Dự án quy hoạch du lịch côn đảo New Paradise

Các biện pháp bảo vệ môi trường  Sử dụng nguồn tài nguyên hợp lý  Giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường cho cư dân địa phuơng và du khách  Giảm thiểu tối đa việc sử dụng bất hợp lý các nguồn nguyên liệu và rác thải độc hại  Xây dựng các khách sạn, các dịch vụ lưu trú gắn với môi trường tự nhiên  Bảo vệ thảm thực vật, hệ thống sinh vật biển, rặng san hô  Bảo vệ, tôn tạo và phát triển vườn Quốc gia Côn Đảo

pdf50 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2720 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án quy hoạch du lịch côn đảo New Paradise, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN QUY HOẠCH DU LỊCH CÔN ĐẢO GVHD: Ths. NGUYỄN VĂN HOÀNG DANH SÁCH NHÓM  Nguyễn Thị Cẩm Tú 0768214  Nguyễn Văn Thành 0768166  Nguyễn Thị Hoàng Trang 0768202  Nguyễn Thị Cẩm Quỳnh 0768142  Võ Ngọc Thức 0768195  Thái Thị Tuyết Trang 0768203  Nguyễn Văn Tuấn 0768209  Nguyễn Thanh Điền 0768023  Huỳnh Thị Kim Thoa 0768180 NỘI DUNG BÁO CÁO I. TỔNG QUAN VỀ CÔN ĐẢO II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CÔN ĐẢO III. NỘI DUNG QUI HOẠCH IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN I. TỔNG QUAN VỀ CÔN ĐẢO VỊ TRÍ ĐỊA LÝ  Côn Đảo là một quần đảo nằm ở Đông Nam của Tổ Quốc  Tổng diện tích là 76km2  Tọa độ địa lý: từ 106036’ đến 106045’ kinh độ Đông từ 8034’ đến 8049’ vĩ độ Bắc cách Vũng Tàu 97 hải lý (khoảng 180km) Côn Đảo bao gồm một hệ thống với 16 hòn đảo lớn nhỏ Hòn Côn Lôn Lớn (Phú Hải) là hòn đảo lớn nhất của quần đảo, diện tích 51,52km2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN  Côn Đảo nằm trên đường hàng hải nối liền Âu - Á  Năm 1294 đoàn thuyền nước ngoài đã dạt vào trú tại Côn Đảo.  Từ thế kỷ 15 – thế kỷ 16 có rất nhiều đoàn du hành của châu Âu ghé qua thăm Côn Đảo  Ngày 28 tháng 11 năm 1783, nhà Nguyễn nhượng cho Pháp chủ quyền cửa biển Đà Nẵng và quần đảo Côn Lôn KHÍ HẬU Côn Đảo có khí hậu đại dương Có hai trào gió mùa: - Gió mùa Tây Nam - Gió mùa Đông Bắc Khí hậu có hai mùa phân biệt: -Mùa mưa -Mùa nắng Tháng 2 là tháng mát mẻ nhất, nhiệt độ trung bình chỉ khoảng 220C, còn tháng năm là tháng oi bức nhất, nhiệt độ có lúc lên tới 340C. KHÍ HẬU Nắng  Số giờ nắng từ tháng 1-5 trên 200 giờ.  Tháng 4 có số giờ nắng trung bình cao nhất 268 giờ.  Từ tháng 6-12 có số giờ nắng thấp hơn trung bình dưới 185 giờ.  Số giờ nắng trung bình năm khoảng 2400 giờ ĐỊA HÌNH ĐỊA MẠO  Đặc điểm đất đai: Côn Đảo có 10 loại đất, chủ yếu là cát trắng, cát vàng, Feralit và đất trên đá mắcma.  Đặc điểm địa chất: Côn Đảo được hình thành trên đá mắc ma axit và bazơ trung tính.  Sông ngòi: Côn Đảo không có sông rạch, chỉ có suối nhỏ và một số hồ, lớn nhất là hồ Quang Trung (20ha)  Bờ biển: Bãi cát lài ra xa bờ khoảng 800m. Hòn đảo lớn có 24 bãi biển lớn nhỏ. THỦY VĂN  Lượng mưa trung bình khoảng 2000mm/năm, mùa khô kéo dài  Nước suối: có khoảng 60 con suối nhỏ và ngắn  Nước hồ: có 10 cái hồ lớn nhỏ  Mực nước:Mực nước biển tại Côn Đảo dựa vào mực nước tại Vũng Tàu Là vùng bán nhật triều, chiều dài bờ biển 200km; độ mặn nước biển 30%  Nước ngầm là nguồn nước ngọt chủ yếu ở Côn Đảo để dùng trong sinh hoạt cũng như trong các hoạt động kinh tế  Nước mặn: Hiện nay Côn Đảo có hồ An Hải và hồ Quang Trung HẢI VĂN Hải văn:  Thuỷ triều của côn đảo thuộc bán nhât triều, mang tính dao động không đều.  Mùa hè từ tháng 5-8 độ lớn thuỷ triều cao  Mùa đông từ tháng 10-4, thuỷ triều thấp.  Sóng: có hướng theo hướng gió, độ cao trung bình từ 1-2m. Sóng lừng có thể lên tới gần 4m DÂN CƯ - XÃ HỘI  Dân cư 6000 người, trong đó khoảng 1000 bộ đội, 1000 công chức còn lại là làm nghề đánh bắt cá. Dịch vụ.  Trung tâm y tế 30 giường, trung tâm văn hoá huyện, thư viện huyện, trung tâm truyền thanh, truyền hình, bưu điện.  Cơ cấu kinh tế đến năm 2004, 60% dịch vụ, 25% công nghiệp, 15% nông lâm ngư nghiệp. Tài nguyên du lịch tự nhiên  Vườn quốc gia côn đảo  Biển: có gần 1.383 loài sinh vật biển, trong đó có 40 loài có tên trong sách đỏ thế giới; là nơi có thể quan sát rùa đẻ trứng; có cảnh quang đẹp…  Nhiều rặng san hô mang tính nguyên thủy cao  Có nhiều bãi tắm đẹp Tài nguyên du lịch nhân văn  Nhà tù côn đảo  Nghĩa trang Hàng Dương  Làng nghề điêu khắc  Mộ và mộ bia anh hùng Võ Thị Sáu II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CÔN ĐẢO II.1. Cơ sở hạ tầng- vật chất kỹ thuật:  Sân bay Cỏ Ống hiện nay một tuần có 4 chuyến bay  Cảng nội địa tại bến đầm dài 336 m cho 2000 tàu cập bến  5 chiếc tàu lớn loại 100 giường nằm và 3 tàu chở hàng từ 30-50 tấn.  Hệ thống đường sá ở côn đảo nói chung tốt.  Hai nhà máy nước ở khu trung tâm với tồng công suất 2000m3/ngày.  Nhà máy điện diezel hiện nay có công suất 1,26Mw, nhà máy đang xây mới có công suất 3 Mw. II.2. Lượng khách đến:  Tốc độ tăng trưởng về khách du lịch quốc tế giai đoạn 2001 - 2007 là 40%/năm, khách du lịch nội địa tăng 7,88%/năm  Lượng khách du lịch quốc tế và nội địa tăng qua các năm: - Năm 2007 đón hơn 17 ngàn lượt khách - Năm 2009, đón 24.500 lượt khách du lịch trong đó có hơn 2.200 lượt khách quốc tế - Năm 2010 có thêm 1.253 lượt khách trong đó có 761 lượt khách quốc tế II. NỘI DUNG QUY HOẠCH 1. Mục tiêu qui hoạch:  Xây dựng Côn Đảo thành khu kinh tế - du lịch và dịch vụ chất lượng cao  Bảo tồn tôn tạo di tích cách mạng đặc biệt ở Việt Nam  Phát triển nâng cao giá trị của vườn quốc gia Côn Đảo Phạm vi qui hoạch QUY HOẠCH GIAO THÔNG QUI HOẠCH GIAO THÔNG  Giao thông đường hàng không: Khoảng 200.000 lượt khách/tháng, trong đó khoảng 75% khách sẽ sử dụng phương tiện giao thông hàng không, còn lại vận chuyển theo hình thức vận chuyển thông thường  Giao thông đường thủy: Vịnh Côn Sơn được quy hoạch có thể đáp ứng việc neo cập cho các loại tàu du lịch hạng trung  Các tuyến đường bộ: Phương tiện giao thông chủ yếu trên đảo là giao thông công cộng Trên đảo phát triển các dạng hình phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch  Các tuyến giao thông ngầm Xây dựng đường hầm xuyên qua núi và một bảo tàng sinh động về lịch sử nằm trong đường hầm. KHU A: KHU TRUNG TÂM (410 ha) 1.Thiết kế khu nhà hàng nổi trước khu trung tâm  Khu nhà hàng này gồm những bè mảng. nhà thuyền ghép lại với nhau  Dưới gầm khu nhà hàng này là những lồng nuôi hải sản tươi sống. Nhà hàng nổi trên biển 2. KHU DI TÍCH (170 ha) Khu trung tâm côn đảo phải lấy di tích làm trọng tâm, vì đây là giá trị lớn nhất của Côn Đảo 1.Khôi phục lại phần lớn các công trình thuộc khu di tích 2.Phá bỏ đại đa số các tường rào mới 3. xóa bỏ tất cả các công trình mới xây dựng trong quần thể di tích 4. Trả lại hệ thống đường, cổng đá thô sơ như trong lịch sử  5. Trồng lại dãy hàng Dương, hàng bàng ven biển.  6. Biến toàn thể khu di tích thành một bảo tàng ngoài trời lớn trưng bày những hiện vật di tích, và kết hợp với bảo tàng đương đại.  7. Sử dụng nhiều công trình di tích vào phục vụ du lịch không chỉ các biệt thự mà cả các phòng giam…  8. Toàn bộ khu di tích sẽ chủ yếu là khu đi bộ.  9. Khơi dậy và làm sống dậy nhiều lễ hội, ngày kỷ niêm liên quan đến khu di tích để thu hút khách. Khu di tích nhà tù côn đảo 3. KHU NÔNG NGHIỆP (150ha) KHU NÔNG NGHIỆP  Đa số cây trồng trong khu này đều là cây nông nghiệp, lúa, hoa màu, rau sạch, cây ăn quả, biến toàn khu trung tâm thành một thiên đường hoa trái, đồng thời phục vụ nhu cầu thực phẩm cho du lịch  Tại đây xây dựng vườn thực vật trưng bày những loài cây quí hiếm, cây thuốc, đặc trưng của Côn Đảo để du khách tham quan mà không cần phải vào rừng nguyên sinh. 4. KHU LIÊN HỢP (110ha) Bao gồm: khu biệt thự khu dân cư khu mua sắm khu Bungalow 4.1 KHU BIỆT THỰ CAO CẤP 4.2. KHU DÂN CƯ Là nơi đặt cơ quan hành chính của Côn Đảo Là nơi tập trung dân cư trên đảo Chiều cao của khu này được khống chế 4.3 KHU MUA SẮM 4.4 BUNGALOW 5. BÃI TẮM (20ha) KHU B: KHU CỎ ỐNG (200ha) KHU SÂN BAY(50HA) • Nâng cấp thành sân bay quốc tế • Có các chuyến bay trực tiếp từ Côn Đảo đi các nước và ngược lại… KHU LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG (50ha)  Giới thiệu làng nghề thủ công truyền thống Việt nam  Nhà thờ tổ trưng bày sản phẩm  Du khách có thể tham gia sản xuất học làm nghề thủ công tại đây KHU VUI CHƠI (30ha) Dựa theo mô hình của Disneyland KHU ĐÔ THỊ (40ha) Bao gồm: •Khu dân cư cao cấp •Các trung tâm tổ chức hội nghị, khách sạn, văn phòng,… KHU CÔNG VIÊN VEN BIỂN (20ha) IV. GIẢI PHÁP  Xây hệ hệ thống cung cấp nước và xử lý nước thải: - Cải tạo các hồ tự nhiên vốn có tại Côn Đảo kết hợp với xây dựng thêm một số hồ nhân tạo để cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt cho đảo; - Xây dựng nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt; - Xây dựng nhà máy tái xử lý nước thải sinh hoạt để phục vụ tưới tiêu. - Xây dựng nhà máy xử lý nước thải Nâng cấp hệ thống cung cấp điện  Cải tạo nâng cấp nhà máy nhiệt điện trên đảo  Xây dựng trạm năng lượng sử dụng nguồn năng lượng mặt trời  Xây dựng nguồn năng lượng sử dụng sức gió tự nhiên Xử lý rác thải- chất thải sinh hoạt  Xử lý chất thải sinh hoạt theo phương pháp hiện đại sẽ tạo ra cho Côn Đảo một nguồn phân bón phong phú nhằm sử dụng cho việc bón trồng cây xanh trên đảo. Quảng bá hình ảnh Côn Đảo  Quảng bá, tiếp thị trên các phương tiện thông tin đại chúng những. Tham gia hội chợ du lịch.  Phát triển du lịch gắn với khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn di tích lịch sử Cách Mạng…  Liên kết với các địa phương khác để mở rộng các tour, tuyến  Mở trung tâm mua sắm miễn thuế, cấp visa trực tiếp cho khách biến Côn Đảo thành một cửa khẩu ngoại thương của Việt Nam.  Tổ chức những cuộc thi, hội chợ, liên hoan,triển lãm về các lĩnh vực phi vật chất Các biện pháp bảo vệ môi trường  Sử dụng nguồn tài nguyên hợp lý  Giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường cho cư dân địa phuơng và du khách  Giảm thiểu tối đa việc sử dụng bất hợp lý các nguồn nguyên liệu và rác thải độc hại  Xây dựng các khách sạn, các dịch vụ lưu trú gắn với môi trường tự nhiên  Bảo vệ thảm thực vật, hệ thống sinh vật biển, rặng san hô  Bảo vệ, tôn tạo và phát triển vườn Quốc gia Côn Đảo… Nguồn nhân lực  Thu hút nhân tài, đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ  Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên tại đây Nguồn vốn và đầu tư  Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước  Có chính sách ưu đãi với các nhà đầu tư  Liên kết với các thương hiệu dịch vụ nổi tiếng biến Côn Đảo thành chi nhánh của những thương hiệu đó

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquy_hoe1baa1ch_du_le1bb8bch_cc3b4n_c491e1baa3o_3096.pdf
Luận văn liên quan