- Tìm hiểu về tính năng kỹ thuật của máy đo ba chiều CMM
BEYOND CRYSTA C544 tại Phòng thí nghiệm CRePA, chương
trình PFIEV; tìm hiểu phương pháp lập trình đo trên máy CMM
thông qua phần mềm COSMOS; ứng dụng modun Pro/CMM của
phần mềm Pro/ENGINEER nhằm lập trình tự động điều khiển máy
đo ba chiều CMM.
- Xây dựng được phương pháp đo một số thông số cơ bản và chi
tiêu đánh giá độ chính xác của bánh răng (trụ răng thẳng, trụrăng
nghiêng), tiến hành đo đạc và xử lý số liệu đo thu được nhằm xác
định một sốthông sốcơbản của bánh răng như: đường kính vòng
đỉnh, vòng chân, độ đảo vành răng, bước răng bên trái và bên phải
cho bánh răng trụrăng thẳng, kiểm tra sai sốprofin răng răng thẳng,
đo góc nghiêng đường răng trên hình trụ đỉnh.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 8667 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ghiên cứu phương pháp đo và kiểm tra các thông số bánh răng trên máy đo ba chiều CMM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HUỲNH THANH HẢI
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA
CÁC THƠNG SỐ BÁNH RĂNG TRÊN MÁY ĐO
BA CHIỀU CMM
Chuyên ngành: Cơng nghệ Chế tạo máy
Mã số: 60.52.04
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng – Năm 2011
- 2 -
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ CUNG
Phản biện 1: PGS. TS. Trần Xuân Tùy
Phản biện 2: PGS. TS. Lê Viết Ngưu
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại
học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2011.
Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- 3 -
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, thiết bị máy mĩc sản xuất ra địi hỏi phải cĩ yêu cầu
độ chính xác. Các sản phẩm cơ khí trong nước ngày càng đạt chất
lượng cao và dần thay thế được các sản phẩm cơ khí ngoại nhập.
Trong sản xuất, đo lường là phương pháp nhận biết chất lượng.
Do đĩ dụng cụ đo lường trở thành một trong những cơng cụ lao động
gĩp phần tạo ra những sản phẩm cĩ chất lượng tốt và đo lường là
khâu khơng thể thiếu được trong quá trình sản xuất.
Các phương pháp đo lường truyền thống thường cĩ sai số lớn và
đạt độ chính xác khơng cao do các nguyên nhân như: sai số do dụng
cụ đo, kinh nghiệm và kỹ năng của người đo, độ nhạy cảm của tay,
sự tinh tế của mắt… Đặc biệt, đối với việc đo đạc các thơng số của
bánh răng, các phương pháp đo truyền thống rất phức tạp và đạt được
độ chính xác khơng cao.
Ngày nay, thiết bị đo lường kỹ thuật cũng cĩ nhiều bước tiến
mạnh mẽ, độ chính xác đo lường ngày càng được nâng cao. Sự ra đời
của máy đo ba chiều CMM, một trong những thiết bị đo hiện đại, đáp
ứng được yêu cầu đo và kiểm tra độ chính xác chi tiết cơ khí theo yêu
cầu của nhà thiết kế.
Hiện nay, máy đo ba chiều CMM ngày càng được ứng dụng rộng
rãi trong kiểm tra độ chính xác cũng như đo đạc các thơng số của sản
phẩm gia cơng. Nhằm khai thác triệt để khả năng hiện cĩ của các
máy đo ba chiều CMM, việc nghiên cứu các phương pháp đo cho các
thơng số khác nhau của sản phẩm cĩ yêu cầu cao về độ chính xác, về
- 4 -
dung sai truyền động phức tạp như bộ truyền bánh răng là một nhu
cầu cần thiết.
Với mục đích đĩ, tơi chọn đề tài “Nghiên cứu phương pháp đo và
kiểm tra thơng số bánh răng trên máy đo ba chiều CMM”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu các thơng số cơ bản của bộ truyền bánh răng và
dung sai truyền động bánh răng, các phương pháp truyền thống nhằm
đo và kiểm tra các thơng số cơ bản trong truyền động bánh răng.
- Nghiên cứu sử dụng máy đo ba chiều CMM và phương pháp lập
trình đo chi tiết trên máy đo ba chiều.
- Nghiên cứu phương pháp đo và kiểm tra các thơng số bánh răng
bằng máy đo ba chiều CMM.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Ứng dụng máy đo ba chiều CMM để đo và kiểm tra các thơng số
khác nhau của bộ truyền bánh răng như: độ đảo vành răng, bước
răng, profile răng, gĩc nghiêng của răng …
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu kết hợp giữa lý thuyết và thực hành: Xây dựng
cơ sở lý thuyết nhằm đo và kiểm tra các thơng số bánh răng trên máy
đo CMM, từ đĩ áp dụng vào việc đo và kiểm tra một số bánh răng cụ
thể.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Xây dựng được phương pháp và qui trình đo và kiểm tra các
thơng khác nhau của bánh răng trụ trên máy đo ba chiều.
- Đo thực nghiệm một số thơng số của bánh răng như: đo độ đảo
vành răng, sai số profin răng, bước răng… bằng máy đo ba chiều
CMM.
- 5 -
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Khai thác triệt để và mở rộng khả năng cơng nghệ của máy đo ba
chiều CMM hiện cĩ trên địa bàn miền Trung, nhằm nâng cao độ
chính xác và năng suất đo và kiểm tra các sản phẩm cơ khí cĩ kết cấu
phức tạp, cĩ yêu cầu cao về độ chính xác gia cơng, đáp ứng yêu cầu
của nền sản xuất cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước.
7. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu và kết luận. Luận văn bao gồm 4 chương:
- Chương 1:Tổng quan về truyền động bánh răng và dung sai
truyền động bánh răng.
- Chương 2: Dung sai truyền động bánh răng, các phương pháp
đo, kiểm tra truyền thống.
- Chương 3: Tổng quan máy đo ba chiều CMM.
- Chương 4: Đo và kiểm tra các thơng số cơ bản của bánh răng
trên máy đo ba chiều.
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
1.1. Tổng quan về truyền động bánh răng
Các dạng bánh răng thực tế thường gặp
Hình 1. 1 a) Bánh răng trụ răng thẳng b) Bánh răng trụ răng
nghiêng c) Bánh răng chữ V
- 6 -
Hình 1. 2 a) Bánh răng trụ chéo b) Bánh răng nĩn răng thẳng
Hình 1. 3 a) Bánh răng-thanh răng/Cặp bánh răng nội tiếp b) Trục
vít bánh vít
1.2. Thơng số chủ yếu của bộ truyền bánh răng răng thẳng
Đường kính vịng đỉnh, đường kính vịng chân, đường kính vịng
trịn cơ sở; đường kính vịng lăn, đường kính vịng chia, Gĩc áp lực
trên vịng chia, gĩc ăn khớp, bước răng đo trên vịng chia, Mođun, …
1.3. Thơng số chủ yếu của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
1.3.1. Thơng số xác định trên mặt cắt ngang
1.3.2. Thơng số đặc trưng cho độ nghiêng của răng
1.3.3. Thơng số xác định trên mặt cắt pháp
1.4. Thơng số chủ yếu của bộ truyền bánh răng nĩn răng thẳng
1.5. Độ chính xác của bộ truyền bánh răng
- Độ chính xác động học
- Độ chính xác ăn khớp êm
- Độ chính xác tiếp xúc.
- 7 -
1.6. Một số nghiên cứu liên quan trọng và ngồi nước liên quan
đến đề tài
1.7. Nhận xét và kết luận
Qua một số nghiên cứu tài liệu liên quan đến dung sai truyền
động bánh răng, về các phương pháp đo thơng số và kiểm tra các sai
số trong truyền động bánh răng, ta thấy vấn đề này hiện nay vẫn được
nhiều nhà khoa học tiếp tục quan tâm nghiên cứu. Thay vì sử dụng
các dụng cụ và thiết bị đo truyền thống, cĩ thể sử dụng máy đo ba
CMM chiều nhằm đảm bảo độ chính xác của các phép đo, đồng thời
tăng được năng suất của quá trình đo. Trong khuơn khổ của luận văn,
chúng tơi chỉ nghiên cứu xây dựng phương pháp đo, thực hiện việc
đo và kiểm tra một số thơng số cơ bản của bánh răng như đường kính
đỉnh, đường kính chân, bước răng, độ đảo vành răng, bước răng và
sai số tích lũy bước vịng, gĩc nghiêng của răng… trên máy đo tọa độ
CMM, sao cho kết quả thu được của quá trình đo đảm bảo được độ
chính xác và dễ thao tác.
CHƯƠNG 2- DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG, CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐO, KIỂM TRA TRUYỀN THỐNG
2.1. Dung sai truyền động bánh răng
Dung sai của bộ truyền động bánh răng đảm bảo mức chính xác
động học, mức làm việc êm, mức tiếp xúc của răng trong bộ truyền.
2.2. Các yêu cầu đặt ra cho truyền động bánh răng
Yêu cầu mức chính xác động học, yêu cầu mức làm việc êm, yêu
cầu về mức tiếp xúc mặt răng, yêu cầu độ hở mặt bên
- 8 -
2.3. Sai số gia cơng và ảnh hưởng đến yêu cầu làm việc của bánh
răng
Sai số về khoảng cách tâm giữa bánh răng gia cơng và dụng cụ
cắt răng: sai số hướng tâm; Sai số về chia răng (sai số răng); Sai số về
sự dịch chuyển dụng cụ cắt dọc theo trục bánh răng gia cơng; Sai số
prơphin lưỡi cắt của dao cắt răng.
2.4. Phương pháp truyền thống nhằm đo, kiểm tra thơng số bánh
răng
2.4.1. Đo chiều dày răng
Hình 2. 3: Đo dày răng bằng thước đo modun
2.4.2. Đo gĩc nghiêng bánh răng trụ răng nghiêng
Hình 2. 4: Phương pháp đo gĩc nghiêng của bánh răng nghiêng
- 9 -
2.4.3. Đo đường kính vịng chia
Hình 2. 5: Đo đường kính vịng chia
2.4.4. Đo độ đảo hướng tâm vành bánh răng
Độ đảo được đánh giá bằng sai lệch chỉ thị của dụng cụ đo sau
một vịng quay của bánh răng.
Hình 2.7 Sơ đồ đo độ đảo hướng tâm vành bánh răng
2.4.5. Kiểm tra sai số bước vịng
2.4.6. Phương pháp đo sai số tích luỹ bước vịng
2.4.7. Đo theo sai số tích luỹ bước sau nửa vịng quay của bánh
răng
2.4.8. Đo bước vịng trên vịng trịn cơ sở của bánh răng
2.4.9. Đo sai lệch giới hạn bước pháp cơ sở
- 10 -
2.4.10. Kiểm tra sai lệch prophin răng
Hình 2. 13: Sơ đồ kiểm tra sai số prophin của răng
2.4.11. Kiểm tra vết tiếp xúc
2.5. Nhận xét và kết luận
Qua nghiên cứu các phương pháp truyền thống nhằm đo và kiểm
tra các thơng số của truyền động bánh răng, chúng ta nhận thấy rằng:
- Với một sai số gia cơng, ta phải xây dựng một mơ hình đo riêng
biệt, điều này dẫn đến việc đánh giá sai số chế tạo bánh răng mất thời
gian và chi phí thiết bị và dụng cụ đo lớn.
- Phép đo sử dụng các dụng cụ đo truyền thống khơng cho độ
chính xác cao, khơng tin học hĩa được số liệu đo.
- Khơng linh hoạt khi đo các bánh răng cĩ mơđun khác nhau.
- 11 -
CHƯƠNG 3- TỔNG QUAN MÁY ĐO BA CHIỀU CMM
3.1 . Giới thiệu về máy đo ba chiều BEYOND CRYSTA C544
Hình 3. 1 Máy đo ba chiều Mitutoyo BEYOND CRYSTA C544
Máy đo ba chiều CMM cĩ thể thực hiện việc đo các thơng số
hình học theo phương pháp tọa độ.
3.3.1. Tính năng kỹ thuật của máy
3.3.2. Chức năng của máy đo ba chiều - Phần mềm thu nhận, xử lý
số liệu đo và điều khiển máy đo ba chiều.
3.2 . Phần mềm COSMOS24 và một số thao tác lệnh cơ bản
3.2.1 Một số thao tác lệnh cơ bản trên phần mềm COSMOS24
3.2.2. Lập trình đo trên phần mềm COSMOS24
3.3 . Mơ đun Pro/CMM trong phần mềm Pro/Engineer
3.3.1. Giới thiệu về mođun Pro/CMM
3.3.2. Trình tự lập trình đo trong mođun Pro/CMM
Việc thiết kế một quá trình đo chi tiết trên mơđun Pro/CMM
được tĩm tắt theo sơ đồ khối sau đây:
- 12 -
Hình 3. 3: Sơ đồ quá trình lập trình đo chi tiết trên máy đo CMM
3.3.3. Thao tác lệnh để thiết kế mơ phỏng đo chi tiết trên Pro/CMM
3.3.4. Hiển thị tệp tin dữ liệu quá trình đo (DMIS) của Pro/CMM
3.4 . Nhận xét và kết luận
Trong chương này, chúng tơi đi sâu tìm hiểu về máy đo ba chiều
Mitutoyo BEYOND CRYSTA 544 tại Phịng thí nghiệm CRePA,
Chương trình Đào tạo kỹ sư Chất lượng cao PFIEV. Chúng tơi tìm
hiểu về tính năng kỹ thuật của máy đo; tìm hiểu về phương pháp đo
bằng tay và phương pháp lập trình đo tự động trên máy đo ba chiều
CMM, tìm hiểu về modun Pro/CMM trong phần mềm Pro/Engineer
nhằm thiết lập các chương trình đo tự động một chi tiết, kết xuất ra
tập lệnh ngơn ngữ DMIS nhằm điều khiển máy đo ba chiều CMM.
Đây là một cơ sở kiến thức quan trọng, gĩp phần xây dựng các
Mơ hình chi tiết thiết kế
Mơ hình chi tiết
Thiết lập qui trình đo
Thiết lập các nguyên cơng đo
Thiết lập các bước đo
Tạo các files dữ liệu đo trên ngơn ngữ
Hậu xử lý
Điều khiển của máy đo ba chiều CMM
Máy đo
Dụng cụ đo (đầu Đồ gá chi tiết đo
- 13 -
phương pháp đo thơng số của bánh răng trên máy đo ba chiều CMM
và thực nghiệm đo đạc một số thơng số và chỉ tiêu cơ bản đánh giá độ
chính xác của bánh răng.
CHƯƠNG 4 - ĐO VÀ KIỂM TRA CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN
CỦA BÁNH RĂNG TRÊN MÁY ĐO BA CHIỀU
4.1. Mơ tả quá trình đo thơng số bánh răng trên máy đo 3 chiều
Quá trình đo thơng số của bánh răng trên máy đo 3 chiều thực
chất là đo tọa độ các điểm trên bánh răng, sau đĩ xây dựng chương
trình tính tốn xác định các thơng số của bánh răng cũng như các chi
tiêu đánh gía độ chính xác bánh răng.
4.2. Cơ sở hình học của phép đo tọa độ
4.2.1. Hệ tọa độ Đề các vuơng gĩc
4.2.2. Các phép biến đổi tọa độ
4.2.2.1. Phép tịnh tiến song song
4.2.2.2. Phép quay trục
4.3. Chuẩn bị quá trình đo chi tiết trên máy đo CMM
4.3.1. Gá đặt chi tiết lên máy đo
4.3.2. Hiệu chuẩn đầu đo
4.3.3. Thiết lập hệ tọa độ gốc cho chương trình đo (hệ tọa độ gốc
của vật thể cần đo)
4.3.4. Tạo chương trình đo từ chế độ Learn Mode
Ở đây chúng tơi trình bày phương pháp lập trình đo đường kính
vịng đỉnh bánh răng.
- 14 -
Hình 4.7: Hệ tọa độ trên chi tiết bánh răng
Trình tự tiến hành:
Thực hiện gá bánh răng lên Bàn máy
Chọn kiểu đầu dị phù hợp
Khởi động chương trình COSMOS.
Tạo một Project mới.
Thực hiện so đầu dị để máy đo nhận biết được cĩ sự thay
đổi đường kính đầu dị.
Chọn nút lệnh Learn Mode trên thanh cơng cụ.
4.3.5. Nhập một chương trình đo từ file *.awg
4.4. Cơ sở lý thuyết tái tạo đường cong và bề mặt cơ bản từ tập
hợp các điểm đo rời rạc
Sau khi thực hiện đo đạc các điểm rời rạc trên phần tử đường
trịn, mặt trụ, đường xoắn ốc, ta cĩ thể sử dụng phương pháp bình
phương tối thiểu (Least Mean Square) nhằm tái tạo các đường và bề
mặt thơng dụng như đường trịn, mặt trụ, từ đĩ xác định được các
thơng số cơ bản của đường hay bề mặt.
Z
Y
X O
Hệ tọa độ máy
đo
Hệ
trục
tọa độ
chi tiết
Đường trịn
- 15 -
4.4.1. Xấp xỉ tập hợp điểm bằng vịng trịn theo phương pháp bình
phương tối thiểu
Giả sử rằng muốn xấp xỉ thành đường trịn từ tập hợp m điểm đo
(xi, yi) trong mặt phẳng xy, trong đĩ m ≥ 3.
Phương trình đường trịn:
22
0
2
0 ryx =+ (4. 1)
Trong đĩ: (x0, y0) là tâm vịng trịn và r là bán kính của vịng
trịn.
Khoảng cách từ điểm (xi, yi) đến đường trịn:
( ) ( )2 20 0i i id x x y y r= − + − − (4. 2)
Như vậy cần cực tiểu bình phương khoảng cách di, tức là cực tiểu
hàm:
( ) ( )( )22 20 0i i
i
x x y y r
− + − −
∑ (4. 3)
Điều này tương đương với thực hiện quá trình bình phương bé
nhất sử dụng phương trình:
( ) ( ) ( )2 20 0 0 0, , 0i iF x y r x x y y r= − + − − = (4. 4)
Như vậy, để cực tiểu hĩa hàm F, ta cần giải hệ phương trình
tuyến tính bình phương tối thiểu sau đây:
0
0
x
A y b
ρ
=
với 2 2 20 0x y rρ = + − (4. 5)
Trong đĩ các phần tử của hàng thứ i của ma trận A là các hệ số
( )2 ,2 , 1i ix y − và phần tử hàng thứ i của b là ( )2 2i ix y+ .
Chúng ta tính được bán kính r: 2 20 0r x y ρ= + −
- 16 -
Trên cơ sở thuật tốn này, cĩ thể lập trình xấp xỉ các điểm đo trên
hình trụ đỉnh và hình trụ chân của bánh răng, từ đĩ xác định được bán
kính của hình trụ đỉnh và hình trụ chân.
4.4.2. Xấp xỉ tập hợp điểm bằng hình trụ theo phương pháp bình
phương tối thiểu
Hình trụ được xác định bằng một điểm (x0, y0, z0) trên trục của
nĩ, một vectơ (a, b, c) nằm dọc theo trục và bán kính r của hình trụ.
Phương trình tham số của hình trụ như sau:
0 0 0ax
1
z by
c
= − −
=
(4.9)
Khoảng cách từ một điểm (xi, yi, zi) đến hình trụ:
i id r r= − (4.10)
Trong đĩ:
2 2 2
2 2 2
wi i i
i
u v
r
a b c
+ +
=
+ +
(4.11)
Trong đĩ: ri là khoảng cách từ điểm thứ i đến trục hình trụ.
Cần cực tiểu hĩa bình phương khoảng cách ri từ một điểm đo đến
hình trụ.
4.4.3. Xấp xỉ tập hợp điểm bằng đường xoắn ốc theo phương pháp
bình phương tối thiểu
Khoảng cách bình phương tối thiểu từ các dữ liệu đường xoắn ốc
xấp xỉ đến điểm dữ liệu được tính bằng biểu thức (với hid khoảng
cách từ điểm xi đến đường xoắn ốc):
1
22( )hh idrmsd cuc tieu cua
N
Σ
=
(4.22)
Cần cực tiểu hĩa hàm nĩi trên, từ đĩ xác định được bước đường
xoắn ốc và đường kính hình trụ.
- 17 -
Hình 4. 11: Đường xoắn ốc trụ
Hình 4. 12: Khai triển trụ chia/trụ đỉnh răng
4.5. Phương pháp đo và kiểm tra thơng số bánh răng
4.5.1. Đo đường kính vịng đỉnh, vịng chân răng và xác định độ
đảo hướng tâm trên hình trụ đỉnh
4.5.1.1. Các thơng số của bánh răng trụ răng thẳng
Mođun m = 3,25mm
Số răng Z = 10 răng
Đường kính vịng chia: d = m.Z = 32,5000 mm
Đường kính vịng đỉnh: da = m(Z+2) = 39,0000 mm
Đường kính vịng chân: df = m(Z-2,5m) = 24,3700 mm
Bước răng trên vịng chia: p = pi.m = 10,2103 mm
- 18 -
4.5.1.2. Các bước thực hiện đo đạc
Dựng hình chi tiết bánh răng, lập trình đo, mơ phỏng quá trình
đo, kết xuất file APT, thiết lập hệ tọa gốc cho chi tiết đo, tiến hành
chạy chương trình đo hình trụ đỉnh và hình trụ chân của bánh răng.
Hình 4. 13: Mơ phỏng lập trình đo đường kính vịng đỉnh sử dụng
moddun Pro/CMM
Hình 4. 14. Thực hiện đo thơng số bánh răng trụ răng thẳng bằng
máy đo ba chiều Mitutoyo BEYOND CRYSTAL 544
- 19 -
4.5.1.3. Kết quả tái tạo vịng trịn đỉnh răng và chân răng
Phần mềm COSMOS hỗ trợ tái tạo đường trịn đỉnh và đường
trịn chân, Hình 4.15 trình bày kết quả tái tạo vịng trịn đỉnh răng
trên máy đo ba chiều CMM nhờ phần mềm COSMOS.
Hình 4. 15.Kết quả tái tạo vịng trịn đỉnh răng và vịng chân răng
trên máy đo ba chiều Mitutoyo
Kết quả đo tính được trên phần mềm COSMOS như sau:
- Đường kính vịng chân: df = 25.531 mm
- Đường kính vịng đỉnh: da = 38.920 mm
- Độ đảo của vịng đỉnh răng so với đường tâm trục: 0,046mm
4.5.2. Đo và xác định bước răng trên vịng chia của bánh răng trụ
răng thẳng
4.5.2.1. Các bước thực hiện đo đạc
Dựng hình chi tiết bánh răng trên phần mềm Pro/Engineer, lập
trình đo trên modun Pro/CMM của Pro/Engineer, mơ phỏng quá trình
đo, kết xuất file, thiết lập hệ tọa gốc cho chi tiết đo, tiến hành chạy
chương trình đo đạc.
- 20 -
Hình 4. 16 Mơ phỏng lập trình đo bước phải răng
4.5.2.2. Phương pháp xác định bước răng từ tập hợp các điểm đo
Phần mềm COSMOS cũng hỗ trợ phép dựng hình tái tạo hình trụ
từ tập hợp các điểm đo, từ đĩ cĩ thể xác định được bán kình hình trụ
chia. Tiến hành tính tốn gĩc chắn cung bởi hai điểm đo trên hai biên
dạng cùng phía của hai răng kề nhau, ta suy được bước răng trên
vịng chia. So sánh với bước răng lý thuyết, ta suy được sai số bước
răng trên vịng chia.
4.5.2.3. Kết quả tính tốn bước răng
Hình 4.17. Sai số bước răng trên vịng chia
4.5.3. Kiểm tra sai số biên dạng răng (bánh răng trụ răng thẳng)
4.5.3.1. Các bước thực hiện đo đạc
- 21 -
Dựng hình chi tiết bánh răng trên phần mềm Pro/Engineer. Lập
trình đo đạc giao điểm một mặt cắt ngang với mặt răng trái và với
mặt răng phải của bánh răng trên modun Pro/CMM của
Pro/Engineer. Tiến hành chạy chương trình đo đạc các điểm trên biên
dạng răng.
4.5.3.2. Phương pháp xác định biên dạng răng từ tập hợp các điểm
đo
Cĩ thể truy nhập tập hợp điểm đo vào phần mềm Pro/Engineer,
sử dụng phương pháp xáp xỉ bằng đường cong B-Splines trong phần
mềm Pro/Engineer và xác định khoảng cách lớn nhất từ các điểm đo
đến biên dạng lý thuyết của bánh răng lý thuyết.
Hình 4.19. Biên dạng răng lý thuyết và biên dạng răng tái tạo từ tập
hợp điểm đo thơng qua phần mềm Pro/Engineer.
4.5.3.3. Kết quả tính tốn sai số biên dạng răng
Kết quả sai lệch lớn nhất giữa biên dạng răng lý thuyết và biên
dạng răng thực tế là 0.141316 mm (đo đạc thơng qua phần mềm
Pro/Engineer.
- 22 -
4.5.4. Đo gĩc nghiêng của răng trên trụ đỉnh trên bánh răng
nghiêng
Để xác định gĩc nghiêng của bánh răng nghiêng, cĩ thể tiến hành
đo đạc một tập điểm khác nhau trên đường răng trên hình trụ đỉnh.
4.5.4.1. Các bước thực hiện đo đạc
Cĩ thể thực hiện hực hiện bằng tay: Khởi động phần mềm
COSMOS, chế độ Learn Mode. Chọn chế độ đo trụ để đo lỗ bánh
răng, từ đĩ gá hệ tọa độ máy nằm trên đường trục của trụ bao bánh
răng. Chọn chế độ đo điểm bằng tay rồi tiến hành đưa đầu dị đến,
chạm vào giữa đỉnh bánh răng. Sau đĩ đưa đầu dị ra khoảng cách an
tồn. Đưa đầu dị đến lớp tiếp theo, thực hiện tương tự như trên. Sau
khi đến lớp cuối cùng, ta thực hiện lưu chương trình. Đĩng chế độ
Learn Mode. Khởi động chạy chương trình ở chế độ Repeat Mode,
chờ đến kết thúc chương trình rồi tiến hành xuất kết quả ra.
4.5.4.2. Kết quả tính tốn gĩc nghiêng
Hình 4. 22. Tái tạo đường xoắn của bánh răng nghiêng trên cơ sở
tọa độ các điểm đo được
- 23 -
Sử dụng các hỗ trợ của phần mềm Pro/Engineer để dựng hình
đường xoắn ốc từ tập hợp các điểm đo. Sau khi xấp xỉ tập hợp điểm
đo trên đường răng trên hình trụ đỉnh của bánh răng, chúng ta tính
được gĩc nghiêng bánh răng.
Tiến hành các thao tác lệnh đo đạc trên phần mềm
Pro/ENGINEER, ta cĩ: Đường kính vịng đỉnh: df = 78.6574mm,
Gĩc giữa 2 mặt phẳng DTM2 và DTM3: α = 30.66790. Chiều cao
giữa 2 điểm đo PNT0 và PNT10 (điểm đầu và điểm cuối của đướng
xoắn ốc trụ: h = 29.75mm.
Từ đĩ, tính tốn được gĩc nghiêng βf của bánh răng trên hình trụ
đỉnh răng theo cơng thức:
2
x
hp pi
α
= ;
.
x
f
p
tg
d
λ
pi
= => 090fβ λ= − => β = 35.28300
4.6. Giới thiệu một số chương trình đo các thơng số trên mơđun
Pro/CMM
Chương trình đo bước bánh răng trụ răng thẳng
FILNAM/"dobuocrangthang"
UNITS/MM
ANGUNITS/ANGDEC360
SNSDEF/PROBE,FIXED,NUMBER=1,0,0,
-72.6,DIAM=4
CNCON
SNSLCT/1
FEDRAT/MESVEL=5,POSVEL=100,APP
RCH=20
GOTO/CART,17.087,-5.357,20
GOTO/CART,17.087,-5.357,-38.497
PTMEAS/CART,16.401,-3.479,-
38.497,ANGCOS,-.343,.939,0
……………………
…………………….
………………………
…………………………..
CNCON
FEDRAT/MESVEL=3,POSVEL=1,AP
PRCH=1
GOTO/CART,10.642,-14.368,20
GOTO/CART,10.642,-14.368,-38.478
PTMEAS/CART,11.197,-12.447,-
38.478,ANGCOS,.277,.961,0
GOTO/CART,10.642,-14.368,-38.478
GOTO/CART,10.642,-14.368,20
ENDMES
ENDFIL
- 24 -
- Chương trình đo bước răng trái của bánh răng nĩn
FILNAM/"diemtrai"
UNITS/MM
ANGUNITS/ANGDEC360
CNCON
SNSLCT/1
FEDRAT/MESVEL=5,POSVEL=70,APP
RCH=2
GOTO/CART,44.175,21.088,13.007
GOTO/CART,44.175,21.088,3.007
PTMEAS/CART,41.599,23.905,1.811,A
NGCOS,-.644,.704,-.299
ENDMES
GOTO/CART,44.175,21.088,13.007
GOTO/CART,30.654,38.164,13.007
GOTO/CART,30.654,38.164,3.007
PTMEAS/CART,27.111,39.585,1.811,A
NGCOS,-.886,.355,-.299
ENDMES
GOTO/CART,11.063,47.684,13.007
GOTO/CART,-10.769,47.751,13.007
GOTO/CART,-10.769,47.751,3.007
PTMEAS/CART,-
14.086,45.864,1.811,ANGCOS,-.829,-
.472,-.299
ENDMES
GOTO/CART,-10.769,47.751,13.007
…………………………..
………………………….........
ENDFIL
4.7. Nhận xét và kết luận
- Qua nghiên về máy đo tọa độ ba chiều CMM, chúng tơi đã đề
xuất được một số phương pháp đo thơng số của bánh răng trụ răng
thẳng và răng nghiêng trên máy đo ba chiều: đường kính vịng đỉnh,,
vịng chân và độ đảo vành răng; bước răng; sai lệch biên dạng răng;
gĩc nghiêng của đường răng trụ đỉnh.
- Máy đo tọa độ CMM sử dụng đầu đo tiếp xúc cho độ chính xác
rất cao, độ chính xác về tọa độ của máy đạt 0,0001mm. Để bảo đảm
độ chính xác khi đo, cần đảm bảo nhiệt độ trong phịng máy đo phải
ổn định, tránh sai số do việc tăng giảm nhiệt độ mơi trường; bề mặt
chi tiết phải được làm sạch để đảm bảo chính xác khi định vị cũng
như việc tiếp xúc giữa đầu đo và bề mặt đo; chọn hướng đầu đo tiếp
xúc với bề mặt chi tiết cũng như tốc độ đo sao cho tránh được hiện
- 25 -
tượng đầu đo trượt trên bề mặt, hướng tiếp xúc phải vuơng gĩc với
mặt đo tại điểm tiếp xúc; chọn đường chạy khơng của đầu đo ngắn
nhất nhằm giảm thời gian đo trên máy.
- Với việc đo đạc dùng máy đo CMM, việc xử lý kết quả tính
tốn cũng hết sức quan trọng, nhằm bảo đảm độ chính xác của kết
quả đo.
- Đo các thơng số bánh răng bằng máy đo ba chiều CMM đã
khắc phục được hầu hết các nhược điểm của phương pháp đo truyền
thống như tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao hơn, tin học hĩa
được các thơng số đo…
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
1. Kết luận
Sau thời gian thực hiện, luận văn cơ bản đã hồn thành được yêu
cầu cơng việc đề ra. Chúng tơi đã thực hiện được các cơng việc sau
đây:
- Tìm hiểu về tính năng kỹ thuật của máy đo ba chiều CMM
BEYOND CRYSTA C544 tại Phịng thí nghiệm CRePA, chương
trình PFIEV; tìm hiểu phương pháp lập trình đo trên máy CMM
thơng qua phần mềm COSMOS; ứng dụng modun Pro/CMM của
phần mềm Pro/ENGINEER nhằm lập trình tự động điều khiển máy
đo ba chiều CMM.
- Xây dựng được phương pháp đo một số thơng số cơ bản và chi
tiêu đánh giá độ chính xác của bánh răng (trụ răng thẳng, trụ răng
nghiêng), tiến hành đo đạc và xử lý số liệu đo thu được nhằm xác
định một số thơng số cơ bản của bánh răng như: đường kính vịng
- 26 -
đỉnh, vịng chân, độ đảo vành răng, bước răng bên trái và bên phải
cho bánh răng trụ răng thẳng, kiểm tra sai số profin răng răng thẳng,
đo gĩc nghiêng đường răng trên hình trụ đỉnh.
Các phương pháp đo và xử lý số liệu đảm bảo được độ tin cậy và
độ chính xác của kết quả đo.
2. Hướng phát triển của đề tài
Tuy nhiên với thời gian cĩ hạn, đề tài chưa đánh giá hết được độ
chính xác của kết quả đo đạc, chưa nghiên cứu các phương pháp để
giảm thiểu các sai số ảnh hưởng đến kết quả đo. Do đĩ để hồn thiện
đề tài, cần tiếp tục thực hiện các nghiên cứu sau đây:
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đo và tìm biện
pháp khắc phục, như ảnh hưởng của vị trí tiếp xúc giữa đầu dị và chi
tiết đến kết quả đo, hiệu chỉnh sai số do vị trí tiếp xúc thực tế khác
với vị trí tiếp xúc khi mơ phỏng quá trình đo trên modun Pro/CMM
của phần mềm Pro/Engineer.
- Xây dựng phần mềm nhằm xử lý nhanh chĩng số liệu đo và
xuất ra kết quả đo đạc.
- Tiếp tục nghiên cứu xây dựng phương pháp đo các thơng số của
truyền động trục vít – bánh vít.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_96_4674.pdf