DTM Dự án nhà máy cơ khí Feiti Việt Nam tại tỉnh Bắc Giang

MỤC LỤC MỤC LỤC 1 MỞ ĐẦU 3 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 3 2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNGMÔI TRƯỜNG 5 2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật 5 2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng . 6 2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng 7 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM . 8 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM . 10 CHƯƠNG 1MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 12 1.1. TÊN DỰ ÁN 12 1.2. CHỦ DỰ ÁN 12 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN . 12 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN . 13 1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư 13 1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án 13 1.4.3. Công nghệ sản xuất . 16 1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị 22 1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy 24 1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án 26 1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án 27 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án . 29 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI 31 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 31 2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất . 31 2.1.2. Đặc điểm khí hậu 32 2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn 33 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên . 34 a. Hiện trạng môi trường không khí . 34 b. Hiện trạng môi trường nước mặt 36 c. Nhận xét chung về hiện trạng môi trường khu vực 37 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI 37 2.2.1. Điều kiện Kinh tế 37 2.2.2. Điều kiện Xã hội . 38 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .39 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 39 3.1.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG . 39 3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải .40 1. Tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và rung động . 43 2. Tác động tới môi trường nước 48 3. Tác động do chất thải rắn . 52 3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải 53 3.1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 56 3.1.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải .56 3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải . .64 3.2. NHẬN XÉTMỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ 65 CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 67 4.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG . 67 4.1.1. Tổ chức thực hiện . 67 4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí . 67 4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn . 68 4.1.4. Các biện pháp giảm thiểu rung động . 68 4.1.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước . 68 4.1.6. Các biện pháp quản lý tác động bởi chất thải rắn 69 4.1.7. Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường . 70 4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI NHÀ MÁY ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 71 4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí . 71 4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước . 74 4.2.3. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn . 83 4.3. PHÒNG CHỐNG RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG . 84 4.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI 85 CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 86 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG . 86 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁMSÁTMÔI TRƯỜNG . 89 5.2.1. Giám sát chất lượng không khí . 90 5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường nước 91 5.2.3. Quan trắc, giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động . 91 5.2.4. Kiểm tra sức khoẻ định kì . 92 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 93 I. KẾT LUẬN 93 II. KIẾN NGHỊ 93 III. CAMKẾT . 93

pdf95 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3604 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu DTM Dự án nhà máy cơ khí Feiti Việt Nam tại tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................... 3 2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................................................................... 5 2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật ................................................................................ 5 2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ......................................................................... 6 2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng ...................................................................... 7 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ................................. 8 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ........................................................................... 10 CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .............................................................. 12 1.1. TÊN DỰ ÁN .................................................................................................... 12 1.2. CHỦ DỰ ÁN .................................................................................................... 12 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ......................................................................... 12 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ............................................................. 13 1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư ........................................................................ 13 1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án ........................................................................ 13 1.4.3. Công nghệ sản xuất ....................................................................................... 16 1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị .............................................................. 22 1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy ...... 24 1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................ 26 1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án .......................................................................... 27 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................................................. 29 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI ................................................................................................................................. 31 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ................................................ 31 2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất ............................................................................. 31 2.1.2. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................ 32 2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn .......................................................................... 33 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ............................................... 34 a. Hiện trạng môi trường không khí ....................................................................... 34 b. Hiện trạng môi trường nước mặt ........................................................................ 36 c. Nhận xét chung về hiện trạng môi trường khu vực ............................................ 37 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI .................................................................... 37 BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 2 2.2.1. Điều kiện Kinh tế ............................................................................................ 37 2.2.2. Điều kiện Xã hội ............................................................................................. 38 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ....................................... 39 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................................................................ 39 3.1.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG ................... 39 3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải……………………………….40 1. Tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và rung động ............................................... 43 2. Tác động tới môi trường nước ............................................................................ 48 3. Tác động do chất thải rắn ................................................................................... 52 3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải………………..………53 3.1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG…………………………………………………………………………….56 3.1.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải……………………………….56 3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải……………….……….64 3.2. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ .................... 65 CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ....................................................................... 67 4.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG ................................................................................................. 67 4.1.1. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 67 4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........................... 67 4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn ............................................................... 68 4.1.4. Các biện pháp giảm thiểu rung động ........................................................... 68 4.1.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................... 68 4.1.6. Các biện pháp quản lý tác động bởi chất thải rắn ........................................ 69 4.1.7. Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường ................. 70 4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI NHÀ MÁY ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG .......................................................................................... 71 4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........................... 71 4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................... 74 4.2.3. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn ................................................................. 83 4.3. PHÒNG CHỐNG RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG ..................................................................................................................... 84 BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 3 4.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI .......................................................... 85 CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .... 86 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ............................................. 86 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............................................. 89 5.2.1. Giám sát chất lượng không khí ..................................................................... 90 5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường nước .......................................................... 91 5.2.3. Quan trắc, giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động ......................... 91 5.2.4. Kiểm tra sức khoẻ định kì ............................................................................. 92 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ............................................................ 93 I. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93 II. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 93 III. CAM KẾT ......................................................................................................... 93 MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 4 Hiện nay, Việt Nam là một trong những thị trường trọng điểm sản xuất rất hấp dẫn với các yếu tố của một nền kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao. Ngành công nghiệp phát triển mạnh, trong đó phải kể đến ngành cơ khí chính xác, phục vụ cho ngành công nghệ cao, với lực lượng lao động trẻ và dồi dào. Đồng thời do sự phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật, cùng với việc các nhà thầu đầu tư vào Việt Nam phải đòi hỏi một lượng các linh kiện, thiết bị cơ khí chính xác với số lượng rất lớn và yêu cầu chất lượng cao. Với tinh thần quán triệt Báo cáo Chính trị của Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhận thức khách quan về hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta trong những năm gần đây. Bắc Giang nói riêng là một trong 8 tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - khu vực có mức độ tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh với cả nước, điều đó đã tạo ra cho tỉnh Bắc Giang có nhiều lợi thế về phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất là chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu. Khu Công nghiệp Đình Trám được phê duyệt theo Quyết định số 533/QĐ – UBND ngày 13 tháng 04 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Khu công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Khu Công nghiệp Đình Trám ưu tiên các loại hình sản xuất sử dụng công nghệ hiện đại để đảm bảo quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, những sản công nghiệp phải đáp ứng được một phần thị trường tiêu thụ của địa phương, một phần xuất khẩu ra thị trường ngoài tỉnh và thế giới. Các loại hình công nghiệp dự kiến đầu tư gồm: - Các ngành công nghiệp công nghệ cao; - Công nghiệp sản xuất hàng điện tử, tin học, tự động hóa; - Sản xuất, lắp ráp máy nông nghiệp, ô tô, xe máy; - Công nghiệp dệt may; - Sản xuất bao bì, giấy, nhựa xốp.... Xuất phát từ các yêu cầu khách quan đó, Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn tại Khu Công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang trên lô đất E2, E3. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 5 2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật 1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006. 2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. 3. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường; 4. Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; 5. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 6. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam” (Chương trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ. 7. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường. 8. Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. 9. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 6 10. Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Bao gồm 03 quy chuẩn: QCVN số 01; 02; 03:2008/BTNMT); 11. Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Bao gồm 08 quy chuẩn 12. Qui chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/7/1999. 2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan. 2. Các tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( Bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan. 3. Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Quốc gia về môi trường của nước Việt Nam hiện hành: - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949:1998 Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 7 2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng Nguồn tài liệu và dữ liệu tham khảo để xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” được trích dẫn dưới đây: 2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 1. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Giang, năm 2008. 2. Báo cáo tổng kết (2008 - 2009) về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. 3. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Khu Công nghiệp Đình Trám – tỉnh Bắc Giang. 4. Các tài liệu tham khảo khác trong lĩnh vực xử lý môi trường do các nhà khoa học có uy tín trong nước thực hiện: - Xử lý nước thải, PGS. Hoàng Huệ - trường ĐH Kiến Trúc, Nhà xuất bản Xây Dựng, năm 1996; - Tính toán các công trình xử lý nước thải , TS. Trịnh Xuân Lai – Nhà xuất bản KHKT, năm 2000; - Đánh giá tác động môi trường (Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo ĐTM), Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trường - Trường Đại học Xây dựng, năm 2008; - Môi trường không khí - GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng, NXB Khoa học Kỹ thuật, năm 2003; - Cấp thoát nước - GS.TSKH Trần Hiếu Nhuệ, NXB Khoa học Kỹ thuật, năm 1996. 2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập 1. Báo cáo thuyết minh Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam của Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam). 3. Sơ đồ mặt bằng sơ đồ vị trí các Doanh nghiệp trong KCN Đình Trám đến ngày 03/03/2008. 4. Một số Bản vẽ thiết kế chi tiết của Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 8 5. Giấy chứng nhận Đầu tư số 202023000060 của Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang cấp ngày 14/10/2008 về việc cho phép đầu tư xây dựngDự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam”. 6. Các số liệu điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường trên lô đất dự kiến triển khai dự án do đầu tư cùng phối hợp với Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực hiện tháng 01 năm 2010. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM • Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu hiện trường và phân tích phòng thí nghiệm Phương pháp này nhằm điều tra, khảo sát thực địa, thu thập các số liệu về hiện trạng môi trường trên địa bàn thực hiện Dự án. Công tác này bao gồm: Lấy mẫu, đo đạc phân tích chất lượng môi trường nước, không khí, tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn và chất thải nguy hại trong khu vực; tham vấn ý kiến cộng đồng, thu thập thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng của địa phương nơi thực hiện dự án. Việc lấy mẫu, phân tích chất lượng không khí, nước, chất thải rắn được thực hiện đúng các qui định theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành. • Phương pháp liệt kê Phương pháp liệt kê là phương pháp rất hữu hiệu để chỉ ra các tác động và có khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình đánh giá tác động của dự án. Phương pháp liệt kê có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện và kết quả khá rõ ràng. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có mặt hạn chế đó là không thể đánh giá được một cách định lượng cụ thể và chi tiết các tác động của dự án. Vì thế phương pháp liệt kê thường chỉ được sử dụng trong các báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, từ đó khoanh vùng hay giới hạn phạm vi các tác động cần đánh giá. • Phương pháp ma trận môi trường Phương pháp nay được áp dụng để nhận dạng các tác động môi trường một cách trực quan và đầy đủ nhất, tránh được việc chủ quan và bỏ sót của người thực hiện đánh giá tác động. Phương pháp này liệt kê các tác động của việc thực hiện dự án và các yếu tố môi trường theo hàng và cột, từ đó có thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng đến từng đối tượng chịu tác động và xác định được mối quan hệ lẫn nhau về nguyên nhân gây tác động của các hoạt động dự án. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 9 Phương pháp ma trận có ưu điểm hơn phương pháp liệt kê là có khả năng rất lớn để chỉ rõ tính chất của các tác động và trình bày rõ ràng hơn mối quan hệ qua lại lẫn nhau giữa các tác động. • Phương pháp đánh giá nhanh Phương pháp này được thực hiện dựa vào các hệ số ô nhiễm đã được các tổ chức quốc tế (Ngân hàng Thế giới hay tổ chức Y tế Thế giới) xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính toán nhanh tải lượng hoặc nồng độ của một số chất ô nhiễm trong môi trường. Phương pháp này có ưu điểm là cho kết quả nhanh và tương đối chính xác về tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm. • Phương pháp so sánh Phương pháp này dùng để đánh giá các tác động của dự án trên cơ sở so sánh, đánh giá với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 1995, 2000, 2005, 2009 đối với các thành phần môi trường không khí, nước, đất, tiếng ồn… • Phương pháp mô hình hóa Phương pháp này sử dụng để đánh giá và dự báo mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nước, tiếng ồn và độ rung đối với các dự án đầu tư có các nguồn thải khí, thải nước tới môi trường xung quanh. • Phương pháp GIS Phương pháp này được sử dụng trong việc xây dựng các loại bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá các tác động môi trường của dự án bằng các phương pháp chồng chập các lớp bản đồ thành phần, xây dựng bản đồ tổng hợp. • Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được thực hiện bằng các cuộc hội thảo khoa học có sự tham gia của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 10 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường. Trình tự thực hiện gồm các bước sau: 1. Nghiên cứu báo cáo thuyết minh Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam của Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam). 2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Hoàng Ninh - huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang. 3. Tổ chức khảo sát hiện trạng môi trường lô đất xây dựng dự án, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm đến môi trường. 4. Tổ chức khảo sát, lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường trường không khí, môi trường nước trên lô đất E2, E3 dự kiến thực hiện dự án. 5. Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng hợp số liệu để tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 11 Bảng 1. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án TT Trình độ CM Họ và tên Đơn vị 1 Cử nhân môi trường Trần Nguyễn Trung Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) 2 Kỹ sư môi trường Hà Văn Huân Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) 3 Cử nhân Môi trường Tống Khánh Thượng Công ty Cổ phần Kiến Trúc và Môi trường Hà Nội 4 Tiến sỹ Hóa học Đinh Ngọc Tấn Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 5 Tiến sỹ Hóa học Nguyễn Văn Tuyến Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 6 Tiến sỹ Hoá học Lê Xuân Lương Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 7 Thạc sỹ Hóa học Trần Trọng Thuyền Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 8 Thạc sỹ Hoá học Tống T Thanh Thuỷ Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 9 Thạc sỹ Hóa học Nguyễn Thị Thuỷ Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 10 Cử nhân Sinh học Đặng Ngọc Sâm Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 11 Cử nhân Sinh học Ngô Ngọc Trung Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 12 Cử nhân CNMT Nguyễn Phi Hùng Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 12 Chương 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Tên đầy đủ của Dự án: “NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM” 1.2. CHỦ DỰ ÁN - Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) FEITI PRECISION (VIET NAM) CO.,LTD - Địa chỉ: Lô số E2, E3 – Khu Công nghiệp Đình Trám – huyện Việt Yên – tỉnh Bắc Giang. - Người đại diện: LIN, SHIH - CHIEH. Quốc tịch: Đài Loan. - Hộ chiếu số: 130218848 do Văn phòng Kinh tế - văn hóa Đài Bắc tại Thái Lan cấp ngày 10/11/2000. - Chức vụ: Tổng Giám đốc. - Điện thoại: 043.5656770. 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Vị trí dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam thuộc Lô số E2, E3- Khu Công nghiệp Đình Trám – huyện Việt Yên –tỉnh Bắc Giang. - Phía Bắc giáp với đường và Công ty may Hà Bắc; - Phía Tây giáp với Công ty TNHH An Kim và Công ty Dược phẩm, Thực phẩm Thăng Long (Pharfood Thăng Long); - Phía Đông giáp với Công ty Cổ phần Thép Phương Trung – Nhà máy thép Đình Trám; - Phía Nam giáp với Công ty TNHH Thịnh Vượng và Công ty TNHH Hồng Thịnh. Vị trí của dự án rất thuận lợi cho giao thông vận tải do nằm gần đường Quốc lộ 1A cũ và đường cao tốc, có đường Quốc lộ 37 kéo dài chạy qua. Giao thông bằng đường thủy cũng tương đối thuận tiện do có sông Thương chạy qua địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi cho việc thông thương với vùng tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 13 Đất đai tương đối bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc thiết kế xây dựng công trình, nhà máy. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư a) Mục tiêu đầu tư Đầu tư xây dựng nhà máy và máy móc thiết bị để sản xuất các loại loa, còi ô tô, xe máy, chuông cửa, tai nghe điện thoại, gia công bề mặt các sản phẩm bằng phương pháp mạ điện. b) Hình thức đầu tư Đầu tư dây truyền mới dây truyền sản xuất các loại loa, còi ôtô, xe máy, chuông cửa tai nghe điện thoại, gia công bề mặt các sản phẩm kim loại bằng phương pháp mạ điện. 1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án Khu vực xây dựng Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam thuộc Khu Công nghiệp Đình Trám, tỉnh Bắc Giang có tổng diện tích đất sử dụng là 20.910m2; trong đó: - Diện tích đất dùng để xây dựng văn phòng: 600m2; - Diện tích đất dùng để làm nhà xưởng: 9240m2; - Diện tích đất dùng làm các công trình phụ trợ: 600m2; - Diện tích đất dùng cho các thảm cỏ, hệ thống cây xanh, đường đi nội bộ: 10470m2. Bảng 1.1. Quy mô diện tích các hạng mục chính của Dự án STT Tên hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Diện tích 1 Trạm xử lý nước thải m2 1 360 2 Xưởng xử lý bề mặt m2 1 1.860 3 Xưởng sản xuất 1 m2 1 1.860 4 Nhà kho m2 1 1.800 5 Xưởng sản xuất 2 m2 1 650 6 Xưởng sản xuất 3 m2 1 1.860 BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 14 7 Khu văn phòng m2 1 600 8 Xưởng đóng gói m2 1 200 9 Phòng bảo về m2 1 40 • Mô tả đặc trưng cấu trúc các công trình - Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác: Vì kèo đỡ mái bằng thép tổ hợp (hoặc thép hình) kết cấu nhẹ có mái chồng diêm để thông gió và thoáng mát. Mái lợp bằng tôn lượn sóng nhẹ, có máng thoát nước, tường xây bao che lửng đến độ cao 1.5m. Bên trên hàn các khung thép vuông ô thoáng để thông gió, lấy ánh sáng và giảm độ ồn trong nhà xưởng. Nền đổ bê tông mác 200#, hè rãnh đổ bê tông mác 150#. - Xưởng xử lý bề mặt Các sản phẩm trước khi đưa vào công đoạn mạ cần phải được làm sạch dầu mỡ, bụi bẩn bám trên bề mặt. Các sản phẩm cơ khí chính xác thường có kích thước nhỏ và được làm sạch bằng phương pháp phun cát hoặc trấu với cường độ mạnh trực tiếp vào bề mặt các chi tiết này. Móng nhà được thiết kế là móng cọc bê tông cốt thép chịu lực. Cột và kèo bằng thép tổ hợp nhẹ, chắc và có dầm. Mái trồng diêm để thông gió và lấy ánh sáng. Lợp bằng tôn lượn sóng, có máng thoát nước. - Nhà điều hành sản xuất thiết kế 2 tầng, móng đơn bê tông kết cấu nhà là khung chịu lực, có hành lang ngoài, xây gạch bao che, mái dốc, ốp gạch chống thấm và chống nóng. Cửa đi, cửa sổ làm bằng gỗ, thép và nhôm kính. Trang trí nội thất bằng các vật liệu và các thiết bị thông thường có bán trên thị trường. - Nhà văn phòng Xây dựng nhà cấp III 2 tầng, diện tích sàn là 1.360m2, mái đổ bê tông cốt thép mác 220#, có mái chống nóng bằng tôn liên doanh, nền lát gạch hoa liên doanh, cửa được làm bằng gỗ và phun sơ. - Nhà để xe Nhà để xe xây dựng kiểu nhà cấp IV. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 15 - Khu vệ sinh Các nhà vệ sinh được xây dựng trong các xưởng sản xuất đảm bảo vệ sinh và đủ số lượng phục vụ cho nhu cầu của 400 cán bộ công nhân viên làm việc trong nhà máy. - Sân đường nội bộ Để phục vụ cho việc đi lại trong nhà máy, cần bố trí các sân và đường nội bộ được đổ bằng bê tông mác 150# có độ dày từ 15 – 20cm, đồng thời bố trí xây dựng các bồn hoa cây cảnh. - Hệ thống thoát nước mặt Hệ thống máng thoát nước của nhà máy được xây bằng gạch, có bố trí các hố ga có nắp đậy để lắng cặn. Hệ thống các mương dẫn nước thải sinh hoạt sau xử lý và nước mưa được bố trí đấu nối với hệ thống thoát nước chung của KCN ở mặt trước của lô đất E2, E3. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 16 1.4.3. Công nghệ sản xuất Hình.1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất cảu nhà máy kèm theo dòng thải o Tóm tắt quy trình công nghệ gia công và mạ kim loại: Từ nguyên liệu đầu vào qua hệ thống các máy móc, thiết bị cắt gọt kim loại và xử lý bề mặt kim loại đạt chất lượng sản phẩm theo thiết kế sau đó qua công đoạn mạ. Trước khi chi tiết được mạ, vật cần được cắt, tiện hàn theo đúng hình dạng sản phẩm yêu cầu của khách hàng. Sau đó chi tiết mạ cần phải cạo lớp gỉ bám trên bề mặt. Mục đích làm sạch gỉ tạo mặt phẳng thường dùng các bánh mài, vật liệu Nguyên vật liệu Gia công cắt theo tiêu chuẩn thiết kế Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm Mạ Kiểm tra Nhập kho Không đạt Đạt Tách lớp mạ Hóa chất Xuất bán Một số sản phẩm không mạ Đạt Đạt Không đạt - Chất thải rắn - Hơi kim loại - Bụi - Chất thải rắn: lớp mạ tách ra - Chất thải rắn: bùn - Hơi dung môi, hóa chất - Nước thải sản xuất - BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 17 mài cỡ hạt to hoặc dùng phớt mài sau đó qua các thiết bị kiểm tra sản phẩm giai đoạn: - Một số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, không mạ được đưa vào nhập kho rồi xuất bán. - Một số sản phẩm đạt tiêu chuẩn phải mạ, đem qua hệ thống dây chuyền mạ. - Các sản phẩm mạ đạt tiêu chuẩn thì nhập kho và sau đó xuất bán. - Còn một số sản phẩm mạ không đạt tiêu chuẩn đem qua hệ thống bóc tách lớp mạ rồi quay lại dây chuyền mạ từ đầu. - Những sản phẩm không đạt chất lượng đem quay trở lại gia công, cắt gọt đến khi đạt tiêu chuẩn hoặc nếu không được thì phải hủy bỏ. o Dây chuyền sản xuất một số sản phẩm của nhà máy: BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 18  Dây chuyền sản xuất lá tấm kim loại: Hình.1.2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất lá tấm kim loại Kiểm tra hàng ra Kiểm tra nguyên liệu Khoan đùi Kiểm tra dây truyền vào Khoan theo cỡ Kiểm tra tấm 1 Nhập kho Nguyên liệu đầu vào Dây truyền đóng gói Dây truyền mạ Kiểm tra dây truyền đầu vào BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 19  Dây chuyền sản xuất đầu cực: Hình.1.3. Sơ đồ dây chuyền sản xuất đầu cực Qua bộ phận cung chất liệu Khoan phần đầu được gia cố Kiểm tra dây truyền vào Sản xuất khoan Kiểm tra tấm 1 Nhập kho Nguyên liệu đầu vào Kiểm tra hàng ra Qua dây truyền mạ điện Dây truyền đóng gói  Dây chuyền sản xuất gông: Hình.1.4. Sơ đồ dây chuyền sản xuất gông  Dây chuyền sản xuất khung: Cắt thành sợi ngắn Nhập kho Nguyên Dây truyền đóng gói Dây truyền mạ Kiểm tra dây truyền đầu vào Qua bộ phận cung chất liệu Khoan phần đầu Kiểm tra dây truyền vào Sản xuất khoan Kiểm tra tấm 1 Nhập kho Nguyên liệu đầu vào Kiểm tra hàng ra Qua dây truyền mạ điện Dây truyền đóng Cắt thành sợi ngắn Đóng gói Phân cỡ lần 4 Kiểm tra các bộ Khoan lần 4 Định hình lần 3 Xử lý bề mặt lần 2 Xử lý theo Nhập kho Mạ điện Kiểm tra dây Phần cỡ lần 3 Cắt thành sợi ngắn lần 2 Luyện thép ở 0 Kiểm tra nguyên liệu Kiểm tra nguyên liệu Nguyên liệu đầu vào Cung cấp nhiệt cho máy Kiểm tra tấm 1 Kiểm tra dây truyền đầu vào Kiểm tra dây truyền ra Sản xuất Kiểm tra dây truyền đầu vào Đóng gói Kiểm tra dây truyền đầu vào Vào khuôn Mạ điện BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) Hình.1.5. Sơ đồ dây chuyền sản xuất khung BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 22 1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị Công ty đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất mới và được mua tại các hãng sản xuất nổi tiếng của nước Đài Loan, tất cả được vận chuyển qua đường biển. Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất TT Tên, quy cách thiết bị Chi tiết kỹ thuật Nước sản xuất Số lượng Hiện trạng I. Danh mục máy móc và thiết bị cho bộ phận kiểm tra chất lượng 1 Hệ thống đo lường, điều khiển bằng máy tính Đài Loan 1 Mới 2 Máy đo tọa độ Đài Loan 1 Mới 3 Dụng cụ đo độ cứng Đài Loan 1 Mới 4 Dụng cụ đo độ dày của thiết bị Đài Loan 1 Mới 5 Dụng cụ đo phun muối Đài Loan 1 Mới 6 Dụng cụ đo bề mặt Đài Loan 1 Mới 7 Áp kế cao độ Đài Loan 1 Mới 8 Đồng hồ điện tử Đài Loan 10 Mới 9 Vi mặt trong Đài Loan 10 Mới 10 Compa đo ngoài Đài Loan 10 Mới II. Danh mục máy móc và thiết bị cho bộ phận nén 1 Máy nén chính xác 45 tấn Đài Loan 1 Mới 2 80 tấn Đài Loan 1 Mới 3 80 tấn Đài Loan 1 Mới 4 Thiết bị tăng tốc 40 tấn Đài Loan 1 Mới 5 Máy nén chính xác 60 tấn Đài Loan 1 Mới 6 110 tấn Đài Loan 1 Mới BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 23 7 Quay tay đôi 160 tấn Đài Loan 1 Mới 8 Quay tay đơn 110 tấn Đài Loan 1 Mới III. Danh mục máy móc và thiết bị cho công đoạn mạ 1 Dãy thùng mạ Đài Loan 1 Mới 2 Dãy treo mạ Đài Loan 1 Mới IV. Danh mục máy móc và thiết bị của công đoạn rèn 1 Máy rèn rãnh 200 tấn Đài Loan 1 Mới 2 Máy ép mối 300 tấn Đài Loan 1 Mới 3 650 tấn Đài Loan 1 Mới 4 Máy định dạng 6/8 inch Đài Loan 1 Mới 5 Máy sản xuất đặc biệt 650 tấn 5CAV Đài Loan 1 Mới 6 400 tấn 3CAV Đài Loan 1 Mới 7 Máy rèn nguội Đài Loan 1 Mới 8 Máy phủ phốt phát bề mặt Đài Loan 1 Mới 9 Thiết bị phun cắt Đài Loan 1 Mới 10 Két tôi Đài Loan 1 Mới 11 Máy cán Đài Loan 1 Mới V. Danh mục máy móc thiết bị hoàn thiện sản phẩm 1 Máy mài Đài Loan 1 Mới 2 Máy tiện Đài Loan 1 Mới 3 Máy phay Đài Loan 1 Mới 4 Thiết bị thủy động lực Đài Loan 1 Mới 5 Máy dụng nhiệt, lò hơi Đài Loan 1 Mới BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 24 1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy a. Nhu cầu về nhiên liệu, nguyên liệu, năng lượng • Nhu cầu về năng lượng Để đảm bảo nhu cầu về điện cho sản xuất và tiêu dùng của nhà máy cần sử dụng khoảng 4.000.000 Kwh/năm. Khi có nhu cầu, thời kỳ sản xuất cao điểm tối đa khoảng 5.000.000 Kwh/năm. Với nhu cầu về điện như trên nhà máy cần xây dựng trạm điện có công suất máy khoảng 1.500 KVA. Nguồn điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn xây dựng cũng như vận hành nhà máy được lấy từ trạm điện 110/22/5 110/22/50MVA cung cấp điện cho KCN Đình Trám, hệ thống dây dẫn điện đến hàng rào các doanh nghiệp. Hệ thống điện được đưa vào phục vụ nhà máy theo 3 hướng: - Điện phục vụ sản xuất (máy móc, thiết bị chiếu sáng nhà xưởng); - Điện phục vụ phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ; - Điện phục vụ cho các văn phòng. Toàn bộ mạng điện được thiết kế đảm bảo an toàn. • Nhu cầu về nước sản xuất và nước sinh hoạt Nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt của toàn bộ nhà máy vào khoảng 150 m3/ngày đêm. Theo tính toán, tổng nhu cầu nước phục vụ cho sinh hoạt ăn uống, tắm rửa của cán bộ công nhân viên của nhà máy hàng ngày là: 120 lít/ngày x 200 người = 24.000 lít/ngày.đêm = 24 m3/ngày đêm. Nguồn cung cấp nước cho nhà máy được lấy từ hệ thống cấp nước chung của KCN Đình Trám, hệ thống này đã được hệ thống hóa. • Nhu cầu về vật tư, nguyên liệu chính Trong quá trình sản xuất của nhà máy, nguồn nguyên liệu để phục vụ sản xuất chủ yếu công ty nhập khẩu từ Đài Loan, nơi mà nhà đầu tư có các bạn hàng quen thuộc, chỉ có một số được mua tại Việt Nam. Bảng 1.3. Danh mục nguyên liệu,vật tư phục vụ sản xuất TT Tên nguyên liệu Số lượng (tấn/năm) Đơn giá (USD/tấn) Nước sản xuất Ghi chú 1 Hot Rolled stell Bar in Coil (thép 1.800 1.300 Đài Loan Nhập khẩu mới BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 25 ống cuộn nhiệt, thanh rời) 2 Coid Rolled stell sheet in Coil (thép ống cuộn nguội, cuộn rời) 1.290 1.350 Đài Loan Nhập khẩu mới 3 Stainless steel sheet in Coil (thép không rỉ, cuộn rời) 35 9.000 Đài Loan Nhập khẩu mới 4 Chemical (hóa chất) 120 3.000 Đài Loan Nhập khẩu mới - Phương thức vận chuyển nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất chủ yếu là nhập từ nước ngoài được vận chuyển bằng tàu thủy về cảng Hải Phòng, sau đó được đưa lên các xe vận tải để vận chuyển đến nhà máy. - Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu Để phối hợp ăn nhịp giữa kế hoạch sản xuất và nhu cầu cung cấp nguyên vật liệu, nhà máy sẽ lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu trong kỳ sản xuất và gối đầu giữa 2 kỳ. Về nguyên liệu thì được cung cấp chủ yếu từ Đài Loan được vận chuyển bằng đường biển cập cảng Hải Phòng. - Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm Sản phẩm của công ty sản xuất ra được xuất khẩu khoảng 60% và tiêu thụ tại thị trường Việt Nam khoảng 40% tổng lượng sản phẩm. b. Nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng nhà máy o Do dự án Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam nằm trong khu công nghiệp Đình trám – huyện Việt Yên – tỉnh Bắc Giang thuộc Lô đất E2 và E3. Mặt bằng của lô đất đã được hoàn thiện theo cao độ đã được thiết kế chung cho toàn KCN (+4.0m). Do vậy, trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình của dự án không phải tiến hành san lấp và tạo mặt bằng. o Nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng bao gồm: Xi măng (250 tấn), cát (50 khối), gạch (10 vạn), sắt thép (15 tấn), que hàn, phụ kiện, …. Nguyên vật liệu phục vụ xây dựng dự án được mua ở xung quanh khu vực dự án và từ thành phố Bắc Giang. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 26 c. Các sản phẩm chính của nhà máy Số lượng các sản phẩm của nhà máy sau khi hoàn thành cả hai giai đoạn xây dựng như sau: Bảng 1.4. Loại sản phẩm và năng suất trung bình năm TT Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng 1 Gông từ Chiếc 10.000.000 2 Đầu cực Chiếc 9.000.000 3 Khung Chiếc 14.400.000 4 Bệ Chiếc 30.000.000 5 Bàn Chiếc 56.000.000 6 Thiết bị bảo vệ Chiếc 56.000.000 7 Gia công và gia công thuê bề mặt kim loại Chiếc 150.000.000 - Các thành phẩm 1;2;3;4;5 dùng làm các linh kiện để sản xuất loa, còi (loa điện thoại, còi ô tô, còi xe máy, tai nghe điện thoại). - Thành phẩm 6 là thiết bị bảo vệ sức khẻo con người dùng tránh tác động của sóng di động. - Thành phẩm 7 là các loại thành phẩm có bề mặt kim loại được gia công bằng phương pháp mạ điện. 1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án Dự án Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam khởi công xây dựng sau khi đã hoàn chỉnh mọi thủ tục dự kiến triển khai vào tháng 5/2010. Việc đầu tư xây dựng dự án được chia theo hai giai đoạn: • Giai đoạn 1: Thời gian thi công xây dựng trong giai đoạn này kéo dài khoảng 5 tháng, dự tính từ đầu tháng 5/2010 đến tháng 10/2010. Diện tích xây dựng trong giai đoạn này là 4.980m2 bao gồm nhà xưởng và các công trình phụ trợ. Thời gian bắt đầu sản xuất vào tháng 11/2010. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 27 • Giai đoạn 2: Trong giai đoạn này thi tiến hành xây dựng các hạng mục công trình xây dựng còn lại,thời gian thực hiện giai đoạn 2 là 5 tháng sau khi hoàn thiện giai đoạn 1. 1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án a. Tổng vốn đầu tư của dự án Tổng vốn đầu tư cho Dự án là: 66.000.000.000 VND; tương đương với 4.000.000 USD ( Bốn triệu đô la Mỹ). (Bằng chữ: Sáu mươi sáu tỷ Việt Nam đồng chẵn) Trong đó: - Vốn góp của thành viên là 16.500.000.000 VND tương đương với 1.000.000 USD (Tỷ giá 1USD = 16.500 VND). Vốn góp bằng tiền mặt, tiến độ góp là 12 tháng. - Vốn vay ngân hàng: 49.500.000.000 VND (Bốn mươi chín tỷ năm trăm triệu Việt Nam đồng chẵn). b. Kinh phí cho hoạt động bảo vệ môi trường - Kinh phí xây dựng công trình xử lý môi trường Tổng kinh phí xây dựng hệ thống xử lý môi trường cho Dự án khoảng 612.000.000 đồng. Chi tiết kinh phí xây dựng và lắp đặt một số hạng mục chính như sau: Bảng 1.5. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống xử lý môi trường TT Hạng mục Kinh phí (VNĐ) A. Phần xây dựng 1 Hệ thống thu gom nước mưa và nước thải 80.000.000 2 Hệ thống các bể và tháp xử lý nước thải 400.000.000 B. Phần thiết bị 1 Bơm nước thải chuyên dụng 10m3/h (4 cái) 80.000.000 2 Các thiết bị bổ trợ 52.000.000 BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 28 Tổng cộng 612.000.000 C. Kinh phí bảo dưỡng, vận hành hệ thống xử lý môi trường hàng năm 60.000.000 - Kinh phí cho chương trình giám sát môi trường: Định kỳ, Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) sẽ hợp đồng với Cơ quan chức năng chuyên môn để đo đạc, lấy mẫu, phân tích cùng với sự giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang và Chính quyền địa phương. Bảng 1.6. Tổng hợp kinh phí giám sát môi trường hàng năm Hạng mục Chỉ tiêu quan trắc Kinh phí (đồng) Chất lượng nước (Nước thải, nước mặt, nước ngầm) Độ màu, độ cứng, độ đục, độ dẫn, nhiệt độ, pH, SS, COD, BOD5, NO3-, CN-, SO42-, Cl-, các kim loại (Cr, Fe, Zn, Ni), Coliform, Fecal Coliform 25.000.000 Chất lượng không khí Độ ồn, độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ gió, bụi, CO, SO2, NO2, NH3. 10.000.000 Tổng kinh phí 35.000.000 BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 29 c. Hiệu quả kinh tế (tính cho 5 năm sản xuất ổn định) Bảng 1.7. Hiệu quả kinh doanh của nhà máy trong 5 năm hoạt động Đơn vị: triệu đồng Mục Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5 I Doanh thu bán hàng 59.786,9 89.652,9 119.537,2 119.537,2 119.537,2 II Chi phí sản xuất, kinh doanh 57.915,0 82.961,7 108.483,3 108.483,3 108.483,3 1 Biến phí 44.116,9 65.505,5 87.367,3 87.367,3 87.367,3 2 Định phí 13.798,1 17.456,2 21.116,0 21.116,0 21.116,0 III Thu nhập doanh nghiệp trước thuế 1.871,8 6.691,2 11.054,0 11.054,0 11.054,0 IV Thuế thu nhập doanh nghiệp 0,0 0,0 0,0 1.658,1 1.658,1 V Thuế GTGT 1.494,7 2.241,3 2.988,4 2.988,4 2.988,4 VI Thu nhập doanh nghiệp sau thuế 377,2 4.449,9 8.065,5 6.407,4 6.407,4 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án a. Tổ chức thực hiện công tác xây lắp Chủ đầu tư thực hiện công tác xây lắp theo luật Đấu thầu và luật Xây dựng. Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác thi công chủ yếu dựa vào nguồn lao động có kinh nghiệm. Sử dụng các thiết bị thi công cơ giới và phù hợp với điều kiện mặt bằng và địa điểm. Các kết cấu thép được gia công tại chỗ để tiết kiệm chi phí vận chuyển. Riêng khối lượng cọc bê tông của nhà điều hành sản xuất là thành phẩm thì mua ngoài. Thi công cuốn chiếu gọn từng hạng mục để nhanh chóng khai thác và phát huy hiệu quả. b. Chế độ làm việc Căn cứ vào các điều kiện đảm bảo cho sản xuất như: Cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, vốn hoạt độngvà các yếu tố khác như tiêu thụ sản phẩm. Chế độ làm việc của nhà máy phù hợp với quy định về thời gian làm việc theo Luật lao BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 30 động Việt Nam. Dự kiến bố trí sản xuất theo chế độ 2 ca/ngày (trừ trường hợp thật cần thiết mới bố trí làm thêm giờ, thêm ca). Cụ thể như sau: - Số ngày sản xuất trong năm: 277 ngày; - Số ca làm việc trong ngày: 02 ca/ngày; - Số giờ làm việc trong 1 ca: 08 giờ. c. Nguồn nhân lực và cơ cấu ngành nghề Nguồn lao động của nhà máy sử dụng chủ yếu từ nguồn nhân lực tại địa phương. Bao gồm: Công nhân cơ khí, thợ cơ khí, thợ điện, thợ hàn, thợ cơ khí chính xác, thợ gia công bề mặt kim loại, lái xe, bảo vệ. Căn cứ vào nhiệm vụ công việc, lực lượng lao động trên được bố trí vào các bộ phận sau: Bảng 1.8. Tổ chức quản lý sản xuất và lao động của nhà máy TT Chức vụ Số lượng Ghi chú 1 Tổng giám đốc 1 2 Phó tổng giám đốc Công ty 1 3 Giám đốc điều hành 2 4 Phó giám đốc điều hành 2 5 Tài vụ kế toán, hành chính 8 6 Quản đốc, cán bộ kỹ thuật, kế hoạch, thị trường kinh doanh 8 7 Lao động trực tiếp (thợ kỹ thuật và công nhân) 370 8 Lái xe, bảo vệ 8 Tổng cộng 400 BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 31 Chương 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI Trong chương 2, Báo cáo sẽ đề cập đến các yếu tố về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung và KCN Đình Trám nói riêng. Nội dung được đề cập bao gồm: • Đặc điểm tự nhiên (khí hậu, địa chất, thủy văn,…), điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn triển khai Dự án. • Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất, nước,.. Đây được coi là các số liệu nền làm cơ sở đánh giá mức độ tác động mức độ biến dạng chất lượng môi trường trong các giai đoạn thực hiện Dự án. 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất Huyện Việt Yên nói chung nằm trong vùng tương đối thấp so với địa hình tỉnh Bắc Giang vì địa hình Bắc Giang thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Điều này phản ánh rõ rệt qua hướng dòng chảy tự nhiên của các dòng sông chính thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang. Khu Công nghiệp Đình Trám – tỉnh Bắc Giang có địa hình tương đối bằng phẳng, nơi tiếp giáp giữa đồng bằng và đồi núi thấp với cao độ trung bình 5,2m so với mực nước biển. Theo báo cáo địa chất KCN Đình Trám trên cơ sở nghiên cứu và khảo sát khu đất tại KCN cho thấy các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau: - Lớp 1: Là đất canh tác trên toàn bộ khu đất, lớp này có bề dày lớn nhất là 0,9m, mỏng nhất là 0,4m. Lớp này ít có ý nghĩa về mặt địa chất công trình, nhưng lại rất quan trọng trong việc đánh giá về hiện trạng chất lượng môi trường nền. Kết quả khảo sát chất lượng lớp đất này cho thấy hầu hết các thông số đánh giá mức ô nhiễm đất đều thấp hơn giới hạn cho phép. - Lớp 2: Lớp sét pha màu xám trắng, xám vàng, nâu trắng, trạng thái dẻo cứng, chiều dày thay đổi từ 2,2-3,2m. + Độ ẩm: 28,3%; + Khối lượng riêng: ∆ = 2,74g/cm2; + Khối lượng thể tích: ٧ = 1,93g/cm2; BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 32 + Sức chống cắt: C= 0,267kg/cm2; ɸ = 7035’. - Lớp3: Lớp pha màu xám xanh, xám ghi, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng chiều dày thay đổi 3,6-7,1m. + Độ ẩm: 33,2%; + Khối lượng riêng: ∆ = 2,71g/cm2; + Khối lượng thể tích: ٧ = 1,84g/cm2; + Sức chống cắt: C= 0,209kg/cm2; ɸ = 703’. - Lớp 4: Lớp cát mịn màu xám xanh đến xám ghi, trạng thái xốp, chiều dày thay đổi 3,4-10,8 m, - Lớp 5: Lớp đá sét bột kết màu xám đen, đen phong hoá trung bình, chặt acid, chiều dày chưa xác định. Nói chung, các lớp đất đều có khả năng chịu tải cao, đặc biệt là lớp đá sét bột kết màu xám. Với các công trình có quy mô và trọng tải lớp thì lớp 5 là lớp chịu lực chính của công trình. 2.1.2. Đặc điểm khí hậu Địa bàn thực hiện Dự án thuộc lô đất E2, E3 của KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng Bắc Bộ nên vừa chịu ảnh hưởng của khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ, vừa mang tính chất khí hậu miền Trung du. Mùa đông thường lạnh hơn các vùng khác có cùng vĩ tuyến. Sự chuyển tiếp còn được thể hiện ở chế độ nhiệt: biên độ dao động nhiệt độ ngày và đêm lớn hơn ở các vùng Bắc Bộ, trung bình chênh lệch khoảng 50C. Thời tiết được chia thành hai thời kì rõ rệt: mùa nóng trùng với mùa mưa, là thời kì gió Đông Nam thịnh hành kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm; mùa lạnh trùng với mùa khô, với hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. • Nhiệt độ không khí - Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,10C, nhiệt độ tháng cao nhất (tháng 7) là 28,90C, tháng thấp nhất (tháng giêng) là 15,70C, nhiệt độ cao tuyệt đối ghi nhận được ở vùng này là 390C, nhiệt độ thấp tuyệt đối là 50C. • Chế độ nắng BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 33 - Số giờ nắng trung bình là 1741 giờ, thuộc mức tương đối cao thích hợp cho việc canh tác 3 vụ trong năm. Số giờ nắng trung bình cực đại 6- 7 giờ/ngày và thường xuất hiện các tháng 6.7 và tháng 8. • Chế độ mưa - Lượng mưa trung bình hàng năm dao động khoảng 1.500 – 1.900mm. Lượng lớn nhất hàng năm đạt 2.700mm, thấp nhất 1.300mm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và chiếm 85% lượng mưa cả năm. - Lượng mưa phân phối đều trong các tháng 5,6,7,8,9 (khoảng 250mm/tháng), đặc biệt tháng 8 thường có lượng mưa lớn hơn cả (khoảng 300mm/tháng). Các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) chỉ xuất hiện các trận mưa nhỏ với lượng mưa từ 25 – 40mm/tháng. - Kết quả thống kê lượng mưa trung bình nhiều năm tại Bắc Giang như sau: + Lượng mưa: 1.533 mm; + Số ngày mưa/năm: 121 ngày; + Lượng mưa ngày lớn nhất: 206 mm. • Độ ẩm không khí - Độ ẩm không khí bình quân trong năm là 78%, độ ẩm cao nhất là 92% và thấp nhất là 60%. Hai thời kì có độ ẩm cao nhất hàng năm là tháng 3,4 và tháng 8,9. Hai thời điểm có độ ẩm thấp nhất là tháng giêng và tháng 5 khoảng 16%. 2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn - Có thể lấy chế độ dòng chảy của sông Thương để phản ánh điều kiện thủy văn của khu vực dự kiến triển khai dự án. - Sông Thương là một trong ba con sông lớn nhất chảy qua địa bàn tỉnh Bắc Giang với chiều dài khoảng 87km. Sông Thương có độ dốc vừa phải, nước chảy điều hòa, tổng lượng nước bính quân hàng năm khoảng 2,5 tỷ m3. Chế độ dòng chảy của sông Thương được chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa kiệt. Mùa lũ trùng với mùa mưa và kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10; mùa kiệt trùng với mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mực nước trung bình mùa cạn từ 0,6 – 0,8m; mực nước cao nhất đạt 4,8m. - Mặc dù sông Thương có lưu lượng nước lớn, khả năng tự làm sạch tương đối cao. Nhưng hiện nay, chất lượng nước sông có xu hướng bị xấu đi. Sông Th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDTM Dự án nhà máy cơ khí Feiti Việt Nam tại tỉnh Bắc Giang.pdf
Luận văn liên quan