Project charter
1.1Tóm tắt (Excutive summary):
Nằm trong gói tài trợ không hoàn lại từ World Bank cho dự án “Ứng dụng hệ thống thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lý, nghiên cứu và học tập của trường ĐH Ngân Hàng TpHCM”, dự án Thư Viện Điện Tử được thông qua bởi nhà tài trợ WB và hiệu trưởng ĐH Ngân Hàng sẽ được thực thi từ ngày 1/1/2011. Với mục đích tạo ra một cổng thông tin thư viện kết hợp với cổng thông tin của ĐH Ngân Hàng cung cấp tài liệu, bài giảng cho sinh viên và giảng viên ĐH Ngân Hàng nhằm tạo điều kiện học tập, nghiên cứu tốt hơn cho toàn thể giảng viên và sinh viên.
Đây là Bản tuyên bố dự án (project charter) xây dựng cổng thư viện điện tử bao gồm tầm nhìn, mục tiêu, phạm vi, sản phẩm phân phối (deliverables), tổ chức dự án (project organization), kế hoạch thực hiện (implementation plan), đánh giá dự án (project consideration) và các tài liệu đính kèm.
1.2. Định nghĩa dự án (Project definition)
1.2.1 Tầm nhìn (vision):
ã Cung cấp một khả năng truy cập tài liệu nghiên cứu giảng dạy cho sinh viên, giảng viên mọi lúc mọi nơi nâng cao hiệu quả học tập và giảng dạy.
ã Tạo nên một kênh thông tin đầy đủ có khả năng cung cấp tất cả các nhu cầu tài liệu hỗ trợ cho việc học tập và giảng dạy của sinh viên và giảng viên.
ã Đưa sinh viên giảng viên tiến gần đến mô hình e-learning trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu (objectives)
ã Số hóa tất cả các đầu sách hiện có của thư viện trường thành e-book.
ã Tập hợp các giáo trình điện tử, các slide bài giảng và số hóa các loại tài liệu còn lại tất cả các bộ môn của các giảng viên trong trường.
ã Lưu trữ những đề thi cũ và đề cương ôn tập của từng bộ môn và số hóa thành ebook.
ã Xây dựng một thư viện số và tập hợp tất cả những tài liệu đầu sách được số hóa trên về đây, tại đây sinh viên hoặc giảng viên có thể tham khảo trực tiếp hoặc tải về máy.
ã Gắn thư viện số liên kết với một cổng thông tin điện tử của trường để tất cả mọi sinh viên và giảng viên đều có thể truy cập một cách dễ dàng.
1.2.3 Phạm vi (scope)
Xây dựng một hệ thống lưu trữ, chia sẻ tài liệu học tập trực quan, tiện lợi và chuyên nghiệp chạy trên nền web cho toàn thể sinh viên và giảng viên của trường đại học ngân hàng.
Phạm vi dự án bao gồm :
-Thực hiện khảo sát, tìm hiểu thăm dò để tổng hợp lên kế hoạch thiết kế ứng dụng web thư viện điện tử :
ã Tổ chức buổi hội thảo về thư viện điện tử tại trường để lấy ý kiến trực tiếp từ sinh viên và giảng viên
ã Tiến hành hình thức khảo sát ý kiến bằng cách sử dụng các mẫu khảo sát.
ã Tìm hiểu các mô hình thư viện điện tử tương tự đã hoạt động, từ đó đưa ra thiết kế phù hợp cho nhu cầu sử dụng.
ã Khảo sát mức độ thành công, ưu điểm, khuyết điểm của các hệ thống thư viện điện tử khác.
69 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3862 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án xây dựng thư viện điện tử nhằm cung cấp tài liệu học tập cho sinh viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3-1-2011
Thấp
1.3
Tuyển dụng đội ngũ quản lý nguồn lực cấp cao, có kinh nghiệm trong việc quản lý nguồn lực
Quản lý cung ứng vật tư
3-1-2011
Ký hợp đồng cung ứng thiết bị dự phòng với một nhà cung ứng thứ 3
Thấp
2.3
Đàm phán thỏa thuận với phía nhà trươc quy định bắt buộc sự hợp tác hoàn toàn của các bên liên quan
Quản lý cung ứng vật tư
3-1-2011
Tìm kiếm ký hợp đồng với những tài liệu chưa được số hóa ở những thư viện nhà sách trong khu vực, hoặc tìm kiếm những bản tài liệu số hóa có sẵn
Thấp
5.2
Thỏa thuận các ràng buộc đảm bảo việc thực hiện đúng hợp đồng, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, chất lượng cao
Quản lý cung ứng vật tư
3-1-2011
Ý kết hợp đồng cung cấp phòng ngừa với một nhà cung cấp thứ 3.
4.3.2 Các giả định :
Kế hoạch rủi ro gồm các giả định sau :
Đội ngũ phát triển có sự hỗ trợ hoàn toàn từ phía nhà trường.
Yêu cầu người dùng phải phù hợp thực tế với khả năng người làm dự án
4.3.3 Các ràng buộc :
Trong quá trình hoành thành kế hoạch, có một số ràng buộc được nhận diện như sau :
Một khi được tiến hành, ngân sách của dự án sẽ được cố định, có rất ít sự thay đổi sau này.
4.4 Quy trình rủi ro :
4.4.1 Hoạt động :
Những hoạt động sau sẽ được thực hiện để nhận diện, xem xét và kiểm soát các rủi ro trong dự án.
Bất kỳ những người tham gia dự án đều có thể đề xuất một rủi ro.
Một mẫu điền sẽ được dùng để ghi lại mỗi rủi ro. Với mẫu thăm dò này người tham gia dự án sẽ có thể đề xuất rủi ro, khả năng xảy ra, mức độ ảnh hưởng và đề xuất các phương án. Mỗi mẫu sẽ được phân phối lại cho trưởng nhóm dự án.
Quản lý dự án sẽ tập hợp nhận diện và phân loại mức độ ưu tiên của các rủi ro. Rủi ro nào có mức độ ưu tiên trung bình hoặc thấp thường sẽ được giải quyết trước, các rủi ro có mức độ ưu tiên cao hơn sẽ được thảo luân với Ban lãnh đạo dự án để tìm ra phươn án giải quyết.
4.4.2 Vai trò :
Trong khi những thành viên có nhiệm vụ nhận diện rủi ro, đội ngũ sau sẽ đóng vai trò then chốt trong việc quản lý rủi ro :
-Thành viên của đội chịu trách nhiệm
Nhận diện các rủi ro và hoàn thành mẫu tham khảo
Chuyển các mẫu tham khảo cho trưởng nhóm dự án để xem xét.
-Trưởng nhóm có nhiệm vụ :
Xem xét toàn bộ các mẫu tham khảo tìm ra chúng có gây ảnh hưởng xấu đến dự án không.
Làm việc với thành viên của nhóm để đưa ra các giải pháp giảm thiểu và khác phục
Chuyển tất cả những mẫu tham khảo đã được ưu tiên hóa đến cho quản lý dự án.
Người quản lý dự án sẽ chịu trách nhiệm :
Xác nhận những mức ưu tiên của các mẫu tham khảo rủi ro được nhận.
Thực hiện ngay lập tức các biện pháp giải quyết những rủi ro mức độ ưu tiên trung bình và thấp.
Thông báo cho ban lãnh đạo dự án về những rủi ro có mức ưu tiên cao.
Thực hiện các giải pháp được thông qua bởi ban lãnh đạo dự án.
4.4.3 Tài liệu
Gồm các loại tài liệu sau:
Mẫu thăm do rủi ro được dùng để mô tả và đánh giá mỗi rủi ro được nhận diện
Mẫu đăng ký rủi ro được dùng để ghi nhận và theo dõi chi tiết chính của mỗi rủi ro hiện tại cho đến khi nó được giải quyết.
.
5.Quality plan
5.1Quality Targets ( Mục tiêu chất lượng )
Mục tiêu chất lượng
Yêu cầu
Hạng mục bàn giao
Tiêu chí chất lượng
Tiêu chuẩn chất lượng
Khảo sát dự án
Khảo sát các hoạt động có liên quan tới Thư viện điện tử.
Tìm hiểu các mô hình Thư viện điện tử tương tự đã hoạt động, từ đó đưa ra thiết kế phù hợp cho nhu cầu sử dụng.
Khảo sát mức độ thành công, ưu điểm, khuyết điểm của các hệ thống Thư viện điện tử khác.
Phải có bản báo cáo chi tiết về hoạt động của các mô hình Thư viện điện tử.
Phải có bản báo cáo nêu rõ các ưu điểm, khuyết điểm của các hệ thống Thư viện điện tử khác.
Thực hiện khảo sát, tìm hiểu thăm dò thu thập ý kiến sinh viên và giáo viên để tổng hợp lên kế hoạch thiết kế ứng dụng web thư viện điện tử.
Phát tờ rơi đến từng lớp học và phỏng vấn giảng viên, sinhviên về những yêu cầu cần có của một Thư viện điện tử.
Tổ chức buổi hội thảo về Thư viện điện tử tại trường để lấy ý kiến trực tiếp từ sinh viên và giảng viên.
Tiến hành hình thức khảo sát ý kiến bằng cách sử dụng các mẫu khảo sát.
Đảm bảo khảo sát được 80% giảng viên, sinh viên đang giảng dạy và học tập tại trường.
Lập kế hoạch
Lập kế hoạch chi tiết cho dự án, đưa ra nhiệm vụ cụ thể cho các bên thực hiện dự án.
Kế hoạch phải được lên thành một bản báo cáo chi tiết thành văn bản.
Bảng kế hoạch phải được trưởng ban quản lý dự án thông qua và phê chuẩn.
Bảng kế hoạch sẽ được lập dựa trên tiêu chi SMART (Specific, Measurable, Achievable, Realistic, Timely)
Xây dựng website thư viện điện tử
Giao diện website đơn giản dễ sử dụng
Ứng dụng web thông dụng
Bộ máy tìm kiếm tiện lợi dễ sử dụng.
Các cơ chế phân loại tài liệu mang đến sự thoải mái cho người dùng trong việc tham khảo tài liệu.
Xây dựng hệ thống quản lý tìm kiếm và phân loại tài liệu.
Giao diện web đơn giản, trực quan gọn nhẹ cung cấp khả năng truy cập chấp nhận được mọi phương thức kết nối Internet hiện có ở Việt Nam (Dial-up, ADSL, 3g, GPRS).
Ứng dụng web có khả năng tương thích hoàn toàn với các ứng dụng trình duyệt phổ biến hiện nay (Firefox, Internet Explorer, Google Chrome, Opera).
Xây dựng một bộ máy tìm kiếm riêng cho sản phẩm, cho phép khả năng tìm kiếm theo từ khóa (keyword)
Cung cấp các cơ chế phân loại tài liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau ( giảng viên, môn học …) tạo sự dễ dàng cho người sử dụng
Giao diện website được xây dựng phù hợp 90% yêu cầu của người đã được khảo sát thông tin.
Xây dựng website thư viện đạt các tiêu chuẩn :
Tiêu chuẩn khổ mẫu biên mục MARC21 Việt Nam do NACESTI biên soạn.
Chuẩn UNIMARC của IFLA
Xây dựng cơ chế phân loại theo hệ thống phân loại LCC của Mỹ
Cơ sở dữ liệu
Số hóa đầu sách hiện có tại thư viện.
Sử dụng các nguồn tài nguyên sẵn có.
Bài giảng điện tử.
Ebook
Video bài giảng
Đề thi trắc nghiệm trực tuyến.
Link tải phần mềm ứng dụng.
Link liên kết các trang web khác.
Số hóa tất cả 6.193 đầu sách hiện có tại thư viện bao gồm các tài liệu tham khảo, tài liệu tra cứu, tài liệu giải trí và đặc biệt là các tài liệu chuyên ngành kinh tế, tài chính, tín dụng, ngân hàng về 2 định dạng số phổ biến hiện nay là *.prc và *.pdf.
Liên kết sử dụng 2 nguồn tài nguyên số sẵn có của trường là : cơ sở dữ liệu Wilson và cơ sở dữ liệu Proquest.
Khai thác và tận dùng nguồn tài nguyên điện tử offline hiện có sẵn tại thư viện trường, nguồn tài nguyên này bao gồm các tài liệu điện tử được lưu trữ trên CD, CD-ROM, DVD…
Các bài giảng điện tử của các giảng viên ở từng bộ môn được chuẩn hóa về định dạng số *.ppt.
Các bài giảng điện tử của các giảng viên ở từng bộ môn được chuẩn hóa về định dạng số *.ppt.
Video bài giảng các môn học được số hóa dưới dạng *.flv, cung cấp khả năng tham khảo trực tiếp trên trang web hoặc tải về máy.
Các đề thi trắc nghiệm trực tuyến sẽ được cung cấp trên website dưới dạng flash.
Cung cấp link download các phần mềm phục vụ cho việc học tập , giảng dạy.
Cung cấp liên kết với các trang web như các báo online nổi tiếng như vnexpress.net , dantri.com.vn , cafef.vn , vneconomy.com, …
Một nguồn tài liệu bài giảng điện tử vô cùng phong phú, đa dạng thông qua sự liên kết với hệ thống thư viện bài giảng điện tử.
Xây dựng một nguồn tài nguyên học tập đáp ứng 95% yêu cầu của sinh viên, giảng viên đã được khảo sát.
Đáp ứng 100% yêu cầu về bài giảng điện tử, ebook số hóa từ đầu sách của thư viện.
Xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu với các tiêu chuẩn :
Ebook theo chuẩn SCORM 1.2
Bài giảng điện tử theo chuẩn SCORM 2004
Hệ thống tìm kiếm liên thư viện theo chuẩn Z 39.50
Xây dựng phần cứng
Hệ thống bảo mật
Đường truyền
Sử dụng ứng dụng diệt virus Symantec Endpoint Antivirus 11.0 và hệ thống bức tường lửa Microsoft ISA Server 2006 để ngăn chặn các truy cập trái phép và phá hoại của virus.
Hosting server có các đặc điểm băng thông được truyền là 25 GB/ tháng,dung lượng 2Gb, tốc độ up/download 300kbps có khả năng đáp ứng 200000 lượt truy cập một tháng.
Thõa mãn 100% yêu cầu của người dùng được khảo sát về an toàn và bảo mật thông tin.
Đáp ứng 100% yêu cầu của người dùng được khảo sát về tốc độ đường truyền và lượng truy cập.
Đạt tiêu chuẩn ISO 27001 về an toàn bảo mật hệ thống.
Chạy thử và sửa lỗi
Phát hành các bản chạy thử để kiểm tra
Sửa lỗi
Phát hành bản Alpha chạy thử để
Phát hành bản Beta chạy thử.
Phát hành bản hoàn thiện.
Khi phát hành từng phiên bản, nhóm xây dựng sẽ tiến hành chạy thử và sữa lỗi.
Bản chạy thử sẽ được kiểm tra dưới 3 hình thức :
Code testing
Unit testing
Integration testing
Triển khai dự án.
Tổ chức tập huấn.
Phát hành tài liệu
Trực tiếp hỗ trợ
Thu nhận ý kiến phản hồi
Phát hành các tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn bằng giấy và điện tử cho giảng viên và sinh viên
Phổ biến tài liệu hướng dẫn (user guide) trên các kênh thông tin phổ biến của trường (www.sinhviennganhang.com, www.buh.edu.vn )
Cử một số chuyên viên hỗ trợ cho sinh viên và giảng viên tại trường trong vòng 3 tháng.
Sẵn sàng giúp đỡ sinh viên và giảng viên trong các thắc mắc về cách sử dụng hệ thống
Xây dựng hòm thư điện tử feedback.dl@gmail.com để trả lời các thắc mắc.
Sau khi triển khai, tập huấn sử dụng, đảm bảo 100% giảng viên, sinh viên sẽ biết sử dụng hệ thống thư viện điện tử.
Bảo đảm mọi thắc mắc, phản hồi của giáo viên, sinh viên sẽ được giải quyết triệt để.
Bàn giao
Bàn giao sản phẩm
Đưa bản phát hành hoàn thiện lên server và Thư viện điện tử bắt đầu đi vào hoạt động.
Bàn giao thư viện điện tử cho trường ĐH Ngân Hàng
Sau khi đã phát hành bản hoàn thiện, đảm bảo khi Thư viện điện tử đi vào hoạt động sẽ không có lỗi xảy ra.
5.2 Quality Plan ( Kế hoạch chất lượng )
5.2.1Quality Assurance Plan ( Kế hoạch đảm bảo chất lượng )
Kế hoạch đảm bảo chất lượng
Kĩ thuật
Miêu tả
Mật độ
Sử dụng các nhân viên có năng lực
Để đảm bảo những sản phẩm bàn giao của dự án đạt được những tiêu chuẩn về chất lượng chúng tôi sẽ :
Chỉ tuyển dụng những nhân viên có năng lực thật sự thích hợp với dự án. Nhân viên tham gia thực hiên dự án phải đạt các tiêu chuẩn :
2 năm kinh nghiệm trong xây dựng Thư viện điện tử.
Tối thiểu có bằng tiếng Anh Toeic 800 trở lên.
Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên.
Chưa có tiền án tiền sự.
Tuyển dụng một số chuyên gia trong từng lĩnh vực như :
Có bằng Thạc sĩ về thiết kế web
Có bằng Thạc sĩ về an toàn bảo mật
Có bằng Thạc sĩ về mạng truyền thông
Những nhân viên tham gia quản lý dự án phải là người có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong quản lý dự án và đều có bằng MBA.
Trưởng ban quản lý dự án phải đạt các tiêu chuẩn :
10 năm kinh nghiệm làm trưởng ban quản lý dự án.
Có bằng MBA
Có bằng PMP
Thuê một chuyên gia quản lý chất lượng
Xuyên suốt dự án
Trách nhiêm trong quá trình theo dõi kế hoạch đảm bảo chất lượng
Chuyên gia quản lý chất lượng sẽ đảm nhận quá trình xem lại kế hoạch đảm bất chất lượng tại cuối mỗi giai đoạn, để đảm bảo dự án đang thực hiến theo đúng tiến trình đã đề ra và sản phẩm bàn giao sẽ đạt được các mục tiêu chất lượng về:
Xây dựng website thư viện điện tử
Cơ sở dữ liệu
An toàn bảo mật
Đường truyền
Khi kết thúc một hoạt động xây dựng hệ thống
Kế hoạch duy trì chất lượng
Chuyên gia quản lý chất lượng phải đảm bảo quá trình xây dựng hệ thống có duy trì được chất lượng đã đề ra hay không.
Một bản báo cáo về kế hoạch theo dõi chất lượng phải được gửi cho trưởng ban quản lý dự án mỗi tháng đề trưởng ban quản lý dự án có thể đưa ra các chiến lược khi mà dự án thực hiện không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra.
Xuyên suốt dự án
5.2.2 Quality Control Plan ( Kế hoạch kiểm soát chất lượng )
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
Kĩ thuật
Miêu tả
Mật độ
Kiểm soát việc thiết kế giao diện web
Cử một chuyên gia về thiết kế web đến Vinalink để theo dõi quá trình xây dựng website của họ có đảm bảo chất lượng đã đề ra hay không.
1 tuần một lần xuyên suốt dự án
Kiểm soát việc chuẩn bị cơ sở dữ liệu
Cử chuyên viên đến thư viện trường để theo dõi quá trình thực hiện việc số hóa các đầu sách tại thư viện.
Cử chuyên viên thu thập bài giảng điện tử và tập hợp chuẩn bị các tài liệu bài giảng điện tử đạt tiêu chuẩn để đưa vào cơ sở dữ liệu.
Cử chuyên viên đến trường theo dõi quá trình quay video bài giảng.
Cử chuyên viên theo dõi quá trình xây dựng các đề thi trực tuyến.
Cử chuyên viên theo dõi quá trình chuẩn bị các link liên kết ứng dụng và học tập
1 tuần một lần xuyên suốt dự án
Kiểm soát việc xây dựng hệ thông an toàn bảo mật
Cử một chuyên gia về an toàn bảo mật giám sát quá trình xây dựng hệ thống an toàn bảo mật cho website. Đảm bảo hệ thống phải được xây dựng đảm bảo chất lượng đã đề ra trong phát biểu phạm vi dự án.
2 tuần một lần trong xuyên suốt dự án
Kiểm soát việc chuẩn bị tốc độ đường truyền
Cử một chuyên gia về mạng truyền thông theo dõi quá trình thuê hosting server phải đảm bảo chất lượng tốc độ và lượng truy cập đã đề ra trong phát biểu phạm vi
2 tuần một lần trong xuyên suốt dự án
Kiểm soát tại cuối mỗi giai đoạn trong quá trình thực hiện dự án
Tại cuối mỗi giai đoạn thực hiện dự án chúng tôi sẽ có một quá trình xem lại.
Việc này đảm bảo sản phẩm bàn giao phải đạt được các tiêu chí chất lượng đề ra trong từng giai đoạn và sẵn sàng thực hiện giai đoạn tiếp theo
Chuyên gia quản lý chất lượng sẽ tổ chức một buổi xem lại và báo cáo kết quả cho trưởng ban quản lý dự án.
Tại điểm kết thúc mỗi giai đoạn
5.2.3 Assumptions (giả định):
- Nguồn cung nhân lực chất lượng cao đáp ứng đủ nhu cầu của dự án.
- Yêu cầu của người dùng phải phù hợp thực tế và khả năng của những người làm dự án.
5.2.4 Constrains (ràng buộc):
Tiến trình của dự án đều phải được đảm bảo theo tiến độ hằng ngày.
Do nhóm thực hiện dự án có ít người và thời gian không nhiều nên mọi vấn đề về đảm bảo chất lượng của dự án phải được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả.
Người quản lý chất lượng sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo về mặt chất lượng của dự án.
5.3 Quality process (qui trình chất lượng):
5.3.1 Activities (hoạt động):
Trưởng dự án sẽ theo dõi Biên bản đảm bảo chất lượng để chắc rằng dự án đang tiến hành đúng.
Biên bản đảm bảo chất lượng sẽ được ghi nhận vào Sổ theo dõi chất lượng.
Người quản lý chất lượng sẽ cảnh báo cho trưởng dự án biết về những sai lệch về chất lượng của những sản phẩm bàn giao để tiến hành chỉnh sửa thay đổi sao cho phù hợp với yêu cầu ban đầu.
Nếu cần bất cứ sự thay đổi nào để đảm bảo chất lượng của dự án thì người quản lý chất lượng phải cần sự chấp thuận của trưởng ban quản lý.
5.3.2 Roles (vai trò):
-Trưởng ban quản lý dự án chịu trách nhiệm về:
Hỗ trợ nhóm thực hiện dự án và người quản lý chất lượng về những vấn đề nhằm đảm bảo chất lượng dự án.
Xác nhận các thay đổi cần thiết để đảm bảo chất lượng dự án.
- Người quản lý chất lượng chịu trách nhiệm về:
Theo dõi tiến trình thực thi của dự án và đảm bảo các sản phẩm bàn giao phải đáp ứng yêu cầu chất lượng.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm bàn giao hàng tuần.
Báo cáo những sai lệch về chất lượng cho trưởng ban quản lý dự án.
Tiến hành sửa chữa những sai lệch về chất lượng
Đảm bảo rằng Kế hoạch đảm bảo chất lượng và Hành động điều khiển diễn ra đúng như kế hoạch.
Đảm bảo Sổ theo dõi chất lượng phải được cập nhật xuyên suốt dự án.
5.3.3 Documents (tài liệu)
Mẫu biên bản đảm bảo chất lượng: người quản lý chất lượng sẽ dùng mẫu này để ghi nhận báo cáo về qui trình chất lượng và sự chênh lệch hiện thời về chất lượng so với kế hoạch.
Mẩu sổ theo dõi chất lượng: người quản lý chất lượng sẽ dùng sổ này để ghi nhận mức độ đáp ứng chất lượng hiện thời của các sản phẩm bàn giao
6. Chi phí tài chính
6.1 Lao động
Vai trò
Chi phí đơn vị
Quản lý dự án
8$/h
Kỹ sư phần mềm
6$/h
Kỹ sư hệ thống
7$/h
Quản trị cơ sở dữ liệu
4$/h
Đội thiết kế hệ thống
7$/h
Đội khảo sát
1,5$/h
Nhóm thi công
1$/h
Kế toán
3$/h
Kỹ sư lập trình web
3$/h
Nhóm các chuyên gia quản lý chất lượng, truyền thông, rủi ro, cung ứng
5$/h
Nhóm kiểm tra
3$/h
Nhóm chuẩn bị cơ sở dữ liệu số
3$/h
6.2 Thiết bị
Thiết bị
Chi phí đơn vị
server IBM System x3650 M2 (7947-92A)
5061$
Window server 2008
3000$
Máy scan HP Scanjet G4050 Flatbed 2 cái
540$
Thiết bị văn phòng
1000$
Firewall ISA server standard 2006
1200$
Thiết bị khác
5000$
Symantec Endpoint Antivirus
250$
Sony Handycam HDR-UX20 2 cái
2200$
Nikon D3000 1 cái
520$
Máy tính để bàn Dell với cấu hình chip Dual Core 2.0 GHz, Ram 2GB, Màn hình LCD 14,1 inch
500$
Bộ bàn ghế gỗ do công ty Trường Thành sản xuất
200$
Điện thoại bàn Toshiba
50$
Máy in laser đa chức năng Canon MF4350D-A4
400$
6.3 Các nhà cung cấp
Hạng mục bàn giao
Chi phí đơn vị
Tên miền + giấy chứng nhận ICANN từ Vinalink
300$
Phần mêm thư viện điện tử từ FPT
15000$
6.4 Quản trị
Chi phí quản trị
Chi phí đơn vị
Lắp đặt văn phòng tạm ở ĐHNH
1000$
Chi phí liên lạc điện thoại, tiền điện
1000$
Chi phí thuê bàn ghế
500$
Chi phí thuê máy tính
300$
Chi phí thuê các thiết bị khác
500$
6.5 Chi phí khác
Các khoản chi phí
Chi phí đơn vị
Thanh toán tiền quan hệ khách hàng, kí hợp đồng
1000$
Chi phí tổ chức khảo sát lấy ý kiến
400$
Chi phí tổ chức tập huấn hướng dẫn
500$
6.6 Lịch trình tài chính
Loại chi phí
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Lao động
Quản lý dự án
1280$
640$
1280$
1280$
1280$
1280$
640$
Nhóm các chuyên gia quản lý chất lượng, truyền thông, rủi ro, cung ứng ( 4 người )
1600$
3200$
3200$
3200$
3200$
1600$
Kỹ sư phần mềm (3 người)
1440$
2880$
2880$
2880$
1440$
Kỹ sư lập trình web (2 người )
240$
480$
240$
Kỹ sư hệ thống (2 người)
1120$
2240$
2240$
2240$
1120$
Quản trị cơ sở dữ liệu (2 người)
1280$
1280$
1280$
640$
Đội thiết kế hệ thống(4 người)
4480$
Nhóm chuẩn bị cơ sở dữ liệu số ( 9 người)
2160$
Đội khảo sát và truyền thông (3 người)
720$
100$
100$
100$
100$
100$
100$
Nhóm kiểm tra (3 người)
720$
1440$
1440$
1440$
720$
Kế toán & thủ quỹ (2 người)
320$
320$
320$
320$
320$
320$
160$
Tổng cộng
2320$
5940$
15940$
21140$
13220$
9700$
3140$
Thiết Bị
server IBM System x3650 M2 (7947-92A)
5061$
Window server 2008
3000$
Máy scan HP Scanjet G4050 Flatbed 2 cái
540$
Thiết bị văn phòng
1000$
Firewall ISA server standard 2006
1200$
Thiết bị khác
5000$
Symantec Endpoint Antivirus
250$
250$
Sony Handycam HDR-UX20
2200$
Bộ bàn ghế gỗ do công ty Trường Thành sản xuất
200$
Máy tính để bàn Dell với cấu hình chip Dual Core 2.0 GHz, Ram 2GB, Màn hình LCD 14,1 inch
500$
Máy in laser đa chức năng Canon MF4350D-A4
400$
Điện thoại bàn Toshiba
50$
Máy chụp hình Nikon D3000
520$
Tổng cộng
7670$
8601$
4170$
Nhà cung cấp
Tên miền + giấy chứng nhận ICANN từ Vinalink
300$
Phần mêm thư viện điện tử từ FPT
15000$
Tổng cộng
15300$
Chi phí quản trị
Lắp đặt văn phòng tạm ở ĐHNH
1000$
Chi phí liên lạc điện thoại, tiền điện
200$
200$
200$
200$
200$
200$
200$
Chi phí thuê bàn ghế
500$
Chi phí thuê máy tính
300$
Chi phí thuê các thiết bị khác
500$
Tổng cộng
2500$
200$
200$
200$
200$
200$
200$
Chi phí khác
Thanh toán tiền quan hệ khách hàng, kí hợp đồng
1000$
Chi phí tổ chức khảo sát lấy ý kiến
400$
Chi phí tổ chức tập huấn hướng dẫn
500$
Tổng cộng
1400$
500$
6.7 Giả định
Giá cả không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Các chi phí đã tính toán đầy đủ như trên.
Tỷ giá ngoại tệ không thay đổi.
6.8 Hạn chế
Tổng chi phí cho dự án là 150000$
Chi phí hoạt động không được vượt quá 10% so với chi phí được cấp
6.9 Quy trình tài chính
6.9.1 Hoạt động
Mọi chi tiêu đều được ghi nhận lại thông qua kế toán.
Biên bản thu chi sẽ được gửi cho trưởng ban quản lý dự án, hiệu trưởng và WB hàng tháng.
Trưởng ban quản lý dự án sẽ xem xét đánh giá và đưa ra quyết định giải ngân cho các hoạt động của dự án.
6.9.2 Vai trò
Quản lý dự án: chịu trách nhiệm thu chi cho toàn bộ dự án, đưa ra quyết định khi có sự thay đổi so với dự chi ban đầu
Trưởng nhóm thi công: chịu trách nhiệm về phần kinh phí thi công, báo cáo những chi phí, chấm công các thành viên khác.
Kế toán: thu nhận các đề nghị chi tiền từ các đơn vị, báo cáo với trưởng ban quản lý, trực tiếp chi tiền, ghi nhận biên bản, kiểm kê.
6.9.3 Văn bản
Bản báo cáo thu chi
7.Kế hoạch truyền thông
7.1 Danh sách các bên liên quan
Các bên liên quan
Mô tả
World Bank
Nhà tài trợ chính cho dự án
Sinh viên, giảng viên
Bao gồm tất cả giáo viên, sinh viên đang giảng dạy và học tập tại trường Đai học Ngân Hàng
Hiệu trưởng trường Đại học ngân hàng
Là lãnh đạo đương thời của trường Đại học Ngân Hàng
Kế toán
Người đại diện cho Đại học Ngân Hàng nhận tiền tài trợ từ World Bank
Ban quản lý dự án
Tất cả thành viên trong ban quản lý thực hiện dự án
Khoa CNTT - ĐHNH
Gồm các giảng viên chuyên ngành công nghệ thông tin
Thư viện ĐHNH
Nguồn cung cấp tài liệu chính để chuẩn bị cơ sở dữ liệu
Nhà cung cấp
Liên quan đến nguồn lực thực hiện dự án
7.2 Yêu cầu của các bên liên quan
Các bên liên quan
Vai trò
Tổ chức
Thông tin cần biết
World Bank
Tài trợ cho dự án
Ngân Hàng
Mục tiêu của dự án
Hạng mục các sản phẩm, dịch vụ bàn giao
Giảng viên, sinh viên
Người dùng
Học tập và giảng dạy tại trường Đại học Ngân Hàng
Mục tiêu của dự án
Hạng mục các sản phẩm, dịch vụ bàn giao
Tiến trình dự án
Cách sử dụng hệ thống thư viện điện tử
Hiệu trưởng trường Đại học ngân hàng
Phê duyệt dự án
Đại điện cho trường Đại học Ngân Hàng
Mục tiêu của dự án
Phạm vi dự án
Hạng mục các sản phẩm, dịch vụ bàn giao
Kế hoạch thực hiên dự án
Tiến trình thực hiện dự án
Kế hoạch giải ngân, chi phí thực hiện dự án.
Qúa trình triển khai dự án đến giảng viên, sinh viên
Phản hồi của giảng viên, sinh viên về dự án
Kế toán
Giải ngân
Trực thuộc khoa kế toán trường Đại Học Ngân Hàng
Tiến trình thực hiện dự án
Chi phí thực hiện dự án
Ban quản lý dự án
Đảm bảo tiến trình hoạt động xây dựng hệ thống
Ban quản lý dự án
Mục tiêu của dự án
Phạm vi dự án
Hạng mục các sản phẩm, dịch vụ bàn giao
Kế hoạch thực hiên dự án
Tiến trình thực hiện dự án
Những rủi ro, vấn đề, thay đổi tức thời
Mốc thực hiện dự án
Kế hoạch giải ngân, chi phí thực hiện dự án.
Qúa trình triển khai dự án đến giảng viên, sinh viên
Phản hồi của giảng viên, sinh viên về dự án
Khoa CNTT - ĐHNH
Hỗ trợ tư vấn kĩ thuật công nghệ cho ban thực hiện dự án
Trực thuộc trường Đại học Ngân Hàng
Mục tiêu của dự án
Phạm vi dự án
Hạng mục các sản phẩm, dịch vụ bàn giao
Tiến trình thực hiện dự án
Qúa trình triển khai dự án đến giảng viên, sinh viên
Thư viện ĐHNH
Nguồn cung cấp tài liệu chính để chuẩn bị cơ sở dữ liệu
Trực thuộc trường Đại học Ngân Hàng
Mục tiêu của dự án
Phạm vi dự án
Hạng mục các sản phẩm, dịch vụ bàn giao
Tiến trình thực hiện dự án
Qúa trình triển khai dự án đến giảng viên, sinh viên
Nhà cung cấp
Liên quan đến nguồn lực thực hiện dự án
Các tổ chức cung ứng
Tiến trình thực hiện dự án
Nguồn lực cần để thực hiện dự án
7.3 Lịch:
Hoạt động truyền thông
Mã hoạt động
Thông tin
Người quan tâm
Thời điểm
Biện pháp
1.0
Tổ chức lễ công bố và ký kết hợp đồng.
Tất cả các bên liên quan
7/1/2011
Tổ chức lễ công bố và khởi công dự án ở hội trường lớn.
1.1
Buổi giao lưu tiếp nhận đóng góp từ sinh viên giảng viên
Sinh viên, giảng viên
7/1/2011
Tổ chức một buổi giao lưu giữa ban quản lý dự án và sinh viên giảng viên ở giảng đường A001
1.2
Công bố các mục tiêu và sản phẩm bàn giao sau khi qua khảo sát lấy ý kiến từ các bên liên quan và phân tích khả thi
Tất cả các bên liên quan
14/1/2011
Đăng tải thông tin lên diễn đàn sinhviennganhang.com và website buh.edu.vn.
Gửi công văn đến WB và hiệu trưởng cùng các phòng ban có liên quan.
2.0
Báo cáo tiến trình dự án trước
WB
Hiệu trường
Hàng tháng
Gửi báo cáo đến WB và hiệu trưởng
3.0
Công bố sản phẩm thử nghiệm
Sinh viên, giảng viên.
Thư viện.
27/52011
Gửi thông báo qua diễn đàn sinhviennganhang.com và công văn gửi đến thư viện.
3.1
Nhận ý kiến phản hồi
Sinh viên giàng viên.
Cán bộ quản lý thư viện
27/5/2011-6/3/2011
Tiếp nhận phản hồi tại văn phòng BQL dự án.
4.0
Báo cáo chi phí
Kế toán
Hàng ngày
Gửi hóa đơn và chứng từ có liên quan đến thu chi.
7.4 Giả định
Sinh viên, giảng viên được thông báo thường xuyên về tiến trình thực hiện dự án
Khoa CNTT được thông báo thường xuyên về tiến trình thực hiện dự án
Thư viện Đại học Ngân Hàng được thông báo thường xuyên về tiến trình thực hiện dự án
7.5 Ràng buộc
Các bản báo cáo tiến trình dự án phải được gửi 1 tháng/ lần cho hiệu trưởng trường Đại học Ngân Hàng
Các bản báo cáo kế hoạch giải ngân phải được gửi 1 tuần/ lần cho kế toán
Các bản báo cáo tiến trình dự án phải được gửi 1 tuần/ lần cho trưởng ban quản lý dự án
Giảng viên, sinh viên ủng hộ hoàn toàn việc thực hiện dự án
7.6 Qui trình truyền thông:
7.6.1 Hoạt động:
Xác định nội dung truyền đạt, người quan tâm, thời điểm.
Soạn thảo những thông tin cần truyền đạt.
Gửi đến Trưởng ban quản lý dự án để xác nhận.
Đưa tin đến những đối tượng quan tâm.
Tiếp nhận phản hồi.
7.6.2 Vai trò:
Nhóm khảo sát sẽ kiêm trách nhiệm truyền thông :
Lên kế hoạch truyền thông.
Lấy chứng nhận từ quản lý dự án.
Công bố thông tin.
Tiếp nhận phản hồi.
Quản lý dự án sẽ chịu các trách nhiệm:
Xác nhận thông tin công bố.
Giải quyết các vấn đề truyền thông.
Đáp ứng yêu cầu từ nhà tài trợ.
7.6.3 Tài liệu:
Bản báo cáo thu chi: báo cáo đến hiệu trưởng, trưởng dự án World Bank.
Bản theo dõi tiến trình: dùng để gửi đến hiệu trưởng, trưởng dự án,World Bank.
Sổ theo dõi thông tin: dùng để ghi nhận những thông tin công bố từ ban quản lý dự án và các phản hồi.
8. WBS -Cơ cấu phân chia công việc (Work Breakdown Structure)
Mục đích của dự án này là xây dựng website thư viện điện tử cho trường dh ngân hàng tp.hcm trong một khoảng thời gian sáu tháng. Trong quá trình xây dựng cần phải hoàn thành các giai đoạn sau.
8.1 Các giai đoạn (Phases)
Tiêu đề giai đoạn.
Mô tả giai đoạn.
Trình tự làm việc.
Khởi động dự án.
Thực hiện các hội thảo, khảo sát ý kiến, tham khảo thông tin từ các website tương tự khác nhằm khảo sát thông tin.
Chuẩn bị lập và báo cáo các bản tôn chỉ dự án, tuyên bố dự án cho chủ đầu tư.
Tuyển dụng nhân viên cho đội thực hiện dự án, thành lập ban quản lý dự án.
Mở các cuộc họp giữa các ban có liên quan tới dự án thư viện điện tử nhằm thông báo hoạt động khởi tạo dự án.
Thực hiện nghiên cứu khả thi của dự án nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro của dự án.
1
Lập kế hoạch dự án.
Phân tích yêu cầu của các bên liên quan.
Thiết kế mô hình thư viện điện tử.
Lập kế hoạch chi tiết.
Phân chia công việc và trách nhiệm cho nhóm tham gia dự án.
2
Tiến hành thực hiện dự án.
Thiết kế xây dựng website
Cài đặt cho hệ thống
Nhập dữ liệu vào hệ thống
Chạy thử và test.
Kết hợp với các dự án liên quan
3
Kết thúc và đóng dự án.
Huấn luyện sử dụng
Các bên có liên quan sẽ tiến hành khảo sát đánh giá sản phẩm và tiến tới ký kết văn bản bàn giao sản phẩm cho trường Đại Học Ngân Hàng Tp.HCM
4
8.2 Hoạt động (Activities)
Trong mỗi giai đoạn, các hoạt động được xây dựng theo từng hạng mục của dự án. Bảng sau liệt kê tất cả các hoạt động sẽ được thực hiện trong suốt vòng đời dự án.
Tiêu đề giai đoạn
Tiêu đề hoạt động
Mô tả hoạt động
Trình tự hoạt đông.
Khởi động dự án.
Khảo sát dự án
Khảo sát các hoạt động có liên quan tới thư viện điện tử.
Thực hiện khảo sát, tìm hiểu thăm dò thu thập ý kiến sinh viên và giáo viên để tổng hợp lên kế hoạch thiết kế ứng dụng web thư viện điện tử.
1
Lập kế hoạch dự án
Phân tích hệ thống
Đánh giá tính khả thi của hệ thống Thư viện điện tử. Điều này rất quan trọng, vì nó giúp cho ban quản lý dự án đánh giá được khả năng thực hiện của hệ thống Thư viện điện tử để có thể dễ dàng lên kế hoạch thực hiện dự án.
Phân tích, đưa ra các đặc tả yêu cầu của hệ thống Thư viện điện tử cần phải có.
2
Lên kế hoạch
Lập kế hoạch chi tiết cho dự án, đưa ra nhiệm vụ cụ thể cho các bên thực hiện dự án:
Kế hoạch thực hiện dự án
Kế hoạch nguồn lực
Kế hoạch chất lượng
Kế hoạch cung ứng
Kế hoạch rủi ro
Kế hoạch truyền thông
3
Xây dựng hệ thống
Xác định đặc điểm, tính năng của sản phẩm
Giao diện website gọn nhẹ dễ sử dụng, đáp ứng 90% yêu cầu của sinh viên, giảng viên đã được khảo sát.
Các nguồn tài liệu học tập phong phú bao gồm:
Ebook
Bài giảng điện tử
Video clip
Hình ảnh
Đề thi trực tuyến
Link phần mềm ứng dụng
Link liên kết các trang web học tập khác
4
Xây dựng cơ sở dữ liệu
Xây dựng dữ liệu dựa trên tài liệu có sẵn trong Thư viện.
Xây dựng dữ liệu bằng cách thu thập tài liệu do giáo viên, sinh viên cung cấp.
Xây dựng dữ liệu số thông qua liên kết các nguồn tài liệu từ các trang web khác để làm phong phú thêm dữ liệu.
5
Xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống
Thiết kế website Thư viện điện tử với các đặc tính, yêu cầu đã đề ra trong kế hoạch.
Xây dựng hệ thống bảo mật cho thư viện điện tử
Xây dựng đường truyền kĩ thuật cho Thư viện điện tử.
Cài đặt cho hệ thống.
6
Chạy thử và sửa lỗi
Phát hành các bản chạy thử để giúp cho hệ thống khi bàn giao sẽ không trục trặc.
Sửa lỗi hoàn thiện hệ thống
7
Kết thúc dự án.
Triển khai dự án.
Triển khai hệ thống thư viện điện tử đến giáo viên và sinh viên trường ĐH Ngân Hàng.
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng.
Phát hành tài liệu hướng dẫn sử dụng cho sinh viên, giáo viên.
Hỗ trợ trực tiếp cho sinh viên, và giáo viên để giúp cho họ có thể sử dụng hệ thống một cách tốt nhất.
Thu nhận ý kiến phản hồi
8
Bàn giao và kết thúc dự án.
Bàn giao sản phẩm cho trường Đại Học Ngân Hàng Tp.HCM.
Kết thúc dự án.
9
8.3 Nhiệm vụ (Tasks)
Tiêu đề hoạt động
Tiêu đề nhiệm vụ
Mô tả nhiệm vụ
Trình tự nhiệm vụ
Khảo sát dự án
Khảo sát các hoạt động có liên quan tới Thư viện điện tử.
Tìm hiểu các mô hình Thư viện điện tử tương tự đã hoạt động, từ đó đưa ra thiết kế phù hợp cho nhu cầu sử dụng.
Khảo sát mức độ thành công, ưu điểm, khuyết điểm của các hệ thống thư viện điện tử khác.
1
Thực hiện khảo sát, tìm hiểu thăm dò thu thập ý kiến sinh viên và giáo viên để tổng hợp lên kế hoạch thiết kế ứng dụng web thư viện điện tử.
Phát tờ rơi, phỏng vấn giảng viên, sinhviên những yêu cầu cần có của một Thư viện điện tử.
Tổ chức buổi hội thảo về thư viện điện tử tại trường để lấy ý kiến trực tiếp từ sinh viên và giảng viên
Tiến hành hình thức khảo sát ý kiến bằng cách sử dụng các mẫu khảo sát.
2
Phân tích hệ thống
Đánh giá khả thi
Sau khi đã thu thập đủ thông tin cần thiết, ban quản lý dự án sẽ tổ chức một buổi họp mặt để đánh giá lại về mức độ khả thi của hệ thống thư viện điện tử và xác định phạm vi của dự án.
Các mức độ khả thi sẽ được đánh giá theo các tiêu chí:
Khả thi về mặt kĩ thuật
Khả thi về mặt kinh tế
Khả thi về mặt tổ chức
Khả thi về mặt vận hành
3
Phân tích đặc tả yêu cầu
Các tính năng mà thư viện điện tử cần phải có
Phạm vi của hệ thống chỉ bao gồm tài liệu dành cho sinh viên giáo viên trường ĐH Ngân Hàng
Yêu cầu về trình độ người sử dụng.
Các tiêu chuẩn về hiệu suất của hệ thống.
4
Lập kế hoạch
Lên kế hoạch thực hiện dự án
Chi tiết các giai đoạn, hành động, nhiệm vụ cần thực hiện trong bản kế hoạch phân rã công việc (WBS).
5
Kế hoạch chất lượng
Lập một nhóm chuyên gia để quản lý chất lượng.
Tìm hiểu các tiêu chuẩn về chất lượng để có các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm.
Lên kế hoạch chi tiết về quản lý đảm bảo chất lượng trong quá trình :
Thực hiện dự án.
Sản phẩm bàn giao.
Kế hoạch quản lý chất lượng phải được báo cáo thường xuyên cho trưởng ban quản lý dự án.
6
Kế hoạch tài nguyên
Nhân lực:
Ghi rõ vai trò trách nhiệm của từng vị trí tham gia thực hiện dự án.
Lên bản danh sách các tiêu chí để tuyển dụng nhân lực cần thiết cho dự án.
Tính toán chi phí tiền lương để đảm bảo không vượt quá nguồn lực tài chính.
Trang thiết bị:
Lên dach sách các trang thiết bị cần mua hoặc thuê.
Tính toán chi phí mua/thuê trang thiết bị để đảm bảo không vượt quá nguồn lực tài chính.
7
Kế hoạch rủi ro
Tiến hành phân tích các rủi ro mà dự án có thể gặp phải khi tiến hành thực hiện dự án.
Lập kế hoạch chi tiết về việc đối phó các rủi ro.
Cung cấp tài liệu giải quyết tình huống khi gặp rủi ro cho ban thực hiện dự án.
8
Kế hoạch cung ứng
Lập kế hoạch tìm nhà cung ứng thích hợp nhất cho dự án.
Lên danh sách các tiêu chí đánh giá để dễ dàng tìm được nhà cung ứng tốt nhất.
Lên danh sách các trang thiết bị, ứng dụng mà nhà cung ứng cần phải cung cấp cho dự án.
Lên kế hoạch chi phí để đảm bảo nguồn lực tài chính.
9
Kế hoạch truyền thông
Lên kế hoạch tổ chức các buổi phỏng vấn nhà đầu tư để tiếp nhận ý kiến của họ.
Lên kế hoạch tổ chức các buổi báo cáo về tiến trình dự án.
Lên kế hoạch tổ chức các buổi hội thảo nhằm đưa dự án tiếp cận với giảng viên, sinh viên.
Lên kế hoạch truyền bá dự án thông qua báo chí, các kênh truyền thông nghe nhìn.
10
Xác định đặc điểm, tính năng của sản phẩm
Giao diện website
.
Ứng dụng web có khả năng tương thích hoàn toàn với các ứng dụng trình duyệt phổ biến hiện nay (Firefox, Internet Explorer, Google Chrome, Opera).
Giao diện web đơn giản, trực quan gọn nhẹ cung cấp khả năng truy cập chấp nhận được mọi phương thức kết nối Internet hiện có ở việt nam (Dial-up, ADSL, 3g, GPRS).
Xây dựng một bộ máy tìm kiếm riêng cho sản phẩm, cho phép khả năng tìm kiếm theo từ khóa (keyword).
Xây dựng hệ thống quản lý tìm kiếm và phân loại tài liệu. Cung cấp các cơ chế phân loại tài liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau (giảng viên, môn học …) tạo sự dễ dàng cho người sử dụng.
11
Tài liệu cung cấp trên website
Ebook: tài liệu tham khảo, tài liệu tra cứu, tài liệu giải trí và đặc biệt là các tài liệu chuyên ngành kinh tế, tài chính, tín dụng, ngân hàng về 2 định dạng số phổ biến hiện nay là *.prc và *.pdf.
Bài giảng điện tử: các bài giảng điện tử của các giảng viên ở từng bộ môn được chuẩn hóa về định dạng số *.ppt.
Video bài giảng các môn học được số hóa dưới dạng *.flv, cung cấp khả năng tham khảo trực tiếp trên trang web hoặc tải về máy.
Mọi hình ảnh sẽ được đưa về định dạng *.jpeg.
Các đề thi trắc nghiệm trực tuyến sẽ được cung cấp trên website dưới dạng flash.
Cung cấp link download các phần mềm phục vụ cho việc học tập, giảng dạy.
Cung cấp liên kết với các trang web như các báo online nổi tiếng như vnexpress.net, dantri.com.vn, cafef.vn, vneconomy.com, …
Một nguồn tài liệu bài giảng điện tử vô cùng phong phú, đa dạng thông qua sự liên kết với hệ thống thư viện bài giảng điện tử.
12
Xây dựng.
Thiết kế website
Thực hiện liên kết tới các nhà cung cấp đăng ký server.
Ký hợp đồng với Vinalink để xây dựng ứng dụng thư viện điện tử chạy trên nền web 2.0, công nghệ web mới và phổ thông nhất hiện nay, có khả năng truyền đạt dữ liệu và tương tác đa dạng với người sử dụng.
Liên kết với ban quản lý của dự án cổng thông tin để tìm giải pháp liên kết với thư viện điện tử với sản phẩm cổng thông tin.
13
Xây dựng hệ thống an toàn bảo mật
Thiết lập giải pháp an toàn bảo mật cho máy chủ hệ thống:
Mua ứng dụng diệt virus Symantec Endpoint Antivirus 11.0
Mua hệ thống bức tường lửa Microsoft ISA Server 2006 để ngăn chặn các truy cập, tấn công nguy hiểm từ cả bên ngoài lẫn bên trong máy chủ gây nguy hại cho toàn hệ thống.
14
Đường truyền kĩ thuật
Thuê một Hosting server với các yêu cầu : băng thông được truyền là 25 GB/ tháng,dung lượng 2Gb, tốc độ up/download 300kbps có khả năng đáp ứng 200.000 lượt truy cập một tháng.
15
Cài đặt hệ thống
Cài đặt phần cứng
Cài đặt phần mềm
Cài đặt hệ thống bảo mật
16
Chuẩn bị cơ sở dữ liệu cho hệ thống
Số hóa tài liệu có sẵn trong thư viện
Số hóa tất cả 6.193 đầu sách hiện có tại thư viện bao gồm các tài liệu tham khảo, tài liệu tra cứu, tài liệu giải trí và đặc biệt là các tài liệu chuyên ngành kinh tế, tài chính, tín dụng, ngân hàng về 2 định dạng số phổ biến hiện nay là *.prc và *.pdf.
Liên kết sử dụng 2 nguồn tài nguyên số sẵn có của trường là : cơ sở dữ liệu Wilson và cơ sở dữ liệu Proquest.
Khai thác và tận dùng nguồn tài nguyên điện tử offline hiện có sẵn tại thư viện trường, nguồn tài nguyên này bao gồm các tài liệu điện tử được lưu trữ trên CD, CD-ROM, DVD…
17
Nguồn tài liệu cung cấp bởi giáo viên, sinh viên
Liên hệ với các giảng viên để thu thập các bài giảng điện tử của các giảng viên ở từng bộ môn.
Cử một nhóm đến tại trường để quay video các buổi học để thu thập một nguồn video clip bài giảng.
Liên hệ với các giảng viên cung cấp đề thi và số hóa nguồn đề thi này thành đề thi trực tuyến dưới dạng flash.
18
Các nguồn dữ liệu khác
Chuẩn bị cơ sở dữ liệu hình ảnh bằng cách:
Chụp ảnh trường lớp, giảng đường, các buổi học, buổi ngoại khóa, hội thảo.
Thu thập nguồn hình ảnh từ internet.
Thu thập và tập hợp các link download phần mềm phục vụ cho việc học tập , giảng dạy.
Tập hợp và lựa chọn các trang web hay về thông tin xã hội kinh tế để tổ chức các đường link liên kết.
Kết hợp làm việc với nhóm dự án bài giảng điện tử nhằm đưa ra liên kết dữ liệu.
19
Chạy thử và sửa lỗi
Phát hành các bản chạy thử
Phát hành bản Alpha chạy thử
Phát hành bản Beta chạy thử.
Phát hành bản hoàn thiện.
20
Sửa lỗi
Khi phát hành từng phiên bản, nhóm xây dựng sẽ tiến hành chạy thử và sữa lỗi.
21
Triển khai dự án.
Tổ chức tập huấn.
Tổ chức hội thảo hướng dẫn sử dụng cho toàn thể sinh viên và giảng viên của trường.
Tổ chức các buổi thực hành trực tiếp với máy tính cùng với sự hướng dẫn của các chuyên viên.
22
Phát hành tài liệu
Phát hành các tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn bằng giấy và điện tử cho giảng viên và sinh viên
Phổ biến tài liệu hướng dẫn (user guide) trên các kênh thông tin phổ biến của trường ( www.sinhviennganhang.com, www.buh.edu.vn )
23
Trực tiếp hỗ trợ
Cử một số chuyên viên hỗ trợ cho sinh viên và giảng viên tại trường trong vòng 3 tháng.
Sẵn sàng giúp đỡ sinh viên và giảng viên trong các thắc mắc về cách sử dụng hệ thống
24
Thu nhận ý kiến phản hồi
Xây dựng hòm thư điện tử feedback.dl@gmail.com để trả lời các thắc mắc.
25
Bàn giao
Bàn giao sản phẩm
Đưa bản phát hành hoàn thiện lên server và Thư viện điện tử bắt đầu đi vào hoạt động.
Bàn giao thư viện điện tử cho trường ĐH Ngân Hàng
26
Kết thúc dự án
Đóng dự án
Hoàn thành các khâu cuối cùng của dự án.
Đóng cửa kết thúc dự án
27
8.4 Sự kiện quan trọng (Milestones )
Tiêu đề sự kiện
Mô tả sự kiện quan trọng
Ngày diển ra sự kiện
Hoàn thành giai đoạn khảo sát.
Xác định được yêu cầu đối với dự án của các bên liên quan.
15/1/2011
Hoàn thành giai đoạn thiết kế cơ bản và chạy thử.
Xây dựng được trang web và bắt đầu đưa vào sử dụng để sửa lỗi.
23/4/2011
Kết thúc giai đoạn thi hành.
Hoàn thành cổng thông tin điện tử cho thư viện.
7/6/2011
Kết thúc dự án.
Hoàn thành và được đưa vào sử dụng chính thức.
21/6/2011
8.5 Nỗ lực (Effort)
Tiêu đề nhiệm vụ
Nguồn nhân lực
Nỗ lực
Mục tiêu.
Công nhân viên. Phòng ban lãnh đạo hoạt động dự án. Ban quản trị dự án.
Hoàn thành đúng mục tiêu đề ra theo thiết kế. theo sát các hoạt động của dự án.
Cung cấp vốn.
Ngân hàng quốc tế, phòng kế toán trường dh ngân hàng.
Nhân viên, công nhân viên phải tiến hành giải ngân tiền theo kết hoạch, không gây khó khăn cho bên thực hiện dự án.
Cung cấp các thiết bị công nghệ thông tin.
Nhà cung cấp thiết bị công nghệ thông tin.
Bàn giao các sản phẩm công nghệ thong tin theo đúng kế hoạch, đúng chỉ tiêu về chất lượng theo như hợp đồng đã ký.
Nguồn cung cấp tài nguyên.
Thư viện trường dh ngân hàng, giảng viên, sinh viên.
Cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các nguồn tài nguyên về sách điện tử.
Thực hiện học hỏi quản lý sản phẩm sau khi bàn giao.
Khoa công nghệ thông tin trường dh ngân hàng.
Học hỏi tìm hiểu quá trình quản lý thư viện điện tử sau khi được bàn giao.
8.6 Lịch (Schedule)
STT
TÊN NHIỆM VỤ
KHOẢNG THỜI GIAN
BẮT ĐẦU
HOÀN THÀNH
NGƯỜI TIỀN NHIỆM
1
Khảo Sát
25 ngày
3/1/2011
27/1/2011
Khảo sát đánh giá yêu cầu
7 ngày
3/1/2011
9/1/2011
Lập văn phòng
3 ngày
10/1/2011
13/1/2011
Khảo sát các đối tác cung cấp dịch vụ và trang thiết bị, xác định chi phí dự án
6 ngày
14/1/2011
19/1/2011
Tìm hiểu đánh giá hoạt động của một số thư viện khác
7 ngày
20/1/2011
26/1/2011
Tổ chức họp ban quản lí để đánh giá khả năng thành công của dự án
1 ngày
27/1/2011
27/1/2011
2
Lập Kế Hoạch
15 ngày
28/1/2011
26/2/2011
Tiến hành dự án
6 ngày
28/1/2011
2/2/2011(nghỉ tết 2 tuần)
Tài chính tài nguyên
3 ngày
16/2/2011
19/2/2011
Quản lí rủi ro
4 ngày
20/2/2011
23/2/2011
Quản lí chất lượng
2 ngày
24/2/2011
26/2/2011
3
Thi Hành
109 ngày
27/2/2011
14/6/2011
Phân tích và thiết kế
29 ngày
27/2/2011
27/3/2011
xây dựng cơ sở dữ liệu
14 ngày
28/3/2011
10/4/2011
xây dựng hệ thống và lắp đặt phần cứng
30 ngày
11/4/2011
10/5/2011
nhập dữ liệu
7 ngày
11/5/2011
17/5/2011
kiểm tra và chạy thử nhận feedback
14 ngày
18/5/2011
31/5/2011
sửa lỗi
14 ngày
1/6/2011
14/6/2011
4
Đóng Dự Án
bàn giao và hướng dẫn quản lí
10 ngày
15/6/2011
24/6/2011
tập huấn cho sinh viên và giảng viên cách sử dụng
2 ngày
25/6/2011
26/6/2011
9. Kế hoạch cung ứng
Yêu cầu mua sắm
Yêu cầu
Mục
Mô tả
Đánh giá
Số lượng
Ngân sách
Máy chủ lưu trữ hệ thống website và cơ sở dữ liệu
Mạnh mẽ, giá cả hợp lý, vận hành trơn tru và ổn định
Đây là một thiết bị chuyên dụng không thể tự sản suất bởi nhóm phát triển dự án
1
Hệ điều hành cho máy chủ dự án
Thân thiện, mạnh mẽ, ổn đinh và thân thiện với người dùng
Đây là một sản phẩm chuyên dụng, không thể tự sản xuất bởi nhóm phát triển dự án
1
Máy quét dữ liệu
Vận hành trơn tru, không xảy ra lỗi trong quá trình
Mua từ nhà cung cấp chuyên dụng.
2
Giải pháp bảo mật hệ thống
Ổn định, đáng tin cậy, không có tiền lệ quá nghiêm trọng trước đó.
Sản phẩm chuyên dụng không thể tự sản xuất bởi nhóm phát triển dự án.
1
Giải pháp chống virus, mã độc
Ổn định, đáng tin cậy, có khả năng ngăn chặn và tiêu diệt hơn 95% virus mã độc hiện tại
Phần mềm chuyên dụng, mua từ nhà cung cấp chuyên dụng .
1
Máy quay phim
Chất lượng rõ nét, không nhòe, có khả năng chống rung, và quay phim dưới ánh sáng mạnh.
Sản phẩm chuyên dụng, mua từ nhà cung cấp.
2
Nghiên cứu thị trường:
Đọc ngữ âm
Từ điển - Xem từ điển chi tiết
động từ
định nghia
miêu tả
định rỏ
vạch biên giới
Hạng mục
Nhà cung cấp
Offering
Giá (USD)
Thời gian nhận hàng
Máy chủ lưu trữ hệ thống website và cơ sở dữ liệu
IBM
Máy chủ Server IBM System x3650 M2 (7947-92A)
5,061
7 ngày
Máy chủ lưu trữ hệ thống website và cơ sở dữ liệu
HP
Máy chủ Server HP ProLiant DL380 Generation 7 (G7)
4,800
14 ngày
Hệ điều hành cho máy chủ dự án
Microsoft
Windows Server 2008 R2 Enterprise
3,000
Ngay lập tức
Hệ điều hành cho máy chủ dự án
Asianux
Asianux Server 3, chi phí thấp thích hợp với nhiều mô hình
1,700
Ngay lập tức
Máy quét dữ liệu
HP
HP Scanjet G4050 Flatbed
540
2 ngày
Máy quét dữ liệu
Kodak
Máy quét tốc độ cao Kodak Scanmate i1120
489
2 ngày
Máy quét dữ liệu
Canon
Máy quét phim ảnh LIDE 600F
150
Ngay lập tức
Giải pháp bảo mật hệ thống
Microsoft
ISA Server 2006 Standard Edition
6000
2 ngày
Giải pháp bảo mật hệ thống
Kaspersky
Kaspersky Hosted Web Security
800
1 ngày
Giải pháp chống virus, mã độc
Symantec
Symantec Endpoint Protection 11.0
250
Ngay lập tức
Giải pháp chống virus, mã độc
Kaspersky
Kaspersky Anti-Virus 11
100
Ngay lập tức
Máy quay phim
Sony
Sony HDR XR550E
2,200
Ngay lập tức
Máy quay phim
Canon
Canon LEGRIA HF M31
1,100
Ngay lập tức
Máy quay phim
Panasonic
Panasonic SDR-H80
400
Ngay lập tức
Máy chụp hình
Nikon
D3000
520
Ngay lập tức
Máy chụp hình
Sony
Sony DSLR-A290L
450
Ngay lập tức
Máy chụp hình
Canon
Canon Ixus 1000 HS
465
Ngay lập tức
Máy tính để bàn
Dell
Dual Core 2.0 GHz, Ram 2GB, Màn hình LCD 14,1 inch
500
1 ngày
Máy tính để bàn
Compaq
Dual Core 2.0 GHz, Ram 2GB, Màn hình LCD 14,1 inch
400
1 ngày
Máy tính để bàn
HP
Dual Core 2.0 GHz, Ram 2GB, Màn hình LCD 14,1 inch
450
1 ngày
Bộ bàn ghế gỗ
Trường Thành
Gỗ mun
200
1 ngày
Bộ bàn ghế gỗ
Tùng Lâm
Gỗ mun
180
1 ngày
Bộ bàn ghế gỗ
Mỹ Á
Gỗ mun
250
1 ngày
Điện thoại bàn
Toshiba
Có dây
50
Ngay lập tức
Điện thoại bàn
Panasonic
Có dây
58
Ngay lập tức
Điện thoại bàn
Alcatel
Có dây
45
Ngay lập tức
Máy in
Canon
Máy in laser đa chức năng Canon MF4350D-A4
400
Ngay lập tức
Máy in
Brother
Máy in đa năng Brother MFC-7840N
400
Ngay lập tức
Máy in
HP
Máy in HP Laser Jet Printer P2055D
450
Ngay lập tức
Kế hoạch cung ứng vật tư
Lịch
Tạo một lịch trình chi tiết cho việc lựa chọn một nhà cung cấp ưu đãi, phân phối các mặt hàng mua sắm và quản lý việc thực hiện cung cấp, như sau:
Nghe
Đọc ngữ âm
Từ điển - Xem từ điển chi tiết
Quá trình xác định nhà cung cấp :(3/1/2011 - 10/2/2011)
Đưa ra văn bản yêu cầu thông tin : (3/1/2011 - 15/1/2011)
Tạo văn bản mô tả công việc. ( 3/1/2011- 4/1/2011)
Tạo văn bản yêu cầu thông tin . (4/1/2011 – 5/1/2011)
Chuyển Bản mô tả công việc và Văn bản yêu cầu thông tin cho các nhà cung cấp. (5/1/2011 – 12/1/2011)
Đánh giá các văn bản hồi âm của các nhà cung cấp.(12/1/2011 – 14/1/2011)
Chọn ra danh sách nhà cung cấp tìm năng. (14/1/2011 – 15/1/2011)
Đưa ra văn bản yêu cầu yêu cầu chi tiết đấu thầu.(15/1/2011 – 27/1/2011)
Cập nhật các thay đổi cần thiết vào văn bản mô tả công việc . (15/1/2011 – 16/1/2011)
Xây dựng văn bản yêu cầu chi tiết đấu thầu. (16/1/2011 – 18/1/2011)
Chuyển các văn bản mô tả công việc và văn bản yêu cầu chi tiết đấu thầu cho các nhà cung cấp. (18/1/2011 – 24/1/2011)
Đánh giá các văn bản hồi âm của các nhà cung cấp. (24/1/2011 – 26/1/2011)
Lựa nhà cung cấp thích hợp. (26/1/2011 – 27/1/2011)
Đưa ra văn bản hợp đồng .(27/1/2011 – 10/2/2011)
Xây dựng các hợp đồng cung ứng (27/1/2011 – 29/1/2011)
Đàm phán hợp đồng cung ứng. (29/1/2011 – 5/2/2011)
Thông qua hợp đồng cung ứng (5/2/2011 – 7/2/2011)
Thực hiện hợp đồng cung ứng. (7/2/2011 – 10/2/2011)
Chuyển giao các hạng mục vật tư (10/2/2011 – 24/2/2011)
Chuyển giao sản phẩm
Máy chủ Server IBM System x3650 M2. (10/2/2011 – 24/2/2011)
Windows Server 2008 R2 Enterprise. (10/2/2011 -11/2/2011)
HP Scanjet G4050 Flatbed. (10/2/2011 – 13/2/2011)
ISA Server 2006 Standard Edition. (10/2/2011 – 13/2/2011)
Symantec Endpoint Protection 11.0. (10/2/2011 – 11/2/2011)
Sony HDR XR550E. (10/2/2011 – 11/2/2011)
Giám sát việc thực hiện hợp đồng :
Giám sát việc thực hiện hợp đồng lần 1 .( 10/2/2011 – 13/2/2011)
Giám sát việc thực hiện hợp đồng lần 2 ( 13/2/2011 – 24/2/2011)
Các giả định
Sau đây là các giả định trong quá trình thực hiện kế hoạch :
Những yêu cầu về mua sắm sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện dự án
Các nghiên cứu thị trường là chính xác .
Các nhà cung cấp được nghiên cứu trên sẽ sẵn sáng cung cấp sản phẩm.
Các ràng buộc
Sau đây là các ràng buộc trong quá trình thực hiện kế hoạch :
Các nhà cung cấp được lựa chọn phải có cơ sở bảo hành và đội ngũ hỗ trợ trong khu vực.
Những lựa chọn tiềm nằng khác bị giới hạn bởi ngân sách dự án.
Đọc ngữ âm
Từ điển - Xem từ điển chi tiết
Quy trình lựa chọn
Như đã mô tả ở Lịch mua sắm trên, đội ngũ phát triển dự án sẽ cần phải tiến hành quy trình lựa chọn chính thức để lựa chọn một nhà cung cấp và giải pháp cho dự án. Nghe
Đọc ngữ âm
Từ điển - Xem từ điển chi tiết
Hoạt động
Sau đây là danh sách những hoạt động cần thiết để tiến hành quy trình lựa chọn nhà cung cấp cho dự án :
Đưa ra văn bản yêu cầu thông tin
Đầu tiên, nhóm sẽ xây dựng một bản mô tả công việc để mô tả chi tiết những hạng mục cần mua sắm. Sau đó nhóm sẽ xây dựng tài liệu RFI ( Request for Information ) để liệt kê tất cả những thông tin nhóm yêu cầu từ những nhà cung cấp. Nhóm sẽ gửi 2 văn bản này đến cho các nhà cung cấp tiềm năng, sau đó họ sẽ chính thức trả lời nhóm phát triển dự án. Dựa trên những câu trả lời này, nhóm sẽ lập nên một danh sách các nhà cung cấp tiềm năng..
Đưa ra văn bản yêu cầu chi tiết đấu thầu
Nhóm sẽ cập nhật các thay đổi cần thiết lên “Bản mô tả công việc” và tạo một tài liệu RFP( Request for Proposal) . Sau đó gửi 2 văn bản này đến cho các nhà cung cấp tiềm năng, từ những kiến nghị hợp đồng nhận được từ các nhà cung cấp sẽ chọn ra nhà cung cấp thích hợp.
Đưa ra văn bản hợp đồng
Sau đó nhóm sẽ tạo ra một bản hợp đồng và tiến hành đàm phán các điều khoản với nhà cung cấp . Nếu thống nhất được hợp đồng, nhóm sẽ thông qua hợp đồng và bắt đầu thực hiện các điều khoản hợp đồng.
Vai trò
Các vị trí sau đảm nhận trách nhiệm lựa chọn nhà cung cấp cho dự án :
Trưởng quản lý cung ứng vật tư chịu trách nhiệm cho việc quản lý toàn bộ quy trình lựa chọn
Trưởng quản lý dự án chịu trách nhiệm cho việc thông qua các tài liệu đấu thầu, lựa nhà cung cấp thích hợp và soạn thảo hợp đồng.
Tài liệu
Những tài liệu sau được sử dụng để chọn ra nhà cung ứng thích hợp :
Bản mô tả công việc
Văn bản yêu cầu thông tin
Văn bản yêu cầu các đề xuất đấu thầu
Hợp đồng cung ứng.
Quy trình cung ứng vật tư
Mô tả quá trình tiếp nhận, xem xét và chấp nhận các mục mua sắm từ các nhà cung cấp thay mặt cho dự án.
Hoạt động
Các hoạt động sau được thực hiện để quản lý việc cung ứng trong dự án :
Đưa ra các đơn mua hàng : Đơn mua hàng của dự án đã được mỗi nhà cung cấp đồng ý về các khoản mục. Dựa trên đơn mua hàng, các nhà cung cấp phải ước lượng và ấn định thời gian có thể chuyển giao cho đội dự án. Và nhóm dự án có thể đồng ý hoặc thương lượng lại về khoản thời gian chuyển giao đó.
Hoàn thành các đơn mua hàng : Sau khi ấn định thời gian chuyển giao xong, tới hạn các nhà cung cấp sẽ tất cả các khoản mục trong đơn mua hang cho nhóm dự án. Và dựa trên những gì mà họ chuyển giao,quản lý mua hàng sẽ kiểm tra kỹ lưỡng về từng khoản mục,nếu đều đáp ứng đủ yêu cầu kỹ thuật thì người quản lý dự án sẽ ủy quyền chi trả cho các nhà cung cấp
Quản lý hợp đồng với các nhà cung cấp : Trong suốt quy trình này,người quản lý cung ứng vật tư sẽ theo sát viêc thưc hiên theo đúng hợp đồng của các nhà cung cấp. Nhằm tránh những trục trặc có thể xảy ra từ phía các nhà cung cấp.
Vai trò
Các vị trí sau sẽ chịu trách nhiệm cho việc quản lý cung ứng vật tư cho dự án :
Quản lý cung ứng vật tư có trách nhiệm quản lý toàn bộ quá trình cung ứng vật tư.
Quản lý dự án có trách nhiệm thông qua tất cả các đơn hàng và việc chi trả, cũng như giúp đỡ quản lý cung ứng vật tư giải quyết các rắc rối.
Tài liệu
Các tài liệu cho quá trình cung ứng vật tư gồm:
Đơn mua hàng.
Hóa đơn nhà cung cấp
Hợp đồng của nhà cung cấp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dự án xây dựng thư viện điện tử nhằm cung cấp tài liệu học tập cho sinh viên.doc