Dtm dự án xây dựng công trình nhà ở cho học, sinh sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất ct1 thuộc kđtm Mỹ Đình II

MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Mục đích của việc lập cam kết bảo vệ môi trường. 1 2.Căn cứ pháp lý, số liệu kỹ thuật cho việc lập Bản cam kết bảo vệ môi trường. 1 NỘI DUNG BẢN CAM KẾT 5 I.THÔNG TIN CHUNG 5 II.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 2.1 Vị trí xây dựng dự án 5 2.2. Phạm vi dự án 6 2.3 Điều kiện tự nhiên 7 2.3.1 Địa hình: 7 2.3.2 Địa chất: 7 2.3.3 Đặc điểm khí hậu 7 2.4 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên khu vực dự án 12 2.5 Hiện trạng môi trường không khí xung quanh 13 2.7 Hiện trạng sử dụng đất, dân cư, công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: 16 2.7.1 Hiện trạng sử dụng đất 16 2.7.2 Hiện trạng dân cư 16 2.7.3 Hiện trạng công trình kiến trúc: 16 2.7.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 17 2.8 Nguồn tiếp nhận chất thải của dự án 18 2.81 Nơi tiếp nhận nước thải của dự án 18 2.8.2 Nơi tiếp nhận khí thải của dự án 18 2.8.3 Nơi tiếp nhận chất thải rắn của dự án 19 III.QUY MÔ DỰ ÁN 19 3.1 Tổng mức đầu tư 19 3.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 23 3.3 Giải pháp quy hoach, kiến trúc 25 3.3.1 Giải pháp thiết kế quy hoạch 25 3.3.2 Giải pháp bố trí mặt bằng, phân khu chức năng nhà liền kề 26 3.3.3 Giải pháp kết cấu 31 3.4 Giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật 35 3.4.1 Giải pháp cấp điện và chống sét 36 3.4.2 Giải pháp thông gió 39 3.4.3 Giải pháp thiết kế cấp thoát nước và phòng cháy chữa cháy 43 3.4.5 Hệ thống camera quan sát: 53 3.4.6. Hệ thống thông tin liên lạc 54 3.4.7. Giải pháp phòng cháy chữa cháy: 57 3.4.8. Giải pháp chống mối: 59 3.4.9. Hệ thống thoát hiểm: 61 3.4.10 Giải pháp thiết kế cảnh quan 61 IV. NHU CẦU NHIÊN, NGUYÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG 61 4.1 Nhu cầu nguyên liệu cho quá trình thi công dự án 61 4.2 Nhu cầu và nguồn cung cấp điện 62 4.2.1 Nhu cầu cấp điện 62 4.2.2 Nguồn cấp điện 63 4.3 Nhu cầu và nguồn cung cấp nước 63 4.3.1 Nhu cầu nước 63 4.3.2 Nguồn cấp nước 63 V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 63 5.1 Tác động trong quá trình xây dựng cơ bản. 63 5.1.1 Khí thải 63 5.1.2 Nước thải 67 5.1.3 Chất thải rắn 69 5.1.4 Các tác động khác 69 5.2 Tác động trong quá trình vận hành đưa công trình vào sử dụng. 70 5.2.1 Đánh giá tác động đến môi trường không khí 71 5.2.2 Đánh giá tác động môi trường nước 72 5.2.3 Đánh giá tác động của chất thải rắn 73 5.2.4 Đánh giá tác động đến điều kiện kinh tế - xã hội 73 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 73 6.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiếm trong giai đoạn xây dựng dự án. 74 6.1.1 Giảm thiểu tác động của việc định cư công nhân trên công trường 75 6.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 76 6.1.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí. 76 6.1.4 Các biện pháp giảm thiểu tới môi trường nước 78 6.1.5 Giảm thiểu và quản lý phế thải xây dựng, chất thải rắn 79 6.1.6 Các biện pháp kỹ thuật cho an toàn lao động trong giai đoạn xây dựng 80 6.2 Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành 81 VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 82 7.1 Các công trình xử lý môi trường. 82 7.2 Chương trình và giám sát môi trường 83 VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN 86 8.1 Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường 86 8.2 Cam kết thực hiện các văn bản pháp luật bảo vệ môi trường. 87 8.3 Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường. 88

doc89 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3166 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dtm dự án xây dựng công trình nhà ở cho học, sinh sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất ct1 thuộc kđtm Mỹ Đình II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU 1. Mục đích của việc lập cam kết bảo vệ môi trường. Bản cam kết bảo vệ môi trường cho Dự án: Xây dựng nhà ở cho học sinh sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất CT1 thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II được thực hiện theo đúng Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ và thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường. Căn cứ vào hướng dẫn và phụ lục tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và phụ lục tại Nghị định số 21/2008/NĐ-CP thì dự án xây dựng nhà ở cho học sinh sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất CT1 thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II của Công ty CP tư vấn và đầu tư Vinaconex 36. thuộc danh mục lập Bản cam kết bảo vệ môi trường. Bản cam kết bảo vệ môi trường cho Dự án: Xây dựng nhà ở cho học sinh sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất CT1 thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II nhằm mục đích sau: Xác định các nguồn gây ô nhiễm và chất gây ô nhiễm tới môi trường bên trong và môi trường xung quanh khu vực thực hiện dự án bắt đầu từ giai đoạn đầu tư xây dựng tới khi dự án hoàn thiện và đi vào hoạt động. Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm tới môi trường xung quanh cũng như môi trường lao động trong quá trình thi công. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu và hạn chế tới mức thấp nhất các tác động tiêu cực tới môi trường, nhằm xử lý các chất thải phát sinh đạt TCMT Việt Nam. Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường một cách có hiệu quả theo đúng các nội dung quy định của Pháp luật Bảo vệ môi trường Việt Nam. 2.Căn cứ pháp lý, số liệu kỹ thuật cho việc lập Bản cam kết bảo vệ môi trường. Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006. Nghị định số 80/2006/NDD-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết và thi hành mội số điều của Luật bảo vệ môi trường năm 2005. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung mội số điều của Luật Bảo vệ môi trường. -Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường. Hướng dẫn số 3899/HD-TNMTNĐ của Sở Tài nguyên và môi trường và Nhà đất Hà Nội về việc lập, đăng ký xác nhận Bản Cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Luật xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 quy định về hoạt động xây dựng. Luật đấu thầu của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 61/2005/QH11ngày 29 tháng 11 năm 2005 quy định về các hoạt động đấu thầu . Luật đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ và các thông tư ban hành của các Bộ liên quan về việc tuân thủ luật đất đai. Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và Nghị định số 10/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006. Sắc lệnh của thành phố Hà Nội ngày 28 tháng 12 năm 2000; Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12 tháng 07 năm 2005 quy định việc thực hiện sắc lệnh về chính sách, phân chia trách nhiệm, trách nhiệm bao gồm quản lý đô thị, đầu tư xây dựng và triển khai nguồn vốn Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP (“Nghị định 49”) ra ngày 18/4/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/204/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (“Nghị định 209”). Nghị định số 99/ 2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 353-2005 – Tiêu chuẩn thiết kế. Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị. Căn cứ Quyết định số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Căn cứ quyết định số 65/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê. Căn cứ thông tư số 10/2009/TT-BXD của Bộ xây dựng về hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng Nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp. Quyết định số 108/1998/QĐ Ttg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Từ Liêm giai đoạn 2001 - 2010 đã được UBND Thành phố phê duyệt năm 2001. Căn cứ quyết định số 98/2001/QĐ-UB ngày 31/10/2001 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm – tỷ lệ 1/500. Căn cứ hồ sơ bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500 khu đô thị Mỹ Đình II - Từ Liêm - Hà Nội do Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị – Bộ Xây dựng lập tháng 7 năm 2001 đã được Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội - KTST thành phố chấp thuận tháng 11 năm 2001. Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UB ngày 03/01/2002 của UBND thành phố Hà Nội thu hồi 246.303 m2 đất tại xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm giao Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị để đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu đô thị mới Mỹ Đình. Căn cứ biên bản bàn giao đất lô đất CT1 thuộc quỹ đất 20% - Khu đô thị mới Mỹ Đình II ngày 22/02/2002. Căn cứ Văn bản số 5505/UBND-XDĐT ngày 15/6/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai chương trình phát triển nhà ở cho sinh viên, sinh viên nhà ở cho công nhân khu công nghiệp và người thu nhập thấp. Căn cứ Quyết định 3228/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND Thành phố giao Sở Xây dựng làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo tại quỹ đất 20% thuộc khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp, khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì. Văn bản số 4693/QĐ-SXD ngày 01/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc giao nhiệm vụ, ủy quyền quản lý, thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo tại ô đất CT1(quỹ đất 20%) thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì. Căn cứ Quyết định số 3573/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà nội phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, Hà Nội. NỘI DUNG BẢN CAM KẾT DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH “NHÀ Ở CHO HỌC, SINH SINH VIÊN CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI LÔ ĐẤT CT1 THUỘC KĐTM MỸ ĐÌNH II” I.THÔNG TIN CHUNG 1.1.Tên dự án: Dự án xây dựng công trình “Nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất CT1 thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II” 1.2.Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư Vinaconex 1.3.Địa chỉ liên hệ: Nhà E10, Thanh Xuân Bắc, Hà Nội 1.4.Đại diện công ty: Ông Lê An Chức vụ: Giám đốc 1.5.Số điện thoại: 04-5533657 Fax: 04-5533658 II.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1 Vị trí xây dựng dự án Lô đất đầu tư xây dựng dự án “Nhà ở cho học sinh, sinh viên Mỹ Đình II tại lô đất CT1” thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II . Khu đô thị mới Mỹ Đình II thuộc địa bàn xã Mỹ Đình – huyện Từ Liêm – Hà Nội có diện tích 262.440 m2 và có ranh giới như sau: Phía Bắc và Đông Bắc giáp khu trại giống lúa của huyện Từ Liêm. Phía Nam và Tây Nam giáp khu liên hợp thể thao Quốc Gia Phía Đông và Đông Nam giáp khu dân cư thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình Phía Tây và Tây Bắc giáp khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội (Bộ Quốc Phòng) làm chủ đầu tư. Lô đất đầu tư xây dựng dự án “Nhà ở cho học sinh, sinh viên Mỹ Đình II tại lô đất CT1 khu đô thị mới Mỹ Đình II” có diện tích 16.900 m2 được giới hạn như sau: Phía bắc giáp tuyến đường khu vực dự án hướng nhìn vào khu vực cơ quan dự kiến và là ranh giới Lô CT1 khu đô thị Mỹ Đình II. Phía Tây giáp tuyến đường quy hoạch khu vực hướng nhìn ra các khối nhà cao 09 và 12 tầng (thuộc dự án khu đô thị Mỹ Đình I do Công ty kinh doanh nhà Hà Nội – Bộ Quốc Phòng) và là ranh giới Lô CT1 khu đô thị Mỹ Đình II. Phía Đông giáp tuyến đường khu vực dự án hướng nhìn sang khu biệt thự và khối cơ quan cao 02 tầng. Phía Nam giáp tuyến đường khu vực dự án và hướng nhìn vào khu vui chơi của dự án và khu biệt thự. 2.2. Phạm vi dự án Khu Xây dựng nhà ở thấp tầng tại lô xã Mỹ Đình – huyện Từ Liêm – Hà Nội Quy mô khu đất nghiên cứu quy hoạch có tổng diện tích mặt bằng là 16.900m2 Quy mô dự án bao gồm: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp thoát nước, cảnh quan,…) trên khu đất, xây dựng các cụm công trình nhà ở cho học sinh, sinh viên trên diện tích 16.900m2 tuân thủ đúng theo quy hoạch 1/500 điều chỉnh được chấp thuận. Trên khu đất xây dựng dự án đầu tư các hạng mục sau: - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng: + Xây dựng hệ thống thoát nước mặt. + Xây dựng hệ thống thoát nước thải. + Hệ thống cấp nước. + Hệ thống điện chiếu sáng. + Hệ thống sân đường nội bộ, cây xanh, sân chơi. + Trạm biến áp. - Xây dựng 3 cụm công trình nhà ở học sinh, sinh viên 17 tầng (không kể tầng hầm và tầng kỹ thuật) gồm có 5 đơn nguyên: + Cụm 1: DN1 và DN2. + Cụm 2: DN2 và DN3. + Cụm 3: DN5. Tính chất của khu đất: Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng Hà Nội dự báo có động đất cấp 8 (theo tài liệu phân vùng động đất của Viện Vật Lý địa cầu thuộc Viện Khoa Học Việt Nam). 2.3 Điều kiện tự nhiên Tại vị trí xây dựng khu nhà ở cho học sinh sinh viên Mỹ Đình II có những đặc điểm về điều kiện tự nhiên chính như sau: 2.3.1 Địa hình: Khu đất có địa hình bằng phẳng, hướng thấp dần từ tây sang đông, cốt độ cao trung bình từ 5,8-8,3m theo cốt số 0. 2.3.2 Địa chất: Khu vực nghiên cứu chưa có tài liệu kham khảo sát. Khi xây dựng công trình cần khoan khảo sát kỹ thuật địa chất để gia cố nền móng. Địa chất thủy văn: Nước mặt: phụ thuộc vào mùa mưa trong năm, khi có mưa lớn có thể gây ngập ở một số nơi. Nước ngầm mạch sâu: nước ngầm trong mùa mưa thường cách mặt đất ở cốt ở cốt (-9)m đến cốt (-11)m. Mùa khô ở cốt (-10)m đến cốt (-13)m. Nước ngầm mạch nông: ở độ sau cách mặt đất từ 1 – 1,5m 2.3.3 Đặc điểm khí hậu Khu nghiên cứu thuộc vùng khí hậu Hà Nội. Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm: 38,2oC, nhiệt độ không khí trung bình năm: 23oC, Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình năm: 5oC. Độ ẩm: Cao nhất 94%, thấp nhất 31%, trung bình 86% Mưa: Mưa: Lượng mưa trung bình năm 1620mm, lượng mưa trung bình năm cao nhất 2497,1mm. Lượng mưa trung bình tháng 135mm Lượng mưa 3ngày ứng với các tần suất: + P = 5%= 346mm + P = 10% = 295mm + P = 20% = 240mm Bảng 2.1 Lượng mưa trung bình tháng (%) Năm  I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  ĨX  X   2000  2,5  32,7  34,5  151,6  104,6  187,1  260,1  193,9  48,0  260,8   2002  8,6  17,8  11,3  59,4  214,2  239,6  263,5  201,7  178,6  127,5   2003  41,3  36,8  12,9  61,0  281,6  274,0  243,1  375,0  250,9  13,4   2004  6,1  29,2  44,5  161,4  335,3  229,0  366,2  246,8  106,6  7,9   2005  11,4  35,6  27,4  32,9  221,4  278,0  277,9  377,2  366  17,8   Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2007 Lượng bốc hơi: Cao nhất 896,7mm, trung bình năm: 817mm, thấp nhất năm: 709,5mm. Lượng bốc hơi trung bình tháng: 68mm. Thành phố Hà Nội nói chung và khu vực thực hiện dự án nói riêng chị ảnh hưởng của khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khá phân biệt. Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí trung bình trong những năm gần đây trong khu vực đạt trên 240C. Nền nhiệt độ của khu vực khá cao. Tổng nhiệt độ hàng năm vào khoảng 8.6000C. Các tháng VI, VII, VIII thường có nhiệt độ trung bình giao động quanh trị số 290C. Tháng I lạnh nhất với nhiệt độ trung bình cũng đạt trên 160C. Nhiệt độ không khí trung bình tháng những năm gần đây được trình bày trong bảng 2.2 Bảng 2.2 Nhiệt độ không khí trung bình tháng (0C) năm  I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX   2001  18,4  16,2  20,2  25,2  27,5  28,6  29,7  29,1  27,7   2002  17,7  19,5  22,4  25,9  27,7  29,6  29,4  28,4  27,6   2003  16,9  20,8  21,9  26,2  29,0  30,1  29,8  29,0  27,9   2004  17,2  18,2  20,7  24,2  26,6  29,7  29,1  29,1  28,3   2005  16,2  17,8  19,2  24,3  29,2  30,2  28,7  28,8  28,7   (nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2007) Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí trong khu vực nói riêng cũng như của thành phố nội tương đối cao, độ ẩm tương đối trung bình trong những năm gần đây đạt xấp xỉ 80% (tháng I và tháng XII). Độ ẩm tương đối trung bình cao nhất là tháng III. Có những năm như năm 2000 đạt tới 89%. Độ ẩm không khí trung bình tháng những năm gần đây tại trạm Láng được trình bày trong bảng 2.3 Bảng 2.3. Độ ẩm không khí trung bình tháng(%) năm  I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI   2001  78  81  89  84  80  79  80  82  78  82  71   2002  79  85  82  82  81  80  79  81  76  78  78   2003  76  82  77  81  78  75  80  82  81  72  71   2004  79  84  81  85  82  75  79  83  81  67  75   2005  79  85  83  83  78  77  79  83  78  76  79   Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2007 Độ ẩm không khí trung bình hàng tháng trong năm của khu vực này đều cao (trên dưới 80%), đặc biệt trong các tháng chuyển mùa từ xuân sang hè (85%). Vào tháng 6 độ ẩm trung bình khá thấp do vào thời gian này trong năm thường có đợt gió Tây khô nóng. Gió và hướng gió. Vùng đồng bằng Bắc Bộ nói chung và Hà Nội nói riêng nằm trong vùng ảnh hưởng gió mùa. Gió chủ đạo mùa hè là gió mùa Đông Nam với tần suất từ 41,5 đến 57,5%, bắt nguồn từ Thái Bình Dương mang theo không khí mát và ẩm từ đại dương. Gió chủ đạo về mùa đông là gió mùa Đông Bắc với tần suất 28,6% đến 29,8% mang tính khô vào đầu mùa lạnh và ẩm thịnh hành về cuối mùa. Trong mùa đông cũng xuất hiện gió mùa Đông Nam với tần suất khá cao 28,3% đem lại thời tiết dễ chịu. Ngoài ra, về mùa hè Hà Nội còn chịu ảnh hưởng của gió mùa hướng Tây khô nóng song tần suất không lớn.      a. vào 9 giờ sáng  b. vào 3 giờ chiều   Hình 3.4, Biểu đồ tần suất và vận tốc gió tại Hà Nội (theo 8 hướng và 12 tháng). . Nắng và bức xạ mặt trời a. Biểu đồ mặt trời  Hình 3.2, Mô hình bầu trời và chuyển động biểu kiến của mặt trời ở Hà Nội.  Hình 3.3, Biểu đồ mặt trời của Hà Nội (vị trí 210 vĩ độ bắc và 105,80 kinh độ đông). Đặc điểm chuyển động của mặt trời: Một năm có hai lần mặt trời đi qua thiên đỉnh vào các ngày 26 tháng 5 và 19 tháng 7, là những ngày có bức xạ mặt trời là cực đại. Thời gian giữa hai lần đi qua thiên đỉnh cách nhau 53 ngày, chế độ hoạt động của mặt trời kiểu chí tuyến. Phần lớn thời gian trong năm, mặt trời chuyển động trên nửa bán cầu Nam, thời gian chuyển động trên phần bán cầu Bắc trùng vào thời gian nóng nhất trong năm. Khu vực này thuộc Đồng Bằng Bắc Bộ. Tổng số giờ chiếu nắng trung bình trong 5 năm gần đây dao động từ 1285 đến 1632 giờ/năm. Thời kỳ ít nắng nhất là những tháng đầu mùa đông đến cuối mùa xuân, chủ yếu từ tháng 1 đến tháng 5. Tháng nhiều nắng nhất là tháng 7. Tháng ít nắng nhất là tháng 2. Số giờ nắng các tháng trong năm tại trạm Láng được trình bày trong bảng 2.4. Bảng 2.4 Số giờ nắng các tháng (giờ). năm  I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII  TB   2001  78  81  89  84  80  79  80  82  78  82  71  71  80   2002  79  85  82  82  81  80  79  81  76  78  78  81  80   2003  76  82  77  81  78  75  80  82  81  72  71  71  77   2004  79  84  81  85  82  75  79  83  81  67  75  73  79   2005  79  85  83  83  78  77  79  83  78  76  79  69  79   Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2007 Bức xạ mặt trời hàng năm tại khu vực Hà Nội là 122,8Kcal/cm2. Thời gian chiếu sáng trung bình: 13 – 15,5 giờ/ngày vào các tháng mùa hè 10 – 11,5 giờ/ngày vào các tháng mùa đông. Từ các số liệu về nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, các số liệu về gió nắng, bức xạ mặt trời ta thấy từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, các yếu tố kể trên ở khu vực đều cao, đó là các điều kiện không thuận lợi cho môi trường lao động vì vậy việc giám sát và giảm thiểu ô nhiễm trong khu vực thực hiện dự án là rất cần thiết. Nhật xét chung: Khí hậu chung của khu vực thực hiện dự án mang tính chất của khí hậu Đồng Bằng Bắc Bộ, nóng ẩm và mưa nhiều, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa. Thời tiết trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. 2.4 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên khu vực dự án Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án, ngoài việc xem xét và kế thừa kết quả đo đặc đã có, chúng tôi đã tiến hành khảo sát đo đặc đánh giá tại các điểm khác nhau trong phạm vi hoạt động của dự án. Cụ thể như sau: Để đánh giá chất lượng không khí tại khu vực dự án, Chủ đầu tư và cơ quan tư vấn phối hợp với (Trung tâm quan trắc và ứng dụng công nghệ môi trường) tiến hành khảo sát lấy mẫu tại một số điểm khu vực dự án. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án ở bảng 2.5; 2.6 Kết quả phân tích chất lượng nước thải được thể hiện trong bảng 2.7. Các thiết bị phân tích được sử dụng bao gồm: + Đo tiếng ồn: Đo tiếng ồn bằng máy Testo-815 của Đức. + Đo bụi: Lấy mẫu bụi bằng máy đếm hạt Staplex của Mỹ. + Đo hơi độc: Lấy mẫu khí độc bằng phương pháp hấp thụ hóa học và đem vè phòng thí nghiệm để phân tích. + Đo nước mặt: Lấy mẫu nước mặt tại hiện trường và đem đi phân tích trong phòng thí nghiệm, đo nhanh các thông số toC, pH tại hiện trường bằng máy đo nhanh của đức. 2.5 Hiện trạng môi trường không khí xung quanh a. Chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực dự án Ngày lấy mẫu: 11/8/2009 Bảng 2.5 Chất lượng không khí khu vực dự án. STT  Thông số đo  Đơn vị  Kết quả đo  TCVN 5937-2005 (Đo trung bình 1 giờ)   1  Bụi lơ lửng  mg/m3  0,25  0,3   2  SO2  mg/m3  KPHĐ  0,35   3  CO  mg/m3  0,005  30   4  NO2  mg/m3  KPHĐ  0,2   Ghi chú: Ký hiệu “ KPHĐ”: Không phát hiện được (Sơ đồ các vị trí đo thể hiện trong phần phụ lục) Nhận xét: Tại thời điểm đo, chất lượng môi trường không khí tại khu đất đạt TCVN, không có dấu hiệu ô nhiễm b.Các yếu tố vi khí hậu Ngày đo, lấy mẫu: 11/8/2009 Bảng 2.6 Các yếu tố vi khí hậu và độ ẩm STT  Thông số đo  Đơn vị  Kết quả đo  TCVN 5949:1998   1  Nhiệt độ  0C  31,1  -   2  Tốc độ gió  m/s  1,68  -   3  Tiếng ồn  dBA  75,4  75   4  Độ ẩm  %  85  -   Nhận xét: Tại thời điểm khảo sát và đo kiểm tiếng ồn và vi khí hậu đều nằm trong giới hạn cho phép. f. Hiện trạng chất lượng môi trường nước Nguồn nước của khu vực dự án gồm nước chính: nước mưa thoát qua hệ thống rãnh hở dọc các tuyến đường khu đô thị, nước mặt của khu vực xung quanh địa điểm thực hiện dự án. Để đánh giá chính xác và khánh quan chất lượng nước của khu vực dự án, đơn vị đo kiểm tiến hành lấy mẫu tại điểm gần với lô đất của dự án. Bảng 2.8 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm ngày 11 tháng 8 năm 2009 STT  Thông số phân tích  Đơn vị  Kết quả phân tích (M)  QCVN 09:2008/BTNMT   1  pH  -  6,15  5,5-8,5   2  Chất rắn tổng số  mg/l  200  1500   3  Độ cứng  mg/l  250  500   4  COD  mg/l  KPHĐ  4   5  NH4+  mg/l  0,01  0,1   6  Cl-  mg/l  KPHĐ  250   7  F-  mg/l  KPHĐ  1,0   8  CN-  mg/l  KPHĐ  0,01   9  NO2-  mg/l  0,012  1,0   10  NO3-  mg/l  0,055  15   11  Pb  mg/l  KPHĐ  0,01   12  Fe  mg/l  2,3  5   13  Hg  mg/l  KPHĐ  0,001   14  As  mg/l  0,01  0,05   15  Coliform  MNP/100ml  -  3   * Ký hiệu mẫu: M: Mẫu nước giếng khoan lấy tại nhà dân cách 50m Ghi chú: Ký hiệu “ KPHĐ”: Không phát hiện được Căn cứ kết quả phân tích nước ngầm cho thấy: Trong tổng số 15 chỉ tiêu phân tích có 0 chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cột B – TCVN 5942 – 1995 (tiêu chuẩn nước ngầm sử dụng cho sản xuất và nuôi trồng thủy sản). Như vậy nước ngầm quanh khu vực thực hiện dự án có một số chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam về chất lượng nước sử dụng cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. 2.7 Hiện trạng sử dụng đất, dân cư, công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: 2.7.1 Hiện trạng sử dụng đất Tổng diện tích quy hoạch thực hiện dự án: 16.900 m2 Tình hình hiện trạng khu đất trong khu vực quy hoạch cho thấy việc lựa chọn khu vực này để xây dựng khu nhà ở cho học sinh sinh viên là rất hợp lý. 2.7.2 Hiện trạng dân cư Trong phạm vi quy hoạch của dự án chủ yếu là các khu đất đã được quy hoạch thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II, do ban quản lý khu đô thị Mỹ Đình quản lý chung. Dân cư đang sinh sống xung quanh khu vực dự án hầu như không có. 2.7.3 Hiện trạng công trình kiến trúc: Trong phạm vi khu đất nghiên cứu thực hiện dự án hiện tại chưa có công trình kiến trúc nào. Toàn bộ khu đất thực hiện dự án đã được Ban quản lý khu đô thị Mỹ Đình san nền bằng phẳng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, đường bê tông nhựa, hệ thống thoát nước và thu gom nước thải) hoàn chỉnh. 2.7.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Giao thông Giao thông nội bộ: Xung quanh khu vực thực hiện dự án là các khu đất khác của khu đô thị mới Mỹ Đình đã được quy hoạch chi tiết và xây dựng hạ tầng kỹ thuật. Cả bốn mặt của khu đất thực hiện dự án đã được xây dựng đường bê tông nhựa. Phía bắc giáp tuyến đường khu vực dự án hướng nhìn vào khu vực cơ quan dự kiến và là ranh giới Lô CT1 khu đô thị Mỹ Đình II. Phía Tây giáp tuyến đường quy hoạch khu vực hướng nhìn ra các khối nhà cao 09 và 12 tầng (thuộc dự án khu đô thị Mỹ Đình I do Công ty kinh doanh nhà Hà Nội – Bộ Quốc Phòng) và là ranh giới Lô CT1 khu đô thị Mỹ Đình II. Phía Đông giáp tuyến đường khu vực dự án hướng nhìn sang khu biệt thự và khối cơ quan cao 02 tầng. Phía Nam giáp tuyến đường khu vực dự án và hướng nhìn vào khu vui chơi của dự án và khu biệt thự. Hiện trạng nền Khu đất nghiên cứu quy hoạch có hiện trạng nền chủ yếu là đất bằng phẳng, đã được ban quan lý khu đô thị Mỹ Đình san nền từ trước. Cao độ trung bình của khu đất là 5,4 m – 5,7 m. Cấp điện, cấp thoát nước Cấp điện: Hiện khu đất để thực hiện dự án đã có đường điện hạ áp 0,4KV của khu đô thị Mỹ Đình chạy qua. Đường dây điện này được đặt ngầm dưới lòng đất, được nối từ trạm biến áp của khu đô thị Mỹ Đình. Cấp nước sạch: Trong phạm vi quy hoạch dự án đã có đường ống cấp nước sạch, đường ống cấp nước sạch này do ban quản lý khu đô thị Mỹ Đình xây dựng. Hệ thống thoát nước: xung quanh lô đất thực hiện dự án đã được xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, các cống thu nước chảy dọc theo các đường nhánh xung quanh khu đất thực hiện dự án, các tuyến cống này được đấu nối vào cống thu nước tập trung của khu đô thị Mỹ Đình, nước thải được chuyển đến trạm xử lý nước thải tập trung của khu đô thị trước khi xả ra môi trường. 2.8 Nguồn tiếp nhận chất thải của dự án 2.81 Nơi tiếp nhận nước thải của dự án Nước thải của dự án “Nhà ở cho học sinh sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất CT1 thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II” chỉ gồm có nước thải sinh hoạt phát sinh khi dự án hoàn thành, đi vào khai thác sử dụng. Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ các căn nhà của khu nhà ở. Nước thải sinh hoạt có tính chất đặc trưng là hàm lượng các chất hữu cơ cao và chứa nhiều vi trùng. Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ trước khi xả ra hệ thống cống tiếp nhận nước thải chung của khu dô thị Mỹ Đình, và được xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6772 – 2000 tại trạm xử lý nước thải tập trung trước khi thải vào nguồn tiếp nhận là sông. Như vậy nơi tiếp nhận nước thải sinh hoạt cuối cùng của khu nhà ở là hệ thống cống tiếp nhận nước thải của khu đô thi sau khi đã được xử lý sơ bộ. Nhiệm vụ xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường TCVN 6772 – 2000 cho toàn bộ khu đô thị thuộc về ban quản lý khu đô thị Mỹ Đình, mà cụ thể là các nhà đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng của khu đô thị này. Nước thải của khu nhà ở hoàn toàn không chứa các chất độc hại như các kim loại nặng hay hóa chất. Mà chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy. 2.8.2 Nơi tiếp nhận khí thải của dự án Hoạt động xây dựng thực hiện dự án phát sinh khí thải là không đáng kể vì dự án có quy mô nhỏ. Khí thải phát sinh chủ yếu là từ các phương tiện giao thông chuyên chở vận liệu xây dựng để thực hiện dự án, nguồn khí thải này phát thải vào môi trường không khí của khu vực thực hiện dự án. Để hạn chế tác động của khí thải do các phương tiện vận tải đến môi trường, công ty Cổ phần T ư vấn và Đầu tư Vinaconex 36 và nhà thầu sẽ cho các phương tiện vận chuyển và thi công thực hiện dự án ra vào khu vực dự án với tốc độ thấp để tránh việc phát sinh bụi từ mặt đường vào không khí cũng như hạn chế lượng khí thải ô nhiễm môi trường vào không khí xung quanh, tốc độ xe máy chậm sẽ giảm lượng khí CO, NO2, SO2, phát thải. Sau khi dự án hoàn thiện, đi vào khai thác sẽ phát sinh lượng khí thải nhỏ, đó là khí thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt, nấu ăn của các nhà ăn phục vụ cho học sinh, sinh viên sống tại khu nhà ở này. 2.8.3 Nơi tiếp nhận chất thải rắn của dự án Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thực hiện dự án: Chất thải phát sinh chủ yếu là vật liệu xây dựng, bao gồm vỏ bao bì các loại gạch vỡ, các mảnh vụn kim loại… Chất thải rắn phát sinh khi dự án đi vào khai thác: chất thải chủa yếu gồm chất thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của nhân dan sinh sống trong khu nhà, không có chất thải nguy hại. Tất cả các loại chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình xây dựng dự án sẽ được công ty CP Tư vấn và Đầu tư Vinaconex 36 thu gom triệt để, được phân loại lưu giữ đúng quy trình và chuyển cho các đơn vị thu gom vận chuyển xử lý có đủ giấy phép cũng như năng lực. Đối với chất thải sinh hoạt phát sinh khi khu nhà đi vào khai thác sẽ được công ty môi trường đô thị Mỹ Đình thu gom hàng ngày và đưa đi xử lý tại khu xử lý chất thải rắn tập trung. III.QUY MÔ DỰ ÁN 3.1 Tổng mức đầu tư Chi phí đầu tư xây dựng công trình gồm: * Chi phí xây dựng: Bao gồm các chi phí dưới đây: - Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình chính; - Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; - Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; - Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; - Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công Chi phí xây dựng được tính toán dựa trên khối lượng thiết kế cơ sở phù hợp với quy mô, chức năng công trình. * Chi phí thiết bị: Bao gồm các chi phí dưới đây: - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); - Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; - Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; - Chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; - Thuế và các loại phí liên quan ; Chi phí thiết bị được tính toán dựa trên khối lượng thiết kế cơ sở phù hợp với quy mô, chức năng công trình. Một số chỉ tiêu chất lượng và thông số kỹ thuật để tính toán chi phí đầu tư các hạng mục công trình trong dự án như sau : - Toà nhà có 21 tầng và 1 tầng hầm, Biện pháp thi công: - Cọc BTCT đúc sẵn - Tường xây gạch 110, 220, Mác 75# Phần hoàn thiện: - Tường trong, ngoài nhà sơn bả - Sảnh, hành lang, các phòng dịch vụ tầng 1 dùng gạch ceramic 400x400 - Các phòng kỹ thuật lát gạch ceramic 300x300 - Sàn các căn hộ lát gạch ceramic 300x300 - Trần thạch cao - Cửa căn hộ dùng cửa gỗ công nghiệp - Cửa sổ dùng cửa nhựa UPVC - Vách kính Temper Phần điện: - Hệ thống thiết bị dùng hàng liên doanh - Dây điện dùng Trần Phú hoặc tương đương - Các thiết bị (bóng đèn, ổ cắm…) dùng loại tương đương với SINO, ROMAN Phần nước: - Ống nước cấp dùng ống PPR - Ống thoát nước dùng ống PVC - Thiết bị vệ sinh dùng Viglacera loại bình thường - Hệ thống thông tin liên lạc, âm thanh, … được bố trí hoàn chỉnh - Hệ thống thang máy: Dùng xuất sứ Việt Nam (Thiên Nam hoặc tương đương) * Chi phí quản lý dự án: Bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; - Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc; - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; - Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo; - Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác. * Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: Bao gồm các chi phí dưới đây: - Chi phí khảo sát xây dựng; - Chi phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc; - Chi phí thiết kế xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng,... - Chi phí tư vấn quản lý dự án; - Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; - Chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; - Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình đối với dự án có thời gian thực hiện trên 3 năm; - Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác. * Chi phí khác: Bao gồm các chi phí dưới đây: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; - Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; - Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường; - Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; - Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Các khoản phí và lệ phí theo quy định; - Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được; - Một số chi phí khác. * Chi phí dự phòng: Bao gồm các chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. Chỉ số giá xây dựng quý I năm 2009 công bố theo công văn số 1028/BXD-VP ngày 3/6/2009 của Bộ Xây dựng. Dựa trên những căn cứ và tính toán ở trên ta có bảng tổng mức đầu tư dự án Dự án xây dựng công trình “Nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất CT1 thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II” có 978.923.227.000 VNĐ Bao gồm: - Chi phÝ x©y dùng : 675.649.112.975 VN§ - Chi phÝ thiÕt bÞ : 70.669.173.650 VN§ - Chi phÝ qu¶n lý dù ¸n : 7.955.869.270 VN§ - Chi phÝ t­ vÊn x©y dùng : 28.332.366.412 VN§ - Chi phÝ kh¸c : 18.159.326.640 VN§ - Chi phÝ dù phßng : 178.157.378.261 VN§ 3.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Trên khu đất xây dựng dự án đầu tư các hạng mục sau: - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng: + Xây dựng hệ thống thoát nước mặt. + Xây dựng hệ thống thoát nước thải. + Hệ thống cấp nước. + Hệ thống điện chiếu sáng. + Hệ thống sân đường nội bộ, cây xanh, sân chơi. + Trạm biến áp. - Xây dựng 3 cụm công trình nhà ở học sinh, sinh viên 17 tầng (không kể tầng hầm và tầng kỹ thuật) gồm có 5 đơn nguyên: + Cụm 1: DN1 và DN2. + Cụm 2: DN2 và DN3. + Cụm 3: DN5. II.2.1. Các Thông số chung Stt  Chỉ tiêu kỹ thuật  Tổng cộng   1  Diện tích lô đất nghiên cứu  16.900 m2   2  Diện tích xây dựng  7.255,13 m2   3  Tổng diện tích sàn khoảng  109.847,85 m2   4  Mật độ xây dựng  43%   5  Tầng cao Trung bình  13,35 tầng   6  Hệ số sử dụng đất  5,73 lần   7  Quy mô sinh viên đáp ứng khoảng  8000 hs,sv   II.2.2. Đơn nguyên 1&2: - Diện tích xây dựng : 2649,2 m2. - Diện tích tầng hầm: 2611,4 m2 - Diện tích tầng 1: 2611,4 m2 - Diện tích tầng kỹ thuật: 2060,2 m2 - Diện tích tầng điển hình: 2060,2 m2 - Tổng diện tích các tầng ở: 34 284 m2 - Diện tích tum: 156,9 m2 - Số lượng sinh viên: 2688 (sinh viên). II.2.3. Đơn nguyên 3&4: - Diện tích xây dựng : 2788,7 m2. - Diện tích tầng hầm: 2744,8 m2 - Diện tích tầng kỹ thuật: 2065 m2 - Diện tích tầng điển hình: 2065 m2 - Tổng diện tích các tầng ở: 34 364 m2 - Diện tích tum: 156,9 m2 - Số lượng sinh viên: 2688 sinh viên. II.2.4. Đơn nguyên 5: - Diện tích xây dựng : 1807,3 m2. - Diện tích tầng hầm: 1785,4 m2 - Diện tích tầng kỹ thuật: 1302,8 m2 - Diện tích tầng điển hình: 1302,8 m2 - Tổng diện tích các tầng ở: 21 613 m2 - Diện tích tum: 78,45 m2 - Số lượng sinh viên: 1728 sinh viên Khu đất để thực hiện dự án có rất nhiều điều kiện thuận lợi: Có vị trí đẹp nằm trong khu đô thị Mỗ Lao, là một khu đô thị mới được đầu tư đồng bộ. Phần hạ tầng kỹ thuật của lô đất cũng như tổng thể chung của cả khu đô thị đã được BQLDA khu đô thị Mỗ Lao đầu tư xây dựng hoàn chỉnh như hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, hệ thống đèn chiếu sáng đảm bảo tính đồng bộ cao. Được sử dụng chung các các công trình phụ trợ của khu đô thị: chợ, siêu thị, trường học, nhà trẻ, trạm y tế, nhà văn hóa,… Khi triển khai dự án không phải thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng do khu đất đã được xây dựng hệ thống kỹ thuật hoàn chỉnh, được san lấp bằng phẳng. Có một không gian sống khá lý tưởng, xanh, sạch, đẹp do đây là một khu đô thị đồng bộ và hiện đại, rất gần trung tâm Hà Nội. 3.3 Giải pháp quy hoach, kiến trúc - Giải pháp thiết kế quy hoạch kiến trúc của dự án đã được sự chấp thuận của các cơ quan: sở Xây dựng Hà Nội, Ban quản lý dự án khu đô thị mới Mỹ Đình và các cơ quan chức năng khác 3.3.1 Giải pháp thiết kế quy hoạch Thiết kế điều chỉnh quy hoạch cục bộ khu đất xây dựng dự án tỷ lệ 1/500 đã được Sở Quy Hoạch kiến trúc Hà Nội phê duyệt. Theo thiết kế Quy hoạch này, khu đất dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên tại lô đất CT1 khu đô thị mới Mỹ Đình II có diện tích là: 16.900 m2 Lô đất CT1 được thiết kế như sau: + Quy hoạch tổng mặt bằng tuân thủ triệt để tổng mặt bằng đã được Sở quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội phê duyệt. + Công trình đảm bảo về chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ sông, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, diện tích đất xây dựng, diện tích sàn xây dựng. + Công trình gồm 03 cụm công trình 21 tầng. Tổng hợp chỉ tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt Số TT  Phân loại  Chỉ tiêu   1  Diện tích đất  16.900.m2   2  Diện tích xây dựng  6.105,04 m2   3  Diện tích sàn xây dựng  95.239,72 m2   4  Mật độ xây dựng  36,13%   5  Hệ số sử dụng đất  5,64 lần   6  Tầng cao trung bình  15,6 tầng   * Ghi chú: Số lượng sinh viên 7368 sinh viên. 3.3.2 Giải pháp bố trí mặt bằng, phân khu chức năng nhà liền kề Giải pháp kiến trúc: Tổng thể của khối công trình tuân thủ theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ ô đất 1/500 đã được phê duyệt, bao gồm 03 cụm công trình (DN1 & DN2; DN3 & DN4; DN5). Diện tích chiếm đất là: 6.105,04 m2, chiều cao công trình là 21 tầng, tổng diện tích sàn là: 95.239,72 m2 (không bao gồm tầng tum và tầng kỹ thuật). Công trình được đặt lùi vào so với chỉ giới đường đỏ, hình dáng công trình được thiết kế hiện đại, góp phần tô điểm cho không gian kiến trúc khu vực. Giải pháp mặt đứng: Công trình nhà ở cho học sinh, sinh viên Mỹ Đình II được tổ hợp dạng mảng, khối kiến trúc đặc rỗng đan xen tạo thành tổng thể hiện đại thống nhất. Các vật liệu màu sắc đan xen kết hợp với các khoảng sân trồng cây xanh (cách 3 tầng) làm tăng sự sinh động trên tổng thể mặt đứng. Công trình được phối màu nhẹ nhàng, hiện đại, sinh động gắn kết toàn khối nhà tạo sự thống nhất về phong cách kiến trúc. Toàn bộ công trình mang phong cách kiến trúc hiện đại kết hợp hài hòa giữa cảnh quan chung cho toàn khu đô thị mới Mỹ Đình. Giải pháp mặt bằng: Chức năng sử dụng của công trình được phân chia như sau: -Tầng hầm cao 3m, được sử dụng để xe và bố trí các không gian kỹ thuật. -Tầng 1 là khối dịch vụ công cộng phục vụ cho khu nhà với chiều cao tầng là 5,5 m (xem phần phục lục bản vẽ) có diện tích là: 6105,04 m2 bao gồm ban quản lý, phòng kỹ thuật, phòng thu gom rác thải, an ninh, các dịch vụ công cộng như căng tin, bưu điện, ngân hàng, intternet… Mỗi khối ở đều có lối vào riêng tiếp cận bởi sảnh chính và sảnh phụ và qua bộ phận kiểm soát. Phân khu chức năng sử dụng của tầng 1 cụ thể như sau: - Mỗi khối đều có sảnh chính được đặt ở trung tâm, xoay chung quanh bao gồm các không gian dịch vụ, phòng thường trực, phòng kỹ thuật, khu vệ sinh của khối phục vụ, phòng quản lý thuận lợi cho việc quản lý và 02 thang bộ, 03 tháng máy, lối lên cho người khuyết tật thuận lợi khi tiếp cận công trình. - Mỗi khối đều có bộ phận thu gom rác thải riêng được bố trí lối và riêng biệt, kín đáo tạo thuận lợi cho việc thu gom rác không làm ảnh hưởng tới sinh hoạt chung cũng như môi trường. - Mỗi khối đều có thang thoát hiểm riêng được bố trí với lối thoát hiểm trực tiếp ra bên ngoài ở tầng 1. - Tầng 2 đến tầng 21 với chiều cao mỗi tầng là 3,6m bố trí các phòng ở cho học sinh, sinh viên. Các phòng được thiết kế đảm bảo đủ ánh sáng và thông thoáng tự nhiên hợp lý. Trên mỗi tầng có 1 phòng sinh hoạt chung dùng làm phòng học, tổ chức sinh nhật…và cách 3 tầng lại bố trí 1 khoảng sân sinh hoạt chung tạo ra những không gian xanh đan xen. *Chi tiết như sau: 1. Đơn nguyên 1&2 a. Tầng hầm - Cao độ sàn : -3.00 - Diện tích sàn: 2088,41m2 - Diện tích để xe: 1301,54 m2 - Diện tích kỹ thuật điện: 58,38 m2 - Diện tích phòng kỹ thuật nước: 41,7 m2 b. Mặt bằng tầng 1 - Cao độ sàn : +0.00 - Diện tích sàn: 1999,93 m2 - Diện tích sảnh, buồng thang, thang máy: 197,6 m2 - Diện tích công cộng: + Diện tích nhà ăn + bếp : 575,04 m2 + Diện tích TDTT: 78 m2 + Diện tích cắt tóc: 29 m2 + Diện tích Internet: 74,9 m2 + Diện tích Cafe: 103,5 m2 + Diện tích bưu điện: 26,05 m2 + Diện tích ngân hàng: 26,05 m2 + Diện tích phòng khách: 26,8 m2 + Diện tích phòng quản lý: 28,78 m2 + Diện tích phòng y tế: 28,78m2 + Diện tích phòng hành chính, tài vụ, quản trị: 31,37 m2 + Diện tích giặt là: 29 m2 c. Mặt bằng tầng 2 - Cao độ sàn: +5,50 - Tổng diện tích sàn: 1670,07 m2 - Diện tích sảnh, buồng thang, thang máy: 192,8 m2 - Diện tích sử dụng các phòng ở ( bao gồm cả vệ sinh và ban công): 837,4 m2 d. Mặt bằng tầng 3;6;9;12;15;18: - Diện tích sàn 1 tầng: 1433,74 m2 e. Mặt bằng tầng 4;7;10;13;16;19: - Diện tích sàn 1 tầng: 1524,6 m2 f. Mặt bằng tầng 5;8;11;14;17: - Diện tích sàn 1 tầng: 1563,4 m2 g. Mặt bằng tầng 20: - Diện tích sàn: 1433,7 m2. Trong đó: + Phòng ở đặc biệt: 4phòng. Diện tích: 54,76m2/1phòng. g. Mặt bằng tầng 21: - Diện tích sàn: 1142,75 m2 2. Đơn nguyên 3&4 a. Tầng hầm - Cao độ sàn : -3.00 - Diện tích sàn: 2651,6m2 - Diện tích để xe: 1585,78 m2 - Diện tích kỹ thuật điện: 43,27 m2 - Diện tích phòng kỹ thuật nước: 43,2 m2 b. Mặt bằng tầng 1 - Cao độ sàn : +0.00 - Diện tích sàn: 2567,55 m2 - Diện tích sảnh, buồng thang, thang máy: 197,6 m2 - Diện tích công cộng: + Diện tích nhà ăn + bếp : 647,4 m2 + Diện tích TDTT: 138,46 m2 + Diện tích cắt tóc: 44,5 m2 + Diện tích cửa hàng tự chọn: 183 m2 + Dịch vụ văn phòng phẩm: 74,9 m2 + Diện tích Internet: 183,61 m2 + Diện tích Cafe: 130,35 m2 + Diện tích bưu điện: 26,05 m2 + Diện tích ngân hàng: 26,05 m2 + Diện tích phòng quản lý: 28,97 m2 + Diện tích phòng y tế: 28,97 m2 + Diện tích phòng hành chính, tài vụ, quản trị: 77,31 m2 + Diện tích giặt là: 44,27 m2 c. Mặt bằng tầng 2 - Cao độ sàn: +5,50 - Tổng diện tích sàn: 1870 m2 - Diện tích sảnh, buồng thang, thang máy: 192,8 m2 - Diện tích các phòng ở: 1172,36 m2 - Diện tích phòng ở điển hình: + Diện tích ở chính: 23,76 m2 + Diện tích khu vệ sinh: 9,6 m2 + Diện tích tiền phòng: 3,85 m2 + Diện tích lôgia: 4 m2 d. Mặt bằng tầng 3;6;9;12;15;18: - Diện tích sàn 1 tầng: 1880,92 m2 e. Mặt bằng tầng 4;7;10;13;16;19: - Diện tích sàn 1 tầng: 1971,72 m2 f. Mặt bằng tầng 5;8;11;14;17: - Diện tích sàn 1 tầng: 2010,62 m2 3. Đơn nguyên 5 a. Tầng hầm - Cao độ sàn : -3.00 - Diện tích sàn: 1575,48 m2 - Diện tích để xe: 967,52 m2 - Diện tích kỹ thuật điện: 66,3 m2 - Diện tích phòng kỹ thuật nước: 51,8 m2 b. Mặt bằng tầng 1 - Cao độ sàn : +0.00 - Diện tích sàn: 1301,7 m2 - Diện tích sảnh, buồng thang, thang máy: 90 m2 - Diện tích công cộng: + Diện tích nhà ăn + bếp : 457,2 m2 + Diện tích TDTT: 74,8 m2 + Diện tích dv văn phòng phẩm: 28 m2 + Diện tích Internet: 59,5 m2 + Diện tích bưu điện: 20,8 m2 + Diện tích ngân hàng: 20,8 m2 + Diện tích phòng khách: 37,2 m2 + Diện tích phòng y tế: 28,9 m2 + Diện tích phòng hành chính, tài vụ, quản trị: 59,5 m2 + Diện tích giặt là: 29 m2 c. Mặt bằng tầng 2 - Cao độ sàn: +5,50 - Tổng diện tích sàn: 1128,16 m2 - Diện tích sảnh, buồng thang, thang máy: 106 m2 - Diện tích sử dụng các phòng ở: 628,05 m2 d. Mặt bằng tầng 3;6;9;12;15;18; 21: - Diện tích sàn 1 tầng: 1019,05 m2 - Diện tích phòng sinh hoạt chung: 59,5 m2 e. Mặt bằng tầng 4;7;10;13;16;19: - Diện tích sàn 1 tầng: 1076,09 m2 f. Mặt bằng tầng 5;8;11;14;17;20: - Diện tích sàn 1 tầng: 1070,85 m2 3.3.3 Giải pháp kết cấu * Những căn cứ để tính: - Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-95. - Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCVN 375:2006 - Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCXDVN 356:2005. - Tiêu chuẩn tính toán kết cấu bê tông cốt thép (EURO CODE 02) - Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế TCXD-205:1998 - Các bản vẽ thiết kế thi công phần kiến trúc của công trình. - Vị trí xây dựng và điều kiện thi công lắp dựng. - Các tài liệu chuyên môn. * Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình: Các công trình thuộc dự án "Xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên Mỹ Đình II” là công trình cao tầng được sử dụng với mục đích làm nhà ở, giải pháp kết cấu sử dụng cho công trình là hệ kết cấu khung và vách kết hợp. Hệ lõi , vách cứng được bố trí và tính toán để chịu toàn bộ tải trọng ngang cho công trình đồng thời tham gia chịu tải trọng đứng cho công trình, sử dụng bê tông mác 350#. Hệ cột chịu tải trọng đứng dùng cột tiền chế trong nhà máy sử dụng bê tông mác 450#, liên kết giữa các cột tiền chế bằng thép chờ xỏ lỗ có vữa không co mác >=550#. Liên kết này được tính toán là liên kết ngàm cứng. Dầm sàn sử dụng dầm sàn dự ứng lực bán tiền chế mác 450 và được toàn khối hoá tại công trường bằng lớp bê tông đổ bù mác 350# kết hợp lưới thép D5a150. Liên kết giữa cột với dầm (tiền chế) dùng thép chờ và được bơm đầy bằng bê tông mác 350#, liên kết này được tính toán là liên kết khớp. Đây là giải pháp kết cấu tối ưu cho công trình, vừa đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định của công trình, vừa đẩy nhanh tiến độ thi công và giảm giá thành xây dựng. * Lựa chọn giải pháp nền móng cho công trình: Theo báo cáo khảo sát địa chất công trình. Địa tầng khu đất được phân chia thành 07 lớp như sau: - Lớp 1: Đất lấp. - Lớp 2: Lớp sét ít dẻo, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. - Lớp 3: Lớp cát cấp phối kém trạng thái xốp, đôi chỗ xen kẹp các lớp sét mỏng - Lớp 4: Lớp sét ít dẻo, trạng thái dẻo cứng- nửa cứng. - Lớp 5: Lớp sét ít dẻo, trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm. - Lớp 6: Lớp cát cấp phối kém, trạng thái chặt vừa. - Lớp 7: Lớp sỏi sạn lẫn cát, trạng thái rất chặt. Căn cứ vào giải pháp kết cấu lựa chọn cho công trình: Giải pháp móng sử dụng cho công trình là hệ móng cọc 400x400. Chiều dài cọc 37.500m, sử dụng bê tông mác 600#, ứng lực trước. Cọc xuyên qua 06 lớp đất phía trên xuống lớp đất số 07 (Lớp sỏi sạn lẫn cát, trạng thái rất chặt). GiảI pháp móng cọc 400x400 đảm bảo ổn định cho công trình, dễ thi công, tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư. a.vật liệu sử dụng: Vật liệu chính sử dụng ở đây có sự thống nhất cao, tiện cho việc quản lý thực hiện dự án cũng như hiệu quả tương đồng trong kiến trúc. a. Cửa - Cửa đi khu vực sảnh và khu vực công cộng tầng 1 sử dụng cửa kính an toàn tấm lớn. - Cửa đi và cửa sổ mặt ngoài công trình sử dụng của khung nhựa lõi thép màu trắng, kính an toàn dán 2 lớp dày 6,38mm màu xanh nhạt phản quang 7%. - Cửa vào căn hộ sử dụng cửa gỗ công nghiệp khuôn đơn. - Cửa trong căn hộ sử dụng cửa khuôn và cánh bằng gỗ công nghiệp. - Các hệ thống cửa khu vực kỹ thuật sử dụng cửa khung thép cánh bọc tôn tráng kẽm dày 1,5mm. Cửa khu vực thang thoát hiểm sử dụng cửa chống cháy b, Nền - Nền khu vực gara để xe, kho rác láng vữa xi măng mác 75. - Khu vực sảnh, công cộng, hành lang chung lát gạch ceramic 400x400. - Các phòng kỹ thuật lát gạch ceramic 300x300 - Sàn các căn hộ lát gạch ceramic 400x400 - Nền các khu wc, lôgia lát gạch chống trơn 200x200 c, Tường - Tường được sơn bả matít: Mầu vàng nhạt cho các phòng, mầu ghi sáng và màu trắng cho mặt ngoài nhà. - Khu vực vệ sinh ốp gạch men kính 200x300 - Khu vực đế toà nhà và tầng 1 ốp đá mầu xanh rêu nhạt. d, Các hệ thống tay vịn cầu thang, lan can: Lan can, tay vịn cầu thang bộ, thang thoát hiểm làm bằng ống inốc. Bản thang đổ BTCT, cổ bậc xây gạch vữa XM mác #75, mặt bậc thang lát tấm Granitô. e, Trần nội thất - Trần tầng 1 khu vực công cộng sử dụng trần thạch cao xương nổi. - Khu vực sảnh tầng và hành lang sử dụng trần thạch cao xương nổi. - Khu vệ sinh dùng trần nhựa. - Các thiết bị nội thất sử dụng sản phẩm trong nước hoặc liên doanh. f, Phần điên: - Hệ thống thiết bị dùng hàng liên doanh - Dây điện dùng Trần Phú hoặc tương đương - Các thiết bị (bóng đèn, ổ cắm…) dùng loại tương đương với SINO, ROMAN g, Phần nước: - Ống nước cấp dùng ống PPR - Ống thoát nước dùng ống PVC - Thiết bị vệ sinh sử dụng thiết bị trong nước hoặc liên doanh. - Hệ thống thông tin liên lạc, âm thanh, … được bố trí hoàn chỉnh - Hệ thống thang máy: Dùng xuất sứ Đông Nam á. * Tải trọng tác dụng a. Tĩnh tải. Tên loại sàn, tường  Tên chi tiết tải  Chiều dầy (m)  Tr.lượng riêng (daN/m3)  Tải tiêu chuẩn (daN/m2)  Tổng tĩnh tải (KN/m2)                 Lớp hoàn thiện sàn khu văn phòng, khu dịch vụ công cộng  Lớp gạch lát dầy 20 mm  0.02  2000  40.0  1.19    Vữa lót dầy 30mm  0.03  1800  54.0     Trần treo  -  25 daN/m2  25.0    Lớp hoàn thiện sàn khu chung cư  Lớp gạch lát dầy 20 mm  0.02  2000  40.0  1.21    Vữa lót dầy 30mm  0.03  1800  54.0     Trát trần dầy 15mm  0.015  1800  27.0    Sàn Panel P 60+60  Sàn tiền chế dầy 60mm  0.06  2500  150.0  3.00    Bê tông đổ bù dày 60mm  0.06  2500  150.0    Sàn Panel P 80+60  Sàn tiền chế dầy 80mm  0.08  2500  200.0  3.50    Bê tông đổ bù dày 60mm  0.06  2500  150.0    Sàn Panel P 80+70  Sàn tiền chế dầy 80mm  0.08  2500  200.0  3.75    Bê tông đổ bù dày 70mm  0.07  2500  175.0    Sàn Panel R 150+50  Sàn tiền chế + lớp đổ bù  0.20  355 daN/m2  355.0  3.55   Sàn Panel R 150+60  Sàn tiền chế + lớp đổ bù 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDtm dự án xây dựng công trình nhà ở cho học, sinh sinh viên các cơ sở đào tạo tại lô đất ct1 thuộc kđtm mỹ đình ii.doc
Luận văn liên quan