Dự án cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt

Năm thứ 2 quán nâng công suất hoạt động lên 90% và giá nguyên vật liệu trên thị trường dự báo sẽ tăng thêm khoảng 5% do lạm phát. Chính vì vậy, chi phí sản phẩm chính sẽ tăng thêm cụ thể như sau: - Năm 2015: 6.501.004/320 x 360 x (1+5%) = 7.679.311 đ/ngày - Năm 2016: 7.679.311/360 x 400 x (1+5%) = 8.959.196đ/ngày - Năm 2017: 8.959.196 x (1+5%) = 9.407.156 đ/ngày - Năm 2018: 9.407.156 x (1+5%) = 9.877.514 đ/ngày

pdf47 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2630 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Căn cứ vào Pháp lệnh 12/2013/PL-UBTVQH11 về vệ sinh an toàn thực phẩm - Căn cứ vào quy định 30/2012/TT-BYT về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố. 1.4. CĂN CỨ THỰC TẾ: GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 Địa điểm thực hiện dự án là Khu Cánh Đồng Hoang và gần ĐHAG khu mới. Đây là nơi tập hợp nhiều sinh viên, khách vãng lai và cả những người dân tại TP. Long Xuyên, và cũng là điểm thu hút nhiều người đến đây để thư giãn và đi dạo, t ập t hể dục,đây là vị trí rất thuận lợi để ta có thể quảng bá hình ảnh của cửa hàng thức ăn của người Việt trong giai đoạn đầu của dự án. 1.5. CƠ SỞ DỰ ÁN: - Tên quán: FFD Việt - Địa chỉ: đối diện t rường ĐHAG Khu mới, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. - Diện tích: 7 x 21,5m - Thời gian hoạt động: dài hạn - Vốn đầu tư khởi điểm: > 600 triệu - Lĩnh vực hoạt động: dịch vụ ăn uống - Năng lực phục vụ: 400 lượt khách/ngày. GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 PHẦN II: MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 2.1. SẢN PHẨM 2.1.1. Sơ lược sản phẩm: Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt được hình thành dựa trên những nghiên cứu về nhu cầu ăn uống của người dân, và xem xét xu hướng phát triển của thị trường thức ăn nhanh, cửa hàng sẽ cung cấp những món ăn mang đậm phong cách Việt, bình dị, mang hương vị quê hương và chế biến nhanh.  Các sản phẩm chính: - Bánh xèo Nam Bộ, bánh tráng nướng Tây Ninh, gỏi cuốn. - Món lẩu các loại.  Sản phẩm phụ: - Món chiên: gà chiên, khoai mỡ chiên, cá viên chiên, bò viên chiên, há cảo,.. - Nước uống: nước mía lao táo đỏ, nước có gas… 2.1.2. Sự khác biệt dẫn tới thành công: Về mô hình cửa hàng: Sự khác biệt của mô hình này thể hiện ở chỗ chuyên môn hóa cho từng cửa hàng riêng biệt, và các món ăn đặc trưng. Ngoài ra chúng tôi còn có dịch vụ giao hàng tận nơi và đặt hàng nếu khách hàng có yêu cầu. Về sản phẩm: Menu có những sản phẩm về thức ăn chính như sau: - Bánh xèo Nam Bộ: Bánh xèo không chỉ là loại bánh truyền thống và quen thuộc với người dân Việt Nam mà đến với của hàng các khách hàng sẽ có cảm nhận khác về bánh xèo với khuôn bánh nhỏ đẹp với quy trình chế biến khép kín. Sự khác biệt ở đây là từ cái bánh sẽ được đỗ qua những mẫu khuôn nhỏ có nhiều hình bắt mắt gọn khi ăn bánh nhỏ sẽ không có cảm giác ngán. Món chay thì nhân bánh điểm nhấn là nhân đậu xanh, nó sẽ cho bạn một cảm nhận hương vị khác hoàn toàn những cái bánh xèo xưa, bánh vẫn ăn kèm với các loại rau đặc trưng của món bánh xèo: lá cách, lá dong, lá xoài non,lá bằng lăng,cải xanh… GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 - Bánh tráng nướng Tây Ninh: đây là món khá đặc biệt và trọng tâm của quán. Được làm từ bánh tráng Tây Ninh và nhân làm từ thịt ba rọi băm nhuyễn ướp gia vị, cuộn bánh tráng với thịt sau đó nướng trên bếp than. Khi chín, ăn kèm với rau, sử dụng nước chấm là tương ớt, nước tương hoặc nước mắm. - Gỏi cuốn: Là một món ăn quen thuộc với mọi người, với bánh tráng cuốn với thịt ba chỉ, tôm, bún trứng gà, hẹ giá rau sống cuốn thành cuốn ăn chung với nước chấm. Nước chấm với vị sệt của tương và dưa chua đậu phộng, vị cay của ớt. GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 - Đặc biệt còn có hai món lẩu mang hương vị đậm đà của miền Tây là lẩu mắm và lẩu nấm thập cẩm. Lẩu mắm Lẩu nấm thậm cẩm o Sản phẩm phụ: - Các món đồ chiên sẽ được bán theo phần ăn, kèm theo là nước chấm tương, ớt kết hợp với dưa chua đu đủ và gừng sẽ tạo cảm giác mới lạ cho khách hàng. - Nước mía lao táo đỏ là loại nước do chính quán nấu và pha chế. Do nhu cầu nước uống để thanh nhiệt cho cơ thể ngày càng tăng, nên quán đã lựa chọn. Nước mía lao được nấu với la hán quả và táo đỏ sẽ đem lại cảm giác mát và giải nhiệt cơ thể nhanh chóng. o Hình thức bao bì: Các sản phẩm của cửa hàng chúng tôi đều được in ấn theo mẫu mã riêng. Trường hợp khách hàng muốn đem sản phẩm về nhà thì sẽ có riêng hộp đựng cho khách, ly và túi đựng thức ăn đều được in logo, địa chỉ, cùng hình ảnh riêng mang thương hiệu của cửa hàng. Hộp nhựa Ly giấy Hộp giấy GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 o Phong cách trang trí cửa hàng: Màu chủ đạo là màu xanh mạ tạo nên sự hài hòa, mang đậm sắc đồng quê và tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. Trên tường sẽ chạm khắc những hoa văn nổi mang nét dân tộc như chim lạc, trống đồng, tượng người như Mẹ Âu Cơ, Lạc Long Quân…, các vật dụng như ghế, bàn, ly, đĩa, chén,...là màu trắng với ram màu trắng khi bày trí thức ăn sẽ làm cho bàn ăn, trông bắt mắt hơn tạo cảm giác ngon miệng hơn. Thêm vào đó kết hợp treo những bức tranh tường khổ lớn, tranh giấy, những bức tranh cát của những nghệ nhân Việt, các bình hoa, chậu cảnh để tạo thêm điểm nhấn. Ngoài ra cửa hàng sẽ in hình ành của một số món ăn của quán và dán lên tường. 2.2. THỊ TRƯỜNG 2.2.1. Phân khúc thị trường - Đối tượng: học sinh, sinh viên, nhân viên công sở đang làm việc tại thành phố - Thu nhập trung bình khá, ổn định. 2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu: - Đối tượng chủ yếu HS-SV, khách hàng trung niên có thu nhập ổn định. Khách hàng mục tiêu là những người có mức thu nhập trung bình trở lên, đặc biệt là giới trẻ (học sinh, sinh viên,…) Kết quả khảo sát thực tế cho thấy: + TUỔI ĐÁP VIÊN (1) Độ tuổi Tần số Chiếm tỷ lệ % 15-18 6 12,8 19-23 20 42,5 24-30 12 25,5 31-40 6 12,8 Trên 40 3 6,4 Tổng 47 100 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 + THU NHẬP (2) Thu nhập Tần số Chiếm Tỷ lệ % Dưới 2 triệu 10 21,3 2-3 triệu 15 31,9 3-4 triệu 12 25,5 Trên 4 triệu 10 21,3 Tổng 47 100 Độ tuổi mà nhóm phỏng vấn đa số là những khách hàng trong độ tuổi từ 19 đến 23 chiếm 42,5%) và khách hàng có thu nhập từ 2-3 triệu (chiếm 31,9%). + GIÁ HỢP LÝ CỦA 1 PHẦN ĂN (3) Mức giá ( ngàn đồng) Tần số Chiếm Tỷ lệ % 15-20 16 34,0 20-30 24 51,1 30-40 4 8,5 Trên 40 3 6,4 Tổng 47 100 + THỨC UỐNG KÈM THEO KHI ĂN (4) Thức uống Tần số Chiếm Tỷ lệ % Nước có gaz 19 40,4 Nước mía lao 16 34,1 Khác 12 25,5 Tổng 47 100 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 Theo khảo sát, nước có gaz là loại thức uống khách hàng hay uống kèm khi ăn ở bên ngoài. Có 40,4% đáp viên chọn đáp án này. Và nước mía lao chỉ chiếm 34,1%. 25,5% chọn thức uống khác. + THỐNG KÊ SỐ MẪU (5) Địa điểm Số mẫu Có NC Không có NC (1)&(2) Số mẫu % Số mẫu % 1.Dân tp Long Xuyên 32 17 53,13 15 46,87 2.Khách vãng lai 15 8 53,33 7 46,67 Tổng 47 25 53,33 22 46,67 + THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI CÓ NHU CẦU VỀ MÓN ĂN CỬA HÀNG (6) MÓN ĂN Tần số Chiếm tỷ lệ % Tổng mẫu 16 18 Lẫu mắn 1 1 8,3 Lẫu nấm thập cẩm 1 2 12,5 Bánh xèo 1 1 8,3 Bánh tráng nướng 3 1 16,6 Gỏi cuốn 3 3 25 Món chiên 4 3 29,3 Tổng 24 100 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 2.2.3. Nhu cầu thị trường Tp. Long Xuyên: Bảng 2.1. Thống kê dân số Tp. Long Xuyên. Đvt: người Theo số liệu thống kê thì tính đến năm 2012, tỷ lệ tăng tự nhiên dân số theo địa phương giảm Tp. Long Xuyên trở thành đô thị loại 2 vào năm 2010. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của Việt Nam đang ở mức: 1.36%. Nên đến năm 2014 thì dân số của TP Long Xuyên sẽ là: Y2014 = 353.667 (Dân số Tp. Long Xuyên) * 101,36% = 358.477 (người) Theo số liệu một cuộc điều tra nhỏ đối với khách hàng mục tiêu của dự án ( số mẫu 1: là 30 người) có 16 người ( chiếm tỉ lệ 53,3% số người được phỏng vấn thích các dich vụ của công ty). Xác định tổng nhu cầu của thực khách. Nhu cầu của thực khách là người dân ở Tp. Long Xuyên trong một năm được tính như sau: NC = Dân số Tp. Long Xuyên (Bảng 2.1) * 53,33% (số người có nhu cầu) Bảng 2.2. Nhu cầu của người dân Tp. Long Xuyên về sản phẩm. Đvt: người Tuy nhiên, thực khách của quán không chỉ là người dân thường trú ở Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang mà còn một lượng du khách vãng lai hàng năm cũng có nhu cầu. Vì vậy, chúng tôi khảo sát và thống kê vào mẫu số 2, tổng mẫu điều tra là 15 mẫu được thống kê kết quả (5). Số khách vãng lai có nhu cầu chiếm 53,33%. Bảng 2.3. THỐNG KÊ LƯỢNG KHÁCH HÀNG VÃNG LAI TỪ 2011 ĐẾN 2014. Đvt: người Năm 2011 2012 2013 2014 Số lượt khách vãng lai đến Tp. Long Xuyên (lượt người/năm) 1.956.628 1.979.171 1.879.630 1.945.610 Nhu cầu của khách vãng lai về sản phẩm được tính bằng cách lấy lượng khách vãng lai (bảng 2.3) nhân cho phần trăm người có nhu cầu 53,33%. NĂM 2011 2012 2013 Dân số An Giang 2.151.000 2.152.342 2.150.999 Dân số Tp.Long Xuyên 253.048 360.000 353.667 Năm 2011 2012 2013 2014 Nhu cầu về lượt sản phẩm/năm 134.950 191.988 188.611 191.176 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 BẢNG 2.4. NHU CẦU CỦA KHÁCH VÃNG LAI VỀ SẢN PHẨM ĐVT: người Năm 2011 2012 2013 2014 Nhu cầu về lượt sản phẩm/năm 1.043.470 1.055.492 1.002.407 1.037.594 Tổng nhu cầu về sản phẩm được tính bằng cách lấy nhu cầu người dân Tp. Long Xuyên (bảng 2.2) cộng cho nhu cầu khách lãng vai về sản phẩm (bảng 2.4). Ta được bảng xác định tổng nhu cầu về sản phẩm trên thị trường. BẢNG 2.5. XÁC ĐỊNH TỔNG CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG Năm 2011 2012 2013 2014 Tổng cầu về lượt sản phẩm/ năm (1)=(2.4)+(2.7) 1.178.420 1.247.480 1.191.018 1.228.770 Tổng cầu về lượt sản phẩm/ ngày (2)= (1)/365 3.228 3.417 3.263 3.366 Tỷ lệ tăng trưởng qua các năm (%) (3) - 5,860 (4,526) 3,170 Tỷ lệ tăng trưởng bình quân (%)(4)=∑(3)/4 1,501 Dự báo nhu cầu thị trường BẢNG 2.6 DỰ BÁO TỔNG CẦU TRONG TƯƠNG LAI ĐVT: Người/ngày Năm 2015 2016 2017 2018 Tổng cầu (8) lượt/ngày Qt= Qt- 1(1+1,501%) 3,417 3,468 3,520 3,573 2.2.3. Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay kinh doanh thức ăn nhanh ở Tp. Long Xuyên cũng có nhiều cửa hàng, nhưng qua khaỏ sát, chúng tôi nhận thấy siêu thị Co-opMart Long Xuyên ở tại 12 Nguyễn Huệ A, P. Mỹ Long, Tp. Long Xuyên, An Giang thu hút khoảng 200 lượt khách/ngày và KFC Hùng Vương, 59B Lý Tự Trọng, TP. Long Xuyên thu hút khoảng 220 lượt khách/ngày chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với của chuỗi cửa hàng Fastfood Việt. Sau khi phân tích đối thủ cạnh tranh, nhóm có một số nhận xét sau: Ưu điểm: - Cách bày trí, hương vị và mùi rất ngon và phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam, các cửa hàng này đã nghiên cứu kỹ khẩu vị của người Việt Nam. - Thời gian hoạt động tại địa bàn khá lâu và đã có được một lượng khách trung thành. - Vị trí đẹp mắt và giao thông thuận tiện là điều kiện để thu hút một lượng khách lớn. GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 - Cách phục vụ của nhân viên được đào tạo khá chuyên nghiệp, tạo được cảm giác luôn thân thiện và nhiệt tình trong cách phục vụ khách hàng. Nhược điểm: - Cách trang trí trong các cửa hàng trên tuy hiện đại nhưng rập khuôn và không thể hiện được nét đặc trưng của cửa hàng. - Giá của các cửa hàng này khá cao so với thu nhập của người dân tại địa bàn Tp . Long Xuyên. - Các món ăn đa số nhiều đạm và chất béo, không tốt đối với sức khỏe của khách hàng. Ưu điểm của các cửa hàng: - Giá rẻ, bình dân. - Có được một lượng khách nhất định. Nhược điểm: - Nguyên liệu mua ở chợ chưa được kiểm tra về độ an toàn. - Chế biến chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Mặt bằng nhỏ hẹp không có nơi đỗ xe cho khách hàng. - Nhân viên là người trong gia đình, ăn mặc không theo đồng phục, chưa qua đào tạo nghiệp vụ khách hàng. - Cửa hàng đa số có phần cũ kỹ, không gian nhỏ đem lại cảm giác tù túng, các cửa hàng thường tận dụng tối đa không gian làm cho khách hàng cảm thấy không thoải mái khi vào ăn trong cửa hàng. - Tổng cung trong năm 2014 là: 300 + 320 + 1067 = 1687 lượt/ngày. - Ta đã biết tổng tốc độ tăng trưởng bình quân của tổng cầu là 1,501%. Vì vậy, ta cũng có thể dựa vào tốc độ tổng cầu này để dự báo cho tổng cung tương lai. Mặc dù chỉ số này c hỉ mang tính tương đối, tuy nhiên nhu cầu và việc đáp ứng nhu cầu trong tương lai là tỷ lệ thuận với nhau. Bảng 2.7. DỰ BÁO TỔNG CUNG QUA CÁC NĂM Năm 2015 2016 2017 2018 Tổng cung lượt/ngày Qt= Qt- 1(1+10,3%) 1,712 1,738 1,764 1,790 Khoảng trống thị trường của sản phẩm là chênh lệch giữa nhu cầu của khách hàng và nguồn cung trên thị trường hiện nay: Bảng 2.8. KHOẢNG TRỐNG THỊ TRƯỜNG NGÀY QUA CÁC NĂM ĐVT:lượt/ngày Năm 2015 2016 2017 2018 1. Tổng cầu 3,417 3,468 3,520 3,573 2. Tổng cung 1,712 1,738 1,764 1,790 3. Khoảng trống thị trường (3) = (1)-(2) 1,705 1,730 1,756 1,783 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 4. Năng lực phục vụ 420 460 500 500 5. % thị phần (5) = (4)/(2+4) 16,69 20,93 22,08 21,83 Khoảng trống thị trường còn khá lớn so với nhu cầu. Dựa vào những đặc điểm và điều kiện của cửa hàng, chúng tôi ước tính cửa hàng sẽ phục vụ khoảng 400 lượt khách/ngày. Nhưng với quy mô và thực lực ban đầu cửa hàng chúng tôi chỉ phục vụ 80% công suất trong năm 2015, 90% công suất cho năm 2016,100% công suất cho 2 năm còn lại. 2.2.4. Chiến lược chiêu thị: Để xây dựng được một cửa hàng thức ăn nhanh đậm chất Việt thì trước hết trong giai đoạn đầu cần phải làm sao để quảng bá hình ảnh cửa hàng cho mọi người biết đến, chính vì vậy chi phí dành cho khâu chiêu thị là khá lớn. - Trong năm đầu hoạt động ước tính chi phí quảng cáo như sau: + Chiến lược quảng cáo ngoài trời: Hình thức: áp phích, bảng hiệu, phát tờ rơi ở các khu vực đông người như trường học, khu vui chơi giải trí … Ước tính chi phí dành cho hình thức quảng cáo trên là 5.000.000 đồng + Quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại chúng: Qua các hình thức như báo, đài… để thu hút nhiều hơn các đối tượng có thu nhập khá. Ước tính chi phí dành cho hình thức này vào khoảng 100.000.000 đồng. - Hai năm tiếp theo chi phí quảng cáo này giảm còn 80.000.000 đồng mỗi năm, đến các năm sau còn 50.000.000 đồng. +Quảng cáo trên internet: Thiết lập trang web riêng cho cửa hàng, cần tạo giao diện ấn tượng, bắt mắt kèm theo thông tin đầy đủ. Chi phí ước tính: 100.000 VNĐ Kèm theo những hình thức quảng bá trên, cửa hàng còn có chương trình khuyến mãi vào tuần đầu khai trương và những ngày lễ trong năm. Cụ thể là: + Nhân dịp khai trương sẽ giảm giá 20% cho khách hàng trong tuần lễ đầu tiên. + Tất cả ngày lễ trong năm nhằm tri ân khách hàng, khách hàng mua 3 phần thức ăn sẽ được tặng một phần tương tự, tùy theo khẩu phần/gói. - Chi phí ước tính cho chương trình khuyến mãi cho 5 năm đầu là 7.000.000 đồng/ năm. GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 BẢNG 2.9: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ KHUYẾN MÃI HẰNG NĂM ĐVT:Triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dịp khai trương 5 0 0 0 0 Chi phí QC 100 80 80 50 50 Dịp lễ hằng năm 7 7 7 7 7 Chi phí web 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 Tổng 112,1 87,1 87,1 57,1 57,1 2.2.5. Các nhà cung cấp cho cửa hàng: Với quy mô dự án thì nguồn để cung cấp cho cửa hàng là một nhân tố khá là quan trọng cho dự án. Để đảm bảo được nguồn đầu vào từ khâu nguyên liệu đến công cụ dụng cụ, trang thiết bị, đầu tư xây dựng cửa hàng đều phải có một nhà cung cấp cho dự án. Với phương châm yêu cầu về nhà cung cấp thì phải đảm bảo các đều sau: - Nhà cung cấp phải đảm bảo được nguồn nguyên liệu - Nhà cung cấp phải có chất lượng và uy tín - Đảm bảo được rằng hợp tác hai bên đều có lợi Nhà cung cấp cho dự án của cửa hàng được phân ra từng mức độ khác nhau như: GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 Bảng 2.10. DỰ TÍNH SỐ LƯỢNG NHÀ CUNG CẤP Chỉ tiêu Diễn giải Nhà cung cấp 1 Xây dựng thiết kế cửa hàng - Cần cá nhân có chuyên môn về kiến trúc nội - ngoại thất, phong cách bài trí cửa hàng theo hướng hiện đại… - Nếu không bó buộc về chi phí, nên thuê hẳn một đội ngũ gồm: Kiến trúc sư thiết kế; Thi công xây dựng; Họa sỹ thiết kế thi công nội, ngoại thất đạt hiệu quả cao nhất trong xây dựng và thiết kế cửa hàng, đồng nhất được về một phong cách nhất định. - Nếu không thì chủ cửa hàng nên quan sát, xem xét cũng như đọc thêm sách vở, internet để có được những kiến thức cơ bản trong kiến trúc thiết kế. 2 Công cụ, dụng cụ ngắn hạn Hộp giấy, ly giấy, bọc,… - Các cơ sở sản xuất trực tiếp sp, cơ sở in ấn... - Liên hệ mua số lượng lớn ở tận nơi cung cấp, hoặc có thể đặt mua tại các siêu thị bán sỉ trên cả nước như Metro,… 3 Công cụ, dụng cụ dài hạn Bảng hiệu, chén, dĩa, thau, rổ, bàn ghế, đũa,… - Các cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ, các làng nghề… -Những siêu thị bán sỉ giá tốt. 4 Trang thiết bị Tủ lạnh, lò vi sóng,… - Siêu thị - Các trung tâm điện máy- điện lạnh 5 Nguồn nguyên liệu -Thịt, trứng, rau, củ quả,… - Cần giao dịch với trên 3-4 nhà cung cấp để phòng ngừa sự thiếu hụt nguyên liệu. - Các chợ đầu mối chuyên bán sỉ - Siêu thị, các cửa hàng nhỏ lẻ GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 PHẦN III: TRANG THIẾT BỊ VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA DỰ ÁN 3.1. TRANG THIẾT BỊ 3.1.1. Công cụ dụng cụ của dự án Đây là bảng chi phí cho việc sử dụng công cụ dụng cụ cho dự án với mức giá mà nhà cung cấp yêu cầu. Bảng 3.1: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ BAO BÌ SỬ DỤNG TRONG 1 THÁNG ĐVT: đồng S T T TÊN CCDC ĐVT S Ố LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Hộp giấy đựng bánh Cái 2.000 700 1.400.000 2 Hộp nhựa Cái 1000 950 950.000 3 Ly giấy dựng nước Cái 2.000 550 110.000 4 Hộp xốp đựng gỏi cuốn Cái 2.000 400 800.000 5 Bọc quai xách Kg 10 16.000 160.000 6 Bọc đựng nước uống Kg 8 16.000 128.000 7 Bọc đựng nước chấm Kg 7 13.500 94.500 8 Khăn giấy Hộp 150 17.000 2.550.000 9 Nước rửa chén Kg 10 18.000 180.000 10 Tăm Bọc (500 cây) 5 13.000 65.000 TỔNG 6.437.500 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 Chi phí CCDC ngắn hạn năm đầu 6.437.500 x 12 = 77.250.000 đ, chi phí trên sẽ được ước tính tăng thêm 5% mỗi năm do lạm phát. - Năm 2015: 77.250.000 /320 x 360 x (1+5%) = 91.251.563 đ - Năm 2016: 91.251.563 /360 x 400 x (1+5%) = 106.460.157 đ - Năm 2017: 106.460.157 x (1+5%) = 111.783.165 đ - Năm 2018: 5111.783.165 1.554.829 x (1+5%) = 117.372.323 đ BẢNG 3.2: CÔNG CỤ DỤNG CỤ SỬ DỤNG TRONG 1 NĂM ĐVT: đồng S TT TÊN CCDC ĐVT S L ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Thau lớn Cái 7 30.000 210.000 2 Thau vừa Cái 5 20.000 100.000 3 Thau inox nhỏ Cái 5 45.000 225.000 4 Rỗ nhựa Cái 6 20.000 120.000 5 Rỗ nhựa nhỏ Cái 6 15.000 90.000 6 Xề nhựa lớn Cái 5 38.000 190.000 7 Sọt rác Cái 15 21.500 322.500 8 Chổi quét Cái 4 25.000 100.000 9 Đồ hốt rác Cái 4 12.000 48.000 10 Vá nhỏ Cái 8 17.000 136.000 11 Dao Cái 15 42.000 630.000 12 Thớt Cái 6 28.500 171.000 13 Thìa chục 7 15.000 105.000 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 14 Xạn Cái 8 20.000 160.000 15 Vá lớn Cái 8 26.000 208.000 16 Hộp đựng muỗng đũa Cái 15 18.000 270.000 17 Chén lớn kiểu Cái 300 12.000 3.600.000 18 Chén nhỏ kiểu Cái 300 6.500 1.950.000 19 Dĩa lớn Cái 130 11.000 1.430.000 20 Dĩa nhỏ gỏi cuốn Cái 130 9.000 1.170.000 21 Dĩa để rau Cái 100 15.000 1.500.000 22 Muỗng Cái 200 2.800 560.000 23 Đũa tre Đôi 200 1.500 300.000 24 Khay(mâm) Cái 10 50.000 500.000 25 Khăn lau Cái 200 13.000 2.600.000 TỔNG 16.695.500 Công cụ dụng cụ có thời hạn sử dụng trong 1 năm, chúng tôi dự tính sẽ sử dụng lại khoảng 70% trong năm tiếp theo, và 30% sẽ mua mới, (ước tính lạm phát khoảng 5%).Vậy chi phí của các năm sau như sau: - Năm 2015: 16.695.500x 30% x (1+5%) = 5.259.083 đ - Năm 2016:5.259.083 x (1+5%) = 5.522.037 đ - Năm 2017: 5.522.037 x (1+5%) = 5.798.139 đ - Năm 2018: 3.751.808 x (1+5%) = 6.088.045 đ GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 BẢNG 3.3: CÔNG CỤ DỤNG CỤ DÀI HẠN SỬ DỤNG TRONG 5 NĂM ĐVT: đồng S TT TÊN CCDC ĐVT S Ố LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Bộ bàn ghế (1 bàn có 5 ghế) Bộ 15 2.100.000 31.500.000 2 Xoong lớn Cái 4 240.000 960.000 3 Xoong nhỏ Cái 3 130.000 390.000 4 Chảo lớn Cái 6 150.000 900.000 5 Chảo nhỏ Cái 4 90.000 360.000 6 Bóng đèn Bóng 15 37.000 555.000 7 Quạt treo tường Cái 4 300.000 1.200.000 8 Bếp Gas lớn Cái 4 2.500.000 10.000.000 9 Đồng hồ Cái 1 97.000 97.000 10 Mái hiên di động Cái 1 2.600.000 2.600.000 11 Tủ đông lạnh (thực Cái 2 7.800.000 15.600.000 12 Tủ kiến đựng thức ăn Cái 2 3.300.000 6.600.000 13 Quạt hút khói Cái 1 750.000 750.000 14 Dàn bếp Bộ 2 3.900.000 7.800.000 TỔNG 79.312.000 GVHD: PHẠM BẢO THẠC H NHÓ M 06 3.1.2. Chi phí mua máy móc, thiết bị BẢNG 3.4: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ MUA THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG 5 NĂM ĐVT: đồng S TT TÊN TS CĐ ĐVT S L ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Xe honda giao hàng Chiếc 2 11.000.000 22.000.000 2 Tủ lạnh lớn Cái 2 12.500.000 25.000.000 3 Máy điều hoà không khí Cái 2 10.000.000 20.000.000 4 Tivi Cái 2 7.000.000 14.000.000 TỔNG 81.000.000 3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU 3.2.1. Quy trình a. Bánh Xèo Công thức bánh xèo mặn: - 700g bột gạo - 1 trái dừa - ½ thìa muối - Hành lá cắt nhỏ - 300g thịt ba rọi cắt mỏng - 300g tôm bạc nhỏ - Rau thơm các lại - 100g đậu xanh bóc vỏ - 300g giá sống - 500g của xoắn - 300g củ cà rốt Bảng 3.5. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 40 CÁI BÁNH XÈO MẶN ĐVT: đồng Tên NL Số lượng Giá Thành tiền Bột gạo 700 g 14.500/kg 10.150 Nước cốt dừa 1 trái 6.000/trái 6.000 Hành 200g 20.000/kg 4.000 Thịt ba rọi 300g 65.000/kg 19.500 Tôm bạc nhỏ 300g 80.000/kg 24.000 Đậu xanh 100g 55.000/1kg 5.500 Rau củ 4kg 20.000/kg 80.000 TỔNG 149.150 Công thức bánh xèo chay: - 700g bột gạo - (1 trái dừa) - ½ thìa muối - Hành lá - 200g Nấm - 300g đậu xanh bóc vỏ - 20 miếng đậu hủ chiên - 300g giá sống - 500g của xoắn - 300g củ cà rốt Bảng 3.6. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 40 CÁI BÁNH XÈO CHAY ĐVT: đồng Tên NL Số lượng Giá Thành tiền Bột gạo 700 g 14.500/kg 10.150 Nước cốt dừa 1 trái 6.000/trái 6.000 Hành 200g 20.000/kg 4.000 Nấm 200g 50.000/kg 10.000 Đậu xanh 300g 55.000/kg 16.500 Tàu hũ 20 miếng 3.000/miếng 60.000 Rau củ 4kg 20.000/kg 80.000 TỔNG 186.650 25 25 Nước chấm: - 1 chén nước mắm (nước tương) ngon + 1 chén nước sôi + 1 chén giấm 4% độ chua + 2 chén đường. - Khi nào dùng cho tỏi, ớt và đồ chua. Đồ chua gồm cà rốt, củ cải trắng bào sợi, củ xoắn bào sợi. Bảng 3.7. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NƯỚC CHẤM ĐVT: đồng Tên NL S L Giá Thành tiền Nước mắm 2 chay 18.500/chai 37.000 Nước tương 2 chay 23.000/chai 46.000 Gia vị chung 10.000 TỔNG 93.000 b. Bánh tráng nướng: - Nhân mỡ hành - Nhân thịt ba rọi bầm với trứng cúc: 50g thịt bầm và 2 trứng cúc, rau ăn kèm nước chấm - Nhân súc xích và phô mai: 2 cây xúc sích và lớp phô mai. (2 cái) Bảng 3.8. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 50 CÁI BÁNH TRÁNG NƯỚNG BÌNH QUÂN CHO CÁC LOẠI ĐVT: đồng Tên NL Số lượng Giá Thành tiền Hành 200g 20.000/kg 4.000 Bánh tráng 20 cái 3.000/cái 60.000 Thịt ba rọi 100g 65.000/kg 6.500 Trứng cúc 10 trứng 4.000 4.000 Xúc xích 40 cây 2.200 88.000 Phô mai 2 hộp 50.000/hộp 100.000 Chi phí khác 30.000 TỔNG 292.500 26 26 c. Lẩu đặc trưng Công thức 5 cái lẩu mắm: + 1 hủ mắm cá sặc + 800 g xương heo + 500 g thịt ba chỉ, xắt lát mỏng + 1/2kg cá bông lau, (cá dứa, cá hú) rửa sạch cắt làm 2. + 1/2kg mực tươi chà muối, rửa sạch. xắt miếng vuông 4 x 5cm (lạng xéo cho mực bông lên đẹp) xếp ra dĩa. + 300 g tôm cỡ vừa, để nguyên vỏ + 4 quả cà tím, chẻ 4 theo chiều dọc, cắt khúc + 3 chén đậu đũa và đậu bắp cắt khúc 3 cm + 1 tô nước dừa + 3 nhánh sả đập dập + 1 muỗng sả bằm + 2 củ tỏi bằm + 3 trái ớt, 3 nhánh hành tươi + 2kg bún nhỏ + Dầu ăn, muối, đường thẻ + Rau sống: rau muống bào, bắp chuối, ngó súng, rau nhút, rau đắng, giá, hẹ, 1/2 trái thơm cắt lát. + Rau thơm: húng quế, húng lũi, dấp cá.. Bảng 3.9. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 5 LOẠI LẨU MẮM ĐVT: đồng Tên NL Số lượng Giá Thành tiền Hủ mắm 1 hủ 30.000 30.000 Xương heo 800g 75.000/kg 60.000 Thịt ba chỉ 500g 65.000/kg 32.500 Cá hú 1/2kg 40.000/kg 20.000 Mực tươi 1/2 160.000/kg 80.000 Tôm 300g 200.000/kg 60.000 Cà tím 4 trái 10.000 10.000 Đậu đũa, đậu bắp 1/2kg 7.000/kg 7.000 Bún 2kg 15.000/kg 30.000 27 27 Chi phí khác 50.000 TỔNG 379.000 Công thức 3 loại lẩu nấm thập cẩm - 500 con nghêu - 200g tôm - 300g mực - 100g cá viên - 100g nấm đông cô - 100g nấm bạch tuyết - 100g nấm bào ngư - 50g nấm hồng ngọc - 50g nấm rơm - 4 cây cải thìa - 1 lít nước dùng - 2 thìa cà phê hạt nêm - 1/2 thìa cà phê dầu vừng - 1/2 thìa cà phê rau mùi băm - 1/3 thìa cà phê tiêu Bảng 3.10. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 3 LOẠI LẨU NẤM THẬP CẨM ĐVT: đồng Tên NL Số lượng Giá Thành tiền Con nghêu 500g 30.000/kg 15.000 Tôm 200g 200.000/kg 20.000 Mực 300g 160.000/kg 48.000 Cá viên 100g 80.000/kg 8.000 Nấm đông cô 100g 140.000/kg 14.000 Nấm tuyết 100g 150.000/kg 15.000 Nấm bào ngư 100g 20.000/kg 2.000 Nấm hồng ngọc 50g 110.000/kg 5.500 Nấm rơm 50g 50.000/kg 2.500 Cải thìa 4 cây 26.000/kg 4.000 Chi phí khác 50.000 TỔNG 184.000 29 29 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 d. Gỏi cuốn: Nguyên liệu – cho 4-5 phần ăn: 1 phần/20 cuốn -1 kg tôm - Bánh tráng - 500g thịt ba chỉ - Xà lách, rau sống, hẹ, giá, ớt - Bún - 1 quả trứng gà - Tương hột, ớt, đồ chua ăn kèm. Bảng 3.11. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 5 PHẦN GỎI CUỐN ĐVT: đồng Tên NL Số lượng Giá Thành tiền Tôm 1 kg 150.000/kg 150.000 Bánh tráng 50 cái 500/cái 25.000 Thịt ba chỉ 500g 65.000/kg 32.500 Trứng gà 1 trứng 2.000/trún g 2000 Bún ½ kg 16.000/kg 8000 Chi phí khác 50.000 TỔNG 297.500 e. Các món chiên - Món chiên: Ước tính chi phí NVL cho món chiên 1 phần ăn là: 5.000đ 3.2.2. Nguyên liệu Với công thức chế biến và nhu cầu qua thực tế trong 45 mẫu gồm (mẫu 1 + mẫu 2), cho ta thống kê số người thít món ăn của cửa hàng trong tổng số 24 người có nhu cầu còn lại 21 người không có nhu cầu về sản phẩm (bảng kết quả khảo sát 6). Với năng lực phục vụ 400 lượt/ngày. Ta sẽ có bảng thống kê chi tiết nhu cầu các món ăn qua các năm bằng cách: lấy % tỷ lệ người thít ăn các món nhân với năng lực phục vụ của cửa hàng qua các năm. Năm 1: 80%; năm 2: 90%; các năm còn lại 100%. 30 30 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 Bảng 3.12. NHU CẦU CHI TIẾT CÁC MÓN ĂN CỦA CỬA HÀNG Loại sản phẩm Nhu cầu sản phẩm dự kiến trong 1 ngày 2014 2015 2016 2017 2018 Lẩu mắm(8,3%) 27 30 33 33 33 Lẩu nấm thập cẩm(12,5%) 40 45 50 50 50 Bánh xèo(8,3%) 27 30 33 33 33 Bánh tráng nướng(16,6%) 53 60 66 66 66 Gỏi cuốn(25%) 80 90 100 100 100 Món chiên(29,3%) 94 105 117 117 117 Tổng (sp/ngày) 320 360 400 400 400 Tổng số lượt khách/năm 116.800 131.400 146.000 146.000 146.000 Thức uống kèm theo Nước có gaz (37,5%) 120 chai 135 chai 150 chai 150 chai 150 chai Nước mía lao (29,2%) 94 ly 105 ly 117 ly 117 ly 117 ly Khác (33,3%) 106 120 133 133 133 Tổng (sp/ngày) 321 360 400 400 400 31 31 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 Chi phí ước lượng cho nguyên vật liệu cần để đáp ứng cho nhu cầu trên được tính bằng cách lấy chi phí ước lượng từng các món ăn trên các bảng từ 3.5 đến 3.11 nhân cho nhu cầu chi tiết các món ăn của cửa hàng như sau: - Lẩu mắm: 5 cái lẩu tốn chi phí 379.000đ 379.000/5 = 75.800đ/ lẩu - Lẩu nấm thập cẩm: 3 cái lẩu tốn chi phí 184.000đ 184.000/3 = 61.333,3đ/ lẩu - Bánh xèo mặn: 40 cái tốn chi phí 149.150 đ 149.150/40 = 3.728,75đ/1 cái - Bánh xèo chay: 40 cái tốn chi phí 186.650 đ CP bình quân 3.186đ/cái 186.650/40 = 4.666,25 đ/cái - Nước chấm bánh xèo cho 80 cái là 93.000đ 93.000/80 = 1.162,5 đ/cái - Bánh tráng nướng: 50 cái bánh tráng nướng tốn chi phí 292.500đ 292.500/50 = 5.850đ/cái - Gỏi cuốn: 5 phần x 20 cuốn tốn chi phí 297.500đ 297.500/5 x 20 = 2.975đ/cuốn - Món chiên: 1 phần tốn chi phí 5.000đ 32 32 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 Bảng 3.13. TỔNG CHI PHÍ NVL TRONG NGÀY ĐVT: đồng - Năm thứ 2 quán nâng công suất hoạt động lên 90% và giá nguyên vật liệu trên thị trường dự báo sẽ tăng thêm khoảng 5% do lạm phát. Chính vì vậy, chi phí sản phẩm chính sẽ tăng thêm cụ thể như sau: - Năm 2015: 6.501.004/320 x 360 x (1+5%) = 7.679.311 đ/ngày - Năm 2016: 7.679.311/360 x 400 x (1+5%) = 8.959.196đ/ngày - Năm 2017: 8.959.196 x (1+5%) = 9.407.156 đ/ngày - Năm 2018: 9.407.156 x (1+5%) = 9.877.514 đ/ngày Trong một năm, chi phí nhiên liệu mà quán cần bỏ ra là chi phí điện, nước, gas… được tính như sau: Bảng 3.14: ƯỚC TÍNH TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG 1 NGÀY Loại sản phẩm ĐV T SL Chi phí Thành Tiền Lẩu nấm thập cẩm Cái 40 61.333,3 2.453.332 Nước đá Bao 5 12000 60000 Ống hút Bịc h 12 3000 36000 Bánh xèo Cái 27 3.186 86.022 Bánh tráng nướng Cái 53 5.850 310.050 Gỏi cuốn Phần (8 cuốn) 80 2.975 238.000 Món chiên Phần 94 5.000 470.000 Nước có gas Chai 120 5.500 660.000 Nước mía lao Ly 94 1.500 141.000 Lẩu mắm Lẩu 27 75800 2.046.600 Tổng 6.501.004 33 33 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 STT Tên nhiên liệu ĐVT Tiêu hao 1 Gas Kg 3,5 2 Điện Kw 5,5 3 Nước M 4 Điện sử dụng trong ngày chủ yếu là từ máy quạt khoảng 1,5kw, đèn tiêu hao khoảng 1kw, và tủ lạnh khoảng 2kw. Bảng 3.15: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG 1 NĂM STT Tên nhiên liệu ĐVT Số lượn g Đơn giá Trung bình(đ) Thành tiền 1 Gas Bình 73 426.000 31.098.000 2 Điện Kwh 2.320 2.800 6.496.000 3 Nước M 1.803 5.000 9.015.000 TỔNG 46.609.000 Dự báo nhiên liệu sẽ tăng khoảng 2%/ năm trong năm tiếp theo: - Năm 2015: 46.609.000 x (1+2%) = 47.541.180 đ - Năm 2016: 47.541.180 x (1+ 2%) = 48.492.004 đ - Năm 2017: 48.492.004 x (1+ 2%) = 49.461.844 đ -Năm 2018: 49.461.844 x (1 + 2%) = 50.451.081 đ Ngoài những khoảng phí trên chúng tôi còn phải chi trả hàng tháng chi phí xử lý rác thải 23.000đồng/ tháng 276.000đồng / năm. 3.2.3. Địa điểm kinh doanh: Diện tích: 150,5m2 (rộng 7m, dài 21.5m [cho 15 bàn]) Mặt bằng thuê theo hợp đồng 4 năm, tiền thuê được thanh toán đầu năm. Giá thuê: 60.000.000đ/tháng x 12 = 720 triệu. Ước tính mỗi năm chi phí thuê mặt bằng sẽ tăng khoảng 10%. - Năm 2015: 60.000.000 x (1+10%) x 12 = 792.000.000đ/tháng. - Năm 2016: 66.000.000 x (1+10%) x 12 = 871.200.000 đ/tháng - Năm 2017: 72.600.000 x (1+10%) x 12 = 958.320.000đ/tháng. 34 34 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 - Năm 2018: 79.860.000 x (1+10%) x 12 = 1.054.152.000đ/tháng. Phong cách xây dựng và trang trí quán: quán đã thiết kế bản vẽ không gian của quán.Quán sẽ mang kiểu màu lạnh,và màu chủ đạo là màu gỗ và tím. Tường nửa phần dưới tô màu gỗ, nửa phần trên là màu tfím, sẽ treo những hình ảnh về thức ăn chính. Và để tiện lợi cho khách hàng chúng tôi sẽ để bảng giá cụ thể cho tất cả thức ăn và thức uống của cửa hàng. Chậu cá kiểng sẽ đặt ở giữa hai dãy bàn. Phần tường trên cao sẽ dành cho 4 bức tranh. Các chậu hoa sẽ được đặt ở các góc của tường. Lập bảng ước tính chi phí xây dựng và trang trí quán như sau: BẢNG 3.16: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ QUÁN ĐVT: đồng S TT Tên hàng ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 Bảng hiệu cái 1 4.000.000 4.000.000 2 Tranh Cái 2 280.000 560.000 3 Menu cái 15 8.000 120.000 4 Hình của thức ăn cái 4 70.000 280.000 TỔNG 4.960.000 7 Chi phí lắp đặt điện thoại Internet 4.200.000 8 Chi phí xây dựng 120.000.000 Tổng cộng 129.160.000 35 35 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 PHẦN IV: NHÂN SỰ 4.1. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt sẽ hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 60% vốn chủ sở hữu và 40% vốn vay. Chủ đầu tư là người chịu trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, đồng thời là người chịu trách nhiệm về tài sản công ty. Tuy nhiên, chủ đầu tư không trực tiếp quản lý mà sẽ thuê người quản lý cấp dưới để trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của cửa hàng. 4.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ THÀNH PHẦN LAO ĐỘNG: Cơ cấu tổ chức của cửa hàng thể hiện như sau: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt Nam. Mô tả công việc, chức năng và nhiệm vụ chính của từng vị trí: - Cửa hàng trưởng: trực tiếp điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh, trực tiếp tiến hành mua bán, gặp gỡ, trao đổi với đối tác, ký kết các hợp đồng kinh doanh cho cửa hàng; xem xét và đề ra kế hoạch kinh doanh cụ thể hàng năm, giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện và tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả; là người kiểm tra, đôn đốc, giám sát, khích lệ nhân viên làm việc. - Nhân viên kế toán: chịu trách nhiệm về các hoạt động tài vụ trong cửa hàng như tổng kết, cân đối chi phí, doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng; tính lương cho nhân viên; quyết toán thuế; cân đối chi tiêu cho cửa hàng. 36 36 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 - Nhân viên thu ngân: Chịu trách nhiệm tính tiền cho khách hàng. - Đầu bếp: trực tiếp chế biến các món ăn, thức uống theo yêu cầu khách hàng. Trước khi mở cửa hàng ngày cũng như vào lúc kết thúc một ngày làm việc, đầu bếp là người kiểm tra chất lượng thực phẩm sử dụng cho ngày hôm đó. Hàng tháng/quý, đầu bếp có thể gửi kiến nghị hay đóng góp ý kiến về chất lượng các nguyên vật liệu đầu vào của cửa hàng, góp phần xây dựng củng cố chất lượng của cửa hàng. - Phụ bếp: Chịu trách nhiệm về các công việc như chuẩn bị thực phẩm, tương tác và hỗ trợ đầu bếp trong công tác chuẩn bị và phục vụ các món ăn, làm các công việc vặt trong bếp như rửa chén bát, làm vệ sinh khu vực nấu nướng,... - Nhân viên phục vụ: Là người trực tiếp tiếp xúc với thực khách, là kênh giao tiếp trực tiếp cũng như là bộ mặt của cửa hàng. Chịu trách nhiệm ghi nhận yêu cầu của thực khách, truyền đạt cho bộ phận đầu bếp, mang thức ăn lại bàn yêu cầu, chuyển hóa đơn cho khách, dọn dẹp sau khi khách đã ăn xong. Trong quá trình phục vụ, nhân viên có thể tiền hành tiếp thu ý kiến của thực khách thông qua các câu hỏi về hương vị, thời gian chờ đợi,.v.v... - Nhân viên bảo vệ + giữ xe: có nhiệm vụ ghi phiếu và trông giữ xe cho khách hàng. Cũng là một trong những tác nhân góp phần xây dựng hình ảnh tốt đẹp của cửa hàng trong lòng khách hàng. - Nhân viên lao công: Lau chùi, dọn dẹp, giữ vệ sinh cho cửa hàng. Bảng 4.1. DỰ TÍNH LƯƠNG NHÂN VIÊN TRONG 1 THÁNG Đơn vị tính: đồng S T T Chức vụ Số lượng Lương Thành tiền 1 Cửa hàng trưởng 1 5.000.000 5.000.000 2 Nhân viên thu ngân 1 2.500.000 2.500.000 3 Kế toán 1 3.000.000 3.000.000 4 Nhân viên phục vụ 6 2.500.000 15.000.000 5 Bảo vệ + giữ xe 2 2.500.000 5.000.000 6 Tạp vụ 2 1.800.000 3.600.000 7 Đầu bếp 2 3.200.000 6.400.000 8 Phụ bếp 2 2.200.000 4.400.000 TỔNG 16 45.700.000 4.3. CHÍNH SÁCH NHÂN S Ự: 4.3.1. Chính sách tuyển dụng và bố trí công việc: - Cửa hàng tuyển dụng nhân sự dựa theo yêu cầu và tính chất của công việc. Các ứng viên khi xin việc cần mang theo hồ sơ gồm đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu (giấy khám sức khỏe, thông tin cá nhân, giấy photo CMND.v.v…). Sau khi nộp hồ sơ, người quản lý sẽ sắp xếp thời gian phỏng vấn. Qua buổi phỏng vấn, nếu ứng viên đáp ứng đủ các điều kiện đề 37 37 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 ra, người quản lý sẽ liên lạc với ứng viên đó và sắp xếp lịch làm việc và đề ra thời gian training (nếu có). - Khi được nhận vào làm, nhân viên sẽ được giới thiệu về các chính sách của công ty, nội quy làm việc, các chế độ đãi ngộ của doanh nghiệp... Sau đó sẽ được người quản lý bố trí vào vị trí phù hợp với năng lực và nguyện vọng của bản thân. - Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có chính sách xoay vòng, luân chuyển vị trí cho nhân viên. Chính sách này nhằm giúp cho nhân viên tránh đi việc nhàm chán vì chỉ làm suốt một công việc, từ đó tăng hiệu suất, chất lượng cũng như sự thích thú của nhân viên đối với công việc. 4.3.2. Đồng phục và dụng cụ: - Đối với nhân viên phục vụ, mỗi nhân viên được phát 2 bộ đồng phục mỗi năm, tùy theo vị trí làm việc. Doanh nghiệp sẽ thay đổi cấp phát áo mới cho nhân viên sau mỗi năm. 4.3.3. Chính sách về số giờ làm việc và ngày nghỉ: - Nhân viên làm việc theo ca 8 tiếng, 1 tuần 48 giờ. Số ngày nghỉ trong tuần là 4 ngày. Trong trường hợp nếu có chuyện đột xuất không thể đi làm, nhân viên cần có sự thống nhất trao đổi, phân chia ca làm việc để tránh gây tổn thất cho cửa hàng. - Đối với nhân viên phục vụ, đầu bếp,... một ngày làm việc được chia thành 2 ca, ca 1 bắt đầu từ 6h30 đến 13h30, ca 2 bắt đầu từ 13h30 đến 21h30. 4.3.4. Chính sách lương nhân viên: - Lương nhân viên được tính theo phương pháp tính lương thời gian, tiền lương sẽ được chuyển qua thẻ cho các nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng trong khoảng thời gian từ ngày 1 - 4 mỗi tháng. Đối với nhân viên phục vụ, bảo vệ, lao công,... lương sẽ được phát trực tiếp bằng tiền mặt cũng vào cùng khoảng thời gian trên. - Đối với nhân viên đang trong gia đoạn thử việc, nhân viên được hưởng 70% lương theo mức lương nhân viên chính. Sau khi kết thúc thời gian thử việc, nhân viên sẽ được hưởng 100% mức lương theo hợp đồng. 4.3.5. Chính sách về khen thưởng, xử phạt: - Vào dịp lễ tết, doanh nghiệp có chính sách khen thưởng cho những nhân viên có thành tích xuất sắc trong công việc hoặc những nhân viên có thâm niên từ một năm trở lên với mức thưởng bình quân là 25-30% mức lương chính. - Qua mỗi năm, doanh nghiệp sẽ tăng 10% lương cho những nhân viên có thâm niên làm việc từ 2 năm trở lên hoặc hoàn thành xuất sắc công việc. - Đối với những cá nhân không hoàn thành tốt công việc, khi làm việc xảy ra sai sót làm hư hỏng, mất mát tài sản của doanh nghiệp, nghỉ không phép thì tùy theo mức độ mà xử phạt hành chính bằng cách trừ vào khoản lương của nhân viên bị xử phạt. - Nếu liên tiếp bị phạt hoặc nghỉ không phép quá 2 ngày/tuần và liên tiếp 3 tuần, doanh nghiệp sẽ tiến hành đánh giá xem xét khả năng chấm dứt hợp đồng đối với nhân viên đó. 4.4. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO NHÂN SỰ QUA CÁC NĂM: - Nhân viên sẽ được thưởng khi: + Hoàn thành tốt công việc được giao một cách xuất sắc; là nhân viên xuất sắc của tháng + Vào các dịp lễ, tết, cuối năm. => Ước tính chi phí phát thưởng ở vào khoảng 19.000.000 đồng/ năm. - Nhân viên được phát miễn phí 2 bộ đồng phục. Khi nghỉ việc nhân viên phải trả lại đồng phục. Dự tính chi phí 12 bộ đồng phục của nhân viên khoảng 1.440.000 đồng (120.000đ/ bộ), và mỗi năm đều sẽ thay mới. 38 38 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 - Để khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ, tùy theo năng lực và thâm niên công việc mà sẽ xem xét tăng lương khoảng 5-10 %. Bảng 4.2. ƯỚC TÍNH TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM QUA CÁC NĂM ĐVT: Triệu đồng/năm S TT Chức vụ % Tăng lương (10%) Lương 2015 2016 2017 2018 1 Cửa hàng trưởng 5% 60 63 66,15 69,458 72,931 2 NV thu ngân 1% 30 30,3 30,603 30,909 31,218 3 Kế toán 2% 36 36,72 37,454 38,203 38,967 4 NV phục vụ 0.5% 180 180,9 181,805 182,714 183,628 5 Bảo vệ + giữ xe 2 60 60 60 60 60 6 Tạp vụ 2 52,8 52,8 52,8 52,8 52,8 7 Đầu bếp 2% 76,8 78,336 79,903 81,501 83,131 8 Phụ bếp 0.5% 52,8 53,064 53,329 53,596 53,864 TỔNG 548,4 555,12 562,044 569,181 576,539 Bảng 4.3. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN CHO MỘT CỬA HÀNG QUA CÁC NĂM ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Lương chính 548,4 555,12 562,044 569,181 576,539 Đồng phục 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 Thưởng 19 19 19 19 19 TỔNG 568,84 575,56 582,484 589,621 596,979 39 39 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 PHẦN V: TÀI CHÍNH DỰ ÁN 5.1.TỔNG KẾT NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ 5.1.1.Nhu cầu vốn đầu tư Bảng 5.1. NHU CẦU VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐVT: đồng Bảng 5.2. NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG ĐVT: đồng S T T Khoản mục Số tiền 1 Dự trù 1 tuần Nguyên liệu 6.501.004*7= 45.507.000 2 Nhiên liệu (46.609.000/365)*7 = 897.000 3 Chi phí bao bì 1.609.375 4 Quỹ tiền mặt dự phòng 155.192.500 TỔNG 203.205.875 Vậy nguồn vốn ban đầu cho dự án hoạt động là: 1.021.967.000 +203.205.875 = 1.225.172.875 đồng STT Khoản mục Số tiền 1 Chi phí mua thiết bị 81.000.000 2 Chi phí CCDC dài hạn 79.312.000 3 Chi phí CCDC ngắn hạn 16.695.500 4 Chi phí thuê mặt bằng 60.000.000đ/tháng x 12 = 720.000.000 5 Chi phí trang trí quán 4.960.000 6 Chi phí xây dựng 120.000.000 Tổng 1.021.967.000 40 40 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 5.1.2. Nguồn vốn tài trợ: Cơ cấu vốn 6:4 nghĩa là 60% vốn vay và 40% vốn CSH trong tổng nguồn vốn đầu tư - Vốn vay: 60% x 1.225.172.875.000 = 735.103.725 đồng ( Lãi suất vay 12%/năm) - VCSH: 40% x 1.225.172.875.000 = 490.069.150 đồng - Thuế TNDN: 25% 5.1.3. Dự tính doanh thu của dự án Bảng 5.3: GIÁ BÁN SẢN PHẨM QUA CÁC NĂM ĐVT: đồng Sản phẩm chính (5%) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Lẫu nấm thập cẩm 150.000 150.000 157.500 165.000 173.000 Lẫu mắm 140.000 147.000 154.000 161.500 169.500 Bánh tráng nướng 10.000 10.500 11.000 11.500 12.000 Bánh xèo 12.000 12.500 13.000 13.500 14.000 Gỏi cuốn 4.000 4.000 4.500 4.500 5.000 Món chiên 10.000 10.500 11.000 11.500 12.000 Sản phẩm phụ 5% lạm phát Nước có gaz 10.000 10.500 11.000 11.500 12.000 Nước mía lao 6.000 6.000 6.500 7.000 7.000 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 Loại sản phẩm Nhu cầu sản phẩm dự kiến trong 1 ngày 2014 2015 2016 2017 2018 Lẩu mắm 27 30 33 33 33 Lẩu nấm thập cẩm 40 45 50 50 50 Bánh xèo 27 30 33 33 33 Bánh tráng nướng 53 60 66 66 66 Gỏi cuốn 80 90 100 100 100 Món chiên 94 105 117 117 117 Tổng (sp/ngày) 321 360 399 399 399 Tổng số lượt khách/năm 116.800 131.400 146.000 146.000 146.000 Thức uống kèm theo Nước có gaz 120 chai 135 chai 150 chai 150 chai 150 chai Bảng 5.4: NHU CẦU CHI TIẾT CÁC MÓN ĂN TRONG NGÀY QUA CÁC NĂM GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 Nước mía lao 94 ly 105 117 ly 117 ly 117 ly Bảng doanh thu qua các năm được tính bằng cách lấy giá sản phẩm qua các năm nhân cho số lượng, sau đó nhân cho 365 ngày trong năm. Ta được bảng sau (với mỗi năm công suất, giá sản phẩm chính và sản phẩm phụ sẽ thay đổi tương ứng): BẢNG 5.5: DỰ TÍNH DOANH THU QUA CÁC NĂM ĐVT: triệu đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Công suất huy động 80% 90% 100% 100% 100% Số lượng sản/năm 116.800 131.400 146.000 146.000 146.000 DT Sản phẩm chính 4341,310 4974,0375 5784,885 6051,5175 6351,5475 DT Sản phẩm phụ 643,86 747,3375 879,8325 928,560 955,935 Tổng Doanh thu 4.985,17 5721,375 6.664,7175 6.980,0775 7.307,4825 5.1.4. Dự tính các loại chi phí hằng năm. Bảng 5.6. TỔNG HỢP CHI PHÍ BIẾN ĐỔI QUA CÁC NĂM ĐVT: triệu đồng CP biến đổi Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Chi phí trực tiếp 2496,725 2941,742 3425,059 3594,857 3773,116 CP NVL(5%) 2372,866 2802,949 3270,107 3433,612 3605,293 CP nhiên liệu (2%) 46,609 47,541 48,492 49,462 50,451 CP bao bì(5%) 77,25 91,251563 106,460157 111,783165 117,372323 2. CP nhân viên 568,84 575,56 582,484 589,621 596,979 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 Lương chính 548,4 555,12 562,044 569,181 576,539 Đồng phục 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 Thưởng 19 19 19 19 19 3.CP bán hàng 227,776 161,816 161,857 112,899 112,941 CP chiêu thị 112,1 87,1 87,1 57,1 57,1 CP lắp đặt 4,2 4,2 4,2 4,2 4,2 CP vận chuyển(2%) 2 2,04 2,0808 2,1225 2,165 CP khai trương 5 0 0 0 0 CP rác thải 0,276 0,276 0,276 0,276 0,276 BẢNG 5.7. TỔNG HỢP CHI PHÍ CỐ ĐỊNH QUA CÁC NĂM ĐVT: triệu đồng Khoản mục Năm 0 1 2 3 4 5 1. CP cố định 1021,967 792 876,459 963,842 1059,95 1165,658 Máy móc thiết bị 81 0 0 0 0 0 CP CCDC dài hạn 79,312 0 0 0 0 0 CP CCDC ngắn hạn 16,695 0 5,259 5,522 5,798 6,088 Tiền thuê mặt bằng(10%) 720 792 871,2 958,32 1054,152 1159,57 CP trang trí quán 4,96 0 0 0 0 0 CP xây dựng 120 0 0 0 0 0 5.1.5. Kế hoạch khấu hao Để thu hồi tài sản cố định của dự án, quán thực hiện khấu hao phần tài sản cố định đã bỏ ra theo phương pháp khấu hao đường thẳng: GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 + Khấu hao tài sản cố định: khấu hao những tài sản có giá trị hơn 10 triệu và thời gian sử dụng trên 1 năm của quán như: máy điều hòa và dàn bếp của quán, tủ lạnh 81.000.000 trong 5 năm. + Khấu hao đường thẳng mua thiết bị = Trị giá TS/ tuổi thọ sử dụng = 81.000.000/5 = 16.200.000đ/năm Bảng 5.8. KẾ HOẠCH KHẤU HAO MUA THIẾT BỊ ĐVT: triệu đồng STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 1 Giá trị đầu kỳ 0 81 64.8 48.6 32.4 16.2 2 Khấu hao trong kỳ 0 16.2 16.2 16.2 16.2 16.2 3 Khấu hao lũy kế 0 16.2 32.4 48.6 64.8 81. 4 Giá trị cuối kỳ 81 64.8 48.6 32.4 16.2 . 5.1.6. Kế hoạch trả nợ - Nợ vay 736.000.000 đồng, với lãi suất 12%. - Theo thoả thuận hai bên: tiến hành trả gốc trong 4 năm, mỗi năm là 184.000.000đ - Lãi phát sinh trong kỳ bằng dư nợ ĐK nhân lãi suất vay BẢNG 5.9. KẾ HOẠCH TRẢ NỢ ĐVT: triệu đồng Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Nợ đầu kỳ 736 552 368 184 Số tiền trả nợ 272.32 250.24 228.16 206.08 Lãi phải trả 88.32 66.24 44.16 22.08 Thanh toán gốc 184 184 184 184 Nợ cuối kỳ 736 552 368 184 0 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 5.2. KẾT TOÁN LÃI LỖ CỦA DỰ ÁN. BẢNG 5.10: KẾ HOẠCH LÃI LỖ Đvt: triệu đồng Khoản mục Năm 0 1 2 3 4 5 1. Doanh thu 0 4.985,17 5721,37 5 6.664,7175 6.980,0775 7.307,4825 2. Chi phí: 1021,967 4134,311 4575,84 7 5108,4 5323,629 5590,257 - CP biến đổi 0 3253,991 3633,14 8 4100,398 4241,599 4424,599 - Định phí 1021,967 792 876,459 963,842 1059,95 1165,658 - CP lãi vay 0 88,32 66,24 44,16 22,08 0 3. Vốn LĐ 203,205875 4. TN trước thuế(1-2- 3) 850,859 1145,52 8 1556,3175 1656,4485 1717,2255 5.Thuế Môn Bài 2 2 2 2 2 6.Thuế TNDN 212,7147 5 286,382 389,079375 414,112125 429,306375 7. LN sau thuế 636,1442 5 857,146 1165,23812 5 1240,336375 1285,919125 8. Khấu hao 16,2 16,2 16,2 16,2 16,2 9. Thu hồi VLĐ 203,205875 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 10. Thu nhập ròng -1225,172875 652,3442 5 873,346 1181,43812 5 1256,536375 1505,325 5.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH: 5.3.1. Hiện giá thuần của dự án, thời gian hòa vốn và lợi phí của dự án - Suất chiết khấu của dự án được hình thành từ các yếu tố sau: chi phí cơ hội + chi phí sử dụng vốn + tỷ lệ rủi ro và lạm phát. Tuy nhiên ở dự án này giả sử chi phí cơ hội về vốn là như nhau, rủi ro là không đáng kể và lạm phát là 5%. Do vậy lãi suất chiếc khấu (r) chính là chi phí sử dụng vốn bình quân WACC cộng lạm phát cộng WACC nhân lạm phát. r1 = WACC= wD x rD + wE x rE = tỷ trọng của vốn vay nhân lãi suất vay + t ỷ trọng VCSH nhân lãi suất huy động vốn của ngân hàng 10,5% = 60% x 12% + 40% x 10,5% = 11,4% - Suất chiết khấu r khi có lạm phát vào suất chiết khấu: r = r1 + g + r1 x g = 11,4%+ 5% + 11,4% x 5% = 16,97% Trong đó, thu nhập ròng của dự án là tổng của lợi nhuận ròng và phần khấu hao đã tính ở những phần phía trên. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 a. Thời gian hòa vốn của dự án Bảng 5.11. BẢNG THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU ĐVT: triệu đồng Năm Đầu tư TNR CL 0 1225,172875 1 652,34425 -1225,172875+ 652,34425= -572,829 2 873,346 300,517= -572,829+652,34425 3 1181,438125 4 1256,536375 5 1505,325 TGHV KCK =(thời gian trước khi hoàn vốn + chi phí chưa thu hồi trong năm/thu nhập ròng trong năm) * 12 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 TGHV KCK = (1+ 572,829/873,346)*12 =19,87(tháng) b. Chỉ tiêu NPV của dựa án BẢNG 5.12: NPV QUA CÁC NĂM ĐVT: triệu đồng Năm Đầu tư TNR HS CK PV PC 0 1225,172875 1 1225,172875 1 652,344 0,855 557,754 2 873,346 0,731 638,416 3 1181,438 0,625 738,399 4 1256,536 0,534 670,990 5 1505,325 0,457 687,933 Tổng 3293,492 1225,172875 NPV = ∑PVi - ∑PCi =3293,492 – 1225,172875= 2068,319 triệu đồng. c. Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR NPV = 0 =∑PVi - ∑PCi 652,344 873,346 1181,438 1256,536 1505,325 + + + + 1225,173 (1+IRR)^1 (1+IRR)^2 (1+IRR)^3 (1+IRR)^4 (1+IRR)^5 Dùng phương pháp nội suy ta được: IRR1 = 65% a1 = 1271,764 NPV1 = 46,159 IRR2 = 69% a2 = 1199,782 NPV2 = -25,391 Lập tỷ số: IRR=IRR1 + || *(IRR2-IRR1) = 0,676=67,6% Ta thấy IRR > suất chiết khấu 17,6%, vì vậy dự án này khả thi. Qua các chỉ tiêu phân tích tài chính ta thấy, dự án “Cửa hàng FFD Việt” có thời gian hoàn vốn có chiết khấu tương đối nhanh (24,5 tháng), hiện giá thuần của dự án đạt 2068,319 = 0 GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06 triệu đồng và tỷ suất lợi phí cũng như suất sinh lợi nội bộ rất khả quan. Dự án này được đánh giá là khả thi về mặt tài chính. PHẦN VI: LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI I. LỢI ÍCH KINH TẾ: a/ Nguồn lao động: một lượ - Cửa hàng tạo việc làm cho đối tượng lao đông trong xã hội như : người thất nghiệp, người chưa có việc làm, người đang trong thời gian chờ việc….Đặc biệt là tạo cơ hội cho các bạn HS-SV giúp cho các bạn có môi trường học tập và có thêm nhiều kinh nghiệm, sự tự tin trong giao tiếp hằng ngày. Các bạn sẽ có được cơ hội để chạm ngõ và thử sức với chính bàn thân .Từ đó hình thành nên các ý tưởng mới hỗ trợ trong việc tìm kiếm việc làm trong tương lai. b/ Ngân sách : -Cửa hàng tích cực tham gia các hoạt động từ thiện như : lập các quỹ từ thiện giúp đỡ các cụ già neo đơn không nơi nương tựa hay tặng quà và tổ chức sinh nhật miễn phí cho trẻ em nghèo. -Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ vào Ngân sách Nhà nước. c/ Lợi ích xã hội : - Cửa hàng là địa điểm lý thưởng, thực khách có thể hoà mình với những món ăn mang đậm mùi vị quê hương. - Tiêu chí hoạt đông của cửa hàng là “ ngon-bổ-sạch “, quy trình chế biến đảm bảo hợp vệ sinh , Khâu chế biến qua nhiều giai đoạn lựa chọn kỹ càn trước khi chế biến, an toàn thực phẩm có giấy xét nghiệm và giấy chứng nhận của bộ Y tế. - Với những món ăn mang đậm nét truyền thống , cửa hàng đã góp phần giữ gìn các giá trị truyền thống và nét ẩm thực độc đáo chỉ là cái riêng của dân tộc- vốn dần bị lãng quên trong bộ phận giới trẻ ngày nay, do xu thế hiện đại hoá mà giới trẻ đang dần trở nên xa rời với những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc. - Cửa hàng thu hút nhiều lượt khách không chỉ là ngu7oi2 dân Việt mà có cả bạn bè quốc tế đang tò mò về ẩm thực Việt. Chúng ta có cơ hội giới thiệu đến du khách về một phần văn hóa ẩm thực của miền Nam nói riêng và Việt Nam nói chung, góp một phần nhỏ vào sự phát triển nền du lịch nước nhà. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdu_an_cua_hang_thuc_an_nhanh_phong_cach_viet_nhom_06_sang_thu_3_0613.pdf
Luận văn liên quan