Dự án quán ăn vặt siêu sạch

Chủ doanh nghi ệp: người trực ti ếp đi ều hành, qu ản lý quán và ki ểm tra, đánh giá khả năng làm vi ệc củ a các nhân viên; đưa các quyết đị nh, chi ến lược kinh doanh củ a quán; ki ểm soát chi phí, doanh thu, qu ản lý ngu ồn hàng, qu ản lý ngân qu ỹ củ a quán. - Nhân viên kế toán: tính lương nhân viên, quy ết toán thu ế, t ổng kết doanh thu hàng ngày bàn giao cho ch ủ quán. - Nhân viên thu ngân: chị u trách nhi ệm trực ti ếp vi ệc thu/chi tính ti ền cho khách hàng. - Bếp chính: ch ế bi ến các món ăn, th ức u ống theo yêu cầu củ a khách hàng, ki ểm tra chất lư ợng ngu ồn hàng th ực ph ẩm, tính toán lượng nguyên li ệu h ợp lí dự trữ, bảo qu ản - Bếp ph ụ : chu ẩn bị nguyên li ệu cần thi ết cho m ỗi ngày, ph ụ bếp chính ch ế bi ến món ăn. - Nhân viên pha chế: ch ị u trách nhi ệm ki ểm tra chất lượng ngu ồn hàng th ức u ống ; tính toán lư ợng nguyên li ệu h ợp lí dự trữ, bảo qu ản; pha ch ế sản ph ẩm. - Nhân viên phụ c v ụ : ch ị u trách nhi ệm về vi ệc bố trí bàn gh ế; bảo qu ản trang thi ết bị tại quán; bố trí ch ổ ng ồi cho khách, ti ếp nh ận thông tin từ khách hàng, mang thức u ống tại qu ầy pha ch ế ra bàn khách, tính ti ền theo biên lai củ a kế toán và dọn dẹp bàn. - Nhân viên tạp v ụ : làm công vi ệc lau chùi, quét dọn sàn, gi ữ v ệ sinh chung. - Nhân viên bảo v ệ: có trách nhi ệm đón khách phía ngoài quán, giữ xe, sắp x ếp v ị trí đậu xe, thông báo cho khách vi ệc còn ch ổ ng ồi trong quán hay không, gi ữ gìn an ninh tại quán

pdf40 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2744 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án quán ăn vặt siêu sạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MỤC LỤC A. KẾ HOẠCH KINH DOANH ..................................................................................................... 3 1. Ý tưởng hình thành dự án. ........................................................................................................ 3 2. Mục tiêu dự án. ......................................................................................................................... 4 2.1. Mục tiêu ngắn hạn ............................................................................................................. 4 2.2. Mục tiêu dài hạn ................................................................................................................ 4 2.3. Căn cứ pháp lý ...................................................................................................................... 4 2.4. Căn cứ thực tế........................................................................................................................ 5 2.5. Cơ sở của dự án ..................................................................................................................... 5 3. Sản phẩm và thị trường của dự án. ............................................................................................... 8 3.1. Sản phẩm. .............................................................................................................................. 8 3.1.1. Sơ lược sản phẩm: .......................................................................................................... 8 3.1.2. Sự khác biệt dẫn tới thành công ..................................................................................... 8 3.2. Thị trường............................................................................................................................ 19 3.2.1. Phân khúc thị trường .................................................................................................... 19 3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu....................................................................................... 19 4. Nhân sự. ...................................................................................................................................... 22 4.1. Hình thức tổ chức ................................................................................................................ 22 4.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................... 22 4.3. CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ.................................................................................................. 23 5. Tài chính. .................................................................................................................................... 25 6. Lợi ích kinh tế xã hội. ................................................................................................................. 29 6.1. Lợi ích kinh tế ..................................................................................................................... 29 6.1.1. Nguồn lao động ............................................................................................................ 29 6.1.2. Ngân sách. .................................................................................................................... 29 2 6.1.3. Chủ đầu tư .................................................................................................................... 29 6.2. Lợi ích xã hội ...................................................................................................................... 30 B. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ........................................................................................................ 30 I. Bảng thông số của dự án ..................................................................................................... 30 II. Phân tích các chỉ số tài chính................................................................................................. 31 1. WACC..................................................................................................................................... 31 2. Lạm phát. ................................................................................................................................ 31 3. Lịch đầu tư. ............................................................................................................................. 31 4. Lịch vay nợ. ............................................................................................................................ 31 5. Vốn lưu động. ......................................................................................................................... 32 6. Lịch khấu hao.......................................................................................................................... 33 7. Chi phí hoạt động. ................................................................................................................... 33 8. Báo cáo thu nhập..................................................................................................................... 33 9. Báo cáo ngân lưu. .................................................................................................................... 33 10. Phân tích độ nhạy của dự án.................................................................................................. 38 Tiểu luận DỰ ÁN QUÁN ĂN VẶT SIÊU SẠCH 3 DỰ ÁN QUÁN ĂN VẶT SIÊU SẠCH A. KẾ HOẠCH KINH DOANH 1. Ý tưởng hình thành dự án. Thành phố Long Xuyên là một đô thị loại II, với diện tích 106,87 km², mật độ dân số 3369 người/km2 (năm 2011). Long Xuyên có tốc độ phát triển kinh tế và thu nhập bình quân đầu người đều tăng qua các năm - GDP bình quân đạt 79,6 triệu đồng/người/năm. Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người ngày một tăng cao. Sau thời gian học tập và làm việc, mọi người thường có nhu cầu được thư giãn, vui chơi giải trí. Đặc biệt là các bạn trẻ rất thích được thưởng thức các món ăn vặt. Thế nhưng thời gian cho những món ăn vặt không phải ai cũng có và cách thức chế biến chúng lại là vấn đề lớn hơn. Thị trường ăn uống là một thị trường tiềm năng và có nhiều cơ hội phát triển.Theo kết quả thống kê từ vinareseach.com có đến 80% các bạn trẻ thích ăn vặt và con số này còn có thể tăng lên rất nhiều khi mà ăn vặt đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của các bạn trẻ. Nắm bắt được thị hiếu rất nhiều quán xá đã được mở trên khắp địa bàn thành phố, phục vụ các món ăn, nhất là các món ăn vặt mà giới trẻ yêu thích. Hầu hết đó là các quán vỉa hè, quy mô nhỏ, gần gũi và dễ tìm. Thế nhưng một thực trạng đáng buồn là trong năm vừa qua, theo thống kê của bộ Y Tế Việt Nam, hàng trăm vụ ngộ độc thực phẩm do ăn uống ngoài lề đường đã xảy ra do khách hàng ăn những thực phẩm không hợp vệ sinh và chưa hề qua bất cứ kiểm nghiệm nào cục vệ sinh An Toàn Thực Phẩm. Điều đó đã thực sự trở thành mối lo ngại đối với các bạn trẻ, các bậc phụ huynh đối với con trẻ khi thưởng thức những món ăn vặt mà họ yêu thích. Từ những vấn đề thực tế đó, giờ đây, mọi người có thể yên tâm thưởng thức các món ăn yêu thích của mình khi đến với “Thế giới ăn vặt” của chúng tôi. Đây là một cửa hàng thức ăn vặt siêu sạch lần đầu tiên có mặt trên địa bàn thành phố Long Xuyên. Cửa hàng ra đời dựa trên kết quả khảo sát thị trường cùng một sự cam kết về mặt vệ sinh an toàn và chất lượng thực phẩm từ khâu lựa chọn nguyên liệu đến khâu chế biến. Đặc biệt là việc nghiên cứu và đưa ra các món ăn mới, đáp ứng sự mới mẻ và thú vị cho khách hàng. 4 2. Mục tiêu dự án. 2.1. Mục tiêu ngắn hạn  Đưa cửa hàng vào hoạt động trong tháng đầu tiên. Giới thiệu, quảng bá hình ảnh cửa hàng với người tiêu dùng thông qua trang web cùng việc phát tờ rơi.  Hoàn thành thủ tục về việc cấp giấy chứng nhận chỉ tiêu An toàn vệ sinh thực phẩm.  Hoàn thiện và nâng cao chất lượng các món ăn cùng với cung cách phục vụ.  Nghiên cứu thêm nhiều món ăn mới và bổ dưỡng nhằm tạo nên sư phong phú, đa dạng cho các món ăn trong thực đơn.  Đạt được chỉ tiêu đề ra trong năm và quan trọng là có được sự tin yêu của khách hàng. 2.2. Mục tiêu dài hạn  Tạo được thương hiệu của quán đối với khách hàng trong và ngoài khu vực Thành phố Long Xuyên.  Mở rộng quy mô hoạt động trên khắp Thành phố Long Xuyên và các Tỉnh, Thành Phố lân cận.  Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.  Đa dạng hóa các sản phẩm. 2.3. Căn cứ pháp lý  Căn cứ vào Luật doanh nghiệp 2005.  Căn cứ vào Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.  Căn cứ vào Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp.  Căn cứ vào Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp  Căn cứ vào Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.  Căn cứ vào Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.  Nghị định 92/2013/NĐ-CP Hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng  Căn cứ vào Nghị định 31/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu.  Căn cứ vào Luật thương mại 2005.  Căn cứ vào Luật lao động 2012.  Căn cứ vào Pháp lệnh 12/2003/PL-UBTVQH11 về vệ sinh an toàn thực phẩm.  Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ Y tế ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao.  Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005, Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP 5  Căn cứ vào Thông tư 15/2012/TT-BYT về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 2.4. Căn cứ thực tế Quán đặt tại đường Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, Thành phố Long Xuyên, An Giang, Việt Nam. Đây là khu vực tập trung dân cư đông đúc. Đặt biệt, quán nằm đối diện cổng Trường Đại học An Giang và Trường Thực hành sư phạm nên sẽ thu hút được sự chú ý của mọi người và có sức lan tỏa nhanh chóng đến các bạn trẻ. 2.5. Cơ sở của dự án  Tên cửa hàng: Fastfood LX  Địa chỉ: số 125 Đường Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên (đối diện cổng khu mới Trường Đại học An Giang)  Diện tích: Diện tích quán 150m2 (5x12) trong đó: + tầng trệt làm nhà giữ xe, khu bếp và nhà vệ sinh ( khu bếp 25m2, nhà vs 3m2, còn lại là nhà giữ xe. + tầng lầu làm nơi không gian nhà hàng, nơi thực khách đến ăn uống, nhà vệ sinh.  Thời gian hoạt động: dài hạn  Vốn đầu tư khởi điểm: > 550 triệu  Lĩnh vực hoạt động: dịch vụ ăn uống  Năng lực phục vụ: 400 lượt khách/ngày. 6 Sơ đồ địa điểm cửa hàng 7 SƠ ĐỒ QUÁN Ngang 5m Nhà bếp Nhà vệ sinh Cầu thang lên lầu Khu vục để xe Lối vào nhà hàng Nhà vệ sinh Cầu thang Khu nhà hàng Dài 12m 8 3. Sản phẩm và thị trường của dự án. 3.1. Sản phẩm. 3.1.1. Sơ lược sản phẩm: Đến với “FastFood LX”, bạn có thể thưởng thức tất cả các món ăn vặt được yêu thích nhất hiện nay. Ngoài những món ăn quen thuộc như bánh tráng trộn, bắp xào, bột chiên, trứng lộn sốt me, thịt nướng que, chè hay trái cây dĩa với nguyên liệu được lựa chọn kĩ càng từ các nhà cung cấp có uy tính, Thế giới ăn vặt còn mang đến cho bạn những sáng tạo phá cách thật độc đáo với những món ăn vặt cực dân dã như chuối nướng, khoai nướng mỡ hành, sa kê chiên, xoài trộn chua ngọt, cà na ngào,…Bên cạnh những món ăn vặt hấp dẫn, Thế giới ăn vặt còn thu hút khách hàng bởi các loại sinh tố và nước uống được chế biến hoàn toàn từ trái cây, không sử dụng hương liệu tổng hợp, chất bảo quản hoặc các loại phụ gia gây hại cho sức khỏe. 3.1.2. Sự khác biệt dẫn tới thành công  Về mô hình cửa hàng: -Cửa hàng là một thế giới ăn vặt siêu sạch, bạn sẽ không phải đi đâu xa hoặc mất thời gian tìm kiếm những món ăn vặt mà mình yêu thích hay không cần phải lo ngại về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm Tất cả sẽ có mặt tại thế giới ăn vặt với cam kết sẽ dành trọn tâm huyết để mang đến cho quý khách những món ăn ngon, an toàn và giá cả hợp lý. - Đến với Thế giới ăn vặt khách hàng không chỉ được thưởng thức những món ăn ngon, hấp dẫn mà đây còn là một điểm dừng chân lý tưởng cho khách hàng muốn có không gian riêng, mát mẻ, an toàn bất kể mọi điều kiện thời tiết, cung cách phục vụ lịch sự.Đặc biêt, thực khách vừa ăn uống vừa có thể thưởng thức các kênh truyền hình cáp và âm nhạc thư giãn. - Với phương châm khách hàng là thượng đế, Thế giới ăn vặt còn phát triển thêm dịch vụ giao hàng tận nơi dành cho các quý khách hàng bận rộn. Rất đơn giản, các bạn chỉ cần nhấc điện thoại lên, gọi đến số 01677750594 và chỉ từ 15 đến 30 phút sau các bạn đã có thể vừa xem tivi vừa thưởng thức những món ăn yêu thích của mình. - “FastFood LX” luôn cố gắng tự hoàn thiện mỗi ngày để có thể đem đến cảm giác thoải mái và hài lòng nhất cho các bạn. Hy vọng các bạn sẽ có được nhũng trải nghiệm hoàn toàn mới mẻ khi đến với Thế giới ăn vặt. 9  Về sản phẩm -Nguyên vật liệu được sử dụng hoàn toàn từ nguồn nguyên liệu sạch, thực phẩm tươi sống được mua từ siêu thị Metro và các sạp đầu mối ở khu chợ Long Xuyên vào lúc sáng sớm. -Sau khi mua về, thực phẩm sẽ được làm sạch và bảo quản lạnh đến khi đem ra chế biến. -Cửa hàng tuyệt đối không sử dụng lại nguyên liệu thừa ngày hôm trước cũng như cam kết không sử dụng hương liệu tổng hợp hay bất kì chất bảo quản và các loại phụ gia gây hại cho sức khỏe -Món ăn được trang trí bắt mắt, mùi vị thơm ngon. - Thực đơn đa dạng, phong phú phù hợp với nhiều lứa tuổi, sở thích. Nhiều món ăn được chế biến từ những nguyên liệu dân dã như dừa nước dầm đá, chùm ruột ngào, chuối nướng, bắp nướng mỡ hành, sa kê chiên, cốm dẹp trộn dừa,..sẽ là những sự lựa chọn độc đáo dành cho thực khách. Các món trong menu: +Chè 5 món  Chè thập trái cây thập cẩm LX là một trong những món ăn độc đáo, sự kết hợp hài hòa giữa các loại trái cây mang đến cho bạn một món chè tươi mát và bổ dưỡng 10  Chè nhãn nhục hạt sen  Chè khúc bạch  Chè lô hội  Chè bưởi 11 +Trái cây dĩa mùa xuân mang đến cho thực khách những đĩa trái cây tươi ngon, mát lạnh và giàu vitamin + Chanh dây sốt tam bảo Trứng sốt chanh dây Cua đồng sốt chanh dây Sò huyết sốt chanh dây +Bánh tráng trộn LX Sẽ là một sự kết hợp hài hòa, phá cách trong công thức trộn bánh mang đến cho thực khách một loại bánh tráng trộn đặc trưng riêng mà chỉ có tại Thế giới ăn vặt. Món ăn là kết hợp giữa vị chua của xoài, vị cay của ớt, vị đắng nhẹ của củ cải trắng, vị chua chua ngọt ngọt của nước sốt chanh dây, cái thơm thơm bùi bùi của đậu phọng và rau mùi chắc chắn sẽ để lại hương vị khó quên trong lòng thực khách. 12 +Gỏi cuốn +Gỏi xoài tôm khô chua ngọt 13 +Món nướng:  Chuối bọc nếp nướng cốt dừa  Chuối nướng mỡ hành  Bắp nướng mỡ hành  Bánh tráng nướng 14 +Món chiên:  Chuối chiên  Sa kê chiên giòn  Bột chiên 15  Thịt nướng que +Những món trái cây ngày hè giúp bạn xua tan cơn ngán của những món ăn nhiều dầu mỡ:  Chùm ruột, xoài, cóc, cà na , me: muối, ngào chua ngọt + Kem LX độc đáo được cửa hàng chế biến từ trái cây, kem tươi, hương vanilla tuyệt đối không sử dụng hương liệu và phụ gia gây hại cho sức khỏe  Kem Chocolate chuối 16 Chỉ cần 1 quả chuối chín, 1/2 canh dầu thực vật, hạnh nhân, 2 que gỗ, 1 muỗng canh chocolate đầu bếp của Thế giới ăn vặt bạn sẽ chế biến cho bạn một món kem chuối chocolate đông lạnh không chỉ ngọt mềm thơm mùi chuối mà còn có lớp vỏ chocolate giòn tan, lẫn hạnh nhân bùi bùi, ăn rất thích thú và đã miệng  Kem dâu tây Không mất nhiều thời gian, nguyên liêu phức tạp, chỉ qua mấy bước đơn giản đã có ngay món kem dâu tây mát lịm người, thơm ngon cực hấp dẫn 17  Kem xoài Kem xoài mát lạnh, bổ dưỡng  Kem sữa chua trái bơ Món kem trái bơ ngậy, mát 18 +Trái cây dầm: bơ, mãng cầu, đu đủ, mít, sa bô, vú sữa, thanh long, dừa nước,… +Nước trái cây: cam, khóm, dừa, chanh dây, dâu tây sữa tươi, đá me …sẽ là những thức uống tươi mát, an toàn và bổ dưỡng 19 3.2. Thị trường. 3.2.1. Phân khúc thị trường  Phân khúc theo vùng địa lý: Tập trung vào các khu vực đông dân cư và có đời sống phát triển.  Phân khúc theo nhân khẩu học: Lứa tuổi từ 15-30 tuổi  Thu nhập: thu nhập trung bình khá, ổn định  Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, nhân viên, công sở đang làm việc ở tại Thành phố.  Phân khúc thị trường theo tâm lý: + Xu hướng về vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng. + Xu hướng thuận tiện và thoải mái + Món ăn ngon, hấp dẫn, giá cả hợp lí 3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu Khách hàng mục tiêu của quán là những người có mức thu nhập trung bình trở lên, đặc biệt là giới trẻ (học sinh, sinh viên,…) Những điểm nổi bật của thị trường mục tiêu: - Dân số trẻ, khá đông và đa dạng. - Năng động, thích khám phá và trải nghiệm phong cách mới. - Thu nhập ổn định, sẵn lòng chi trả. - Có trẻ em là khách hàng tiềm ẩn.  Phân tích khách hàng của dự án Qua một cuộc khảo sát thị trường về nhu cầu và xu hướng ăn vặt hiện nay (Với số mẫu là 50, độ tuổi từ 16-29 cho cả nam và nữ giới ) chúng tôi thu được kết quả như sau: 20 Thói quen ăn vặt Số lần ăn quà vặt Nam (N=23) Nữ (N=27) Tổng (N=50) Nam(%) Nữ(%) Tổng(%) 1 lần/tháng 1 0 1 2 0 2 2-3 lần/tháng 3 2 5 6 4 10 1 lần/ tuần 5 6 11 10 12 22 2-3 lần/tuần 7 9 16 14 18 32 4-5 lần/ tuần 5 7 12 10 14 24 > 5 lần/tuần 2 3 5 4 6 10 Tổng 23 27 50 46 54 100 Mức độ thường xuyên ăn vặt  Có hơn 95% những người tham gia khảo sát đến các quán ăn vặt trong vòng 3 tháng gần đây. Trong đó, khoảng 90% thường ăn quà vặt ít nhất 1 lần/tuần và nữ giới có mức độ ăn vặt thường xuyên hơn nam giới.  Các bạn trẻ thường cảm thấy thèm ăn quà vặt nhất vào thời điểm cuối buổi chiều và tối.  Nữ giới đến quán ăn vặt vì 'thích các món ăn vặt' và 'thức ăn vừa ngon lại vừa rẻ'.  Còn lý do lựa chọn chính của thì nam giới là vì thích hợp để đi với bạn bè, đồng nghiệp'. 21  Qua cuộc khảo sát này cho thấy đa số mọi người đều có nhu cầu ăn vặt và các quán ăn vặt sẽ là nơi lý tưởng để bạn thưởng thức các món ăn ngon với giá rẻ và thích hợp để đi ăn cùng bạn bè, đồng nghiệp.  Chè, hột vịt lộn/cua/sò sốt chanh dây, kem trái cây, trái cây đĩa là các món ăn vặt được yêu thích nhất nên cửa hàng cần chú trọng hơn.  Các món ăn vặt còn lại cũng là những món rất hợp khẩu vị của nhiều bạn trẻ vì thế cửa hàng cần tập trung làm mới, tạo nhiều sự khác biệt để hấp dẫn giới trẻ hơn nữa.  Nhu cầu thị trường BẢNG 2.2: NHU CẦU ĂN VẶT CỦA NGƯỜI DÂN TP. Long Xuyên ĐỊA ĐIỂM SỐ MẪU Số người có nhu cầu ăn vặt Số người không có nhu cầu ăn vặt Số mẫu Tỷ lệ Số mẫu Tỷ lệ Tại TP Long Xuyên 50 49 98% 1 2%  Giải pháp thị trường a. Chiến lược sản phẩm Với phương châm là tạo sự tin tưởng cho khách hàng, quán luôn cam kết sử dụng nguồn nguyên liệu tươi ngon, có xuất xứ rõ ràng và đã qua dự kiểm tra nghiêm ngặt. Để tạo sự hài lòng cho khách hàng quán sẽ phục vụ nhiều món ăn đa dạng, được trang trí bắt mắt. Ngoài ra, quán sẽ được trang trí theo phong cách dân gian, gần gủi với thiên nhiên nhưng vẫn giữ được vẽ trang trọng để cho khách hàng có một không gian thoải mái để vừa thưởngthức các món ăn của quán vừa trò chuyện với bạn bè. b. Chiến lược chiêu thị Để quán kinh doanh có hiệu quả thì trước hết cần phải có một chiến lược chiêu thị tốt. Chính vì vậy chi phí dành cho khâu chiêu thị là khá lớn. - Trước ngày khai trương 1 tuần sẽ cho phát tờ rơi ở những nơi đông người như trường học, khu vui chơi giải trí. Đồng thời thực hiện các chương trình khuyến mãi như là: giảm giá, món ăn đặc biệt, tặng quà lưu niệm,... - Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng như: báo,đài. - Bên cạnh đó quán còn sử dụng hình thức quảng cáo trên internet như: + Thiết lập trang web riêng cho cửa hàng, cần tạo giao diện ấn tượng, bắt mắt kèm theo thông tin đầy đủ. + Quảng cáo trên các trang mạng xã hội như facebook, zingme,.. 22 4. Nhân sự. 4.1. Hình thức tổ chức Cửa hàng được tổ chức dưới hình thức là một doanh nghiệp tư nhân với vốn đầu tư ban đầu gồm 60% vốn chủ sở hữu và 40% vốn vay. Chủ cửa hàng là người nắm giữ vốn đầu tư và cũng là người chịu trách nhiệm về mặt pháp lý và tài sản của cửa hàng.Đồng thời cũng là người quản lý chính. Chủ cửa hàng sẽ thuê thêm quản lý cấp dưới để quản lý từng bộ phận và giúp mình điều hành hoạt động kinh doanh của cửa hàng. 4.2. Cơ cấu tổ chức Mô hình tổ chức: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cửa hàng FastFood LX Bộ phận tài vụ Bộ phận sản xuất Bộ phận phục vụ Chủ cửa hàng Kế toán Thu ngân Bếp chính Bếp phụ Pha chế Nhân viên phục vụ Nhân viên bảo vệ Tạp vụ 23 Mô tả công việc: - Chủ doanh nghiệp: người trực tiếp điều hành, quản lý quán và kiểm tra, đánh giá khả năng làm việc của các nhân viên; đưa các quyết định, chiến lược kinh doanh của quán; kiểm soát chi phí, doanh thu, quản lý nguồn hàng, quản lý ngân quỹ của quán. - Nhân viên kế toán: tính lương nhân viên, quyết toán thuế, tổng kết doanh thu hàng ngày bàn giao cho chủ quán. - Nhân viên thu ngân: chịu trách nhiệm trực tiếp việc thu/chi tính tiền cho khách hàng. - Bếp chính: chế biến các món ăn, thức uống theo yêu cầu của khách hàng, kiểm tra chất lượng nguồn hàng thực phẩm, tính toán lượng nguyên liệu hợp lí dự trữ, bảo quản - Bếp phụ: chuẩn bị nguyên liệu cần thiết cho mỗi ngày, phụ bếp chính chế biến món ăn. - Nhân viên pha chế: chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng nguồn hàng thức uống; tính toán lượng nguyên liệu hợp lí dự trữ, bảo quản; pha chế sản phẩm. - Nhân viên phục vụ: chịu trách nhiệm về việc bố trí bàn ghế; bảo quản trang thiết bị tại quán; bố trí chổ ngồi cho khách, tiếp nhận thông tin từ khách hàng, mang thức uống tại quầy pha chế ra bàn khách, tính tiền theo biên lai của kế toán và dọn dẹp bàn. - Nhân viên tạp vụ: làm công việc lau chùi, quét dọn sàn, giữ vệ sinh chung. - Nhân viên bảo vệ: có trách nhiệm đón khách phía ngoài quán, giữ xe, sắp xếp vị trí đậu xe, thông báo cho khách việc còn chổ ngồi trong quán hay không, giữ gìn an ninh tại quán Yêu cầu đối với nhân sự: - Nhân viên kế toán: có bằng trung cấp kế toán, biết tiếng anh, từ 20 tuổi trở lên, làm việc toàn thời gian và cố định - Nhân viên thu ngân: giới tính: nữ, có bằng trung cấp kế toán, biết tiếng anh, từ 20 tuổi trở lên, làm việc toàn thời gian và cố định - Bếp chính: có kinh nghiệm,làm việc toàn thời gian - Bếp phụ: nhanh nhẹn, làm việc toàn thời gian, có kiến thức về lựa chọn thực phẩm. - Nhân viên pha chế: có khả năng pha chế tốt (ưu tiên tốt nghiệp trường bách nghệ), thời gian làm việc theo ca, có kinh nghiệm làm việc, từ 20 tuổi trở lên - Nhân viên phục vụ: có ngoại hình tốt, nhanh nhẹ, vui vẻ, có ngoại ngữ tốt, làm việc theo ca, từ 20 tuổi trở lên. - Nhân viên tạp vụ: giới tính: nữ, tuổi từ 20 trở lên, chăm chỉ, siêng năng, có kinh nghiệm làm việc, làm việc theo ca. - Nhân viên bảo vệ: thuê tại các công ty bảo vệ chuyên nghiệp, làm theo ca. 4.3. CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ 4.3.1. Chính sách tuyển dụng và bố trí công việc:  Quán sẽ tuyển dụng nhân viên theo yêu cầu và tính chất công việc.  Quy định về hồ sơ đăng kí xin việc: thông tin cá nhân, giấy khám sức khỏe, giấy CMND, bằng cấp,…  Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kí, người quản lý sẽ sắp xếp lịch phỏng vấn. Nếu đạt các chỉ tiêu yêu cầu, ứng viên sẽ được nhận và được phân công thời gian và công việc cụ thể. 24  Nhân viên mới sẽ được giới thiệu về công việc, nội quy, chế độ đãi ngộ. Thời gian thử việc là 2 tháng. 4.3.2. Đồng phục làm việc:  Do quán thiết kế và cung cấp cho nhân viên.  Mỗi nhân viên sẽ được phát 2 bộ mỗi năm. Chi phí đồng phục năm đầu là 2,1 triệu (100 ngàn đồng 1 bộ), ước tính mỗi năm tăng 10%. 4.3.3. Thời gian làm việc và số ngày nghỉ:  Thời gian làm việc chia làm 2 ca:  Ca 1: từ 6h00 đến 13h00  Ca 2: từ 13h00 đến 22h00  Nhân viên sẽ được phân công và bố trí lịch làm việc hàng tuần.  Đối với nhân viên pha chế, phục vụ, tạp vụ và bảo vệ sẽ được luân phiên thay đổi theo ca để đảm bảo năng suất và chất lượng phục vụ của quán.  Đối với trường hợp nghĩ việc có phép, nhân viên phải có sự thống nhất trao đổi, bàn giao công việc để tránh gây tổn thất và bảo đảm năng suất làm việc.  Đối với nghĩ không phép không quá 4 ngày trong tháng. 4.3.4. Lương cho nhân viên:  Lương sẽ được thanh toán vào tài khoản của nhân viên vào ngày 1 mỗi tháng. Riêng nhân viên tạp vụ và bảo vệ sẽ nhận bằng tiền mặt.  Nhân viên thử việc được trả 70% lương chính thức tương ứng với vị trí công việc. Sau giai đoạn thử việc, nhân viên sẽ nhận 100% lương chính thức. 4.3.5. Khen thưởng và xử phạt:  Mỗi năm, vào dịp lễ Tết, quán sẽ thưởng cho mỗi nhân viên thêm 30% lương chính thức tương ứng.  Mỗi năm quán sẽ tăng 5% lương cho nhân viên.  Đối với những tổn thất do nhân viên gây ra trong quá trình làm việc như sai sót, hư hỏng, mất mát tài sản thì sẽ bị trừ vào lương hàng tháng.  Trường hợp nghĩ việc không phép: o Số ngày nghĩ không quá 4 ngày trong tháng: khiển trách và trừ lương o Nếu nghĩ quá 4 ngày, quán sẽ tiến hành chấm dứt hợp đồng với nhân viên đó. 25 5. Tài chính. Đầu tư ban đầu: Chúng tôi dự tính sẽ thuê một mặt bằng để làm cơ sở kinh doanh. Sau đó tiến hành xây dựng cửa hàng và đầu tư bố trí trang thiết bị,… Cụ thể như sau: - Xây dựng cửa hàng: 1.400.000.000 đồng - Trang thiết bị: 200.000.000 đồng - Tổng vồn đầu tư của dự án: 1.600.000.000 đồng *Huy động vốn: Chủ cơ sở thế chấp quyền sử dụng đất ở của mình, cùng dự án mở quán đến ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh An Giang (Agribank) đề nghị vay vốn hỗ trợ dự án. Sau khi thẩm định, ngân hàng đồng ý cho vay 30%/tổng vốn đầu tư ban đầu, với lãi suất vay là 13%/năm. Hợp đồng vay thỏa thuận trả vốn và gốc đều nhau trong 3 năm; Phần còn lại là vốn nhà của chủ cơ sở và phần hùng vốn của vài người bạn. Suất sinh lời danh nghĩa mong đợi của chủ sở hữu là 15%. BẢNG TÍNH CHI TIẾT CHI PHÍ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Đơn vị tính (ĐVT): đồng STT Chỉ tiêu Số lượng ĐVT Đơn Giá Thành tiền 1 Trang phục 6 Chiếc 200.000 1.200.000 2 Loa 2 Dàn 7.000.000 14.000.000 3 Quạt 4 Chiếc 200.000 800.000 4 Điện thoại bàn 2 Cái 400.000 800.000 5 Máy tính tiền 1 Cái 3.500.000 3.500.000 6 Bàn thu ngân 1 Chiếc 2.000.000 2.000.000 7 Máy tính 2 Bộ 7.000.000 7.000.000 8 Ly 20 0 Chiếc 8.000 1.600.000 26 9 Thìa, muỗng, nĩa 20 0 Chiếc 3.000 600.000 10 Khay 10 0 Chiếc 40.000 4.000.000 11 Bàn, ghế 25 Bộ 3.000.000 75.000.000 12 Đĩa 30 0 Chiếc 10.000 3.000.000 13 Máy điều hòa 2 Chiếc 7.000.000 14.000.000 14 Bộ tách trà 15 Bộ 50.000 750.000 15 Hòn non bộ 1 Chiếc 2.000.000 2.000.000 16 Vật dụng bếp 2 Bộ 3.750.000 3.750.000 17 Tủ lạnh 2 Chiếc 6.000.000 12.000.000 18 Tủ làm mát 2 Chiếc 12.000.000 24.000.000 19 Xe gắn máy 2 Chiếc 15.000.000 30.000.000 Tổng chi phí trang thiết bị 200.000.000 *Thuế: Dự án dự kiến có thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là 25%. *Lạm phát: Lạm phát trong nước dự kiến hàng năm là 8% theo suốt thời gian hoạt động của dự án. *Lịch đầu tư và vòng đời của dự án: Đầu tư ban đầu sẽ được thực hiện vào năm 0 (cuối năm 2014). Vòng đời dự án là 3 năm. Dự án hoạt động vào đầu năm 2015, kết thúc vào cuối năm 2017. * Chi phí hoạt động (chưa tính khấu hao): 27 BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN HÀNG THÁNG ĐVT: 1000 đồng STT CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG THÀNH TIỀN 1 Kế toán kiêm thu ngân 1 3000 3000 3 Bếp chính 1 5000 5000 4 Bếp phụ 1 3000 3000 5 Pha chế 1 3500 3500 6 Phục vụ 3 2500 7500 8 Bảo vệ 1 2000 2000 Tổng cộng 12 19000 24000 BẢNG TỔNG CHI PHÍ ƯỚC TÍNH ĐVT: đồng STT Chi phí Thành tiền 1 Chi phí nguyên liệu bao gồm: - Chè - Kem - Trái cây dĩa - Nguyên liệu món 150.000.000 150.000.000 100.000.000 400.000.000 Tổng 800.000.000 Ghi chú: Chi phí nguyên vật liệu sẽ tăng 5% trong năm thứ hai và tăng 10% trong năm tiếp theo của dự án; Mọi chi phí đều chịu ảnh hưởng của yếu tố lạm phát theo thời gian. 28 * Kế hoạch bán hàng: - Số lượng khách hàng phục vụ trung bình mỗi ngày: 100 khách hàng (Số lượng khách hàng sẽ tăng 5% trong năm thứ hai và tăng 10% trong năm tiếp theo của dự án). Trong đó số lượng sản phẩm tiêu thụ như sau: + Chè : 60 ly/ngày + Trái cây dĩa : 40 dĩa/ngày + Kem: 50 ly/ngày + Món ăn : 90 dĩa/ngày + Nước giải khát : 60 ly/ngày - Giá bán: + Chè : 12000 /ly + Trái cây dĩa : 10000 /dĩa + Kem: 12000 /ly + Món ăn : 15000 /dĩa + Nước giải khát : 10000 /ly - Doanh thu: Ngày Tháng Giá Thành tiền Chè 60 1800 12000 21600000 Trái cây dĩa 40 1200 10000 12000000 Kem 50 1500 12000 18000000 Món ăn 90 2700 15000 40500000 Nước giải khát 60 1800 10000 18000000 Tổng doanh thu tháng 110100000 29 6. Lợi ích kinh tế xã hội. 6.1. Lợi ích kinh tế 6.1.1. Nguồn lao động Quán ăn giải quyết vấn đề việc làm, tạo thu nhập cho một lượng lao động trong xã hội. Đặc biệt là đối tượng học sinh, sinh viên cần kinh nghiệm và cơ hội thử thách. 6.1.2. Ngân sách. Quán ăn đóng góp một phần thuế vào ngân sách nhà nước. 6.1.3. Chủ đầu tư Tạo thu nhập cho chủ đầu tư 6.2. Lợi ích xã hội Quán sẽ trở thành nơi tập hợp các món ăn vặt phong phú, đa dạng góp phần giữ gìn nét ẩm thực và hương vị từ xa xưa. Đồng thời tạo điều kiện cho thực khách dễ dàng tìm kiếm được những món ăn và hương vị mà họ yêu thích. Là một quán ăn vặt siêu sạch từ nguồn nguyên liệu đến cách chế biến tạo lòng tin cho thực khách về ‘thức ăn việt’. Quán sẽ trở thành một địa điểm thu hút khách du lịch tại cần thơ. Đáp ứng nhu cầu về ăn vặt để giải trí, trò chuyện, tán gẫu và giới thiệu cho khách nước ngoài về ẩm thực ăn vặt ở Việt Nam. 30 A. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH I. Bảng thông số của dự án Thời kỳ phân tích: 3 năm Thời gian khấu hao: 4 năm (Sau 3 năm, Tài sản thiết bị và xây dựng sẽ được bán thanh lý bằng giá trị còn lại ) Vốn đầu tư ban đầu: Xây dựng và thiết bị 1.600.000.000 đồng Đầu tư vào năm 0. Vốn chủ đầu tư chiếm: 70% Suất chiết khấu của vốn chủ sở hữu 15% Vay ngân hàng 30% Lãi suất vay ngân hàng: 13% Thời gian vay: 3 năm Lạm phát hàng năm 8% Vốn lưu động ŸTồn tiền mặt 5% doanh thu ŸKhoản phải thu 10% doanh thu ŸHàng tồn kho 0% doanh thu ŸKhoản phải trả 30% chi phí giá vốn hàng bán Doanh thu dự kiến 4.000.000.000 đồng Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Chi phí giá vốn hàng bán (không bao gồm khấu hao): 2.414.00.000.000 đồng + Nguyên vật liệu chính: 800.000.000 đồng + Tiền lương trực tiếp: 864.000.000 đồng + Thuê mặt bằng: 350.000.000 đồng + Điện, nước: 300.000.000 đồng 31 + Chi phí khác: 100.000.000 đồng Chi phí bán hàng 350.000.000 đồng Chi phí quản lý doanh nghiệp 200.000.000 đồng II. Phân tích các chỉ số tài chính. ĐVT: đồng 1. WACC. Tổng đầu tư Vốn chủ sở hữu WACC danh nghĩa 14,40% 15% WACC thực 5,93% 6,48% 2. Lạm phát. Năm 0 1 2 3 Chỉ số lạm phát 1,00 1,08 1,17 1,26 3. Lịch đầu tư. Năm 0 1 2 3 Đầu tư 1.600.000.000 32 4. Lịch vay nợ. Năm 0 1 2 3 Vay đầu năm 480.000.000 339.109.454 179.903.138 Lãi trong kỳ 62.400.000 44.084.229 23.387.408 Trả lãi và vốn gốc 203.290.546 203.290.546 203.290.546 - Trả lãi 62.400.000 44.084.229 23.387.408 - Vốn gốc 140.890.546 159.206.317 179.903.138 Vay cuối kỳ 480.000.000 339.109.454 179.903.138 0 5. Vốn lưu động. Năm 0 1 2 3 Tiền mặt 216.000.000 233.280.000 251.942.400 Khoản phải thu 432.000.000 466.560.000 503.884.800 Hàng tồn kho Nợ phải trả 782.136.000 1.037.162.880 1.120.135.910 Thay đổi trong vốn lưu động Năm 0 1 2 3 Thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt (thu) -216.000.000 -17.280.000 -18.662.400 Thay đổi trong khoản phải thu (thu) -432.000.000 -34.560.000 -37.324.800 Thay đổi trong hàng tồn kho (thu) 33 Thay đổi trong nợ phải trả (chi) -782.136.000 -255.026.880 -82.973.030 6. Lịch khấu hao. ĐVT: 1000 đồng Năm 0 1 2 3 4 Giá trị đầu kỳ: 1.600.000 1.200.000 800.000 400.000 Khấu hao trong kỳ 400.000 400.000 400.000 400.000 Khấu hao tích lũy 400.000 800.000 1.200.000 1.600.000 Giá trị cuối kỳ 1.600.00 0 1.200.000 800.000 400.000 0 7. Chi phí hoạt động. Năm 0 1 2 3 Giá vốn hàng bán 2.607.120.000 2.815.689.600 3.040.944.768 Chi phí bán hàng 378.000.000 408.240.000 440.899.200 Chi phí quản lý doanh nghiệp 216.000.000 233.280.000 251.942.400 Tổng chi phí hoạt động 3.201.120.000 3.457.209.600 3.733.786.368 8. Báo cáo thu nhập. Năm 0 1 2 3 34 Doanh thu 4.320.000.000 4.665.600.000 5.038.848.000 Tổng chi phí 3.201.120.000 3.457.209.600 3.733.786.368 Khấu hao 400.000.000 400.000.000 400.000.000 Lãi vay 62.400.000 44.084.229 23.387.408 Thu nhập trước thuế 656.480.000 764.306.171 881.674.224 Thuế thu nhập 164.120.000 191.076.543 220.418.556 Thu nhập sau thuế 492.360.000 573.229.628 661.255.668 9. Báo cáo ngân lưu. 9.1. Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo quan điểm tổng đầu tư. Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào Doanh thu 4.320.000.000 4.665.600.000 5.038.848.000 Thay đổi tồn quỹ tiền mặt -216.000.000 -17.280.000 -18.662.400 Thay đổi khoản phải thu -432.000.000 -34.560.000 -37.324.800 Thay đổi hàng tồn kho Thanh lý tài sản: 503.884.800 Tổng ngân lưu vào 3.672.000.000 4.613.760.000 5.486.745.600 Ngân lưu ra Chi đầu tư 1.600.000.000 Thay đổi nợ phải trả -782.136.000 -255.026.880 -82.973.030 Tổng chi phí hoạt động 3.201.120.000 3.457.209.600 3.733.786.368 Tổng ngân lưu ra 1.600.000.000 2.418.984.000 3.202.182.720 3.650.813.338 Ngân lưu trước thuế -1.600.000.000 1.253.016.000 1.411.577.280 1.835.932.262 35 Thuế TNDN 164.120.000 191.076.543 220.418.556 Ngân lưu ròng -1.600.000.000 1.088.896.000 1.220.500.737 1.615.513.706 Đơn vị tính: đồng NPV 1.363.439.603 IRR 57% 9.2. Báo cáo ngân lưu thực theo quan điểm tổng đầu tư. Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào Doanh thu 0 4.000.000.000 4.000.000.000 4.000.000.000 Thay đổi tồn quỹ tiền mặt -200.000.000 -14.814.815 -14.814.815 Thay đổi khoản phải thu -400.000.000 -29.629.630 -29.629.630 Thay đổi hàng tồn kho Thanh lý tài sản: 400.000.000 Tổng ngân lưu vào 0 3.400.000.000 3.955.555.556 4.355.555.556 Ngân lưu ra Chi đầu tư 1.600.000.000 Thay đổi nợ phải trả -724.200.000 -218.644.444 -65.866.667 Tổng chi phí hoạt động 0 2.964.000.000 2.964.000.000 2.964.000.000 Tổng ngân lưu ra 1.600.000.000 2.239.800.000 2.745.355.556 2.898.133.333 Ngân lưu trước thuế -1.600.000.000 1.160.200.000 1.210.200.000 1.457.422.222 Thuế TNDN 151.962.963 163.817.338 174.975.356 Ngân lưu ròng -1.600.000.000 1.008.237.037 1.046.382.662 1.282.446.866 Đơn vị tính: đồng 36 NPV 1.363.439.603 IRR 46% 9.3. Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo quan điểm vốn cổ đông. Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào Doanh thu 0 4.320.000.000 4.665.600.000 5.038.848.000 Thay đổi quỹ tiền mặt -216.000.000 -17.280.000 -18.662.400 Thay đổi khoản phải thu -432.000.000 -34.560.000 -37.324.800 Thay đổi hàng tồn kho Vay ngân hàng 480.000.000 Thanh lý tài sản: 503.884.800 Tổng ngân lưu vào 480.000.000 3.672.000.000 4.613.760.000 5.486.745.600 Ngân lưu ra Chi đầu tư 1.600.000.000 Thay đổi nợ phải trả -782.136.000 -255.026.880 -82.973.030 Tổng chi phí hoạt động 0 3.201.120.000 3.457.209.600 3.733.786.368 Trả lãi và vốn gốc 203.290.546 203.290.546 203.290.546 Thuế TNDN 164.120.000 191.076.543 220.418.556 Tổng ngân lưu ra 1.600.000.000 2.786.394.546 3.596.549.808 4.074.522.439 Ngân lưu trước thuế -1.120.000.000 885.605.454 1.017.210.192 1.412.223.161 Thuế TNDN 164.120.000 191.076.543 220.418.556 Ngân lưu ròng -1.120.000.000 721.485.454 826.133.649 1.191.804.605 Đơn vị tính: đồng 37 NPV 915.685.256 IRR 56% 9.4. Báo cáo ngân lưu thực theo quan điểm vốn cổ đông. Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào Doanh thu 0 4.000.000.000 4.000.000.000 4.000.000.000 Thay đổi quỹ tiền mặt -200.000.000 -14.814.815 -14.814.815 Thay đổi khoản phải thu -400.000.000 -29.629.630 -29.629.630 Thay đởi hàng tồn kho Vay ngân hàng 480.000.000 0 0 0 Thanh lý tài sản: 0 0 0 400.000.000 Tổng ngân lưu vào 480.000.000 3.400.000.000 3.955.555.556 4.355.555.556 Ngân lưu ra 0 0 0 0 Chi đầu tư 1.600.000.000 0 0 0 Thay đổi nợ phài trả -724.200.000 -218.644.444 -65.866.667 Tổng chi phí hoạt động 0 2.964.000.000 2.964.000.000 2.964.000.000 Trả lãi và vốn gốc 0 188.231.987 174.288.877 161.378.589 Thuế TNDN 0 151.962.963 163.817.338 174.975.356 Tổng ngân lưu ra 1.600.000.000 2.579.994.950 3.083.461.770 3.234.487.279 Ngân lưu ròng -1.120.000.000 668.042.087 708.276.448 946.092.920 Đơn vị tính: đồng NPV 915.685.256 IRR 44% 38 10. Phân tích độ nhạy của dự án. 10.1. Phân tích độ nhạy một chiều. Khảo sát doanh thu dự kiến biến động từ: 2,500,000,000 đồng đến 5,000,000,000 với bước nhảy là 500,000,000 đồng. Doanh thu dự kiến: đồng 2.500.000.000 3.000.000.000 3.500.000.000 4.000.000.000 4.500.000.000 5.000.000.000 1.363.439.603 -1.406.535.214 -483.210.275 440.114.664 1.363.439.603 2.286.764.542 3.210.089.481 10.2. Phân tích độ nhạy 2 chiều. Khảo sát doanh thu dự kiến biến động từ: 2,500,000,000 đồng đến 5,000,000,000 với bước nhảy là 500,000,000 đồng. Khảo sát doanh thu dự kiến biến động từ: 1,450,0000,000 đồng đến 2,450,000,000 với bước nhảy là 200,000,000 đồng. Doanh thu dự kiến: đồng 1.363.439.603 2.500.000.000 3.000.000.000 3.500.000.000 4.000.000.000 4.500.000.000 5.000.000.000 1.450.000.000 218.566.455 1.141.891.394 2.065.216.333 2.988.541.272 3.911.866.211 4.835.191.150 1.650.000.000 -118.591.568 804.733.371 1.728.058.310 2.651.383.249 3.574.708.188 4.498.033.127 1.850.000.000 -455.749.590 467.575.349 1.390.900.288 2.314.225.227 3.237.550.166 4.160.875.105 2.050.000.000 -792.907.613 130.417.326 1.053.742.265 1.977.067.204 2.900.392.143 3.823.717.082 2.250.000.000 -1.130.065.636 -206.740.697 716.584.242 1.639.909.181 2.563.234.120 3.486.559.059 2.450.000.000 -1.467.223.658 -543.898.719 379.426.220 1.302.751.159 2.226.076.098 3.149.401.037 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, 2008. Phan Đại Lợi, Nguyễn Quốc Quân, Võ Ngọc Phương Thảo, Nguyễn Thị Diễm Tiên, Nguyễn Thị Xuân Trang, Mai Thanh Kiều, Nguyễn Quốc Huy, Võ Quốc Huy, Đặng Văn Hết, Trần Phạm Trường An, Phương án kinh doanh rạp chiếu phim, 2012. Tổng công ty Lương thực Miền Nam, Dự án nhà máy sản xuất thức ăn thủy sản vàm Trà Vinh, 2007. Nguyễn Tấn Bình, Tài liệu khóa học Thẩm định dự án đầu tư, Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh Trung Tâm CPA,2005.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_an_vat_fastfoodlx_4274.pdf