Dự án đầu tư: Cà phê bồ công anh

Nhìn vào bảng trên ta thấy: • Vốn vay/vốn đầu tư <1 là tốt vì cho thấy doanh nghiệp đảm bảo an toàn về tài chính,không bị phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài và chịu sự kiểm soát của chủ nợ. • Lợi nhuận ròng/doanh thu đạt 30%năm I(năm 2010) cho tháy doanh nghiệp đạt lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động và có xu hướng tăng trong các năm tiếp theo. • Lợi nhuận ròng/vốn đầu tư đạt 97,37% vào năm đầu là khá cao vì một đồng bỏ ra đầu tư có khả năng sinh lời 97,37% và có khuynh hướng tăng trong các năm tiếp theo. • Lợi nhuận ròng/vốn tự có = 129% vào năm I như thế là tốt, cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tự có có hiệu quả, lời 129% trên đồng vốn bỏ ra và cũng có khuynh hướng tăng qua các năm.

pdf33 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2464 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án đầu tư: Cà phê bồ công anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Company LOGO DỰ ÁN ĐẦU TƯ: CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH Nhóm A6: Phan Thị Lan Anh Lê Hoàng Anh Trần Thị Quỳnh Anh Đinh Thị Hạnh Phan Thị Ngân Nguyễn Thị Hương Thảo  Mục đích nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ … để: • Nắm được tình hình kinh doanh • Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán • Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro • Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng.  Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin: + Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng, các siêu thị, các quán café, trà sữa... + Tham khảo sách báo, tập chí và xin ý kiến từ các chuyên gia, các người hoạt động cùng lĩnh vực. - Tổng hợp và xử lý thông tin: + Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính + Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được.  Phạm vi nghiên cứu : 4.1 Phạm vi không gian - Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập quán Cà Phê Bồ Công Anh tại 105 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy. - Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán . 4.2 Phạm vi thời gian Dự án có phạm vi nghiên cứu từ tháng 11 năm 2010 đến nay  Cơ sở dữ liệu Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các cửa hàng đồ gỗ, trang trí nội thất trên đường Đê La Thành, từ siêu thị Big C, siêu thị điện máy HC, Ebest, công ty Phong Vũ, trang web: www.vatgia.com và nhiều trang web khác. Lý thuyết về lãi suất chiết khấu và cách xác định 1. Lãi suất chiết khấu là gì? Lãi suất chiết khấu chính là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư yêu cầu đối với một dự án, là cơ sở để chiết khấu các dòng tiền trong việc xác định giá trị hiện tại ròng của dự án. về bản chất lãi suất chiết khấu của một dự án chính là chi phí vốn của dự án đó. Rõ ràng nếu thực hiện dự án, nhà đầu tư sẽ bỏ qua lợi tức kỳ vọng của các dự án khác hay các tài sản tài chính khác có cùng mức rủi ro. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư yêu cầu đối với một dự án Ở đây, các nhà tài trợ vốn cho doanh nghiệp hy vọng sẽ được đền bù xứng đáng cho những khoản tiền mà họ đã bỏ ra về mặt thời gian và rủi ro. Nói cách khác, các nhà tài trợ thiết lập một tỷ lệ sinh lời cần thiết trên vốn đầu tư của họ và đó chính là chi phí vốn của người huy động vốn. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH  Chẳng hạn nếu một dự án có tỷ lệ sinh lời cần thiết là 15%/năm thì điều đó có nghĩa là tỷ lệ 15% đo lường tỷ lệ sinh lời tối thiểu phải đạt được. Tỷ lệ sinh lời tối thiểu là tỷ lệ sinh lời mà nhà đầu tư có thể nhận được nếu đem đầu tư vốn đó vào một dự án khác có cùng mức rủi ro.Do đó, trên phương diện quản trị tài chính, tỷ lệ sinh lời cần thiết chính là tỷ lệ sinh lời tối thiểu có thể chấp nhận được đối với một dự án mới. Nếu một dự án hy vọng đạt được thu nhập bằng hoặc cao hơn tỷ lệ sinh lời cần thiết thì sẽ được chấp nhận và ngược lại thì sẽ bị bác bỏ. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH là cơ sở để chiết khấu các dòng tiền trong việc xác định giá trị hiện tại ròng của dự án.  Lãi suất chiết khấu là tỷ lệ mà nhờ đó các dòng tiền của dự án được quy về hiện tại để xác định NPV  Cơ sở để lựa chọn lãi suất chiết khấu : là phân tích rủi ro ,khả năng sinh lời của dự án và cơ cấu vốn. Một ví dụ đơn giản đó là khi dự án được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu thì chính chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu có thể được lựa chọn làm lãi suất chiết khấu. Mà chi phí cơ hội thường được nhìn nhận trên góc độ thị trường tài chính , tức chi phí cơ hội là thu nhập bỏ qua do không đầu tư vào tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu) "tốt nhất" để theo đuổi dự án, đó là thu nhập tốt nhất trong số các cơ hội đầu tư bỏ qua. Thu nhập bỏ qua ở đây chính là thu nhập kỳ vọng của tài sản tài chính "tốt nhất“ CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH Việc xác định lãi suất chiết khấu của dự án không thể biệt lập với quá trình phân tích rủi ro, khả năng sinh lời và cơ cấu vốn tài trợ cho dự án, cũng như những gắn kết chặt chẽ giữa dự án nói riêng và doanh nghiệp nói chung.  Nhìn chung, xuất phát từ trường hợp đơn giản là dự án được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì lãi suất chiết khấu được xác định là chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu.  Dự án có giá trị hiện tại ròng dương là cơ sở để gia tăng giá trị cho các chủ sở hữu doanh nghiệp  Một doanh nghiệp có càng nhiều các dự án với NPV dương thì giá cổ phiếu ngày càng được củng cố trên bước đường tối đa hoá giá trị cho các chủ sở hữu CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH II. Nguyên tắc dự tính lãi suất chiết khấu 1. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức kỳ vọng. 2. Mối quan hệ giữa cơ cấu vốn đầu tư tài trợ cho dự án xem xét và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. 3. Dự án đang được xem xét phải đặt trong tương quan với các tài sản tài chính và dự án khác "cùng mức độ rủi ro". 4. Nguyên tắc "nhất quán". CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH III. Phương pháp xác định lãi suất chiết khấu  Khi vốn đầu tư là nợ  Khi vốn đầu tư là vốn chủ sở hữu  Khi vốn đầu tư gồm nợ và vốn chủ sở hữu lãi suất chiết khấu = lợi tức phi rủi ro + phần bù rủi ro CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH • Nói tóm lại, đối với những dự án mới, nếu vốn tài trợ cho dự án hoàn toàn là nợ thì lãi suất chiết khấu được sử dụng để chiết khấu các dòng tiền của dự án chính là chi phí nợ sau thuế • = (1-T)Kd. • Kd:Chi phí nợ trước thuế. T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi vốn đầu tư là nợ • mô hình CAPM, lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu được xác định: • R=RF+β(RM-RF) • + Lợi tức phi rủi ro, RF • + Phần bù rủi ro thị trường, RM – RF • + Hệ số bêta của doanh nghiệp, β • mô hình định giá cổ tức có thể được sử dụng để xác định chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.Nếu cổ tức tăng trưởng với một tỷ lệ không đổi g thì • rS=Div1/p +g • rs: là lợi tức yêu cầu của các cổ đông và chính là chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. • Div1/p:là tỷ lệ lợi tức cổ phần trong năm tới Khi vdt là vốn CSH • Chi phí vốn chủ sở hữu là rs. Chi phí nợ là lãi vay của doanh nghiệp, rB . • Nếu doanh nghiệp sử dụng cả nợ và vốn chủ sở hữu thì chi phí vốn là chi phí bình quân gia quyền (sau thuế): • WACC=rs*(S/(S+B))+rB*(1-Tc)*(B/(S+B)) • Gia quyền trong công thức là tỷ trọng giá trị của vốn chủ sở hữu (S/(S+B)) và tỷ trọng giá trị của nợ (B/(S+B)) • rB*(1-Tc) : Chi phí nợ sau thuế với Tc là là tỷ lệ thuế thu nhập của doanh nghiệp Khi vdt gồm nợ và VCSH NỘI DUNG MÔ TẢ TỔNG QUAN HỌẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH KIẾN NGHỊ CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH MÔ TẢ TỔNG QUAN Sơ lược về quan • Mục tiêu Sản phẩm Phân tích thị trường • Thị trường tổng quan • Khách hàng • Đối thủ cạnh tranh • Nhà cung cấp • Yếu tố vĩ mô Phân tích SWOT CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH SƠ LƯỢC  - Tên quán: “ Cà Phê Bồ Công Anh” - Địa điểm : 105 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy. - Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát - Vị trí trong ngành : quán Cà Phê.  * Mục tiêu của quán : - Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động - Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng - Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác. - Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng - Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,….. I. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH SẢN PHẨM I. CAFÉ II. TRÀ-YAOURT- SIRÔ III. NƯỚC DINH DƯỠNG IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố dâu Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ Cafe sữa nóng Trà đào Chanh muối dừa Cafe sữa đá Trà dâu Cam vắt cà chua Cafe capuchino Trà cam Dừa cà rốt Cafe capuchino đá Trà chanh dây Coktail Nước ép dâu Cacao nóng Trà gừng Sting dâu dứa Cacao đá Trà bí đao Number one táo Sữa tươi Yaourt đá Twister cam Chocolate Yaourt cam Pepsi nho Chocolate đá Yaourt dâu Coca cola cà chua Yaourt bạc hà 7 up cà rốt Sirô sữa Trà xanh Sirô sữa dâu Dr.Thanh Sirô sữa cam Sirô sữa bạc hà II. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH THỊ TRƯỜNG TỔNG QUAN • Đáp ứng cho khách hàng ở xung quanh phường Dịch Vọng là chủ yếu, • Nhu cầu cần có quán café giá cả phù hợp và cách trang trí đẹp • Đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng KHÁCH HÀNG • chủ yếu là công nhân viên, học sinh,sinh viên • hình thức phục vụ và không gian thoải mái không • Mức giá có phù hợp không ĐỐI THỦ • đường Trần Quốc Hoàn đã có nhiều 14-15 quán cà phê • họ còn yếu trong cung cách phục vụ. ncc • cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán nên chúng tôi chọn cà phê TRUNG NGUYÊN,VINAMILK,các công ty nước giải khác…. III. Phân tích thị trường Các yếu tố vĩ mô - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với loại hình kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng - Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH HoẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG TIẾP THỊ HoẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ HoẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TRANG THIẾT BỊ, MÔ HÌNH XÂY DỰNG • Chiến lược giá • Chiến lược marketing • Sơ đồ tổ chức • Lương • Nhân viên • Nguồn vốn ban đầu • Hoạt động kinh doanh • Thông số đầu vào, độ nhạy cảm • Kết quả kinh doanh • Kế hoạch trả nợ vốn vay • Số triền trả nợ ngân hàng Chiến lược marketing  Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty ở khu vực xung quanh (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau  Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính  Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH CHỦ QUÁN KẾ TOÁN QUẢN LÝ PHỤC VỤ CA 1 PHỤC VỤ CA 2THU NGÂN LAO CÔNG BẢO VỆ Sơ đồ tổ chức II. Hoạch định nhân sự CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương (triệu đồng) Thành tiền (1000đ) quản lý 1 7 7 Kế toán 1 2 2 thu ngân 2 1.5 3 Pha chế 4 2 8 Phục vụ 15 1.2 18 Lao công 2 1.4 2.8 Bảo vệ 6 1.2 7.2 Tổng 31 48 LƯƠNG Nhu cầu nhân viên - Quản lý : 1 người, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh - Kế toán : 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán - Thu ngân: 2 người, trình độ trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng máy tính - Pha chế: 4 người, có bằng nghề chuyên ngành. - Phục vụ : 15 người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ quán. -Lao công: 2 người - Bảo vệ: 6 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH Nghĩa vụ - Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên - Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế - Pha chế: là người pha chế các loại thức uống - Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền… - Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng - Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh - Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH • Hiện giá thu hồi thuần (NPV) • Suất thu hồi nội bộ ( IRR ) • Chỉ số lợi nhuận ( PI) • Thời gian hoàn vốn ( PP ) ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH • Những rủi ro • Các biện pháp khắc phục NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH Dòng ngân lưu qua các năm Đ Á N H G IÁ T À I C H ÍN H THỜI GIAN NĂM0 NĂM1 NĂM2 NĂM3 NĂM4 NĂM5 - Dòng tiền (774,31 5,000) 779,155, 200 1,113,16 3,200 1,281,60 7,200 1,450,05 1,200 1,615,61 5,200 - Luỹ kế dòng tiền (774,31 5,000) 4,840,20 0 1,118,00 3,400 2,399,61 0,600 3,849,66 1,800 5,465,27 7,000 - Thời gian hoàn vốn 1.00 năm  Căn cứ vào cơ cấu vốn của doanh nghiệp,lãi suất ngân hàng ta tính được chi phí sử dụng vốn bình quân dựa vào côngthức: WACC=rs*(S/(S+B))+rB*(1-Tc)*(B/(S+B))=0,216 Trong đó: Rb=20% (chi phí vay ngân hàng) S=600(triệu đồng)(VCSH) B=200(triệu đồng)(VNH) Tc=28%(Thuế TNDN) Rs=22%(Lợi tức yêu cầu của cổ đông) CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH 1. Hiện giá thu hồi thuần(NPV) Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn đủ vốn Vậy ta có NPV >0, dự án khả thi. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 126.628.55 )216,01( 1615615200 )216,01( 1450051200 )216,01( 1281607200 )216,01( 1113163200 216,01 779155200 000,315,774 )1( ... )1(1 5432 2 21                   n n r CF r CF r CF PNPV P: vốn đầu tư ban đầu r: lãi suất chiết khấu CF: dòng thu nhập ròng qua các năm CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH %8,23 )( 1 21 121     NPVNPV kkNPV kIRR 2. Suất thu hồi nội bộ(IRR) Biểu hiện suất sinh lợi thực tế của dự án Ta thấy, suất sinh lời thực tế của dự án IRR >21,6%, dự án khả thi. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH 3. Chỉ số lợi nhuận(PI) Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án trên khoản đầu tư ban đầu 31,1   P PNPV P PV PI Tỷ lệ này đạt 1,31 tức tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án là 31% trên khoản đầu tư ban đầu. So với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì có chỉ số PI như thế này tương đối tốt. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH 4. Thời gian hoàn vốn(PP) Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu 1 0     n n t t CF CF nPP n: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án <0. n+1: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án >0. PP = 1 năm, so với các dự án có số đầu tư bằng với dự án này như cửa hàng tạp hoá thì thời gian hoàn vốn của dự án là có thể đầu tư được. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 955.0)779155000:744315000(0 PP CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Vốn vay /vốn đầu tư 25% 25% 25% 25% 25% Vốn tự có /vốn đầu tư 75% 75% 75% 75% 75% Lợi nhuận ròng /doanh thu 30% 31% 31,3% 32% 32% Lợi nhuận ròng /vốn đầu tư 97,37 % 101% 115% 120,3% 126% Lợi nhuận ròng/vốn tự có 129% 131% 135% 138% 143% Vòng quay vốn lưu động (Doanh thu/VLĐ) 27 28,09 28,81 29,52 30,24 Đều đó cho thấy dự án ít rủi ro.  Nhìn vào bảng trên ta thấy: • Vốn vay/vốn đầu tư <1 là tốt vì cho thấy doanh nghiệp đảm bảo an toàn về tài chính,không bị phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài và chịu sự kiểm soát của chủ nợ. • Lợi nhuận ròng/doanh thu đạt 30%năm I(năm 2010) cho tháy doanh nghiệp đạt lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động và có xu hướng tăng trong các năm tiếp theo. • Lợi nhuận ròng/vốn đầu tư đạt 97,37% vào năm đầu là khá cao vì một đồng bỏ ra đầu tư có khả năng sinh lời 97,37% và có khuynh hướng tăng trong các năm tiếp theo. • Lợi nhuận ròng/vốn tự có = 129% vào năm I như thế là tốt, cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tự có có hiệu quả, lời 129% trên đồng vốn bỏ ra và cũng có khuynh hướng tăng qua các năm. • Vòng quay vốn lưu động = 27 năm 20010 là khá nhanh và càng nhanh ở các năm sau. II. Những rủi ro có thể gặp 1. Những rủi ro có thể gặp • Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình • Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá • Hàng bị hư hại trong vận chuyển, lưu kho 2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro •Bám sát các nguồn thông tin có liên quan •Kiểm soát hạn chế tổn thất nếu có xảy ra •Tài trợ rủi ro •Hạn chế rủi ro CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH KIẾN NGHỊ  Khi cửa hàng đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng thanh toán của khách hàng.  Chủ cửa hàng nên kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình mua bán.  Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và các sự kiện có liên quan  Nâng cao tinh thần đoàn kết và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên, phát huy tinh làm việc nhiệt tình của họ. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdu_an_dau_tu_chuan_9907.pdf
Luận văn liên quan