MỤC LỤC
Trang
* MỞ ĐẦU 1
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM. 5
1.1. Khái niệm về Khu công nghiệp. 5
1.1.1. Nguồn gốc về sự hình thành Khu công nghiệp. . 5
1.1.2. Khái niệm về KCX trên Thế giới. . 6
1.1.3. Khái niệm về KCN ở Việt Nam . 12
1.2. Vai trò của KCN trong phát triển vùng kinh tế . 14
1.2.1. Khái niệm về vùng kinh tế 14
1.2.2. Lợi thế so sánh của vùng KTTĐPN. . 16
1.2.3. Vai trò KCN trong phát triển kinh tế vùng. . 18
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các KCN ở Việt Nam . 23
1.3.1. Đường lối, chủ trương phát triển các KCN của Đảng và Nhà nước . 23
1.3.2. Quy hoạch phát triển các KCN 25
1.3.3. Cơ chế hành chánh trong phát triển các KCN . 27
1.3.4. Lựa chọn vị trí địa lý trong phát triển các KCN 28
1.3.5. Đất đai - đền bù - giải phóng mặt bằng 29
1.3.6. Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong KCN . 30
1.3.7. Các chính sách hấp dẫn đầu tư vào KCN 31
1.3.8. Chuyển giao công nghệ và bảo vệ môi trường trong phát triển các KCN
. 33
1.3.9. Nguồn nhân lực trong phát triển các KCN 34
1.3.10. Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội cho công nhân KCN . 35
1.3.11. Công tác vận động xúc tiến đầu tư vào KCN 36
1.4. Bài học kinh nghiệm về các Khu công nghiệp ở một số nước Châu Á
và việc vận dụng kinh nghiệm trong xây dựng KCN vùng KTTĐPN. 36
1.4.1. Tổng quan về KCN ở một số nước Châu Á 36
- Trung Quốc 37
- Hàn Quốc . 37
- Vùng lãnh thổ Đài Loan . 38
- Thái Lan . 38
- Malaysia . 40
1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động của các KCN ở một số nước
Châu Á: 41
+ Bài học 1: Hoàn thiện môi trường Pháp lý 41
+ Bài học 2: Xác định đúng mục đích xây dựng các KCN. . 41
+ Bài học 3: Công tác quy hoạch phát triển KCN. 42
+ Bài học 4: Lựa chọn vị trí đúng đối với KCN 42
+ Bài học 5: Đơn giản thủ tục hành chính, thưc hiện cơ chế “ Một cửa” . 42
+ Bài học 6: Có chính sách hấp dẫn đầu tư vào các KCN 43
+ Bài học 7: Đa dạng hoá các loại hình KCN . 45
+ Bài học 8: Quản lý Nhà nước đối với KCN . 45
+ Bài học 9: Nâng cao hàm lượng công nghệ cao trong hoạt động của KCN 47
+ Bài học 10: Phát triển KCN kết hợp với vấn đề bảo vệ môi trường . . 47
+Bài học 11: Bài học không thành công (xét ví dụ về KCN Batann
tại Philippines). 47
1.4.3 Vận dụng kinh nghiệm xây dựng KCN các nước Châu Á áp dụng
vào Việt Nam và vùng KTTĐPN . 49
1.4.3.1. Vai trò quản lý Nhà nước. 49
1.4.3.2. Đa dạng hoá các loại hình KCN. 49
1.4.3.3. Xây dựng KCN gắn với việc hình thành các đô thị hiện đại. 50
1.4.3.4. Ban hành Luật KCN. . 50
* Tóm tắt chương 1. . 51
CHưƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG KTTĐPN . 53
2.1. Điều kiện phát triển các KCN tại vùng KTTĐPN. 53
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. . 53
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 54
2.1.3. Quá trình hình thành các KCN tại vùng KTTĐPN. 59
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động của các KCN tại vùng KTTĐPN
(Giai đoạn 2001 đến tháng 09/2005). . 61
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động các KCN từng địa phương trong
vùng KTTĐPN. 61
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động KCN tại vùng KTTĐPN. 101
2.2.2.1. Số lượng quy mô các KCN tại vùng KTTĐPN. 101
2.2.2.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng các KCN . 102
2.2.2.3. Tình hình thu hút đầu tư và diện tích lấp đầy tại các KCN
vùng KTTĐPN. 107
2.2.2.4. Kết quả kinh doanh các doanh nghiệp KCN tại vùng KTTĐPN . 108
2.3. Đánh giá những thành tựu và tồn tại trong hoạt động của các KCN
vùng KTTĐPN 113
2.3.1. Những thành tựu . 114
2.3.2. Những tồn tại 117
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại 117
* Tóm tắt chương 2 118
CHưƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CÁC KCN TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2010 121
3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp 121
4
3.1.1. Định hướng phát triển các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. 12
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN
đến năm 2010 . 122
3.1.2.1. Mục tiêu chung 123
3.1.2.2. Các mục tiêu cụ thể . 123
3.2. Quan điểm xây dựng giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại
vùng KTTĐPN đến năm 2010 . 125
3.2.1. Quan điểm 1: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các KCN tại
vùng KTTĐPN . 126
3.2.2. Quan điểm 2: Bảo đảm tính bền vững trong hoạt động của các KCN tại
vùng KTTĐPN . 127
3.2.3. Quan điểm 3: Tăng cường sự liên kết hoạt động giữa các KCN tại vùng
KTTĐPN 127
3.2.4. Quan điểm 4: Hoàn thiện cơ chế, chính sách để khuyến khích đầu tư vào
các KCN tại vùng KTTĐPN . 128
3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng KTTĐPN
đến năm 2010 128
3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các KCN tại vùng
KTTĐPN 129
3.3.2. Nhóm giải pháp bảo đảm tính bền vững trong hoạt động của các KCN tại
vùng KTTĐPN . 137
3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường liên kết giữa các KCN tại vùng KTTĐPN
. 146
3.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đấu tư vào
các KCN tại vùng KTTĐPN . 152
3.4. Tổ chức thực hiện giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN
vùng KTTĐPN đến năm 2010 . 163
3.4.1. Sự hình thành tổ chức điều phối hoạt động phát triển KT-XH của vùng
KTTĐPN 163
3.4.2. Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả xây dựng các KCN vùng
KTTĐPN. . 164
3.4.3. Phát động phong trào thi đua giữa các KCN trong vùng, phổ biến các kinh
nghiệm thành công và thất bại trong xây dựng KCN của các nước ở
Châu Á . 164
3.5. Kiến nghị. . 165
* Tóm tắt chương 3. . 171
* KẾT LUẬN CHUNG. . 173
* TÀI LIỆU THAM KHẢO
* CÁC PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA - Asean Free Trade Agreement: Khu vực mậu dịch tự do Châu Á.
BQL: Ban Quản lý.
CNH, HĐH: Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá.
ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long.
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài.
EL - Exclusive List: Danh mục loại trừ vĩnh viễn.
EU - European Union: Liên hiệp Châu Âu.
IEAT - Industrial Estate Agency Thailand: Cục Khu công nghiệp Thái Lan.
ILO - International Labor Organization: Tổ chức Lao động Quốc tế.
IL - Inclusion List: Danh mục cắt giảm thuế.
JETRO - Japan External Trade Research Organization: Tổ chức xúc tiến thương
mại đầu tư Nhật Bản.
KCN: Khu công nghiệp.
KCNC: Khu công nghệ cao.
KCX: Khu chế xuất.
KT – XH: Kinh tế - Xã hội.
ODA - Official Development Assitance: Nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển.
TFL - Temporary Exclusive List: Danh mục loại trừ tạm thời.
Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng.
TT.XTTM-ĐT: Trung Tâm Xúc tiến Thương mại - Đầu tư.
UBND Tỉnh: Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh.
UNIDO - United Nation Industrial Development Organization: Cơ quan nghiên
cứu phát triển công nghiệp thuộc Liên Hiệp Quốc.
Vùng KTTĐPN: Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
WTO - World Trade Organization: Tổ chức Thương mại Thế giới.
XNK: Xuất nhập khẩu.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Các thuật ngữ về Khu công nghiệp. 8
Bảng 2.1: Sản lượng cây công nghiệp dài ngày của vùng KTTĐPN. 55
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 61
Bảng 2.3: Tình hình đầu tư tại các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 62
Bảng 2.4: Vốn đầu tư theo ngành các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. . 63
Bảng 2.5: Diện tích lấp đầy các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 64
Bảng 2.6: Tình hình xuất khẩu của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu. . 64
Bảng 2.7: Tình hình lao động của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu. . 65
Bảng 2.8: Tình hình nộp ngân sách của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu. 66
Bảng 2.9: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tỉnh Bình Dương. 67
Bảng 2.10: Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong các KCN tỉnh Bình Dương. 69
Bảng 2.11: Vốn đầu tư nước ngoài thực hiện bình quân trong KCN MBIZ. . 70
Bảng 2.12: Đầu tư nước ngoài theo quốc gia – vùng lãnh thổ tại KCN VSIP. 71
Bảng 2.13: Đầu tư nước ngoài theo quốc gia – vùng lãnh thổ tại KCN MBIZ.72
Bảng 2.14: Tình hình thu hút đầu tư vào các KCN Bình Dương – Phân tích
theo ngành nghề . . 73
Bảng 2.15: Cơ cấu ngành đầu tư của VSIP 74
Bảng 2.16: Tình hình cho thuê đất các KCN Bình Dương. . 74
Bảng 2.17: Tình hình xuất khẩu của các KCN tỉnh Bình Dương. . 75
Bảng 2.18: Tình hình xuất khẩu của các KCN so với toàn tỉnh Bình Dương. . 76
Bảng 2.19: Tình hình lao động tại các KCN Tỉnh Bình Dương. . 76
Bảng 2.20: Tình hình nộp ngân sách các KCN Tỉnh Bình Dương. . 77
Bảng 2.21: Số lượng và quy mô các KCN Tỉnh Đồng Nai. . 79
Bảng 2.22: Cơ cấu quốc gia theo vốn đầu tư các KCN Tỉnh Đồng Nai. 81
Bảng 2.23: Vốn bình quân đầu tư vào các KCN Tỉnh Đồng Nai qua từng
giai đoạn. 85
Bảng 2.24: Tình hình cho thuê đất tại các KCN Tỉnh Đồng Nai. 85
Bảng 2.25: Tình hình xuất khẩu của các KCN Tỉnh Đồng Nai. 86
Bảng 2.26: Tình hình lao động của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Đồng Nai. 87
Bảng 2.27: Tình hình nộp ngân sách các KCN Tỉnh Đồng Nai. 87
Bảng 2.28: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tp. Hồ Chí Minh. . 88
Bảng 2.29: Tình hình thu hút vốn đầu tư mới và vốn điều chỉnh KCN Hepza. 89
Bảng 2.30: Tình hình đầu tư tại KCX – KCN Tp. Hồ Chí Minh. 90
Bảng 2.31: Tình hình cho thuê đất của các KCN Hepza. 91
Bảng 2.32: Chỉ tiêu kế hoạch phát triển ngành thương mại Tp HCM. 92
Bảng 2.33: Giá trị xuất khẩu của các KCN tại Tp HCM. 92
Bảng 2.34: So sánh xuất khẩu của các KCN và xuất khẩu toàn thành phố. . 93
Bảng 2.35: Tình hình lao động tại các KCN Hepza. . 93
Bảng 2.36:Lao động tại các KCX và KCN của TP. Hồ Chí Minh 94
Bảng 2.37: Tình hình nộp ngân sách các KCX - KCN Tp. Hồ Chí Minh. . 94
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu.
Mô hình KCN là mô hình kinh tế mới ở Việt Nam nhằm: Thu hút đầu tư
trong và ngoài nước, đặc biệt chú trọng thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết
việc làm cho người lao động, phát triển công nghiệp theo hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, tiếp thu công nghệ mới và quản lý tiên tiến.
Theo quyết định số 519/TTg, ngày 06/08/1996, Thủ tướng Chính phủ
quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các KCN thời kỳ 1996 –
2010. Đến tháng 09 năm 2005, vùng KTTĐPN có 43 KCN, KCX/75 chiếm
57,33 % tổng số KCN đang hoạt động của cả nước, cả nước có 05 KCX thì vùng
KTTĐPN có 4 khu. Diện tích đất có thể cho thuê các KCN khu vực này chiếm
đến 65,10% các KCN của cả nước. Về chất lượng phát triển các KCN ở đây so
với KCN cả nước có nhiều điểm nổi trội hơn: Tính đến tháng 09 năm 2005, diện
tích lấp đầy các KCN (51,51%), thu hút dự án đầu tư trong, ngoài nước là 2.239
dự án, thu hút vốn đầu tư 14,47 tỷ USD, thực hiện 8,91 tỷ USD, đạt 61,63%, giải
quyết việc làm cho 530.424 lao động (chiếm 75,77% lao động trong các KCN cả
nước).
Khu vực vùng KTTĐPN đã đề xuất và thí điểm áp dụng thành công nhiều
mô hình quản lý kinh tế và kinh doanh KCN như: mô hình quản lý Nhà nước
theo cơ chế “Một cửa, tại chỗ”, mô hình thực hiện “Chế độ tự đảm bảo kinh phí
hoạt động của Ban Quản lý các KCX và KCN”, mô hình “Hải quan hiện đại, thí
điểm phương pháp quản lý rủi ro”, mô hình “Cổ phần hoá KCN có vốn đầu tư
nước ngoài”.
Kết quả đạt được trong xây dựng KCN vùng KTTĐPN: về số lượng phát
triển KCN và về chỉ tiêu quản lý kinh doanh KCN là nổi bật. Do đó, việc đánh
giá mô hình hoạt động các KCN trong vùng có ý nghĩa rút ra những đánh giá,
tìm ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện hoạt động các KCN vùng
KTTĐPN đến năm 2010, hình thành KCN kiểu mẫu trong xây dựng KCN cả
nước.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng: Nghiên cứu sự hình thành và hoạt động của các KCN, các
doanh nghiệp KCN đang hoạt động trong vùng KTTĐPN.
- Phạm vi: Nghiên cứu kết quả hoạt động các KCN ở 6 địa phương: Bà
Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương , Đồng Nai, Tp. HCM, Long An và Tây Ninh giai
đoạn 2001- 2005 (trừ tỉnh Bình Phước chỉ mới xây dựng quy hoạch phát triển
KCN) trong vùng KTTĐPN.
3. Mục đích nghiên cứu.
- Những vấn đề lý luận chung về xây dựng KCN.
- Tìm hiểu một số kinh nghiệm của một số nước khu vực Châu Á trong
việc xây dựng KCN.
- Đánh giá thực trạng phát triển KCN tại vùng KTTĐPN thời gian qua.
- Xác định những tồn tại cản trở sự phát triển, nâng cao hiệu quả của KCN.
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng
KTTĐPN đến năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án là: Phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, nghiên cứu mô hình lý thuyết và thực tiễn
trong phát triển các KCN trên Thế giới và ở Việt Nam, phương pháp thống kê,
phân tích hệ thống, phân tích tương quan, đánh giá so sánh,
Vân dụng các đường lối, chính sách phát triển KCN của Đảng và Nhà
nước trong phân tích nghiên cứu.
Sử dụng các tài liệu tổng kết hoạt động các KCN của tổ chức UNIDO (Cơ
quan phát triển công nghiệp của Liên Hiệp Quốc), và cơ quan WEPZA (Tổ chức
KCX Thế giới). Tham khảo các tham luận về đề tài “Lý luận và thực tiễn phát
triển các KCN ở Việt Nam” do các Bộ, ngành liên quan tổ chức trong năm 2003 -
2004 tại Tp.HCM, Thanh Hoá, Đồng Nai. Các nội dung trên đây là cơ sở lý luận
để phân tích kết quả hoạt động KCN vùng KTTĐPN và đánh giá những thành
tựu, đặc biệt những tồn tại trong xây dựng KCN giai đoạn 2001 – 2005 để đề ra
những giải pháp hoàn thiện hoạt động KCN trong vùng KTTĐPN đến năm
2010.
5. Những đóng góp của luận án.
Vùng kinh tế trọng điểm và mô hình KCN là những khái niệm còn mới
mẻ đối với nền kinh tế nước ta, tác giả tiến hành phân tích đánh giá thực trạng,
từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến
năm 2010.
Đóng góp của Chương 1: Cơ sở lý luận về các KCN trên thế giới và ở
Việt Nam.
Phân tích nguồn gốc sự hình thành, mục tiêu thành lập các KCN trên thế
giới; những kinh nghiệm về phát triển các KCN ở Châu Á và việc vận dụng
những kinh nghiệm này trong xây dựng KCN ở Việt Nam và vùng KTTĐPN.
Nghiên cứu phân tích, hệ thống hóa các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các
KCN.
Đóng góp của Chương 2: Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN
(giai đoạn 2001 – 2005).
Sự hình thành các KCN tại vùng KTTĐPN dựa vào các điều kiện tự nhiên
và điều kiện KT – XH, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hình thành
và hoạt động của các KCN.
Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN giai đoạn 2001 – 2005;
đánh giá những thành tựu, tồn tại trong quá trình xây dựng KCN, làm rõ nguyên
nhân những tồn tại là cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN
vùng KTTĐPN đến năm 2010.
Đóng góp của Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN
vùng KTTĐPN đến năm 2010.
12
Trên cơ sở xác định những tồn tại qua phân tích kết quả hoạt động KCN
giai đoạn 2001 – 2005 vạch ra mục tiêu, định hướng, đề xuất những giải pháp hỗ
trợ và khai thác KCN để hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến
năm 2010.
Để tạo điều kiện thực hiện những giải pháp, phần cuối là những kiến nghị
đối với các Bộ ngành, TW và UBND Tỉnh, Thành phố của địa phương trong
vùng.
6. Kết cấu của luận án.
- Mở đầu.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về các KCN trên thế giới và ở Việt Nam.
- Chương 2: Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN giai đoạn
2001 - 2005.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN
đến năm 2010.
- Kết luận.
- Các công trình công bố của tác giả.
- Tài liệu tham khảo.
- Các phụ lục.
Mọi thắc mắc xin liên hệ yahoo : Tuvanluanvan
238 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2759 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp hoàn thiện hoạt động các khu công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ trải bê-tông nhựa rộng 15m, 25m, 35m.
+ Cấp điện: Từ lƣới điện quốc gia qua trạm hạ thế 40MVA trong
KCN.
+ Cấp nƣớc: Từ hệ thống cấp nƣớc của Tp.Biên Hòa.
+ Hiện đang nâng cấp cơ sở hạ tầng và xây dựng nhà xử lý nƣớc
thải cho KCN theo Quyết định 436/QĐ-TTg ngày 25/02/2000 phê duyệt dự án
cải tạo, nâng cấp, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Biên Hòa I.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp nặng: đầu tƣ chiều
sâu, đổi mới công nghệ, xử lý chất thải.
* Chủ đầu tư: Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)
Địa chỉ: Đƣờng số 1 – KCN Biên Hòa I - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.836038 – 836127
Fax: 061.836250
Email: sonadezi@hcm.vnn.vn
200
3.2. KCN BIÊN HÒA II
Quyết định thành lập số 347/QĐ-TTg ngày 08/06/1995 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 334 ha
Địa điểm: Long Bình – Biên Hòa - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 18.500.000 USD
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách cảng Đồng Nai 2 km, Tân Cảng 25 km, cảng Sài Gòn 30
km, cảng Phú Mỹ 44 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 30 km, cách ga Biên Hòa 35 km, ga
Sóng Thần 12 km, ga trung tâm Sài Gòn 30 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng bộ trải nhựa rộng 8m, 12m và 18m, tải trọng H30.
+ Hệ thống thoát nƣớc mƣa hoàn chỉnh.
+ Cấp điện: Từ trạm điện Long Bình
+ Cấp nƣớc: Từ nhà máy nƣớc Biên Hòa và Thủ Đức
+ Nhà máy xử lý nƣớc thải công suất 8.000 m3/ngày đêm
+ Mạng thông tin liên lạc IDD
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp nhẹ và kỹ thuật cao.
* Chủ đầu tư: Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)
Địa chỉ: Đƣờng số 1 – KCN Biên Hòa I - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.836038 – 836127
Fax: 061.836250
Email: sonadezi@hcm.vnn.vn
3.3. KCN GÕ DẦU
201
Quyết định thành lập số 662/QĐ-TTg ngày 18/10/1995 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 210 ha
Địa điểm: Gò Dầu - Phƣớc Thái – Long Thành - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 16.149.890 USD
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.Biên Hòa 42 km, cách Tp.HCM 67 km
+ Cách cảng Phú Mỹ 7 km, cảng biển Vũng Tàu 40 km, cảng Gò
Dầu 0,5 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng bộ trải nhựa rộng 8m, 12m và 18m, tải trọng H30.
+ Hệ thống thoát nƣớc mƣa hoàn chỉnh.
+ Cấp điện: Từ trạm điện Long Bình
+ Cấp nƣớc: Từ nhà máy nƣớc Biên Hòa và Thủ Đức
+ Tổng đài điện tử tự động 960 số mạch IDD với hệ thống viba 40
kênh liên lạc trực tiếp quốc nội và quốc tế.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp nặng và hóa chất
* Chủ đầu tư: Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)
Địa chỉ: Đƣờng số 1 – KCN Biên Hòa I - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.836038 – 836127
Fax: 061.836250
Email: sonadezi@hcm.vnn.vn
3.4. KCN HỐ NAI
Quyết định thành lập số 278/QĐ-TTg ngày 08/04/1998 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 191,14 ha
202
Địa điểm: Xã Hố Nai và Xã Bắc Sơn - Thống Nhất - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 194,3 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách cảng Sài Gòn 50 km, cách cảng Phú Mỹ (Bà Rịa-Vũng Tàu)
60 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 45 km
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông nội khu: đƣờng bê-tông nhựa rộng 8m-15m.
+ Bƣu điện tỉnh Đồng Nai đầu tƣ và kinh doanh dịch vụ thông tin
liên lạc.
+ Cấp điện: Xây dựng trạm hạ thế 110KV/22KV – 2 x 30MVA từ
tuyến đƣờng dây trạm Long Bình.
+ Cấp nƣớc: Từ nhà máy nƣớc phƣờng Tân Biên công suất 30.000
m
3/ngày, hoặc nƣớc giếng khoan do KCN cung cấp.
+ Thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải: Thoát nƣớc mƣa theo hệ thống
cống ngầm dọc theo đƣờng nội bộ thu gom vào hồ nhân tạo và thoát ra suối.
Nƣớc thải công nghiệp đƣợc xử lý cục bộ trong từng nhà máy đạt loại B trƣớc
khi thải vào hệ thống chung dẫn tới khu xử lý nƣớc thải cho toàn KCN công suất
4.000m
3
/ngày.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp cơ khí
* Chủ đầu tư: Công ty Đầu tƣ và Phát triển KCN Hố Nai - Tổng Công ty
Cao su Việt Nam.
Trụ sở chính: Lô IX-2, KCN Hố Nai - Thống Nhất - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.982039 - 981591
Fax: 061.982040
Email: khu-cn@hcm.fpt.vn
203
3.5. KCN LONG BÌNH (LOTECO)
Giấy phép thành lập số 1537/GP ngày 10/04/1996 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ.
Diện tích: 100 ha
Địa điểm: Long Bình – Biên Hòa - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 41 triệu USD
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.HCM 30 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất và các cảng chính trên sông Sài Gòn
35-40 phút đi xe.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ thống đƣờng nội bộ hoàn chỉnh rộng 30m, 28m và 24m trải
bê-tông nhựa.
+ Giao thông ngoại khu theo Quốc lộ 1 và Quốc lộ 15.
+ Tổng đài IDD 100 lines.
+ Cấp điện: Trạm phát điện công suất 40MW.
+ Cấp nƣớc: Từ nhà máy nƣớc Đồng Nai và khai thác nƣớc ngầm.
+ Nhà máy xử lý nƣớc thải công suất hiện tại 1.500 m3/ngày.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: doanh nghiệp chế xuất, công
nghiệp ít gây ô nhiễm và công nghiệp kỹ thuật cao.
* Chủ đầu tư: Công ty Phát triển KCN Long Bình (Loteco)
- Trụ sở chính: Quốc lộ 15A – Phƣờng Long Bình – Biên Hòa - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.891105
Fax: 061.892030
Email: loteco.epz@hcm.vnn.vn
Website:
204
- Văn phòng đại diện tại Tp.HCM: 183 Lý Chính Thắng – Quận 3 –
Tp.HCM
Điện thoại: 08.9318100
Fax: 08.9318100
3.6. KCN AMATA
Giấy phép thành lập số 1100/GP ngày 31/12/1994 của Ủy Ban Nhà nƣớc
về hợp tác và đầu tƣ.
Diện tích: 760 ha
Địa điểm: Long Bình – Biên Hòa - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 46.072.890 USD
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.HCM 30 km, cách Biên Hòa 5 km.
+ Cách các cảng biển: cảng Vũng Tàu 90 km, cảng Phú Mỹ 40 km.
+ Cách các cảng sông: cảng Sài Gòn 32 km, Tân Cảng 25km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 35 km
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ thống đƣờng nội bộ rộng 52 m (đƣờng chính) và 24 m (đƣờng
nhánh) trải bê-tông nhựa, có vỉa hè, cây xanh và chiếu sáng hoàn chỉnh.
+ Tổng đài 960 lines trong KCN
+ Nhà máy xử lý nƣớc thải công suất hiện tại 1.000 m3/ngày.
+ Cấp điện: Nhà máy điện riêng trong KCN công suất hiện tại
13MW và trạm điện 40MW từ lƣới điện quốc gia.
+ Cấp nƣớc: Do công ty cấp nƣớc Đồng Nai cung ứng.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp ít ô nhiễm và công
nghiệp kỹ thuật cao.
205
* Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh Phát triển KCN Long Bình hiện đại –
Amata (Việt Nam) Co., Ltd. là liên doanh giữa Sonadezi (30%) và Amata
Corporation Public Company Limited (70%).
- Trụ sở chính: Phƣờng Long Bình – Biên Hòa - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.893596 – 991007
Fax: 061.891251
Email: mktg@amata-vietnam.com
Website:
- Văn phòng liên lạc: Toà nhà trung tâm thƣơng mại Sài Gòn, 65 Lê Lợi –
Phƣờng Bến Nghé - Quận 1 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.9142379~82
Fax: 08.9912383
3.7. KCN NHƠN TRẠCH I
Quyết định thành lập số 715/QĐ-TTg ngày 30/08/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 448,5 ha
Địa điểm: Xã Hiệp Phƣớc – Nhơn Trạch - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 443,402 tỉ đồng (kể cả vốn KCN Tuy Hạ A)
Thời gian hoạt động: 50 năm
KCN Nhơn Trạch I được thành lập trên cơ sở mở rộng KCN Tuy Hạ A
(được thành lập theo Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 02/03/1995 của Thủ
tướng Chính phủ).
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.HCM 60 km, cách Biên Hòa 40 km, cách Vũng Tàu 60
km.
+ Cách cảng Sài Gòn 48 km, cách cảng Vũng Tàu 60 km, cách cảng
Phú Mỹ 22 km, cách cảng Gò Dầu 15 km.
206
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ rộng 8 – 16 m, trải bê-tông nhựa và chiếu sáng
hoàn chỉnh, tải trọng H30.
+ Tổng đài điện tử 1.000 số do bƣu điện huyện Nhơn Trạch cung
cấp.
+ Cấp điện: có trạm biến áp 110/22KV công suất 80MVA.
+ Cấp nƣớc: Từ nguồn nƣớc ngầm qua nhà máy xử lý nƣớc sạch
công suất 15.000 m3/ngày đêm.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp kỹ thuật cao, vật liệu
xây dựng, bao bì cao cấp.
* Chủ đầu tư: Công ty Phát triển Đô thị và KCN (Urbiz)
- Trụ sở chính: Km 03, Quốc lộ 51 – Long Thành - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.831215
Fax: 061.831050
Email: urbizco@hcm.vnn.vn
- Văn phòng đại diện: 14 Kỳ Đồng - Quận 3 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8438883
3.8. KCN NHƠN TRẠCH II
Quyết định thành lập số 462/QĐ-TTg ngày 02/07/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 350 ha
Địa điểm: Xã Hiệp Phƣớc – Nhơn Trạch - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 414 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Theo Quốc lộ 51 cách Tp.Biên Hòa khoảng 40 km về hƣớng Bắc,
cách Tp.Vũng Tàu 45 km về phía Nam.
207
+ Cách trung tâm Tp.HCM theo đƣờng chim bay 30 km.
+ Cách cảng nƣớc sâu Thị Vải khoảng 20 - 30 km, cảng Vũng Tàu
khoảng 50 km; cách cảng Bến Nghé, Tân Cảng khoảng 25 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ bê-tông nhựa rộng 12 m
+ Bƣu điện tỉnh Đồng Nai đầu tƣ và kinh doanh dịch vụ thông tin
liên lạc.
+ Cấp điện: có trạm biến điện 22KV/56MVA trong KCN.
+ Cấp nƣớc: nhà máy nƣớc trong KCN công suất 10.000 m3/ngày.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp sợi, dệt, nhuộm,
dƣợc phẩm, công nghiệp sinh học, cơ khí.
* Chủ đầu tư: Công ty Xây dựng Dân dụng Công nghiệp số 2 Đồng Nai
(Dong Nai No. 2)
Địa chỉ: Xa lộ Hà Nội – Long Bình – Biên Hòa - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.891556 – 891570
Fax: 061.891292
Email: dongnain02@hcm.vnn.vn
3.9. KCN NHƠN TRẠCH III
Quyết định thành lập số 464/QĐ-TTg ngày 02/07/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 350 ha
Địa điểm: Xã Hiệp Phƣớc – Nhơn Trạch - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 427 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.Biên Hòa khoảng 40 km về hƣớng Bắc.
+ Theo Quốc lộ 51 cách Tp.Vũng Tàu 45 km.
208
+ Cách cảng Gò Dầu, cảng Thị Vải 25 km; Tân Cảng 45 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất Tp.HCM 50 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ thống đƣờng nội bộ đang xây dựng.
+ Cấp điện: từ điện lƣới quốc gia.
+Cấp nƣớc từ nhà máy nƣớc Thiên Tân
+ Bƣu điện tỉnh Đồng Nai cung cấp dịch vụ bƣu chính viễn thông.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp kỹ thuật cao, thiết bị
viễn thông, tin học, điện tử, cơ khí.
* Chủ đầu tư: Công ty Tín Nghĩa (Timexco)
Địa chỉ: 96 Quốc lộ 1 - Phƣờng Quyết Thắng – Biên Hòa - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.822486 – 822498
Fax: 061.823747 - 829467
Email: timexco@hcm.vnn.vn
Website:
3.10. KCN SÔNG MÂY
Quyết định thành lập số 269/QĐ-TTg ngày 07/04/1998 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 226,9 ha
Địa điểm: Xã Bắc Sơn – Thống Nhất - Đồng Nai
Tổng mức vốn đầu tƣ: 276,38 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
Website:
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm Tp.Biên Hòa 15 km về phía Đông Bắc, cách trung
tâm Tp.HCM 45 km.
+ Cách giao lộ giữa Quốc lộ 1 và Tỉnh lộ 767 1km.
209
+ Cách cảng Sài Gòn 35 km, cảng Gò Dầu 60 km, cảng Thị Vải
(Vũng Tàu) 100 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 55km, sân bay Biên Hòa 15 km.
+ Cách ga xe lửa Biên Hòa 15 km
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ rộng 8 – 12 m, trải nhựa, tải trọng 30 tấn.
+ Giao thông ngoại khu: Tỉnh lộ 767 rộng 35 m.
+ Thông tin liên lạc: mạng thông tin liên lạc dung lƣợng 500 số do
bƣu điện Đồng Nai cài đặt và quản lý.
+ Cấp điện: đƣờng dây 22KV từ mạng lƣới điện quốc gia do trạm
Thống Nhất cung cấp.
+ Cấp nƣớc: nhà máy nƣớc công suất 10.000 m3/ngày.
+ Có hệ thống thu nƣớc thải từ từng xí nghiệp dẫn đến khu vực xử
lý nƣớc thải chung của toàn KCN.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp nhẹ, ít ô nhiễm.
* Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh Phát triển KCN Sông Mây
Địa chỉ: Tỉnh lộ 767 – Xã Bắc Sơn - Thống Nhất - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.869436 – 869553 – 869554
Fax: 061.869493
Email: kcnsongmay@hcm.vnn.vn
3.11. KCN LONG THÀNH
Diện tích: 510 ha (đang san ủi mặt bằng và triển khai xây dựng các hạng
mục hạ tầng)
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm Tp.HCM 44km, Tp.Biên Hòa 20km.
+ Cách cảng Gò Dầu 23km, cảng Sài Gòn 48km, cảng Phú Mỹ
30km, cảng Vũng Tàu 63km.
210
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 32km, sân bay Long Thành (dự kiến)
11km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Thông tin liên lạc: đáp ứng tốt nhu cầu thông tin liên lạc trong và
ngoài nƣớc.
+ Cấp điện: Công suất cấp điện 2 x 63 MVA.
+ Cấp nƣớc: 1.000 m3/ngày, dự kiến nâng lên 30.000 m3/ngày đáp
ứng theo nhu cầu sử dụng.
+ Công suất nhà máy xử lý nƣớc thải: 4.000 m3/ngày (dự kiến)
+ Dịch vụ KCN: Tài chính, ngân hàng, thƣơng mại, đào tạo, khu
vui chơi giải trí, nhà ở cho chuyên gia, nhà xƣởng cho thuê,…
* Chủ đầu tư: Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)
Địa chỉ: Xã Tam An - Long Thành - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.836082 - 836136
Fax: 061.836250
Email: longthanhiz@sonadezi-vn.com
Website:
3.12. KCN TAM PHƢỚC
Năm 2003, UBND Tỉnh ra quyết định thành lập KCN, hiện nay KCN
đang đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện các hạng mục hạ tầng trong KCN.
Diện tích: 323 ha
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.HCM 42km, cách Tp.Biên Hòa 18km.
+ Cách cảng Gò Dầu 24km, cảng Phú Mỹ 32km, cảng Sài Gòn
46km, cảng Vũng Tàu 65km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 46km, sân bay Long Thành 12km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
211
+ Thông tin liên lạc: đáp ứng tốt nhu cầu thông tin liên lạc trong và
ngoài nƣớc.
+ Cấp điện: Điện lƣới quốc gia qua trạm trung thế 22KV, sẽ xây
dựng trạm biến thế 110/22KV.
+ Cấp nƣớc: 10.000 m3/ngày từ nhà máy khai thác nƣớc ngầm
+ Dịch vụ KCN: Tài chính, ngân hàng, thƣơng mại, đào tạo, khu
vui chơi giải trí, nhà ở cho chuyên gia,…
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp đa ngành, chủ yếu là
sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến, gia công sản phẩm gỗ.
* Chủ đầu tư: Công ty Tín Nghĩa
Địa chỉ: 96 Quốc lộ 1 - Phƣờng Quyết Thắng – Biên Hòa - Đồng Nai.
Điện thoại: 061.822486
Fax: 061.823747
Email: timexco@hcm.vnn.vn
Website:
3.13.KCN AN PHƢỚC
Năm 2003, UBND Tỉnh ra quyết định thành lập KCN, hiện nay Công ty
đầu tƣ hạ tầng đang chuẩn bị triển khai xây dựng các hạng mục hạ tầng.
Diện tích: 130ha
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.HCM 44km, cách Tp.Biên Hòa 20km.
+ Cách cảng Gò Dầu 23km, cảng Phú Mỹ 30km, cảng Sài Gòn
48km, cảng Vũng Tàu 63km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 48km, sân bay Long Thành 11km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Dịch vụ hải quan: cấp giấy phép nhập khẩu tại DIZA, thủ tục hải
quan thuận tiện, nhanh gọn.
212
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng: dệt sợi, may mặc, giáy dép, đồ gia dụng bằng gỗ, nhựa, nhôm, sắt tráng
men,… Công nghiệp cơ kim khí, điện, điện tử. Công nghiệp vật liệu xây
dựng,…
* Chủ đầu tư: Công ty Dệt – Thƣơng mại - Dịch vụ Minh Hiệp
Địa chỉ: 140 Trần Huy Liệu - Quận Phú Nhuận – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8459375
Fax: 08.8459375
3.14. KCN NHƠN TRẠCH 5
Năm 2003, UBND Tỉnh ra quyết định thành lập KCN, hiện nay Công ty
hạ tầng đang san ủi mặt bằng và triển khai xây dựng các hạng mục hạ tầng.
Diện tích: 302 ha
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm Tp.HCM 55km, cách Tp.Biên Hòa 35km.
+ Cách cảng Gò Dầu 15km, cảng Phú Mỹ 25km, cảng Vũng Tàu
50km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 50km, sân bay Long Thành (dự kiến)
10km.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: cơ khí chế tạo và lắp máy động
lực, các phƣơng tiện giao thông vận tải, phục vụ nông nghiệp, xây dựng; công
nghiệp nhẹ: dệt, may mặc, tơ sợi, lắp ráp linh kiện điện tử; công nghiệp kỹ thuật
cao: điện tử, quang học, công nghệ sinh học, dƣợc liệu; công nghiệp theo dạng
chế xuất,…
* Chủ đầu tư: Tổng công ty phát triển đô thị và KCN (UDICO)
Địa chỉ: 414 Kỳ Đồng - Quận 3 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.9312660
Fax: 08.9312705
213
3.15. KCN DỆT MAY NHƠN TRẠCH
Năm 2003, UBND Tỉnh ra quyết định thành lập KCN, hiện nay Công ty
hạ tầng đang triển khai xây dựng các hạng mục hạ tầng.
Diện tích: 184ha
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Tp.HCM 55km, cách Tp.Biên Hòa 35km.
+ Cách cảng Gò Dầu 15km, cảng Phú Mỹ 25km, cảng Vũng Tàu
50km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 50km, sân bay Long Thành 10km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Dịch vụ hải quan: cấp giấy phép nhập khẩu tại DIZA, thủ tục hải
quan thuận tiện, nhanh gọn.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: Ƣu tiên chuyên ngành dệt may
gồm: dệt, sản xuất sợi, dệt kim, nhuộm, sản xuất phụ liệu,…
* Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tƣ Vinatex Tân Tạo
Địa chỉ: 10, Lầu 3 - Nguyễn Huệ - Quận 1 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8247922
Fax: 08.8247925
4. TP.HỒ CHÍ MINH
Ban Quản lý các KCX - KCN Thành Phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8290405 – 8290414
Fax: 08.8294271
Email: office@hepza.gov.vn
4.1. KCX TÂN THUẬN
Quyết định thành lập số 394-CT ngày 25/11/1991 của Thủ tƣớng Chính
phủ.
214
Diện tích: 300 ha
Địa điểm: Phƣờng Tân Thuận Đông - Quận 7 – Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 89 triệu USD
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm thành phố tại Quận 1 chỉ 4km
+ Phía Nam KCX là trung tâm đô thị mới thuộc dự án Khu phát
triển Nam Sài Gòn đang đƣợc bắt đầu xây dựng.
+ Sát cạnh cảng Bến Nghé và cảng container lớn nhất Tp.HCM.
+ Tỉnh lộ 15 trực tiếp thông với các tỉnh phía Nam, Đại lộ Nam Sài
Gòn rộng 120m nối liền với Quốc lộ 1.
+ Cách cảng sân bay Tân Sơn Nhất 13km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ thống đƣờng nội bộ hoàn chỉnh, trải bê-tông nhựa, rộng 30m
và 12 - 20m, tải trọng 40 tấn.
+ Thông tin liên lạc: Hiện sẵn có 2.000 số điện thoại cùng các dịch
vụ bƣu chính khác nhƣ DHL, Federal Express.
+ Cấp điện: Do nhà máy điện Hiệp Phƣớc công suất thời kỳ đầu
375.000KW cung cấp; trạm điện dự phòng gồm 32 tổ máy diesel, công suất
1.000KW/tổ máy.
+ Cấp nƣớc: Từ nhà máy nƣớc Thủ Đức và một máy lọc sông Sài
Gòn dự phòng trong KCN có khả năng cung cấp 7.000 m3/ngày khi cần thiết.
+ Hệ thống thoát nƣớc hoàn chỉnh, trạm xử lý nƣớc thải công suất
10.000 m
3/ngày đêm.
+ Hải quan, ngân hàng, hai kho ngoại quan, một trạm vận chuyển
container đƣờng biển tiếp nối với cảng Bến Nghé, một trạm vận chuyển hàng
không đặt cạnh sân bay Tân Sơn Nhất.
215
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp nhẹ, công nghiệp ít
gây ô nhiễm môi trƣờng.
* Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh xây dựng và kinh doanh KCX Tân
Thuận
Địa chỉ: Quốc lộ 15 - Phƣờng Tân Thuận Đông - Quận 7 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.7701777
Fax: 08.7701999
Email: ttepz@saigonnet.vn
Website:
4.2. KCX LINH TRUNG I
Giấy phép thành lập số 412/GP ngày 31/08/1992 của Ủy ban Nhà nƣớc về
hợp tác và đầu tƣ
Diện tích: 62 ha
Địa điểm: Phƣờng Linh Trung - Quận Thủ Đức – Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 14 triệu USD
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Gần trung tâm Tp.HCM, nằm cạnh Quốc lộ 1A
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 20 km.
+ Cách cảng container 11 km, ga hàng hóa đƣờng sắt.
+ Tỉnh lộ 15 trực tiếp thông với các tỉnh phía Nam, Đại lộ Nam Sài
Gòn rộng 120m nối liền với Quốc lộ 1.
- Hạ tầng kỹ thuật: Đã xây dựng hoàn chỉnh.
+ Hệ thống đƣờng nội bộ trải bê-tông nhựa nóng, rộng 7,5m, 10m
và 12m.
+ Hệ thống thông tin liên lạc: Có đủ đƣờng dây điện thoại IDD
+ Cấp điện: Từ lƣới điện quốc gia
216
+ Cấp nƣớc: Từ nhà máy nƣớc Thành phố và từ nguồn nƣớc ngầm.
+ Nhà máy xử lý nƣớc thải: Có nhà máy xử lý nƣớc thải trƣớc khi
xả vào hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: các mặt hàng xuất khẩu công
nghiệp nhẹ và các sản phẩm máy móc.
* Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh khai thác kinh doanh KCX Linh
Trung.
Địa chỉ: Phƣờng Linh Trung - Quận Thủ Đức – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8962356 – 8962357
Fax: 08.8962350
Email: sepzone-linhtrung@hcm.fpt.vn
4.3. KCX LINH TRUNG II
Quyết định thành lập số 324/QĐ-TTg ngày 16/05/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 61,7 ha
Địa điểm: Phƣờng Bình Chiểu - Quận Thủ Đức – Tp.HCM (Cách KCX
Linh Trung I 7km).
Tổng mức vốn đầu tƣ: 152,858 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
Toàn bộ đất của KCN Tam Bình I đã được Công ty Liên doanh khai thác
kinh doanh KCX Sài Gòn – Linh Trung thuê để xây dựng KCX Linh Trung II
theo giấy phép 412/GPĐC 3 (22/05/2000) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Đặc điểm:
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng từ tháng
11/2000, đã hoàn tất việc san lấp, đa số hệ thống ống dẫn nƣớc, thi công xây
dựng đƣờng sá.
217
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: các ngành công nghiệp nhẹ
không gây ô nhiễm môi trƣờng và những ngành có giá trị kinh tế xuất khẩu, thu
hút nhiều lao động.
* Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh khai thác kinh doanh KCX Linh
Trung.
Địa chỉ: Phƣờng Linh Trung - Quận Thủ Đức – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8962356 – 8962357
Fax: 08.8962350
Email: sepzone-linhtrung@hcm.fpt.vn
4.4. KCN BÌNH CHIỂU
Quyết định thành lập số 549/QĐ-TTg ngày 13/08/1996 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 27,34 ha
Địa điểm: Phƣờng Bình Chiểu - Quận Thủ Đức – Tp.HCM
Tổng mức vốn đầu tƣ: 55,763 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Hiện trạng: Đã cho thuê hết diện tích đất công nghiệp.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: các ngành công nghiệp không
gây ô nhiễm.
* Chủ đầu tư: Tổng Công ty Bến Thành (Sunimex)
Địa chỉ: 71-79 Đồng Khởi - Quận 1 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8296637 – 8230406 Fax: 08.8222941
4.5. KCN CÁT LÁI
Quyết định thành lập số 629/QĐ-TTg ngày 08/08/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 127 ha
Địa điểm: Phƣờng Cát Lái - Quận 2 – Tp.HCM.
218
Tổng mức vốn đầu tƣ: 333 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm Tp.HCM 10 km về hƣớng Đông.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 16 km.
+ Cách cảng Sài Gòn 9 km.
+ Phía Nam giáp sông Đồng Nai, phía Tây giáp liên tỉnh lộ 25.
- Hạ tầng kỹ thuật: Chƣa xong giai đoạn đền bù giải toả.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: các ngành công nghiệp sạch và ít
gây ô nhiễm môi trƣờng, có công nghệ tiên tiến.
* Chủ đầu tư: Tổng Công ty Bến Thành (Sunimex)
Địa chỉ: 71-79 Đồng Khởi - Quận 1 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8296637 – 8230406
Fax: 08.8222941
4.6. KCN HIỆP PHƢỚC
Quyết định thành lập số 667/QĐ-TTg ngày 16/09/1996 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 322 ha, trong đó khu A: 106 ha, khu B và C: 226 ha.
Địa điểm: Xã Hiệp Phƣớc và Long Thới - Huyện Nhà Bè - Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 650 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm thành phố khoảng 20 km
+ Ra biển Đông theo sông Soài Rạp và sông Lòng Tàu.
+ Theo sông Soài Rạp vào hệ thống giao thông thủy nội địa từ
Tp.HCM đến các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long.
219
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 25 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ trải bê-tông nhựa nóng: đƣờng chính rộng 60m nối
liền với đƣờng Bắc – Nam thành phố và tuyến đƣờng Xuyên Á; đƣờng nhánh
rộng 35m và 24m.
+ Cấp điện: Nguồn điện riêng từ nhà máy điện Hiệp Phƣớc.
+ Cấp nƣớc: Từ hệ thống cấp nƣớc của Tp.HCM và nguồn nƣớc
riêng từ nhà máy nƣớc ngầm Long Hậu do KCN đầu tƣ với công suất giai đoạn
đầu là 5.000 m3/ngày.
+ Thông tin liên lạc: Do bƣu điện Tp.HCM cung cấp dịch vụ -
Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp nặng, công nghiệp cơ khí,
công nghiệp hóa chất, công nghiệp luyện kim, công nghiệp vật liệu xây dựng.
* Chủ đầu tư: Công ty Phát triển công nghiệp Tân Thuận (IPC)
Địa chỉ: 210-212 Lê Hồng Phong - Phƣờng 4 - Quận 5 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8350780 – 8353596
Fax: 08.8351564
Email: ipc@saigonnet.vn
Website:
4.7. KCN LÊ MINH XUÂN
Quyết định thành lập số 630/QĐ-TTg ngày 08/08/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 100 ha
Địa điểm: Trên địa bàn hai xã Tân Nhật và Lê Minh Xuân - Huyện Bình
Chánh - Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 246 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
220
+ Cách trung tâm Tp.HCM 18 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 18 km.
+ Cách cảng Sài Gòn 18 km.
+ Nằm gần Quốc lộ 1A và nối kết với đƣờng cao tốc Bắc Nhà Bè –
Nam Bình Chánh là tuyến đƣờng gần nhất ra cảng Tân Thuận.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ bê-tông nhựa rộng 20m
+ Thông tin liên lạc: Do bƣu điện Tp.HCM cung cấp dịch vụ
+ Cấp điện: Sử dụng điện lƣới quốc gia từ trạm biến áp Phú Lâm
+ Cấp nƣớc: Từ hệ thống nƣớc của thành phố và hệ thống nƣớc
ngầm tự khai thác.
+ Hệ thống thoát nƣớc và nhà máy xử lý nƣớc thải công suất hiện
tại 2.000 m3/ngày đêm.
+ Hệ thống các dịch vụ khác: hải quan, ngân hàng,…
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: các ngành sản xuất có mức độ ô
nhiễm không khí, tiếng ồn, ô nhiễm nƣớc thải vừa phải theo quy định; ƣu tiên
tiếp nhận các doanh nghiệp sản xuất có ô nhiễm thuộc diện quy hoạch di dời
khỏi khu dân cƣ trong thành phố.
* Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng Bình Chánh
Địa chỉ: 260/4 Kinh Dƣơng Vƣơng - Thị trấn An Lạc – Bình Chánh -
Tp.HCM
Điện thoại: 08.8753021 - 7510040
Fax: 08.8753552
Email: bcci@hcm.vnn.vn
Website:
* Địa chỉ KCN Lê Minh Xuân:
Đƣờng Trần Đại Nghĩa – Xã Tân Nhật - Huyện Bình Chánh – Tp.HCM.
Điện thoại: 08.7660024 – 7660123
221
Fax: 08.7660023
Email: kcnlmx@bcci-vn.com
4.8. KCN TÂN BÌNH
Quyết định thành lập số 65/QĐ-TTg ngày 01/02/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 133,53 ha
Địa điểm: 108 Tây Thạnh - Phƣờng 15 - Quận Tân Bình - Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 702,487 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Là KCN duy nhất nằm trong nội thành gần các cửa ngõ quan
trọng của thành phố nhƣ: sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, ga đƣờng sắt Hòa
Hƣng, cảng Sài Gòn.
+ Gần Quốc 1A (xa lộ vành đai) nối liền thành phố và các tỉnh miền
Đông, miền Tây Nam Bộ; Quốc lộ 22 - đƣờng Xuyên Á.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ tống đƣờng nội bộ lộ giới từ 16-32m, trải bê-tông nhựa nóng,
nối trực tiếp với Quốc lộ 1A (xa lộ vành đai), Quốc lộ 22, tải trọng H.30
+ Hệ thống thông tin liên lạc từ mạng cáp quang thành phố
+ Cấp điện: Từ trạm Tân Bình I: 110/22KV – 2 x 40MVA và từ
trạm Bà Quẹo 110/15KV
+ Cấp nƣớc: Do công ty khai thác và xử lý nƣớc ngầm thành phố
cung cấp và từ trạm khai thác nƣớc ngầm công suất 6.000 m3/ngày đêm của
KCN.
+ Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 6.000 m3/ngày đêm.
222
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp không ô nhiễm,
công nghiệp nhẹ, cơ khí, chế biến lƣơng thực, thực phẩm, may mặc, hóa chất,
vật liệu xây dựng,…
* Chủ đầu tư: Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu dịch vụ và
đầu tƣ Tân Bình (Tanimex)
Địa chỉ: 89 Lý Thƣờng Kiệt - Quận Tân Bình - Tp.HCM
Điện thoại: 08.8161254 - 8150073
Fax: 08.8150074
Email: kcntanbinh@hcm.fpt.vn
4.9. KCN TÂN TẠO
Quyết định thành lập số 906/QĐ-TTg ngày 31/11/1996 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 442 ha, giai đoạn 1: 181ha, giai đoạn 2: 262ha (theo Quyết định
số 473/QĐ-TTg ngày 12/05/2000 của Thủ tƣớng Chính phủ).
Địa điểm: Ấp 1 – Xã Tân Tạo - Huyện Bình Chánh - Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 500 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm Tp.HCM 12 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 8 km.
+ Cách cảng Sài Gòn 15 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ thống đƣờng nội bộ bê-tông nhựa rộng 40m và 20m xây dựng
hoàn chỉnh.
+ Thông tin liên lạc: Do bƣu điện Tp.HCM cung cấp dịch vụ
+ Cấp điện: Từ trạm biến áp Chợ Lớn và Phú Lâm
+ Cấp nƣớc: Từ hệ thống nƣớc của thành phố
223
+ Hệ thống thoát nƣớc mƣa và nƣớc thải riêng biệt
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: Khu công nghiệp đa ngành, hạn
chế ô nhiễm tập trung
* Chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tƣ xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ
tầng KCN tập trung Tân Tạo
Địa chỉ: KCN Tân Tạo - Bình Chánh - Tp.HCM
Điện thoại: 08.7508235 - 7505171
Fax: 08.7508237
Email: itaco@hcm.vnn.vn
4.10. KCN TÂN THỚI HIỆP
Quyết định thành lập số 463/QĐ-TTg ngày 02/07/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 215,4 ha
Địa điểm: Phƣờng Hiệp Thành - Quận 12 - Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 568 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm Tp.HCM 15 km.
+ Cách cảng Sài Gòn 12 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 5 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ trải nhựa rộng 32m
+ Thông tin liên lạc: 300-350 IDD lines điện thoại
+ Cấp điện: Từ điện lƣới quốc gia
+ Cấp nƣớc: Từ nguồn nƣớc ngầm do Trạm cấp nƣớc KCN khai
thác
+ Hệ thống cống thoát nƣớc thải
224
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: cơ điện lạnh, thủy sản, dệt, sợi,
bao bì, nhựa, sành sứ, may mặc, giày da, gỗ, cơ khí, nội thất, thủy tinh, thực
phẩm.
* Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tƣ - Kinh doanh - Xây dựng cơ sở hạ
tầng KCN Tân Thới Hiệp
Địa chỉ: Đƣờng Nguyễn Anh Thủ (hƣơng lộ 13 cũ) - Phƣờng Hiệp Thành
- Quận 12 - Tp.HCM
Điện thoại: 08.7175223
Fax: 08.7175224
Email: tthiz@hcm.fpt.vn
4.11. KCN TÂY BẮC CỦ CHI
Quyết định thành lập số 405/QĐ-TTg ngày 11/06/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 215,7 ha
Địa điểm: Quốc lộ 22 – Huyện Củ Chi - Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 376,328 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 30 km.
+ Cách trung tâm Tp.HCM 32 km về phía Tây Bắc.
+ Cách cảng Sài Gòn 36 km.
+ Nằm sát cạnh Quốc lộ 22 đang nâng cấp thành đƣờng Xuyên Á
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đang thi công xây dựng đƣờng nội bộ trải nhựa bê-tông, rộng
23m và 15m
+ Thông tin liên lạc: có trạm bƣu điện phục vụ đầy đủ các dịch vụ
về bƣu chính viễn thông
225
+ Cấp điện: Từ mạng lƣới điện quốc gia
+ Cấp nƣớc: Có nhà máy và hệ thống cung cấp nƣớc sạch
+ Hệ thống thoát nƣớc theo từng lô
+ Văn phòng giao dịch trao đổi ngoại tệ thuộc Ngân hàng Ngoại
thƣơng, văn phòng hải quan.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp điện, điện tử, tin
học, viễn thông, cơ khí, cơ khí chính xác, công nghiệp thực phẩm, dƣợc phẩm,
chế biến lƣơng thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp tiêu dùng, vât liệu xây
dựng, công nghiệp nhẹ.
* Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Thƣơng mại Củ Chi
Địa chỉ: Quốc lộ 22 - Huyện Củ Chi - Tp.HCM
Điện thoại: 08.8921196 - 8923046
Fax: 08.8921008
Email: cuchiiz@hcm.vnn.vn
4.12. KCN VĨNH LỘC
Quyết định thành lập số 81/QĐ-TTg ngày 05/02/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 207 ha
Địa điểm: Xã Bình Hƣng Hòa - Huyện Bình Chánh - Tp.HCM.
Tổng mức vốn đầu tƣ: 385,122 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách trung tâm Tp.HCM 15 km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 8 km.
+ Cách cảng Sài Gòn 17 km.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ bê-tông nhựa, rộng 30m và 20-25m
226
+ Thông tin liên lạc: Do bƣu điện Tp.HCM cung cấp dịch vụ
+ Cấp điện: Sử dụng điện lƣới quốc gia đƣờng dây 110KV –
220KV Phú Lâm – Hóc Môn
+ Cấp nƣớc: Hiện sử dụng nƣớc ngầm khai thác tại chỗ
+ Thoát nƣớc mặt bằng hệ thống mƣơng hở
+ Hệ thống kho bãi
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: may mặc, chế biến thực phẩm,
cơ khí, hóa nhựa, xây dựng, trang trí nội thất, cơ điện, bao bì carton,…
* Chủ đầu tư: Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Chợ Lớn (Cholimex)
Địa chỉ: Nguyễn Thị Tú – Bình Hƣng Hòa – Bình Chánh - Tp.HCM
Điện thoại: 08.7650315 - 7650302
Fax: 08.7650303 - 7500655
Email: kcn@saigonnet.vn
Website:
5. TỈNH LONG AN
Ban Quản lý các KCN Tỉnh Long An:
Địa chỉ: Đƣờng Bảo Định – TX.Tân An – Long An
Điện thoại: 072.825446 - 825448
Fax: 072.825442
5.1. KCX ĐỨC HÕA I
Quyết định thành lập số 1084/QĐ-TTg ngày 15/12/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Diện tích: 70 ha
Địa điểm: Ấp 5, xã Đức Hòa Đông – Huyện Đức Hòa - Tỉnh Long An
Tổng mức vốn đầu tƣ: 120 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
227
+ Nằm giáp ranh Tp.HCM dọc theo Tỉnh lộ 10
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 25 km
+ Cách Tân Cảng 28 km
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ rộng 24 m bê-tông nhựa
+ Hệ thống thông tin liên lạc: Do công ty bƣu chính viễn thông
Long An cung cấp dịch vụ.
+ Cấp điện: Từ trạm biến thế Bến Lức 110/22KV
+ Cấp nƣớc: Từ nguồn nƣớc ngầm do công ty chủ đầu tƣ khai thác
với công suất 3.000 m3/ngày đêm.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp chế biến nông sản,
thực phẩm, lâm sản, dệt may, điện tử, hóa chất, vât liệu xây dựng,…
* Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh khai thác và xây dựng KCN Đức Hòa I
Hạnh Phúc
Địa chỉ: 715 Trần Hƣng Đạo - Quận 5 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8382896
Fax: 08.8382897
5.2. KCN XUYÊN Á (ĐỨC HÕA II)
Quyết định thành lập số 944/QĐ-TTg ngày 08/11/1997 của Thủ tƣớng
Chính phủ và Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 24/09/2001 của Thủ tƣớng
Chính phủ sửa tên KCN Đức Hòa II thành KCN Xuyên Á.
Diện tích: 400 ha, giai đoạn I: 50 ha
Địa điểm: Xã Mỹ Hạnh Bắc – Huyện Đức Hòa - Tỉnh Long An
Tổng mức vốn đầu tƣ: 96 tỉ đồng
Thời gian hoạt động: 50 năm
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
+ Cách Thị xã Tân An khoảng 45km, cách Thị trấn Đức Hòa 12km
228
+ Cách trung tâm Tp.HCM khoảng 25km
+ Cách Quốc lộ 22 (trên tuyến đƣờng Xuyên Á) khoảng 7km
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 18km
+ Cách Tân Cảng 25km, cảng Tp.HCM 28km
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đang thi công đƣờng nội bộ rộng theo quy hoạch rộng 80m với 8
làn xe
+ Cấp điện: Từ trạm Bến Lức - Đức Hòa
+ Cấp nƣớc: Từ khai thác nƣớc ngầm
+ Thông tin liên lạc do bƣu điện tỉnh cung cấp dịch vụ
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: hàng công nghiệp phục vụ xuất
khẩu
* Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Phong
- Trụ sở chính: Xã Mỹ Hạnh Bắc - Đức Hòa – Long An
Điện thoại: 072.849272 - 849273
Fax: 072.849271
- Văn phòng liên lạc: 57, đƣờng số 2, Lãnh Binh Thăng – cƣ xá Bình Thới
- Phƣờng 8 - Quận 11 – Tp.HCM
Điện thoại: 08.8582214
Fax: 08.9628506
5.3. KCN THUẬN ĐẠO
Đƣợc Bộ Xây dựng phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số
776/QĐ-BXD ngày 02/06/2003.
Diện tích: 113,8 ha
Địa điểm: Đƣờng Thuận Đạo - Thị trấn Bến Lức – Huyện Bến Lức - Tỉnh
Long An
* Đặc điểm:
- Cự ly với các trung tâm kinh tế và giao thông trong khu vực:
229
+ Cách và nối liền với Quốc lộ 1A chỉ 1km, cách đƣờng cao tốc
Bắc Nhà Bè – Nam Bình Chánh 14km và cách nút giao thông Bến Lức của
đƣờng cao tốc Tp.HCM - Cần Thơ khoảng 4km.
+ Gần kề cảng sông Bourbon và sông Vàm Cỏ Đông - tuyến giao
thông thuỷ quan trọng nối liền với các cảng biển và các tỉnh vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long.
+ Cách trung tâm Tp.HCM 24km và Thị xã Tân An 15km.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 22km và cảng Sài Gòn 16km.
+ Cạnh khu dân cƣ Thuận Đạo đang đƣợc đầu tƣ và liền kề KCN
Thuận Đạo mở rộng.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đƣờng nội bộ bê-tông nhựa đƣợc bố trí cho mỗi khu đất bảo đảm
cho các loại xe thuận tiện ra vào KCN và kết nối với các trục đƣờng giao thông
chính.
+ Hệ thống điện trung thế thuộc mạng lƣới quốc gia dẫn đến hàng
rào các xí nghiệp.
+ Cấp nƣớc: Từ nhà máy nƣớc Bến Lức
+ Hệ thống thoát nƣớc thải riêng biệt tập trung đến khu xử lý nƣớc
thải công suất 3.520 m3/ngày.
- Ngành công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp nhẹ ít gây ô nhiễm
nhƣ công nghiệp chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc, chế tạo lắp ráp cơ khí,
điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp vật liệu xây dựng.
* Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh phát triển đầu tƣ KCN Bến Lức (B&L
Co.)
Địa chỉ: KCN Thuận Đạo - Thị trấn Bến Lức - Huyện Bến Lức – Tỉnh
Long An
Điện thoại: 072.631519
Fax: 072.631518
230
Phụ lục 2:
DANH MỤC CÁC KCN ĐÃ ĐƢỢC THÀNH LẬP VÀ CÁC KCN
CÓ TRONG QUY HOẠCH NĂM 2005 Ở VIỆT NAM
STT TÊN KCN Địa phƣơng
Trong QH 2000
và 2010
Quyết định thành lập
Năm
thành lập
Diện tích
(ha)
1 KCN Nội Bài Hà Nội 519/TTg (96) 839/GP 1994 100
2 KCN Đài Tứ Hà Nội Hà Nội 519/TTg (96) 1358/GP 1995 40
3 KCN Sài Đồng B Hà Nội 519/TTg (96) 151/TTg 1996 97
4 KCN Daewoo Hanel Hà Nội 1595/GP 1996 197
5 KCN Thăng Long Hà Nội 519/TTg (96) 1845/GP 1997 128
6 KCN Nam Thăng Long Hà Nội 519/TTg (96) 125/QĐ-TTg 2001 30
7 KCN Nomura Hải Phòng Hải Phòng 519/TTg (96) 1091/GP 1995 153
8 KCN Đình Vũ Hải Phòng 1872/GP 1997 164
9 KCX Hải Phòng 96 Hải Phòng 519/TTg (96) 1935/GP 1997 150
10 KCN Đò Nống - Chợ Hồ Hải Phòng 612/CP-CN (03) 150
11 KCN Minh Đức Hải Phòng 519/TTg (96)
12 KCN Cái Lân Quảng Ninh 519/TTg (96) 578/TTg 1997 78
13 KCN Hoành Bồ Quảng Ninh 519/TTg (96)
14 KCN Nam Sách Hải Dƣơng 11/CP-KCN (97) 18/CN-CP; 539/2003/QĐ-UB 2003 64
15 KCN Đại An (Tứ Minh-Lai Cách) Hải Dƣơng 752/CP-CN (02) 739/2003/QĐ-UB 2003 171
16 KCN Phúc Điền Hải Dƣơng 752/CP-CN (02) 542/CP-CN; 1305/2003/QĐ-UB 2003 87
17 KCN Phú Thái Hải Dƣơng 752/CP-CN (02) Đang làm thủ tục, đã ĐK hết 72
18
KCN da giày (phía Tây Tp.Hải
Dƣơng) Hải Dƣơng 752/CP-CN (02) 47
19 KCN Tân Trƣờng Hải Dƣơng 620/CP-CN (04) 200
20 KCN Phố Nối A Hƣng Yên 03/CP-KCN (97) 1665/CP-CN (03); 106/QĐ-UB 2004 390
48
21 KCN Phố Nối B Hƣng Yên 385/CP-KCN (03) 1117/QĐ-UB 1953/QĐ-UB 2003 95
22 KCN Phú Cát Hà Tây QĐ 713/TTg (97) 996/TTg 2002 327
23 KCNC Hoà Lạc Hà Tây 519/TTg (96) 198/TTg 1998 200
24 KCX Tân Thuận Tp.HCM 519/TTg (96) 245/GP 1991 300
25 KCX Linh Trung Tp.HCM 519/TTg (96) 412/GP 1992 60
26 KCN Bình Chiểu Tp.HCM 101/TTg 1998 27
27 KCNKT Thủ Đức Tp.HCM 519/TTg (96)
231
28 KCN Tân Phú Trung Tp.HCM 519/TTg (96) 861/CP-CN 2004 543
29 KCN Hiệp Phƣớc I Tp.HCM 519/TTg (96) 667/TTg 1996 332
30 KCN Tân Tạo Tp.HCM 519/TTg (96) 906/TTg 1996 182
31 KCN Vĩnh Lộc Tp.HCM 81/TTg 1997 200
32 KCN Tân Bình Tp.HCM 519/TTg (96) 65/TTg 1997 198
33 KCN Tân Thới Hiệp Tp.HCM 463/TTg 1997 215
34 KCN Lê Minh Xuân Tp.HCM 630/TTg 1997 100
35 KCN Cát Lái II Tp.HCM 629/TTg 1997 127
36 KCN Cát Lái IV Tp.HCM 126/TTg 2003 112
37 KCN Tây Bắc Củ Chi Tp.HCM 405/TTg 1997 216
38 KCN Tam Bình Tp.HCM 324/TTg 1997 63
39 KCN Phong Phú Tp.HCM 98/QĐ-TTg 2002 163
40 KCN Biên Hòa I Đồng Nai 436/TTg 2000 335
41 KCN Biên Hòa II Đồng Nai 519/TTg (96) 347/TTg 1995 486
42 KCN Amata Đồng Nai 1100/GP 1994 210
43 KCN Gò Dầu Đồng Nai 519/TTg (96) 662/TTg 1995 210
44 KCN Loteco Đồng Nai 519/TTg (96) 1537/GP 1996 100
45 KCN Nhơn Trạch I Đồng Nai 519/TTg (96) 464/TTg 1997 350
46 KCN Nhơn Trạch II Đồng Nai 462/TTg 1997 350
47 KCN Nhơn Trạch III Đồng Nai 715/TTg 1997 449
49
48 KCN Nhơn Trạch V Đồng Nai 943/CP-CN; 3578/QĐCT.UBT 2003 302
49 KCN Hố Nai Đồng Nai 519/TTg (96) 278/TTg 1998 191
50 KCN Sông Mây Đồng Nai 519/TTg (96) 269/TTg 1998 226
51 Tam Phƣớc Đồng Nai 206/CP-CN (03) 1074/CP-CN; 3576/QĐCT.UBT 2003 323
52 Bàu Xéo Đồng Nai 206/CP-CN (03) 217
53 Long Thành Đồng Nai 206/CP-CN (03) 1240/CP-CN; 3644/QĐCT.UBT 2003 510
54 An Phƣớc Đồng Nai 206/CP-CN (03) 935/CP-CN; 4070/QĐCT.UBT 2003 130
55 Thạnh Phú Đồng Nai 206/CP-CN (03) 186
56 Dệt may Nhơn Trạch Đồng Nai 669/CP-CN; 1860/QĐCT.UBT 2003 184
57 KCN Định Quán Đồng Nai 587/CP-CN (04) 54
58 KCN Sóng Thần I Bình Dƣơng 519/TTg (96) 577/TTg 1995 180
59 KCN Sóng Thần II Bình Dƣơng 796/TTg 1996 400
60 KCN Việt Nam-Singapore Bình Dƣơng 1498/GP 1996 292
61 KCN Đồng An Bình Dƣơng 01/GP-ĐTNN 1996 65
62 KCN Việt Hƣơng Bình Dƣơng 02/GP-ĐTNN 1996 46
232
63 KCN Việt Hƣơng 2 Bình Dƣơng 1262/CP-CN (03) 268/CP-CN 2004 110
64 KCN Tân Đông Hiệp Bình Dƣơng 714/TTg 1997 215
65 KCN Bình Đƣờng Bình Dƣơng 519/TTg (96) 196/TTg 1993 38
66 KCN Bình Hòa Bình Dƣơng 519/TTg (96)
67 KCN Tân Định Bình Dƣơng 519/TTg (96)
68 KCN Mỹ Phƣớc Bình Dƣơng 452/TTg 2002 377
69 KCN Mai Trung Bình Dƣơng Đang trình TTg về chủ trƣơng 52
70 KCN Mỹ Xuân A B.Rịa-V.Tàu 519/TTg (96) 333/TTg 1996 123
71 KCN Mỹ Xuân A2 B.Rịa-V.Tàu 2205/GP 2001 313
72 KCN Mỹ Xuân B1 B.Rịa-V.Tàu 519/TTg (96) 300/TTg 1998 200
73 KCN Đông Xuyên B.Rịa-V.Tàu 639/TTg 1996 164
74 KCN Phú Mỹ I B.Rịa-V.Tàu 01/CP-KCN (97) 231/TTg 1998 954
50
75 KCN Phú Mỹ II B.Rịa-V.Tàu 01/CP-KCN (97)
76 KCN Cái Mép B.Rịa-V.Tàu 01/CP-KCN (97) 339/TTg 2002 670
77 KCN Phƣớc Thắng B.Rịa-V.Tàu 697/CP-CN (03) BXD đang QH chi tiết 145
78 KCN Đà Nẵng Đà Nẵng 519/TTg (96) 698/GP 1993 120
79 KCN Liên Chiểu Đà Nẵng 519/TTg (96) 344/TTg 1998 110
80 KCN Hòa Khánh Đà Nẵng 519/TTg (96) 343/TTg 1998 423
81 KCN Hòa Khánh MR Đà Nẵng 1235/CP-CN (02) 270/CP-CN 2004
82 KCN Hòa Cầm Đà Nẵng 327/CP-CN (02) 346/CP 2003 125
83 Khu kinh tế mở Chu Lai Quảng Nam QĐ 713/TTg (97) 108/2003/QĐ-TTg 2003 4000
84
KCN Điện Nam-Điện Ngọc (Gđ I) Quảng Nam 519/TTg (96) 806 1996 145
KCN Điện Nam-Điện Ngọc (Gđ II) Quảng Nam 807/CP-CN (03) 299
85 KCN Dung Quất Quảng Ngãi 519/TTg (96) Khu kinh tế (đang chuyển đổi) 10300
86 KCN Tịnh Phong Quảng Ngãi 577TTg 1997 40
87 KCN Quảng Phú Quảng Ngãi QĐ 713/TTg (97) 402/TTg 1999
88 KCN Phú Bài ThừaThiên Huế 15/CP-KCN (97) 1144/TTg 1998 53
89 KCN Đình Trám Bắc Giang 16/CP-KCN (99) 620/CP-CN 2003 54
90
KCN Thụy Vân (Gđ I) Phú Thọ QĐ 713/TTg (97) 836/TTg 1997 70
KCN Thụy Vân (Gđ II) Phú Thọ 1383/CP-CN (03) 82
91 KCN Kim Hoa Vĩnh Phúc QĐ 713/TTg (97) 679/TTg 1998 50
92 KCN Quang Minh Vĩnh Phúc 805/CP-CN (03) Đang lập BCNCKT 344
93 KCN Bình Xuyên Vĩnh Phúc 805/CP-CN (03)
94 KCN Sông Công Thái Nguyên QĐ 713/TTg (97) 181/TTg 1999 69
95 KCN Tiên Sơn Bắc Ninh 08/CP-KCN (97) 1129/TTg 1998 135
233
96 KCN Quế Võ Bắc Ninh 08/CP-KCN (97) 1224/QĐ-TTg 2002 312
97 KCN Đồng Văn Hà Nam QĐ 194/TTg (98) 1510/CP-CN 2003 110
98 KCN Châu Sơn Hà Nam 64/CP (1/03)
99 KCN Hòa Xá Nam Định 1341/CP-CN (02) 1345/CP-CN 2003 327
51
100 KCN Tam Điệp Ninh Bình QĐ 194/TTg (98)
101 KCN Ninh Phúc Ninh Bình 704/CP-CN 1723/CP-CN; 2766/QĐ-UB 2003 125
102 KCN Tiền Hải Thái Bình 17/CP-KCN (99)
103 KCN Phúc Khánh Thái Bình 1146/CP-CN (00) 2295/GP (12/02) 2002 120
104 KCN Dệt may Nguyễn Đức Thái Bình 269/CP-CN (04) Chuyển từ cụm thành khu 120
105 KCN An Hòa Thái Bình 269/CP-CN (04) 400
106 KCN Lệ Môn Thanh Hóa QĐ 713/TTg (97) 186/TTg 1998 63
107 KCN Nghi Sơn Thanh Hóa QĐ 713/TTg (97) 150
108 KCN Bắc Vinh Nghệ An 09/CP-KCN (97) 1128/TTg 1998 60
109 KCN Nam Cấm Nghệ An 09/CP-KCN (97) 1255/CP-CN; 3759/QĐ.UB-CN 2003 79
110 KCN Cửa Lò Nghệ An 1152/CP-KCN (02)
111 KCN Vũng Áng Hà Tĩnh QĐ 713/TTg (97) 577/CP-CN 2002 116
112 KCN Đƣờng 9 Quảng Trị QĐ 713/TTg (97)
113 KCN Nam Đông Hà Quảng Trị 1463/CP-CN (03) Đang thẩm tra BCNCKT 99
114 KCN Hòn La Quảng Bình 191/CP-CN (03)
115 KCN Đồng Hới Quảng Bình 191/CP-CN (03)
116 KCN Phú Tài Bình Định QĐ 713/TTg (97) 1127/TTg 1998 80
117 KCN Long Mỹ Bình Định 1386/CP-CN (02) 516/CP-CN 2004 100
118 KCN Suối Dầu Khánh Hòa 951/TTg 1997 78
119 KCN Ninh Thuỷ Khánh Hòa 4550/VPCP-CN (01)
Đã thẩm tra (3935/BKH-VPĐT
2/7/03) 206
120 KCN Hòa Hiệp Phú Yên QĐ 713/TTg (97) 702/TTg 1998 30
121 KCN An Phú Phú Yên 517/CP-CN (02)
122 KCN Đông Bắc Sông Cầu Phú Yên 517/CP-CN (02)
123
KCN Phan Thiết (Gđ I) Bình Thuận QĐ 713/TTg (97) 827/TTg 1998 68
KCN Phan Thiết (Gđ II) Bình Thuận 766/CP-CN (03) 50
124 KCN Chơn Thành Bình Phƣớc 15/CP-KCN (99) 205/CP-CN (25/2/03) 2003 500
125 KCN Trảng Bàng Tây Ninh 100/TTg 1999 57
52
126 KCN Linh Trung III Tây Ninh GP 412/DC (02) 204
127 KCN Đức Hòa I Long An QĐ 713/TTg (97) 1084/TTg 1997 70
234
128 KCN Đức Hòa II Long An 944/TTg 1997 50
129 KCN Tân Kim Long An 1616/CP-CN (02) 599/CP-CN; 1975/QĐ-UB 2003 141
130 KCN Thuận Đạo Long An 1616/CP-CN (02) GPĐT số 2316/GP ngày 4/4/2003 2003 117
131 KCN Vĩnh Lộc II Long An 1616/CP-CN (02) 226
132 KCN Đức Hòa III Long An 1326/CP-CN (03) 391
133 KCN Tân Đức (Đức Hòa) Gđ I&II Long An 1326/CP-CN (03)
591/CP-CN (6/5/04); 1975/QĐ-
UB (21/5/04) 2004 269
134
KCN Mỹ Yên-Tân Bửu-Long Hiệp
(Bến Lức) Long An 1326/CP-CN (03) 411
135 KCN Cầu Tràm (Cầu Đƣớc) Long An 1326/CP-CN (03) 78
136 KCN Mỹ Tho Tiền Giang QĐ 713/TTg (97) 782/TTg 1997 79
137 KCN Tân Hƣơng (Gđ I&II) Tiền Giang 1386/CP-CN (02)
233/CP-CN (19/2/04); 2059/QĐ-
UB (25/5/04) 2004 197
138 KCN Sa Đéc Đồng Tháp QĐ 713/TTg (97) 699/TTg 1998 78
139 KCN Cao Lãnh Đồng Tháp 1105/CP-CN (02)
140 KCN & KCX Cần Thơ Cần Thơ 817/TTg 1995 300
141 KCN Hƣng Phú I (GĐ I & II) Cần Thơ QĐ 713/TTg (97) 607/CP-CN (7/5/04) 2004 350
142 KCN Hòa Phú Vĩnh Long 670/QĐ-TTg (02) 134/CP-CN; 299/QĐ.UB 2004 137
143 KCN Bình Minh Vĩnh Long 262/CN (15/1/02)
144 KCN Vàm Cống An Giang QĐ 194/TTg (98) Không thể triển khai đƣợc
145 KCN Bình Long An Giang 1724/CP-CN (03) 33
146 KCN Trần Đề Sóc Trăng 192/CP-CN (03)
147 KCN Khánh An Cà Mau 644/CP-CN (03)
Đã thẩm tra (744/BKH-
TĐ&GSĐT 12/2/04) 360
148 KCN Trà Kha Bạc Liêu 725/CP-CN (03)
149 KCN Trà Đa Gia Lai QĐ 194/TTg (98)
150 KCN Hoà Bình Kon Tum QĐ 194/TTg (98)
151 KCN Tâm Thắng Đắc Nông QĐ 194/TTg (98) 985/QĐ-TTg 2002 181
152 KCN Lộc Sơn Lâm Đồng 718/CP-CN (02) 1733/CP-CN (03) 93
53
153 KCN Phú Hội Lâm Đồng 718/CP-CN (02)
154 KCN Long Đức Trà Vinh 21/CP-CN (04) 120,6
Nguồn: Vụ QL KCN-KCX ( Bộ Kế hoạch Đầu tư 2005).
235
Phụ lục 4: GIÁ TRỊ VỐN ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG
CÁC KCN VÙNG KTTĐPN (Đến tháng 06/2005)
1. TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
STT
Tên KCN, KCX
DT đƣợc
duyệt (ha)
Vốn đầu
tƣ
(triệu
USD)
Vốn thực
hiện
(triệu
USD)
Tỷ lệ
%
Vốn bình
quân/ha
(1.000
USD)
(1) (2) (3) (4) (5) (5)/(4) (4)/(3)
01 Đông Xuyên 160,8 18,971 14,381 75,80 117,978
02 Phú Mỹ I 954,4 68,183 22,773 33,41 71,440
03 Mỹ Xuân A 269,2 19,977 6,849 34,28 74,208
04 Mỹ Xuân A2 312,8 19,130 6,535 34,16 61,157
05 Mỹ Xuân B1 226,15 18,257 1,136 6,22 80,729
06 Cái Mép 670 54,128 0,239 0,44 80,788
Cộng: 2.563,35 198,645 51,913 26,13 77,494
Nguồn: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa-Vũng Tàu (6 tháng đầu năm 2005).
2. TỈNH BÌNH DƢƠNG
S
T
T
Tên KCN
Diện tích
KCN
(ha)
Tổng vốn theo dự án
(triệu USD)
Tổng vốn đã đầu tƣ hạ tầng
(triệu USD)
Tỉ lệ
%
Vốn đầu
tƣ
bình quân
(1.000
USD)
Vốn đầu tƣ
bình quân
(1.000 USD)
01 Sóng Thần I 180,3 13,198 73,20 10,045 55,71 76,11
02 Sóng Thần II 319 24,716 77,48 18,880 59,18 76,38
03 Bình Đƣờng 16,5 1,055 63,94 1,169 70,85 110,81
04 Đồng An 132,65 15,795 119,07 10,146 76,49 64,24
05 Việt Hƣơng 45,62 6,334 138,84 2,905 63,68 45,87
06 Tân Đông Hiệp A 47 3,323 70,70 3,052 64,94 91,85
07 Tân Đông Hiệp B 164,12 19,265 117,38 11,798 71,89 61,25
236
08 Mỹ Phƣớc 377 14,250 37,80 6,790 18,01 47,65
09 Việt Hƣơng 110 7,817 71,06 2,043 18,57 26,13
10 Bình An 25,9 6,303 243,36 4,232 163,39 67,14
11 Việt Nam-
Singapore
292 98 335,62 64 219,18 65,31
Cộng: 1.710,09 210,05
6
122,83 135,06 78,98 64,30
Nguồn: Ban Quản lý các KCN Bình Dương (6 tháng đầu năm 2005).
3. TỈNH ĐỒNG NAI
S
T
T
Tên KCN
Diện tích
(ha)
Tổng vốn
theo dự án
(triệu USD)
Tổng vốn đã
đầu tƣ hạ
tầng
(triệu USD)
Tỉ lệ
%
Vốn đầu tƣ
bình
quân/ha
(triệu USD)
01 Amata (gđ 1&2) 361 68,66 24,13 35,14 0,19
02 Biên Hoà II 365 18,47 16,70 90,42 0,05
03 Gò Dầu 184 16,15 7,40 45,82 0,09
04 Loteco 100 41 22,71 55,39 0,41
05 Hố Nai 230 15,48 2,95 19,06 0,07
06 Sông Mây 227 23,62 2,50 10,58 0,10
07 Nhơn Trạch I 430 18,69 9,75 52,17 0,04
08 Nhơn Trạch II 350 27,59 5,75 20,84 0,08
09 Nhơn Trạch III (gđ 1) 368 35,95 2,32 6,45 0,10
Nhơn Trạch III (gđ 2) 352 29,52 1,20 4,06 0,08
10 Biên Hoà I 335 22,17 3,79 17,10 0,06
11 Long Thành 510 40,84 3,03 7,42 0,08
12 Tam Phƣớc 323 12,03 5,42 45,05 0,04
13 An Phƣớc 130 6,78 0,05
14 Nhơn Trạch V 302 12,90
15 Dệt may NT 184 11,80
Cộng: 4.751 401,65 107,65 26,80 0,08
Nguồn: Ban Quản lý các KCN Đồng Nai (6 tháng đầu năm 2005).
237
4. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
S
T
T
Tên KCN, KCX
Diện tích
(ha)
Tổng vốn
theo dự án
(triệu USD)
Tổng vốn đã
đầu tƣ hạ
tầng
(triệu USD)
Tỉ lệ
%
Vốn đầu tƣ
bình
quân/ha
(triệu USD)
01 Tân Thuận 300 96 60.000 62,50 320.000
02 Linh Trung I 60 14 14.000 100 233.333
03 Linh Trung II 62 13 11.000 84,61 209.677
04 Bình Chiểu 27 3,567 3.567 100 132.123
05 Tân Tạo 444 88,419 23.251 26,29 199.142
06 Vĩnh Lộc 202 24,525 18.729 76,36 121.413
07 Hiệp Phƣớc 332 27,392 11.339 41,39 82.506
08 Tân Bình 186 44,783 3.376 7,53 240.768
09 Tân Thới Hiệp 215 17,773 16.053 90,32 82.665
10 Lê Minh Xuân 100 15,671 6.752 43,08 156.708
11 Tây Bắc - Củ Chi 220 23,952 2.166 9,04 108.873
12 Cát Lái II 120 17,900 149.170
Cộng: 2.268 386,983 170.234 43,99 170.627
Nguồn: Ban Quản lý các KCN, KCX Thành phố Hồ Chí MInh (6 tháng đầu năm
2005).
5. TỈNH LONG AN
STT Tên KCN Diện tích
đƣợc
duyệt (ha)
Tổng số
vốn đƣợc
duyệt
(USD)
Vốn đầu tƣ
xây dựng cơ
sở hạ tầng
Tỉ lệ
%
Vốn đầu
tƣ bình
quân/ha
(USD)
1 2 3 4 5 6=5/4 7=4/3
01 Đức Hoà I 70 7.644.286 7.134.667 93,33 109.204
02 Xuyên Á 400 25.289.591 3.822.143 15,11 63.224
03 Thuận Đạo 113,94 11.794.114 11.271.563 95,57 103.512
Các KCN còn lại Hiện đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng.
Cộng: 583,94 44.727.991 22.228.373 49,7 76.596,89
Nguồn: Ban Quản lý các KCN Long An (6 tháng đầu năm 2005).
238
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp hoàn thiện hoạt động các khu công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010.pdf