Đtm Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Quảng Nam

MỤC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 5 1. Xuất xứ của Dự án 5 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 6 2.1. Các văn bản pháp lý 6 2.2. Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng 7 2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng 8 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 8 3.1. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu phân tích 8 3.2. Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu, số liệu 9 3.3. Phương pháp đo đạc 9 3.4. Phương pháp tổng hợp và đánh giá 9 4. Tổ chức thực hiện ĐTM 9 CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 10 1.1. Tên Dự án 10 1.2. Chủ dự án 10 1.3. Vị trí địa lý của Dự án 11 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 13 1.4.1. Quy mô Dự án 13 1.4.2. Quy hoạch thiết kết tổng mặt bằng 13 1.4.3. Máy móc, thiết bị của Dự án 18 1.4.4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của Dự án 19 1.4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án 19 CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 20 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 20 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 20 2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn 22 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 34 2.2.1. Điều kiện về kinh tế 35 2.2.2. Điều kiện về xã hội 36 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 38 3.1. Đánh giá tác động 38 3.1.1. Đánh giá tác động từ các nguồn có liên quan đến chất thải 38 3.1.2. Đánh giá tác động các nguồn không liên quan đến chất thải 53 3.1.3. Dự báo nguy cơ xảy ra các rủi ro, sự cố môi trường 55 3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 57 CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 59 4.1. Đối với các tác động xấu 59 4.1.1. Giai đoạn thi công 59 4.1.2. Giai đoạn đi vào hoạt động 63 4.2. Đối với các sự cố môi trường 79 4.2.1. Giảm thiểu sự cố cháy nổ 79 4.2.2. Sự cố xảy ra tai nạn 80 CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 82 5.1. Chương trình quản lý môi trường 82 5.1.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường 82 5.1.2. Chương trình quản lý môi trường 82 5.2. Chương trình giám sát môi trường 83 5.2.1. Giám sát chất thải 83 5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường xung quanh 84 CHƯƠNG 6:THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 86 6.1. Ý kiến của UBND xã Tam Hiệp 86 6.2. Ý kiến của UBMTTQVN xã Tam Hiệp 86 6.4. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ dự án 86 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 88 1. Kết luận 88 2. Kiến nghị 88 3. Cam kết 89 PHỤ LỤC 91

doc92 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6756 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đtm Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC TỪ VIẾT TẮT TT  VIẾT TẮT  GIẢI NGHĨA   1  BTCT  Bê tông cốt thép   2  BVMT  Bảo vệ môi trường   3  BYT  Bộ Y tế   4  CBCNV  Cán bộ công nhân viên   5  CN  Cử nhân   6  ĐTM  Đánh giá tác động môi trường   7  ĐTXD  Đầu tư xây dựng   8  GPMB  Giải phóng mặt bằng   9  GS  Giáo sư   10  KHCN  Khoa học công nghệ   12  KS  Kỹ sư   11  KT-XH  Kinh tế xã hội   13  ng.đ  Ngày đêm   14  NXB  Nhà xuất bản   15  PCCC  Phòng cháy chữa cháy   16  PGS  Phó giáo sư   17  PHCN  Phục hồi chức năng   18  QCVN  Quy chuẩn Việt Nam   19  TCVN  Tiêu chuẩn Việt Nam   20  TCXDVN  Tiêu chuẩn Xây dựng Việt nam   21  Ths  Thạc sỹ   22  TNHH  Trách nhiệm hữu hạn   23  TT  Thứ tự   24  UBMTTQVN  Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam   25  UBND  Uỷ ban nhân dân   26  WHO  Tổ chức Y tế thế giới   27  YHCT  Y học cổ truyền   MỤC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 5 1. Xuất xứ của Dự án 5 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 6 2.1. Các văn bản pháp lý 6 2.2. Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng 7 2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng 8 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 8 3.1. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu phân tích 8 3.2. Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu, số liệu 9 3.3. Phương pháp đo đạc 9 3.4. Phương pháp tổng hợp và đánh giá 9 4. Tổ chức thực hiện ĐTM 9 CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 10 1.1. Tên Dự án 10 1.2. Chủ dự án 10 1.3. Vị trí địa lý của Dự án 11 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 13 1.4.1. Quy mô Dự án 13 1.4.2. Quy hoạch thiết kết tổng mặt bằng.................................................. 13 1.4.3. Máy móc, thiết bị của Dự án 18 1.4.4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của Dự án 19 1.4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án 19 CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 20 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 20 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 20 2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn 22 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 34 2.2.1. Điều kiện về kinh tế 35 2.2.2. Điều kiện về xã hội 36 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 38 3.1. Đánh giá tác động 38 3.1.1. Đánh giá tác động từ các nguồn có liên quan đến chất thải 38 3.1.2. Đánh giá tác động các nguồn không liên quan đến chất thải 53 3.1.3. Dự báo nguy cơ xảy ra các rủi ro, sự cố môi trường 55 3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 57 CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 59 4.1. Đối với các tác động xấu 59 4.1.1. Giai đoạn thi công 59 4.1.2. Giai đoạn đi vào hoạt động 63 4.2. Đối với các sự cố môi trường 79 4.2.1. Giảm thiểu sự cố cháy nổ 79 4.2.2. Sự cố xảy ra tai nạn 80 CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 82 5.1. Chương trình quản lý môi trường 82 5.1.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường 82 5.1.2. Chương trình quản lý môi trường 82 5.2. Chương trình giám sát môi trường 83 5.2.1. Giám sát chất thải 83 5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường xung quanh 84 CHƯƠNG 6:THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 86 6.1. Ý kiến của UBND xã Tam Hiệp 86 6.2. Ý kiến của UBMTTQVN xã Tam Hiệp 86 6.4. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ dự án 86 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 88 1. Kết luận 88 2. Kiến nghị 88 3. Cam kết 89 PHỤ LỤC 91 MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của Dự án Đất nước ngày càng phát triển, xã hội ngày càng đi lên, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện và nâng cao. Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển chung của cả nước, tỉnh Quảng Nam đã phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, đặc biệt là các lĩnh vực văn hóa xã hội, tạo động lực thúc đẩy các địa phương trong tỉnh cùng phát triển. Công tác y tế của tỉnh cũng không ngừng vươn lên, cố gắng phục vụ tốt nhân dân. Thế nhưng việc chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh cho cộng đồng dân cư vẫn còn gặp nhiều khó khăn, các bệnh viện luôn ở trong tình trạng quá tải. Bên cạnh đó, các tỉnh Khu vực Nam Trung Bộ cũng ở trong tình trạng này. Hầu hết các bệnh viện không có khả năng cung cấp những dịch vụ y tế chất lượng cao, việc xây dựng một bệnh viện đa khoa quốc gia cấp 1 là rất quan trọng để giải quyết tình trạng trên. Mục tiêu hàng đầu của hệ thống y tế Việt Nam là đảm bảo sự phát triển công bằng, hiệu quả và ổn định phù hợp với sự phát triển bền vững nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Chính phủ Việt Nam. Thành lập Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ Việt Nam cho cả nước và khu vực miền Trung, nhằm thực hiện sự phát triển toàn diện và bảo đảm sự phát triển cân đối giữa các vùng, đặc biệt là ở vùng Nam Trung bộ, đây là nơi mà mạng lưới chăm sóc sức khỏe vẫn còn chậm phát triển hơn, yếu kém trong nhiều khía cạnh và vẫn còn thiếu một bệnh viện đa khoa quy mô lớn ở cấp Trung ương. Thành lập Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam phù hợp với mục tiêu và ý nghĩa hỗ trợ, cho phép những cộng đồng, khu vực nghèo hơn cải thiện mức sống, mang lại các dịch vụ phúc lợi cơ bản cho người dân nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng trong nước. Bệnh viện Trung ương đó sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe đầy đủ cho khoảng 6 triệu người dân ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây nguyên (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Bình Định) cũng như cho các chuyên gia nước ngoài, công nhân đang làm việc tại Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất... Tại hội nghị cấp cao Việt – Hàn tháng 10/2004, sau các cuộc tư vấn, ngày 17/11/2006, hai nước đã đi đến thỏa thuận thành lập Bệnh viện đa khoa có quy mô 500 giường, trang bị hiện đại, hòan chỉnh tại Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam, lấy tên là Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam. Trong quá trình Dự án thi công và đi vào hoạt động sẽ không tránh khỏi những tác động tiêu cực đến môi trường. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường và để có các căn cứ khoa học nhằm quản lý, bảo vệ môi trường sau này, Chủ đầu tư đã phối hợp với Công ty CP xây dựng và Thương mại 475 lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án “Đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam”. Báo cáo ĐTM này được thực hiện với các mục tiêu chính sau: - Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại mà Dự án gây ra cho môi trường xung quanh. - Xây dựng và đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm hạn chế các tác động xấu tới môi trường từ việc xây dựng và hoạt động của Dự án. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2.1. Các văn bản pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực ngày 1/7/2006; - Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/7/2004; - Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 1/7/2004; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 16/2009/QĐ-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; - Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Môi trường; - Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế; - Quyết định số 1263/QĐ-BYT ngày 10/4/2008 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam bằng nguồn vốn viện trợ không hòan lại của Chính phủ Hàn Quốc. - Thông báo số 701/TB-UBND ngày 22/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc thỏa thuận địa điểm xây dựng Bệnh viện Đa khoa Trương ương tại Quảng Nam 2.2. Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng - TCVN 5949:1998 - Âm học, tiếng ồn - Mức ồn tối đa cho phép. - TCVN 7382:2004 - Chất lượng nước - Nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải. - QCVN 08:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 14:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp. - TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế”. - TCVN 51:1984 - Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN 365 – 2007 - Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết kế. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. 2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng a. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo - Tuyển tập 31 TCVN về môi trường bắt buộc áp dụng, Hà Nội-2002. - Hệ thống các tiêu chuẩn về môi trường, NXB Lao động - Xã hội, 2008. - Niên giám thống kê huyện Núi Thành năm 2009. - GS.TS Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội-2000. - GS.TS Trần Ngọc Chấn. Công nghệ xử lý khí thải công nghiệp được áp dụng ở Việt Nam, NXB Đại học Xây dựng Hà Nội. - Phạm Ngọc Hồ và Hòang Xuân Cơ, Đánh giá tác động môi trường, NXB ĐHQG Hà Nội, Hà Nội-2001. - GS. TS Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội-2000. - Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội-1999. - GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ, TS. Ứng Quốc Dũng, TS. Nguyễn Thị Kim Thái. Quản lý chất thải rắn. Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội-2001. - PGS.TS Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải. Nhà xuất bản giáo dục – 1998. - Trần Thị Thanh, Trần Yêm, Đồng Kim Loan - Giáo trình công nghệ môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội - 2004. - World Health Organization - Asessment of sources of Air, Water and Land Pollution. Geneva, 1993. b. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tự tạo lập - Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam - quy mô 500 giường; - Thuyết minh thiết kế cơ sở kỹ thuật Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam. - Các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến xây dựng Dự án; 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Trong quá trình thực hiện Báo cáo ĐTM đã thực hiện các phương pháp sau: 3.1. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu phân tích Phương pháp này được tiến hành tại khu vực thực hiện Dự án, công tác khảo sát bao gồm các nội dung: - Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án và vùng phụ cận. - Khảo sát về hiện trạng cơ sở hạ tầng, di tích lịch sử, hệ sinh thái, hiện trạng môi trường khu vực, ... - Thu mẫu các loại (không khí, nước, ...). - Quan sát hiện trường, ghi chép các nhận xét trực quan. - Thu thập, tổng hợp các tài liệu liên quan. - Đánh giá các thông tin, số liệu sau khi điều tra khảo sát. 3.2. Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu, số liệu - Sưu tầm, thu thập các nguồn tài liệu liên quan phục vụ quá trình ĐTM, các tài liệu liên quan đến quy hoạch phát triển địa phương, ngành, thu thập ý kiến của cộng đồng địa phương (tham vấn ý kiến), tham khảo các tài liệu ĐTM. - Phương pháp nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ở khu thực hiện Dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập được từ nguồn khác nhau như: hiện trạng môi trường hàng năm của Tỉnh, niên giám thống kê, báo cáo tình hình kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện Dự án. 3.3. Phương pháp đo đạc Đo đạc các chỉ tiêu môi trường bằng các thiết bị đo đạc có độ chính xác cao (đo nhanh tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm). Phương pháp phân tích và lấy mẫu được dựa theo phương pháp thử quy định trong các TCVN, QCVN tương ứng. 3.4. Phương pháp tổng hợp và đánh giá nhanh Dựa trên những số liệu, thông tin thu thập được, trên cơ sở nhận biết những nguồn tác động, từ đó phân tích, đánh giá các tác động dựa trên các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập và đưa ra những kết luận. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo ĐTM được thực hiện theo trình tự sau: - Nghiên cứu các văn bản pháp lý và tài liệu kỹ thuật liên quan đến Dự án. - Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ cho lập báo cáo ĐTM. - Khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH vùng Dự án. - Tổ chức đo đạc, lấy mẫu phân tích các số liệu về môi trường nền. - Khảo sát và đánh giá tác động của Dự án đến môi trường KT-XH và đề xuất các biện pháp giảm thiểu. - Tham khảo ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý. - Tham vấn ý kiến của cộng đồng: + Ý kiến của UBND xã Tam Hiệp. + Ý kiến của UBMTTQVN xã Tam Hiệp. - Tổ chức viết báo cáo ĐTM. - Tổng hợp, hòan thành báo cáo trình Bộ Y tế thẩm định và phê duyệt. Báo cáo ĐTM sẽ cung cấp cho chính quyền địa phương cũng như các cơ quan quản lý liên quan có cơ sở theo dõi, giám sát sự tuân thủ của Chủ dự án đối với công tác BVMT đã đề ra. Đơn vị tư vấn: - Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 475. - Người đại diện : Võ Minh Tiến - Chức vụ : Giám Đốc - Địa chỉ liên hệ : 65 Hùng Vương, TP Tam Kỳ. - Điện thoại : 01227518158 Danh sách các thành viên tham gia thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án: Stt  Họ và tên  Học vị  Chuyên ngành   1  Võ Minh Tiến  Kỹ sư  Xây dựng   2  Nguyễn Minh Thiên  Thạc sỹ  Hóa   3  Dương Minh Điệp  Kỹ sư  Hóa   4  Mai Thảo  Kỹ sư  Công nghệ môi trường   5  Mai Thị Diệu Hòa  Cử nhân  Môi trường   6  Lê Thị Thùy An  Cử nhân  Môi trường   CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên Dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam - quy mô 500 giường. 1.2. Chủ dự án Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý dự án Bệnh viện đa khoa TW Quảng Nam - Địa chỉ: xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. - Điện thoại liên hệ: 05103 507530 - Người đứng đầu cơ quan: (ông) Thân Trọng Long - Trưởng ban 1.3. Vị trí địa lý của Dự án a. Vị trí địa lý: Khu vực Dự án thuộc Khu đô thị mới Tam Hiệp, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam có vị trí tiếp giáp như sau: + Phía Tây giáp đường quy hoạch khu đô thị mới Tam Hiệp. + Phía Đông giáp đường quy hoạch khu đô thị mới Tam Hiệp. + Phía Nam: giáp hành lang quốc lộ 1 A + Phía Bắc giáp đất cây xanh và đường quy hoạch Toàn bộ khu đất có diện tích rộng 201.640 m2 (568m x 355m). Vị trí được xác định theo tọa độ địa lý từ 108o26’16” đến 108o44’4” độ kinh Đông và từ 15o23’38” đến 15o38’43” độ vĩ Bắc và theo Hệ tọa độ VN2000 được trình bày trong bảng 1.1: Bảng 1.1 - Toạ độ địa lý vị trí Dự án TÊN ĐIỂM  TỌA ĐỘ VN2000    X(m)  Y(m)   R1  1708247.692  593782.653   R2  1708245.728  593775.545   R3  1708382.876  593461.955   R4  1708392.591  593458.300   R5  1708878.746  593672.357   R6  1708900.053  593689.119   R7  1708760.058  594006.679   b. Mối quan hệ giữa dự án và các đối tượng xung quanh Mối quan hệ giữa địa điểm thực hiện dự án và các đối tượng tự nhiên, đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh quanh khu vực dự án được thể hiện trong hình sau:  Hình1.1 Sơ đồ vị trí và mối liên hệ với các đối tượng xung quanh khu vực dự án c. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện Dự án: * Ưu điểm - Về mặt chủ trương: Qua các văn bản pháp lý liên quan cho thấy, các Ban ngành liên quan cũng như UBND tỉnh Quảng Nam đồng ý về chủ trương và thống nhất vị trí xây dựng. (Các văn bản pháp lý được bố trí kèm theo ở phần phụ lục). - Về mặt điều kiện tự nhiên: Khu vực có địa hình bằng phẳng. Hiện trạng sử dụng đất khá đơn giản, thảm thực vật nghèo nàn. - Về kinh tế xã hội: Vị trí triển khai Dự án có điều kiện cơ sở hạ tầng như: đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc tương đối thuận lợi nên đảm bảo cho việc xây dựng và hoạt động khám chữa bệnh cho người dân sau này. * Nhược điểm: - Khu vực Dự án nằm trong lưu vực thoát nước của sông Bến Ván cũng như gần các cơ quan, đơn vị đang hoạt động. Do đó, khi phát sinh các chất thải sẽ dễ gây tác động đến môi trường nước mặt và hoạt động của các đơn vị xung quanh. Do đó, Chủ dự án cần có giải pháp quản lý và xử lý các nguồn phát sinh chất thải đảm bảo theo các quy định trước khi thải ra môi trường. Kết luận về vị trí: Qua phân tích ưu, nhược điểm trên cho thấy: Vị trí Dự án có rất nhiều điểm thuận lợi để xây dựng Bệnh viện. Tuy nhiên, khu vực dự kiến triển khai Dự án nằm tương đối gần nguồn nước mặt, ao ruộng của người dân và các tuyến giao thông chính nên Chủ dự án cần phải có những biện pháp cụ thể, nghiêm ngặt nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực. 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 1.4.1. Quy mô Dự án Xây dựng Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam (BVĐKTW Quảng Nam), quy mô 500 giường (giai đoạn 1). Đây là bệnh viện đa khoa hạng 1, là cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc UBND tỉnh Quảng Nam và chịu sự chỉ đạo của chuyên môn của Bộ y tế. Số lần khám bệnh trong một ngày: 1,2 đến 1,4 lần số giường bệnh, tương đương với 600-700 lần khám bệnh trong một ngày. 1.4.2. Quy hoạch thiết kế tổng thể mặt bằng 1.4.2.1. Bố trí mặt bằng BVĐKTW Quảng Nam được xây dựng theo một trục chức năng, được gọi là “Phố Bệnh Viện”. Tòa nhà chức năng chính và những cơ sở hạ tầng đi kèm sẽ được bố trí nhất quán và có hệ thống dọc theo hệ “xương sống” này. Bệnh viện được chia thành 05 khu vực chức năng chính: + Khám và điều trị ngoại trú + Khối Điều trị bệnh nhân nội trú + Khối Kỹ thuật nghiệp vụ + Khối Hành chính + Khối phục vụ - dịch vụ Tổ hợp các khối này như sau: Khu vực khám và điều trị ngoại trú nằm sát khu vực đậu xe và cổng thông ra quốc lộ 1A, thuận tiện cho bệnh nhân nhận biết và ra vào. Khu vực Cấp cứu có lối đi riêng và không bị ảnh hưởng bởi luồng người ra vào bệnh viện. Khu vực cấp cứu liên hệ trực tiếp với phòng khám và khu vực Kỹ thuật nghiệp vụ. Khu vực Kỹ thuật Nghiệp vụ cao 3 tầng, nằm ngay sau khối khám và điều trị ngoại trú, thuận tiện cho bệnh nhân di chuyển từ khu vực Bệnh nhân nội trú và khám. Một số bộ phận của khối kỹ thuật nghiệp vụ không nằm trong khối này như: Khoa Dược nằm ở tầng 1, Khoa Thận nhân tạo ở tầng 2 của khối nhà Bệnh nhân nội trú,... Nhà Bệnh nhân nội trú gồm các công trình cao 7 tầng, có liên hệ trực tiếp với khu vực kỹ thuật nghiệp vụ. Bệnh nhân Lây nằm trong khu vực riêng, phía sau bệnh viện. Khối hành chính của Bệnh viện nằm ở tầng 1và 2 của khối nhà 7 tầng. Khối nhà Tang lễ, Kỹ thuật công trình nằm phía sau các khối nhà chính và gần với đường quy hoạch phía Tây Bắc. Các yêu cầu đặt ra đối với giai đoạn thiết kế và xây dựng dự án: - Không làm thay đổi các nội dung thiết kế tại Quyết định phê duyệt. - Chi tiết kiến trúc phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt... của địa phương. - Vật liệu sử dụng trong bệnh viện phải phù hợp với điều kiện vật liệu địa điểm xây dựng. Giữa các khu các chức năng của bệnh viện sẽ bố trí cây xanh và sân vườn xen kẽ để tạo cảnh, tạo bóng mát, cải tạo vi khí hậu, phục vụ thư giản...Theo từng khu vực có các vườn cảnh, vườn cây thuốc nam. + Vườn Hàn Quốc: đây là vườn thiết kế với phong cách kiến trúc đặc trưng Hàn Quốc. Các cây được trồng là một số cây ở Việt Nam có đặc điểm tương tự như cây Hàn Quốc như cây mai, tre, trúc...Bên cạnh đó, vườn còn có các giàn cây xanh, các bồn cây cao độ khác nhau. + Vườn xung quanh nhà chính: đây là các bãi cỏ rộng, trồng cỏ lá tre trên đất mùn. Điểm trên các bãi cỏ là cây xanh, bóng mát, rộng. Cây xanh trồng thành cụm. + Vườn cây thuốc Nam: trồng các cây thuốc Nam phù hợp với điều kiện khí hậu Quảng Nam và nhu cầu của bệnh viện. 1.4.2.2. Quy mô các công trình hạng mục của Dự án Bảng 1.2. Tổng hợp các hạng mục công trình của Dự án Số TT  Khu vực  Diện tích sàn (m2)   I  Khu bệnh nhân Nội trú  11,883.18      Bệnh nhân nội trú  8,764.48      Bệnh nhân đặc biệt (VIP)  1,286.56      Bệnh nhân truyền nhiễm  968.47      ICU (Điều trị tích cực)  863.67   II  Khu khám và điều trị Ngoại trú  2,821.64      Khám U-bướu  113.09      Khám ngoại  226.92      Khám Phụ sản  188.45      Khám Nhi  186.95      Khám Tai - Mũi - Họng  188.48      Khám Mắt  186.96      Khám Răng + xưởng làm răng  130.21      Kha Da liễu  136.12      Y học cổ truyền  88.98      Khám Lây  124.74      Khám Lọc  225.09      Phòng cấp cứu  798.73      Khám Nội  226.92   III  Khu Kỹ thuật nghiệp vụ  6,663.73      Khoa Chẩn đoán hình ảnh  1,073.51      Khoa Xét nghiệm  777.48      Khoa Nội soi  425.75      Khoa Giải phẫu bệnh  292.91      Khoa Y học hạt nhân - U bướu  227.76      Khoa Phẫu thuật - Gây mê - Hồi sức  1,892.60      Khu Sản  583.61      NICU (điều trị tích cực trẻ thiếu tháng)  296.10      Khoa Vật lý trị liệu & Phục hồi chức năng  286.45      Thận nhân tạo  485.69      Trung tâm nghiên cứu bệnh tim  321.87   IV  Khu dịch vụ  2,075.87      Trung tâm chống nhiễm khuẩn  355.74      Cửa hàng thuốc  460.40      Nhà ăn và bếp  677.47      Khu Giặt - Khử trùng  375.70      Kho trung tâm  206.56   V  Khu Hành chính  1,673.69      Các phòng chức năng  1,304.91      Bộ phận xử lý dữ liệu  135.70      Văn thư - Lưu trữ  233.08   VI  Đào tạo và Nghiên cứu  1,520.13   VII  Phụ trợ  1,870.91      Dịch vụ (Cắt tóc, làm đầu…)  123.34      Nhà ăn nhân viên  403.77      Dịch vụ tang lễ  343.80   VIII  Trạm điện dự phòng  1,000.00      Tổng diện tích sử dụng  28,509.15      Tổng diện tích phụ  5,145.85      Tổng diện tích sàn  33,655.00   1.4.2.3. Các công trình phụ trợ a. Hệ thống giao thông: Giao thông đối ngoại: Hệ thống giao thông nội bộ của BVĐKTW Quảng Nam sẽ đấu nối với đường gom của đường 1A ở phía Tây Nam của khu đất. Ngoài ra, các cổng phụ của bệnh viện sẽ mở ra các đường quy hoạch, cùng có tiết diện đường là 22,5m. Giao thông đối nội: Hệ thống giao thông trong BVĐKTW Quảng Nam bao gồm: - Trục đi chính nối các khu chức năng với nhau. - Hệ thống đường xe chạy, sân bãi đỗ xe: Hệ thống đường và sân bãi này nằm phía bên ngoài các tòa nhà, liên hệ giao thông đối ngoại với bệnh viện và các khối công trình với nhau. b. Hệ thống cấp điện: Nguồn cấp: được lấy từ trạm Tam Hiệp 35kV Từ nguồn cấp điện của trạm biến áp, nguồn điện dẫn về tủ điện tổng của công trình. Đường cáp điện đi qua đường và sân có các vật di chuyển có tải trọng lớn cần được luồn trong ống nhựa xoắn siêu bền đường kính 32mm ở độ sâu 1m. Hệ thống chiếu sáng toàn khu bao gồm hệ thống chiếu sáng đường nội bộ, bãi đổ xe, sân vườn, trang trí...bên ngoài các hạng mục công trình chính. - Đường nội bộ trong khu được chiếu sáng theo TCXD 333-2005. - Sử dụng cột đèn cao áp hình bát giác côn, cao 9m lắp bóng Sodium 150w-220V. Các cột trang trí ở sân vườn có loại cao 4,5m, bóng cầu 4-5 bóng. Một số vị trí sử dụng đèn nấm để trang trí. Toàn bộ cột đèn có hệ thống nối đất an toàn điện nối trực tiếp vào cột thép và nối với hệ thống trung tính làm nối đất lặp lại. - Các tuyến cáp cấp cho chiếu sáng đi ngầm đất. - Tủ điện điều khiển sáng ngoài nhà đặt tại phòng thường trực và thực hiện theo 3 chế độ: bật toàn bộ đèn, bật 1/3 đèn, tắt toàn bộ đèn. - Việc điều khiển đèn chiếu sáng ngoài nhà được thực hiện theo chế độ tự động. Ngoài ra để đề phòng khi xảy ra sự cố mất điện lưới của khu vực, BVĐKTW Quảng Nam sẽ lắp đặt một máy phát điện diezen dự phòng. Máy phát điện có cách âm không gây ra ô nhiễm tiếng ồn cho khu vực xung quanh. Bênh cạnh đó, khu vực đặt máy phát điện cũng được cách âm và chống tỏa nhiệt xung quanh. c. Hệ thống cấp nước Nguồn nước: Nguồn nước chính cung cấp cho BVĐKTW Quảng Nam được lấy từ Nhà máy nước Tam Hiệp. Hệ thống cấp nước: Xây dựng bể chứa nước và trạm cấp nước ngoài nhà cấp đến bể mái nhà đa khoa, sau đó từ bể mái cấp nước cho nhà đa khoa, nhà giặt là, nhà truyền nhiễm và tang lễ. d. Thông tin liên lạc Hiện tại, khu vực dự án đã được phủ sóng điện thoại vô tuyến và hữu tuyến. Để đảm bảo cho thông tin liên lạc được liên tục và ổn định, bệnh viện sẽ sử dụng cả hai mạng điện thoại này. Mạng hữu tuyến trong toàn khu vực bệnh viện được thiết kế dây cáp ngầm đảm bảo kỹ thuật hiện đại, mạng vô tuyến sử dụng các mạng điện thoại hiện hành đang phủ sóng trong khu vực. Ngoài ra có thể lắp đặt thêm ăngten chảo, mạng Internet không dây, truyền hình cáp để phục vụ cho các nhu cầu khác về thông tin, phục vụ bệnh nhân,... 1.4.2.4. Vệ sinh môi trường Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng riêng độc lập với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế kiểu tự chảy, cống được bố trí giữa lòng đường chạy dọc theo các tuyến đường để thu nước mưa từ các hạng mục và nước mặt đường qua các cửa thu nước, khoảng cách giữa các hố ga trung bình là 40m. Mạng lưới thoát nước mưa gồm 3 tuyến chính D400-600, độ sâu chôn ống nhỏ nhất 1,4 m lớn nhất 2m. Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống nước thải của Dự án được xây dựng độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải của bệnh viện được thu gom bởi 3 hệ thống thoát nước riêng biệt và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt Tiêu chuẩn, Quy chuẩn trước khi thải vào môi trường. Mạng lưới, đường ống thu gom nước thải được thiết kế như sau: - Hệ tuyến ống D200-400 thu gom nước xí tiểu, tắm rửa, bếp - Hệ tuyến ống D200-300 thu gom nước giặt là, nước thải y tế - Hệ tuyến ống D200 thu gom nước xạ trị - Độ sâu chôn ống nhỏ nhất 0,5m, lớn nhất 2,15-2,5m - Vận tốc nhỏ nhất: 0,7m/s - Trong mạng lưới thu gom nước thải của bệnh viện xây dựng các hố ga thăm để thông tắc và kiểm tra đường ống. Hố ga xây dựng kích thước (1000x1000). Hố ga thăm trên mạng lưới phải được bố trí ở các vị trí: + Nối các tuyến ống + Đường ống chuyển hướng, thay đổi độ dốc hoặc thay đổi đường kính + Trên các đoạn ống đặt thẳng, theo một khoảng cách nhất định, phụ thuộc vào đường kính của ống thoát nước, được lấy theo TC 20TCN 51-84> Với diện tích đường ống D200-400mm, khoảng cách giữa các hố ga thăm trung bình là 40m Nước thải theo các đường ống của mạng lưới thu gom được dẫn về hệ thống xử lý tập trung của bệnh viện. Hệ thống xử lý tập trung của bệnh viện được xây dựng thành 2 trạm xử lý. Trạm xử lý công suất 550m3/ng.đ để xử lý nước tiểu, tắm rửa và bếp. Trạm xử công suất 110m3/ng.đ xử lý nước giặt là, nước thải y tế. c) Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn của bệnh viện sẽ được phân loại tại nguồn và thu gom vào các thùng rác theo qui định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Y tế. Sau đó sẽ hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị Quảng Nam vận chuyển đem đi xử lý. (Sơ đồ tổng mặt bằng nhà máy có đính kèm theo phụ lục) 1.4.3. Thiết bị máy móc - Máy móc thiết bị giai đoạn thi công: Do Nhà thầu thi công đưa đến công trường. - Máy móc thiết bị giai đoạn hoạt động: Danh mục máy móc thiết bị của Dự án được đầu tư đồng bộ theo Quyết định số 437/BYT/QĐ ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 1.4.4. Tổng vốn đầu tư Tổng mức đầu tư của Dự án khoảng 35.000.000 USD, trong đó - Chi phí xây dựng: 18.150.000 USD; - Thiết kế và quản lý xây dựng: 2.750.000 USD; - Trang thiết bị: 11.100.000 USD; - Giáo dục và đào tạo: 2000.000 USD; - Quản lý dự án: 1.000.000 USD; Nguồn vốn chính của dự án sẽ do Chính phủ Hàn Quốc đầu tư theo Hiệp định giữa Chính phủ Hàn Quốc và Việt Nam về việc xây dựng BVĐKTW Quảng Nam. Về phía Việt Nam có kế hoạch lập vốn đối ứng khoảng 20% ngân sách Chính phủ Hàn Quốc dành cho dự án để thực hiện các hạng mục: Đền bù giải phóng mặt bằng; Chuẩn bị cơ sở hạ tầng cho khu liên hiệp bệnh viện; Chi phí thăm dò địa chất; Chi phí kè bờ. 1.4.5. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức: Dự kiến cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Đa khoa Trung Quảng Nam gồm 51 khoa phòng (44 khoa và 7 phòng). Nhu cầu nhân lực: Bệnh viện có đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, trang bị hiện đại, các khoa chuyên sâu, cơ sở hạ tầng phù hợp. Số lượng nhân viên của bệnh viện ước tính khoảng 700 cán bộ (được qui định theo thông tư liên tịch số 08/2007/TTLB-BYT-BNV). Ghi chú: Những thông tin trong chương 1 của Báo cáo được trích dẫn, tham khảo từ báo cáo “Dự án Đầu tư xây dựng BVĐKTW Quảng Nam”. CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1. Điều kiện về địa lý Vị trí xây dựng BVĐKTW Quảng Nam thuộc xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai - tỉnh Quảng Nam. Phía Đông và Tây giáp đường quy hoạch Khu dân cư. Phía Nam giáp hành lang quốc lộ 1. Phía Bắc giáp đất cây xanh và đường quy hoạch. 2.1.1.2. Điều kiện về địa chất a. Địa hình Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, hình thành 3 vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và ven biển; mặt khác bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ… đã tạo nên các tiểu vùng có những nét đặc thù. Khu đất xây dựng dự án nằm trong Khu kinh tế mở Chu Lai – Tỉnh Quảng Nam, đến nay đã được đền bù và san lấp mặt bằng b. Địa chất Khu kinh tế mở Chu lai nằm trong vùng trũng trước núi của phức hệ Magma Hải Vân (Ya T3n hv) ở phía Bắc và hệ tầng trầm tích long đại (0 - S1 ldL) ở phía Tây. Phức hệ Magma Hải vân có cấu tạo chủ yếu là đá Granit Bionit hạt vừa và nhỏ, Granit Bionit sẫm màu dạng Profir. Hệ tầng trầm tích long đại có cấu tạo chủ yếu là phiến thạch anh Xericit, phiến mạch anh Itmica, phiến giàu thạch anh dạng Quarzit phân nhịp xen kẽ nhau ở nơi tiếp xúc với đá xâm nhập phức hệ Hải Vân đá bị biến chất cao. Các phức hệ và hệ tầng trên tạo nên nền đá ở độ sâu từ 10 đến 40 m trong khu công nghiệp. Phủ lên trên là trầm tích đệ tứ có nguồn gốc biển, biển gió và hỗn hợp sông biển. c. Địa chất công trình Đây là một bộ phận của cấu trúc kiến tạo Caledmi, Quảng Nam - Đà Nẵng đã trải qua thời kỳ phát triển địa chất từ Paleczoi - Kainozoi. Cường độ chịu tải của đất trung bình đạt khoảng R = l,5-2,5kg/cm2; d. Địa chấn Theo tài liệu của Viện Vật lý địa cầu, khu vực nghiên cứu nằm trong vùng dự báo có thể xảy ra động đất cấp 6. e. Địa chất thủy văn Mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 2 - 10m. Khi xây dựng các công trình cần lưu ý xử lý. 2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn Khu vực dự án thuộc xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa thuộc phân vùng khí hậu Nam Việt Nam. Điều kiện khí tượng - thuỷ văn khu vực thực hiện dự án như sau: 2.1.2.1. Nhiệt độ không khí Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm, từ năm 2004 – 2008 được ghi nhận tại trạm Tam Kỳ (0C) Năm Tháng  2004  2005  2006  2007  2008   Trung bình năm  25,6  25,6  26,2  25,8  25,3   Tháng I  21,7  21,5  21,7  21,2  21,1   Tháng II  21,5  24,1  23,3  23,5  19,3   Tháng III  24,3  22,9  24,3  25,4  23,3   Tháng IV  26,7  26,4  27,4  26,4  27,1   Tháng V  28,5  29,4  28,1  27,4  27,4   Tháng VI  29,0  30,2  30,1  29,3  28,9   Tháng VII  28,4  28,4  29,6  29,1  29,1   Tháng VIII  28,9  28,4  28,1  28,3  28,4   Tháng IX  27,2  27,5  27,0  27,3  27,2   Tháng X  24,7  26,0  26,1  25,7  25,9   Tháng XI  24,0  25,1  25,4  22,5  24,1   Tháng XII  21,7  21,3  22,9  23,2  21,5   Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008. 2.1.2.2 Độ ẩm không khí Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình tháng và năm, từ năm 2004 - 2008 được ghi nhận tại trạm Tam Kỳ (%) Năm Tháng  2004  2005  2006  2007  2008   Trung bình năm  86  84  84  86  87   Tháng I  91  88  89  92  92   Tháng II  88  85  89  86  89   Tháng III  88  89  87  88  89   Tháng IV  86  79  82  84  85   Tháng V  81  76  76  84  85   Tháng VI  80  73  74  78  81   Tháng VII  83  81  74  79  78   Tháng VIII  83  80  83  84  81   Tháng IX  86  85  84  86  86   Tháng X  89  89  89  92  92   Tháng XI  91  89  87  91  92   Tháng XII  89  94  89  90  93   Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008 Nhận xét: Độ ẩm không khí trung bình năm là 85,4%. Năm 2008 là năm có độ ẩm trung bình các tháng cao nhất, năm 2005 và 2006 là năm có độ ẩm trung bình các tháng thấp nhất. Biến trình độ ẩm không khí trong năm có 2 lần đạt cực đại vào tháng 1 và tháng 12, đạt cực tiểu thường vào tháng 6,7. Tháng 12 năm 2008 là tháng có độ ẩm trung bình cao nhất, đạt 93%, thấp nhất là tháng 6 năm 2005, đạt 73%. 2.1.2.3 Số giờ nắng trong năm Bảng 2.3: Số giờ nắng trung bình tháng và năm, từ năm 2004 - 2008 được ghi nhận tại trạm Tam Kỳ (giờ) Năm Tháng  2004  2005  2006  2007  2008   Trung bình năm  1920  1969  2179  2026  1843   Tháng I  69  159  98  39  96   Tháng II  140  161  118  192  13   Tháng III  142  151  184  188  154   Tháng IV  214  211  244  184  239   Tháng V  279  249  259  228  215   Tháng VI  115  230  292  271  242   Tháng VII  235  220  186  279  281   Tháng VIII  236  159  193  190  225   Tháng IX  153  178  171  199  167   Tháng X  115  104  165  109  103   Tháng XI  107  135  195  44  57   Tháng XII  115  12  74  103  52   Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008 Nhận xét: Tổng số giờ nắng trung bình năm 2006 cao nhất so với 4 năm còn lại, năm 2006 đạt 2179 giờ nắng. Tổng số giờ nắng trung bình năm 2008 thấp nhất so với 4 năm còn lại, năm 2008 đạt 1843 giờ nắng. 2.1.2.4. Lượng mưa Bảng 2.4: Lượng mưa trung bình tháng và năm, từ năm 2004-2008 được ghi nhận tại trạm Tam Kỳ (mm) Năm Tháng  2004  2005  2006  2007  2008   Trung bình năm  187  263  197  287  289   Tháng I  240  40  170  217  237   Tháng II  43  18  45  -  55   Tháng III  18  73  7  207  93   Tháng IV  13  6  2  35  69   Tháng V  52  16  40  150  393   Tháng VI  499  75  13  18  94   Tháng VII  109  223  194  47  35   Tháng VIII  79  179  271  225  34   Tháng IX  171  297  364  301  340   Tháng X  499  1.029  551  891  1160   Tháng XI  365  575  316  1.196  618   Tháng XII  152  628  385  153  338   Nguồn: Niên Giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008 Nhận xét : - Năm 2008 được ghi nhận là năm có lượng mưa lớn nhất, trung bình năm đạt 289mm. - Năm 2004 là năm có lượng mưa thấp nhất, trung bình năm đạt 187mm. - Mùa mưa kéo dài từ cuối tháng VII đến tháng XII. Thời gian mưa lớn nhất tập trung vào 3 tháng IX, X và XI. - Mùa khô từ tháng I đến đầu tháng VII, thời gian ít mưa nhất tập trung vào 3 tháng II, III và IV. 2.1.2.5 Hướng gió và tốc độ gió Theo số liệu quan trắc gió của trạm lân cận như Dung Quất, Quảng Ngãi, Tam Kỳ trong 10 năm. Hướng gió không thịnh hành khống chế trên toàn bộ vùng ven biển, đặc điểm gió khu vực ven biển Quảng Nam nói chung như sau: + Gió Đông Bắc kéo dài từ tháng X đến tháng III năm sau; + Gió Nam, Đông Nam và Tây Nam từ tháng V đến tháng VIII. Theo kết quả đo từ tháng V - VIII/1999 tại khu vực Kỳ Hà, gió Đông Nam chiếm ưu thế, trong khi đó Tây và Tây Nam rất nhỏ. Tần suất của hướng gió thịnh hành Đông Bắc chiếm khoảng 50 - 70%, trong đó gió có tốc độ 6 - 10m/s chiếm ưu thế và đạt tới 40%, gió có tốc độ 11 - 15m/s đạt khoảng 15% và có sự xuất hiện của gió vượt quá 20m/s. Tần suất của hướng gió thịnh hành Nam, Đông Nam và Tây Nam chiếm khoảng 35 - 60%, trong đó gió có tốc độ 6 - 10m/s chiếm ưu thế và đạt khoảng 35%, gió 11 - 15m/s đạt khoảng 15% (tháng VII). 2.1.2.6 Đặc điểm thuỷ văn a. Thủy văn Sông chảy qua khu vực dự án là sông Bến Ván. Sông này gồm 2 nhánh, 1 nhánh bắt nguồn từ núi Ô La, 1 nhánh bắt nguồn ở núi Nha Não chảy qua địa phận Tam Mỹ hợp lại thành sông Bến Ván có chiều dài 6 km chảy ra đầm An Thái đổ ra cảng Kỳ Hà. Lưu vực dòng chảy của sông là 50 m2/s. Nước sông vùng hạ lưu chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, bồi lắng ở cửa sông và xói lở bờ, phân dòng khá mạnh, chiều dài sông ngắn, độ dốc sông > 2%. b. Hải văn Nhật triều xảy ra trong tháng 10 khoảng 15 ngày, còn lại đều là bán nhật triều. Mức nước trung bình 1,2 m; cường độ triều lớn là l,2 - 2 m, triều kém là 0,5 m. Tốc độ dòng chảy trung bình 0,2 - 0,3 m/s, tốc độ cực đại 2,5 m/s. Nước dâng khi gió bão lên tới l,5 - 3 m. 2.1.2.7. Hiện tượng thời tiết bất thường a. Bão và áp thấp nhiệt đới : Bão ở khu vực Quảng Nam thường xuất hiện từ tháng IX tới tháng XI. Gió cấp 9 và cấp 10 khi có bão. Bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng tới khu vực thể hiện qua tác động của gió và mưa trong bão, hậu quả là gây nên sóng, dòng chảy và nước dâng trong bão vùng ven biển có thể gây nên lũ lớn trên lưu vực sông. Từ năm 1975 đến 2001 có khoảng 40 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ và ảnh hưởng đến khu vực Quảng Ngãi, bão thường xảy ra vào tháng X – XII. Tốc độ gió tức thời lớn nhất quan trắc được trên đường đi của bão là 42m/s (7/11/1984). Số lượng, tốc độ gió của các cơn bão đổ bộ vào khu vực từ năm 1981 - 1998 được thống kê trong bảng 2.5. Bảng 2.5. Bão và ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực Quảng Nam Bão/ATNĐ  Ngày  Vmax (knots)  Cấp  Số cơn bão, ATNĐ   ATNĐ  30/05 - 01/06  30  TD    KAEMI  20 – 22/08  45  TS    WUKONG  05-10/09  95  2  3   USAGI  09-10/08  40  TS    LINGLING  06-12/11  115  4  2   MEKKHALA  23-27/09  55  TS  1   NEPARTAK  13-19/11  75  1  1   CHANTHU  09-13/04  75  1  1   VICENTE  16-18/09  40  TS    ATNĐ  07/10  30  TD    KAI_TAK  28/10 - 02/11  90  2  3   UTOR  07-14/12  100  3    CIMARON  27/10- 04/11  140  5    XANGSANE  25-30/09  125  4    ATNĐ  23-25/09  30  TD  4   HAGIBIS  18-27/11  85  2    PEIPAH  03-09/11  75  1    LEKIMA  30/09 - 03/10  70  1    ATNĐ  02-06/08  35  TS  4   MEKKHALA  28 -30/09  55  TS    KETSANA  -  -  4  2   Nguồn: Thống kê theo thuộc Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường Ghi chú: - Vận tốc gió 1knots = 1,852km/h; - Cấp bão/ATNĐ theo thang Saffir - Símpson. Tần số bão đổ bộ vào vùng bờ biển Quảng Trị - Quảng Nam - Quảng Ngãi được trình bày trong bảng 2.6. Bảng 2.6. Tần số bão đổ bộ vào vùng bờ biển Quảng Trị - Quảng Nam - Quảng Ngãi Vùng biển  Tháng    IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII   Quảng Trị - Quảng Nam - Quảng Ngãi  0,00  0,04  0,09  0,02  0,13  0,36  0,21  0,06  0,02   Bình Định - Ninh Thuận  0,02  0,00  0,04  0,00  0,02  0,02  0,45  0,45  0,09   Bắc Biển Đông  0,00  0,00  0,02  0,00  0,00  0,00  0,00  0,00  0,00   Giữa Biển Đông  0,00  0,02  0,00  0,00  0,00  0,00  0,00  0,02  0,00   Dọc Biển Đông  0,02  0,00  0,00  0,00  0,00  0,00  0,00  0,00  0,00   Nguồn: Thống kê theo thuộc Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường b. Dông: Dông thường xuất hiện bắt đầu vào tháng III và kết thúc vào cuối tháng IX. Trong 3 tháng I, II và XII, khu vực Kỳ Hà không có dông, kể cả dông gần và dông xa. Trong các tháng V - IX là giai đoạn có nhiều dông nhất trong năm, mỗi tháng trung bình từ 12 - 15 ngày dông. 3. Sương mù và tầm nhìn xa: Số ngày có sương mù trung bình năm là 20,6 ngày trong đó tháng có nhiều sương mù nhất là tháng VI. Tầm nhìn xa phần lớn các ngày trong tháng có tầm nhìn từ 10 - 50km. 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực Dự án, đơn vị tư vấn đã phối hợp với Đài khí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung Bộ tiến hành khảo sát, lấy mẫu, phân tích vào tháng 07 năm 2010 của Đài khí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung Bộ. 2.1.3.1. Môi trường không khí và tiếng ồn: - Các vị trí lấy mẫu như sau: Bảng 2.7a. Mô tả các vị trí lấy mẫu không khí và tiếng ồn Ký hiệu mẫu  Mô tả vị trí  Tọa độ   KK1  Không khí khu vực phía Đông khu vực dự án.  15o26’55,8”N  108o37’38,9”E   KK2  Không khí khu vực phía Tây Nam khu vực dự án  15o26’40,9”N  108o37’31,8”E   KK3  Khu vực không khí khu dân cư cách dự án 500m về phía Tây.  15o26’45,1”N  108o37’28,3”E   - Điều kiện thời tiết: Trời nóng, gió vừa; - Chất lượng không khí được thể hiện ở bảng kết quả phân tích sau: Bảng 2.7b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn TT  Chỉ tiêu  Đơn vị  Kết quả phân tích  QCVN 05:2009/BTNMT (Trung bình 1giờ)      KK1  KK2  KK3    1  Nhiệt độ  oC  31,5  32,7  31,1  (-)   2  Độ ẩm  %  60  60  60  (-)   3  Tốc độ gió  m/s  Lặng gió  Lặng gió  0,3  (-)   4  Bụi  μg/m3  200  270  250  300   5  NO2  μg/m3  97  103  85  200   6  CO  μg/m3  1.680  2.160  2.070  30.000   7  SO2  μg/m3  71  KPH  63  350   8  Độ ồn  dBA  55,6  61,4  65,0  75(*)   Ghi chú: - QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - (*): TCVN 5949:1998 - Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư mức ồn tối đa cho phép; - (-): Tiêu chuẩn không quy định. - Phương pháp phân tích và đo đạc được thể hiện trong phiếu kết quả thử nghiệm phần phụ lục. Nhận xét: So sánh các kết quả phân tích được với QCVN 05:2009/BTNMT cho thấy chất lượng không khí khu vực còn tốt, các thông số đo đạc đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép. Sở dĩ có kết quả vậy vì khu vực dự án có vị trí giáp sông, mặt bằng thóang, không khí được trao đổi thường xuyên nên chất lượng không khí khu vực này nhìn chung vẫn còn rất tốt. 2.1.3.2. Chất lượng môi trường nước a. Chất lượng môi trường nước mặt - Các vị trí lấy mẫu như sau: Bảng 2.8a. Mô tả các vị trí lấy mẫu nước mặt Ký hiệu mẫu  Mô tả vị trí  Tọa độ   NM1  Nước sông Bến Ván phía bên phải khu vực dự án  15o26’52,7”N  108o37’40,8”E   NM2  Nước sông Bến Ván khu vực giữa dự án  15o27’07,2”N  108o37’37,8”E   NM3  Nước sông Bến Ván phía bên trái khu vực dự án  15o27’15,3”N  108o37’36,1”E   - Điều kiện thời tiết: Trời nóng, gió vừa; - Kết quả phân tích thử nghiệm Bảng 2.8b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt STT  Thông số  Đơn vị  Kết quả thử nghiệm  QCVN 08: 2008/BTNMT      NM1  NM2  NM3    1  PH  -  7,21  7,42  7,32  6 - 8,5   2  TSS  mg/l  109,6  113  113,3  30   3  DO  mg/l  6,58  6,71  6,64  ≥ 5   4  BOD5  mg/l  2,2  2,3  2,4  6   5  COD  mg/l  6  6  6  15   6  NH4+  mg/l  KPH  KPH  KPH  0,2   7  NO3- - N  mg/l  0,084  0,066  0,086  5   8  PO43-  mg/l  KPH  KPH  0,065  0,2   9  Tổng sắt  mg/l  0,06  0,066  0,082  1   10  Cd  mg/l  KPH  KPH  KPH  0,005   11  Cu  mg/l  0,0922  0,0722  0,0729  0,2   12  Pb  mg/l  KPH  KPH  0,0066  0,02   13  Zn  mg/l  0,0633  0,0502  0,0564  1   14  Dầu mỡ  mg/l  0,09  0,1  0,12  0,02   15  Cl-  mg/l  17907,3  17818,7  18084,6  400   16  Coliform  MPN/100ml  1.600  2.300  2.100  5.000   17  E.Coli  MPN/100ml  1  3  2  50   Ghi chú: - KPH: Không phát hiện; - QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh vùng). Nhận xét: So sánh kết quả phân tích với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT, (cột A2) cho thấy: - TSS vượt quy chuẩn từ 3 đến 4 lần tại điểm NM1, NM2 và NM3; - Clorua vượt quy chuẩn từ 44 đến 45 lần; - Dầu mỡ vượt quy chuẩn từ 4 đến 6 lần; - Các thông số còn lại đều nằm trong giá trị giới hạn quy định. Nguyên nhân: Đây là vùng giáp biển, nước sông bị hòa lẫn với nước biển nên thành nước lợ, độ mặn cao do đó nồng độ clorua trong nước cao. Đối với thông số dầu mỡ vượt quy chuẩn do đây là khu vực giao thông thủy diễn ra thường xuyên nên bị ảnh hưởng bởi các ván dầu phát sinh từ hoạt động giao thông thủy. Bên cạnh đó, khu vực này tiếp nhận nước thải từ Khu công nghiệp Tam Hiệp mang theo nhiều chất ô nhiễm do các hoạt động của các nhà máy sản xuất công nghiệp. b. Chất lượng môi trường nước ngầm - Các vị trí lấy mẫu như sau: Bảng 2.9a. Mô tả các vị trí lấy mẫu nước ngầm Ký hiệu mẫu  Mô tả vị trí  Tọa độ   NN1  Nước giếng đào nhà Ông Phạm Thanh Quang  15o26’43,5”N  108o37’40,8”E   NN2  Nước giếng khoan trung tâm cấp cứu 115 xã Tam Hiệp  15o26’38,3”N  108o37’33,4”E   - Điều kiện thời tiết: Trời nóng, gió vừa; - Kết quả phân tích thử nghiệm Bảng 2.9b. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm STT  Thông số  Đơn vị  Kết quả thử nghiệm  QCVN 09:2008/BTNMT      NN1  NN2    1  pH  -  7,01  7,11  5,5 - 8,5   2  Độ cứng (CaCO3)  mg/l  20  10  500   3  TS  mg/l  120  78  1.500   4  COD  mg/l  6  2  4   5  NH4+  mg/l  0,245  0,003  0,1   6  NO3-  mg/l  0,089  0,037  15   7  SO42-  mg/l  10,273  7,766  400   8  Tổng sắt  mg/l  0,83  0,249  5   9  Cd  mg/l  KPH  KPH  0,005   10  Cu  mg/l  0,0028  0,0052  1   11  Pb  mg/l  KPH  KPH  0,01   12  Zn  mg/l  0,0171  0,022  3   13  As  mg/l  0,0014  0,0007  0,05   14  Cl-  mg/l  140,422  21,276  250   15  Coliform  MPN/100ml  28  6  3   16  E.Coli  MPN/100ml  KPH  KPH  KPH   Ghi chú: - QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm. - (-): Tiêu chuẩn không quy định. - KPH – Không phát hiện. - Phương pháp phân tích và đo đạc được thể hiện trong phiếu kết quả thử nghiệm phần phụ lục. Nhận xét: Qua Bảng 2.9b cho thấy: Hầu hết các chỉ tiêu về đánh giá chất lượng nước ngầm đều nằm trong giới hạn của QCVN 09:2008. Riêng chỉ tiêu Coliform cả 2 mẫu vượt Quy chuẩn từ 2 đến 9 lần, nguyên nhân có thể do nhiễm bẩn chất thải sinh hoạt vào nguồn nước. 2.1.3.3. Chất lượng đất. - Các vị trí lấy mẫu như sau: Bảng 2.10a. Mô tả các vị trí lấy mẫu đất khu vực dự án

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDTm benh vien DK Trung uong final.doc
  • pdfCHUONG 7_1_ TONG QUAN PHUONG PHAP SINH HOC.pdf
Luận văn liên quan