Dự án quy hoạch khu du lịch Bãi Vòng Phú Quốc
Liên kết vùng:
• Các doanh nghiệp du lịch, các cơ quan chức năng
phải có chính sách hợp tác, liên kết với các địa
phương khác trong khu vực để cùng nhau phát triển,
đa dạng hóa các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch.
• Xây dựng những khu mang nét đặc trưng riêng.
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2756 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án quy hoạch khu du lịch Bãi Vòng Phú Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN QUY HOẠCH KHU DU
LỊCH BÃI VỊNG PHÚ QUỐC
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LICH CỦA BÃI VỊNG
I.ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý:
2. Khí hậu:
3. Tiềm năng du lịch:
II CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Quan điểm phát triển
2. Mục tiêu phát triển
3. Các hạng mục ảnh hưởng đến khu du lịch
a. Cơ sở hạ tầng
c.Cơ sở vật chất kỹ thuật
d.Cơ sở hạ tầng xã hội
e. An ninh chính trị
f..Phát triển kinh tế, văn hĩa, xã hội
B. ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BÃI VỊNG
C. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp về vốn
2. Giải pháp phát triển bền vững, bảo vệ mơi trường sinh thái
3. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
4. Giải pháp tiếp thị, quảng bá, mở rộng thị trường
5. Giải pháp đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng
6. Giải pháp về chính sách liên kết vùng
D. KẾT LUẬN
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LICH CỦA BÃI VỊNG
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý:
Vị trí: thuộc phía Nam
xã Hàm Ninh, nằm trên
bờ biển phía Đông của
đảo Phú Quốc.
Diện tích: ha750
Chiều dài bờ biển: ,km.3 5
Chiều rộng: 600-.m.1 400
2. Khí hậu:
Bãi Vịng nằm trong đảo Phú Quốc nên mang đặc
tính chung của khí hậu huyện đảo đĩ là tính chất
nhiệt đới giĩ mùa điển hình, nĩng ẩm quanh năm, ít
biến động thất thường.
» -Nhiệt độ trung bình năm từ 270C - 27,5oC.
» -Lượng mưa trung bình năm 2.016 mm
» -Độ ẩm: 73,00 – 88,00 %
» -Số giờ nắng trung bình 2.272 giờ/ năm
Khí hậu chia hai mùa rõ rệt:
» Mùa khơ
» Mùa mưa
3. Tiềm năng du
lịch:
Với chiều dài bãi biển
là 3,5 km, chiều rộng
600-1400m, diện tích
750 ha thì nơi đây cĩ
đủ khơng gian để
xây dựng những khu
nghĩ dưỡng, cũng
như phát triển những
khu mua sắm vui
chơi giải trí cao cấp…
Ngồi ra gần bãi Vịng cịn cĩ khu làng chài
của các ngư dân biển, làng nuơi ngọc trai
cũng là những điểm cĩ thể khai thác phục vụ
khách du lịch.
II CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.Quan điểm phát triển
- Phát triển du lịch bền vững, khơng gây ơ nhiễm mơi
trường,
- Xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với cảnh quan, các cơng
trình kiến trúc phải hài hịa với cảnh quan khu du lịch.
- Cĩ sự phối hợp chặt chẽ giữa các chính quyền địa phương
và các ban ngành cĩ liên quan.
- Phát triển du lịch phải kết hợp với đảm bảo an ninh chính
trị.
- Đẩy mạnh phát triển du lịch tại địa phương, đồng thời liên
kết, mở rộng các tuyến du lịch trong vùng và quốc tế.
- Phát triển du lịch cần cĩ sự tham gia của cộng đồng dân
cư tại địa phương.
2.Mục tiêu phát triển
- Đưa Bãi Vịng phát triển thành một điểm du lịch
sinh thái-nghĩ dưỡng nổi tiếng trong nước và thế
giới.
- Đẩy mạnh phát triển hoạt động du lịch, mang lại
lợi ích kinh tế cho cộng đồng dân cư địa phương.
- Gĩp phần bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và các giá
trị văn hĩa của vùng.
Cơ sở hạ tầng
- Đường bộ: : hệ thống đường bộ tại đây chỉ
đáp ứng được nhu cầu đi lại cơ bản của
người dân đến các khu trung tâm. Tuy
nhiên, các tuyến đường qua thời gian vẫn
chưa được nâng cấp
- Đường biển: đây là loại hình vận chuyển
phát triển khá mạnh so với các loại hình
vận chuyển khác, cần mở rộng các
phương tiện vận chuyển như tàu cao tốc,
tàu cánh ngầm để đáp ứng nhu cầu du
lịch trong thời gian tới.
- Đường hàng khơng: loại hình chiếm khá
nhiều ưu thế nhưng nĩ chỉ đáp ứng được
nhu cầu trước mắt và ngắn hạn
3. Các hạng mục ảnh hưởng đến khu du lịch
Cơ sở vật chất kỹ thuật
– Hệ thống mạng lưới điện: cần được nâng cấp và
đảm bảo, kết hợp sử dụng nguồn năng lượng tự
nhiên như năng lượng mặt trời, sức giĩ…để đảm
bảo mơi trường sinh thái bền vững.
– Hệ thống cấp nước: , nguồn nước sử dụng chủ yếu
là nước ngầm, phải mở rộng và phát triển hệ thống
giếng khoan, các bể chứa nước mưa để đảm bảo
nguồn nước sinh hoạt tại các điểm du lịch
– Hệ thống thơng tin liên lạc: phát triển với đầy đủ
các mạng điện thoại đã phủ sĩng, truyền hình được
nâng câp và mở rộng, điện thoại cơng cộng và bưu
điện khá đầy đủ, bên cạnh đĩ cần phát triển hệ
thống internet…
– Hệ thống xử lý chất thải: dịch vu thu gom rác, xử lí
nước thải theo tiêu chuẩn quốc tế.
Cơ sở hạ tầng xã hội
– Y tế: trang bị máy mĩc, thiết bị hiện đại và
cĩ những chính sách đãi ngộ hợp lý để thu
hút đội ngũ y, bác sĩ cĩ trình độ chuyên
mơn.
– Gíao dục: xây dựng và mở rộng các trường
đào tạo về nghiệp vụ du lịch để nâng cao
chất lượng đội ngũ lao động trong ngành du
lịch
An ninh chính trị: An ninh ổn định do cĩ sự
phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng hải đảo
Phát triển kinh tế, văn hĩa, xã hội
– Kinh tế: đẩy mạnh phát triển kinh tế trên các
mặt như thương mại và dịch vụ, cơng nghiêp-
xây dựng, nơng-lâm-thủy sản
– Văn hĩa: tuyên truyền, vận động người dân
gìn giữ những giá trị văn hĩa địa phương, đặc
biệt là những hoạt động tơn giáo trong năm
của người dân địa phương.
– Xã hội: đẩy mạnh cơng tác giảm tỷ lệ đĩi
nghèo và tỷ lệ thất nghiệp, đồng thời cĩ
những giải pháp để phân bố lao động hợp lý
giữa các ngành, tránh tình trạng thừa lao
động tại mơt ngành và thiếu lao đơng ở các
ngành khác.Bên cạnh đĩ, phải cĩ những
chính sách khuyến khích nhập cư để cĩ được
nguồn lao động chất lượng cao và ổn định.
B. ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH
BÃI VỊNG
QUY HOẠCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Vị trí: thuộc phía
Nam xã Hàm
Ninh, nằm trên
bờ biển phía
Đông của
đảo Phú Quốc.
Diện tích: ha550
Chiều dài bờ
biển ,km.3 5
Chiều rộng:
600-.m.1 400
• Dự án quy hoạch nơi phong cảnh cịn
khá hoang sơ, thanh bình, khí hậu
trong lành. Đây là địa điểm lý tưởng để
nghỉ ngơi, du lịch dài ngày, hội họp, vui
chơi giải trí.
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Khu du lịch
sinh thái
Sân golf
Khu dân cư Khu nghỉ dưỡng
Khu trung tâm
Khu vui chơi giải trí
Khu trung tâm
-Khu vực trung tâm: khu đất
sử dụng cho việc xây dựng
các cơ sở hạ tầng phục vụ
cho các hoạt động thương
mại, hội nghị, khu chăm sĩc
sức khỏe, bệnh viện, các
hạng mục phục dịch vụ du
lịch: tổ chức liên hoan, hịa
nhạc ngồi trời, phố đi bộ…
Khu nghỉ dưỡng
- Khu nghĩ dưỡng: khu vực
tập trung xây dựng hệ thống
nhà hàng, khách sạn, resorts,
villas đan xen vào nhau, cĩ
những khu riêng biệt với
hướng nhìn ra biển. Khu nghi
dưỡng được xây dựng nổi bật
với kiến trúc vừa hiện đại vừa
kết hợp hài hịa với khơng
gian sinh thái yên bình taọ
nên mơi trường thoải mái thư
giãn.
Khu sinh thái
- Khu sinh thái: được bố trí
với những khu cơng viên
sinh thái tự nhiên và khuơn
viên nhân tạo đưa du khách
trở về với khung cảnh thiên
nhiên; khu sinh thái “Làng
Việt Nam” đươc thiết kế
xây dựng như khung cảnh
đặc trưng của làng quê Việt
Nam, những khu làng
nghề, khu nhà nghỉ trong
khung cảnh làng quê ba
miền…
Khu vui
chơi giải
trí, ẩm
thực
shopping
-Khu vực giải trí, mua
sắm, ẩm thực: nơi tập
trung cơng viên vui chơi
giải trí ngồi trời và trong
nhà , trường đua, khu phố
mua sắm với vơ số mặt
hàng, cơng viên văn hĩa,
ẩm thực…
Sân
golf
- Sân golf: xây dựng
khu sân gofl 18 lỗ theo
tiêu chuẩn quốc tế, và
những hạng mục nghỉ
ngơi trong khuơn viên
sân golf.
Khu dân cư
- Khu dân cư:
xây dựng khu
nhà ở đáp ứng
cho nhu cầu tái
định cư và nhu
cầu lưu trú của
nhân viên khu du
lịch.
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
CHI TIẾT BÃI VỊNG
C. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Vốn:
-Thu hút vốn đầu tư trong nước
- Thu hút vốn đầu tư nước ngồi
2.Chính sách phát triển bền vững, bảo vệ
mơi trường sinh thái:
- Sử dụng tài nguyên hợp lý.
- Phải cĩ những chính sách hợp lý để giảm đi việc
tiêu thụ các nguồn nguyên liệu và rác thải độc hại
đối với mơi trường sinh thái.
- Duy trì tính đa dạng của mơi trường tự nhiên, xã
hội, văn hĩa
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần trong
cộng đồng địa phương.
- Giáo dục về bảo vệ mơi trường đối với dân cư địa
phương cũng như khách du lịch.
3. Về đào tạo nguồn nhân lực:
- Nâng cao trình độ học vấn cho cư dân và nguồn
nhân lực tại chổ.
- Cĩ những chính sách khuyến khích, đãi ngộ đặc
biệt đối với nhân viên cĩ năng lực
- Nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ cho các
cán bộ, nhân viên.
- Đầu tư thêm cơ sở vật chất và phương tiện giảng
dạy để cĩ thể đào tạo tốt hơn cho nguồn nhân lực du
lịch.
4. Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ
thuật- cơ sở hạ tầng:
Chính quyền địa phương cần đưa ra những chính sách
kêu gọi cũng như phải cĩ sự ưu đãi để thu hút các
chủ đầu tư và các doanh nghiệp trong và ngồi nước
xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch cũng
như ngồi du lịch.
5. Tiếp thị, quảng bá, mở rộng thị trường:
• Chính quyền địa phương cũng như các doanh nghiệp
đầu tư du lịch cần cĩ những biện pháp quảng bá,
tiếp thị những hình ảnh của dự án du lịch này nhằm
giới thiệu rộng rãi đến với du khách trong và ngồi
nước...
• Sử dụng các phương tiện truyền thơng như: internet,
báo chí, phim ảnh giới thiệu, in ấn brochure, tham
gia hội chợ du lịch.
6. Liên kết vùng:
• Các doanh nghiệp du lịch, các cơ quan chức năng
phải cĩ chính sách hợp tác, liên kết với các địa
phương khác trong khu vực để cùng nhau phát triển,
đa dạng hĩa các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch.
• Xây dựng những khu mang nét đặc trưng riêng.
Nhĩm thực hiện:
• Hà Lý Bình 0668009
• Phạm Viết Cường 0668022
• Phạm Thị Hải Dương 0668036
• Bùi Xuân Mỹ 0668120
• Lê Thị Thanh Thủy 0668182
• Nguyễn Thị Minh Thư 0668185
• Châu Thị Bé Hiếm 0668220
Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý lắng
nghe!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_vong_666.pdf