Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cao tầng cho thuê tại lô đất 4.5-NƠ đường
Láng Hạ - Thanh Xuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội nằm trong kế hoạch phát
triển quỹ nhà ở đô thị của thành phố Hà Nội đạt được những hiệu quả sau:
- Phát triển đô thị theo quy hoạch tổng thể tuyến đường Láng Hạ - Thanh
Xuân đã được phê duyệt, thay thế khu vực không gian dân cư không còn phù
hợp với không gian kiến trúc hai bên đường về phát triển đôn thị trong giai
đoạn mới.
- Góp phần tạo quỹ nhà ở cho thuê của thành phố, đáp ứng nhu cầu về
nhà ở cho các CBCNV có hộ khẩu tại Hà Nội, thực hiện chương trình phát
triển nhà ở của thành phố, là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của
thành phố Hà Nội.
- Góp phần tạo việc làm cho người lao động, thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp.
91 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4384 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cao tầng cho thuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước (dùng bơm tăng áp)
- Tầng 10, 11,12 cấp 01 trục đường ống cấp nước
- Tầng 7, 8, 9 cấp 01 trục đường ống cấp nước
- Tầng 4, 5, 6 cấp 01 trục đường ống cấp nước
- Tâng 1, 2, 3 cấp 01 trục đường ống cấp nước
Van giảm áp đặt ở tầng 3, 6, 9, 10 dùng van giảm áp D40 và D50.
9.4.2.3- Giải pháp thoát nước thải trong nhà:
- Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống thoát nước trong nhà là:
Qth= 3,6l/s
46
- Chọn đường kính ống đứng D = 125 vận tốc trong ống đứng v = 1,22
m/s < 4 m/s đạt yêu cầu tính toán.
- Được chia làm 2 hệ thống:
+ Hệ thống thoát phân, tiểu được thải xuống bể tự hoại đặt ngoài nhà
+ Hệ thống thoát nước rửa, tắm giặt được thu vào ống đứng D160 xả vào
ga cống D300
+ Trên ống đứng tại các tầng đều đặt ống kiểm tra cách mặt sàn 1,0 m và
đặt tê trong bể tự hoại có tâm miệng tê cao hơn mực nước bể tự hoại 15cm để
thoát khí
+ Ống thông hơi vươn lên mái theo ống đứng D=110mm
+ Do công trình cao tầng do đó toàn bộ ống đứng thoát nước phải dùng
ống thông hơi phụ, cách 2 tầng đấu 1 điểm thông hơi.
Dung tích bể xí cho 1 đơn nguyên:
W bể = 60m3. Chọn bể xí cho 1 khối nhà là 65m3:
Qth = 11m3.
9.4.2.4- Giải pháp thoát nước mưa
Lưu lượng nước mưa: Q = 30l/s.
Chọn đường kính ống đứng theo bảng 9 TCVN 4474-1987, thì dương
kính ống nhỏ nhất là D=100 chọn 4 ống đứng đường kính D125 mm thoát
nước mưa cho công trình.
Để bảo đảm mỹ quan theo quan điểm của kiến trúc tất cả các đường ống
đứng phải đặt tại các hộp kỹ thuật, ống nhánh phải đi ngầm tường, sàn.
Đường kính các quả cầu thu nước mưa phải có diện tích gấp 2 lần đường
kính ống đứng, tất cả độ dốc mái phải dốc vào cầu thu nước mưa.
9.4.3- Các cơ sở hạ tầng khác
9.4.3.1- Phòng cháy chữa cháy
47
Phương án thiết kế hệ thống PCCC cho công trình phải đảm bỏa tính
khoa học, kỹ thuật , mỹ thuật, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định của Nhà
nước trong lĩnh vực PCCC, đòng thời mang tính khả thi cao, phù hợp với dự
án. Phương án thiết kế hệ thống báo cháy, chữa cháy tại chỗ phải đáp ứng các
tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622 – 1995 phòng cháy chữa cháy.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6160 – 1996 phòng cháy chữa cháy nhà
cao tầng – Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Biệt Nam TCVN 5738 – 1993 hệ thống báo cháy – Yêu cầu
kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760 – 1993 hệ thống chữa cháy- Yêu
cầu chung về thiết kế.
b) Hệ thống báo cháy tự động:
- Phát hiên và thông báo kịp thời sự cố xẩy ra theo chức năng.
- Các tín hiệu phát ra bằng đèn, còi, chuông phải rõ rang để mọi người
xung quanh dễ nhận biết để có thể thực hiện ngay các giải pháp thích hợp.
- Có khả năng chống nhiễu tốt (không bào giả)
- Không gây ảnh hưởng và bị ảnh hưởng của các thiết bị khác trong công
trình.
- Các thiết bị được đưa vào phương án lắp đặt là các loại thiết bị tiên
tiến, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam và có tính khả thi cao, mặt khác
đảm bảo đọ bền vững cao, phù hợp với các tiêu chuẩn của Nhà nước đã ban
hành trong lĩnh vực PCCC, đồng thời dễ dàng bảo quản, thay thế, sửa chữa
khi cần thiết.
c) Hệ thống chữa cháy (Hệ thống chữa cháy vách tường) và bình chữa
cháy:
48
- Hệ thống chữa cháy lắp đặt cho công trình phải phù hợp với yêu cầu,
tiêu chuẩn của Nhà nước ban hành trong công tác PCCC…
- Hoạt động có hiệu quả trong mọi trường hợp.
- Các trang thiết bị trong hệ thống phải có đọ bền vững cao phù hợp với
điều kiện khí hậu, môi trường Việt Nam.
- Dễ dàng bảo quản, thao tác, sử dụng và sửa chữa thay thế khi cần thiết.
d) Phương án PCCC:
* Tính chất nguy hiểm của cháy:
Qua xem xét thực tế hồ sơ thiết kế và quy hoạch sử dụng các phòng bố
trí trên các tầng của các tòa nhà của tổ hợp công trình, thì ta thấy mặc dù đây
là tòa nhà được xây kiểu khung chịu lực, soang do đặc điểm yêu cầu sử dụng
đặc biệt, trong từng trường hợp, từng tầng có nhiều hcaats hcays như xe cộ,
hang hóa, máy móc thiết bị… và đặc biệt đây là khu chung cư sinh sống của
các căn hộ dân, vì vậy trng quá trình sử dụng nếu không chấp hành triệt để
các nội quy an toàn PCCC hoặc bất cẩn khi dùng lửa trần hoặc do hệ thống
điện bị quá tải, trong tòa nhà sẽ phát sinh ra nguonf nhệt và gây cháy, khi đám
cháy phát triển nhanh (theo sổ tay công tác PCCC của Cục cảnh sát PCCC
của Bộ công an, vận tốc cháy của tòa nhà náy có thể đạt 1-1,5 m/phút), đám
cháy có thể phát triển ra khu vực xung quanh và lan truyền đến các tầng liền
kề. Cho nên nếu không phát hiện và có biện pháp chữa cháy kịp thời đặc biệt
đám cháy xẩy ra ở tầng cao thì việc tổ chức dập tắt sẽ rất khó khăn, phức tạp
và hậu quả do đám cháy gây ra sẽ khó có thể lường hết, vì vậy việc thiết kế
lắp đặt hệ thống PCCC cho công trình trên là hết sức cần thiết và hợp lý.
* Phương án thiết kế hệ thống PCCC:
Xác định phương án thiết kế hệ thống PCCC cho các tầng trong công
trình căn cứ vào đặc điểm kiến trúc, tính chat nguy hiểm cháy nổ của cơ sở và
dựa trên các tiêu chuẩn của Nhà nước trong lĩnh vực PCCC. Để phương án
thiết kế có tính khả thi cao, đảm bảo được yêu cầu phát hiên và chữa cháy kịp
49
thời không để xảy ra cháy lớn, hạn chế thiệt hại tới mức thấp nhất về người và
tài sản khi có cháy xẩy ra, hệ thống PCCC tại chỗ của tổ hợp công trình công
cộng và nhà ở được thiết kế các hệ thống cụ thể như sau:
- Thiết kế, lắp đặt hệ thống báo cháy tự động cho các khu vực nguy hiểm
cháy tại không gian hành lang các tầng và không gian văn phòng tầng 2,3;
không gian kinh doanh, dịch vụ công cộng tầng 1.
- Thiết kế, lắp đặt hệ thống chữa cháy từ động trong nhà tại không gian
văn phòng tầng 2,3; không gian kinh doanh, dịch vụ công cộng tầng 1 và lắp
đặt các họng chữa cháy ngoài nhà. Kết hợp voái bình chữa cháy xách tay cho
toàn bộ công trình được đặt tại vị trí các hòng cứu hỏa tại các tầng.
9.4.3.2- Giải pháp chống thấm công trình:
Bê tông tại các khu sàn mái, sê nô, sàn khu vệ sinh là luôn tiếp xúc với
nước và lien tục phải chịu đựng, thời tiết khắc nghiệt (biên độ giao động nhiệt
độ cao trong ngày, mưa axit khu vực, ảnh hưởng của tia cực tím…), cùng với
bản chất thường xuyên bị rạn nứt của bề mặt bê tông gây thấm cho bê tông,
công trình nhanh xuống cấp. Vì vậy, nếu sử dụng những vật liệu dạng màng
phủ để chống thấm cho những khu vực này hoàn toàn không phù hợp. Chỉ vì
đơn giản là một màng phủ (có thể là gốc bitum, hay nhưng dạng khác, nhưng
nói chung lf không cùng gốc với bê tông) nên sau một thời gian ngắn các lớp
này sẽ bị bong rộp – lão hóa, gây thấm lại cho công trình, gây ô nhiễm môi
trường. Và đặc biệt khi công trình đã đi vào hoạt động kinh doanh phải dừng
lại để sữa chữa …
Tương tự, đối với các hạng mục bê tông ngầm – tầng hầm, các vật liệu
chống thấm truyền thống thường là những loại vật liệu bao phủ phía ngoài có
nguồn gốc hữu cơ, hay bị lão hóa bởi thời gian. Vì vậy nguy cơ thấm lại, công
trình nhanh chóng xuống cấp sẽ xấy ra rất cao.
a) Thi công chống thấm sàn mái, sê nô, sàn vệ sinh
* Chuẩn bị bề mặt:
50
- Đục gỡ các hần gỗ cốt pha còn sót trên bề mặt bê tông.
- Băm sạch hết các hóa chất, sơn, tạp chất… thấm sâu hay bám dính trên
bề mặt bê tông.
- Đánh xờm toàn bộ bề mặt bê tông cần xử lý chống thấm bằng máy mài
có gắn chổi sắt để làm bong tróc hết tạp chất, bụi bẩn còn sót.
- Dọn vệ sinh sạch sẽ toàn bộ bề mặt bê tống cần xử lý chống thấm bằng
chổi quét, máy thổi.
- Đối với các lỗ rỗng, hốc bọng… sẽ dùng máy hút bụi để làm sạch bụi
đất.
- Làm khô các khu vực còn ẩm ướt trên bề mặt bê tông cần chống thấm.
* Xử lý chống thấm:
Tại các khu vực khuyết tật, điểm yếu bê tông như lỗ rỗng, hốc bọng,
đường nứt mạch ngừng đổ bê tông.
- Phun chất chống thấm Radcon # 7
- Phun nhẹ nước bảo dưỡng.
- Trám kín bằng vữa không co ngót.
Phun chất chống thấm Radcon # 7 lên toàn bộ bè mặt. Tại các khu vực
khuyết tật, điểm yếu bê tông như lỗ rỗng, hốc bọng, đường nứt, mạch ngừng
đổ bê tông. Cần xử lý chất chống thấm (cả các khu vực khuyết tậ, điểm yếu bê
tông đã được tiền xử lý chất chống thấm và trám kín). Sau 1-2 giở (tùy theo
điều kiện thời tiết: nhiệt độ, gió…) Radcon # 7 khô (sờ tay không dính), phun
nhẹ nước bão dưỡng để giúp Radcon #7 hoạt động và thấm sâu hơn vào thân
bê tông. Việc phun nước bảo dưỡng toàn bộ diện tích đã phun chất chống
thấm Radcon # 7 được thực hiện liên tục trong hai ngày tiếp theo với định kỳ
2 lần trong 1 ngày.
b) Thi công chống thấm sàn tầng hầm (penetron):
51
Việc thi công thấm sàn tầng hầm bằng sản phẩm penetron hết sức dễ
dàng và thuận tiện, được thực hiện theo các bước sau:
- Sau khi đổ bê tông sàn tầng hẩm khỏng 30 phút (bê tông đang còn ẩm),
tiến hành rây hoặc rắc lớp bột Pene tron lên bề mặt bê tông với định mức
1,6kg/M2.
- Dùng bàn xoa thép, gỗ hay bay thép oa lên mbeef mặt bê tông để giúp
lớp bột Penetron chím sâu vào mặt bê tông.
c) Thi công chống thấm tường tấng hầm (penetron).
* Chuẩn bị bề mặt.
- Trên bề mặt bê tông chuẩn, đục mở rộng các đường nứt rộng 1-2 cm
sâu 2 cm (nếu có).
- Đục, băm gỡ các phần gỗ cốt pha còn sót trên bề mặt bê tông.
- Các khuyết tật của bê tông như bọng rỗng, túi đá, lỗ rỗ tổ ong sẽ được
đục rớt bỏ các phần bám dính hờ. Đục rộng và sâu cho đến phần be tông chắc
đặc.
- Băm sạch lớp dầu bôi khuôn, tạp chất bám dính trên bề mặt be tông.
- Đánh xờm toàn bộ bề mặt cần xử lý chống thấm bằng máy mài có gắn
chổi sắt làm bong tróc hết các tạp chất còn sót trên bề mặt be tông.
- Vệ sinh sạch sẽ bề mặt bê tông cần xử lý chống thấm bằng chổi quét
máy thổi. Đối với các lỗ rỗng … sẽ dùng máy hút bụi để làm sạch bụi đất.
- Tưới đẫm nước sạch lên bề mặt bê tông cần chống thấm. Việc tới tại
nước vừa có mục đích về sinh, đồng thời giúp bề mặt cần xử lý chống thấm
được bão hòa, thuận lợi cho sự phát triển tinh thể chống thấm của Penetron
hơn.
* Xử lý chống thấm: (Bề mặt bê tông trước khi chống hấm luôn luôn
phải được ẩm ướt)
52
- Đóng kín, đầy vào các đường nứt đã được đục ra (nếu có bằng hỗn hợp
khô Penetron.
- Bả một lớp hỗn hợp sệt sản phẩm penetron lên toàn bộ bề mặt bê tông
cần chống thấm với định mức 1,3kg/M2.
- Sau khi lớp bã khô, kphun nhẹ nước bảo dưỡng.
- Quét tiếp một lớp hỗn hợp sệt sản phẩm Penetron được pha theo tỷ lệ 5
phần nước sạch với định mức 0.3kg/M2.
- Sau khi lớp quét khô, phun nước bảo dưỡng. Việc bảo dưỡng nước phải
thực hiện đủ 3 ngày.
d) Thi công xử lý mạch dừng cấu trúc bê tông:
Trước lúc ghép cốt pha phần tường, tại vị trí tiếp giáp giữa bê tông phân
cũ và phần mới, cần được lắp đặt sản phẩm Waterstop RX 101. Công việc lắp
đặt sản phẩm Waterstop RX được tiến hành theo các bước sau:
- Vệ sinh bề mặt bằng chỏi cọ cứng hay máy thổi.
- Quét lớp keo dính WB (có thể không cần sử dụng lớp keo WB mà chỉ
cần định vị sản phẩm bằng đinh bê tông).
Đặt sản phẩm Waterstop RX 101 vào vị trí sát với hàng thép cấu kiện
bên ngoài. Đối với ống kỹ thuật xuyên sàn ta lắp đặt Waterstop RX 101 quang
miệng ống kỹ thuật xuyên sàn.
9.4.3.3- Hệ thống thang máy:
Đây là công trình được sử dụng làm nhà ở chung cư, đòi hỏi thang máy
sử dugnj trong tòa nhà phải rất tiện lợi và dễ sử dụng, độ bền phải cao, nhưng
giá thành đầu tư cho thang máy phải hợp lý.
Đối tượng sử dụng thang máy là khách thập phương, có người đã từng
sử dugnj thang máy nhưng có những ngời chưa từng tiếp xúc tiếp xúc với
thiết bị này. Chính vì điều kiện này đòi hỏi thang máy sử dụng trong dự án
53
đầu tư xây dựng Tổ hợp dịch vụ thương mại và Nhà ở cao tầng cho thuê tại lô
đất 4.5- NƠ đường Láng Hạ - Thanh Xuân:
+ Phải rất thuận tiện khi sử dụng, người sử dụng chỉ việc thực hiện các
thao tác đơn giản nhất khi vận hành thang.
+ Phải có tính ổn định cao, gần như không bao giờ hỏng vặt với các thao
tác thông thường của người sử dụng đặc biệt là hệ điều khiển và hệ thống
truyền động cửa của thang máy phải hoạt động rất đáng tin cậy, chắc chắn,
không xảy ra kẹt cửa hoặc loạn mạch với hệ điều khiển.
Trong tòa nhà thi thang máy là một trong các thiết bị đắt tiền nhất, nên
độ bền, hơn nữa độ ổn định của thang máy sẽ góp phần rất nhiều vào chất
lượng của tòa nhà. Hơn nữa, thang máy là thiết bị vĩnh cửu của tòa nhà, chất
lượng và tuổi thọ của nó cũng gắn liền với tuổi thọ của tòa nhà. Không giống
như các thiết bị khác (như bàn ghế, quạt, nội thất…) sau thời gian sử dụng
một vài năm, nếu có sự hư hỏng thì có thể thay thế bằng thiết bị mới, nhưng
với thang máy thì điều này không thể xẩy ra. Do đó quyết định lựa chọn thiết
bị thang máy cần phải được nghiên cứu và xem xét kỹ từ đầu để tránh trường
hợp khấu hao sử dụng thang máy quá nhanh trong khi tuổi thọ của tòa nhà
còn rất dài.
Ngoài các yếu tố về chất lượng thang, giá thành đầu tư ban đầu hợp lý
thì người sử dụng cũng rất quan tâm đến chế độ hậu mãi sau khi thời hạn bảo
hành kết thúc. Vì một số hãng thang máy để vào được công trình thì hạ giá
bán đầu vào hoặc kéo dài them một chút thời gian bảo hành miễn phí, sau khi
hết thời hạn bảo hành lại tính phí bảo trì rất cao. Hoặc một số hãng thang tuy
có giá đầu vào thấp nhưng do chất lượng độ bền không cao, nên sau khi hết
thời hạn bảo hành thì việc thay thế vật tư lại xẩy ra liên tục, do đó giá thành
tổng đội lên rất cao và gây nhiều nhiễu cho người sử dụng. Điều này càng
không thể được đối với các công trình đầu tư lâu dài.
9.4.3.4- Giải pháp thiết kế hệ thống điện thoại:
54
a) Phạm vi thiết kế:
Với quy mô lắp đặt trong tòa nhà một mạng điện thoại nội bộ, toàn bộ
công việc bao gồm:
- Thiết kế lắp đặt mạng cáp dẫn từ hộp kỹ thuật của tầng tới các ổ cắm
điện thoại trong các căn hộ và khu vực kinh doanh dịch vụ.
b) Yêu cầu kỹ thuât
Toàn bộ mạng cáp đặt sẵn cho điện thoại nội bộ có tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Điện dung mất cân bằng:
+ Đôi – đôi: 2625pF/km
+ Đôi – đất: 574 pF/km
- Điện trở dây dẫn:
+ Trung bình: 88,7 Ω/km
+ Cá biệt cực đại: 93,5 Ω/km
- Điện trở mất cân bằng:
+ Trung bình cực đại: 1,5%
+ Cá biệt cực đại: 5%
- Độ chịu điện áp cao:
+ Giữa 2 dây dẫn: 1,2KV/3s
+ Giữa dây và vỏ: 10KB/3s
- Điện trở cách điện ở 200C: ≥ 10.000 MΩ.km
- Suy hao truyền dẫn:
+ Ở tần số 1KHz: 1,4db/km
+ Ở tần số 150 KHz: 8,9 db/km
+ Ở tần số 772 KHz: 19,8 db/km
c) Nội dung thiết kế:
Hệ thống mạng cáp nội bộ bao gồm:
55
* Mạng cáp dẫn từ hộp kỹ thuật đến các hộp cáp:
Hệ thống cáp này bao gồm các cáp 15x2x0,4 đi trong ống nhựa PVC
Ø34 ngầm tường từ hộp kỹ thuật tầng tới hộp cáp chính. Cáp trước khi đưa
vào lắp đặt phải đo thử, kiểm tra chất lượng.
Toàn bộ hệ thống cáp trên được đầu nối tại các hộp cáp thông qua các
phiếm đấu dây (Phiến Krone), không đấu nối trực tiếp.
Cáp đi và đến hộp cáp được đấu nối với nhau thông qua dây nhảy
(jumper cable), như vậy sẽ dễ dàng kiểm tra, bảo dưỡng và chuyển đổi linh
hoạt các tính năng sử dụng. Trong trường hợp ta thay đổi địa chỉ của một đôi
dây nào đó (thay đổi tính năng hoạt động) ta chỉ việc thay đổi vị trí đấu của
dây nhảy tại các phiến.
* Mạng cáp dẫn từ hộp cáp đến các thuê bao:
Mạng cáp dẫn từ các hộp cáp đến các vị trí máy điện thoại (chi tiết xem
các bản vẽ thiết kế thi công kèm theo), khi thi công hệ thống này có các biện
pháp sau:
+ Sử dụng dây thuê báo 2x2x0,5 nối từ cáp đến ổ cắm (Socket) đặt trong
các phòng sinh hoạt chung, cáp được đi trong ống nhựa PVC Ø34, Ø21, Ø15
ngầm trong tường.
+ Toàn bộ các ổ cắm (Socket) đều sử dụng jắc RJ45, đặt cách sàn một
khoảng đồng nhất với các ổ cắm điện, ổ cắm tivi.
9.4.3.5- Hệ thống truyền hình:
a) Phạm vi thiết kế:
Với quy mô lắp đặt trong tòa nhà một hệ thống mạng truyền hình sử
dụng dây cáp đồng trục, toàn bộ công việc bao gồm:
- Thiết kế lắp đặt hệ thống anten thu tín hiệu truyền hình Việt Nam và
các chương trình truyền hình trong khu vực.
56
- Thiết kế lắp đặt hệ thống khuêch đại tín hiệu cao tần và các thiết bị
phân phối tín hiệu truyền hình.
- Thiết kế lắp đặt hệ thống mạng cáp dẫn từ trung tâm truyền hình cáp
qua khuêch đại và các bộ chia tới các ổ cắm ti vi trong các căn hộ và khu vực
kinh doanh dịch vụ.
b) Yêu cầu kỹ thuật:
Toàn bộ hệ thống truyền hình cáp có tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Số chương trình truyền hình thu và truyền cùng một lúc tới tất cae các
ti vi tối thiểu là 10 chương trình, trong đó:
- Chương trình truyền hình Việt Nam gồm 03 chương trình cơ bản.
- Chương trình truyền hình Hà Nội gồm 01 chương trình cơ bản.
- Chương trình truyền hình Hà Tây gồm 01 chương trình cơ bản.
- Cùng các chương trình truyền hình miễn phí phát phổ biến.
Các kênh truyền hình của các tỉnh lân cận nếu thu được thì sẽ được bổ
sung sau:
+ Thông số kỹ thuật cơ bản:
- Đường kính ăng ten thu tín hiệu vệ tinh (10 ft -3m) parapol tối thiểu là:
- Giải tần làm việc:
Từ 950 đến 2200 MHz
với băng tần C
- Mức tín hiệu thu về:
- Ăng ten truyền hình VHF/UHF là vật liệu
để nâng cao độ tăng ích
- Mức tín hiệu AV ra sau đầu thu:
- Bộ điều chế MODULTOR:
≥ 65 db
Không rỉ, được mạ đồng
1V pp
Điều chế giải rộng kết
hợp với bộ lọc
đơn kênh.
57
- Bộ trộn:
- Bộ khuêch đại cao tần:
- 118db có chiết áp điều chỉnh
- Các bộ chia tín hiệu cao tần trung gian:
- Các bộ chia tín hiệu cao trong từng căn hộ
- Cáp tín hiệu cao tần:
Đa kênh, suy giảm ≤5bd
Giải rộng công suất 115w
Suy giảm ≤7bd
Suy giảm ≤ 17bd
Loại đồng trục, trở kháng
75Ω suy giảm
≤17db/100m
c) Nội dung thiết kế:
Hệ thống truyền hình cáp bao gồm:
* Hệ thống ăng ten:
Hệ thống ăng ten bao gồm ăng ten thu tín hiệu truyền hình UHF/VHF và
các cáp dẫn tín hiệu từ ăng ten về thiết bị trung tâm đặt tại phòng kỹ thuật ở
tầng áp mái.
Toàn bộ hệ thống trên được lắp đặt trên mái bê tông cốt thép, được gia
cố chắc chắn đảm bảo chịu được bão cấp 12 và có hệ thống chống sét nối với
hệ thống chống sét của tòa nhà.
* Hệ thống thiết bị trung tâm:
Hệ thống này bao gồm bộ chìa tín hiệu siêu cao tần, bộ điều chế tín hiệu
cao tần, bộ trộn U/V và khuyêch đại trung tâm. Các thết bị này được bố trí
trong một tủ thiết bị bằng thép sơn tĩnh điện, có hệ thống làm mát bằng quạt
gió, mặt trước là MEKA trong có khóa.
* Hệ thống mạng truyền dẫn và phân phối tín hiệu:
Hệ thống này bao gồm các bộ khuêch đại trung gian, các bộ chia, cáp tín
hiệu cao tần và ổ cắm ti vi (ti vi socket)
58
- Các bộ khuech đại cao tần trung gian được đặt trong hộp thép sơn tĩnh
điện ở hộp kỹ thuật và phải có nguồn cấp điện 220 VAC. Các hộp thép này có
cửa khóa được.
- Các bộ chia tín hiệu cao tần đặt trong hộp kỹ thuật 20x20x4 mm ngầm
tường ở ngoài hành lang và trong các phòng khách.
- Mạng cáp truyền dẫn tín hiệu là cáp đồng trục 75Ω được đi trong ống
nhựa PVC Ø42, Ø21, Ø15 ngầm trong tường.
- Toàn bộ các ổ cắm (socket) đều sử dụng jắc kim, đặt cách sàn một
khoảng đồng nhất với các ổ cắm điện, ổ cắm điện thoại.
9.4.3.6- Chống mối công trình
Dựa trên đặc tính sinh học cũng như cách thức xâm nhập của mối đến
các công trình, chúng ta có thể đưa ra phương án phòng ngừa hiệu quả. Bản
chất của phương pháp này là xử lý hệ thống móng, mặt nền và mặt tường của
công trình để ngăn ngừa mối xâm nhập vào công trình bằng bất kỳ hình thức
nào.
a) Xử lý móng công trình:
Sau khi toàn bộ đã được định hình, tiến hành lập hào ngăn mối bên ngoài
và bên trong bằng cách đào hào bao quanh liên tục toàn bộ chân móng theo
kích thước quy định: (TCXD 204/BXD):
- Hào ngoài có quy định là: rộng x sâu = 0,5m x 0,8m
- Hào trong có quy định là: rộng x sâu = 0,3m x 0,4m
Xử lý nền móng công trình đã được đào và định hình, lót 1 lớp nilon
xuống long và thành hào, rải thuốc chống mối PMS theo định mức 12 kg/m3
xuống long hào. Công việc này ngăn chặn sự xâm nhập của mối từ ngoài vào
công trình.
b) Xử lý mặt nền công trình:
59
Tạo một lớp cách ly trên toàn bộ mặt nền công trình bằng cách rải một
lớp thuốc chống mối PMS dạng bột trên toàn bộ mặt nền tầng 1 trong công
trình, định mức là 1kg/m2.
Công việc trên có tác dụng diệt hết các tổ mối đang có trong lớp đất nền
công trình đồng thời ngăn chặn sự tấn công của mối từ dưới nền công trình
lên.
c) Xử lý phòng mối mặt tường công trình
Dùng bơm nén áp phun thuốc chóng mối dạng dung dịch lentrek 40
EC(1%) lên mặt tường (xử lý tường bao quanh trong và ngoài, chiều cao 2m)
Định mức dung dịch Lentrek 40 EC(1%) sử dụng: 2 lít/m2 (TCXD
204/BXD/1998)
9.4.3.7- Giải pháp chống sét
- Trong công trình được sử dụng hệ thống chống sét tia tiên đạo công
nghệ mới GUARDIAN CAT II-G bán kính bảo vệ R=128M.
- Hệ thống tiếp địa dùng kết hợp dây – cọc tiếp địa.Dây tiếp địa được
chon ngập dây 0,8m lấp bằng đất mịn đầm kỹ. Cọc tiếp địa đóng ngập cọc
0,8m bằng búa. Điện trở tiếp địa đảm bảo điều kiện RTĐCS ≤ 10Ω.
- Tất cả các liên kết trong hệ thống chống sét phải được thực hiện bằng
hàn điện.
- Các bộ phận lộ ngoài trời được sơn dẫn điện 2 lớp. Các bộ phận ngầm
trong đất tuyệt đối không được sơn.
9.4.3.8- Giải pháp về sân đường nội bộ:
Dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng
cho thuê tại lô đất 4.5-NƠ đường Láng Hạ - Thanh Xuân phía Tây Bắc mặt
đường Láng Hạ - Thanh Xuân và xung quanh lô đất tiếp giáp với đường giao
thông nội bộ nên rất an toàn.
- Sân đường trong công trình lát gạch Block, kết cấu:
60
+ 6 cm gạch Block
+ 5 cm cát vàng tạo phẳng
+ Nền cát san nền đầm chặt K= 0.95
- Bó vỉa bồn cây dùng viên bó Block.
10. Phân tích đánh giá tác động môi trường
10.1. Mục đích đánh giá tác động môi trường
Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường là dự báo va đánh giá
những tác động đến môi trường của việc thực hiện dự án, qua đó để xuất các
giải pháp giảm thiểu tới tác động tiêu cực.
10.2. Các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường
10.2.1 Giai đoạn chuẩn bị thi công
Saukhi nhận bàn giao mặt bằng để chuaanr bị thi công, các đơn vị trúng
thầu thi công xây lắp phải có các bieenj pháp thi công cụ thể để báo cáo trước
chủ đầu tư và đơn vị thiết kế nhằm đưa ra các biện pháp thi công hiệu quả
tránh ảnh hưởng lớn tới môi trường xã hội khu vực.
Các biện pháp chuẩn bị thi công như: rào chắn quanh khu đất công trình
lắp dựng biển hiệu thong báo, xây dựng nhà tạm. lán trại phục vụ thi công,…
10.2.2 Giai đoạn thi công
Các tác động ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình thi công chủ yếu
là bụi, chấn động, tiếng ồn.
Muốn giảm thiểu các tác động nói trên khi tổ chức thi công xây dựng,
các đơn vị trúng thầu thi công xây lắp phải có các biện pháp thi công cụ thể
như:
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tiếng ồn, chấn động.
- Tổ chức thi công thích hợp, đường vào đường ra ổn định, an toàn.
61
- Không xâm hại đến các công trình lân cận, công trình dân sinh như
đường xá, hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu đất xây dựng công trình.
- Che chắn chống bụi trong khi vận chuyển vật liệu ra vào công trình.
Rửa xe trước khi ra khỏi công trình.
- Che chắn chống bụi và vật liệu có thể rơi xuống từ trên cao trong khu
vực thi công cũng như các khu vực tiếp giáp với hang rào khu đất thi công.
- Tuân thủ các quy định của Thành phố để đảm bảo an toàn trong suốt
quá trình thi công
11. Lịch trình thực hiện dự án
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: quý I/2008 và quý III/2008
Giai đoạn này thì chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các thủ tục lập dự
án đầu tư xây dựng trình duyệt các cơ quan có thẩm quyền theo quy định và
chuẩn bị các thủ tục pháp lý.
2. Giai đoạn thực hiện đầu tư: từ quý IV/2008 đến quý IV/2010
Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành
giao nhận đất, ký hợp đồng thiết kế công trình với cơ quan tư vấn, làm các thủ
tục thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán công trình, tổ
chức đấu thầu xây lắp công trình và thực hiện các bước tiếp theo của dự án
theo đúng trình tự của xây dựng cơ bản:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng: đường nội bộ, hệ thống điện, cấp nước thoát
nước, xử lý chất thải, …
- Xây dựng công trình hạ tầng và thi công dự án.
- Mua sắm và lắp đặt thiết bị cho hệ thống.
3. Giai đoạn kết thúc đầu tư: quý I/2011
Hoàn thiện công trình và đưa dự án đi vào hoạt động.
Khi công trình được hoàn thành thì thực hiện các cam kết với thành phố,
thực hiện đúng các nguyên tắc về đầu tư xây dựng khai thác sử dụng công
trình nhà ở cho thuê theo quyết.
62
CHƯƠNG V: NGHIÊN CỨU KHÍA CẠNH TỔ CHỨC
QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ
1. Tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn đầu tư:
Dự án lựa chọn tổ chức quản lý căn cứ quản lý căn cứ vào:
+ Quy mô dự án : lượng vốn đầu tư 211.820 triệu đồng trên quy mô diện
tích 5744m2.
+ Thời gian,tiến độ thực hiện dự án: thời gian thi công 2 năm và đời của
dự án là 50 năm.
+ Căn cứ vào nguồn lực của chủ đầu tư: .
Dự án được tổ chức quản lý theo mô hình : chủ đầu tư trực tiếp quản lý
dự án. Đây là mô hình thích hợp, giản đơn, tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu
quả.
Sơ đồ ban quản lý dự án:
Chủ đầu tư – Chủ dự án
Tổ chức thực hiện
Bộ phận
tài chính
Thiết kế
kỹ thuật
Bộ phận
thi công
Bộ phận
mua sắm
Bộ phận
đào tạo
dự án
MMTB
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, cử 1 người là trưởng ban quản lý dự
án,3 người phụ trách quản lý dự án sau:
63
+ Bộ phận tài chính: Mở và theo dõi tài khoản cho dự án.Đảm bảo huy
động vốn đúng tiến độ cho dự án, lập dự án,phân bổ, giám sát việc sử dụng
các chi phí.
+ Bộ phận thiết kế, kỹ thuật: Thiết kế các công trình hạ tầng dự án,thiết
kế kỹ thuật, điện, nước, thiết kế các hạng mục xây dựng trong dự án.
+ Bộ phận tổ chức thi công: chủ đầu tư lựa chọn đơn vị thì công. Căn cứ
vào thiết kế, kế hoạch thực hiện dựa án, tổ chức giám sát việc thi công công
trình đảm bảo tiến độ, chất lượng và chi phí hợp lý.
+ Bộ phận mua sắm máy móc thiết bị: đưa ra các phương án, kế hoạch
mua sắm máy móc thiết bị cho dự án.Lựa chọn máy móc, thiết bị hiện đại,
đồng bộ, chi phí hợp lý, đảm bảo tiến độ, các điều kiện thanh toán và các tiêu
chuẩn khác,lựa chọn nhà cung cấp.
+ Bộ phận đào tạo: xây dựng kế hoạch nhân sự, kế hoạch và chương
trình đào tạo về: quản lý điều hành, hành chính, nhân sự,kỹ thuật, bảo trì,bảo
dưỡng nhân viên.
2. Tổ chức quản lý dự án trong quá trình vận hành khai thác
Sau khi dự án hoàn thành Chủ đầu tư sẽ thành lập Ban quản lý nhà để
thực hiện quản lý nhà và khai thác các dịch vụ trong suốt quá trình sử dụng.
Toàn bộ chi phí, vận hành và quản lý trực tiếp:
STT
BỘ PHẬN VẬN HÀNH
VÀ QUẢN LÝ
THỜI GIAN TIỀN LƯƠNG
(tháng/năm) (Đồng)
SỐ
NGƯỜI
THÀNH TIỀN
(Đồng)
1
Trưởng phó bộ phận dịch
12
2,500,000
2
60,000,000
vụ văn phòng
2
3
4
5
6
Nhân viên văn phòng
Tổ bảo vệ
Tổ vận hành điện nước
Dịch vụ khác
Chi phí trang thiết bị
12
12
12
12
12
1,800,000
1,200,000
1,200,000
1,000,000
2
10
5
10
43,200,000
144,000,000
72,000,000
120,000,000
50,000,000
lao động
Tổng cộng
64
29
489,200,000
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN,
PHƯƠNG ÁN THU HỒI VỐN, HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1. Nguồn vốn, kế hoạch sử dụng vốn
1.1 Tiến độ khai thác dự án
+ Hoàn thành dự án và đưa vào khai thác dự kiến vào quý II/20011
+ Thời gian khai thác khu dịch vụ siêu thị và văn phòng dự kiến 50 năm,
bắt đầu vào quí II/2011 đến sau 50 năm;
+ Thời gian đăng ký thuê căn hộ của khách hàng bắt đầu khi hoàn thành
dự án đầu tư và có quyết định đầu tư dự án, dự kiến quý II/2009.
+ Thời gian đăng ký hợp đồng cho các hộ đã đăng ký bắt đầu từ quý
III/2009.
Tổng khối lượng kinh doanh:
Hạng mục kinh doanh
1. Tổng diện tích văn phòng
2. Diện tích siêu thị
3. Tổng diện tích căn hộ
4. Khu gửi xe ô tô, xe máy
Tổng cộng
Đơn vị
M2 sử dụng
M2 sử dụng
M2 căn hộ
M2 sử dụng
Diện tích
3.220
1.195
12.693
4.690
21.744
1.2Xác định đơn giá của dự án
- Đơn giá cho thuê được xác định trên cơ sở đơn giá thị trường tương
ứng với vị trí khu đất, điều kiện hạ tầng cơ sở khu đất; mức đầu tư của dự án
bao gồm: mức độ hoàn thiện, trang thiết bị nội thất, thông tin liên lạc, và các
điều kiện khác.
- Xác định giá thuê nhà dựa trên giá trị đã đầu tư, gía trị chịu lãi do trả
chậm(tính đến thời điểm hiện tại).
* Xác định giá thuê căn hộ đảm bảo thu hồi vốn;
65
+ Giá đầu tư cho 1m2 căn hộ ( ký hiệu là p): 7.137.233 đ/m2
+ Thời gian cho thuê trả tiền 01năm/lần(ký hiệu là n): 50năm
+ Số tháng trong năm: 12 tháng
+ Lãi suất trả chậm(ký hiệu là r): 0,08
+ Công thức xác định giá thuê căn hộ đảm bảo thu hồi vốn như sau:
A=P x r x (1+r)n/{(1+r)n – 1}
+ Gía thuê căn hộ đảm bảo thu hồi vốn là: 48.418 đ/m2/tháng
- Tuy nhiên do đối tượng thuê nhà ở đây là CBCNV có hộ khẩu Hà Nội,
vì vậy để đảm bảo quyền và phù hợp với chủ trương của thành phố, dự kiến
giá cho thuê cho 1m2 sàn nhà căn hộ là 27000đ/m2/tháng. Phần kinh phí phải
bù lỗ sẽ lấy từ nguồn thu cho thuê không gian văn phòng, siêu thị.
Đơn giá cho thuê khu siêu thị: 230.000 đ/m2/tháng
Dự kiến nguồn thu từ hoạt động dịch vụ này được tính theo m2 sàn kinh
doanh dựa theo giá thị trường(bao gồm cả thuế VAT)
Đơn gí cho thuê khu văn phòng: 230.000 đ/m2/tháng
Dự kiến nguồn thu từ hoạt động dịch vụ này được tính theo m2 sàn kinh
doanh dựa theo giá thị trường(bao gồm cả thuế VAT)
Đơn gia cho thuê diện tích trông giữ xe: 50.000đ/m2/tháng
Kinh doanh trông giữ xe chỉ mang tính chất phục vụ đảm bảo các chi phí
quản lý và các chi phí khác trích quỹ duy tu sửa bào dưỡng các hạng mục
phục vụ chung cho khu chung cư.
1.3Nguồn vốn đầu tư
Dự án được thực hiện dựa trên các nguồn vốn sau:
a/ Vốn huy động từ khách hàng thuê nhà, văn phòng đã đăng ký trước:
(14%) Căn cứ vào nhu cầu thị trường kinh doanh nhà hiện nay chủ đầu tư đưa
66
ra các thông số về tỷ lệ khách hàng đăng ký thuê nhà, văn phòng theo từng
năm và tỷ lệ ứng trước vốn đầu tư.
b/ Vốn tự có của chủ đầu tư: (4%) Căn cứ vào điều kiện về vốn của chủ
đầu tư và kế hoạch huy động vốn từ khách hàng, Chủ đầu tư dự kiến sử dụng
nguồn vốn tự có trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
c/ Vốn vay thương mại:(82%) Căn cứ vào kế hoạch huy động vốn từ
khách hàng và nguồn vốn tự có, chủ đầu tư dự kiến sử dụng nguồn vốn vay
trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
1.4Kế hoạch huy động vốn từ khách hàng
a/ Kế hoạch huy động vốn từ văn phòng và siêu thị cho thuê
Hạng mục
1. Diện tích khu VP và
siêu thị cho thuê
2. Đơn gía khai thác
3. Thời gian đăng ký thuê
văn phòng
4. Số tháng (tháng/năm)
Khối Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
lượng (1x2x3x4x5) (1x2x3x4x5) (1x2x3x4x5)
4.415
0,23
5
12
5. Tỷ lệ khách hàng đăng
5%
20%
50%
ký theo thời gian%
6. Tổng gía trị vốn huy
3.046,4
12.185,4
30.463,5
động từ KH(tr.đồng)
7. Vốn huy động cộng dồn
3.046,4
15.231,8
48.741,6
theo thời điểm
67
b/ Kế hoạch huy động vốn từ khách hàng thuê căn hộ
Hạng mục
1. Tổng diện tích căn hộ
Khối Năm 2009
lượng (1x2x3x4x)
12.639
Năm 2010
(1x2x3x4x)
Năm 2011
(1x2x3x4x5)
cho thuê
2. Đơn giá cho
thuê(tr.đồng/tháng)
3. Thời gian đăng ký
thuê(năm)
4. Số tháng (tháng/năm)
0,027
50
12
5. Tỷ lệ Kh đăng ký thuê
5%
10%
30%
theo thời gian
6. Giá trị trả trứơc khi
30%
30%
30%
30%
đăng ký thuê nhà
7. Tổng giá trị huy động từ
3.071,3
6142,6
18.427,7
KH(tr.đ)
8. Vốn huy động cộng dồn
3.071,3
9.213,8
30.712,8
theo thời điểm
2. Phương án thu hồi vốn, phân tích hiệu quả dự án đầu tư
2.1 Chi phí vận hành khai thác dự án
a. chi phí khấu hao tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ được thực hiện theo QĐ số 203/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của bộ Tài chính.
+ Thời gian khấu hao của công trình là 50 năm, tương đương với tỷ lệ
khấu hao là 1%/năm.
+ Khấu hao phần thiết bị (thang máy, thiết bị phần HTKT) được tách
riêng với thời hạn khấu hao là 7 năm tương đương với tỷ lệ trích là gần
14,3%/năm.
Trong đó:
+ Khấu hao chỉ tính đối với phần tài sản thuộc chủ đầu tư quản lý và sở
hữu
- khu văn phòng làm việc
68
- khu bán hàng, siêu thị
- Phần căn hộ cho thuê
Bảng tách giá trị tính khấu hao
Hạng mục chi phí
Đơn vị
Giá trị
Công trình
Thiết bị
Tổng giá trị tài sản KH
Tr.đ
197.200.68
183.175,58 14.025,10
1.tài sản cố định là căn hộ
+ Diện tích căn hộ
+Giá thành 1 m2 căn hộ
2. tài sản cố định là văn
Tr,đ
Tr.đ/m2
Tr.đ/m2
Tr.đ
132.868,58
12.639
10.513
64.332,10
123.428,84
59.756,74
9.449,74
4.575,36
phòng siêu thị
+ Diện tích văn phòng,
siêu thì
+Giá thành 1m2 khai thác
Tr.đ/m2
Tr.đ/m2
4.415
14.57
b. trích quỹ sửa chữa ,nâng cấp TSCĐ: 1,00%/năm
+ Quỹ sửa chữa TSCĐ: dùng để chi vào việc duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhắm khôi phục lại
năng lực hoạt động bính thường của TSCĐ
+ Quỹ nâng cấp TSCĐ: dùng để chi cho việc kéo dài thời gian sử dụng,
nâng cao năng suất,tính năng tác dụng của TSCĐ như cải tạo; xây lắp,trang bị
bổ sung thêm cho TSCĐ
c. Chi phí quản lý hành chính và vận hành khai thác công trình
+ Chi phí quản lý côngn ty tính bằng 0,5% doanh thu
+ Chi phí vận hành tòa nhà như thang máy,điện nước công cộng,chi phí
kỹ thuật và điều hành trực tiếp tòa nhà
d. Thuế thu nhập doanh nghiêp: 20% doanh thu chịu thuế
+ theo điều 20- khỏan 1 số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/05/1998 của Chính
Phủ quy định chi tiết luật Thuế TNDN tối tiểu là 20%
+ Thu nhập chịu thuế TNDN bằng doanh thu trừ đi các khỏan chi phí
hợp lý có liên quan đến thu nhập chịu thuế như: giá thành xây dựng, thuế
69
GTGT và các chi phí hợp lý và các chi phí hợp lý khác trong quá trình kinh
doanh ..
2.2 Phân tích hiệu quả kinh tế dự án
2.2.1 Hiệu quả kinh té từ việc cho thuê căn hộ
Phương pháp hạch tóan kinh tế phần nhà ở theo phương án chủ đầu tư
đảm bảo thu hồi vốn được tính bằng chỉ tiêu lợi nhuân, lãi suất do trả chậm và
các khoản thuế trích nộp nhà nước.
2.2.2 Hiệu quả kinh tế từ việc cho thuê văn phòng, siêu thị, để xe
+ Diện tích văn phòng chủ đầu tư sẽ cho thuê theo giá thị trường
+ Khu siêu thị và dịch vụ chủ đầu tư sẽ chi thuê theo giá trị thị trường
+ Khu trông giữ xe:chỉ mang tính phục vụ bù vào các khoản bảo vệ,
hành chính
+ Với hạng mục văn phòng và siêu thị bán hàng: đầy là hạng mục phục
vụ cho nhu cầu thiếu hụt văn phòng và nhu cầu mua bán giao dịch của các hộ
dân khu chung cư,nên quan điểm tính hiệu quả kinh tế chỉ mang tính chất đảm
bảo thu hồi vốn trong khoảng thời gian nhất định và các đảm bảo các mục tiêu
kinh tế chung của xã hội.
3. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính dự án :
Nhận xét hiệu quả kinh tế dự án
+ Ở đây các chỉ tiêu kinh tế như NPV ( i = 8%) ( Giá trị dòng tiên quy
về thời điểm hiện tại với mức lợi nhuận là 8% ) , NPV > 0 như vậy dự án đạt
hiệu quả đề ra với mức sinh lời là > 8%./ năm
+ Chỉ số sinh lời IRR = 8,39 % đây là lợi nhuận đảm bảo phương án
kinh doanh đạt hiệu quả
+ Thời gian thu hồi vốn n = 15 năm,như vậy sau 15 năm sẽ thu hồi vốn
đầu tư dự án.
70
71
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
11.17
5
10.15
9
6.932
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
11.17
5
10.15
9
6.949
Năm
2013
14.708
Năm
2014
18.50
9
13.371
16.82
7
6.968
6.969
Năm
2015
Năm
2016
18.650
22.380
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
TR.ĐỒNG
16.955
20.346
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
TR.ĐỒNG
3.228
3.210
6.403
9.858
9.773
13.164
5.THUẾ TNDN(20%*D)
TR.ĐỒNG
1.972
1.955
2.633
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
TR.ĐỒNG
3.228
3.210
6.403
7.886
7.819
10.531
3.CHI PHÍ (C)
TR.ĐỒNG
7.181
7.181
72
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
22.38
0
20.34
6
7.181
22.38
0
20.34
6
7.181
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
22.380
Năm
2020
22.380
Năm
2021
26.85
6
20.346
Năm
2022
Năm
2023
26.856
26.856
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
20.346
24.41
5
7.181
24.415
24.415
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
13.16
4
2.633
13.16
4
2.633
13.164
12.910
16.97
9
2.633
16.979
16.979
5.THUẾ TNDN(20%*D)
2.582
3.396
3.396
3.396
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
10.35
1
10.35
1
10.351
10.328
13.58
3
13.583
13.583
3.CHI PHÍ (C)
7.436
7.436
7.436
7.436
73
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
26.85
6
24.41
5
7.436
26.85
6
24.41
5
7.742
Năm
2024
Năm
2025
Năm
2025
32.227
Năm
2026
38.673
Năm
2027
38.67
3
29.298
Năm
2028
Năm
2029
38.673
38.673
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
35.157
35.15
7
7.774
35.157
35.157
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
16.97
9
3.396
16.67
3
3.335
21.524
27.383
27.38
3
4.305
3.681
27.010
5.THUẾ TNDN(20%*D)
5.477
5.477
736
5.402
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
13.58
3
13.33
8
17.219
21.907
21.90
7
2.945
21.608
3.CHI PHÍ (C)
7.774
7.774
31.476
8.147
74
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
46.40
7
42.18
9
8.147
46.40
7
42.18
9
8.147
Năm
2030
Năm
2031
Năm
2032
46.407
Năm
2033
46.407
Năm
2034
46.40
7
42.189
Năm
2035
Năm
2036
55.689
55.689
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
42.189
42.18
9
8.147
50.626
50.626
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
34.04
1
6.808
34.04
1
6.808
34.041
34.041
33.59
3
6.808
42.031
42.031
5.THUẾ TNDN(20%*D)
6.808
6.719
8.406
8.406
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
27.23
3
27.23
3
27.233
27.233
26.87
5
33.625
33.625
3.CHI PHÍ (C)
8.147
8.595
8.595
8.595
75
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
55.68
9
50.62
6
8.595
55.68
9
50.62
6
8.595
Năm
2037
Năm
2038
Năm
2039
55.689
Năm
2040
66.827
Năm
2041
66.82
7
50.626
Năm
2042
Năm
2043
66.827
66.827
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
60.751
60.75
1
9.133
60.751
60.751
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
42.03
1
8.406
42.03
1
8.406
41.494
51.619
51.61
9
8.299
51.619
51.619
5.THUẾ TNDN(20%*D)
10.324
10.32
4
33.62
5
33.62
5
33.195
10.324
10.324
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
41.295
41.29
5
41.295
41.295
3.CHI PHÍ (C)
9.133
9.133
9.133
9.133
76
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
66.82
7
60.75
1
9.778
80.19
2
72.90
2
9.778
Năm
2044
Năm
2045
Năm
2046
80.192
Năm
2047
80.192
Năm
2048
80.19
2
72.902
Năm
2049
Năm
2050
80.192
96.230
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
72.902
72.90
2
9.778
72.902
87.482
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
50.97
4
10.19
5
40.77
9
63.12
4
12.62
5
50.49
9
12.625
63.124
63.12
4
12.625
62.350
76.930
5.THUẾ TNDN(20%*D)
12.625
12.62
5
50.499
12.470
15.386
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
50.499
50.49
9
49.880
61.544
3.CHI PHÍ (C)
9.778
9.778
10.552
10.552
77
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
96.23
0
87.48
2
10.55
2
76.93
0
15.38
6
61.54
4
96.23
0
87.48
2
10.55
2
76.93
0
15.38
6
61.54
4
Năm
2051
Năm
2052
Năm
2053
96.230
Năm
2054
96.230
Năm
2055
96.23
0
87.482
Năm
2056
Năm
2057
96.230
96.230
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
87.482
87.48
2
10.552
87.482
87.482
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
76.930
76.098
76.09
8
15.386
76.098
76.098
5.THUẾ TNDN(20%*D)
15.220
15.22
0
61.544
15.220
15.220
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
60.878
60.87
8
60.878
60.878
3.CHI PHÍ (C)
11.384
11.38
4
11.384
11.384
78
Diễn giải
1.DOANH THU (D)
TR.ĐỒNG
Đơn vị
tính
96.23
0
84.48
2
11.38
4
76.09
8
15.22
0
60.87
8
96.23
0
87.48
2
12.48
0
75.00
2
15.00
0
60.00
2
Năm
2058
Năm
2059
Năm
2060
115.47
6
104.97
9
12.480
2.DOANH THU THUẦN ( D-VAT)
4.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ(LNTT)
92.499
5.THUẾ TNDN(20%*D)
18.500
6.LỢI NHUẬN THUẦN(LNT)
73.999
3.CHI PHÍ (C)
CHƯƠNG VII: KHÍA CẠNH KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN TỔ
HỢP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI -DỊCH VỤ NHÀ Ở
CAO TẦNG CHO THUÊ
Dự án ngoài khả thi về mặt tài chính, mang lại lợi nhuận cao cho các nhà
đầu tư mà còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao lớn.
1)Như đã trình bày ở các chương trước thì dự án này khá mới lạ nhưng
đã được Nhà nước rất quan tâm và ủng hộ. Dự án đã giúp Nhà nước giải
quyết 1 vấn đề đang gây rất nhiều bức xúc trong xã hội. Đó là với đồng lương
ít ỏi của công nhân viên nhà nước thì việc sở hữu 1 căn hộ hợp lý thì rất khó.
Dự án đã cung cấp 165 căn hộ loại vừa và nhỏ, với giá cả được xem là khá rẻ
( trung bình 1.9 đến 2.5 triệu/m2).Giá cả này phù hợp với 1 gia đình có tổng
thu nhập thuộc loại trung bình. Dự án với 3 tòa nhà cao, thoáng mát, địa điểm
trung tâm thành phố, các nhu cầu về điện,nước, an ninh,sinh hoạt công cộng
rất đảm bảo. Đã tạo ra một lối sống văn minh, sạch sẽ,và 1 tâm trạng thoải
mái, giúp cán bộ công nhân viên nâng cao được đời sống về vật chất cho
người dân.
2)Mặc dù không đáng kể nhưng đã góp phần tạp việc làm cho người lao
động.Số lao động làm việc trực tiếp trong thời gian thi công xây dựng công
trình thì rất lớn.Đa số họ là những người có thu nhập thấp.
Còn sau khi dự án đi vào hoạt động thì có bộ phận quản lý,vận hành khu
nhà. Hàng năm số tiền chi trả cho bộ phận này là : 489.200.000 (Đ)
3)Góp phần làm giảm bớt khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.Đó là
người giàu được sống trong căn hộ rất rộng rãi,còn những người thu nhập
trung bình thì chưa đáp ứng đủ nhu cầu tối thiểu.
Đồng thời,dự án đã góp phần đóng góp vào ngân sách địa phương một
khoản đáng kể thông qua:thuế thu nhập doanh nghiệp: 421.836.000 đồng
79
4) Tác động một cách tích cực đến kết cấu hạ tầng của thành phố. Dự án
xây dựng 3 tòa nhà,mỗi tòa cao 15 tầng,với kết cấu thẩm mỹ về kiến trúc
cao,đã làm tăng thêm vẻ hiện đại,và thể hiện sự phát triển của Hà Nội.
5) Dự án xây mới hoàn toàn, 3 tòa nhà 15 tầng, trên diện tích là
5.774m2, nên dự án sử dụng một lượng lớn các sản phẩm về thiết bị, nguyên
vật liệu xây dựng. Từ đó là tăng lượng cầu về các hàng hóa đó,góp phần thúc
đẩy sản xuất và tăng sản lượng ở các ngành này. Và nó gián tiếp làm tăng thu
nhập của công nhân trong những ngành có liên quan đến xây dựng.
Dự án là 1 chung cư với những thiết bị hiện đại,đặc biệt là hệ thống
thang máy,phòng cháy chữa cháy,… nên đã ứng dụng những công nghệ tiên
tiến trong lĩnh vực xây dựng.
6) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội,quy hoạch không gian
của thành phố,chiến lược phát triển ngành xây dựng.
80
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
8.1- Kết luận:
Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cao tầng cho thuê tại lô đất 4.5-NƠ đường
Láng Hạ - Thanh Xuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội nằm trong kế hoạch phát
triển quỹ nhà ở đô thị của thành phố Hà Nội đạt được những hiệu quả sau:
- Phát triển đô thị theo quy hoạch tổng thể tuyến đường Láng Hạ - Thanh
Xuân đã được phê duyệt, thay thế khu vực không gian dân cư không còn phù
hợp với không gian kiến trúc hai bên đường về phát triển đôn thị trong giai
đoạn mới.
- Thiết lập công trình bao gồm các chức năng:
+ Không gian kinh doanh dịch vụ siêu thị:
+ Không gian kinh doanh văn phòng cho thuê:
+ Không gian để xe tầng hầm:
+ Số lượng căn hộ cho thuê:
1195m2 sử dụng
3220m2 sử dụng
4690m2 sử dụng
165m2 căn hộ
- Góp phần tạo quỹ nhà ở cho thuê của thành phố, đáp ứng nhu cầu về
nhà ở cho các CBCNV có hộ khẩu tại Hà Nội, thực hiện chương trình phát
triển nhà ở của thành phố, là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của
thành phố Hà Nội.
- Góp phần tạo việc làm cho người lao động, thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp.
8.2- Kiến nghị:
Để đảm bảo cho việc thu hồi vốn dự án có hiệu quả, chủ đầu tư kiến
nghị:
- Được miễn tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất theo quy định.
- Chậm nộp tiền đối với phần đầu tư han tầng kỹ thuật ngoài nhà được
phân bổ cho dự án này.
81
- Được áp dụng mức thuế suất thấp nhất đối với thuế thu nhập doanh
nghiệp để đảm bảo thu hồi vốn.
- Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có phát sinh các hạng mục công
trình xây dựng không nằm trong phương án kinh tế của dự án mà bắt buộc
phải đầu tư để có một công trình với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh thì
đề nghị các cơ quản lý cho phép được điều chỉnh bổ sung theo quy định hiện
hành.
82
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Xây dựng công trình
TỔ HỢP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI – NHÀ Ở CAO TẦNG CHO THUÊ
Địa điểm XD: LÔ ĐẤT 4.5 – NƠ ĐƯỜNG LÁNG HẠ - THANH XUÂN, HÀ NỘI
Nhóm sinh viên lớp kinh tế đầu tư 48C :
1. Nguyễn Thị Thùy Linh
2. Phan Thị Thương
3. Nguyễn Thị Minh
4. Nguyễn Thị Thanh Nhàn
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Bạch Nguyệt
83
4. DÒNG TIỀN DỰ ÁN – CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ:
TT
Diễn giải
Đơn vị tính
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
1
Đầu tư xây dựng
Tr đồng
197201
2
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
_
7.163
7.146
10.338
11.822
11.754
14.467
Chi phí trả lãi ngân hàng
3
·
·
·
·
·
Số dư đầu kỳ
Lãi suât (12%/năm)
Trả lãi ngân hàng
Trả tiền gốc
Số dư cuối kỳ
%/năm
97.397,63
12,0%
-4.524,4
101.922,1
101.922,08
12,0%
11.687,7
-5.085,0
107.007,1
107.007,12
12,0%
12.230,6
-2.502,7
109.509,8
109.509,85
112,0%
12.840,9
-1.319,5
110.829,3
110.829,312
12,0%
13.141,2
-1.545,3
112.374,6
112.374,613
12,0%
13.299,5
982,0
111.392,6
4
Dòng tiền thuần dự án
Tr đồng
-197201
-190037
-182892
-172554
-160732
-148978
-134511
5
Giá thị thu hồi ròng (8%)
Tr đồng
133045,14
6
Thu hồi vốn cộng dồn
Tr đồng
71 63
14309
24647
36469
48223
62690
7
8
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
Năm
%
15
8,39%
84
4. Dòng tiền dự án – Các chỉ tiêu kinh tế
TT
Diễn giải
Đơn vị tính
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
1
Đầu tư xây dựng
Tr đồng
2
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
_
14467
14467
14467
14263
17518
17518
17518
3
Chi phí trả lãi ngân hàng
· Số dư đầu kỳ
· Lãi suât (12%/năm)
· Trả lãi ngân hàng
· Trả tiền gốc
· Số dư cuối kỳ
Tr đồng
%/năm
Tr đồng
_
_
111392,61
412,0%
13485,0
1099,8
110292,8
110292,77
512,0%
13367,1
14467,0
4
Dòng tiền thuần dự án
_
-120.044
-105.577
-91.110
-76.847
-59.328
-41.810
-24.291
5
Giá thị thu hồi ròng (8%)
_
6
Thu hồi vốn cộng dồn
_
77.157
91.624
106.091
120.354
137.872
155.391
172.909
7
8
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
Năm
%
85
4. Dòng tiền dự án – Các chỉ tiêu kinh tế
TT
Diễn giải
Đơn vị tính
Năm 2024
Năm 2025
Năm 2026
Năm 2027
Năm 2028
Năm 2029
Năm 2030
1
Đầu tư xây dựng
Tr đồng
2
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
_
17.518
17.274
21.154
25.842
25.842
6.880
25.543
3
Chi phí trả lãi ngân hàng
·
·
·
·
·
Số dư đầu kỳ
Lãi suât (12%)
Trả lãi ngân hàng
Trả tiền gốc
Số dư cuối kỳ
-
%/năm
Tr đồng
-
-
4
Dòng tiền thuần dự án
Tr đồng
-6.773
10.501
31.655
57.497
83.340
90.220
115.763
5
Giá thị thu hồi ròng (8%)
Tr đồng
6
Thu hồi vốn cộng dồn
Tr đồng
190.428
207.702
228.856
254.698
280.540
287.420
312.964
7
8
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
Năm
%
86
4. Dòng tiền dự án – Các chỉ tiêu kinh tế
TT
Diễn giải
Đơn vị tính
Năm 2031
Năm 2032
Năm 2033
Năm 2034
Năm 2035
Năm 2036
Năm 2037
1
Đầu tư xây dựng
Tr đồng
2
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
_
31.169
31.169
31.169
31.169
30.810
37.560
37.560
3
Chi phí trả lãi ngân hàng
·
·
·
·
·
Số dư đầu kỳ
Lãi suât (12%)
Trả lãi ngân hàng
Trả tiền gốc
Số dư cuối kỳ
-
%/năm
Tr đồng
-
-
4
Dòng tiền thuần dự án
Tr đồng
146.932
178.100
209.269
240.437
271.248
308.808
346.368
5
Giá thị thu hồi ròng (8%)
_
6
Thu hồi vốn cộng dồn
_
344.132
375.301
406.470
437.638
468.448
506.009
543.569
7
8
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
Năm
%
87
4. Dòng tiền dự án – Các chỉ tiêu kinh tế
TT
Diễn giải
Đơn vị tính
Năm 2038
Năm 2039
Năm 2040
Năm 2041
Năm 2042
Năm 2043
Năm 2044
1
Đầu tư xây dựng
Tr đồng
2
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
_
37.560
37.560
37.130
45.231
45.231
45.231
45.231
3
Chi phí trả lãi ngân hàng
·
·
·
·
·
Số dư đầu kỳ
Lãi suât (12%)
Trả lãi ngân hàng
Trả tiền gốc
Số dư cuối kỳ
_
%/năm
Tr đồng
4
Dòng tiền thuần dự án
Tr đồng
383.929
421.489
458.620
503.850
549.081
594.311
639.542
5
Giá thị thu hồi ròng (8%)
_
6
Thu hồi vốn cộng dồn
_
581.130
618.690
655.820
701.051
746.281
791.512
836.743
7
8
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
Năm
%
88
4. Dòng tiền dự án – Các chỉ tiêu kinh tế
TT
Diễn giải
Đơn vị tính
Năm 2045
Năm 2046
Năm 2047
Năm 2048
Năm 2049
Năm 2050
Năm 2051
1
Đầu tư xây dựng
Tr.đồng
2
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
_
44.715
54.435
54.435
54.435
54.435
53.816
65.480
3
Chi phí trả lãi ngân hàng
·
·
·
·
·
Số dư đầu kỳ
Lãi suât (12%)
Trả lãi ngân hàng
Trả tiền gốc
Số dư cuối kỳ
Tr đồng
%/năm
Tr đồng
_
_
4
Dòng tiền thuần dự án
_
684.256
738.691
793.126
847.561
901.996
955.811
1.021.291
5
Giá thị thu hồi ròng (8%)
_
6
Thu hồi vốn cộng dồn
_
881.457
935.892
990.327
1.044.762
1.099.196
1.153.012
1.218.492
7
8
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
Năm
%
89
4. Dòng tiền dự án – Các chỉ tiêu kinh tế
TT
Diễn giải
Đơn vị tính
Năm 2052
Năm 2053
Năm 2054
Năm 2055
Năm 2056
Năm 2057
Năm 2058
1
Đầu tư xây dựng
Tr đồng
2
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
_
65.480
65.480
65.480
64.814
64.814
64.814
64.814
3
Chi phí trả lãi ngân hàng
·
·
·
·
·
Số dư đầu kỳ
Lãi suât (12%)
Trả lãi ngân hàng
Trả tiền gốc
Số dư cuối kỳ
Tr đồng
%/năm
Tr đồng
_
_
4
Dòng tiền thuần dự án
_
1.086.771
1.152.251
1.217.731
1.282.544
1.347.358
1.412.172
1.476.986
5
Giá thị thu hồi ròng (8%)
_
6
Thu hồi vốn cộng 7dồn
_
1.283.972
1.349.451
1.414.931
1.479.745
1.544.559
1.609.373
1.674.186
7
8
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
Năm
%
90
4. Dòng tiền dự án – Các chỉ tiêu kinh tế
TT
1
2
Đầu tư xây dựng
Thu hồi vốn dự án (LNT + KH)
Diễn giải
Đơn vị tính
Tr đồng
_
64.814
Năm 2059
63.937
Năm 2060
3
Chi phí trả lãi ngân hàng
·
·
·
·
·
Số dư đầu kỳ
Lãi suât (12%)
Trả lãi ngân hàng
Trả tiền gốc
Số dư cuối kỳ
Tr đồng
%/năm
Tr đồng
_
_
4
5
6
7
8
Dòng tiền thuần dự án
Giá thị thu hồi ròng (8%)
Thu hồi vốn cộng dồn
Thời hạn thu hồi vốn
Suất thu lợi (IRR)
_
_
_
Năm
%
1.541.799
1.739.000
1.605.737
1.802.938
91
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_cong_trinh_to_hop_dich_vu_thuong_mai_nha_o_cao_tang_cho_thue_7717.doc