Ưu điểm:
Beautyworld.vn đƣa ra một tiêu chuẩn trƣng bày chung cho các cửa
hàng.
Đầu tƣ tủ kính, kệ trƣng bày đầy đủ.
Trƣng bày bên ngoài cửa hàng tốt: truyền đạt đầy đủ thông tin cửa hàng
tới khách hàng, màu sắc thu hút tạo sự khác biệt với các cửa hàng bên
cạnh.
Vị trí cửa hàng thuận lợi.
Nhược điểm:
Tuy có tiêu chuẩn trƣng bày chung nhƣng tại các cửa hàng chƣa áp dụng
đúng tiêu chuẩn đó.
Sắp xếp hàng hóa tại 3 cửa hàng không đồng nhất. Mỗi cửa hàng có cách
sắp xếp khác nhau.
101 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2136 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng trưng bày sản phẩm tại hệ thống Beautyworld.vn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đặc biệt để phục vụ nhóm
khách hàng chuyên nghiệp. Vƣơn đến mục tiêu trở thành điểm đến mà khách hàng có
thể mua tất cả các loại hàng hóa cho nhu cầu làm đẹp. Nâng cao ƣu thế cạnh tranh của
khách hàng.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 31
Đối với cộng sự: Cung cấp cho các cộng sự cơ hội tăng thu nhập nhằm giúp họ
có đƣợc một cuộc sống ổn định và hạnh phúc. Chia sẻ những tƣởng thƣởng từ sự phát
triển và thành công của công ty.
Đối với nhà cung cấp: Hỗ trợ phát triển các nhà cung cấp nội địa. Hệ thống
phân phối và quản lý chất lƣợng chuyên nghiệp.
Đối với nhà đầu tư: Minh bạch, sáng tạo, luôn tạo ra gía trị lợi nhuận cộng thêm
trên vốn đầu tƣ.
Đối với quốc gia: Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ công dân của công ty bằng
việc đóng góp vào sự thịnh vƣợng của toàn xã hội và gìn giữ môi trƣờng nơi công ty
hoạt động. Góp phần phục vụ việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của quốc gia.
Đối với quốc tế: Dựa trên khái niệm hệ thống toàn cầu hóa. Giao lƣu, trao đổi
tinh hoa và bản sắc của các dân tộc.
3.2.4 Giá trị:
Tín nhiệm: Là sống và làm việc trong một môi trƣờng mà mọi thông tin đƣợc
trao đổi thẳng thắng, tại nơi đó mọi ngƣời chấp nhận rủi ro, dám đƣa ra quan điểm của
mình và dám nói sự thật. Nếu bạn tin tƣởng vào cách làm việc của ngƣời khác và ngƣời
đó hiểu đƣợc lý do và ý nghĩa của việc họ đang làm - họ sẽ không làm bạn thất vọng.
Tôn trọng: Giúp chúng ta đánh giá đƣợc sự khác biệt, đánh giá đúng những
phẩm chất riêng của mọi ngƣời. Qua sự tôn trọng, chúng ta sẽ giúp họ bộc lộ hết các
tiềm năng của chính họ.
Tin tưởng: Là giá trị nền tảng khi giao quyền cho nhân viên và cũng là giá trị
nền tảng để nhân viên tự chứng tỏ khả năng của chính mình. Nếu bạn tin tƣởng và thể
hiện sự tin tƣởng đối với ngƣời khác, ngƣời đó sẽ không quản ngại để chứng minh cho
bạn thấy là bạn đúng.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 32
Khiêm tốn: Đơn giản là không phải lúc nào bạn cũng đúng – không phải lúc nào
bạn cũng có câu trả lời cho mọi vấn đề – và bạn biết điều đó. Bạn cũng là một con
ngƣời giống nhƣ những ngƣời làm việc với bạn, không ít ngƣời có thể giúp bạn và bạn
đừng e ngại yêu cầu họ giúp đỡ.
Tính liêm chính: Là tiêu chuẩn của mỗi nhân viên. Trong việc thiết lập và tuân
thủ những tiêu chuẩn đạo đức cao nhất và thực hiện những việc làm chính đáng, chúng
ta mới thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quan tâm không chỉ đến những khách hàng trong
cộng đồng của chúng ta mà còn đến chính bản thân và những đồng nghiệp của chúng
ta.
Tư duy tích cực: Là tiêu chuẩn của mỗi nhân viên. Mỗi vấn đề đều có nhiều giải
pháp. Hôm nay phải tốt hơn hôm qua nhƣng không bằng ngày mai.
3.2.5 Thƣơng hiệu:
Thƣơng hiệu:
Logo:
Logo đƣợc hình thành từ những vòng tròn giao nhau, tạo ra một bông hoa sen
bầu sen ở giữa vƣơn lên thể hiện sự phát triển, chủ đạo trong logo là hình tròn nó thể
hiện sự hoàn hảo đó cũng là định hƣớng của công ty cam kết với khách hàng, nhà cung
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 33
cấp và toàn thể nhân viên Beautyworld.vn những điều tốt nhất của dịch vụ cũng nhƣ
phúc lợi của công ty với tất cả mọi ngƣời.
Slogan “Cho cuộc sống thăng hoa”
Đồng thời công ty mong muốn tinh thần làm việc siêng năng chịu khó, môi
trƣờng kinh doanh lành mạnh nhƣ những cánh hoa sen “gần bùn mà chẳng hôi tanh
mùi bùn”.
Màu sắc thể hiện sự trẻ trung mềm mại, thân thiện, gần gũi.
3.2.6 Cơ cấu tổ chức:
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức nội bộ Beautyworld.vn
( Nguồn: Phòng Nhân Sự)
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 34
Nhiệm vụ của các phòng ban:
o Hội đồng Quản trị: Hoạch định và đƣa ra chiến lƣợc hoạt động của doanh
nghiệp
o Giám đốc Điều hành : sắp xếp và quản lí nhân viên cùng thực hiện, đạt mục
tiêu chung. Gặp gỡ và kí kết các hợp đồng lớn, mang tính chất quốc tế. Phát triển
nhƣợng quyền: Am hiểu pháp luật, xử lí thông tin và các hợp đồng nhƣợng quyền của
công ty, giao nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên nhƣợng quyền thực hiện chi tiết công việc.
o Kiểm toán nội bộ: làm nhiệm vụ theo dõi lợi nhuận của toàn hệ thống
o Thiết kế/trợ lý giám đốc: thiết kế website, poster,….kiêm chức vụ trợ lý
giám đốc.
o Điều hành Tiếp thị: tổ chức các chƣơng trình nhằm quảng bá thƣơng hiệu,
đặt các mối quan hệ tốt với các nhà quảng cáo, bảng hiệu…chịu trách nhiệm giao tiếp
khách hàng trên mạng.
o Điều hành mua hàng: chịu trách nhiệm theo sát và huấn luyện nhân viên
sales và nhân viên bán hàng tại chi nhánh.
o Quản lý Kinh doanh: Chăm sóc các cửa hàng thuộc chi nhánh chính thức
của công ty, đến từng chi nhánh xem xét hàng hóa, việc kinh doanh, đánh giá mặt hàng
bán tốt nhất và ngƣợc lại. Xử lí hồ sơ nhân viên, sắp xếp bảng công việc, đánh giá hoạt
động kinh doanh của công ty, kí kết hợp đồng, chấm công. Sắp xếp các hóa đơn đặt
hàng các tỉnh, cung cấp hàng và kiểm tra doanh số mỗi đại lí, xem xét, xử lí thông tin
báo cáo cho giám đốc kinh doanh tình hình hoạt động.
o Điều hành Kế toán: kết toán thu chi hàng tháng và năm cho công ty.
o Beauty salon: trung tâm làm đẹp của Beautyworld bao gồm chăm sóc, nail,
dƣỡng da…
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 35
o Trung tâm Đào tạo: đào tạo học viên trong ngành tóc và nail chuyên
nghiệp.
3.2.7 Sản phẩm của công ty:
Phụ liệu ngành Nail
Nƣớc sơn
O’beauty (kềm Nghĩa): sơn
thƣờng, sơn dƣỡng, sơn
mau khô, sơn chống
lem,.....
Felina
Ossdesa
Aroma
Sơn vẽ móng
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 36
Kềm cắt móng, cắt da
Dụng cụ vẽ móng: cọ vẽ,
móng giả, bột đắp móng,
sách hƣớng dẫn,...
Phụ liệu ngành Tóc
Dầu gội
Dầu xả
Dầu bóng tóc
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 37
Thuốc uốn: lạnh, nóng
Thuốc duỗi
Thuốc hấp dầu
Gel tạo kiểu
Thuốc mọc tóc
Dụng cụ làm tóc: ghế cắt
tóc, ghế gội đầu, máy
duỗi, máy uốn, máy sấy,
kéo cắt tóc, kéo tỉa tóc,
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 38
Mỹ phẩm:
LASPLASH
Mỹ phẩm Sao Việt
Sữa tắm
Nƣớc hoa
Kem trị mụn, trị nám của
Mỹ
(Nguồn Phòng Điều hành mua hàng )
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 39
3.2.8 Lĩnh vực họat động khác của công ty:
Trung tâm đào tạo: nhận học viên và đào tạo thợ chuyên nghiệp trong
ngành tóc, nail, thẩm mỹ.
Salon và spa: cung cấp các dịch vụ về thẩm mỹ cho phái đẹp.
Bất động sản: kinh doanh, mua bán nhà.
3.2.9 Tình hình họat động trong 3 quý cuối năm 2010:
Bảng 3.3: Số liệu doanh thu của Beautyworld.vn trong 3 quý năm 2010
Năm 2010 Doanh thu Tỉ lệ %
Quý 2 Tổng 711,565,100 40,19%
Bán sỉ 450,689,210 63,37%
Bán lẻ 260,875,890 36,63%
Quý 3 Tổng 530,307,757 29,95%
Bán sỉ 414,501,747 78,16%
Bán lẻ 115,804,010 21,84%
Quý 4 Tổng 528,601,125 29,85%
Bán sỉ 343,162,670 64,91%
Bán lẻ 185,438,455 35,09%
Đơn vị tính: ngàn đồng
( Phòng Quản lý Kinh doanh của Beautyworld.vn)
Tình hình kinh doanh của Beautyworld.vn nhìn chung trong 3 quý không đều
nhau. Doanh thu của quý 3 (29,95%) và quý 4 (29,85%) xấp xỉ bằng nhau nói lên việc
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 40
trong 2 quý này Beautyworld.vn đã duy trì đƣợc mức doanh thu ổn định. Doanh thu
quý 2 (40,19%) lớn hơn nhiều doanh thu các quý còn lại do trong quý 2
Beautyworld.vn thành lập 2 cửa hàng, sử dụng nhiều chƣơng trình khuyến mãi thu hút
đƣợc nhiều khách hàng sỉ và lẻ sử dụng sản phẩm của mình. Song, khi qua các quý sau
Beautyworld.vn không sử dụng chƣơng trình khuyến mãi thì doanh thu giảm xấp xỉ
10,24%. Tình hình hoạt động của Beautyworld.vn còn biểu hiện qua doanh thu bán sỉ
và lẻ. Nhìn tổng quát bảng doanh thu, ta thấy Beautyworld.vn mạnh về việc bán sỉ (bán
sản phẩm cho các salon, tiệm nail, ngƣời mua sỉ). Doanh thu bán sỉ ở tất cả các quý đều
gấp 2 hoặc 3 lần doanh thu bán lẻ.Việc Beautyworld.vn có sự chênh lệch này là do
Beautyworld.vn có một lực lƣợng bán hàng tốt và cách chăm sóc khách hàng sỉ chu
đáo bằng cách bán đúng giá, đúng chất lƣợng.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 41
Bảng 3.4: Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm trong 3 quý năm 2010
Năm 2010 Doanh thu Tỉ lệ %
Quý 2 Tổng 711,565,100
Sản phẩm của Nail 175,424,800 24,65%
Sản phẩm của Tóc 400,789,900 56,32%
Mỹ phẩm 135,350,400 19,03%
Quý 3 Tổng 530,307,757
Sản phẩm của Nail 130,457,890 24,6%
Sản phẩm của Tóc 319,549,417 60,25%
Mỹ phẩm 80,300,450 15.15%
Quý 4 Tổng 528,601,125
Sản phẩm của Nail 120,715,250 22,83%
Sản phẩm của Tóc 330,675,000 62,55%
Mỹ phẩm 77,210,875 14,62%
Đơn vị tính: Ngàn đồng
(Nguồn Phòng Quản lý Kinh doanh của Beautyworld.vn)
Với lực lƣợng bán hàng hùng mạnh, Beautyworld.vn phát triển mặt hàng sản
phẩm tóc rất tốt. Tỉ lệ sản phẩm của Tóc tại 3 quý luôn chiếm số lƣợng lớn trong tổng
doanh thu. Các mặt hàng sản phẩm tóc đa phần đƣợc giới thiệu vào các salon với các
đơn hàng lớn. Bên cạnh đó, sản phẩm ngành Nail cũng chiếm tỉ lệ khá cao. Mặt hàng
Nail thƣờng phục vụ cho các khách hàng đến tận cửa hàng mua về. Nhƣng đa số khách
hàng là việt kiều mua sản phẩm mang đi nƣớc ngoài. Riêng mặt hàng mỹ phẩm,
Beautyworld.vn chƣa đầu tƣ phát triển, đa số chỉ bán lẻ tại cửa hàng, bán kèm các mặt
hàng khác nhau cho danh mục sản phẩm của cửa hàng thêm phong phú. Tỉ lệ doanh thu
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 42
sản phẩm của ngành tóc trong 3 quý tăng đều đặn. Đây là điểm mạnh của lực lƣợng
bán hàng. Trong các quý kế tiếp, lực lƣợng bán hàng phải ra sức giữ chân khách hàng
cũ, tìm kiếm thêm các khách hàng cũng nhƣ các salon mới tiềm năng. Sản phẩm của
ngành Nail cần chú ý phát triển bên kênh phân phối sỉ tại các salon, tiệm Nail. Bên
cạnh đó, Beautyworld.vn cũng nên chú trọng đến mặt hàng mỹ phẩm tại các cửa hàng.
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Trong chƣơng này, ngƣời viết đã giới thiệu khái quát về cơ quan thực tập. Trong
chƣơng, ngƣời viết đề cập đến bộ máy hoạt động của công ty, sản phẩm công ty, phân
tích tình hình kinh doanh của công ty.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 43
Chƣơng 4
THỰC TRẠNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM TẠI
HỆ THỐNG BEAUTYWORLD.VN
4.1 THỰC TRẠNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM TẠI HỆ THỐNG
BEAUTYWORLD.VN:
Hiện tại, hệ thống có 3 cửa hàng:
4.1.1 Cửa hàng 1:
Cửa hàng 1 hiện đặt tại 268 Lê Văn Sỹ, phƣờng 14, quận 3, Tp.HCM. Cửa hàng
là mặt tiền của chủ nhà (bên ngoài kinh doanh, bên trong sinh hoạt gia đình). Vì vậy,
việc di chuyển, sắp xếp hàng hóa, bố trí kệ hàng không đƣợc thoải mái, phải phù hợp
với yêu cầu của chủ nhà. Và việc quản lý hàng hóa vào sau giờ cửa hàng đóng cửa
không đƣợc an toàn.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 44
4.1.1.1 Layout:
Cách thức bố trí tại cửa hàng 1 dựa theo đúng tiêu chuẩn trƣng bày của
Beautyworld.vn.
TỦ
KÍNH
SỐ 6
TỦ
KÍNH
SỐ 12
TỦ
KÍNH
SỐ 10
TỦ
KÍNH
SỐ 11
KỆ
TREO
SỐ 14
TỦ
KÍNH
SỐ 13
TỦ
KÍNH
SỐ 9
TỦ
KÍNH
SỐ 8
TỦ
KÍNH
SỐ 4
QUẦY
TÍNH
TIỀN
TỦ
KÍNH
SỐ 3
TỦ
KÍNH
SỐ 2
KỆ
XOAY
KỆ
XOAY
KỆ
XOAY
KỆ
XOAY
CỬA RA VÀO
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 45
4.1.1.2 Cách sắp xếp hàng hóa:
Số thứ tự Sản phẩm
Tủ kính số 1 Thuốc nhuộm Fumin
Tủ kính số 2 Thuốc nhuộm Enzo, thuốc uốn tóc, thuốc duỗi tóc
Tủ kính số 3 Gel tạo kiểu, dầu bóng tóc, dầu dƣỡng tóc, thuốc hấp dầu, thuốc
duỗi tóc.
Tủ kính số 4 Dầu bóng tóc, dầu dƣỡng tóc, dầu gội tinh chất bƣởi, mặt nạ, nƣớc
hoa hồng.
Tủ kính số 5 Nƣớc hoa Opius, hộp đựng móng giả, dụng cụ đánh móng, các loại
nƣớc sơn: Felina, Elite, Aroma.
Tủ kính số 6 Các loại nƣớc sơn: O’beauty, Odessa, Melia, Aliboo; bộ dụng cụ
trang điểm, móng tay giả, sách hƣớng dẫn vẽ móng.
Tủ kính số 7 Mi giả
Tủ kính số 8 Dung dịch pha thuốc nhuộm, Waxx tạo kiểu tóc, dầu gội đầu
Tủ kính số 9 Sữa tắm, sữa rửa mặt, keo xịt tóc có màu, keo xịt tóc, dầu gội đầu,
kem trị mụn, kem dƣỡng da.
Tủ kính số 10 Các loại cọ trang trí móng tay, chì kẻ móng tay, kềm (dự trữ).
Tủ kính số 11 Sơn vẽ móng tay, sơn nức, dụng cụ nails: chén nƣớc ngâm, nƣớc
pha sơn, nƣớc rửa móng tay, bông gòn.
Tủ kính số 12 Các loại sơn nhập khẩu: OPI, Hàn Quốc, Pháp; kem trị mụn và trị
nám của Mỹ.
Tủ kính số 13 Mỹ phẩm trang điểm Lasplash của Mỹ
Kệ treo số 14 Kềm, kéo, bấm móng tay, sủi da, nhíp, kẻ mắt nƣớc, kẻ lông mi.
Kệ xoay Bột vẽ móng, bông phấn, lƣợc, bộ ráy tai, móng giả.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 46
4.1.1.3 Hình ảnh kệ hàng:
Cửa hàng sử dụng tủ kính để trƣng bày hàng hóa. Việc này giải quyết đƣợc 2
vấn đề mà Beautyworld.vn gặp phải:
Sản phẩm thƣờng xuyên bị bám bụi => hàng mau cũ.
Đề phòng mất cắp vào trƣớc và sau khi đóng cửa.
Sau đây là hình ảnh các kệ hàng tại cửa hàng 1:
Tủ kềm Tủ hóa mỹ phẩm
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 47
Kệ trƣng bày dụng cụ nail
Kệ xoay Quầy tính tiền
4.1.1.4 Trưng bày bên ngoài:
Bên ngoài cửa hàng cũng đƣợc trang bị
khá nhiều công cụ: poster, banner, bảng hiệu
đèn.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 48
4.1.1.5 Phương thức quảng cáo tại điểm bán lẻ:
Tại cửa hàng chƣa sử dụng nhiều phƣơng
thức quảng cáo tại điểm bán lẻ. Cửa hàng chỉ
đơn thuần niêm yết giá lên từng sản phẩm, niêm
yết giá lên kệ trƣng bày, sử dụng kí hiệu trong
những các kì khuyến mãi.
Niêm yết giá trên kệ trƣng bày
4.1.2 Cửa hàng 2: là mặt tiền của nhà chủ, việc di chuyển, sắp xếp hàng hóa, bố trí
kệ hàng không đƣợc thoải mái. Và việc quản lý hàng hóa vào buổi tối không đƣợc an
toàn.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 49
4.1.2.1. Layout: ổn định, phù hợp với tiêu chuẩn của doanh nghiệp và diện tích
của cửa hàng.
v
TỦ
KÍNH
SỐ 10
TỦ
KÍNH
SỐ 2
KỆ
TREO
SỐ 1
QUẦY
TÍNH
TIỀN
TỦ
KÍNH
SỐ 5
TỦ
KÍNH
SỐ 6
TỦ
KÍNH
SỐ 7
TỦ KÍNH SỐ 8
TỦ
KÍNH
SỐ 4
TỦ
KÍNH
SỐ 3
TỦ
KÍNH
SỐ 12
TỦ
KÍNH
SỐ 11
TỦ KÍNH SỐ 9
KỆ
XOAY
SỐ 13
KỆ
XOAY
SỐ 13
CỬA RA VÀO
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 50
4.1.2.2 Cách sắp xếp hàng hóa
Số thứ tự Sản phẩm
Kệ treo số 1 Kềm, kéo, bấm móng tay, sủi da, nhíp, kẻ mắt nƣớc, kẻ lông mi.
Tủ kính số 2 Dụng cụ nail, sách hƣớng dẫn vẽ móng, nƣớc hoa.
Tủ kính số 3 Các loại nƣớc sơn
Tủ kính số 4 Dầu bóng tóc, dầu dƣỡng tóc, thuốc duỗi, thuốc nhuộm, oxy
Tủ kính số 5 Gel tạo kiểu, sữa tắm, dầu gội, sữa rửa mặt, lƣợc, mặt nạ, lăn
khử mùi, kem dƣỡng tóc.
Tủ kính số 6 Dầu xả, dầu gội, dầu dƣỡng, thuốc duỗi, thuốc hấp dầu, thuốc
uốn lạnh, thuốc nhuộm.
Tủ kính số 7 Các loại máy sấy tóc, máy duỗi, máy uốn tóc.
Tủ kính số 8 Dầu gội, dầu xả, thuốc hấp dầu.
Tủ kính số 9 Dự trữ kềm
Tủ kính số 10 Thuốc nhuộm
Tủ kính số 11 Các loại mỹ phẩm cao cấp: sữa tắm, nƣớc sơn, kem dƣỡng da
Tủ kính số 12 Mỹ phẩm Lasplash
Kệ xoay số 13 Bột vẽ móng, bông phấn, lƣợc, bộ ráy tai, móng giả.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 51
4.1.2.3 Hình ảnh kệ hàng: sử dụng toàn bộ là tủ kính.
Có 2 tác dụng: chống bụi và phòng mất cắp. Tuy nhiên, có tủ kính quá rộng so
với sản phẩm.
Sau đây là một số hình ảnh tại cửa hàng 2:
Tủ mỹ phẩm
Tủ hóa mỹ phẩm
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 52
Tủ nƣớc sơn
Tủ mỹ phẩm và nƣớc sơn cao cấp
Kệ xoay Quầy tính tiền
4.1.2.4 Trưng bày bên ngoài:
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 53
4.1.2.5 Các phương thức quảng cáo tại điểm bán lẻ: Cửa hàng chƣa sử dụng
phƣơng thức quảng cáo tại điểm bán lẻ.
Sử dụng dấu hiệu cho các chƣơng trình khuyến mãi
4.1.3 Cửa hàng 3: là mặt bằng nằm riêng với nhà chủ, giờ giấc và diện tích đƣợc
thoải mái.
4.1.3.1 Layout: chƣa theo đúng tiêu chuẩn của doanh nghiệp, tủ kính số 2 đặt tại
vị trí đó gây cản trở hƣớng mua sắm của khách hàng, mất sự chú ý của những mặt hàng
khác bên trong tủ kính số 2
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 54
TỦ
KÍNH
SỐ 5
TỦ
KÍNH
SỐ 1
TỦ
KÍNH
SỐ 6
TỦ
KÍNH
SỐ 4
TỦ
KÍNH
SỐ 3
TỦ KÍNH SỐ 8
TỦ
KÍNH
SỐ 8
TỦ
KÍNH
SỐ 9
CỬA RA VÀO
TỦ KÍNH SỐ 12
TỦ KÍNH SỐ 7
DỰ TRỮ
HÀNG HÓA
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 55
4.1.3.2 Cách sắp xếp hàng hóa:
Hàng hóa tại cửa hàng ít hơn các cửa hàng khác. Việc sắp xếp hàng hóa không
ổn định, không theo tiêu chuẩn doanh nghiệp.
Số thứ tự Sản phẩm
Tủ kính số 1 Sản phẩm chuyên dành cho các salon, tiệm uốn tóc: dầu gội,
thuốc duỗi, oxy pha thuốc nhuộm, thuốc uốn lạnh, uốn nóng.
Tủ kính sô 2 Mi giả, keo xịt tóc, keo xịt màu, dầu gội, sữa tắm, máy duỗi, sữa
rửa mặt.
Tủ kính sô 3 Các loại kềm, kéo, bộ ráy tai, nhiếp, dũa móng tay, bông phấn,
viết vẽ móng
Tủ kính sô 4 Các loại sơn từ 8.000 đồng – 40.000 đồng
Tủ kính sô 5 Thuốc nhuộm và oxy pha thuốc nhuộm.
Tủ kính sô 6 Dầu bóng tóc, gel tạo kiểu, dầu gội chuyên dùng cho salon,
thuốc duỗi, thuốc uốn tóc.
Tủ kính sô 7 Sữa rửa mặt, sữa tắm, kem trị mụn, kem trị nám, kem dƣỡng da,
dầu bóng tóc.
Tủ kính sô 8 Mỹ phẩm trang điểm, mặt nạ, nƣớc sơn cao cấp, kem lột mụn,
bột đắp móng.
Tủ kính sô 9 Các phụ liệu ngành Nail.
Tủ kính sô 10 Dự trữ hàng hóa.
Khu vực số 11 Quấy tính tiền.
Tủ kính số 12 Tủ mỹ phẩm trang điểm của Mỹ nhãn hiệu Lasplash.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 56
4.1.3.3 Hình ảnh kệ hàng: Cửa hàng sử dụng toàn bộ bằng tủ kính do mặt ngoài
cửa hàng có rất nhiều bụi. Bên cạnh đó, việc sử dụng tủ kính cũng đề phòng mất cắp.
Sau đây là một số hình ảnh tại cửa hàng 3:
Tủ hóa mỹ phẩm
Tủ kềm
Tủ nƣớc sơn Quầy tính tiền
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 57
Tủ mỹ phẩm
4.1.3.4 Trưng bày bên ngoài: rất tốt, giống cách bố trí tại những cửa hàng khác.
4.1.3.5 Các phương thức quảng cáo tại điểm bán lẻ: chƣa đầu tƣ nhiều các
phƣơng thức quảng cáo tại cửa hàng này.
TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Trong chƣơng này, ngƣời viết phân tích thực trạng tình hình trƣng bày tại
Beautyworld.vn. Chƣơng này nói về cách bày trí cửa hàng, sắp xếp hàng hoá, sử dụng
các phƣơng thức quảng cáo tại cửa hàng.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 58
NHẬN XÉT THỰC TRẠNG CHUNG TẠI 3 CỬA HÀNG:
Ƣu điểm:
Beautyworld.vn đƣa ra một tiêu chuẩn trƣng bày chung cho các cửa
hàng.
Đầu tƣ tủ kính, kệ trƣng bày đầy đủ.
Trƣng bày bên ngoài cửa hàng tốt: truyền đạt đầy đủ thông tin cửa hàng
tới khách hàng, màu sắc thu hút tạo sự khác biệt với các cửa hàng bên
cạnh.
Vị trí cửa hàng thuận lợi.
Nhƣợc điểm:
Tuy có tiêu chuẩn trƣng bày chung nhƣng tại các cửa hàng chƣa áp dụng
đúng tiêu chuẩn đó.
Sắp xếp hàng hóa tại 3 cửa hàng không đồng nhất. Mỗi cửa hàng có cách
sắp xếp khác nhau.
Chƣa phân loại hàng hóa cụ thể, sắp xếp nƣớc sơn còn rất lộn xộn.
Chƣa theo dõi các tủ kính và kệ trƣng bày nhằm thay đổi kịp thời những
sự cố xảy ra: bể kệ nƣớc sơn, cửa của tủ kính không di chuyển đƣợc, rổ
bày móng tay không đồng nhất màu sắc….
Chƣa sử dụng nhiều phƣơng tiện quảng cáo tại điểm bán lẻ.
Không có khu vực khuyến mãi.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 59
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
4.2.1 Kết quả nghiên cứu định tính
4.2.1.1 Khách hàng đã từng đến Beautyworld.vn:
Chị là khách hàng quen của Beautyworld.vn. Chị là thợ uốn tóc. Vì vậy, mỗi
tháng chị đến mua hàng từ một đến bốn lần. Chị đến với Beautyworld.vn với những lý
do rất thiết thực: gần nhà, bán đúng giá, lƣợng hàng ổn định và dễ dàng chọn lựa hàng
món hàng chị thích. Chị thƣờng mua những loại sản phẩm nhƣ: dầu gội, kềm cắt móng
tay, nuớc sơn, nuớc rửa, nuớc pha sơn, thuốc nhuộm và vài sản phẩm khác. Việc trƣng
bày tại cửa hàng cũng là một trong những lý do khiến chị trở thành khách hàng quen tại
cửa hàng. Song, cũng có vài điều chị vẫn chƣa hoàn toàn hài lòng lắm. Đầu tiên là việc
trƣng bày nƣớc sơn. Việc trƣng bày chƣa theo chuẩn nhất định. Ví dụ: nƣớc sơn mắc
tiền thì trƣng bày trong tủ kính còn loại rẻ tiền thì đựng trong rổ. Nhƣng tại
Beautyworld.vn đều trƣng bày trong tủ kính gây khó lựa màu sắc. Thứ hai là các phụ
liệu ngành tóc, chƣa phân loại logic, nghĩa là dầu gội thì phải tới dầu xả nhƣng cửa
hàng lại để tới gel tạo kiểu. Nhìn chung, hình thức trƣng bày trong tủ kính là đƣợc.
Cuối cùng là khu vực treo kềm. Mỗi lần lấy hàng chị rất sợ rớt cây treo kềm xuống mặt
kính phía dƣới. Điều đó làm ảnh hƣởng đến tâm trạng mua hàng của chị.
4.2.1.2 Khách hàng chưa đến Beautyworld.vn:
Chị là nhân viên văn phòng, chƣa đến Beautyworld mua hàng. Nhƣng chị cũng
thƣờng mua các loại sản phẩm đƣợc bán tƣơng tự tại Beautyworld.vn. Chị thƣờng mua
tại chợ, siêu thị, cửa hàng gần chợ. Chị cảm thấy thuận tiện khi mua hàng tại những địa
điểm đó vì chị thƣờng xuyên đi làm. Sản phẩm đƣợc chị thƣờng mua nhất là dụng cụ
làm móng, nuớc sơn móng tay, dầu gội, thuốc hấp lạnh, ngoài ra, còn những thứ linh
tinh khác. Chị cũng rất thích mua hàng tại những cửa hàng có tính chất tƣơng tự nhƣ
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 60
Beautyworld.vn. Nhƣng chị không tìm thấy cửa hàng nào nhƣ thế tại khu vực gần nhà
chị. Khi trao đổi về việc trƣng bày tại cửa hàng, chị thích cách trƣng bày bằng tủ kính,
nhƣng đó chỉ phù hợp với các loại mỹ phẩm cao cấp, còn những loại thƣờng thì để
ngoài dễ lựa hơn
4.2.1.3 Nhân viên bán hàng tại Beautyworld.vn:
Chị là nhân viên bán hàng tại Beautyworld.vn từ lúc cửa hàng mới thành lập
đến hiện tại. Vì vậy, chị nắm khá rõ về thông tin khách hàng cũng nhƣ sở thích mua
hàng của họ. Đối tƣợng đến Beautyworld.vn thƣờng là nội trợ, sinh viên, học sinh,
nhân viên văn phòng, thợ uốn tóc, thợ làm móng, việt kiều. Họ thƣờng mua nhất là
kềm, nuớc sơn, thuốc hấp dầu, thuốc nhuộm, mỹ phẩm, các loại dụng cụ làm móng tay
khác. Khi mua hàng, tùy đối tuợng, đối với thợ thì không cần, còn những đối tuợng
khác thì đôi lúc cần tƣ vấn về màu sắc, công dụng sản phẩm. Thời gian bán hàng chạy
nhất của cửa hàng là khoảng 9 giờ sáng đến 11 giờ và buổi tối. Về việc chọn lựa hàng
hóa, họ thƣờng ít lựa các mặt hàng trong tủ kính. Vì tâm lý hàng trong tủ kính lúc nào
cũng đắc tiền. Chỉ có các khách hàng loại sang là thích hàng trong tủ kính. Việc vệ sinh
hàng hóa cũng không kém quan trọng tại Beautyworld.vn vào mỗi ngày. Cuối cùng là
khó khăn trong việc trƣng bày tủ kính. Có vài bất cập: cao, cửa kính thì hay bị trục trặc,
khó lau chùi sản phẩm.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 61
4.2.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng:
Qua khảo sát thị trƣờng, ta thu về 100 mẫu trong đó có 2 mẫu bị lỗi. Tỉ lệ giới tính
nữ trong khảo sát chiếm 93% trong tổng số 100 mẫu khảo sát.
Hình 4.1: Biểu đồ thống kê các nhóm tuổi trong khảo sát
Hình 4.2: Biểu đồ thống kê nghề nghiệp trong khảo sát
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 62
Hình 4.3: Biểu đồ thống kê khách hàng đã từng mua hàng tại Beautyworld.vn
Trong 100 khách hàng khảo sát, có 83 khách hàng đã đến Beautyworld.vn mua hàng
Hình 4.4: Biểu đồ thống kê số lần khách hàng mua tại Beautyworld.vn
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 63
Số lần/
tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Bị
lỗi
% 13 3 9 12 11 10 6 7 4 6 1 3 15
Nhìn vào biểu đồ ta thấy số lần khách hàng đến mua hàng tại Beautyworld.vn
từ 1-6 lần/tháng thì nhiều hơn từ 6 lần/tháng trở lên. Số lƣợng đến cửa hàng của khách
hàng chửa ổn định. Beautyworld.vn nên chú ý vấn đề này. Beautyworld.vn cần quan
tâm đến việc chăm sóc khách hàng và phong cách phục vụ của nhân viên bán hàng.
Hình 4.5: Biểu đồ thống kê sức mua sản phẩm tại các cửa hàng, chợ, siêu thị.
Qua nghiên cứu, ta thấy sản phẩm khách hàng thƣờng mua nhất là dầu gội, sửa
rửa mặt, sữa tắm, kem dƣỡng da do đây là các mặt hàng tất yếu đƣợc sử dụng hằng
ngày trong sinh hoat cá nhân của mọi ngƣời. Kế đến là mỹ phẩm trang điểm, kềm cắt
móng, nƣớc sơn. Đây là các sản phẩm sử dụng theo các dịp, các kì. Ví dụ: mỹ phẩm sẽ
sử dụng hằng ngày đối với nhân viên văn phòng, ngƣời có ngành nghề phù hợp với
việc trang điểm hoặc trang điểm là sở thích của họ. Kềm cắt móng và nƣớc sơn là dụng
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 64
cụ nail. Việc chăm sóc bộ móng cũng quan trọng đối với các chị em phụ nữ. Nhƣng tùy
vào sở thích và tính chất công việc của từng ngƣời sẽ sử dụng các dụng cụ nail nhiều
hoặc ít. Thông qua kết quả này, chúng ta biết đƣợc tính thu hút của từng sản phẩm mà
trƣng bày cho phù hợp với thị hiếu chung của khách hàng.
Tại Beautyworld.vn
Hình 4.6: Biểu đồ thống kê sức mua tại Beautyworld.vn
Thứ tự ƣu tiên sản phẩm có chút thay đổi. Khách hàng đến cửa hàng thƣờng mua
các dụng cụ nai, dầu gội, sữa tắm, kem dƣỡng da, gel tạo kiểu, thuốc nhuộm tóc. Sản
phẩm bán chạy nhất ở Beautyworld.vn là nƣớc sơn. Việc chú ý đến các sản phẩm tại
cửa hàng giúp beautyworld.vn thay đổi vị trí hàng hóa trong cửa hàng cho hợp lý.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 65
Thời gian đi mua hàng cũng ảnh hƣởng đến việc trƣng bày sản phẩm.
Hình 4.7: Biểu đồ thống kê thời gian đi mua hàng của khách hàng
Nhìn vào biểu đồ ta nhận thấy khách hàng thƣờng dành thời gian mua hàng vào
dịp cuối tuần và rải rác ở các ngày trong tuần. Thông qua đây, chúng ta sẽ sắp xếp, tạo
ra các khu vực khuyến mãi nhằm kích thích khả năng mua hàng của khách hàng vào
đúng dịp họ có nhu cầu – đó là dịp cuối tuần. Ngoài ra, ta còn chú ý vào ngày thứ hai.
Vì đây thƣờng là ngày các khách hàng mua sỉ thƣờng xuyên mua hàng. Đây là điểm
mạnh mà Beautyworld.vn cần chú ý.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 66
Địa điểm mua hàng mà khách hàng thƣờng lui tới cũng quan trọng.
Hình 4.8: Biểu đồ thống kê địa điểm mua hàng của khách hàng
Khách hàng thƣờng mua hàng tại siêu thị và các quầy ở chợ. Tại đó, khách hàng
dễ dàng chọn lựa các sản phẩm tất yếu nhƣ dầu gội, sữa rửa mặt, kem dƣỡng da, sữa
tắm. Các cửa hàng chuyên bán tất cả mặt hàng về ngành nail, tóc, da là chọn lựa khi
khách hàng có nhu cầu mua các loại sản phẩm chuyên dụng nhƣ kềm, nƣớc sơn, thuốc
hấp dầu, thuốc nhuộm …..
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 67
Hình 4.9: Biểu đồ thống kê yếu tố hấp dẫn khách hàng đến địa điểm mua hàng.
Đa dạng sản phẩm và giá rẻ là những yếu tố giữ chân khách hàng, biến họ thành
khách hàng trung thành của cửa hàng đó. Nhìn vào biểu đồ ta còn thấy yếu tố thu hút
khách hàng không kém gì sản phẩm và giá là cách trƣng bày đẹp. Cách trƣng bày đẹp
không những thu hút khách hàng đến mua mà còn kích thích hành vi mua sắm của
khách hàng tại thời điểm mua hàng.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 68
Hình 4.10: Biểu đồ thống kê các yếu tố hấp dẫn của Beautyworld.vn
Hình 4.11: Biểu đồ thống kê lý do khách hàng đến với Beautyworld.vn
Khách hàng đến với Beautyworld.vn thông qua những thông điệp trên poster
khuyến mãi đƣợc treo trƣớc cửa hàng. Đó là yếu tố Beautyworld.vn nên chú ý và tiếp
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 69
tục duy trì. Ngoài ra, tên cửa hàng cũng thu hút khách hàng đến với Beautyworld.vn
thông qua cái nhìn đầu tiên vào cửa hiệu và thông qua kênh internet (website). Song,
giá cả, chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm tại Beautyworld.vn cũng không kém phần
quan trọng trong việc kích thích hành vi mua sắm của khách hàng.
Sau đây là vài ý kiến về cách trƣng bày tại cửa hàng:
Hình 4.12: Biểu đồ thống kê về việc thích trƣng bày trong tủ kính không?
Hình 4.13: Biểu đồ thống kê về việc thích niêm yết giá trên sản phẩm không?
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 70
Hình 4.14: Biểu đồ thống kê về việc thích cửa hàng sử dụng bảng biểu nói về công
dụng và tên sản phẩm không?
.
Hình 4.15: Biểu đồ thống kê về việc thích chọn nƣớc sơn ở đâu?
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 71
Hình 4.16: Biểu đồ thống kê về cách sắp xếp nƣớc sơn
Hình 4.17: Biểu đồ thống kê về việc sắp xếp hóa mỹ phẩm dành cho tóc ở đâu?
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 72
Hình 4.18: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về cách thức trƣng bày
tại Beautyworld.vn
Nhìn vào biểu đồ ta nhận thấy, biến sử dụng công cụ đúng cách đạt mức cao
nhất. Việc đó thể hiện Beautyworld.vn sử dụng dụng cụ trƣng bày đúng cách. Bên cạnh
đó, còn giá sản phẩm cũng đƣợc niêm yết cụ thể trên sản phẩm mang lại cho khách
hàng sự thuận lợi trong mua sắm. Tuy nhiên, vẫn còn vài mặt hạn chế là lối đi còn nhỏ
hẹp, chƣa có khu vực khuyến mãi, không gian cửa hàng chật hẹp.
Qua các biểu đồ thống kê về cách trƣng bày tại cửa hàng, ta tổng hợp lại nhƣ
sau:
Khách hàng thích trƣng bày trong tủ kính, niêm yết giá trên sản phẩm, sử dụng
bảng biểu nói về công dụng và tên các sản phẩm, thích chọn nƣớc sơn trong tủ kính,
sắp xếp nƣớc sơn theo màu sắc từ sáng đến tối, hóa mỹ phẩm dành cho tóc nên để
trong tủ kính.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 73
4.3 NHU CẦU TRƢNG BÀY SẢN PHẨM:
4.3.1 Khách hàng:
Thích trƣng bày trong tủ kính
Sắp xếp hàng hóa theo màu sắc từ sáng đến tối
Sử dụng bảng biểu nói về công dụng và tên sản phẩm.
Niêm yết giá trên sản phẩm
Chú ý đến giá, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm và cách thức trƣng bày tại
cửa hàng.
4.3.2 Doanh nghiệp:
Tránh lòe loẹt, nhiều chi tiết
Sử dụng nhiều hình thức quảng cáo tại điểm bán lẻ: poster và bảng biểu.
Tập trung vào sản phẩm
Sử dụng ánh sáng trong trƣng bày
Hạn chế ít vật dụng trƣng bày
Trƣng bày thành hình khối
Dự trữ đƣợc hàng hóa
Kiểm kê dễ dàng vào cuối tháng
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 74
Chƣơng 5
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
KỸ NĂNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM TẠI
HỆ THỐNG BEAUTYWORLD.VN
5.1 ĐỐI VỚI CÁC CỬA HÀNG HIỆN TẠI:
Beautyworld.vn nên trƣng bày hàng hóa cụ thể theo từng bƣớc sau:
Bố trí cửa hàng theo đúng tiêu chuẩn trƣng bày đã đặt ra và hợp lý với diện tích
cửa hàng hiện tại.
Xác định cụ thể từng khu vực, tủ kính, kệ sẽ trƣng bày ngành hàng: nail, tóc, da
(mặt và thân thể).
Sắp xếp cụ thể sản phẩm vào từng tủ kính
Ngành hàng Sản phẩm Dụng cụ trƣng bày Cách sắp xếp
Nail Nƣớc sơn 2 tủ kính 3 tầng Phân loại theo từng
nhãn hiệu.
Sắp xếp theo giá từ
thấp đến cao.
Sắp xếp theo màu sắc
từ sáng đến tối.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 75
Các loại kềm, kéo,
bộ ráy tai, dao cạo
râu.
Kệ treo có móc
inox. Kệ đƣợc
đóng chặt vào
tƣờng
Phân loại theo tính
năng sản phẩm.
Sắp xếp theo giá từ
thấp đến cao
Dụng cụ nail Tủ kính nhỏ 2 tầng Phân loại theo tính
năng sản phẩm.
Phân nhỏ từng khu
vực bên trong tủ kính.
Tóc Sản phẩm tiêu
dùng: dầu gội,
dầu xả, dầu bóng
tóc, gel tạo kiểu,
thuốc mọc tóc.
Tủ kính 3 tầng Phân loại theo tính
năng sản phẩm.
Sắp xếp theo thứ tự từ
thấp đến cao trong tủ
kính: dầu gội, dầu xả,
dầu bóng tóc, gel tạo
kiểu, thuốc mọc tóc.
Sản phẩm dành
cho các salon:
thuốc nhuộm tóc,
thuốc hấp dầu,
thuốc duỗi tóc,
thuốc uốn tóc, keo
xịt tóc, dầu gội,
dầu xả.
2 Tủ kính 3 tầng Phân loại theo tính
năng sản phẩm.
Sắp xếp theo thứ tự từ
thấp đến cao trong tủ
kính: dầu gội, dầu xả,
thuốc hấp dầu, thuốc
duỗi tóc, thuốc uốn
tóc, keo xịt tóc.
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 76
Thuốc nhuộm tóc
trƣng bày riêng trong
tủ kính kế bên. Sắp
xếp theo số màu đƣợc
mã hóa trong
catalogue màu.
Dụng cụ: máy
duỗi, máy uốn tóc,
máy sấy tóc
Tủ kính 3 tầng Phân loại theo tính
năng sản phẩm.
Chia nhỏ khu vực
trong tủ kính.
Sắp xếp theo giá từ
thấp đến cao.
Mỹ phẩm LASPLASH-mỹ
phẩm trang điểm
của Mỹ.
Tủ trƣng bày riêng
của mỹ phẩm
LASPLASH
Phân loại sản phẩm.
Chia nhỏ khu vực
trong tủ kính.
Sắp xếp sản phẩm và
kết hợp những dụng
cụ trang trí nhỏ (hoa
khô, chậu hoa nhỏ,
hạt sỏi, hạt thủy
tinh…)
Mỹ phẩm trang
điểm loại thƣờng
và nƣớc sơn cao
Tủ kính 2 tầng loại
nhỏ
Phân loại sản phẩm
theo tính năng và
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 77
cấp. nhãn hiệu
Sắp xếp sản phẩm
theo giá từ thấp đến
cao.
Tầng trên trƣng bày
mỹ phẩm, tầng dƣới
trƣng bày nƣớc sơn
cao cấp
Trƣng bày kèm theo
các dụng cụ trang trí
nhƣ mỹ phẩm
Lasplash.
Sản phẩm dành
cho mặt: kem trị
mụn, kem trị nám,
sữa rửa mặt, mặt
nạ đắp mặt, kem
lột mụn, kem
dƣỡng da mặt,
nƣớc hoa hồng.
Tủ kính 3 tầng loại
nhỏ.
Phân loại sản phẩm
theo tính năng sản
phẩm
Sắp xếp theo thứ tự từ
trên xuống dƣới: kem
trị mụn, kem trị
nám,kem lột mụn,
kem dƣỡng da, sữa
rửa mặt, nƣớc hoa
hồng, mặt nạ đắp mặt.
Sản phẩm dành
cho cơ thể: xà
Tủ kính 2 tầng loại
nhỏ
Phân loại sản phẩm
theo tính năng sản
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 78
phòng, sữa tắm,
kem dƣỡng da,
nƣớc hoa, dung
dịch rửa tay.
phẩm.
Sắp xếp theo thứ tự từ
thấp đến cao: sữa
tắm, xà phòng, dung
dịch rửa tay, kem
dƣỡng da, nƣớc hoa.
Theo kết quả nghiên cứu định lƣợng đối với các cửa hàng hiện tại, số lƣợng
khách hàng thích trƣng bày bằng tủ kính chiếm tỉ lệ cao nhất 85% trên tổng số ngƣời
khảo sát. Chứng tỏ rằng: khách hàng đến mua hàng luôn đánh giá cao đối với các sản
phẩm đƣợc trƣng bày trong tủ kính. Ngoài ra, giải pháp bảo vệ an toàn cho sản phẩm
và tính chất kinh tế của việc sử dụng tủ kính cũng thích hợp cho các cửa hàng hiện tại
trong hệ thống Beautyworld.vn
Beautyworld.vn cũng nên sử dụng phƣơng thức quảng cáo tại điểm bán lẻ:
Niêm yết giá trực tiếp lên sản phẩm hay trên kệ trƣng bày. Thật vậy, với tỉ lệ
81% trên tổng số ngƣời khảo sát đã giúp Beautyworld.vn nhận ra đƣợc việc ƣa chuộng
hình thức này của khách hàng đã và chƣa đến Beautyworld.vn. Niêm yết giá cụ thể trên
sản phẩm giúp khách hàng dễ dàng so sánh và quyết định loại sản phẩm nào phù hợp
với mình mà không cần sự tƣ vấn giá của nhân viên bán hàng.
Sử dụng bảng biểu viết về công dụng và tên sản phẩm cũng rất cần thiết. Tỷ lệ
thích hình thức này chiếm 91% trên tổng số ngƣời khảo sát. Việc sử dụng bảng biểu sẽ
một phần kích thích nhu cầu mới của khách hàng, dễ dàng trong việc giới thiệu các sản
phẩm mới tới khách hàng
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 79
Ngoài ra, Beautyworld.vn nên sử dụng vị trí tại quầy tính tiền để trƣng bày
những sản phẩm bán chạy nhƣ: dung dịch rửa tay, giấy thấm dầu (sử dụng cho da mặt
nhờn), các loại dũa móng.
Một yếu tố mà Beautyworld cũng nên quan tâm là ánh sáng đèn vào buổi tối.
Sử dụng ánh sáng vàng tại các tủ kính nhƣ sau:
Tủ mỹ phẩm cao cấp.
Tủ nƣớc sơn cao cấp và mỹ phẩm loại thƣờng.
Sử dụng ánh sáng trắng tại :
Tủ nƣớc sơn
Tủ dụng cụ nail
Kệ treo kềm
Tủ hóa mỹ phẩm cho tóc
Tủ mỹ phẩm cho da
5.2 ĐỐI VỚI CÁC CỬA HÀNG SẮP KHAI TRƢƠNG VỚI HÌNH THỨC SỬ
DỤNG MÁY LẠNH VÀ CỬA KÍNH BÊN NGOÀI:
5.2.1 Cách bố trí: vẫn theo đúng chuẩn của Beautyworld.vn
5.2.2 Hình ảnh kệ:
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 80
Tủ trƣng bày nƣớc sơn, các phụ liệu ngành Nail
Tủ mỹ phẩm cao cấp Tủ xoay ngay cửa ra vào
Kệ trƣng bày nƣớc sơn loại thƣờng
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 81
Kệ trƣng bày các phụ liệu ngành tóc có sử
dụng ánh sáng vàng
5.2.3 Cách sắp xếp: tƣơng tự giải pháp cho cửa hàng hiện tại
5.2.4 Sử dụng hình thức quảng cáo tại điểm bán lẻ:
Bảng biểu nói về công dụng, tên và giá sản phẩm
Mẫu quảng cáo nhỏ kèm theo sản phẩm có
logo của Beautyworld.vn
Sử dụng màn hình LCD để quảng cáo các
loại sản phẩm bán tại Beautyworld.vn: kềm
Nghĩa, nƣớc sơn O’beauty, mỹ phẩm
Lasplash…..
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 82
Sử dụng giỏ đựng hàng có in logo và màu sắc
của Beautyworld.vn. Beautyworld nên sử dụng
các loại giỏ, rổ lạ mắt. Đó là cách giúp khách
hàng ghi nhớ thƣơng hiệu Beuatyworld.vn
5.2.5 Quảng cáo bên ngoài cửa hàng:
Hiện tại, cách thức quảng cáo bên ngoài cửa hàng của Beautyworld.vn đã ổn
định nhƣ: poster thông báo các chƣơng trình khuyến mãi, các sản phẩm mới có tại
Beautyworld.vn, bảng hiệu đèn. Nhƣng vẫn còn vài hạn chế cần khắc phục:
Poster nên ít chữ, sử dụng hình ảnh nhƣng đừng quá nhiều, màu sắc nổi gây sự
chú ý ngay từ lúc đầu. Ngoài ra, nên sử dụng màu nền của Beautyworld.vn trong
poster. Thƣờng xuyên thay đổi poster tránh sự nhàm chán từ bên ngoài đối với
các khách hàng cũ.
Bảng hiệu đèn cần sử dụng nhiều đèn có tên thƣơng hiệu Beautyworld.vn, hạn
chế nhiều chữ trên bảng hiệu.
TÓM TẮT CHƢƠNG 5
Trong chƣơng này, ngƣời viết đã viết tất cả đề xuất của cá nhân suốt quá trình
thực tập tại Beautyworld.vn. Đề xuất về cách trƣng bày, sắp xếp hàng hoá, sử dụng
phƣơng thức quảng cáo tại cửa hàng cho phù hợp với từng cửa hàng trong hệ thống
Beautyworld.vn
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 83
KẾT LUẬN
Thông qua chuyên đề thực tập nghiên cứu về kỹ năng trƣng bày hàng hóa tại
Beautyworld.vn, tôi thấy đƣợc tầm quan trọng của việc trƣng bày sản phẩm tại điểm
bán lẻ. Vấn đề trƣng bày là những nút thắt đối với nhà quản lý. Kiến thức về trƣng bày
rất rộng nhƣng cũng rất hẹp. Rộng ở chỗ rất nhiều luồng thông tin, rất nhiều ý kiến. Và
hẹp ở chỗ, chúng ta phải biết chúng ta đang cần những gì trong mảng trƣng bày. Chúng
ta nên tìm những kiến thức ấy tại đâu là hợp lý và có độ tin cậy cao. Sau đó, áp dụng
vào thực tế tại cửa hàng. Ngoài ra, tôi còn đúc kết cho mình nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm dành cho làm đẹp. Việc tìm tòi và học hỏi các tính
năng sản phẩm cung cấp cho tôi cả một chuỗi dài bài học kinh nghiệm thực tế.
Beautyworld.vn còn giúp tôi trải nghiệm trong việc bán hàng, tƣ vấn về sản phẩm, chia
sẻ những kinh nghiệm sử dụng mỹ phẩm cho khách hàng. Chỉ khi va chạm thực tế với
khách hàng, chúng ta mới biết đƣợc nhu cầu của họ, ý kiến của họ về cửa hàng; thông
qua đó, chúng ta có thể cải tiến và thích nghi với nhận thức của khách hàng
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 84
PHỤ LỤC
A. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin chào bạn! Chúng tôi là sinh viên ngành Marketing trƣờng ĐH Kinh Tế
TP.HCM. Chúng tôi đang thực hiện cuộc nghiên cứu về “Mức độ hài lòng về cách
trƣng bày tại Beautyworld.vn”. Beautyworld.vn là hệ thống bán các sản phẩm về
ngành trang trí móng (nail), ngành tóc và hóa mỹ phẩm. Rất mong bạn dành chút thời
gian trả lời bản câu hỏi này. Mọi thông tin bạn cung cấp để phục vụ cho việc nghiên
cứu, sẽ đƣợc giữ bí mật hoàn toàn. Xin chân thành cám ơn bạn!
I. THÔNG TIN ĐÁP VIÊN.
Họ tên đáp
viên
:
Giới tính :
Địa chỉ :
Số điên thoại : Ngày phỏng vấn:
II. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Xin vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây:
1.18-20 tuổi 4. 28 -30 tuổi
2. 20-25 tuổi 5. 30-35 tuổi
3. 25-28 tuổi 6. >35 tuổi
2. Xin vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng của bạn nằm trong khoảng
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 85
1. < 1 triệu
2. Từ 1 đến 3 triệu
3. Từ 3 đến 5 triệu
4. Từ 5 đến 10 triệu
5. 10-15 triệu
6. > 15 triệu
3. Nghề nghiệp của bạn:
1.Nội trợ
2. Thợ uốn tóc, thợ làm móng
3.Việt kiều
4. Các ngƣời mua sỉ
5. Sinh viên
6. Nhân viên văn phòng
III. CÂU HỎI.
1. Bạn có mua các sản phẩm nail, tóc, hóa mỹ phẩm?
1. Có (tiếp tục)
2. Không (ngƣng phỏng vấn)
2. Mỗi ngày bạn thuờng sử dụng sản phẩm nào? (chọn nhiều đáp án)
1. Kiềm cắt móng
2. Nuớc sơn
3. Dầu gội
4. Dầu hấp tóc
5. Kem duỡng da
6. Sửa rửa mặt
7. Mỹ phẩm trang điểm
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 86
8. Sữa tắm
3. Bạn mua sản phẩm vào những ngày nào trong tuần? (chọn nhiều đáp án)
1. Thứ hai
2. Thứ ba
3. Thứ tƣ
4. Thứ năm
5. Thứ sáu
6. Thứ bảy
7. Chủ nhật
4. Bạn thuờng đến đâu để mua các loại sản phẩm đó?
1. Các quầy tại chợ
2. Siêu thị
3. Cửa hàng chuyên bán các loại sản phẩm đó
4. Mua lại từ các ngƣời quen.
5. Mua tại các tiệm uốn tóc (salon) gần nhà.
5. Điều gì hấp dẫn bạn chọn nơi mua sản phẩm? (có thể chọn nhiều đáp án)
1. Bảng hiệu đèn sáng chói
2. Tên cửa hàng lạ
3. Cách bán hàng vui vẻ
4. Cách trƣng bày đẹp
5. Giá sản phẩm rẻ
6. Phong phú sản phẩm
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 87
6. Bạn thích cửa hàng trƣng bày bằng tủ kính:
1. Có.
2. Không.
Lý do:____________________________________________________________
7. Bạn có thích cửa hàng niêm yết giá trên sản phẩm hay không?
1. Có
2. Không
8. Bạn có muốn cửa hàng có bảng biểu nói về công dụng và tên các sản phẩm
không?
1. Có
2. Không
9. Bạn đã từng đến Beautyworld.vn để mua hàng chƣa?
1. Có (Chuyển xuống câu 13)
2. Không. (Ngƣng phỏng vấn)
10. Bạn có thích cửa hàng niêm yết giá trên sản phẩm hay không?
1. Có
2. Không
11. Bạn có muốn cửa hàng có bảng biểu nói về công dụng và tên các sản phẩm
không?
1. Có
2. Không
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 88
12. Bạn đã từng đến Beautyworld.vn để mua hàng chƣa?
1. Có (Chuyển xuống câu 13)
2. Không. (Ngƣng phỏng vấn)
13. Bạn đã đến Beautyworld.vn mua hàng:___________ lần.
Lý do bạn đến Beautyworld.vn mua hàng: ( có thể chọn nhiều đáp án)
1. Giá rẻ
2. Chất lƣợng sản phẩm tốt
3. Đa dạng sản phẩm
4. Trƣng bày đẹp
5. Nhân viên bán hàng nhiệt tình
6. Địa điểm gần nhà, thuận tiện.
14. Bên ngoài Beautyworld.vn có gì thu hút bạn?
1. Bảng hiệu đèn
2. Poster giảm giá
3. Tên cửa hàng
4. Màu nền của cửa hàng
5. Chƣa có gì thu hút.
15. Bạn thuờng mua gì tại Beautyworld.vn?
1. Kiềm cắt móng, kiềm cắt da
2. Nuớc sơn
3. Các phụ liệu khác cho ngành nail
4. Dầu gội đầu
5. Thuốc hấp dầu
6. Thuốc nhuộm tóc
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 89
7. Thuốc uốn tóc, duỗi tóc
8. Gel tạo kiểu
9. Sữa tắm
10. Kem duỡng da
11. Mỹ phẩm trang điểm
12. Các lọai khác:_____________
16. Bạn thích chọn nuớc sơn ở đâu?
1. Trong tủ kính
2. Trong rổ
3. Trong thùng
4. Trên kệ
17. Theo bạn, sắp xếp nuớc sơn thế nào thì dễ chọn?
1. Màu sắc từ sáng đến tối
2. Màu sắc sáng tối đan xen nhau
3. Kích thuớc chai từ nhỏ đến lớn
4. Công dụng của từng loại nuớc sơn
18. Mỹ phẩm cao cấp nên đặt ở đâu?
1. Ngay quầy tính tiền.
2. Cuối cửa hàng.
3. Ngay cửa ra vào.
4. Kệ đầu tiên.
5. Kệ cao nhất.
19. Hóa mỹ phẩm dành cho tóc nên để:
1. Trong tủ kính
2. Trong thùng
3. Trên kệ
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 90
20. Mức độ hài lòng của bạn về cách trƣng bày của Beautyworld.vn
1. Hòan tòan không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không ý kiến
4. Đồng ý
5. Hòan tòan đồng ý
Mức độ hài lòng về cách trƣng bày tại
Beautyworld.bn
1 2 3 4 5
Màu sắc sản phẩm đa dạng 1 2 3 4 5
Phong nền cửa hàng phù hợp 1 2 3 4 5
Sử dụng dụng cụ trƣng bày đúng cách 1 2 3 4 5
Cách sắp xếp giúp bạn dễ tìm sản phẩm 1 2 3 4 5
Giá sản phẩm đƣợc niêm yết cụ thể trên sản phẩm
và trên kệ trƣng bày
1 2 3 4 5
Khu vực khuyến mãi dễ nhận biết 1 2 3 4 5
Lối đi rộng rãi 1 2 3 4 5
Không gian cửa hàng thoáng 1 2 3 4 5
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 91
B. XỬ LÝ SPSS:
Bạn có thích cửa hàng niêm yết giá trên sản phẩm không?
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Vaild Có 85 85 86.7 86.7
Không 13 13 13.3 100
Total 98 98 100
Missing System 2 2
Total 100 100
Bạn có muốn cửa hàng có bảng biểu nói về công dụng và tên các sản phẩm không?
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Vaild Có 81 81 82.7 82.7
Không 17 17 17.3 100
Total 98 98 100
Missing System 2 2
Total 100 100
Bãn đã từng đến Beautyworld.vn mua hàng chƣa?
Vaild
Missing
98
2
Mỹ phẩm cao cấp nên đặt ở đâu?
Vaild
Missing
85
15
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 92
Bạn đã từng đến Beautyworld.vn mua hàng mấy lần?
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Vaild 1 13 13 15.3 15.3
2 3 3 3.5 18.8
3 9 9 10.6 29.4
4 12 12 14.1 43.5
5 11 11 12.9 56.5
6 10 10 11,8 68.2
7 6 6 7.1 75.3
8 7 7 8.2 83.5
9 4 4 4,7 88.2
10 6 6 7.1 95.3
11 1 1 1.2 96.5
12 3 3 3.5 100
Total 85 85 100
Missing System 15 15
Total 100 100
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 93
Hóa mỹ phẩm dành cho tóc nên để
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Vaild Trong tủ kính 58 58 68.2 68.2
Trong thùng 8 8 9.4 77.6
Trên kệ 18 18 21.2 98.8
Total 85 85 100 100
Missing System 15 15
Total 100 100
Theo ban, sắp xếp nƣớc sơn thế nào thì dễ chọn?
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vaild Màu sắc từ sáng đến
tối
51 51 60 60
Màu sắc sáng tối đan
xen nhau
17 17 20 80
Kích thƣớc chai từ
nhỏ đến lớn
9 9 10.6 90.6
Công dụng của từng
loại nƣớc sơn
8 8 9.4 100
Total 85 85
Missing System 15 15
Total 100 100
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 94
Cases Responses Col Response %
Mỗi ngày bạn thƣờng sử
dụng sản phẩm nào?
Kềm cắt móng 32 32 32.7%
Nƣớc sơn 32 32 32.7%
Dầu gội 64 64 65.3%
Dầu hấp tóc 29 29 29.6%
Kem dƣỡng da 39 39 39.8%
Sữa rửa mặt 56 56 57.1%
Mỹ phẩm trang
điểm
35 35 35.7%
Sữa tắm 42 42 42.9%
Total 98 329 335.7%
Cases Response
s
Col
Responses
%
Bạn mua sản phẩm vào những
ngày nào trong tuần
Thứ hai 21 21 21.4%
Thứ ba 18 18 18.4%
Thứ tƣ 18 18 18.4%
Thứ năm 13 13 13.3%
Thứ sáu 17 17 17.3%
Thứ bảy 40 40 40.8%
Chủ nhật 55 55 56.1%
Total 98 182 185.7%
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 95
RELIABILITY ANALYSIS – SCALES (ALPHA)
Mean Std Dev Cases
1 C20.1 3.7294 .6794 85
2 C20.2 3.4706 .7001 85
3 C20.3 3.4588 .7164 85
4 C20.4 3.8118 4.4708 85
5 C20.5 3.4353 .7472 85
6 C20.6 3.6118 .6917 85
7 C20.7 3.0941 .6835 85
8 C20.8 3.0824 .7593 85
9 C20.9 3.0588 .9923 85
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 96
Item – total statistics
Alpha Scale Mean Scale Variance Corrected Squared
C20.1
.3568
27.0235 34.9756 .0251 .2786
C20.2
.2914
27.2824 32.2527 .3135 .2683
C20.3
.3090
27.2941 32.9006 .2217 .3073
C20.4
.7258
26.9412 12.4132 .0900 .2751
C20.5
.2757
27.3176 31.5765 .3693 .4075
C20.6
.2695
27.1412 31.4560 .4255 .3556
C20.7
.2874
27.6588 32.1322 .3402 .5381
C20.8
.2564
27.6706 30.8664 .4496 .5179
C20.9
.3177
27.6941 32.5958 .1461 .3658
Reliability Coeffficients 9items
Alpha = .7422 Standardized item alpha = .8059
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 97
Cases Responses Col
Responses
%
Bạn thƣờng đến
đâu để mua các
loại sản phẩm
nail, tóc, mỹ
phẩm
Các quầy tại chợ 35 35 36.1%
Siêu thị 54 54 55.7%
Các cửa hàng chuyên bán các
loại sản phẩm đó
31 31 32%
Mua lại từ các ngƣời quen 10 10 10.3%
Mua tại các tiệm uốn tóc
(salon) gần nhà
4 4 4.1%
Total 97 134 138.1%
Cases Responses Col Responses
%
Điều gì hấp dẫn
bạn chọn nới mua
sản phẩm
Bảng hiệu đèn sáng chói 14 14 14.4%
Tên cửa hàng lạ 18 18 18.6%
Cách bán hàng vui vẻ 32 32 33%
Cách trƣng bày đẹp 34 34 35.1%
Giá sản phẩm rẻ 37 37 38.1%
Phong phú sản phẩm 39 39 40.2%
Total 97 175 180.4%
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 98
Cases Responses Col Responses
%
Lý do bạn đến
Beautyworld.vn
mua hàng
Giá rẻ 42 42 49.4%
Chất lƣợng sản phẩm tốt 33 33 38.8%
Đa dạng sản phẩm 37 37 43.5%
Trƣng bày đẹp 33 33 38.8%
Nhân viên bán hàng
nhiệt tình
23 23 27.1%
Địa điểm gần nhà thuận
tiện
19 19 22.4%
Total 85 187 220%
Cases Responses Col Responses
%
Bên ngoài
Beautyworld.vn có
gì thu hút bạn
Bảng hiệu đèn 9 9 10.6%
Poster giảm giá 34 34 40%
Tên cửa hàng 34 34 40%
Màu nền của cửa hàng 23 23 27.1%
Chƣa có gì thu hút 13 13 15.3%
Total 85 113 132.9%
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 99
Cases Responses Col Responses
%
Bạn thƣờng
mua gì tại
Beautyworld.vn
Kềm cắt móng, kềm cắt da 33 33 38.8%
Nƣớc sơn 49 49 57.6%
Các phụ liệu khác của
ngành Nail
15 15 17.6%
Dầu gội đầu 31 31 36.5%
Thuốc hấp dầu 16 16 18.8%
Thuốc nhuộm tóc 17 17 20%
Thuốc uốn tóc, duỗi tóc 12 12 14.1%
Gel tạo kiểu 19 19 22.4%
Sữa tắm 27 27 31.8%
Kem dƣỡng da 18 18 21.2%
Mỹ phẩm trang điểm 15 15 17.6%
Các loại khác 4 4 4.7%
Total 85 256 301.2%
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. SÁCH:
1.1 Philip KOTLER (2006), Marketing căn bản, Nhà Xuất bản Lao Động Xã
Hội.
1.2 Roy Paul NELSON (dịch Ngô Thanh Phƣợng (2006)), Thiết kế quảng
cáo,Nhà Xuất bản Văn Hóa Sài Gòn.
2. TẠP CHÍ:
Tạp Chí Marketing (55)
3. LUẬN ÁN:
Nhóm sinh viên trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM (2009), Thực trạng và giải
pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho siêu thị nội địa tại TP.HCM, công trình
dự thi giải thƣởng nghiên cứu khoa học sinh viên “Nhà kinh Tế Trẻ”
4. INTERNET:
4.1 Articles about “Retail store design”,
4.2 Kỹ thuật quảng cáo và trƣng bày sản phẩm,
ng_bay_san_pham.html
4.3. Quốc Học (2009), Nghệ thuật bài trí tại siêu thị,
báo SGTT.
4.4
quang-cao.html, Bwportal
4.5 Financials Time
Chuyên đề thực tập
SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing 1 – K33 101
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- beautyworld_0361.pdf