MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
MỞ ĐẦU 3
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 3
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNGMÔI TRƯỜNG 5
2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật 5
2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng . 6
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng 7
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM . 8
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM . 10
CHƯƠNG 1MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 12
1.1. TÊN DỰ ÁN 12
1.2. CHỦ DỰ ÁN 12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN . 12
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN . 13
1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư 13
1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án 13
1.4.3. Công nghệ sản xuất . 16
1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị 22
1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy 24
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án 26
1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án 27
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án . 29
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI 31
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 31
2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất . 31
2.1.2. Đặc điểm khí hậu 32
2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn 33
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên . 34
a. Hiện trạng môi trường không khí . 34
b. Hiện trạng môi trường nước mặt 36
c. Nhận xét chung về hiện trạng môi trường khu vực 37
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI 37
2.2.1. Điều kiện Kinh tế 37
2.2.2. Điều kiện Xã hội . 38
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .39
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 39
3.1.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG . 39
3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải .40
1. Tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và rung động . 43
2. Tác động tới môi trường nước 48
3. Tác động do chất thải rắn . 52
3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải 53
3.1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 56
3.1.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải .56
3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải . .64
3.2. NHẬN XÉTMỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ 65
CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 67
4.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG . 67
4.1.1. Tổ chức thực hiện . 67
4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí . 67
4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn . 68
4.1.4. Các biện pháp giảm thiểu rung động . 68
4.1.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước . 68
4.1.6. Các biện pháp quản lý tác động bởi chất thải rắn 69
4.1.7. Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường . 70
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI NHÀ MÁY
ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 71
4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí . 71
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước . 74
4.2.3. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn . 83
4.3. PHÒNG CHỐNG RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ TAI NẠN LAO
ĐỘNG . 84
4.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI 85
CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 86
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG . 86
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁMSÁTMÔI TRƯỜNG . 89
5.2.1. Giám sát chất lượng không khí . 90
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường nước 91
5.2.3. Quan trắc, giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động . 91
5.2.4. Kiểm tra sức khoẻ định kì . 92
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 93
I. KẾT LUẬN 93
II. KIẾN NGHỊ 93
III. CAMKẾT . 93
95 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3619 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu DTM Dự án nhà máy cơ khí Feiti Việt Nam tại tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................... 3
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................................................................... 5
2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật ................................................................................ 5
2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ......................................................................... 6
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng ...................................................................... 7
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ................................. 8
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ........................................................................... 10
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .............................................................. 12
1.1. TÊN DỰ ÁN .................................................................................................... 12
1.2. CHỦ DỰ ÁN .................................................................................................... 12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ......................................................................... 12
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ............................................................. 13
1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư ........................................................................ 13
1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án ........................................................................ 13
1.4.3. Công nghệ sản xuất ....................................................................................... 16
1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị .............................................................. 22
1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy ...... 24
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................ 26
1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án .......................................................................... 27
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................................................. 29
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
................................................................................................................................. 31
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ................................................ 31
2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất ............................................................................. 31
2.1.2. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................ 32
2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn .......................................................................... 33
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ............................................... 34
a. Hiện trạng môi trường không khí ....................................................................... 34
b. Hiện trạng môi trường nước mặt ........................................................................ 36
c. Nhận xét chung về hiện trạng môi trường khu vực ............................................ 37
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI .................................................................... 37
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
2
2.2.1. Điều kiện Kinh tế ............................................................................................ 37
2.2.2. Điều kiện Xã hội ............................................................................................. 38
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ....................................... 39
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................................................................ 39
3.1.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG ................... 39
3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải……………………………….40
1. Tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và rung động ............................................... 43
2. Tác động tới môi trường nước ............................................................................ 48
3. Tác động do chất thải rắn ................................................................................... 52
3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải………………..………53
3.1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT
ĐỘNG…………………………………………………………………………….56
3.1.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải……………………………….56
3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải……………….……….64
3.2. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ .................... 65
CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ....................................................................... 67
4.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG ................................................................................................. 67
4.1.1. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 67
4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........................... 67
4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn ............................................................... 68
4.1.4. Các biện pháp giảm thiểu rung động ........................................................... 68
4.1.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................... 68
4.1.6. Các biện pháp quản lý tác động bởi chất thải rắn ........................................ 69
4.1.7. Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường ................. 70
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI NHÀ MÁY
ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG .......................................................................................... 71
4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........................... 71
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................... 74
4.2.3. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn ................................................................. 83
4.3. PHÒNG CHỐNG RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ TAI NẠN LAO
ĐỘNG ..................................................................................................................... 84
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
3
4.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI .......................................................... 85
CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .... 86
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ............................................. 86
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............................................. 89
5.2.1. Giám sát chất lượng không khí ..................................................................... 90
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường nước .......................................................... 91
5.2.3. Quan trắc, giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động ......................... 91
5.2.4. Kiểm tra sức khoẻ định kì ............................................................................. 92
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ............................................................ 93
I. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93
II. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 93
III. CAM KẾT ......................................................................................................... 93
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
4
Hiện nay, Việt Nam là một trong những thị trường trọng điểm sản xuất rất hấp
dẫn với các yếu tố của một nền kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao. Ngành
công nghiệp phát triển mạnh, trong đó phải kể đến ngành cơ khí chính xác, phục vụ
cho ngành công nghệ cao, với lực lượng lao động trẻ và dồi dào.
Đồng thời do sự phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật, cùng với việc
các nhà thầu đầu tư vào Việt Nam phải đòi hỏi một lượng các linh kiện, thiết bị cơ khí
chính xác với số lượng rất lớn và yêu cầu chất lượng cao.
Với tinh thần quán triệt Báo cáo Chính trị của Đại hội lần thứ X của Đảng
Cộng sản Việt Nam, nhận thức khách quan về hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội
của nước ta trong những năm gần đây.
Bắc Giang nói riêng là một trong 8 tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ -
khu vực có mức độ tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh với cả nước, điều
đó đã tạo ra cho tỉnh Bắc Giang có nhiều lợi thế về phát triển và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, nhất là chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch
vụ là chủ yếu.
Khu Công nghiệp Đình Trám được phê duyệt theo Quyết định số 533/QĐ –
UBND ngày 13 tháng 04 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Khu công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang.
Khu Công nghiệp Đình Trám ưu tiên các loại hình sản xuất sử dụng công nghệ
hiện đại để đảm bảo quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra,
những sản công nghiệp phải đáp ứng được một phần thị trường tiêu thụ của địa
phương, một phần xuất khẩu ra thị trường ngoài tỉnh và thế giới. Các loại hình công
nghiệp dự kiến đầu tư gồm:
- Các ngành công nghiệp công nghệ cao;
- Công nghiệp sản xuất hàng điện tử, tin học, tự động hóa;
- Sản xuất, lắp ráp máy nông nghiệp, ô tô, xe máy;
- Công nghiệp dệt may;
- Sản xuất bao bì, giấy, nhựa xốp....
Xuất phát từ các yêu cầu khách quan đó, Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác
Feiti Việt Nam” được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn tại Khu Công nghiệp Đình
Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang trên lô đất E2, E3.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
5
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ
về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường;
4. Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
5. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ
môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
6. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam”
(Chương trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
8. Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên
và môi trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất.
9. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường;
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
6
10. Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường (Bao gồm 03 quy chuẩn: QCVN số 01; 02; 03:2008/BTNMT);
11. Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường (Bao gồm 08 quy chuẩn
12. Qui chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/7/1999.
2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các tiêu
chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( Bao gồm 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
3. Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Quốc gia về môi trường của nước Việt Nam
hiện hành:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949:1998 Tiếng ồn khu vực công cộng và
dân cư - mức ồn tối đa cho phép;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước mặt;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước ngầm;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về nước thải sinh hoạt.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
7
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng
Nguồn tài liệu và dữ liệu tham khảo để xây dựng Báo cáo đánh giá tác động
môi trường Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” được trích dẫn
dưới đây:
2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
1. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Giang, năm 2008.
2. Báo cáo tổng kết (2008 - 2009) về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại
xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
3. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Khu Công nghiệp Đình Trám –
tỉnh Bắc Giang.
4. Các tài liệu tham khảo khác trong lĩnh vực xử lý môi trường do các nhà
khoa học có uy tín trong nước thực hiện:
- Xử lý nước thải, PGS. Hoàng Huệ - trường ĐH Kiến Trúc, Nhà xuất bản
Xây Dựng, năm 1996;
- Tính toán các công trình xử lý nước thải , TS. Trịnh Xuân Lai – Nhà
xuất bản KHKT, năm 2000;
- Đánh giá tác động môi trường (Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo ĐTM),
Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trường - Trường Đại học Xây dựng, năm
2008;
- Môi trường không khí - GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng, NXB Khoa học
Kỹ thuật, năm 2003;
- Cấp thoát nước - GS.TSKH Trần Hiếu Nhuệ, NXB Khoa học Kỹ thuật,
năm 1996.
2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập
1. Báo cáo thuyết minh Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam
của Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam).
3. Sơ đồ mặt bằng sơ đồ vị trí các Doanh nghiệp trong KCN Đình Trám đến
ngày 03/03/2008.
4. Một số Bản vẽ thiết kế chi tiết của Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác
Feiti Việt Nam.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
8
5. Giấy chứng nhận Đầu tư số 202023000060 của Ban quản lý Khu công
nghiệp tỉnh Bắc Giang cấp ngày 14/10/2008 về việc cho phép đầu tư xây dựngDự
án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam”.
6. Các số liệu điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường
trên lô đất dự kiến triển khai dự án do đầu tư cùng phối hợp với Viện Hóa học –
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực hiện tháng 01 năm 2010.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
• Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu hiện trường và phân tích
phòng thí nghiệm
Phương pháp này nhằm điều tra, khảo sát thực địa, thu thập các số liệu về
hiện trạng môi trường trên địa bàn thực hiện Dự án. Công tác này bao gồm: Lấy
mẫu, đo đạc phân tích chất lượng môi trường nước, không khí, tiếng ồn, độ rung,
chất thải rắn và chất thải nguy hại trong khu vực; tham vấn ý kiến cộng đồng, thu
thập thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng của địa phương nơi thực
hiện dự án. Việc lấy mẫu, phân tích chất lượng không khí, nước, chất thải rắn được
thực hiện đúng các qui định theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
• Phương pháp liệt kê
Phương pháp liệt kê là phương pháp rất hữu hiệu để chỉ ra các tác động và có
khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình đánh giá tác động
của dự án.
Phương pháp liệt kê có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện và kết quả khá rõ
ràng. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có mặt hạn chế đó là không thể đánh giá
được một cách định lượng cụ thể và chi tiết các tác động của dự án. Vì thế phương
pháp liệt kê thường chỉ được sử dụng trong các báo cáo đánh giá tác động môi
trường sơ bộ, từ đó khoanh vùng hay giới hạn phạm vi các tác động cần đánh giá.
• Phương pháp ma trận môi trường
Phương pháp nay được áp dụng để nhận dạng các tác động môi trường một
cách trực quan và đầy đủ nhất, tránh được việc chủ quan và bỏ sót của người thực
hiện đánh giá tác động. Phương pháp này liệt kê các tác động của việc thực hiện dự
án và các yếu tố môi trường theo hàng và cột, từ đó có thể đánh giá được mức độ
ảnh hưởng đến từng đối tượng chịu tác động và xác định được mối quan hệ lẫn
nhau về nguyên nhân gây tác động của các hoạt động dự án.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
9
Phương pháp ma trận có ưu điểm hơn phương pháp liệt kê là có khả năng rất
lớn để chỉ rõ tính chất của các tác động và trình bày rõ ràng hơn mối quan hệ qua lại
lẫn nhau giữa các tác động.
• Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này được thực hiện dựa vào các hệ số ô nhiễm đã được các tổ
chức quốc tế (Ngân hàng Thế giới hay tổ chức Y tế Thế giới) xây dựng và khuyến
cáo áp dụng để tính toán nhanh tải lượng hoặc nồng độ của một số chất ô nhiễm
trong môi trường.
Phương pháp này có ưu điểm là cho kết quả nhanh và tương đối chính xác về
tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm.
• Phương pháp so sánh
Phương pháp này dùng để đánh giá các tác động của dự án trên cơ sở so
sánh, đánh giá với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN
1995, 2000, 2005, 2009 đối với các thành phần môi trường không khí, nước, đất,
tiếng ồn…
• Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp này sử dụng để đánh giá và dự báo mức độ, phạm vi ô nhiễm
môi trường không khí, môi trường nước, tiếng ồn và độ rung đối với các dự án đầu
tư có các nguồn thải khí, thải nước tới môi trường xung quanh.
• Phương pháp GIS
Phương pháp này được sử dụng trong việc xây dựng các loại bản đồ chuyên
đề phục vụ đánh giá các tác động môi trường của dự án bằng các phương pháp
chồng chập các lớp bản đồ thành phần, xây dựng bản đồ tổng hợp.
• Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được thực hiện bằng các cuộc hội thảo khoa học có sự tham
gia của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
10
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo Đánh giá tác động môi
trường.
Trình tự thực hiện gồm các bước sau:
1. Nghiên cứu báo cáo thuyết minh Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti
Việt Nam của Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam).
2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Hoàng
Ninh - huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang.
3. Tổ chức khảo sát hiện trạng môi trường lô đất xây dựng dự án, hiện trạng
môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm đến môi trường.
4. Tổ chức khảo sát, lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường trường
không khí, môi trường nước trên lô đất E2, E3 dự kiến thực hiện dự án.
5. Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng hợp
số liệu để tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
11
Bảng 1. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án
TT Trình độ CM Họ và tên Đơn vị
1 Cử nhân môi trường Trần Nguyễn Trung
Công ty TNHH Cơ khí
chính xác Feiti (Việt Nam)
2 Kỹ sư môi trường Hà Văn Huân
Công ty TNHH Cơ khí
chính xác Feiti (Việt Nam)
3 Cử nhân Môi trường Tống Khánh Thượng
Công ty Cổ phần Kiến Trúc
và Môi trường Hà Nội
4 Tiến sỹ Hóa học Đinh Ngọc Tấn
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
5 Tiến sỹ Hóa học Nguyễn Văn Tuyến
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
6 Tiến sỹ Hoá học Lê Xuân Lương
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
7 Thạc sỹ Hóa học Trần Trọng Thuyền
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
8 Thạc sỹ Hoá học Tống T Thanh Thuỷ
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
9 Thạc sỹ Hóa học Nguyễn Thị Thuỷ
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
10 Cử nhân Sinh học Đặng Ngọc Sâm
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
11 Cử nhân Sinh học Ngô Ngọc Trung
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
12 Cử nhân CNMT Nguyễn Phi Hùng
Viện Hoá học - Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
12
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Tên đầy đủ của Dự án:
“NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM”
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam)
FEITI PRECISION (VIET NAM) CO.,LTD
- Địa chỉ: Lô số E2, E3 – Khu Công nghiệp Đình Trám – huyện Việt Yên –
tỉnh Bắc Giang.
- Người đại diện: LIN, SHIH - CHIEH. Quốc tịch: Đài Loan.
- Hộ chiếu số: 130218848 do Văn phòng Kinh tế - văn hóa Đài Bắc tại
Thái Lan cấp ngày 10/11/2000.
- Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: 043.5656770.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam thuộc Lô số E2, E3-
Khu Công nghiệp Đình Trám – huyện Việt Yên –tỉnh Bắc Giang.
- Phía Bắc giáp với đường và Công ty may Hà Bắc;
- Phía Tây giáp với Công ty TNHH An Kim và Công ty Dược phẩm, Thực
phẩm Thăng Long (Pharfood Thăng Long);
- Phía Đông giáp với Công ty Cổ phần Thép Phương Trung – Nhà máy
thép Đình Trám;
- Phía Nam giáp với Công ty TNHH Thịnh Vượng và Công ty TNHH
Hồng Thịnh.
Vị trí của dự án rất thuận lợi cho giao thông vận tải do nằm gần đường
Quốc lộ 1A cũ và đường cao tốc, có đường Quốc lộ 37 kéo dài chạy qua.
Giao thông bằng đường thủy cũng tương đối thuận tiện do có sông Thương
chạy qua địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi cho
việc thông thương với vùng tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
13
Đất đai tương đối bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc thiết kế xây dựng công
trình, nhà máy.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư
a) Mục tiêu đầu tư
Đầu tư xây dựng nhà máy và máy móc thiết bị để sản xuất các loại loa, còi
ô tô, xe máy, chuông cửa, tai nghe điện thoại, gia công bề mặt các sản phẩm bằng
phương pháp mạ điện.
b) Hình thức đầu tư
Đầu tư dây truyền mới dây truyền sản xuất các loại loa, còi ôtô, xe máy,
chuông cửa tai nghe điện thoại, gia công bề mặt các sản phẩm kim loại bằng
phương pháp mạ điện.
1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án
Khu vực xây dựng Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam thuộc Khu
Công nghiệp Đình Trám, tỉnh Bắc Giang có tổng diện tích đất sử dụng là
20.910m2; trong đó:
- Diện tích đất dùng để xây dựng văn phòng: 600m2;
- Diện tích đất dùng để làm nhà xưởng: 9240m2;
- Diện tích đất dùng làm các công trình phụ trợ: 600m2;
- Diện tích đất dùng cho các thảm cỏ, hệ thống cây xanh, đường đi nội bộ:
10470m2.
Bảng 1.1. Quy mô diện tích các hạng mục chính của Dự án
STT
Tên hạng mục công
trình
Đơn vị Số lượng Diện tích
1 Trạm xử lý nước thải m2 1 360
2 Xưởng xử lý bề mặt m2 1 1.860
3 Xưởng sản xuất 1 m2 1 1.860
4 Nhà kho m2 1 1.800
5 Xưởng sản xuất 2 m2 1 650
6 Xưởng sản xuất 3 m2 1 1.860
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
14
7 Khu văn phòng m2 1 600
8 Xưởng đóng gói m2 1 200
9 Phòng bảo về m2 1 40
• Mô tả đặc trưng cấu trúc các công trình
- Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác:
Vì kèo đỡ mái bằng thép tổ hợp (hoặc thép hình) kết cấu nhẹ có mái chồng
diêm để thông gió và thoáng mát.
Mái lợp bằng tôn lượn sóng nhẹ, có máng thoát nước, tường xây bao che
lửng đến độ cao 1.5m. Bên trên hàn các khung thép vuông ô thoáng để thông gió,
lấy ánh sáng và giảm độ ồn trong nhà xưởng.
Nền đổ bê tông mác 200#, hè rãnh đổ bê tông mác 150#.
- Xưởng xử lý bề mặt
Các sản phẩm trước khi đưa vào công đoạn mạ cần phải được làm sạch dầu
mỡ, bụi bẩn bám trên bề mặt. Các sản phẩm cơ khí chính xác thường có kích
thước nhỏ và được làm sạch bằng phương pháp phun cát hoặc trấu với cường độ
mạnh trực tiếp vào bề mặt các chi tiết này.
Móng nhà được thiết kế là móng cọc bê tông cốt thép chịu lực. Cột và kèo
bằng thép tổ hợp nhẹ, chắc và có dầm.
Mái trồng diêm để thông gió và lấy ánh sáng. Lợp bằng tôn lượn sóng, có
máng thoát nước.
- Nhà điều hành sản xuất thiết kế 2 tầng, móng đơn bê tông
kết cấu nhà là khung chịu lực, có hành lang ngoài, xây gạch bao che, mái
dốc, ốp gạch chống thấm và chống nóng. Cửa đi, cửa sổ làm bằng gỗ, thép và
nhôm kính.
Trang trí nội thất bằng các vật liệu và các thiết bị thông thường có bán trên
thị trường.
- Nhà văn phòng
Xây dựng nhà cấp III 2 tầng, diện tích sàn là 1.360m2, mái đổ bê tông cốt
thép mác 220#, có mái chống nóng bằng tôn liên doanh, nền lát gạch hoa liên
doanh, cửa được làm bằng gỗ và phun sơ.
- Nhà để xe
Nhà để xe xây dựng kiểu nhà cấp IV.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
15
- Khu vệ sinh
Các nhà vệ sinh được xây dựng trong các xưởng sản xuất đảm bảo vệ sinh
và đủ số lượng phục vụ cho nhu cầu của 400 cán bộ công nhân viên làm việc trong
nhà máy.
- Sân đường nội bộ
Để phục vụ cho việc đi lại trong nhà máy, cần bố trí các sân và đường nội
bộ được đổ bằng bê tông mác 150# có độ dày từ 15 – 20cm, đồng thời bố trí xây
dựng các bồn hoa cây cảnh.
- Hệ thống thoát nước mặt
Hệ thống máng thoát nước của nhà máy được xây bằng gạch, có bố trí các
hố ga có nắp đậy để lắng cặn. Hệ thống các mương dẫn nước thải sinh hoạt sau xử
lý và nước mưa được bố trí đấu nối với hệ thống thoát nước chung của KCN ở mặt
trước của lô đất E2, E3.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
16
1.4.3. Công nghệ sản xuất
Hình.1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất cảu nhà máy kèm theo dòng thải
o Tóm tắt quy trình công nghệ gia công và mạ kim loại:
Từ nguyên liệu đầu vào qua hệ thống các máy móc, thiết bị cắt gọt kim loại
và xử lý bề mặt kim loại đạt chất lượng sản phẩm theo thiết kế sau đó qua công
đoạn mạ.
Trước khi chi tiết được mạ, vật cần được cắt, tiện hàn theo đúng hình dạng
sản phẩm yêu cầu của khách hàng. Sau đó chi tiết mạ cần phải cạo lớp gỉ bám trên
bề mặt. Mục đích làm sạch gỉ tạo mặt phẳng thường dùng các bánh mài, vật liệu
Nguyên vật liệu
Gia công cắt theo tiêu
chuẩn thiết kế
Kiểm tra chất lượng bán
thành phẩm
Mạ
Kiểm tra
Nhập kho
Không
đạt
Đạt
Tách lớp
mạ
Hóa chất
Xuất bán
Một số sản
phẩm không
mạ
Đạt
Đạt
Không đạt
- Chất thải rắn
- Hơi kim loại
- Bụi
- Chất thải rắn:
lớp mạ tách ra
- Chất thải rắn: bùn
- Hơi dung môi, hóa
chất
- Nước thải sản xuất
-
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
17
mài cỡ hạt to hoặc dùng phớt mài sau đó qua các thiết bị kiểm tra sản phẩm giai
đoạn:
- Một số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, không mạ được đưa vào nhập
kho rồi xuất bán.
- Một số sản phẩm đạt tiêu chuẩn phải mạ, đem qua hệ thống dây chuyền mạ.
- Các sản phẩm mạ đạt tiêu chuẩn thì nhập kho và sau đó xuất bán.
- Còn một số sản phẩm mạ không đạt tiêu chuẩn đem qua hệ thống bóc
tách lớp mạ rồi quay lại dây chuyền mạ từ đầu.
- Những sản phẩm không đạt chất lượng đem quay trở lại gia công, cắt gọt
đến khi đạt tiêu chuẩn hoặc nếu không được thì phải hủy bỏ.
o Dây chuyền sản xuất một số sản phẩm của nhà máy:
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
18
Dây chuyền sản xuất lá tấm kim loại:
Hình.1.2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất lá tấm kim loại
Kiểm tra hàng ra
Kiểm tra nguyên liệu
Khoan đùi
Kiểm tra dây
truyền vào
Khoan theo cỡ
Kiểm tra tấm 1
Nhập kho
Nguyên liệu đầu vào
Dây truyền đóng gói
Dây truyền mạ
Kiểm tra dây truyền
đầu vào
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
19
Dây chuyền sản xuất đầu cực:
Hình.1.3. Sơ đồ dây chuyền sản xuất đầu cực
Qua bộ phận
cung chất liệu
Khoan phần đầu
được gia cố
Kiểm tra dây
truyền vào
Sản xuất khoan
Kiểm tra tấm 1
Nhập kho
Nguyên liệu đầu vào
Kiểm tra hàng ra
Qua dây truyền
mạ điện
Dây truyền đóng gói
Dây chuyền sản xuất gông:
Hình.1.4. Sơ đồ dây chuyền sản xuất gông
Dây chuyền sản xuất khung:
Cắt thành sợi ngắn
Nhập kho
Nguyên
Dây truyền
đóng gói
Dây truyền mạ
Kiểm tra dây
truyền đầu vào
Qua bộ phận cung
chất liệu
Khoan phần đầu
Kiểm tra dây
truyền vào
Sản xuất khoan
Kiểm tra tấm 1
Nhập kho
Nguyên liệu đầu
vào
Kiểm tra hàng ra
Qua dây truyền
mạ điện
Dây truyền đóng
Cắt thành sợi ngắn
Đóng gói
Phân cỡ lần 4
Kiểm tra các bộ
Khoan lần 4
Định hình lần 3
Xử lý bề mặt
lần 2
Xử lý theo
Nhập kho
Mạ điện
Kiểm tra dây
Phần cỡ lần 3
Cắt thành sợi ngắn lần
2
Luyện thép ở
0
Kiểm tra nguyên liệu
Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu đầu vào
Cung cấp nhiệt
cho máy
Kiểm tra tấm
1 Kiểm tra dây
truyền đầu vào
Kiểm tra dây truyền ra
Sản xuất
Kiểm tra dây
truyền đầu vào
Đóng gói
Kiểm tra dây truyền đầu vào
Vào khuôn
Mạ điện
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
Hình.1.5. Sơ đồ dây chuyền sản xuất khung
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
22
1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị
Công ty đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất mới và được mua tại các
hãng sản xuất nổi tiếng của nước Đài Loan, tất cả được vận chuyển qua đường biển.
Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
TT Tên, quy cách thiết bị
Chi tiết
kỹ thuật
Nước sản
xuất
Số
lượng
Hiện
trạng
I. Danh mục máy móc và thiết bị cho bộ phận kiểm tra chất lượng
1
Hệ thống đo lường, điều
khiển bằng máy tính
Đài Loan 1 Mới
2 Máy đo tọa độ Đài Loan 1 Mới
3 Dụng cụ đo độ cứng Đài Loan 1 Mới
4
Dụng cụ đo độ dày của thiết
bị
Đài Loan 1
Mới
5 Dụng cụ đo phun muối Đài Loan 1 Mới
6 Dụng cụ đo bề mặt Đài Loan 1 Mới
7 Áp kế cao độ Đài Loan 1 Mới
8 Đồng hồ điện tử Đài Loan 10 Mới
9 Vi mặt trong Đài Loan 10 Mới
10 Compa đo ngoài Đài Loan 10 Mới
II. Danh mục máy móc và thiết bị cho bộ phận nén
1
Máy nén chính xác
45 tấn Đài Loan 1 Mới
2 80 tấn Đài Loan 1 Mới
3 80 tấn Đài Loan 1 Mới
4 Thiết bị tăng tốc 40 tấn Đài Loan 1 Mới
5
Máy nén chính xác
60 tấn Đài Loan 1 Mới
6 110 tấn Đài Loan 1 Mới
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
23
7 Quay tay đôi 160 tấn Đài Loan 1 Mới
8 Quay tay đơn 110 tấn Đài Loan 1 Mới
III. Danh mục máy móc và thiết bị cho công đoạn mạ
1 Dãy thùng mạ Đài Loan 1 Mới
2 Dãy treo mạ Đài Loan 1 Mới
IV. Danh mục máy móc và thiết bị của công đoạn rèn
1 Máy rèn rãnh 200 tấn Đài Loan 1 Mới
2
Máy ép mối
300 tấn Đài Loan 1 Mới
3 650 tấn Đài Loan 1 Mới
4 Máy định dạng 6/8 inch Đài Loan 1 Mới
5
Máy sản xuất đặc biệt
650 tấn
5CAV
Đài Loan 1
Mới
6
400 tấn
3CAV
Đài Loan 1
Mới
7 Máy rèn nguội Đài Loan 1 Mới
8 Máy phủ phốt phát bề mặt Đài Loan 1 Mới
9 Thiết bị phun cắt Đài Loan 1 Mới
10 Két tôi Đài Loan 1 Mới
11 Máy cán Đài Loan 1 Mới
V. Danh mục máy móc thiết bị hoàn thiện sản phẩm
1 Máy mài Đài Loan 1 Mới
2 Máy tiện Đài Loan 1 Mới
3 Máy phay Đài Loan 1 Mới
4 Thiết bị thủy động lực Đài Loan 1 Mới
5 Máy dụng nhiệt, lò hơi Đài Loan 1 Mới
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
24
1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy
a. Nhu cầu về nhiên liệu, nguyên liệu, năng lượng
• Nhu cầu về năng lượng
Để đảm bảo nhu cầu về điện cho sản xuất và tiêu dùng của nhà máy cần sử
dụng khoảng 4.000.000 Kwh/năm. Khi có nhu cầu, thời kỳ sản xuất cao điểm tối
đa khoảng 5.000.000 Kwh/năm. Với nhu cầu về điện như trên nhà máy cần xây
dựng trạm điện có công suất máy khoảng 1.500 KVA.
Nguồn điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn xây dựng cũng như vận
hành nhà máy được lấy từ trạm điện 110/22/5 110/22/50MVA cung cấp điện cho
KCN Đình Trám, hệ thống dây dẫn điện đến hàng rào các doanh nghiệp.
Hệ thống điện được đưa vào phục vụ nhà máy theo 3 hướng:
- Điện phục vụ sản xuất (máy móc, thiết bị chiếu sáng nhà xưởng);
- Điện phục vụ phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ;
- Điện phục vụ cho các văn phòng.
Toàn bộ mạng điện được thiết kế đảm bảo an toàn.
• Nhu cầu về nước sản xuất và nước sinh hoạt
Nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt của toàn bộ nhà máy vào
khoảng 150 m3/ngày đêm.
Theo tính toán, tổng nhu cầu nước phục vụ cho sinh hoạt ăn uống, tắm rửa
của cán bộ công nhân viên của nhà máy hàng ngày là: 120 lít/ngày x 200 người =
24.000 lít/ngày.đêm = 24 m3/ngày đêm.
Nguồn cung cấp nước cho nhà máy được lấy từ hệ thống cấp nước chung
của KCN Đình Trám, hệ thống này đã được hệ thống hóa.
• Nhu cầu về vật tư, nguyên liệu chính
Trong quá trình sản xuất của nhà máy, nguồn nguyên liệu để phục vụ sản
xuất chủ yếu công ty nhập khẩu từ Đài Loan, nơi mà nhà đầu tư có các bạn hàng
quen thuộc, chỉ có một số được mua tại Việt Nam.
Bảng 1.3. Danh mục nguyên liệu,vật tư phục vụ sản xuất
TT Tên nguyên liệu
Số lượng
(tấn/năm)
Đơn giá
(USD/tấn)
Nước sản
xuất
Ghi chú
1
Hot Rolled stell
Bar in Coil (thép 1.800 1.300 Đài Loan
Nhập
khẩu mới
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
25
ống cuộn nhiệt,
thanh rời)
2
Coid Rolled stell
sheet in Coil (thép
ống cuộn nguội,
cuộn rời)
1.290 1.350 Đài Loan
Nhập
khẩu mới
3
Stainless steel
sheet in Coil (thép
không rỉ, cuộn rời)
35 9.000 Đài Loan
Nhập
khẩu mới
4
Chemical (hóa
chất) 120 3.000 Đài Loan
Nhập
khẩu mới
- Phương thức vận chuyển nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất chủ yếu là nhập từ nước ngoài được vận
chuyển bằng tàu thủy về cảng Hải Phòng, sau đó được đưa lên các xe vận tải để
vận chuyển đến nhà máy.
- Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu
Để phối hợp ăn nhịp giữa kế hoạch sản xuất và nhu cầu cung cấp nguyên
vật liệu, nhà máy sẽ lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu trong kỳ sản xuất và
gối đầu giữa 2 kỳ.
Về nguyên liệu thì được cung cấp chủ yếu từ Đài Loan được vận chuyển
bằng đường biển cập cảng Hải Phòng.
- Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm của công ty sản xuất ra được xuất khẩu khoảng 60% và tiêu thụ
tại thị trường Việt Nam khoảng 40% tổng lượng sản phẩm.
b. Nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng nhà máy
o Do dự án Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam nằm trong khu công
nghiệp Đình trám – huyện Việt Yên – tỉnh Bắc Giang thuộc Lô đất E2 và E3. Mặt
bằng của lô đất đã được hoàn thiện theo cao độ đã được thiết kế chung cho toàn
KCN (+4.0m). Do vậy, trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình của dự
án không phải tiến hành san lấp và tạo mặt bằng.
o Nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng bao gồm: Xi măng (250 tấn), cát (50
khối), gạch (10 vạn), sắt thép (15 tấn), que hàn, phụ kiện, …. Nguyên vật liệu phục vụ
xây dựng dự án được mua ở xung quanh khu vực dự án và từ thành phố Bắc Giang.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
26
c. Các sản phẩm chính của nhà máy
Số lượng các sản phẩm của nhà máy sau khi hoàn thành cả hai giai đoạn
xây dựng như sau:
Bảng 1.4. Loại sản phẩm và năng suất trung bình năm
TT Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng
1 Gông từ Chiếc 10.000.000
2 Đầu cực Chiếc 9.000.000
3 Khung Chiếc 14.400.000
4 Bệ Chiếc 30.000.000
5 Bàn Chiếc 56.000.000
6 Thiết bị bảo vệ Chiếc 56.000.000
7
Gia công và gia công thuê
bề mặt kim loại
Chiếc 150.000.000
- Các thành phẩm 1;2;3;4;5 dùng làm các linh kiện để sản xuất loa, còi (loa
điện thoại, còi ô tô, còi xe máy, tai nghe điện thoại).
- Thành phẩm 6 là thiết bị bảo vệ sức khẻo con người dùng tránh tác động
của sóng di động.
- Thành phẩm 7 là các loại thành phẩm có bề mặt kim loại được gia công
bằng phương pháp mạ điện.
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam khởi công xây dựng sau
khi đã hoàn chỉnh mọi thủ tục dự kiến triển khai vào tháng 5/2010. Việc đầu tư
xây dựng dự án được chia theo hai giai đoạn:
• Giai đoạn 1:
Thời gian thi công xây dựng trong giai đoạn này kéo dài khoảng 5 tháng, dự
tính từ đầu tháng 5/2010 đến tháng 10/2010. Diện tích xây dựng trong giai đoạn
này là 4.980m2 bao gồm nhà xưởng và các công trình phụ trợ. Thời gian bắt đầu
sản xuất vào tháng 11/2010.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
27
• Giai đoạn 2:
Trong giai đoạn này thi tiến hành xây dựng các hạng mục công trình xây
dựng còn lại,thời gian thực hiện giai đoạn 2 là 5 tháng sau khi hoàn thiện giai
đoạn 1.
1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án
a. Tổng vốn đầu tư của dự án
Tổng vốn đầu tư cho Dự án là: 66.000.000.000 VND; tương đương với
4.000.000 USD ( Bốn triệu đô la Mỹ).
(Bằng chữ: Sáu mươi sáu tỷ Việt Nam đồng chẵn)
Trong đó:
- Vốn góp của thành viên là 16.500.000.000 VND tương đương với
1.000.000 USD (Tỷ giá 1USD = 16.500 VND). Vốn góp bằng tiền mặt, tiến độ
góp là 12 tháng.
- Vốn vay ngân hàng: 49.500.000.000 VND (Bốn mươi chín tỷ năm trăm
triệu Việt Nam đồng chẵn).
b. Kinh phí cho hoạt động bảo vệ môi trường
- Kinh phí xây dựng công trình xử lý môi trường
Tổng kinh phí xây dựng hệ thống xử lý môi trường cho Dự án khoảng
612.000.000 đồng. Chi tiết kinh phí xây dựng và lắp đặt một số hạng mục chính
như sau:
Bảng 1.5. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống xử lý môi trường
TT Hạng mục Kinh phí (VNĐ)
A. Phần xây dựng
1 Hệ thống thu gom nước mưa và nước thải 80.000.000
2 Hệ thống các bể và tháp xử lý nước thải 400.000.000
B. Phần thiết bị
1 Bơm nước thải chuyên dụng 10m3/h (4 cái) 80.000.000
2 Các thiết bị bổ trợ 52.000.000
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
28
Tổng cộng 612.000.000
C. Kinh phí bảo dưỡng, vận hành hệ thống xử lý môi
trường hàng năm
60.000.000
- Kinh phí cho chương trình giám sát môi trường:
Định kỳ, Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) sẽ hợp đồng
với Cơ quan chức năng chuyên môn để đo đạc, lấy mẫu, phân tích cùng với sự
giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang và
Chính quyền địa phương.
Bảng 1.6. Tổng hợp kinh phí giám sát môi trường hàng năm
Hạng mục Chỉ tiêu quan trắc
Kinh phí
(đồng)
Chất lượng nước
(Nước thải, nước mặt,
nước ngầm)
Độ màu, độ cứng, độ đục, độ dẫn, nhiệt
độ, pH, SS, COD, BOD5, NO3-, CN-,
SO42-, Cl-, các kim loại (Cr, Fe, Zn,
Ni), Coliform, Fecal Coliform
25.000.000
Chất lượng không
khí
Độ ồn, độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ gió, bụi,
CO, SO2, NO2, NH3.
10.000.000
Tổng kinh phí 35.000.000
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
29
c. Hiệu quả kinh tế (tính cho 5 năm sản xuất ổn định)
Bảng 1.7. Hiệu quả kinh doanh của nhà máy trong 5 năm hoạt động
Đơn vị: triệu đồng
Mục Chỉ tiêu Năm
1 2 3 4 5
I Doanh thu bán hàng 59.786,9 89.652,9 119.537,2 119.537,2 119.537,2
II Chi phí sản xuất, kinh doanh 57.915,0 82.961,7 108.483,3 108.483,3 108.483,3
1 Biến phí 44.116,9 65.505,5 87.367,3 87.367,3 87.367,3
2 Định phí 13.798,1 17.456,2 21.116,0 21.116,0 21.116,0
III
Thu nhập doanh
nghiệp
trước thuế
1.871,8 6.691,2 11.054,0 11.054,0 11.054,0
IV Thuế thu nhập doanh
nghiệp 0,0 0,0 0,0 1.658,1 1.658,1
V Thuế GTGT 1.494,7 2.241,3 2.988,4 2.988,4 2.988,4
VI
Thu nhập doanh
nghiệp
sau thuế
377,2 4.449,9 8.065,5 6.407,4 6.407,4
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
a. Tổ chức thực hiện công tác xây lắp
Chủ đầu tư thực hiện công tác xây lắp theo luật Đấu thầu và luật Xây dựng.
Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác thi công chủ yếu dựa vào nguồn lao
động có kinh nghiệm.
Sử dụng các thiết bị thi công cơ giới và phù hợp với điều kiện mặt bằng và
địa điểm.
Các kết cấu thép được gia công tại chỗ để tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Riêng khối lượng cọc bê tông của nhà điều hành sản xuất là thành phẩm thì mua
ngoài.
Thi công cuốn chiếu gọn từng hạng mục để nhanh chóng khai thác và phát
huy hiệu quả.
b. Chế độ làm việc
Căn cứ vào các điều kiện đảm bảo cho sản xuất như: Cung cấp nguyên vật
liệu, năng lượng, vốn hoạt độngvà các yếu tố khác như tiêu thụ sản phẩm. Chế độ
làm việc của nhà máy phù hợp với quy định về thời gian làm việc theo Luật lao
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
30
động Việt Nam. Dự kiến bố trí sản xuất theo chế độ 2 ca/ngày (trừ trường hợp thật
cần thiết mới bố trí làm thêm giờ, thêm ca). Cụ thể như sau:
- Số ngày sản xuất trong năm: 277 ngày;
- Số ca làm việc trong ngày: 02 ca/ngày;
- Số giờ làm việc trong 1 ca: 08 giờ.
c. Nguồn nhân lực và cơ cấu ngành nghề
Nguồn lao động của nhà máy sử dụng chủ yếu từ nguồn nhân lực tại địa
phương. Bao gồm: Công nhân cơ khí, thợ cơ khí, thợ điện, thợ hàn, thợ cơ khí
chính xác, thợ gia công bề mặt kim loại, lái xe, bảo vệ.
Căn cứ vào nhiệm vụ công việc, lực lượng lao động trên được bố trí vào các
bộ phận sau:
Bảng 1.8. Tổ chức quản lý sản xuất và lao động của nhà máy
TT Chức vụ Số lượng Ghi chú
1 Tổng giám đốc 1
2 Phó tổng giám đốc Công ty 1
3 Giám đốc điều hành 2
4 Phó giám đốc điều hành 2
5 Tài vụ kế toán, hành chính 8
6
Quản đốc, cán bộ kỹ thuật, kế hoạch, thị
trường kinh doanh
8
7
Lao động trực tiếp (thợ kỹ thuật và công
nhân) 370
8 Lái xe, bảo vệ 8
Tổng cộng 400
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
31
Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
Trong chương 2, Báo cáo sẽ đề cập đến các yếu tố về tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung và KCN Đình Trám nói riêng. Nội
dung được đề cập bao gồm:
• Đặc điểm tự nhiên (khí hậu, địa chất, thủy văn,…), điều kiện kinh tế -
xã hội trên địa bàn triển khai Dự án.
• Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất, nước,..
Đây được coi là các số liệu nền làm cơ sở đánh giá mức độ tác động mức độ
biến dạng chất lượng môi trường trong các giai đoạn thực hiện Dự án.
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất
Huyện Việt Yên nói chung nằm trong vùng tương đối thấp so với địa hình tỉnh
Bắc Giang vì địa hình Bắc Giang thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông.
Điều này phản ánh rõ rệt qua hướng dòng chảy tự nhiên của các dòng sông chính thuộc
địa phận tỉnh Bắc Giang. Khu Công nghiệp Đình Trám – tỉnh Bắc Giang có địa hình
tương đối bằng phẳng, nơi tiếp giáp giữa đồng bằng và đồi núi thấp với cao độ trung
bình 5,2m so với mực nước biển.
Theo báo cáo địa chất KCN Đình Trám trên cơ sở nghiên cứu và khảo sát khu
đất tại KCN cho thấy các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp 1: Là đất canh tác trên toàn bộ khu đất, lớp này có bề dày lớn nhất là
0,9m, mỏng nhất là 0,4m. Lớp này ít có ý nghĩa về mặt địa chất công trình, nhưng lại
rất quan trọng trong việc đánh giá về hiện trạng chất lượng môi trường nền. Kết quả
khảo sát chất lượng lớp đất này cho thấy hầu hết các thông số đánh giá mức ô nhiễm
đất đều thấp hơn giới hạn cho phép.
- Lớp 2: Lớp sét pha màu xám trắng, xám vàng, nâu trắng, trạng thái dẻo cứng,
chiều dày thay đổi từ 2,2-3,2m.
+ Độ ẩm: 28,3%;
+ Khối lượng riêng: ∆ = 2,74g/cm2;
+ Khối lượng thể tích: ٧ = 1,93g/cm2;
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
32
+ Sức chống cắt: C= 0,267kg/cm2; ɸ = 7035’.
- Lớp3: Lớp pha màu xám xanh, xám ghi, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng
chiều dày thay đổi 3,6-7,1m.
+ Độ ẩm: 33,2%;
+ Khối lượng riêng: ∆ = 2,71g/cm2;
+ Khối lượng thể tích: ٧ = 1,84g/cm2;
+ Sức chống cắt: C= 0,209kg/cm2; ɸ = 703’.
- Lớp 4: Lớp cát mịn màu xám xanh đến xám ghi, trạng thái xốp, chiều dày thay
đổi 3,4-10,8 m,
- Lớp 5: Lớp đá sét bột kết màu xám đen, đen phong hoá trung bình, chặt acid,
chiều dày chưa xác định.
Nói chung, các lớp đất đều có khả năng chịu tải cao, đặc biệt là lớp đá sét bột
kết màu xám. Với các công trình có quy mô và trọng tải lớp thì lớp 5 là lớp chịu lực
chính của công trình.
2.1.2. Đặc điểm khí hậu
Địa bàn thực hiện Dự án thuộc lô đất E2, E3 của KCN Đình Trám, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và miền
đồng bằng Bắc Bộ nên vừa chịu ảnh hưởng của khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ,
vừa mang tính chất khí hậu miền Trung du. Mùa đông thường lạnh hơn các vùng
khác có cùng vĩ tuyến. Sự chuyển tiếp còn được thể hiện ở chế độ nhiệt: biên độ
dao động nhiệt độ ngày và đêm lớn hơn ở các vùng Bắc Bộ, trung bình chênh lệch
khoảng 50C. Thời tiết được chia thành hai thời kì rõ rệt: mùa nóng trùng với mùa
mưa, là thời kì gió Đông Nam thịnh hành kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 hàng
năm; mùa lạnh trùng với mùa khô, với hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc
kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
• Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,10C, nhiệt độ tháng cao
nhất (tháng 7) là 28,90C, tháng thấp nhất (tháng giêng) là 15,70C, nhiệt độ cao
tuyệt đối ghi nhận được ở vùng này là 390C, nhiệt độ thấp tuyệt đối là 50C.
• Chế độ nắng
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM
Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)
33
- Số giờ nắng trung bình là 1741 giờ, thuộc mức tương đối cao thích hợp
cho việc canh tác 3 vụ trong năm. Số giờ nắng trung bình cực đại 6- 7 giờ/ngày và
thường xuất hiện các tháng 6.7 và tháng 8.
• Chế độ mưa
- Lượng mưa trung bình hàng năm dao động khoảng 1.500 – 1.900mm.
Lượng lớn nhất hàng năm đạt 2.700mm, thấp nhất 1.300mm. Mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10 và chiếm 85% lượng mưa cả năm.
- Lượng mưa phân phối đều trong các tháng 5,6,7,8,9 (khoảng
250mm/tháng), đặc biệt tháng 8 thường có lượng mưa lớn hơn cả (khoảng
300mm/tháng). Các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) chỉ xuất
hiện các trận mưa nhỏ với lượng mưa từ 25 – 40mm/tháng.
- Kết quả thống kê lượng mưa trung bình nhiều năm tại Bắc Giang như sau:
+ Lượng mưa: 1.533 mm;
+ Số ngày mưa/năm: 121 ngày;
+ Lượng mưa ngày lớn nhất: 206 mm.
• Độ ẩm không khí
- Độ ẩm không khí bình quân trong năm là 78%, độ ẩm cao nhất là 92%
và thấp nhất là 60%. Hai thời kì có độ ẩm cao nhất hàng năm là tháng 3,4 và tháng
8,9. Hai thời điểm có độ ẩm thấp nhất là tháng giêng và tháng 5 khoảng 16%.
2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn
- Có thể lấy chế độ dòng chảy của sông Thương để phản ánh điều kiện
thủy văn của khu vực dự kiến triển khai dự án.
- Sông Thương là một trong ba con sông lớn nhất chảy qua địa bàn tỉnh
Bắc Giang với chiều dài khoảng 87km. Sông Thương có độ dốc vừa phải, nước
chảy điều hòa, tổng lượng nước bính quân hàng năm khoảng 2,5 tỷ m3. Chế độ
dòng chảy của sông Thương được chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa kiệt.
Mùa lũ trùng với mùa mưa và kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10; mùa kiệt trùng với
mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mực nước trung bình mùa cạn
từ 0,6 – 0,8m; mực nước cao nhất đạt 4,8m.
- Mặc dù sông Thương có lưu lượng nước lớn, khả năng tự làm sạch
tương đối cao. Nhưng hiện nay, chất lượng nước sông có xu hướng bị xấu đi.
Sông Th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DTM Dự án nhà máy cơ khí Feiti Việt Nam tại tỉnh Bắc Giang.pdf