ĐTM dự án đầu tư nhà máy xử lý thô hạt cà phê

Đề tài: ĐTM dự án đầu tư nhà máy xử lý thô hạt cà phê MỤC LỤC MỞ ĐẦU . .Trang 6 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 6 2.1. Tầm quan trọng của việc lập ĐTM .6 2.2. Căn cứ pháp luật .8 2.3. Cơ sở kỹ thuật .8 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐTM .9 CHƯƠNG I: MÔ TẢ DỰ ÁN 11 1.1 TÊN DỰ ÁN 11 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ 11 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ .11 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN .11 1.4.1. Mục tiêu và qui mô Dự án .11 1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất 12 1.4.3. Các hạng mục công trình .15 1.4.4. Nhu cầu về nguyên liệu và năng lượng tiêu thụ 17 1.4.5. Nhu cầu lao động .17 1.5. Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 18 1.6. VỐN ĐẦU TƯ 18 CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 20 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC DỰ ÁN 20 2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 20 2.1.2. Điều kiện khí tượng, thuỷ văn 20 2.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án 22 2.2. ĐIỀU KIỆN KT-XH TẠI KHU VỰC DỰ ÁN .25 2.2.1. Hiện trạng dân số, văn hóa xã hội .25 2.2.2. Hiện trạng kinh tế 26 2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật .27 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 29 3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG 29 3.1.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng .29 3.1.2. Khi nhà máy đi vào hoạt động .33 3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra 42 3.2 ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG .44 3.2.1. Trong giai đoạn xây dựng 44 3.2.2. Trong giai đoạn hoạt động 44 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 45 3.3.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng .45 3.3.2. Khi Dự án đi vào hoạt động 48 3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG .52 CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 53 4.1. KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG .53 4.1.1. Các biện pháp tổ chức thi công xây dựng .53 4.1.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng 53 4.1.3. Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân 54 4.1.4. Các biện pháp an toàn lao động 54 4.2. KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG .55 4.2.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 55 4.2.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 60 4.2.3. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn .64 4.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG65 4.3.1. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ 66 4.3.2. Phòng chống sét .67 4.3.3. Các biện pháp hỗ trợ .67 4.3.4. Cây xanh trong nhà máy 67 CHƯƠNG V: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 69 5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU 69 5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN .70 CHƯƠNG VI: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 71 6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG .71 6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .71 6.2.1. Chương trình quản lý môi trường 71 6.2.2. Giám sát chất lượng môi trường .72 CHƯƠNG VII: DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 74 7.1. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÁC CÔNG TRÌNH BVMT 74 7.1.1. Chi phí cho các công trình xử lý nước thải .74 7.1.2. Chi phí cho các công trình giảm thiêu ô nhiễm không khí 74 7.1.3. Chi phí cho các công trình giảm thiểu ô nhiễm do CTR .74 7.1.4. Các chi phí BVMT khác .74 7.2. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG 75 CHƯƠNG VIII: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 76 8.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ .76 8.2. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP XÃ .76 CHƯƠNG IX: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 77 9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU .77 9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo .77 9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tự tạo lập 78 9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .78 9.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng 78 9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng 79 9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81 1. KẾT LUẬN 81 2. KIẾN NGHỊ .81

pdf82 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4274 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu ĐTM dự án đầu tư nhà máy xử lý thô hạt cà phê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................Trang 6 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN..............................................................................................6 2.1. Tầm quan trọng của việc lập ĐTM...............................................................6 2.2. Căn cứ pháp luật...........................................................................................8 2.3. Cơ sở kỹ thuật ...............................................................................................8 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐTM ...................................9 CHƯƠNG I: MÔ TẢ DỰ ÁN ................................................................................11 1.1 TÊN DỰ ÁN ....................................................................................................11 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ ................................................................................................11 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ...............................................................................................11 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN...........................................................11 1.4.1. Mục tiêu và qui mô Dự án .......................................................................11 1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất ..................................................................12 1.4.3. Các hạng mục công trình.........................................................................15 1.4.4. Nhu cầu về nguyên liệu và năng lượng tiêu thụ ......................................17 1.4.5. Nhu cầu lao động.....................................................................................17 1.5. Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN..................................................18 1.6. VỐN ĐẦU TƯ ................................................................................................18 CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ...........................................................................................................................20 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC DỰ ÁN........20 2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất ................................................................20 2.1.2. Điều kiện khí tượng, thuỷ văn..................................................................20 2.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án..............................22 2.2. ĐIỀU KIỆN KT-XH TẠI KHU VỰC DỰ ÁN ...............................................25 2.2.1. Hiện trạng dân số, văn hóa xã hội...........................................................25 2.2.2. Hiện trạng kinh tế ....................................................................................26 2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...........................................................27 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..........29 3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG........................................29 3.1.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.................................................29 3.1.2. Khi nhà máy đi vào hoạt động.................................................................33 3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra ....................42 3.2 ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG .......................................................44 3.2.1. Trong giai đoạn xây dựng........................................................................44 3.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ......................................................................44 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG................................................................................45 3.3.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.................................................45 3.3.2. Khi Dự án đi vào hoạt động ....................................................................48 Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn 3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ...............................................52 CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ..................................................53 4.1. KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG.....................53 4.1.1. Các biện pháp tổ chức thi công xây dựng ...............................................53 4.1.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng ....53 4.1.3. Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân ........54 4.1.4. Các biện pháp an toàn lao động..............................................................54 4.2. KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG...................55 4.2.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 55 4.2.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước........60 4.2.3. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn .........64 4.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG65 4.3.1. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ....................................................66 4.3.2. Phòng chống sét.......................................................................................67 4.3.3. Các biện pháp hỗ trợ ...............................................................................67 4.3.4. Cây xanh trong nhà máy..........................................................................67 CHƯƠNG V: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ...................................................................................................................................69 5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ......................................................................................................................69 5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN.............................70 CHƯƠNG VI: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ..........................................71 6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG .........................71 6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.............................................71 6.2.1. Chương trình quản lý môi trường............................................................71 6.2.2. Giám sát chất lượng môi trường .............................................................72 CHƯƠNG VII: DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG.................................................................................................................74 7.1. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÁC CÔNG TRÌNH BVMT..............................74 7.1.1. Chi phí cho các công trình xử lý nước thải .............................................74 7.1.2. Chi phí cho các công trình giảm thiêu ô nhiễm không khí ......................74 7.1.3. Chi phí cho các công trình giảm thiểu ô nhiễm do CTR .........................74 7.1.4. Các chi phí BVMT khác...........................................................................74 7.2. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ..............................................................................................................75 CHƯƠNG VIII: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................76 8.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ.............................................76 8.2. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP XÃ...........................76 Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn CHƯƠNG IX: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ................................................................................77 9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ...................................................77 9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo ...........................................................77 9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tự tạo lập............................................78 9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ...........................78 9.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng ......................................................78 9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng ..................79 9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ...............................................................................................................................79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................81 1. KẾT LUẬN........................................................................................................81 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................81 Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD5 : Nhu cầu oxy sinh học ở nhiệt độ 20oC trong 5 ngày COD : Nhu cầu oxy hoá học ĐTM : Đánh giá tác động môi trường CCN : Cụm công nghiệp CTR : Chất thải rắn KT-XH : Kinh tế - xã hội NTSH : Nước thải sinh hoạt QLMT : Quản lý môi trường TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam THC : Tổng hydro carbon SS : Chất rắn lơ lửng WHO : Tổ chức y tế thế giới Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất Bảng 1.2: Tổng hợp các hạng mục công trình Bảng 1.3: Nhu cầu nhân sự phục vụ cho dự án vào năm hoạt động ổn định Bảng 1.4: Tiến độ thực hiện dự án Bảng 2.1: Chất lượng không khí tại khu vực dự án Bảng 2.2: Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án Bảng 2.4: Tăng trưởng GĐP của thành phố Buôn Ma Thuột 2001 – 2005 và 2006 Bảng 2.5: Thống kê giá trị sản xuất công nghiệp thời kỳ 2001-2005&2006. Bảng 3.1: Những hoạt động chính có khả năng gây tác động đến môi trường trong giai đoạn xây dựng Bảng 3.2: Hệ số phát thải do hoạt động san lấp mặt bằng Bảng 3.3: Tính toán tải lượng ô nhiễm của phương tiện vận tải san lấp Bảng 3.4: Mức ồn các thiết bị thi công Bảng 3.5: Những hoạt động chính có khả năng gây tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động Bảng 3.6: Các hoạt động và nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn hoạt động Bảng 3.7: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Bảng 3.9: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện Bảng 3.10. Nồng độ của khí thải của máy phát điện Bảng 3.11: Tải lượng ô nhiễm theo tải trọng xe Bảng 3.12: Mức ồn của các thiết bị trong quá trình sản xuất Bảng 3.13. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng dự án Bảng 3.14: Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động Bảng 3.15: Các loại vi khuẩn gây bệnh có trong phân người Bảng 6.1: Bảng tiến độ thực hiện các công trình bảo vệ môi trường Bảng 9.1: Đánh giá mức độ tin cậy của phương pháp đã sử dụng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Căn cứ Nghị quyết của Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ XI, căn cứ vào vai trò vị trí của Thành phố Buôn Ma Thuột đối với tỉnh Đắk Lắk và vùng Tây Nguyên cũng như thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn thành phố, có tính đến những thuận lợi và khó khăn cơ bản trong thời gian tới, định hướng phát triển công nghiệp trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 như sau: Phát triển thành phố Buôn Ma Thuột phù hợp với điều kiện tự nhiên, tiềm năng về tài nguyên, lợi thế so sánh của thành phố, đặc biệt tập trung đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản như: chế biến cà phê, nông sản, mía đường, công nghiệp thực phẩm, hoa quả sấy... Tập trung đầu tư công nghệ mới, thiết bị tiên tiến vào một số sản phẩm mũi nhọn nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội đại và xuất khẩu. Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở hạ tầng cần thiết cho việc hình thành các cụm công nghiệp tập trung của thành phố, có các chính sách khuyến khích, tạo môi trường thuận lợi để gọi vốn đầu tư liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để đầu tư phát triển công nghiệp. Tỉnh Đắk Lắk nói riêng và cả vùng Tây Nguyên nói chung là khu vực có diện tích cà phê lớn nhất trong cả nước. Tỉnh Đắk Lắk tính đến năm 2006 có 174.740 ha ca phê với sản lượng là 435.025 tấn. Đây là nguồn nguyên liệu dồi dào cho các nhà máy chế biến cà phê xuất khẩu. Nhận thấy có nhiều điều kiện thuận lợi ở khu vực như: Nguồn nguyên liệu dồi dào, môi trường thuận lợi cho đầu tư cùng với nhu cầu tiêu thu cà phê trong nước và xuất khẩu rất lớn, Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam quyết định đầu tư Dự án Xử lý thô hạt cà phê tại cụm công nghiệp Tân An 2, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk theo quy trình tiến tiến, hiện đại. Dự án sẽ đầu tư những công nghệ kỹ thuật cao áp dụng từ Brazil, cho ra những sản phẩm đạt chất lượng cao. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 2.1. Tầm quan trọng của việc lập ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là công cụ khoa học kỹ thuật nhằm phân tích đánh giá, dự báo các tác động tích cực và tiêu cực, trực tiếp hay gián tiếp, trước mắt và lâu dài của một nhà máy tới môi trường tự nhiên KT-XH. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp có cơ sở khoa học, kỹ thuật để hạn chế tối đa các mặt tiêu cực nhằm bảo vệ môi trường để phát triển sản xuất một cách ổn định. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường có vai trò hết sức quan trọng cho công tác quản lý môi trường. Những nhà máy đã hoạt động hoặc những dự án đầu tư mới đều phải thực hiện công tác này. Trước đây, các chủ đầu tư thường không coi trọng về mặt môi trường, nên mặt dù Việt Nam có mức tăng trưởng kinh tế cao 9 – 12% năm, công nghiệp phát triển ở mức độ cao từ 32 – 38% năm, hàng loạt khu công Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn nghiệp, khu chế xuất đã ra đời và nhiều nhà máy đi vào hoạt động và kéo theo nó là môi trường bị hủy hoại nặng nề, mức độ thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trường gây ra nhiều khi còn vượt quá cả lợi ích kinh tế do nó đem lại. Theo dự đoán của Ngân hàng Thế giới (WB), với mức độ tăng trưởng kinh tế từ 7 – 9% năm thì mức độ ô nhiễm môi trường tại Việt Nam sẽ tăng lên rất nhanh. Không một dự án sản xuất kinh tế nào không ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Không một thay đổi nào xảy ra trong môi trường mà lại không có tác động về mặt kinh tế. Cả ba quá trình khai thác, chế biến, sản xuất và tiêu thụ đều phát sinh chất thải mà cuối cùng sẽ trở về môi trường không khí, đất và nước xung quanh ta. Sự quá tải các chất thải sẽ khiến môi trường bị ô nhiễm và tác động trực tiếp đến súc vật, cây cỏ, cả hệ sinh thái của chúng và ảnh hưởng đến đời sống con người. Chính vì thế, hạn chế đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu đến môi trường của các hoạt động công nghiệp là việc làm cần thiết, đôi khi mang tính sống còn đối với một quốc gia. Quản lý hợp lý môi trường, đó là vấn đề thách thức đối với sự phát triển bền vững, đặc biệt đối với Việt Nam, một nước có nền kinh tế còn nghèo nàn và thiếu vốn đầu tư. Công tác đánh giá tác động môi trường nhằm đánh giá những hậu quả môi trường tiềm tàng cũng như ảnh hưởng của chúng đến con người, đời sống, lối sống của họ trong một không gian nhất định do hoạt động của nhà máy gây ra, là công cụ khoa học phục vụ cho việc quản lý và kiểm soát cũng như kế hoạch hóa để bảo vệ môi trường. Báo cáo ĐTM sẽ nêu rõ nguồn gây ô nhiễm cũng như các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm xử lý triệt để hoặc giảm thiểu sự ô nhiễm đến mức thấp nhất. Như vậy, Báo cáo ĐTM sẽ góp phần đáng kể trong công tác bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Báo cáo ĐTM này tập trung vào các mục tiêu sau đây: - Phân tích đánh giá những tác động gây ảnh hưởng đến môi trường và KT-XH của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý thô hạt cà phê tại cụm công nghiệp Tân An 2, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk. Bao gồm: - Mô tả sơ lược về dự án: địa điểm thực hiện Dự án, tóm tắt những nội dung chính của Dự án về công suất sản xuất, cùng trang thiết bị sử dụng trong quá trình hoạt động của dự án; - Mô tả hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án: trên quan điểm bảo vệ môi trường, thực hiện điều tra khảo sát và đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường và các điều kiện kinh tế, xã hội khác; - Thực hiện lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm môi trường nước, không khí nhằm đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực thực hiện Dự án. Kết quả điều tra, phân tích đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực trước khi thực hiện Dự án là cơ sở để quản lý môi trường trong quá trình hoạt động của Dự án; - Dự báo, đánh giá các tác động có thể có (định tính và định lượng) trong quá trình triển khai xây dựng cũng như khi Dự án đi vào hoạt động đối với môi trường xung quanh trên cả hai mặt tích cực và tiêu cực; - Trên cơ sở của những dự báo, xây dựng và đề xuất những biện pháp khắc phục, giảm thiểu những tác động tiêu cực của Dự án để bảo vệ môi trường, phòng ngừa và Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn khắc phục các sự cố môi trường có thể xảy ra để bảo vệ môi trường và phát triển KT-XH một cách bền vững. - Xây dựng các chương trình quản lý môi trường, chương trình quan trắc môi trường khi Dự án đi vào hoạt động. 2.2. Căn cứ pháp luật Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Xử lý thô hạt cà phê tại cụm công nghiệp Tân An 2, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk được xây dựng dựa vào những văn bản, hướng dẫn của các cấp thẩm quyền như sau: - Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2006; - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Thông thư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2006 về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. 2.3. Cơ sở kỹ thuật - Thông tư 09/2004/TT-BXD ngày 17/07/2000 của Bộ Xây dựng về việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các Dự án đầu tư. - Giải trình kinh tế kỹ thuật Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy Xử lý thô hạt cà phê tại cụm công nghiệp Tân An 2 của Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Viện Nam làm chủ đầu tư. - Các số liệu thống kê về hiện trạng môi trường tự nhiên, điều kiện KT-XH khu vực Dự án, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Trung tâm Sinh thái Môi trường và tài nguyên và các đơn vị chuyên ngành tham gia khảo sát thu thập. - Các văn bản tài liệu về cơ sở hạ tầng ở khu vực nhà máy trong Cụm công nghiệp Tân An 2, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. - Trên cơ sở công nghệ và sản phẩm mà nhà máy sẽ thực hiện, tham khảo các công nghệ sản xuất tương tự để so sánh và dự đoán các tác động gây ô nhiễm đến môi trường, KT-XH của công nghệ sản xuất này. Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn - Các tài liệu tham khảo về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải và chất thải rắn). - Các Báo cáo ĐTM đã thực hiện tại Việt Nam trong những năm qua, các báo cáo đối với các dự án xây dựng nhà máy sản xuất. - Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường: + TCVN 5937 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. + TCVN 5939-2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ. + TCVN 5942 – 1995: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt. + TCVN 5945 – 2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải. + TCVN 6772 – 2000: Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt áp dụng cho các cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và khu chung cư. + TCVN 5944 – 1995: Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm. + TCVN 5949 – 1995: Âm học, tiếng ồn khu vực công nghiệp và dân cư, mức ồn tối đa cho phép. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐTM Với mục tiêu đề phòng, khống chế và khắc phục các yếu tố gây tác động tiêu cực của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý thô hạt cà phê đến môi trường khu vực trong suốt quá trình hình thành, xây dựng và hoạt động, Chủ dự án đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nêu trên với sự tư vấn của Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên - CEER. Địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn: TRUNG TÂM SINH THÁI MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN -CEER - Địa chỉ : 350/7 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình. TP. HCM; - Điện thoại : 08.82167671-2 Fax : 08.58863638; - Đại diện là : Ông Thái Lê Nguyên Chức vụ : Giám đốc. Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm: TT HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ 1. KS. Thái Lê Nguyên Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên 2. KS. Phan Duy Trung Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn 3. KS. Huỳnh Thành Tâm Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên 4. KS. Lê Quang Thiện Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên 5. KS. Trần Trọng Huy Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên 6. CN. Lâm Đình Uy Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên Cùng với sự tham gia của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về ĐTM với các lĩnh vực chuyên sâu: sinh thái môi trường, sinh thái tài nguyên, xử lý chất thải, ồn, rung, kinh tế môi trường,…. Quá trình làm việc để biên soạn ĐTM gồm các bước sau: - Thực hiện sưu tầm thu thập các tài liệu: điều kiện tự nhiên môi trường, KT-XH, giải trình dự án và nhiều văn bản tài liệu khác có liên quan đến Dự án cũng như địa điểm xây dựng Dự án, các văn bản pháp luật liên quan đến thực hiện ĐTM; - Thực hiện khảo sát điều tra hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp chuẩn bao gồm: khảo sát điều kiện KT-XH, khảo sát chất lượng nước mặt, nước ngầm, chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án; - Trên cơ sở thực hiện các bước trên, tiến hành đánh giá các tác động của dự án đối với các yếu tố môi trường và KT-XH; - Đề xuất các giải pháp tổng hợp có cơ sở khoa học và thực tế để hạn chế các mặt tiêu cực, góp phần bảo vệ môi trường; - Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM tỉnh Đắk Lắk theo qui định hiện hành của Luật Bảo vệ môi trường. Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn CHƯƠNG I MÔ TẢ DỰ ÁN 1.1 TÊN DỰ ÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ THÔ HẠT CÀ PHÊ 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ Chủ đầu tư: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÀ PHÊ HÀ LAN VIỆT NAM Địa điểm thực hiện dự án: Cụm công nghiệp Tân An 2, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Đại diện: Ông Nguyễn Đức Tuấn Vinh Chức vụ: Tổng Giám đốc 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý thô hạt cà phê của Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam được đặt tại lô đất (dài 166m, rộng 120m) dọc theo đường số 5, Cụm công nghiệp 1, Cụm công nghiệp Tân An 2. Cụm công nghiệp Tân An 2 nằm trên Tỉnh lộ 8 – Km 7 thuộc phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cụm công nghiệp nằm liền kề khu tiểu thủ công nghiệp hiện hữu với ranh giới cụ thể như sau: • Phía Bắc giáp Khu tiểu thủ công nghiệp (Khu 1); • Phía Nam giáp rừng cao su (cách ranh phía nam Khu 1 khoảng 675m); • Phía Đông giáp rừng cao su (cách ranh giới phía đông Khu 1 khoảng 120m và cách tỉnh lộ 8 khoảng 625m); • Phía Tây giáp Tỉnh lộ 8 đi Cư M’Gar. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu và qui mô Dự án 1.4.1.1. Mục tiêu Dự án Thu mua, sấy khô, làm sạch, lấy nhân, loại bỏ các tạp chất bên ngoài, phân loại theo kích cỡ, phân loại theo màu sắc và đánh bóng hạt cà phê để bán và xuất khẩu. Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn 1.4.1.2. Qui mô Dự án Qui mô diện tích: Dự án xây dựng nhà máy xử lý thô hạt cà phê của Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam dự kiến được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 20.000m2 thuộc Cụm công nghiệp Tân An 2, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Qui mô công suất: Dự kiến khối lượng cà phê thu mua hàng năm là 34.550 tấn; 50% trong số này sẽ được thu mua trong một quí với khối lượng trung bình hàng ngày trong mùa cao điểm vào khoảng 275 tấn. 1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất 1.4.2.1. Qui trình thu mua Cà phê thu mua sẽ được đưa đến nhà máy bằng những xe tải có tải trọng mở khoảng 42 tấn (mua theo điều khoản; miễn phí vận chuyển đến nhà máy). Các xe tải sẽ được đưa lên cầu cân và những mẫu thử cà phê sẽ đuợc mang đi kiểm tra chất lượng. Sau khi phân tích mẫu thử, giá mua cà phê sẽ được điều chỉnh và quyết định phù hợp với chất lượng hàng. 1.4.2.2. Qui trình xử lý tổng quát Sau khi nhận về hạt cà phê (tươi, đã bóc vỏ), quá trình sản xuất bắt đầu bằng việc làm sạch và lấy nhân, lọc bỏ tạp chất bên ngoài như vỏ, cuống còn sót lại. Sau đó cà phê được phân loại dựa vào kích cỡ hình dạng của hạt nhân. Quy trình cuối cùng là phân loại theo màu, loại bỏ nhân màu đen, nâu và bạc màu theo tiêu chuẩn mà khách hàng đưa ra. Hình 1.1: Qui trình xử lý thô hạt cà phê Thuyết minh qui trình: Cà phê nguyên liệu (cà phê tươi đã bóc vỏ) KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÂN ĐIỀU CHỈNH GIÁ MUA LÀM SẠCH VÀ LẤY NHÂN PHÂN LOẠI THEO KÍCH CỠ PHÂN LOẠI THEO MÀU ĐÓNG BAO LƯU KHO Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn  Thu nhận, Làm sạch và Lấy nhân: Có hai phễu nhận với hai gàu tải công suất lớn để thu nhận cà phê nhanh chóng và đổ vào đệm xilô. Ba máy lọc tạp sơ cấp được trang bị một màn lọc tách những phần hạt cà phê chưa được lấy vỏ. Những hạt cà phê này được chuyển đến máy bóc vỏ rồi được đưa trở lại khu vực nhận hàng. Cà phê từ máy lọc tạp sơ cấp (nếu đã khô) có thể được chuyển trực tiếp vào bồn chứa silô dự trữ hàng để dây chuyền máy có thể hoạt động vào ca đêm mà không cần cà phê tiếp nhận từ phễu nhận. Nếu cà phê còn ẩm (hơi nước nhiều), chúng sẽ được chuyển vào một hệ thống máy sấy trống nằm trong một phòng riêng cạnh nhà máy. Phòng này có thể sẽ hoạt động độc lập với nhà máy. Phần cà phê sau khi được sấy khô sẽ được đưa trở lại dây chuyền phân loại như mô tả dưới đây. Cà phê các bồn chứa silô sẽ được chuyển đến một hệ thống làm sạch có máy hút bụi và các máy loại đá, kim loại.  Phân loại theo Kích cỡ: Tiếp theo, cà phê đã được tách đá được cho vào hai sàng phân loại kích cỡ (Size Graders) được thiết kế để tách cỡ hạt cà phê ra theo các tiêu chuẩn phổ biến tại Việt Nam. Cà phê thuộc ba loại kích cỡ chính (sáng 18, sàng 16 và sàng 13) được chuyển ra khỏi máy phân loại bồn chứa có sức chứa thiết kế cố định theo tỷ lệ trung bình của mỗi loại. Loại cà phê có kích cỡ nhỏ nhất sẽ được chuyền vào bồn chứa silos loại. Từ đây cà phê bị loại có thể được đưa trở lại vào dòng tiếp nhận nếu cần thiết. Hình 1.2: Máy lọc tạp sơ cấp Preli - Pinhalense Hình 1.3: Phân loại theo Kích cỡ Porto II-4 của Pinhalense Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn  Phân loại theo Trọng lượng: Bồn chứa của mỗi loại cà phê được đặt phía trên những máy Phân loại theo trọng lượng có nắp hút bụi. Cà phê được đổ vào các máy Phân loại theo trọng lượng để loại bỏ tạp chất nhẹ (như hạt rỗng, hạt dị dạng, hạt bị mốc). Loại cà phê được chấp nhận được chuyển vào các bồn chứa (silô) hàng tốt, còn cà phê bị loại được đưa đến các bồn chứa (silô) hàng loại qua hệ thống băng chuyền gắn với mỗi máy Phân loại theo trọng lượng.  Phân loại theo Màu sắc: Sau đó, cà phê được dẫn qua hệ thống phân loại theo Màu sắc để tách các lỗi khác nhau như hạt đen, hạt nâu, hạt trắng xốp… ra khỏi phần cà phê tốt màu xanh ngọc. Hệ phân loại màu do các hãng cong nghệ danh tiếng Sortex (Anh) và Satake (Nhật Bản) cung cấp. Hình 1.5: Máy bắn màu AlphanScan – Satake USA  Đóng bao (bao thường hoặc bao lớn): Hình 1.4: Phân loại theo Trọng lượng MVF- Pinhalense Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn Cà phê từ máy Phân loại theo Màu sắc hoặc từ hệ thống bồn chứa sẽ đuợc đưa đến các trạm đóng bao. Tùy nhu cầu sản xuất mà bao ở đây có thể là bao đay 60kg thường hoặc các bao Nylon lớn có sức chứa 1 tấn/bao. Có hai trạm đóng bao thường với silô bên trên, cân tự động và máy khâu bao. Thiết bị đóng bao lớn được trang bị một cân riêng.  Hệ thống Sấy khô: Các máy sấy trống được đặt dọc theo băng chuyền chính. Toàn bộ hệ thống sấy này được đặt trong cùng khu vực của nhà máy. Cà phê được đưa vào hệ thống máy sấy với sự trợ giúp của các gàu tải. Hình 1.6: Máy sấy trống SRE - Pinhalense  Hút Bụi: Bụi sẽ được hút tại tất cả các điểm phát sinh và được đưa đến thiết bị thổi ở một vị trí thích hợp bên trong hoặc bên ngoài nhà máy. Tại các điểm tập trung này bụi sẽ được thu gom và đưa đi xử lý định kỳ tại các bãi xử lý tập trung trong hoặc ngoài khu công nghiệp. 1.4.3. Các hạng mục công trình 1.4.3.1. Thiết bị kỹ thuật của dự án Máy móc được sử dụng là máy mới đuợc nhập từ Braxin(công ty Pinhalense) và Nhật Bản (công ty Satake); một số các loại máy này đuợc sử dụng nhiều ở Việt Nam, có trường hợp được sản xuất tại Việt Nam (như trường hợp của Vinacafe Nha Trang); Danh mục các loại máy/thiết bị bao gồm: Bảng 1.1: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn Tình trạng STT Máy/Thiết bị Mới Đ sử dụng Xuất xứ 1. Máy lọc tạp sơ cấp Mới Brazil 2. Thiết bị hút bụi Mới Brazil 3. Thiết bị gàu tải. Mới Brazil 4. Máy phân loại theo trọng lượng Mới Brazil 5. Bồn chưa (silô) Mới Brazil 6. Máy sấy trống Mới Brazil 7. Cân tự động Mới Brazil 8. Máy khâu bao Mới Brazil 9. Máy tách đá, kim loại. Mới Brazil 10. Máy nén khí. Mới Brazil 11. Máy phân loại theo kích cỡ Mới Brazil 12. Máy phân loại theo trọng lượng Mới Brazil 13. Băng chuyền chạy bằng hơi Mới Brazil 14. Bệ kim loại Mới Brazil 15. Máy khử ẩm Mới Brazil 16. Máy sắp xếp kết cấu kim loại Mới Brazil 17. Gàu tải Bucket 5 inches Mới Brazil 18. Gàu tải Bucket 6 inches Mới Brazil 19. Gàu tải Bucket 8 inches Mới Brazil 20. Gàu tải Bucket 10 inches Mới Brazil 21. Ông dẫn 8 inches Mới Brazil 22. Ông dẫn 10 inches Mới Brazil 23. Ông dẫn 12 inches Mới Brazil 24 Các thiết bị bổ trợ khác Mới Brazil Nguồn: Giải trình dự án xử lý thô hạt cà phê 1.4.3.2. Các hạng mục xây dựng Tổng quỹ đất dành cho dự án là 19.920 m2. Quy mô các hạng mục trong khuôn viên Nhà máy được đưa ra trong bảng 1.2 dưới đây. Bảng 1.2: Tổng hợp các hạng mục công trình STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ % 1 Tòa nhà hành chính (nhà máy) 3.000 15,06 2 Kho hàng 5.000 25,10 3 Khu tiếp nhận 1.500 7,53 4 Văn phòng 250 1,26 5 Phòng thí nghiệm 100 0,50 6 Đường giao thông, cây xanh và các hạng mục khác 10.070 50,55 Tổng cộng 19.920 100 Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn Nguồn: Giải trình dự án xử lý thô hạt cà phê 1.4.4. Nhu cầu về nguyên liệu và năng lượng tiêu thụ 1.4.4.1. Nhu cầu nguyên liệu Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất của Nhà máy là hạt cà phê thu mua từ các vườn cà phê ở khu vực Tây Nguyên. Cà phê nguyên liệu là cà phê khô đã bốc vỏ. Dự kiến khối lượng cà phê thu mua hàng năm là 34.550 tấn, 50% trong số này sẽ được thu mua trong một quí với khối lượng trung bình hàng ngày trong mùa cao điểm vào khoảng 275 tấn. 1.4.4.2. Nhu cầu sử dụng năng lượng: - Nhu cầu điện năng ổn định là 1.000 KVA. Nguồn cấp điện của nhà máy là từ trạm biến thế 110/22kV với công suất 2x10MVA của cụm công nghiệp Tân An 2. Khu vực cụm công nghiệp Tân An 2 sẽ được cấp điện từ nguồn điện 22 kV dọc trục đường số 5. - Ngoài ra, nhà máy còn trang bị thêm máy phát điện dự phòng có công suất 1.000 KVA để đề phòng sự cố mất điện. 1.4.4.3 Nhu cầu sử dụng nước Do hiện nay CCN chưa có nguồn nước cấp, do đó trước mắt nước sử dụng cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của Nhà máy được cung cấp từ nguồn nước giếng khoang của khu vực nhà máy. - Tổng nhu cầu nước phục vụ cho dự án trong 01 ngày bao gồm nước dùng cho sinh hoạt và sản xuất (không tính nước dự trữ cho phòng cháy chữa cháy) khoảng 60 m 3/ngày bao gồm nước tưới cây. - Nước chữa cháy: Theo TCVN - 2622: 1995 phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình công cộng - Yêu cầu thiết kế, qui mô Nhà máy cần 02 họng cứu hỏa với lưu lượng mỗi họng là 2,5 l/s. Lượng nước dự trữ cho phòng cháy chữa cháy trong 3 giờ là 54 m3. Khi khoan giếng để lấy nước nhằm phục vụ cho mục đích cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của Nhà máy, Chủ Dự án sẽ liên hệ cơ quan chức năng để xin giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước. 1.4.5. Nhu cầu lao động Do nhà máy sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động với các thiết bị hiện đại nên số lượng lao động của nhà máy không nhiều, chủ yếu là kỹ sư và công nhân kỹ thuật. Số lượng lao động dự kiến của nhà máy là 100 người gồm: Bảng 1.3: Nhu cầu nhân sự phục vụ cho dự án vào năm hoạt động ổn định Loại lao động Số lượng (người) Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn Nhân viên văn phòng 12 Nhân viên thu mua nguyên liệu 8 Kỹ sư, công nhân kỹ thuật 30 Bảo vệ 5 Công nhân 40 Giám đốc, quản lý 5 Tổng cộng 100 Nguồn: Giải trình dự án xử lý thô hạt cà phê Sẽ áp dụng trả lương theo luật lao động Việt Nam. Về nhân sự, công nhân kỹ thuật phải có tay nghề cao vì dây chuyền công nghệ của nhà máy hiện đại, sản phẩm của nhà máy yêu cầu chất lượng cao đảm bảo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Thời gian làm việc được quy định đối với công nhân nhà máy là 8 giờ/ngày. Ngày nghỉ làm việc là các ngày chủ nhật, các ngày lễ, nghỉ tết theo quy định của Nhà nước. Các quy định khác về chế độ làm việc (bảo hiểm xã hội, làm việc theo ca, đau ốm,...) sẽ được công ty thực hiện đúng trên cơ sở phù hợp với Luật lao động hiện hành. 1.5. Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN Ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án có thể tóm tắt như sau: - Căn cứ vào các chỉ tiêu hiệu quả đã phân tích, dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao, đem lại thu nhập cho doanh nghiệp và nộp ngân sách địa phương. - Dự án được thực hiện sẽ đảm bảo đầu ra ổn định cho hạt cà phê, tạo tâm lý yên tâm cho người nông dân trồng cà phê ở khu vực. - Tạo công ăn việc làm ổn định cho một lượng lớn lao động trực tiếp và hệ thống lao động dịch vụ cùng mạng lưới phân phối phụ trợ. - Dự án hoạt động sẽ tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho dân cư trong khu vực. Dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao, đem lại thu nhập cho doanh nghiệp và nộp ngân sách địa phương. - Hiện thực hoá chủ trương của Nhà nước về khuyến khích và ưu đãi toàn diện các doanh nghiệp. - Dự án được đầu tư sẽ góp phần tạo động lực cho phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ khác quanh vùng phát triển. Tạo động lực tăng trưởng kinh tế tại địa phương và khu vực. 1.6. VỐN ĐẦU TƯ Tổng vốn đầu tư để thực hiện Dự án: 32.200.000.000 VNĐ (tương đương với 2 triệu USD) Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn (tỷ giá 16.100 VNĐ = 1 USD) - Hình thức góp vốn: Tiền mặt hoặc loại vốn khác - Tiến độ góp vốn sau khi được cấp phép: Vốn Điều lệ sẽ được góp bằng tiền hoặc loại vốn khác như sau: Công ty sẽ đảm bảo khoảng chênh lệch giữa vốn đầu tư và Vốn Điều lệ bằng cách khoảng vay/cấp tín dụng thông qua việc ký hợp đồng vay với Công ty mẹ--Amtrada Holding B.V.--hoặc với các ngân hàng đủ điều kiện. 1.7. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN Bảng 1.4: Tiến độ thực hiện dự án - Trong vòng một tháng: + Hoàn tất thủ tục sau Giấy phép (như: xin khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, bố cáo thành lập v.v…) + Ký hợp đồng thuê đất chính thức - Trong vòng sáu tháng: + Xây dựng + Tuyển nhân công - Trong vòng chín tháng: + Lắp đặt máy móc thiết bị + Sản xuất thử nghiệm - Trong vòng mười tháng: + Chính thức đi vào hoạt động Thời gian thực hiện dự án là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư. Thời điểm góp Giá trị vốn - Trong tháng đầu : 400.000 USD - Trong vòng 6 tháng : 400.000 USD - Trong vòng 8 tháng : 400.000 USD Tổng cộng : 1.200.000 USD Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 2.1.1.1. Điều kiện địa hình Khu vực dự án nằm trên cao nguyên Đắk Lắk, địa hình có dạng đồi thoải theo hướng Tây Nam – Đông Bắc (khu vực suối Ea Bur). Khu vực Dự án có độ cao tự nhiên biến đổi từ 531,27m đến 557,76m (hệ cao độ Quốc gia). Độ dốc nền i = 0,020 ÷ 0,025, hướng dốc địa hình tự nhiên chủ đạo từ Tây sang Đông và từ Nam lên Bắc. Nhìn chung địa hình khu vực rất thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống thoát nước nội bộ và hệ thống thoát nước ra môi trường ngoài, cũng như đấu nối vào hệ thống thoát nước của CCN Tân An 2. 2.1.1.2. Điều kiện địa chất Buôn Ma Thuột nói chung và khu vực Dự án nói riêng thuộc đới Kon Tum có nền địa chất đa dạng và phức tạp, có các loại đá gốc bị phong hóa như sau: Đá bazan có màu xám, xám đen. Khoáng vật chủ yếu là Fletô, Glôto và Olelit có dạng hình khối sắc chắc. Thành phần hóa học chủ yếu là Fe2O3 khi phong hóa có màu đỏ. Đá phiến thạch cấu tạo thành phiến lớn khi phong hóa cho đất màu nâu vàng. Sức chịu tải của nền đất lớn hơn 1kg/cm2 (thuận lợi cho xây dựng công trình). Kết quả ghi nhận cho thấy yếu tố địa hình và địa chất công trình của khu vực dự án thuận tiện cho việc xây dựng các công trình nhà xưởng và hệ thống xử lý chất thải của nhà máy. 2.1.2. Điều kiện khí tượng, thuỷ văn 2.1.2.1. Đặc điểm khí hậu, khí tượng Khí hậu của khu vực Dự án nằm trong vùng ảnh hưởng khí hậu chung của tỉnh Đắk Lắk gồm hai mùa mưa, nắng rõ rệt. Mùa nắng (mùa khô) kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. (1). Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hoá và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Ngoài ra nhiệt độ còn ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Do vậy việc nghiên cứu chế độ nhiệt là điều cần thiết. Chế độ nhiệt ở khu vực dự án như sau: Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn Nhiệt độ trung bình năm (tính cho cả năm) : 23,5oC Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất : 29,7oC Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất : 20oC Nhiệt độ trung bình cao nhất ngày : 39,4oC Nhiệt độ trung bình thấp nhất ngày : 7,4oC Biên độ nhiệt dao động năm : 4oC - 5oC Biên độ nhiệt dao động ngày : Từ 5 -15oC (2). Độ ẩm tương đối Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hoá và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Độ ẩm tương đối của khu vực dao động từ 70-90%. Độ ẩm cao được ghi nhận vào thời kỳ các tháng có mưa (tháng VI - X) với độ ẩm trung bình 87%, do độ bay hơi không cao làm cho độ ẩm tương đối của không khí khá cao và độ ẩm thấp vào các tháng mùa khô (tháng II - IV), độ ẩm trung bình mùa khô là 79%. (3). Bốc hơi Lượng bốc hơi tại khu vực thường cao ở các tháng mùa khô từ XII đến tháng IV năm sau và đạt giá trị thấp ở các tháng còn lại. Lượng bốc hơi bình quân năm khoảng 1.178mm; lượng bốc hơi tháng lớn nhất là 183 mm (tháng 3); lượng bốc hơi tháng thấp nhất là 45 mm (tháng 9). (4). Lượng mưa Chế độ mưa cũng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi rơi, mưa sẽ cuốn theo nó lượng bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên mặt đất, nơi mà nước mưa sau khi rơi chảy qua. Chất lượng nước mưa tùy thuộc vào chất lượng khí quyển và môi trường khu vực. Đặc trưng lượng mưa ở khu vực này như sau Lượng mưa trung bình năm : 1.800 mm Lượng mưa cao nhất : 1.993,8 mm Lượng mưa thấp nhất : 1.346,8 mm Lượng mưa tháng lớn nhất : 605,1 mm Lượng mưa tháng nhỏ nhất : 0 mm Lượng mưa ngày lớn nhất : 189 mm Mưa trong năm chia thành hai mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm 87- 88% tổng lượng mưa cả năm, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể. (5) Bức xạ mặt trời: Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá trình phát tán - biến đổi các chất gây ô nhiễm. Thời gian có nắng trung bình trong năm là 2.299,8 giờ. Hàng ngày có đến 12 - 13 giờ có nắng và cường độ chiếu sáng vào giữa trưa mùa khô có thể lên tới 100.000 lux. Bức xạ mặt trời gồm 3 loại cơ bản : bức xạ trực tiếp, bức xạ tán xạ và bức xạ tổng cộng. Cường độ bức xạ trực tiếp lớn nhất vào tháng II, III và có thể đạt đến 0,72 - 0,79 cal/cm2.phút, từ tháng VI đến tháng XII có thể đạt tới 0,42 - 0,46 cal/cm2.phút vào những giờ trưa. (6) Chế độ gió Gió thịnh hành chính theo hướng Đông, Đông Bắc (mùa khô); hướng Tây Nam (mùa mưa). - Tốc độ gió trung bình: 5-6 m/s. - Tốc độ gió cao nhất: 34 m/s. Buôn Ma Thuột không có bão, nhưng chịu ảnh hưởng trực tiếp của các cơn bão đổ bộ vào Nam Trung bộ gây mưa to và kéo dài. 2.1.2.2. Điều kiện thủy văn Khu vực Dự án có suối nhỏ Ea Bur, thượng nguồn thuộc lưu vực sông Sêrêpôc, suối có lưu vực nhỏ, độ dốc dòng chảy lớn, mực nước thay đổi theo mùa. Về mùa mưa mực nước thường dâng cao, lưu tốc dòng chảy lớn (các trận mưa có cường độ lớn hơn 100 mm thường gây ngập úng cục bộ cho khu vực ven suối). Mùa khô, suối rất ít nước. Đây là suối lớn nhất qua khu vực được xác định là trục tiêu chính cho khu vực. Theo bản đồ thằm dò nước ngầm tỷ lệ 1/200.000 của Tổng cục Địa chất lập năm 1990 và khảo sát thực tế tại khu vực thì mực nước ngầm dao động ở độ sâu 18 – 30m phụ thuộc vào mùa và địa hình khu vực. Nếu khoan ở tầng sâu hơn, nước ngầm ở độ sâu từ 100 đến 145m (khu vực nhà máy cà phê Trung Nguyên). Mực nước ngầm có liên quan trực tiếp đến nguồn nước mặt, ít ảnh hưởng đến nền móng công trình xây dựng trong khu vưc. 2.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án 2.1.3.1. Chất lượng không khí và tiếng ồn Để đánh giá chất lượng không khí khu vực dự án, ngày 25/12/2007 Trung tâm Sinh thái, Môi trường và Tài nguyên đã phối hợp với Công ty TNHH Phân tích Thí nghiệm Môi trường Nam Phong tiến hành lấy mẫu và phân tích chất lượng không khí tại 02 vị trí thuộc khu vực dự án. Kết quả phân tích được đưa ra trong bảng 2.1. Bảng 2.1: Chất lượng không khí tại khu vực dự án STT Thông số Đơn vị Giá trị TCVN Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn KK-1 KK-2 5937 - 2005 1. Bụi mg/m3 0,38 0,25 0,3 2. SO2 mg/m3 0,11 0,08 0,35 3. NO2 mg/m3 0,09 0,06 0,2 4. CO mg/m3 2,35 1,05 30 5. Ồn dBA 54,2-60,5 52,8-58,2 75* Ghi chú: - TCVN 5937 - 2005: Chất lượng không khí - Giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh (trung bình 1 giờ); - (*) TCVN 5949 - 1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép; Vị trí lấy mẫu chất lượng không khí như sau: - K1 : Trên đường giao thông đi vào khu dự án; - K2 : Tại vị trí giữa khu đất triển khai dự án Nhận xét: Kết quả phân tích được trình bày trong bảng 2.1 cho thấy chất lượng môi trường không khí hiện tại ở khu vực dự án tương đối tốt. Tại các điểm lấy mẫu, hầu hết các kết quả đo đạc đều đạt các tiêu chuẩn cho phép, Tiêu chuẩn Việt Nam. Tuy nhiên, riêng nồng độ bụi tại đường giao thông vào khu đất dự án vượt tiêu chuẩn một ít, điều này do ảnh hưởng của hoạt động giao thông trên tuyến đường này. Các kết quả này là cơ sở để cơ quan quản lý môi trường địa phương giám sát chất lượng môi trường khi dự án đi vào hoạt động. 2.1.3.2. Chất lượng nước (1). Chất lượng nước mặt Để đánh giá chất lượng nước mặt, ngày 25/12/2007 Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên đã phối hợp với Công ty TNHH Phân tích Thí nghiệm Môi trường Nam Phong tiến hành lấy mẫu phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án đưa ra trong bảng 2.2 dưới đây. Bảng 2.2: Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án STT Thông số Đơn vị Kết quả TCVN 5942 - 1995 Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn Cột A Cột B 01 pH - 6,2 6 - 8,5 5,5 – 9,0 02 BOD5 mgO2/l 34 <4 <25 03 COD mgO2/l 97 <10 <35 04 DO mgO2/l 4,7 ≥6 ≥ 2 05 SS mg/l 86 20 80 06 NH3-N mg/l 0,95 0,05 1 07 NO3-N mg/l 5,35 10 15 08 NO2-N mg/l 0,03 0,01 0,05 09 Florua mg/l KPH 1 1,5 10 Tổng Sắt mg/l 1,85 1 2 11 Chì mg/l vết 0,5 0,1 12 Dầu mỡ mg/l KPH 0 0,3 13 Tổng Coliform MPN/100ml 4.500 5.000 10.000 Ghi chú: - TCVN 5942 - 1995: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt (nguồn A: Áp dụng đối với nước mặt dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, nguồn B : Áp dụng đối với nguồn nước dành cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh). Vị trí lấy mẫu nước mặt: Suối Ea Bưr, khu vực dự án Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.2 cho thấy: Hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép quy định về nồng độ các chất trong nước mặt cột B. Tuy nhiên, một số chỉ tiêu như: SS và nồng độ hữu cơ trong nước mặt cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Hàm lượng một số chỉ tiêu trên cao hơn tiêu chuẩn do ảnh hưởng của một số nhà máy đang hoạt động ở CCN Tân An 1. Như vậy, nhìn chung chất lượng nước mặt tại khu vực đã bắt đầu có dấu hiệu bị ô nhiễm, tuy nhiên mức độ ô nhiễm không cao. (2). Chất lượng nước ngầm Để đánh giá chất lượng nước ngầm khu vực dự án, ngày 25/12/2007 Trung tâm Sinh thái, Môi trường và Tài nguyên đã phối hợp với Công ty TNHH Phân tích Thí nghiệm Môi trường Nam Phong tiến hành lấy mẫu và phân tích chất lượng nước ngầm tại một số vị trí trong khu vực thực hiện dự án. Kết quả phân tích được đưa ra trong bảng 2.3. Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án Báo cáo ĐTM “Dự án Đầu tư Nhà máy Xử lý thô Hạt Cà phê” Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam Nguồn : www.mtx.vn STT Thông số Đơn vị Giá trị TCVN 5944 - 1995 01 pH - 7,15 6,5 – 8,5 02 Màu Pt - Co 2,2 5 03 Độ cứng (theo CaCO3) mg/l 54 300 04 TDS mg/l 197 750 05 Clorua mg/l 32,0 200 06 Florua mg/l KPH 1,0 07 Nitrat mg/l 4,5 45 08 Sunfat mg/l 23,8 200 09 Mangan mg/l <0,1 0,1 10 Sắt mg/l 0,2 1 11 Chì mg/l KPH 0,05 12 Thuỷ ngân mg/l KPH 0,001 13 Kẽm mg/l 0,02 5,0 15 Coliform MPN/100 ml <3 3 Ghi chú: - KPH: Không phát hiện - TCVN 5944 - 1995: Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm; Vị trí lấy mẫu: Giếng khoang của nhà máy chế biến cà phê Trung Nguyên. Nhận xét: Nước ngầm là nguồn nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người dân xung quanh và phục vụ cho hoạt động của nhà máy trong giai đoạn KCN chưa có nguồn cung cấp nước. Các kết quả phân tích cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn cho phép tiêu chuẩn Việt Nam quy định giới hạn và thông số các chất ô nhiễm trong nước ngầm. Điều này cho thấy chất lượng nước ngầm ở khu vực khá tốt, đảm bảo làm nguồn cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. 2.2. ĐIỀU KIỆN KT-XH TẠI KHU VỰC DỰ ÁN 2.2.1. Hiện trạng dân số, văn hóa xã hội 2.2.1.1. Dân số Thành phố Buôn Ma Thuột có tổng diện tích tự nhiên là 377,18 km2, có 21 đơn vị hành chính bao gồm 13 phường trung tâm và 8 xã. Thành phố Buôn Ma Thuột là khu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐTM dự án đầu tư nhà máy xử lý thô hạt cà phê (82 trang).pdf
Luận văn liên quan