Đối chiếu hệ thống đại từ xưng hô trong Tiếng Việt và Tiếng Anh
Qua đối chiếu ta thấy trong đại từ nhân xưng Tiếng
Anh và Tiếng Việt đều có sự giống nhau về ngôi, số, đều
có tính lịch sự. Tuy nhiên có sự khác nhau trong văn hóa
mỗi dân tộc mà thể hiện tính lịch sự trong giao tiếp cũng
khác nhau. Cũng như tùy thuộc vào loại hình ngôn ngữ
đơn lập và hòa kết cũng có sự khác nhau trong hệ thống
từ xưng hô.Hệ thống từ xưng hô và cách sử dụng trong
TV rất phong phú đa dạng, phức tạp. Yếu tố văn hóa tác
động chuẩn mực xã hội, tác động hành vi và cách sử
dụng ngôn ngữ vì thế chúng ta cần biết lưa chọn và sử
dụng từ xưng hô để giao tiếp sao cho lịch sự và văn
hóa.
22 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 13588 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đối chiếu hệ thống đại từ xưng hô trong Tiếng Việt và Tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP NHÓM 4
ĐỐI CHIẾU HỆ THỐNG ĐẠI TỪ XƯNG HÔ TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
KẾT LUẬN
KHÁI NIỆM
3. Đối chiếu
1. Miêu tả
2. Xác định những cái
có thể đối chiếu
QUY TRÌNH
ĐỐI CHIẾU
ĐỐI CHIẾU HỆ THỐNG ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
KHÁI NIỆM
• Đại từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hoạt động, tính
chất, được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời
nói hoặc dùng để hỏi .
• Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) là những đại
từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh
từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực
tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Tất cả
các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân
xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường
chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều.
BƯỚC 1: MIÊU TẢ
1. Đại từ xưng hô
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số ít
• Ngôi thứ I I Tôi, tao, tớ, mình…
• Ngôi thứ II You Mày, bạn, cậu, mi, ngươi…
• Ngôi thứ III He, she, it Nó, y, hắn, gã …
Số nhiều
• Ngôi thứ I We Chúng ta, chúng tôi, chúng
tớ…
• Ngôi thứ II You Chúng mày, bọn mày, bọn
mi…
• Ngôi thứ III They Chúng nó, bọn nó, tụi nó…
• Ngôi thứ I: dùng cho người nói tự xưng hô
(tôi, chúng tôi,…)
• Ngôi thứ II: dùng để gọi người đang tiếp
xúc với mình (anh, bạn, mày,…)
• Ngôi thứ III: dùng để chỉ một đối tượng
khác ngoài hai đối tượng đang tiếp xúc với
nhau (anh ta, bà ta, hắn, nó,…)
• Số nhiều để chỉ nhiều đối tượng.
• Số ít để chỉ một đối tượng
2. Đại từ xưng hô thân tộc
Tiếng Việt Tiếng Anh
Tổ tiên, ông bà Ancestor
Tổ tiên, ông bà fore father
Ông bà cố great- grandparent
Ông cố great – grandfather
Bà cố great – grandmother
Ông bà grandparents
Ông nội grandfather
Ông ngoại grandfather
Bà ngoại grantmother
Bà nội grantmother
Ông nội chú great – uncle
Ông nội bác great – uncle
Bà nội thím great – aunt
Bà nội bác great – aunt
Bố father
Mẹ mother
Bố vợ father – in- law
Bố chồng father- in – law
Mẹ vợ mother – in – law
Mẹ chồng mother in – law
Dì aunt
Thím aunt
Cô aunt
Mợ aunt
Chú uncle
Bác uncle
Dượng uncle
Cậu uncle
Anh em ruột Sibling
Chị em ruột Sibling
Anh em trai Brother
Chị em gái Sister
Anh em họ cousin
Anh con bác first cousin
Chị con bác first cousin
Em con chú cousin german
Chị dâu, Em dâu, Chị chồng, Em chồng,chị vợ, em vợ sister-in-law
Anh rể,em rể,anh chồng,em chồng,anh vợ,em vợ brother-in-law
Con cái Children
Con gái daughter
Con trai son
Con dâu Daughter-in-law
Con rể son-in-law
Cháu gái niece
Cháu trai nephew
Cháu nội grand-children
Cháu ngoại grand-children
Cháu nội gái granddaughter
Cháu ngoại gái granddaughter
Cháu nội trai grandson
Cháu ngoại trai grandson
Chắt greatgrandchildren
Chắt trai great grandson
Chắt gái great granddaughter
Bố mẹ đỡ đầu godparents
Cha đỡ đầu godfather
Mẹ đỡ đầu godmother
Con đỡ đầu godchildren
Con gái đỡ đầu goddaughter
Con trai đỡ đầu godson
Cha gẻ stepfather
Mẹ gẻ stepmother
Anh em trai khác cha hoăc mẹ halfbrother
Chị em gái khác cha hoặc mẹ halfsister
Con sinh đôi twin
Cha nuôi foster-father
Mẹ nuôi foster-mother
Con nuôi fosterchildren
Con rơi bastard
Con trai ngoài giá thú bastard-son
Con nuôi fosterling
Trẻ mồ côi orphan
Con riêng stepchild
Họ hàng thân thuộc folks
Bước 2: Tiêu chí đối chiếu
• Ngôi
• Số
• Phạm trù lịch sự
• Số lượng
• Phạm trù cách
Bước 3: Đối chiếu
• XL1: Tiếng Việt
• XL2: Tiếng Anh
Giống nhau: XL1=XL2
• Cả TV và TA đều có ba ngôi và 2 số (số ít
và số nhiều).Nhưng khác nhau trong TA
ngôi thứ 2 chỉ dùng một từ “you” không
chia số ít hay số nhiều
• Trong TA và TV đều có tính lịch sự riêng
tùy vào nét văn hóa của mỗi dân tộc.
Khác nhau: XL1 XL2
PHẠM TRÙ LỊCH SỰ
• Trong TA chỉ có một từ để nói về bản thân mình là từ
“I”, còn trong TV để nói về chính bản thân mình thì có
nhiều từ như tôi, con, cháu, anh, em, tớ….tùy thuộc vào
người mà mình đang nói chuyện
Ví dụ: Tôi là bác sĩ - I am a doctor
Em là Linh - I am Linh
• Trong TA từ “you” được dùng để nói với một hoặc nhiều
người khác. Trong TV có sự phân biệt giữa nói với 1
người hoặc nhiều người, nhưng trong TA không có sự
phân biệt này, cũng như từ “ you” không phân biệt người
mình nói là ai. Trong TV thì tùy thuộc vào người mình
nói mà có nhiều cách xưng hô khác nhau để thể hiện sự
trân trong, phân chia vai vế…giữa người nói và người
nghe.
VỀ SỐ LƯỢNG
• Số lượng từ chỉ xưng hô trong TV nhiều
hơn trong TA và cách sử dụng cũng
phong phú hơn
• Vd: Trong TA chỉ dùng 1 từ “ they ” còn TV
thì dùng nhiều từ : bọn họ, chúng nó, tụi
nó…
XL2 Ø XL1
• Trong TA có đại từ sở hữu (Possessive
Pronouns)--Mine---Yours--His----Hers----Its-
--Ours----Yours----Theirs
• Ví dụ: Her shoes are expensive. Mine are
cheap. Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi
rẻ tiền. “mine” = “my shoes”
• Trong TV không có đại từ sở hữu Vì TV
thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập không
biến đổi hình thái nên không có phạm trù
cách nhưng sử dụng các yếu tố phi đại từ
và đai từ nhân xưng để tăng hiệu quả giao
tiếp ví dụ như: cô, cậu, ông, bà….
Đối chiếu đại từ xưng hô thân tộc
Xác định những cái cần đối chiếu
- Ngôi
- Số
- Số lượng, tần số sử dụng
- Phương thức cấu tạo từ
- Từ vựng
- Phạm trù lịch sự
Đối chiếu
Giống nhau: XL1 = XL2
Trong đại từ thân tộc Tiếng Anh và Tiếng Việt cũng chia
theo ngôi và số, cũng có phạm trù lịch sự
XL1 ≠ XL2
Ngôi thứ 2 ở TA không phân chia, số ít số nhiều đều dùng từ “you”
Số lượng từ xưng hô thân tộc trong TA phân chia rõ ràng hơn trong
TV
Ví dụ: Trong TV chỉ phân chia cháu nội , cháu ngoại còn trong TA thì
phân chia : granddaughter ( cháu nội gái), granddaughter ( cháu
ngoại gái), grandson ( cháu nội trai), Grandson ( cháu ngoại trai)
Về tần số sử dụng trong giao tiếp TA từ chỉ thân tộc hầu như không
được sử dụng để xưng hô, còn trong TV: văn hóa cộng đồng trọng
tình cảm nên từ xưng hô thân tộc được sử dụng nhiều hơn
VD: Trong Tiếng Việt có các từ Con, cháu, em, cô, dì, chú, bác, …
để xưng hô nhưng trong tiếng Anh những từ tương đương như Aunt
(dì, cô), uncle (chú, bác), father (bố), mother (mẹ), … lại không dùng
để xưng hô trực tiếp.
Khác nhau
-Về ngữ dụng
Trong TA khi giao tiếp ai cũng dùng từ “I”, “you”, không có sự phân biệt tuổi
tác, vai vế…còn trong TV thì có sự thể hiện rõ ràng qua cách xưng hô như con,
cháu,tớ…
+Ngoài ra, khi giao tiếp người Việt có sử dụng từ thân tộc để giao tiếp như nói
chuyện với những lớn tuổi bằng bố hoặc mẹ thì cũng gọi là chú, cô, bác, dì dù
không có quan hệ thân tộc để biểu hiện sự thân thiết. Do xã hội Việt Nam rất coi
trọng tuổi tác, họ có những từ biểu thị sự tôn kính với người lớn tuổi. Ngược lại
trong TA thì không.
+Trong TV có sự sử dụng từ thân tộc theo vùng miền, còn trong TA thì hầu như
không sử dụng
Ví dụ: Ở miền Bắc thường sử dụng một số từ như: u, mạ,thầy... Còn miền Nam
thì dùng: mẹ, má, tía…
Về từ vựng thì TV phong phú hơn TA
Ví dụ: TV sử dụng từ cô, mợ, dì, thím…còn TA thì sử dụng từ aunt
s
- XL1 Ø XL2
TV sử dụng nhiều từ ( cháu đích tôn, trẫm,o, tía,
u, thầy…) còn TA thì không.
- XL2 Ø XL1
Tiếng Anh có sự chắp nối từ vì là ngôn ngữ hòa
kết, còn Tiếng Việt thì không có vì là ngôn ngữ
đơn lập
Ví dụ: son-in-law, Daughter-in-law
KẾT LUẬN
Qua đối chiếu ta thấy trong đại từ nhân xưng Tiếng
Anh và Tiếng Việt đều có sự giống nhau về ngôi, số, đều
có tính lịch sự. Tuy nhiên có sự khác nhau trong văn hóa
mỗi dân tộc mà thể hiện tính lịch sự trong giao tiếp cũng
khác nhau. Cũng như tùy thuộc vào loại hình ngôn ngữ
đơn lập và hòa kết cũng có sự khác nhau trong hệ thống
từ xưng hô.Hệ thống từ xưng hô và cách sử dụng trong
TV rất phong phú đa dạng, phức tạp. Yếu tố văn hóa tác
động chuẩn mực xã hội, tác động hành vi và cách sử
dụng ngôn ngữ vì thế chúng ta cần biết lưa chọn và sử
dụng từ xưng hô để giao tiếp sao cho lịch sự và văn
hóa.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuan_2123.pdf