Đây là một công ty kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tới mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:
- Tăng thu nhập cho quốc dân.
- Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách nhà nước.
- Một cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường.
- Giúp con người có nơi được phục vụ cao về mặt giá trị và tinh thần.
Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn định cho 16 người.
36 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2568 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn Lucky Stars, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Đề tài: DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARSDỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS.
MỤC LỤC
A - LỜI MỞ ĐẦU 2
B - NỘI DUNG 2
I - NGHIÊN CỨU DỰ ÁN 2
1 – Sơ lược dự án 2
2 - Tóm tắt dự án 3
3 – Dự tính chi phí đầu tư 6
4 - Dự tính chi phí hoạt động, doanh thu, lợi nhuận 9
5 - Tổ chức nhân sự 17
II – PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 18
1 – Thị trường tổng quan 18
2 – Nhu cầu của khách hàng 22
3 – Đối thủ cạnh tranh 23
4 - Nhà cung cấp 24
III - PHÂN TÍCH KĨ THUẬT 24
1 - Lựa chọn công nghệ, máy móc, thiết bị 24
2 - Nguyên vật liệu 26
3 - Mặt bằng, kiến trúc công ty……………………………………27
IV - ĐỊNH HƯỚNG VÀ DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG 28
1 – Khách hàng mục tiêu 28
2 - Chính sách marketing 29
3 - Lịch biểu hoạt động 30
4 - Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục 31
V - Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN 32
1 - Ý nghĩa kinh tế 32
2 - Ý nghĩa xã hội 33
3 - Ý nghĩa môi trường 33
C – KẾT LUẬN 33
A. LỜI NÓI ĐẦU
Văn Hoá ẩm thực cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biểu trong kho tàng văn hoá Việt Nam của chúng ta. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Tôi đưa ra ý tưởng thực hiện dự án thành lập công ty THHH LUCKY STARS. Công ty chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ về ẩm thực, nơi hội tụ các món ăn ngon từ 3 miền Bắc – Trung – Nam.
Ẩm thực là một lĩnh vực rất phong phú và đa dạng. Là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của dự án. Trên những nét đẹp ẩm thực của thành phố, công ty mong muốn đem đến những món ăn ngon dân dã, đặc sắc, giá cả hợp lý đến với khách hàng đặc biệt là các bạn trẻ Việt Nam và thực khách nước ngoài.
Gần đây, thành phố Đà Nẵng đang phát triển rất nhanh so với tình hình chung của đất nước. Rất nhiều dự án đã và đang sắp được thi công khiến cho nền kinh tế ở thành phố này có nhiều sự đổi mới, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, các trường đại học - cao đẳng, khu công nghiệp, khu thương mại đã và đang được xây dựng góp phần thúc đẩy thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Đây cũng là nơi thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân và thực khách du lịch ngày càng tăng lên.
Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ ẩm thực tại thành phố Đà Nẵng. Đây sẽ là một thị trường tiềm năng có thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới và trong tương lai.
B. NỘI DUNG
I- NGHIÊN CỨU DỰ ÁN.
1 – Sơ lược dự án.
Tên dự án : “Thành lập công ty TNHH LUCKY STARS”
Chủ đầu tư:
Họ và tên: Lê Công Hào.
Ngày sinh: 06/05/1992.
Nơi sinh: Kỳ Phương, Kỳ Anh, Hà Tĩnh.
Số CMDN: 183946319.
Địa chỉ liên lạc:
Sinh viên Ngành QTKD, Trường ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng.
Lớp: 10QT.
Điện thoại liên hệ: 0979293429.
TK Ngân hàng:
Agribank: 2001206099194.
Viettinbank: 711A31148240.
Nguồn vốn: Vốn vay và vốn tự có.
Lĩnh vực thực hiện : Dịch vụ quán ăn. Chuyên cung cấp các món ăn ngon được hội tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam đã được chế biến đến tận nơi với thực khách khi có yêu cầu.
Địa điểm: Số 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng.
Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập : Công ty TNHH .
Tổng vốn tự có: Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động là: 500,000,000 VNĐ.
- Tóm tắt dự án:
Giới thiệu
Hiện nay trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng có rất nhiều quán ăn, nhưng đại đa số chủ yếu phục vụ tại quán, chưa có dịch vụ chăm sóc khách hàng tận nơi, chưa có một mô hình quán ăn nào được hội tụ tất cả các món ăn khắp 3 miền Bắc – Trung - Nam. Mặt khác, chưa có quán ăn nào phát triển các loại hình dịch vụ theo hướng này. Nếu có thì chỉ là quy mô nhỏ, chưa có chiến lược cụ thể. Vì vậy, tôi lập ra dự án quán ăn chuyên phục vụ khách hàng tận nơi để đáp ứng nhu cầu ăn uống, tiết kiệm thời gian cho khách hàng khi đến với LUCKY STARS.
Điểm lại cơ hội
Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Ngành kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các quán ăn đang được mở ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được phục vụ tận tình, tiết kiệm thời gian và đặc biệt chú ý là nó phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Thực khách du lịch cũng vậy khi đến Việt Nam ngoài mong muốn được đi thăm quan các địa điểm đẹp, họ còn muốn được thưởng thức các món ngon tại dây. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành kinh doanh này.
Mô tả dịch vụ
+ Mục tiêu của dự án: Mang nguồn dinh dưỡng đến với mọi người, tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng, cung cấp một chế độ dinh dưỡng phù hợp với sức khỏe từng người.Giải quyết việc làm cho một số sinh viên có nhu cầu làm thêm hoặc ra trường chưa xin được việc làm. Ngoài ra còn tạo việc làm ổn định cho một số người đang hành nghề xe ôm dọc đường.
+ Các phương án sản xuất:
Nhận đặt cơm và giao cơm tới tận nơi người tiêu dùng.
Phục vụ và giao tận nơi đến khách hàng các món ăn ngon hộ tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam.
Nhận DV đặt cơm tháng, cơm chay…
Làm một số đồ nhậu giao tận nơi.
Bán đồ ăn nấu sẵn cho gia đình.
+ Hình thức đầu tư: Thuê nhà, mặt bằng và đầu tư mới hoàn toàn về các đồ dùng, trang thiết bị phục vụ dự án.
+ Quy mô: Công ty phát triển theo quy mô từ nhỏ đến lớn, ban đầu chỉ phục vụ trên địa bàn quận Hải Châu sau đó mở rộng ra khắp địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Lucky stars.
Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:
Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phục vụ tận tình, chu đáo.
Phục vụ khách hàng 20/24h.
Căn cứ pháp lí:
Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 của Quốc hội về trình tự làm thủ tục đăng kí kinh doanh.
Điều 7: Ngành nghề và điều kiện kinh doanh
Điều 15: Trình tự đăng kí kinh doanh
Nghị định số 198/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất
Quyết định 41/2005/QĐ-BYT quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống (ký ngày 08/12/2005 – TT Trịnh Quân Huấn).
Điều 4: Quy định cho cửa hàng ăn (Tiệm ăn).
Các căn cứ cơ sở xác định sự cần thiết phải thiết lập dự án.
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thị trường tại TP Đà Nẵng, tôi nhận thấy rằng có nhiều điều kiện để thực hiện dự án thành lập Công ty TNHH Lucky Stars.
+ Điều kiện vĩ mô: Trên phương diện vĩ mô tôi nhận thấy rằng:
Công ty gần các trường ĐH, CĐ và các công trường đang xây dựng tập trung nhiều công nhân.
Tại đây có rất nhiều khách du lịch đến tham quan và nghỉ ngơi.
Gần chợ Đầu Mối, có đầy đủ các loại thực phẩm tươi sống đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý…
Có siêu thị BigC, Metro và một số chợ nhỏ trên địa bàn Tp có thể đáp ứng nguồn nguyên liệu phục vụ dự án.
Thời tiết trên địa bàn Tp chủ yếu là mát mẻ, mưa ít thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án.
+ Điều kiện kinh tế:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án chủ yếu là sinh viên các trường ĐH, CĐ. Một bộ phận là công nhân các công ty, nhà máy, cơ quan…
Là khách du lịch đến thăm quan tại địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
Giá cả hợp lý, bình dân phù hợp người tiêu dùng, phục vụ tận nơi chắc chắn sản phẩm của Công ty nhanh chóng sẽ thâm nhập thị trường trong thời gian nhanh nhất.
Ngoài mục đích cung cấp các món ngon hội tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam và cơm phần, cơm đĩa. Công ty còn phục vụ các món ngon dân dã, giao tận nhà, tận nơi khi có yêu cầu.
Web, facebook, Internet…là những công cụ không thể thiếu trong quá trình hoạt động của dự án.
Mục tiêu nghiên cứu.
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, địa điểm…để:
Nắm bắt được tình hình kinh doanh của Công ty.
Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp, chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty.
Đánh giá được khản năng về tài chính.
Thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong lĩnh vực ẩm thực nói chung và Công ty TNHH LUCKY STARS nói riêng.
Phương pháp nghiên cứu.
+ Thu thập thông tin:
Từ nhu cầu của sinh viên, công nhân, các tổ chức, công ty, doanh nghiệp.
Trên mạng, báo chí, siêu thị, quán ăn, nhà hàng ở trên địa bàn Tp.
Qua khảo sát thực tế nhu cầu khách du lịch khi đến Việt Nam thăm quan.
Tham khảo sách báo, tạp chí và ý kiến từ bạn bè, người thân.
+ Xử lý thông tin:
Đánh giá theo ý kiến khách hàng, theo thực tế, theo các thông tin thu thập được.
Đánh giá thông qua việc tính toán chi tiết các vấn đề.
Đánh giá thông qua các mô hình thực nghiệm.
Đưa ra các giả thiết và giải quyết các vấn đề.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Dự án thành lập “Công ty TNHH Lucky Stars” tọa lạc tại 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng. Số liệu thực hiện tính toán chỉ thông qua khảo sát và ước tính.
Về thời gian: Dự án được nghiên cứu từ ngày 28/02/2012 đến nay.
- Dự tính chi phí đầu tư:
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để đưa dự án vào hoạt động.
Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập công ty.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn mà khách hàng có nhu cầu. Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên.
Tổng chi phí: 10.000.0000 VNĐ.
Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 1 tầng, mặt sàn 100 m2. Ký hợp đồng thuê 5 năm, trả tiền hàng tháng.
6.000.000 VNĐ/tháng, tức 72.000.000 VNĐ/năm
Chi phí tu sửa và trang trí quán, thiết kế nội thất:
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.
Chi phí thiết kế nội thất trong công ty.
Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong công ty.
Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán.
Tổng chi phí: 60.000.000 VNĐ.
Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát, đũa ,muỗng…)
STT
TÊN
SỐ LƯỢNG
ĐVT
GIÁ BÁN
THÀNH TIỀN
1
Bếp ga lớn
3
Cái
1.500.000
4.500.000
2
Chảo dùng chế biến thức ăn
3
Cái
60.000
180.000
3
Dao chế biến
2
Bộ
300.000
600.000
4
Hộp đựng cơm
1000
Hộp
1.200
1.200.000
5
Tủ lạnh
1
Cái
10.000.000
10.000.000
6
Hộp đựng đồ giao hàng
10
Cái
200.000
2.000.000
7
Bàn làm việc
1
Bộ
12.000.000
12.000.000
8
Nồi nấu cơm
4
Cái
200.000
800.000
9
Nồi nấu đồ ăn
10
Cái
70.000
700.000
10
Máy tính
1
Bộ
8.200.000
8.200.000
11
Lò nướng
1
Cái
4.000.000
4.000.000
12
Nồi hấp
2
Cái
800.000
1.600.000
13
Máy xay
1
Cái
400.000
400.000
TỔNG
49.180.000
Chi phí marketing cho nhà hàng.
Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
Quảng cáo trên trang website của công ty.
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ.
Chi phí nhân công (tiền lương).
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
CHỈ TIÊU
SỐ LƯỢNG
TIỀN LƯƠNG
THÀNH TIỀN
Quản lý
1
6.000.000
6.000.000
Kế toán
1
3.000.000
3.000.000
Đầu bếp
2
4.500.000
9.000.000
Phục vụ
10
1.500.000
15.000.000
Lao công
2
1.200.000
2.400.000
TỔNG
16
35.400.000
Chi phí các khoản chi phí khác.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành công ty, tiền điện, tiền nước, phí vệ sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc và một số khoản phí khác.
STT
TÊN
CHI PHÍ
1
Đăng kí kinh doanh
10.000.000
2
Thuế
3.000.000/tháng
3
Điện, nước
3.000.000/tháng
4
Nguyên vật liệu
75.000.000/tháng
5
Ga nấu
3.000.000/tháng
6
Xăng xe
10.500.000/tháng
7
Lãi suất
20.000.000/năm
8
Phát sinh khác
10.000.000
TỔNG
134.500.000
Chi phí nguyên vật liệu:
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách hàng của quán. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu, nguyên liệu nấu ăn, gia vị….
Ước tính: Tổng 75.000.000/tháng.
Chi phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có là 300.000.000 VNĐ.
Vốn vay 300.000.000đ lãi suất 15% năm là 45.000.000VNĐ.
Chi phí không dự kiến.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro, bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của quán ăn. Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ước tính : 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Dự tính chi phí hoạt động – doanh thu – lợi nhuận:
Bảng giá.
Thực đơn hằng ngày của công ty.
THỰC ĐƠN
TÊN
GIÁ THÀNH (VNĐ)
ĐIỂM TÂM SÁNG
Bún chả
15.000/tô
Bún thịt
15.000/tô
Mỳ quảng
12.000/tô
Bánh mỳ ốp la
10.000/dĩa
CƠM
Cơm hộp
15.000/hộp
Cơm phần
25.000/phần
Cơm tháng
12.000/hộp
Cơm chiên tôm
30.000/dĩa
Cơm suất
15.000/suất
ĐỒ NHẬU
Gà xé
70.000/dĩa
Gà xào sả ớt
60.000/dĩa
Heo xào chua ngọt
55.000/dĩa
Sườn xào chua ngọt
80.000/dĩa
Súp gà nấm
60.000/nồi
Bò xào hành
70.000/dĩa
Bò nướng
85.000/dĩa
Cá thu chiên
10.000/con
Rau xào tỏi
20.000/dĩa
Tôm lăn bột
80.000/dĩa
Tôm nướng
85.000/dĩa
Mực tươi nướng
15.000/con
Lẫu cá
100.000/nồi
Lẫu thập cẩm
120.000/nồi
Bảng giá các món ngon Bắc – Trung - Nam
MÓN NGON
TÊN
GIÁ THÀNH (VNĐ)
MIỀN BẮC
Bún thang Hà Nội
110.000 /nồi
Phở Nam Định
95.000/nồi
Cơm Lam
90.000/nồi
Gỏi cá Sầm Sơn
100.000/nồi
Bún ốc
80.000/nồi
MIẾN TRUNG
Cơm hến
90.000/nồi
Cơm gà Tam Kỳ
100.000/nồi
Lẩu lá rừng Tây
Nguyên
110.000/nồi
Gỏi cá Phan Thiết
100.000/nồi
Bún cua Gia Lai
90.000/nồi
MIỀN NAM
Canh chua cá lóc Nam Bộ
80.000/nồi
Hủ tiếu Nam Bộ
85.000/nồi
Thịt kho cốt dừa
100.000 /nồi
Rạm đồng quê
100.000/10 con
Gà Nướng đất sét
100.000/con
Chi phí hoạt động trong 1 ngày.
Bảng thông số chi tiết chi phí hoạt động của dự án.
Lương nhân viên
1.180.000
Đồng/ngày
Điện, nước
100.000
Đồng/ngày
Nguyên liệu
2.500.000
Đồng/ngày
Chi phí mặt bằng
200.000
Đồng/ngày
Xăng xe
350.000
Đồng/ngày
Ga nấu
100.000
Đồng/ngày
TỔNG CHI PHÍ/ NGÀY
4.430.000
Đồng/ngày
Doanh thu hoạt động trong 1 ngày.
CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG NĂM ĐẦU TIÊN LÀ 80%.
Giá bán bình quân cơm/hộp
25.000
Đồng/hộp
Giá bán bình quân cơm tháng/hộp
20.000
Đồng/hộp
Giá bán bình quân các món ăn Bắc – Trung - Nam
100.000
Đồng/món
Giá bán bình quân đồ nhậu/món
70.000
Đồng/món
Giá bán bình quân nước uống/loại
10.000
Đồng/loại
Doanh thu bình quân cơm/ngày
3.000.000 (25x80%x150 KH)
Đồng/ngày
Doanh thu bình quân cơm tháng/ngày
1.600.000 (20x80%x100KH)
Đồng/ngày
Doanh thu bình quân các món ăn Bắc – Trung – Nam/ngày
800.000 (100x80%x10KH)
Đồng/ngày
Doanh thu bình quân đồ nhậu/ngày
525.000 (70x80%x15KH)
Đồng /ngày
Doanh thu bình quân nước uống/ngày
160.000 (10x80%x20KH)
Đồng/ngày
TỔNG DOANH THU/ NGÀY
6.085.000
Đồng/ngày
Doanh thu lợi nhuận đạt được 1 năm.
Bảng thông số chi tiết doanh thu hoạt động của dự án.
Tổng chi phí/ngày
=
4.430.000
Đồng
Tổng doanh thu/ngày
80%
6.085.000
Đồng
Lợi nhuận/ngày
=
1.655.000
Đồng
Lợi nhuận/tháng
=
49.650.000
Đồng
Lợi nhuận/năm
=
595.800.000
Đồng
VẬY TỈ SUẤT LỢI NHUẬN/DOANH THU/NGÀY = 10,8%
Doanh thu đạt được từ năm thứ nhất đến năm thứ 5.
DOANH THU
CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG
DOANH THU
Năm 1
80%
595.800.000
Năm 2
90%
670.275.000
Năm 3
95%
707.521.500
Năm 4
100%
744.750.000
Năm 5
85%
633.037.500
Nguyên cứu dự án trong 5 năm:
+ Các khoản đầu tư ban đầu
ĐVT: 1000 VNĐ.
STT
Khoản mục đầu tư
Thành tiền
1
Chi Phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
10.000
2
Chi phí thuê mặt bằng
360.000
3
Chi phí sửa chữa
60.000
4
Mua thiết bị sản xuất
49.180
5
Chi phí maketting
5.000
6
Chi phí tiền lương
35.400
7
Nguyên vật liệu
75.000
8
Chi phí khác và chi phí không dự kiến
122.000
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ
716.580
Trong đó : - Vốn vay 300 triệu đồng, lãi suất 15%/năm, theo khả năng tài chính của doanh nghiệp nên vay thời hạn là 5 năm.
(Vay ở Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn)
Vốn tự có: 200 triệu đồng.
Vốn huy động: + Công ty Bách Nghệ: 200 triệu
+ Công ty Khang Phú: 100 triệu
+ Lịch trả nợ lãi vay
ĐVT: 1000 VNĐ.
Năm
Dư nợ đầu năm
Trả nợ vay
Dư nợ cuối năm
Gốc
Lãi
Cộng
1
300.000
40.000
45.000
85.000
215.000
2
215.000
40.000
32.250
72.250
142.750
3
142.750
40.000
21.412,5
61.412,5
81.337,5
4
81.337,5
40.000
12.200,625
52.200,625
29.136,875
5
29.136,875
40.000
4.370,5
44.370,5
0
Tổng
200.000
0
315.233,625
0
+ Dự trù chi phí
ĐVT: 1000 VNĐ.
STT
THÀNH PHẦN VỐN ĐẦU TƯ
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4
NĂM 5
1
Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
10.000
8.000
6.000
4.000
2.000
2
Chi phí thuê mặt bằng
72.000
72.000
72.000
72.000
72.000
3
Chi phí sữa chữa
60.000
0
0
0
0
4
Chi phí thiết bị dùng sản xuất
49.180
0
0
0
0
5
Chi phí Maketting
5.000
4.000
3.000
2.000
1.000
6
Chi phí nguyên vật liệu
75.000
80.000
85.000
90.000
80.000
TỔNG CHI PHÍ
271.180
164.000
166.000
168.000
155.000
+ Doanh thu
ĐVT: 1000 VNĐ.
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Tổng doanh thu bán hàng
595.800
670.275
707.521,5
744.750
633.037,5
Các khoản giảm trừ
59.580
67.027,5
70.752,15
74.475
63.303,75
Doanh thu thuần
536.220
603.247,5
636.769,35
670.275
569.733,75
Tổng chi phí
271.180
164.000
166.000
168.000
155.000
Lợi nhuận trước thuế
292.040
439.247,5
470.769,35
502.275
414.733,75
Khấu hao TSCĐ
9.836
9.836
9.836
9.836
9.836
Thu nhập chưa trả lãi
282.204
429.411,5
460.933,35
492.439
404.897,75
Trả lãi
45.000
32.250
21.412,5
12.200,625
4.370,5
Thu nhập ròng
237.204
397.161,5
439.520,85
480.238,375
400.527,25
Trích quỹ khen thưởng
4.000
4.000
4.000
4.000
4.000
Trả vốn vay
40.000
40.000
40.000
40.000
40.000
Lợi nhuận sau thuế
193.204
353.161,5
395.520,85
436.238,375
356.572,25
Trong đó: - Các khoản giảm trừ là 0,1% doanh thu bán hàng
- Khấu hao nhà là 8.836.000 triệu đồng/năm(Nhà 49.180.000, khấu hao 5 năm.
+ Dòng ngân quỹ
Dòng ngân quỹ qua các năm
ĐVT: 1000 VNĐ.
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Vốn đầu tư (đvt:1000đ), (I)
716.580
Lãi suất chiết khấu(r)
10%
Ngân quỹ ròng(đvt:1000đ),(F)
-716.580
237.204
397.161,5
439.520,85
480.238,375
400.527,25
I: vốn đầu tư ban đầu.
r: lãi suất chiết khấu 10%/năm.
Fi: dòng thu nhập ròng qua các năm
a. Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV)
NPV= 734.249,0737
Vậy ta có NPV >0, dự án khả thi.
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Chọn r1 = 10%, suy ra NPV1 = 734.249,0737
Chọn r2 = 50%, suy ra NPV2 = - 104.039,1473
Khi đó: IRR= 45% ( với r1 = 10%)
Ta thấy, suất sinh lời thực tế của dự án IRR >10%, dự án khả thi.
Sơ đồ IRR
NPV1
r1
IRR
r %
NPV2
r2
Thời gian hoàn vốn (T)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.
Năm
Dòng ngân quỹ
Dòng ngân quỹ tích lũy
1
237.204
237.204
2
397.161,5
616.365,5
3
439.520,85
1.055.886,35
4
480.238,375
1.536.124,725
5
400.527,25
1.936.651,975
F(m)= C0
Ta có : T= m+{ C0 – F(m)/ F(m+1)- F(m)}=2 năm +{(716.580 - 616.365,5)/( 1.055.886,35 - 716.580) tháng}= 2 năm + 3 tháng.
Vậy thời gian hòa vốn của dự án là 2 năm + 3 tháng.
- Tổ chức nhân sự:
Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Là một Công ty nhỏ, pham vi còn hạn chế nên Công ty chọn giải pháp quản lý tổ chức của công ty theo mm hình trực tuyến để tạo thuận lợi cho nhà quản trị cấp thấp.
GIÁM ĐỐC
(Chủ Cty)
KẾ TOÁN
QUẢN LÝ
PHỤC VỤ
LAO CÔNG
+ Nghĩa vụ.
Giám đốc: Là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát triển của công ty. Giám đốc công ty chính là nhà đầu tư, lập dự án do đó nắm rõ ưu điểm lợi thế và tiêu chí hoạt động, chiến lược kinh doanh của nhà hàng. Luôn phải có các quyết sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng. Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành mọi hoạt động của nhân viên. Thừa lệnh của giám đốc thi hành các hoạt động của công ty, đồng thời thay mặt giám đốc xử lý các vấn đề nhỏ phát sinh trong công ty.
Kế toán: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của công ty, phải đảm bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và thông qua sổ sách. Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát nguyện liệu. Theo dõi và ghi chép lại mọi hoạt động của Công ty, tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của Công ty, báo cáo thuế.
Đầu bếp: Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn, làm nên các sản phẩm mà quán ăn phục vụ. Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các nguyên tắc chế biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu. Là người lên thực đơn cho công ty mình.
Phục vụ: Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm, phục vụ các yêu cầu của khách hàng với một thái độ, cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất. Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn tượng tốt nhất. Là người giao hàng đến tận nơi cho khách hàng.
Lao công: Là người rửa đồ đựng sau khi bàn giao thức ăn và dọn vệ sinh.
+ Số lượng, chất lượng nhân viên.
Công ty hoạt động cần đào tạo và tuyển chọn một số chỉ tiêu về nhân viên khi làm việc như sau:
Yêu cầu nhân viên: Nhân viên năng động, phục vụ nhiệt tình, khả năng xử lí tình huống nhanh, tuổi từ 18- 30 tuổi, ngoại hình ưa nhìn ( đối với nhân viên phục vụ).
CHỈ TIÊU
SỐ LƯỢNG
GIỚI TÍNH
TRÌNH ĐỘ
TUỔI ĐỜI
TUỔI NGHỀ
Quản lý
1
Nam
Đại học
20 – 25
1 năm
Kế toán
1
Nữ
Đại học
20 - 25
2 năm
Đầu bếp
2
Nữ
CĐ nghề
20 - 30
3 năm
Phục vụ
10
Nam
THPT
20 - 30
6 tháng
Lao công
2
Nữ
THPT
20 - 25
5 tháng
TỔNG
16
II – PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
1 – Thị trường tổng quan:
Cung – cầu thị trường
+ Mục tiêu của dự án: Mang nguồn dinh dưỡng đến với mọi người, tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng, cung cấp một chế độ dinh dưỡng phù hợp với sức khỏe từng người.Giải quyết việc làm cho một số sinh viên có nhu cầu làm them hoặc ra trường chưa xin được việc làm. Ngoài ra còn tạo việc làm ổn định cho một số người đang hành nghề xe ôm dọc đường.
+ Các phương án sản xuất:
Nhận đặt cơm và giao cơm tới tận nơi người tiêu dùng.
Nhận DV đặt cơm tháng, cơm chay…
Làm một số đồ nhậu giao tận nơi.
Bán đồ ăn nấu sẵn cho gia đình.
+ Hình thức đầu tư: Thuê nhà, mặt bằng và đầu tư mới hoàn toàn về các đồ dùng, trang thiết bị phục vụ dự án.
+ Quy mô: Công ty phát triển theo quy mô từ nhỏ đến lớn, ban đầu chỉ phục vụ trên địa bàn quận Hải Châu sau đó mở rộng ra khắp địa bàn Tp.
+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH LUCKY STARS.
+ Địa điểm dự kiến: Nhà cho thuê 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng. Do giá cả cho thuê mặt bằng hợp lý (5.000.000đ/tháng, bề rộng 4,5 mét, bề dài 14 mét). Mạt bằng thoáng mát, điện, nước đầy đủ.
+ Lý do chon địa điểm: Công ty lại gần trường ĐH Kiến Trúc, CĐ Việt Tiến, CĐ Phương Đông, CĐ Bách Khoa, ĐH Ngoại Ngữ…sinh viên tập trung nhiều. Ngoài ra càn có nhiều công trình đang xây dựng, công nhân tập trung nhiều…
Thị trường hiện tại.
+ Dân số: 1.276.592 người kể cả sinh viên ngoại trú.
+ Điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng:
Nguyên liệu: Lấy từ chợ Đầu Mối, BigC, Metro…Gần địa điểm mà Công ty hoạt động, khoảng cách không quá 50km. Có đầy đủ mọi nguồn nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
Năng lượng: Điện lấy từ Công ty điện lực, Ga lấy từ Công ty ga…Giá cả hợp lý, đảm bảo an toàn, có thể đăng ký phòng chống cháy nổ.
Nước: Công ty cấp thoát nước. Đăng ký dử dụng nguồn nước kết hợp với việc bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Giải pháp đảm bảo yếu tố đầu vào: Ngoài các nguồn nguyên liệu từ 3 địa điểm trên để đảm bảo nguồn nguyên liệu không thể thiếu Công ty còn bổ sung từ các chợ nhỏ, các cửa hàng, ghe, xuồng của người dân chài…
+ Thu nhập, sức mua, thị hiếu.
THU NHẬP
SỨC MUA
THỊ HIẾU
Bình quân 3.000.000/tháng
Nhiều
Rất cần
+ Tập quán tiêu thụ sản phẩm
Tiêu chí giá cả hợp lý, tiết kiệm thời gian, đầy đủ dinh dưỡng, lạ và ngon được khách hàng đặt lên hàng đầu.
Trong tương lai công việc ngày càng nhiều, điều kiện kinh tế phát triển, nhu cầu sử dụng sản phẩm theo hình thức giao hàng tận nhà, phục vụ tận tình chu đáo là một trong các giải pháp tiết kiệm được thời gian cho người lao động.
Các sản phẩm mới, đẹp mắt, có ưu đãi sẽ được khách hàng quan tâm nhiều, nhất là trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe khách hàng, một vấn đề được quan tâm hằng ngày.
+ Khả năng chiếm lĩnh thị trường
Sản phẩm của Công ty chủ yếu phục vụ khách hàng trong nước, chưa hướng tới xuất khẩu nên khả năng chiếm lĩnh thị trường là:
K=(110 x 100)/193 = 88%
Vậy khả năng chiếm lĩnh thị trường là rất lớn. Khoảng 88%, đó là một lợi thế lớn đối với Công ty.
Thị trường tương lai.
ĐVT: 1.000.000 SP.
Năm
Sản lượng tiêu thụ
Mức tăng (∆)
2007
144
-
2008
152
8
2009
161
9
2010
168
7
2011
176
8
2012
184
8
2013
193
9
Dự báo thị trường trong tương lai:
Q2014(n=1)= 193 + 8x1= 201
Q2015(n=2)= 193 + 8x2= 209
Vậy trong tương lai sản phẩm của Công ty đưa ra vẫn có khả năng hoạt động mạnh. Mức tiêu thụ sản phẩm tăng lên đáng kể.
Giải pháp thâm nhập thị trường.
+ Chiến lược sản phẩm.
Sản phẩm của công ty LUCKY STARS là sản phẩm hoàn toàn mới, trên thị trường mới, nên chu kì sống của sản phẩm đang ở giai đoan đầu.
Mặc dù nguồn lực hiện tại của công ty để thực hiện dự án này là không nhiều nên hạn chế độ bao phủ thị trường của công ty. Nhưng với việc tăng cường, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến bán hướng vào đối tượng tiêu dùng cá nhân, công ty sẽ nhanh chóng là sự lựa chọn hàng đầu cho tập khách hàng này. Dự kiến thị phần của công ty sẽ tăng khá nhanh, theo đó Công ty THHH LUCKY STARS sẽ chiếm được 40 % thị phần tiêu dùng cá nhân.
+ Chiến lược giá.
Trong kinh doanh giá cả là kết quả mang đến lợi nhuận cho Công ty, với chiến lược “Khách hàng là thượng đế, giá cả hợp thị trường”. Công ty đưa ra mức giá như sau:
Giá bán bình quân cơm/hộp
25.000
Đồng/hộp
Giá bán bình quân cơm tháng/hộp
20.000
Đồng/hộp
Giá bán bình quân đồ nhậu/món
70.000
Đồng/món
Giá bán bình quân nước uống/loại
10.000
Đồng/loại
+ Chiến lược phân phối, tiêu thụ sản phẩm.
Để tăng cường sức mua cho sản phẩm Công ty đưa ra các giải pháp phân phối, tiêu thụ sản phẩm như sau:
Chi phí cho quảng cáo, khuyến mãi là 10.000.000 đồng.
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng và chăm sóc, phục vụ khách hàng hiện tại tận tình, chu đáo.
Khách hàng có thể đặt hàng theo tháng, theo năm, theo quý. Thanh toán tiền qua hệ thống ngân hàng.
+ Giải pháp khuyến mãi ( Chiến lược Maketing):
Phát tờ rơi tới các sinh viên các trường.
Lập Web, facebook… để thong tin, quảng cáo.
Rao vặt trên diễn đàn.
Khuyến mãi, hạ giá các ngày lễ.
Tính giá ưu đãi hơn khi đặt cơm theo tháng.
Ngoài đồ ăn Công ty còn cung cấp một số đồ uống, hoa quả tráng miệng nếu như khách hàng có nhu cầu.
Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng khách quen…. các quán ăn đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống của giới trẻ song chưa có mô hình hoàn thiện đáp ứng cả nhu cầu giải trí của giới trẻ. Đây chính là lợi thế của công ty “LUCKY STARS” so với các nhà hàng khác.
Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường không hợp vệ sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia đình tự mở không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm.
2 – Nhu cầu của khách hàng:
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thị trường tại TP Đà Nẵng, tôi nhận thấy rằng có rất nhiều điều kiện để thực hiện dự án thành lập Công ty TNHH Lucky Stars.
+ Điều kiện vĩ mô: Trên phương diện vĩ mô tôi nhận thấy rằng:
Khách hàng của Công ty chủ yếu hướng đến là Sinh viên, công nhân, các tổ chức…
Công ty gần các trường ĐH, CĐ và các công trường đang xây dựng tập trung nhiều công nhân. Gần chợ Đầu Mối, có đầy đủ các loại thực phẩm tươi sống đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý…
Có siêu thị BigC, Metro và một số chợ nhỏ trên địa bàn Tp có thể đáp ứng nguồn nguyên liệu phục vụ dự án.
Thời tiết trên địa bàn Tp chủ yếu là mát mẻ, mưa ít thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án.
+ Điều kiện kinh tế:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án chủ yếu là sinh viên các trường ĐH, CĐ. Một bộ phận là công nhân các công ty, nhà máy, cơ quan…
Giá cả hợp lý, bình dân phù hợp người tiêu dùng, phục vụ tận nơi chắc chắn sản phẩm của Công ty nhanh chóng sẽ thâm nhập thị trường trong thời gian nhanh nhất.
Ngoài mục đích cung cấp cơm phần, cơm đĩa. Công ty còn phục vụ các món ngon, đồ nhậu, giao tận nhà, tận nơi khi có yêu cầu.
Web, facebook, Internet…là những công cụ không thể thiếu trong quá trình hoạt động của dự án.
+ Môi trường Công ty và môi trường bên ngoài.
Nhằm phát huy những điểm mạnh của công ty như phong cách phục vụ “Khách hàng là thượng đế”, phục vụ tận nơi, giá cả hợp lý, không gian và giao thông thuận lợi.
+ Tiêu chí của khách hàng.
Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn, xuất xứ, mùi vị lạ khác biệt của món ăn. Phục vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn.
Giá cả món ăn phải chăng phù hợp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh viên – khách hàng tiềm năng của quán ăn vẫn còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt từ bố mẹ)
Vậy nên : học sinh, sinh viên và thanh niên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống nhưng lại chiếm một số lượng đông đảo. Nhóm khách hàng này hay chú ý đến giá cả của sản phẩm, dịch vụ.Vì vậy với đối tượng này sẽ là đối tượng chính, khác hàng tiềm năng của quán ăn.
3 – Đối thủ cạnh tranh:
Trong môi trường kinh doanh hiện nay, việc cạnh tranh với các đối thủ khác là không tránh khỏi. Và là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành hơn trong kinh doanh.
Đối thủ cạnh tranh:
A
D
B
Công ty
C
E
G
F
Có 4 đối thủ cạnh tranh với Công ty: A, B, C, D
A: Nhà hàng.
B: Quán ăn.
C: Công ty TNHH MTV Tuấn Tú.
D: Quán ăn.
Ngoài ra còn có một số đối thủ tiềm ẩn: E, F, G
Dựa trên những đối thủ này tôi nhận thấy rằng: A, B, D là các đối thủ tầm thường vì họ chủ yếu kinh doanh tại nơi sản xuất, chưa có dịch vụ như dự án của tôi. Chỉ có C là đối thủ quan trọng nhất, nhưng C là một Công ty chưa biết kết hợp các dịch vụ như Công ty Lucky Stars.
Điểm mạnh: Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng khách quen.
Điểm yếu: Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường không hợp vệ sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia đình tự mở không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm.
4 - Nhà cung cấp:
Nguồn cung thực phẩm rõ ràng, mua tại các chợ đầu mối lớn.
Bảo quản nguyên vật liệu đúng qui cách, không sử dụng những nguyên vật liệu không rõ xuất xứ hoặc đã thối, hỏng. Hệ thống tủ lạnh, khu vực bảo quản theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
III. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT
1- Lựa chọn công nghệ, máy móc, thiết bị.
Để dự án của Công ty LUCKY TARS có thể thực hiện thành công cần có một số lựa chọn về trang thiết bị, dự án này là dự án mở một Công ty chuyên hoạt động trên lĩnh vực cung cấp dịch vụ ăn uống đến tận từng gia đình. Do đó dự án cần thiết về một số yếu tố kỉ thuật sau:
STT
TÊN
SỐ LƯỢNG (CÁI)
1
Bếp ga lớn
3
2
Chảo dùng chế biến thức ăn
3
3
Dao chế biến
2
4
Hộp đựng cơm
1000
5
Tủ lạnh
1
6
Hộp đựng đồ giao hàng
10
7
Bàn làm việc
1
8
Nồi nấu cơm
4
9
Nồi nấu đồ ăn
10
10
Máy tính
1
11
Lò nướng
1
12
Nồi hấp
2
13
Máy xay
1
Chi phí cho trang thiết bị.
STT
TÊN
SỐ LƯỢNG
ĐVT
GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Bếp ga lớn
3
Cái
1.500.000
4.500.000
2
Chảo dùng chế biến thức ăn
3
Cái
60.000
180.000
3
Dao chế biến
2
Bộ
300.000
600.000
4
Hộp đựng cơm
1000
Hộp
1.200
1.200.000
5
Tủ lạnh
1
Cái
10.000.000
10.000.000
6
Hộp đựng đồ giao hàng
10
Cái
200.000
2.000.000
7
Bàn làm việc
1
Bộ
12.000.000
12.000.000
8
Nồi nấu cơm
4
Cái
200.000
800.000
9
Nồi nấu đồ ăn
10
Cái
70.000
700.000
10
Máy tính
1
Bộ
8.200.000
8.200.000
11
Lò nướng
1
Cái
4.000.000
4.000.000
12
Nồi hấp
2
Cái
800.000
1.600.000
13
Máy xay
1
Cái
400.000
400.000
TỔNG
49.180.000
2 - Nguyên vật liệu.
Dự án của công ty LUCKY STARS cần một số nguyên vật liệu sau:
Nguyên vật liệu chính.
STT
TÊN NGUYÊN LIỆU
1
Gạo: gạo trắng, gạo tấm…
2
Thịt: thịt gà, thịt heo, thịt bò…
3
Cá: cá thu, ca chim, cá lóc, cá ngừ…
4
Đặc sản: tôm ,cua, mực, ếch…
5
Rau: rau cải, rau lồng tơi, rau muống, rau má…
6
Đồ xào: hành tây, quả susu, quả chuông, mướp đắng…
Nguyên vật liệu phụ.
STT
TÊN NGUYÊN LIỆU
1
Bột ngọt
2
Đường
3
Nước mắm, xì dầu
4
Knorr
5
Dầu ăn
6
Hành, tỏi, ớt…
Chi phí cho nguyên vật liệu.
1
Nguyên vật liệu bình quân năm
900.000.000/năm
2
Nguyên vật liệu bình quân tháng
75.000.000/tháng
3
Nguyên vật liệu bình quân ngày
2.500.000/ ngày
- Mặt bằng, kiến trúc công ty.
Công ty LUCKY STARS
BÚN CHẢ CÁ
ĐƯỜNG NÚI THÀNH
ĐƯỜNG LÊ NỔ
ĐƯỜNG 2/9
Công an
HÒA CƯỜNG NAM
Bắc giáp: Công an Hòa Cường Nam.
Nam giáp: Đường Núi Thành.
Đông giáp: Đường 2/9.
Tây giáp: Quán Bún chả cá.
Kiến trúc Công ty.
+ Sơ đồ bố trí phòng của Công ty
PHÒNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG THU NGÂN
NHÀ BẾP
NƠI RỬA
NƠI ĐỂ ĐỒ
+ Phòng thu ngân: Là nơi dàng cho Kết toán, có một bàn máy vi tính để tính tiền khi xuất nhập kho.
+ Phòng giám đốc: Là nơi điều hành dự án của Công ty.
+ Nhà bếp: Là nơi để cho đầu biếp chế biến đồ ăn, có một tủ lạnh và nột số dụng cụ dùng để chế biến thức ăn, nơi lưu trữ nguyên vật liệu phục vụ dự án.
+ Nơi rửa: Là nơi dùng để rửa đồ dùng hàng ngày.
+ Nơi để đồ: Là nơi để sản phẩm sau khi đã chế biến chẩn bị đem phục vụ khác hàng, nơi lưu trử các dụng cụ phục vụ vận chuyển, đựng sản phẩm,….
Ngoài ra Công ty cũng bố trí ánh sáng, nơi nghỉ ngơi, thay đồ của các nhân viên, nơi tiếp khách, để các bình chống cháy nổ, làm sạch môi trường,....
IV - ĐỊNH HƯỚNG VÀ DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG:
1 – Khách hàng mục tiêu:
Là những khách hàng chủ yếu trong độ tuổi 15 – 40 tuổi.
Không phân biệt giới tính.
Học tập và sinh sống, làm việc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Sức mua trung bình 2 bữa /tuần.
Lý do sủ dụng dịch vụ: họp mặt, tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, trong các dịp đặc biệt, có nhu cầu mua về ăn tại gia đình.
2 - Chính sách marketing:
Xây dựng thông điệp: “LUCKY STARS - Ngôi sao sáng của ẩm thực Việt Nam”
Phương tiện quảng cáo:
Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản, ít tốn kém nhưng đem lại hiệu quả cao đối với thị trường.Quảng cáo trên trang web của công ty.
Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả, tờ rơi được phát cho học sinh trước cổng trường đại học, cao đẳng, cấp 3, cấp 2 và đi đến từng nhà dân để quảng cáo tiếp cận khách hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Cạc Vip: thiết kế cho quán mình, có ghi địa chỉ web của quán ăn, đại chỉ liên hệ để có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại, được dùng để phát cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty trong thời gian dài.
Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất khó thiêt lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng, facebook...
Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng tôi có các chương trình khuyến mại thích hợp.
Ví dụ như:
Giảm giá nhân dịp khai trương, ngày lễ, dịp đặc biệt…
Khuyến mại 1 phần cho trẻ em vào dịp 1/6 khi đến sử dụng dịch vụ của công ty.
Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn.
Giá cả
Giá cả các món ăn được phục vụ của công ty phụ thuộc vào nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình chế biến.Tuy nhiên mặt bằng giá trung bình là không cao quá so với các quán ăn khác.
Lợi thế của sản phẩm, dịch vụ
Sản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng các món ăn, đồ uống ngon lạ, hấp dẫn. Phong cách phục vụ tận tình, chu đáo tại nhà là ưu thế lớn đối với công ty chúng tôi.
Tại đây khách hàng có thể chọn cho mình các khẩu phần ăn phù hợp của các mền với cung cách chế biến khác nhau.
Đặc biệt, quán ăn sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì nguồn khách hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.
Xác định kênh phân phối sản phẩm
Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ cung cấp tận nơi.
3 - Lịch biểu hoạt động
Lịch biểu đưa Công ty vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt đầu thực hiện dự án. Sau khi khai trương Công ty sẽ hoạt động từ 6h30 sáng đến 23h hàng ngày, phục vụ cả bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp.
Để đưa dự án vào hoạt động trên thực tế, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng và hoàn chỉnh. Kế hoạch hành động của dự án “Công ty LUCKY STARS” bao gồm các bước như sau:
Tổ chức dự án: Các công việc:
Huy động vốn đầu tư
Thuê địa điểm kinh doanh( văn phòng, cửa hàng), thuê kho
Đăng ký kinh doanh.
Bố trí nội thất văn phòng, cửa hàng và nhà kho,mua ôtô
Bố trí nhân sự, thuê nhân viên,huấn luyện nhân viên thi công và bán hàng
Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, nhập hàng về
Bố trí trưng bày sản phẩm ở cửa hàng
Tổ chức thực hiện các hoạt động Marketing
+ Thuê công ty thiết kế Web và thực hiện các hoạt động marketing trực tuyến
+ Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
+ Xây dựng đội ngũ cộng tác viên.
+…
TÊN CÔNG VIỆC
MÃ SỐ
CÔNG VIỆC
THỜI GIAN
THỰC HIỆN
(TUẦN)
TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN
Thuê địa điểm
A
1
Làm ngay
Đăng ký kinh doanh
B
3
Sau A
Huy động vốn
C
3
Sau B
Mua sắm trang thiết bị
D
1
Sau C
Tuyển dụng lao động
E
3
Sau C
Tìm và ký kết hợp đồng với nhà cung ứng
F
3
Sau C
Thực hiện các hoạt động Marketing
G
2
Sau E, F
Tổ chức bán hàng
H
2
Sau D,G
Biểu đồ Pert
9
5
D(1) G(2)
6
4
1
2
3
8
A(1) B(3) C(3) E(3)
10
F(3) H(2)
7
Tổ chức hoạt động bán hàng:
Xây dựng thực đơn cho quán ăn.
Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
Tổ chức thiết kế lại công ty.
Tuyển chọn nhân viên.
Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của công ty.
Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.
Khai trương nhà hàng.
4 - Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục:
Rủi ro chính trị: không có vì dự án không có tác động tới chính trị.
Rủi ro pháp lý: không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp.
Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn đều có tính chất lành mạnh.
Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thị trường hoặc thiếu kiến thức về thị trường mục tiêu. Khắc phục rủi ro: cần phân tích thị trường một cách chính xác và hoàn chỉnh.
Rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, và trong quá trình thực hiên dự án thành lập công ty LUCKY STARS cũng không ngoại lệ. Những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình xây dựng và triển khai dự án:
Cạnh tranh trong lĩnh vực này là rất cao, đòi hỏi quản lý phải năng động, thích nghi kịp thời với mọi nhu cầu thay đổi của khách hàng, đưa ra chiến lược canh trạnh thích hợp.
Do đặt của hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí.
Giá cả thị trường luôn biến động, cần đề xuất các biện pháp đối phó kịp thời.
Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình.
Nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn.
Các điều kiện tự nhiên có thể ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.
+ Biện pháp khắc phục.
Bám sát nguồn thông tin có liên quan.
Bám sát giá cả thị trường, tình hình kinh tế xã hội.
Hạn chế rủi ro thấp nhất có thể.
V- Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN
1 – Ý nghĩa kinh tế.
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư.
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
460.080.000
- VỐN TỰ CÓ
- VỐN VAY
200.000.000
300.000.000( LÃI SUẤT 15%/NĂM)
Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại ý nghĩa kinh tế lớn cho nền kinh tế.
2 - Ý nghĩa xã hội
Đây là một công ty kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tới mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:
Tăng thu nhập cho quốc dân.
Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách nhà nước.
Một cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường.
Giúp con người có nơi được phục vụ cao về mặt giá trị và tinh thần.
Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn định cho 16 người.
3 - Ý nghĩa môi trường
Quán ăn được trang bị hệ thống khử mùi, khử độc khói bụi tại nhà bếp đảm bảo không xả khí thải độc hại ra ngoài môi trường. Quán có hệ thống chứa rác thải, đường ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định vệ sinh an toàn thực phẩm về xây dựng quán ăn. Quán ăn đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm.
C – KẾT LUẬN
Tôi nhận thấy rằng, đã là một nhà kinh doanh thì nên mạo hiểm mới thành công. Chưa làm sao biết được lợi ích mang lại thế nào. Người xưa có câu “Thất bại là mẹ thành công” có dám mạo hiểm đầu tư thì mới học được kinh nghiệm làm giàu.
+ Kết luận:
Khẳng định sự cần thiết, tính hiệu quả, tính khả thi và tính hợp lý của dự án.
Tính khả thi:
Qua phân tích dự án, ta thấy dự án có thể mang lại những lợi ích cho xã hội như mang lại việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách nhà nước, không độc hại với môi trường… vì thế có thể khẳng định được tính khả thi của dự án là rất cao.
Tính hiệu quả:
Dự án mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, qua những chỉ tiêu phân tích tài chính, với việc triển khai dự án, doanh nghiệp có thể phát triển và thu được những lợi ích tương đối lớn. Vì vậy, dự án này có thể mang lại hiệu quả cao.
Chúng ta có thể tóm lược những lợi thế cũng như khó khăn, cơ hội và cả thách thức của Công ty THHH LUCKY STARS thông qua bảng phân tích SWOT như sau:
ĐIỂM MẠNH
ĐIỂM YẾU
1. Chất lượng của sản phẩm, dịch vụ tốt.
2. Lựa chọn đoạn thị trường tiềm năng.
3. Địa điểm kinh doanh thuận lợi.
4. Hoạt động marketing tốt.
5. Nhân lực: nhiệt tình, năng động, sáng tạo.
Thiếu kinh nghiệm.
Hạn chế về nguồn lực.
ĐIỂM MẠNH
ĐIỂM YẾU
Nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Đoạn thị trường ít bị cạnh tranh.
Thói quen tiêu dùng lâu năm của người tiêu dùng.
Sự tham gia, đẩy mạnh cạnh tranh của các đối thủ vào đoạn thị trường tiềm năng
Mặt khác, sau khi tính toán và phân tích kĩ lưỡng tôi thấy dự án mình đưa ra là khả thi, có thể thực hiện, đầu tư ít nhưng lợi nhuận doanh thi cao.
+ Kiến nghị.
Khi Công ty đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng chi tiêu của khách hàng.
Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả, các tình hình thị trường.
Nâng cao tinh thần đoàn kết và phát huy tinh thần làm việc nhiệt tình. Chăm sóc khách hàng và luôn luôn quan tâm tới đời sống công nhân viên.
Các cấp bộ nghành liên quan tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện dự án này.
Trên đây là ý tưởng của dự án xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lợi nhuận trong tương lai. Em hi vọng rằng dự án của em sẽ thành công khi được đưa vào thực thi.
Đây là một dự án kinh doanh với mô hình nhỏ. Dự án trên đã khái quát được cơ bản các bước lập một kế hoạch dự án đầu tư trong kinh doanh. Tuy nhiên trên cơ sở tìm hiểu còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của thầy để bài viết dự án đầu tư của em đạt hiệu quả cao hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài- DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS.doc