ quan trọng giảm dần? Yếu tố nào là không cần thiết? Tại sao?
Quí vị vui lòng cho biết trong các yếu tố vừa thảo luận, yếu tố nào làm Quí vị hài lòng? Yếu tố nào làm Quí vị chưa hài lòng? Tại sao?
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quí vị!
Phụ Lục 2: BẢN CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin chào Quí vị!
Chúng tôi là sinh viên Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Đại Học An Giang đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế của Bệnh Viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang, Thành Phố Long Xuyên”. Rất mong Quí vị dành ít thời gian để điền vào bản phỏng vấn này. Những thông tin mà Quí vị cung cấp sẽ giúp ích cho tôi rất nhiều trong việc đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Phần 1: Bản câu hỏi gạn lọc
S1: Quí vị hay bất cứ thành viên nào trong gia đình có làm việc trong các lĩnh vực sau:
Công ty nghiên cứu thị trường 1. Ngưng
Công ty quảng cáo, quan hệ cộng đồng 2. Ngưng
Đài phát thanh, truyên hình, báo chí 3. Ngưng
Đơn vị bệnh viện 4. Ngưng
Không thuộc các lĩnh vực trên 5. Tiếp tục
S2: Trong thời gian 6 tháng vừa qua Quí vị có tham gia một chương trình thảo luận nào về dịch vụ y tế không?
Có 1. Ngưng
Không` 2. Tiếp tục
S3: Quí vị đã đến khám bệnh tại bệnh viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang chưa?
Chưa 1. Ngưng
Có 2. Tiếp Tục
S4: Trong 6 tháng vừa rồi Quí vị có đi khám sức khỏe lần nào chưa?
Chưa 1. Ngưng
Có 2. Tiếp tục
Phần 2 : Quí vị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây theo thang điểm từ 1 đến 5 với qui ước:
Mức độ đồng ý
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Trung hòa
Hài lòng
Rất hài lòng
1
2
3
4
5
Các thành phần chất lượng dịch vụ
Mức độ đồng ý
REL_Độ tin cậy
REL1: Bệnh viện làm cho Quí vị cảm thấy an tâm khi lựa chọn điều trị tại đây.
1
2
3
4
5
REL2: Quí vị không phải mất thời gian chờ đợi lâu để được điều trị/ xét nghiệm
1
2
3
4
5
REL3: Bệnh viện luôn khuyên bệnh nhân chỉ thực hiện các dịch vụ điều trị cần thiết (chụp CT, điện tâm đồ, xét nghiệm máu)
1
2
3
4
5
REL4: Quí vị thấy tình trạng sức khỏe của mình được cải thiện khi điều trị tại bệnh viện
1
2
3
4
5
TAN_Phương tiện hữu hình
TAN1: Bệnh viện có đầy đủ trang thiết bị và máy móc để thực hiện quá trình điều trị cho Quí vị
1
2
3
4
5
TAN2: Phòng bệnh sạch sẽ với đầy đủ vật dụng cần thiết
1
2
3
4
5
TAN3: Nhân viên của bệnh viện làm việc nhanh nhẹn
1
2
3
4
5
TAN4: Môi trường bệnh viện yên tĩnh cho Quí vị nghỉ ngơi, điều trị
1
2
3
4
5
TAN5: Bệnh viện có nơi giữ xe thuận tiện
1
2
3
4
5
TAN6: Nhà vệ sinh của bệnh viện luôn được giữ sạch sẽ
1
2
3
4
5
ASS_Sự bảo đảm
ASS1: Đội ngũ y bác sĩ của bệnh viên có trình độ chuyên môn cao
1
2
3
4
5
ASS2: Đội ngũ y bác sĩ của bệnh viên có nhiều kinh nghiệm
1
2
3
4
5
ASS3: Bệnh viện có những tư vấn cụ thể về thủ tục và quá trình điều trị cho Quí vị
1
2
3
4
5
ASS4: Những câu hỏi liên quan đến tình hình sức khỏe của Quí vị đều được phía bệnh viện trả lời đầy đủ, rõ ràng
1
2
3
4
5
EMP_Sự cảm thông
EMP1: Nhân viên bệnh viện hướng dẫn Quí vị đúng nơi Quí vị cần đến và giúp đỡ khi Quí vị có nhu cầu
1
2
3
4
5
EMP2: Giờ thăm nuôi của bệnh viện thuận tiện cho Quí vị và người nhà
1
2
3
4
5
EMP3: Y bác sĩ, nhân viên của bệnh viện luôn đối xử ân cần với Quí vị
1
2
3
4
5
EMP4: Quí vị cảm thấy không bị phân biệt đối xử nếu có sử dụng bảo hiểm y tế hay có hoàn cảnh khó khăn
1
2
3
4
5
EMP5: Bác sĩ luôn thăm hỏi và động viên tình sức khỏe của Quí vị trong suốt quá trình điều trị
1
2
3
4
5
EMP6: Quí vị dễ dàng gặp bác sĩ điều trị của mình khi có yêu cầu
1
2
3
4
5
COM_Hiệu quả phục vụ
COM1: Bác sĩ luôn nắm rõ bất cứ thay đổi gì đối với tình hình sức khỏe của Quí vị
1
2
3
4
5
COM2: Bệnh viện luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của Quí vị tích cực (thùng thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng,…)
1
2
3
4
5
COM3: Bệnh viện luôn có y bác sĩ trực 24/24 để theo dõi diễn tiến bệnh của Quí vị
1
2
3
4
5
COM4: Khi Quí vị gặp trường hợp khẩn cấp (đau, bệnh nặng, già yếu…) luôn được bệnh viện ưu tiên giải quyết
1
2
3
4
5
COM5: Quá trình không gặp khó khăn trong quá trình nhập viện – xuất viện về thời gian, thủ tục…
1
2
3
4
5
SAT_Sự hài lòng
SAT1: Tổng thể chất lượng dịch vụ y tế tại bệnh viên đáp ứng được yêu cầu của Quí vị
1
2
3
4
5
SAT2: Quí vị hài lòng với chát lượng dịch vụ y yế tại bệnh viện.
1
2
3
4
5
SAT3: Quí vị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ và giới thiệu cho bạn bè, người thân.
1
2
3
4
5
Phần 3 : Thông Tin Cá Nhân
Anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
Giới tính: 1. q Nam 2. q Nữ
Độ tuổi: 1. q Dưới 20 tuổi 2. q Từ 20 – 39 tuổi 3. q Từ 40 – 59 tuổi 4. q trên 60 tuổi
Nghề nghiệp:
1. q Nhân viên 2. q Kinh doanh 3. q Nông nghiệp 4. q Học sinh, Sinh viên
Thu nhập: 1. q Dưới 3 triệu 2. q Từ 3 – dưới 5 triệu
3. q Từ 5- dưới 10 triệu 4. q Từ 10 triệu trở lên
Xin chân thành cảm ơn Quí vị đã tham gia đóng góp ý kiến!
Phụ Lục 3 : Kết Quả Nghiên Cứu
1. Kiểm định sự tin cậy của thang đo thông qua Cronbach 's Alpha
1.1 Sự tin cậy (REL)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.722
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
REL1
10.1600
4.601
.505
.668
REL2
10.5040
4.556
.504
.667
REL3
11.2840
3.803
.513
.667
REL4
10.8680
4.075
.542
.642
1.2 Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.787
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TAN1
17.9040
9.589
.649
.726
TAN2
17.7400
9.486
.694
.714
TAN3
17.7040
10.113
.655
.727
TAN4
17.9080
9.891
.595
.740
TAN5
17.2720
12.167
.283
.810
TAN6
16.9720
12.019
.357
.793
1.2.1. Phương tiện hữu hình lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.810
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TAN1
14.0760
7.484
.681
.745
TAN2
13.9120
7.390
.729
.729
TAN3
13.8760
8.053
.666
.752
TAN4
14.0800
7.841
.606
.770
TAN6
13.1440
10.019
.311
.844
1.3. Sự bảo đảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.664
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
ASS1
10.5320
4.547
.512
.552
ASS2
10.8000
4.313
.513
.547
ASS3
10.3000
5.078
.312
.686
ASS4
10.5000
4.797
.455
.591
1.4 Sự cảm thông
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.872
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
EMP1
14.5920
19.359
.610
.860
EMP2
14.7040
19.093
.627
.858
EMP3
15.5040
16.596
.719
.842
EMP4
15.1080
16.787
.743
.837
EMP5
15.2360
17.354
.772
.833
EMP6
14.7160
18.268
.583
.866
1.5 Hiệu quả phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.784
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
COM1
14.0240
6.682
.583
.736
COM2
14.3440
6.170
.536
.762
COM3
13.7760
7.171
.537
.752
COM4
13.8680
7.199
.564
.744
COM5
13.8920
6.916
.617
.727
1.6 Sự hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.850
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
SAT1
6.8200
2.863
.761
.752
SAT2
6.6960
3.040
.726
.787
SAT3
6.8760
2.752
.680
.835
2. Cronbach's Alpha sau khi hiệu chỉnh thang đo
2.1 Sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.722
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
REL1
10.1600
4.601
.505
.668
REL2
10.5040
4.556
.504
.667
REL3
11.2840
3.803
.513
.667
REL4
10.8680
4.075
.542
.642
2.2 Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.844
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TAN1
9.9480
5.736
.693
.796
TAN2
9.7840
5.688
.734
.778
TAN3
9.7480
6.294
.666
.809
TAN4
9.9520
5.998
.630
.824
2.3 Sự bảo đảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.798
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
ASS1
9.8280
5.790
.621
.742
ASS2
10.0960
5.412
.650
.726
COM1
9.8880
6.140
.587
.759
COM2
10.2080
5.443
.589
.760
2.4 Sự cảm thông
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.872
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
EMP1
14.5920
19.359
.610
.860
EMP2
14.7040
19.093
.627
.858
EMP3
15.5040
16.596
.719
.842
EMP4
15.1080
16.787
.743
.837
EMP5
15.2360
17.354
.772
.833
EMP6
14.7160
18.268
.583
.866
2.5 Hiệu quả phục vụ.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.723
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
ASS3
14.9800
5.843
.398
.717
ASS4
15.1800
5.779
.483
.676
COM3
15.0240
6.007
.538
.655
COM4
15.1160
6.063
.558
.650
TAN6
14.5960
6.322
.468
.681
3. Phân tích nhân tố EFA
3.1 Phân tích nhân tố khám phá lần 1
Kiểm định KMO và Bartlett’s test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.926
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2701.473
df
.276
Sig.
.000
Rotated Component Matrix(a)
Hệ số tải nhân tố của các thành phần
1
2
3
4
5
EMP3
.798
EMP5
.774
EMP4
.765
EMP6
.624
EMP1
.616
EMP2
.587
TAN2
.758
TAN1
.692
TAN3
.679
TAN4
.583
COM5
ASS1
.770
ASS2
.696
COM2
.621
COM1
.593
ASS3
.679
ASS4
.613
COM3
.611
COM4
.597
TAN6
.592
REL2
.745
REL1
.717
REL3
.646
REL4
.610
Eigenvalue
8.978
1.779
1.606
1.195
1.063
Phương sai trích
16.253%
28.848%
40.279%
51.020%
60.929%
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 7 iterations.
3.2 Phân tích nhân tố khám phá lần 2
KMO và Bartlett’s test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.922
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2525.941
df
253
Sig.
.000
% Cumulative
61.227
Rotated Component Matrix(a)
Hệ số tải nhân tố của các thành phần
1
2
3
4
5
EMP3
.796
EMP5
.776
EMP4
.767
EMP6
.626
EMP1
.604
EMP2
.598
TAN2
.762
TAN1
.690
TAN3
.681
TAN4
.588
ASS1
.769
ASS2
.704
COM2
.614
COM1
.607
ASS3
.674
COM3
.620
ASS4
.611
COM4
.609
TAN6
.599
REL2
.749
REL1
.723
REL3
.642
REL4
.613
Eigenvalue
8.524
1.745
1.581
1.173
1.060
Phương sai trích
16.826%
28.928%
40.137%
51.150%
61.227%
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 7 iterations
4 .Kết quả chạy hồi quy:
4.1 Phân tích hồi quy bội lần 1
Model Summary(b)
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin-Watson
1
.801(a)
.641
.634
.49570
1.690
aPredictors: (Constant), REL, ASS, COM, TAN, EMP
b Dependent Variable: SAT
ANOVA(b)
Model
Sum of Squares
Df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
107.089
5
21.418
87.164
.000(a)
Residual
59.955
244
.246
Total
167.044
249
a Predictors: (Constant), REL, TAN, COM, EMP
b Dependent Variable: SAT
Coefficients(a)
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-.704
.224
-3.150
.002
EMP
.170
.054
.174
3.140
.002
.482
2.076
TAN
.331
.057
.320
5.823
.000
.488
2.047
REL
.209
.058
.168
3.610
.000
.682
1.466
ASS
.056
.059
.053
.961
.337
.486
2.056
COM
.421
.066
.304
6.334
.000
.638
1.568
a Dependent Variable: SAT
Residuals Statistics(a)
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
1.0988
5.0329
3.3987
.65580
250
Std. Predicted Value
-3.507
2.492
.000
1.000
250
Standard Error of Predicted Value
.039
.170
.073
.023
250
Adjusted Predicted Value
1.1066
5.0340
3.3994
.65659
250
Residual
-1.65592
1.35222
.00000
.49070
250
Std. Residual
-3.341
2.728
.000
.990
250
Stud. Residual
-3.496
2.776
-.001
1.005
250
Deleted Residual
-1.81316
1.40068
-.00069
.50540
250
Stud. Deleted Residual
-3.579
2.815
-.001
1.009
250
Mahal. Distance
.509
28.348
4.980
4.187
250
Cook's Distance
.000
.193
.005
.014
250
Centered Leverage Value
.002
.114
.020
.017
250
a Dependent Variable: SAT
4.2 Phân tích hồi quy bội lần 2
Model Summary(b)
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin-Watson
1
aPredictors: (Constant), REL, TAN, COM, EMP
b Dependent Variable: SAT
ANOVA(b)
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
106.862
4
26.715
108.757
.000(a)
Residual
60.182
245
.246
Total
167.044
249
a Predictors: (Constant), COM, REL, TAN, EMP
b Dependent Variable: SAT
Coefficients(a)
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-.691
.223
-3.098
.002
EMP
.183
.052
.187
3.488
.001
.513
1.948
TAN
.350
.053
.338
6.599
.000
.560
1.787
REL
.211
.058
.169
3.650
.000
.683
1.464
COM
.438
.064
.317
6.847
.000
.688
1.454
a Dependent Variable: SAT
Residuals Statistics(a)
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
1.1031
5.0118
3.3987
.65511
250
Std. Predicted Value
-3.504
2.462
.000
1.000
250
Standard Error of Predicted Value
.036
.149
.067
.021
250
Adjusted Predicted Value
1.1113
5.0122
3.3989
.65612
250
Residual
-1.75587
1.37378
.00000
.49163
250
Std. Residual
-3.543
2.772
.000
.992
250
Stud. Residual
-3.621
2.818
.000
1.004
250
Deleted Residual
-1.83422
1.42000
-.00026
.50343
250
Stud. Deleted Residual
-3.714
2.859
-.001
1.008
250
Mahal. Distance
.311
21.400
3.984
3.338
250
Cook's Distance
.000
.117
.005
.011
250
Centered Leverage Value
.001
.086
.016
.013
250
5 .Thống kê mô tả các thành phần trong mô hình nghiên cứu
5.1 Sự tin cậy
Statistics
REL1
REL2
REL3
REL4
N
Valid
250
250
250
250
Missing
0
0
0
0
Mean
4.1120
3.7680
2.9880
3.4040
Std. Error of Mean
.04988
.05078
.06524
.05811
Median
4.0000
4.0000
3.0000
4.0000
Mode
4.00
4.00
3.00
4.00
Std. Deviation
.78863
.80297
1.03156
.91878
Variance
.622
.645
1.064
.844
Range
4.00
4.00
4.00
4.00
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
5.00
5.00
5.00
5.00
Sum
1028.00
942.00
747.00
851.00
1
2
3
4
5
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung hòa
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
REL1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
1
.4
.4
.4
2.00
7
2.8
2.8
3.2
3.00
38
15.2
15.2
18.4
4.00
121
48.4
48.4
66.8
5.00
83
33.2
33.2
100.0
Total
250
100.0
100.0
REL2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
2
.8
.8
.8
2.00
12
4.8
4.8
5.6
3.00
68
27.2
27.2
32.8
4.00
128
51.2
51.2
84.0
5.00
40
16.0
16.0
100.0
Total
250
100.0
100.0
REL3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
19
7.6
7.6
7.6
2.00
61
24.4
24.4
32.0
3.00
90
36.0
36.0
68.0
4.00
64
25.6
25.6
93.6
5.00
16
6.4
6.4
100.0
Total
250
100.0
100.0
REL4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cuulative Percent
Valid
1.00
6
2.4
2.4
2.4
2.00
37
14.8
14.8
17.2
3.00
77
30.8
30.8
48.0
4.00
110
44.0
44.0
92.0
5.00
20
8.0
8.0
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.2 Phương tiện hữu hình
Statistics
TAN1
TAN2
TAN3
TAN4
TAN5
TAN6
N
Valid
250
250
250
250
250
250
Missing
0
0
0
0
0
0
Mean
3.1960
3.3600
3.3960
3.1920
3.8280
4.1280
Std. Error of Mean
.06279
.06126
.05580
.06245
.05371
.04940
Median
3.0000
3.0000
3.0000
3.0000
4.0000
4.0000
Mode
3.00
4.00
4.00
3.00(a)
4.00
4.00
Std. Deviation
.99274
.96858
.88221
.98744
.84929
.78106
Variance
.986
.938
.778
.975
.721
.610
Range
4.00
4.00
4.00
4.00
4.00
4.00
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
Sum
799.00
840.00
849.00
798.00
957.00
1032.00
a Multiple modes exist. The smallest value is shown
TAN1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
12
4.8
4.8
4.8
2.00
45
18.0
18.0
22.8
3.00
97
38.8
38.8
61.6
4.00
74
29.6
29.6
91.2
5.00
22
8.8
8.8
100.0
Total
250
100.0
100.0
TAN2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
9
3.6
3.6
3.6
2.00
37
14.8
14.8
18.4
3.00
83
33.2
33.2
51.6
4.00
97
38.8
38.8
90.4
5.00
24
9.6
9.6
100.0
Total
250
100.0
100.0
TAN3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
4
1.6
1.6
1.6
2.00
33
13.2
13.2
14.8
3.00
95
38.0
38.0
52.8
4.00
96
38.4
38.4
91.2
5.00
22
8.8
8.8
100.0
Total
250
100.0
100.0
TAN4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
17
6.8
6.8
6.8
2.00
37
14.8
14.8
21.6
3.00
91
36.4
36.4
58.0
4.00
91
36.4
36.4
94.4
5.00
14
5.6
5.6
100.0
Total
250
100.0
100.0
TAN5
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
5
2.0
2.0
2.0
2.00
9
3.6
3.6
5.6
3.00
58
23.2
23.2
28.8
4.00
130
52.0
52.0
80.8
5.00
48
19.2
19.2
100.0
Total
250
100.0
100.0
TAN6
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
4
1.6
1.6
1.6
2.00
6
2.4
2.4
4.0
3.00
20
8.0
8.0
12.0
4.00
144
57.6
57.6
69.6
5.00
76
30.4
30.4
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.3 Sự bảo đảm
Statistics
ASS1
ASS2
ASS3
ASS4
N
Valid
250
250
250
250
Missing
0
0
0
0
Mean
3.5120
3.2440
3.7440
3.5440
Std. Error of Mean
.05951
.06389
.06332
.05836
Median
4.0000
3.0000
4.0000
4.0000
Mode
4.00
3.00
4.00
4.00
Std. Deviation
.94096
1.01022
1.00124
.92275
Variance
.885
1.021
1.002
.851
Range
4.00
4.00
4.00
4.00
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
5.00
5.00
5.00
5.00
Sum
878.00
811.00
936.00
886.00
ASS1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
8
3.2
3.2
3.2
2.00
24
9.6
9.6
12.8
3.00
81
32.4
32.4
45.2
4.00
106
42.4
42.4
87.6
5.00
31
12.4
12.4
100.0
Total
250
100.0
100.0
ASS2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
13
5.2
5.2
5.2
2.00
38
15.2
15.2
20.4
3.00
101
40.4
40.4
60.8
4.00
71
28.4
28.4
89.2
5.00
27
10.8
10.8
100.0
Total
250
100.0
100.0
ASS3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
7
2.8
2.8
2.8
2.00
23
9.2
9.2
12.0
3.00
54
21.6
21.6
33.6
4.00
109
43.6
43.6
77.2
5.00
57
22.8
22.8
100.0
Total
250
100.0
100.0
ASS4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
6
2.4
2.4
2.4
2.00
22
8.8
8.8
11.2
3.00
87
34.8
34.8
46.0
4.00
100
40.0
40.0
86.0
5.00
35
14.0
14.0
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.4 Sự cảm thông
Statistics
EMP1
EMP2
EMP3
EMP4
EMP5
EMP6
N
Valid
250
250
250
250
250
250
Missing
0
0
0
0
0
0
Mean
3.3800
3.2680
2.4680
2.8640
2.7360
3.2560
Std. Error of Mean
.05821
.05959
.07649
.07296
.06593
.07120
Median
3.0000
3.0000
2.0000
3.0000
3.0000
3.5000
Mode
4.00
3.00
1.00
3.00
3.00
4.00
Std. Deviation
.92032
.94219
1.20947
1.15361
1.04243
1.12585
Variance
.847
.888
1.463
1.331
1.087
1.268
Range
4.00
4.00
4.00
4.00
4.00
4.00
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
Sum
845.00
817.00
617.00
716.00
684.00
814.00
EMP1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
9
3.6
3.6
3.6
2.00
29
11.6
11.6
15.2
3.00
90
36.0
36.0
51.2
4.00
102
40.8
40.8
92.0
5.00
20
8.0
8.0
100.0
Total
250
100.0
100.0
EMP2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
11
4.4
4.4
4.4
2.00
36
14.4
14.4
18.8
3.00
95
38.0
38.0
56.8
4.00
91
36.4
36.4
93.2
5.00
17
6.8
6.8
100.0
Total
250
100.0
100.0
EMP3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
69
27.6
27.6
27.6
2.00
64
25.6
25.6
53.2
3.00
61
24.4
24.4
77.6
4.00
43
17.2
17.2
94.8
5.00
13
5.2
5.2
100.0
Total
250
100.0
100.0
EMP4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
35
14.0
14.0
14.0
2.00
62
24.8
24.8
38.8
3.00
73
29.2
29.2
68.0
4.00
62
24.8
24.8
92.8
5.00
18
7.2
7.2
100.0
Total
250
100.0
100.0
EMP5
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
32
12.8
12.8
12.8
2.00
73
29.2
29.2
42.0
3.00
82
32.8
32.8
74.8
4.00
55
22.0
22.0
96.8
5.00
8
3.2
3.2
100.0
Total
250
100.0
100.0
EMP6
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
25
10.0
10.0
10.0
2.00
35
14.0
14.0
24.0
3.00
65
26.0
26.0
50.0
4.00
101
40.4
40.4
90.4
5.00
24
9.6
9.6
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.5 Hiệu quả phục vụ
Statistics
COM1
COM2
COM3
COM4
COM5
N
Valid
250
250
250
250
250
Missing
0
0
0
0
0
Mean
3.4520
3.1320
3.7000
3.6080
3.5840
Std. Error of Mean
.05581
.06714
.05078
.04869
.05018
Median
4.0000
3.0000
4.0000
4.0000
4.0000
Mode
4.00
4.00
4.00
4.00
4.00
Std. Deviation
.88250
1.06164
.80286
.76987
.79339
Variance
.779
1.127
.645
.593
.629
Range
4.00
4.00
4.00
4.00
4.00
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
Sum
863.00
783.00
925.00
902.00
896.00
COM1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
5
2.0
2.0
2.0
2.00
29
11.6
11.6
13.6
3.00
86
34.4
34.4
48.0
4.00
108
43.2
43.2
91.2
5.00
22
8.8
8.8
100.0
Total
250
100.0
100.0
COM2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
20
8.0
8.0
8.0
2.00
50
20.0
20.0
28.0
3.00
73
29.2
29.2
57.2
4.00
91
36.4
36.4
93.6
5.00
16
6.4
6.4
100.0
Total
250
100.0
100.0
COM3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
4
1.6
1.6
1.6
2.00
11
4.4
4.4
6.0
3.00
72
28.8
28.8
34.8
4.00
132
52.8
52.8
87.6
5.00
31
12.4
12.4
100.0
Total
250
100.0
100.0
COM4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
1
.4
.4
.4
2.00
18
7.2
7.2
7.6
3.00
82
32.8
32.8
40.4
4.00
126
50.4
50.4
90.8
5.00
23
9.2
9.2
100.0
Total
250
100.0
100.0
COM5
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
4
1.6
1.6
1.6
2.00
14
5.6
5.6
7.2
3.00
86
34.4
34.4
41.6
4.00
124
49.6
49.6
91.2
5.00
22
8.8
8.8
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.6 Sự hài lòng
Statistics
SAT1
SAT2
SAT3
N
Valid
250
250
250
Missing
0
0
0
Mean
3.3760
3.5000
3.3200
Std. Error of Mean
.05762
.05561
.06368
Median
3.0000
4.0000
3.0000
Mode
4.00
4.00
3.00
Std. Deviation
.91101
.87926
1.00680
Variance
.830
.773
1.014
Range
4.00
4.00
4.00
Minimum
1.00
1.00
1.00
Maximum
5.00
5.00
5.00
Sum
844.00
875.00
830.00
SAT1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
7
2.8
2.8
2.8
2.00
33
13.2
13.2
16.0
3.00
89
35.6
35.6
51.6
4.00
101
40.4
40.4
92.0
5.00
20
8.0
8.0
100.0
Total
250
100.0
100.0
SAT2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
5
2.0
2.0
2.0
2.00
25
10.0
10.0
12.0
3.00
85
34.0
34.0
46.0
4.00
110
44.0
44.0
90.0
5.00
25
10.0
10.0
100.0
Total
250
100.0
100.0
SAT3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1.00
16
6.4
6.4
6.4
2.00
27
10.8
10.8
17.2
3.00
92
36.8
36.8
54.0
4.00
91
36.4
36.4
90.4
5.00
24
9.6
9.6
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.8 Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập
Statistics
Giới tính
Độ tuổi
Nghề nghiệp
Thu nhập
N
Valid
250
250
250
250
Missing
0
0
0
0
Mean
1.4840
2.4240
2.7800
1.8480
Std. Error of Mean
.03167
.06550
.06272
.05381
Median
1.0000
2.0000
3.0000
2.0000
Mode
1.00
2.00
3.00
2.00
Std. Deviation
.50075
1.03562
.99173
.85076
Variance
.251
1.073
.984
.724
Range
1.00
3.00
3.00
3.00
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
2.00
4.00
4.00
4.00
Sum
371.00
606.00
695.00
462.00
5.8.1 Giới tính
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nam
129
51.6
51.6
51.6
Nữ
121
48.4
48.4
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.8.2 Độ tuổi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 20 tuổi
54
21.6
21.6
21.6
Từ 20 đến 39 tuổi
85
34.0
34.0
55.6
Từ 40 đến 59 tuổi
62
24.8
24.8
80.4
Trên 60 tuổi
49
19.6
19.6
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.8.3 Nghề nghiệp
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nhân viên
28
11.2
11.2
11.2
Kinh doanh
72
28.8
28.8
40.0
Nông nghiệp
77
30.8
30.8
70.8
Sinh viên, học sinh
73
29.2
29.2
100.0
Total
250
100.0
100.0
5.8.4 Thu nhập
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 3 triệu
97
38.8
38.8
38.8
Từ 3 – dưới 5 triệu
109
43.6
43.6
82.4
Từ 5 - dưới 10 triệu
29
11.6
11.6
94.0
Trên 10 triệu
15
6.0
6.0
100.0
Total
250
100.0
100.0
6. Kiểm định sự khác biệt
6.1 Đánh giá tác động của giới tính bằng T-test
Group Statistics
Giới tính
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
SAT
Nam
129
3.3256
.78888
.06946
Nữ
121
3.4766
.84637
.07694
Levene's Test for Equality of Variances
t-test for Equality of Means
F
Sig.
t
df
Sig.
(2-tailed)
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence Interval of the Difference
SAT
Equal variances assumed
.871
.352
-1.460
248
.146
-.15100
.10342
-.3547
.0527
Equal variances not assumed
-1.457
243.605
.146
-.15100
.10366
-.3551
.05317
6.2 Đánh giá tác động của thu nhập bằng One-Way Anova
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.199
3
246
.311
ANOVA
SAT
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
(Combined)
1.278
3
.426
.632
.595
Linear Term
Unweighted
.018
1
.018
.027
.869
Weighted
.069
1
.069
.102
.750
Deviation
1.209
2
.605
.897
.409
Within Groups
165.766
246
.674
Total
167.044
249
6.3 Đánh giá tác động của nhóm tuổi bằng One-Way Anova
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.418
3
246
.238
SAT
ANOVA
SAT
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
(Combined)
2.451
3
.817
1.221
.303
Linear Term
Unweighted
1.185
1
1.185
1.771
.184
Weighted
1.248
1
1.248
1.866
.173
Deviation
1.202
2
.601
.898
.409
Within Groups
164.593
246
.669
Total
167.044
249
6.4 Đánh giá tác động của các nghề nghiệp bằng One-Way Anova
Test of Homogeneity of Variances
SAT
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.744
3
246
.159
ANOVA
SAT
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
(Combined)
4.549
3
1.516
2.296
.078
Linear Term
Unweighted
2.140
1
2.140
3.240
.073
Weighted
1.990
1
1.990
3.012
.084
Deviation
2.560
2
1.280
1.938
.146
Within Groups
162.495
246
.661
Total
167.044
249
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dh12qt_nhom_3_7953.docx