+ Hoàn thiện và đổi mới cơ chế quản lý của NH NN tức NHNN cần được
cải cách trở thành 1 tổ chức quản lý nhà nước theo mô hình hiện đại, bộ
máy quản lý tinh gọn, năng động theo xu hướng giảm bớt các cấp trung
gian; NHNN cần có 1 sự độc lập tương đối với CP trong quá trình xây
dựng và thực thi chính sách tiền tệ.
+ Cần điều chỉnh luật NH NN phù hợp với xu hướng phát triển mới của
hệ thống tài chính thời hậu WTO
+ Hoàn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng tài chính nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động NH
+ Nâng cao năng lực điều hành chính sách tiền tệ
+ Nâng cao vị thế và tính chuyển đổi đồng tiền VN trong các giao dịch
cán cân thanh toán quốc tế
+ Xây dựng và cũng cố an ninh tiền tệ - NH phù hợp với tiến trình hội
nhập
20 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải pháp phát triển trung tâm tài chính TP HCM trong giai đoạn hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/8/2008
1
MÔN HỌC : THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
LỚP : CAO HỌC NGÂN HÀNG K16 ðÊM 2
GVHD : PGS. TS. NGUYỄN ðĂNG DỜN
1
ðề tài thuyết trình: Giải pháp phát triển trung
tâm tài chính TP HCM trong giai ñoạn hiện nay
• Nhóm thuyết trình: Nhóm 4
• Ngày Thuyết trình: 09/01/2008
• Thành viên của nhóm tham gia thực hiện:
+ Nguyễn ðặng Trí Dũng – Nhóm trưởng
+ Phạm Lệ Trúc Hà
+ ðoàn Huy Hoàng
+ Nguyễn Thành Phúc
+ Phạm Huệ Phương
+ Phạm Thị Thanh Thúy
+ Nguyễn Ngọc Tuyền
• Người thuyết trình : Nguyễn ðặng Trí Dũng
2
1/8/2008
2
Mục lục:
A. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ TRUNG TÂM TÀI CHÍNH (TTTC)
A.I. Khái niệm TTTC
A.II. Phân loại TTTC
A.III. Các dịch vụ và chức năng của TTTC
A.IV. Lợi ích & chi phí tiềm năng của TTTC
A.V. Các ñiều kiện cần thiết ñể phát triển TTTC
B. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA TTTC TP HCM
B.I. Giới thiệu về TP HCM & vị thế TTTC TP HCM
B.II. Thực trạng hoạt ñộng của TTTC TP HCM
B.III. ðánh giá TTTC TP HCM
C. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTTC TP HCM TRONG GIAI ðOẠN HIỆN NAY
C.I. Các quan ñiểm
C.II. Các bước phát triển TTTC TP HCM
C.III. Các ñề xuất
3
A.I. KHÁI NIỆM TTTC
TTTC “là 1 thành phố hay 1 khu
vực của thành phố, tập trung
mạng lưới họat ñộng của các
ñịnh chế tài chính và thị trường
tài chính trong việc cung cấp ña
dạng các dịch vụ tài chính”
4
1/8/2008
3
A.II. PHÂN LOẠI TTTC
5
A.III. CÁC DỊCH VỤ & CHỨC NĂNG
CỦA TTTC
* Các dịch vụ:
+ Dịch vụ NH
+ Dịch vụ TTCK
+ Dịch vụ Bảo hiểm
+ Dịch vụ kế toán, kiểm toán và tư vấn tài chính
* Chức năng
+ Chức năng chu chuyển các nguồn vốn
+ Chức năng cung cấp các sản phẩm tài chính
6
1/8/2008
4
A.IV. LỢI ÍCH & CHI PHÍ TIỀM NĂNG
CỦA TTTC
* Lợi ích:
+ Giá trị mới tạo ra tăng nhanh thông qua các giao dịch tài chính
+ Thúc ñẩy nền kinh tế phát triền nhanh theo hướng hiện ñại phù hợp với xu thế hội nhập
+ Cần ít chi phí ñầu tư về tài sản cố ñịnh
+ Hình thành ngành công nghiệp không khói, không gây ô nhiễm môi trường
+ Gia tăng nguồn thu cho nhà nước từ thuế ñánh trên các họat ñộng giao dịch tài chính
+ Các ñịnh chế tài chính trung gian họat ñộng hiệu quả hơn trong việc thực hiện vai trò ñiều tiết
vốn và các dịch vụ tài chính thông qua sự cạnh tranh với các ñịnh chế tài chính nước ngòai
* Chi Phí
+ Tính dễ vở do sự nhạy cảm với những biến ñộng tài chính trên thị trường quốc tế; chi phí thất
bại cao.
+ Nếu có sự tháo chạy bất ngờ của các luồn vốn, tính dễ vỡ của TTTC xuất phát từ lực ñẩy của
các ñịnh chế tài chính và các rủi ro tiềm năng tác ñộng nghiêm trọng ñối với các khu vực khác của
nền kinh tế
+ Tự do hành ñộng theo ý chí cá nhân, không có ñịnh hướng, làm cho thị trường chệch hướng
+ Dễ bị tổn thương từ các hoạt ñộng ñầu cơ
+ Dễ bị tổn thương từ những biện pháp can thiệp trực tiếp của chính phủ vào thị trườngA 7
A.V. CÁC ðIỀU KIỆN CẦN THIẾT ðỂ
PHÁT TRIỂN TTTC
• ðịa lý về kinh tế
• Môi trường kinh tế vĩ mô
• Môi trường kinh doanh vi mô
• Tính hiệu quả của Thị Trường tài Chính 8
1/8/2008
5
A.V. CÁC ðIỀU KIỆN CẦN THIẾT ðỂ
PHÁT TRIỂN TTTC (t.t.)
Các ñiều kiện Chỉ tiêu phát triển
1) Môi trường vĩ mô + Tăng trưởng và GDP ñầu người cao
+ Mức ñộ ñầu tư và thương mại cao
+ Sự ổn ñịnh kinh tế vĩ mô
2) Môi trường kinh
doanh vi mô
+ Chi phí kinh doanh thấp
+ Thị trường nội ñịa có nhiều tiềm năng phát triển
+ Hệ thống luật pháp hoàn chỉnh, kiểm sóat tham nhũng
+ Cơ sở hạ tầng phát triển cao
+ Có ñủ nguồn nhân lực có trình ñộ cao ñể cung cấp cho lĩnh
vực tài chính
+ Người dân có mức sống cao
+ Tự do kinh tế và chính trị ổn ñịnh
3) Tính hiệu quả của
thị trường tài chính
+ Chi phí giao dịch thấp
+ Thị trường ñạt ñược các tiêu chuẩn quốc tế về kế toán, luật
pháp và giám sát
+ ða dạng về các lọai sản phẩm tài chính
9
THỰC TRẠNG
HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM
10
1/8/2008
6
B.I. GIỚI THIỆU VỀ TP HCM & VỊ THẾ
TTTC TP HCM
* Giới thiệu về HCM
* Vị thế TTTC TP HCM
ðược khẳng ñịnh qua mức ñộ phát triển của hệ thống
tài chính trên ñịa bàn, thể hiện qua:
+ Các ñịnh chế tài chính
+ Thị trường tài chính TP HCM
+ Quy mô tài sản tài chính 11
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM
1) Ngân hàng TM:
Quy mô họat ñộng của hệ thống NHTM luôn dẫn ñầu cả nước về tốc ñộ huy ñộng và dư
nợ vay cũng như thị phần huy ñộng (dư nợ chiếm ñến 25%-30% thị phần huy ñộng và
cho vay của tòan hệ thống)
* Huy ñộng vốn:
+ Không ngừng tăng lên quy mô, tỉ trọng và sự cải tiến các sản phẩm huy ñộng vốn. Từ
1996-2005 tổng vốn huy ñộng liên tục tăng từ 24.145 tỉ ñồng (1995) lên 180.970 tỉ ñồng
(2005).
+ Áp dụng nhiều hình thức huy ñộng với những kỳ hạn linh hoạt, mở rộng mạng lưới kể
cả liên kết với các tổ chức phi NH ñể tăng doanh số huy ñộng
+ Từ 2003, các NHTM rất chú trọng phát triển các dịch vụ thanh toán NH hiện ñại ñể
tạo ñiều kiện tăng nguồn vốn tiền gửi.
+ Từ 1996 ñến nay, các NH ñã ngày càng chứng tỏ năng lưc kinh doanh tiền tệ.
+ Nguồn huy ñộng trung và dài hạn của các NH TM bắt ñầu ñược nâng cao từ 1998,
ñến nay chiếm khoảng 20% trong tổng nguồn vốn huy ñộng
12
1/8/2008
7
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
* Cung cấp các dịch vụ tài chính:
+ Các dịch vụ truyền thống:
. Dịch vụ cung cấp tín dụng: môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các NH TM không ngừng ñổi mới nghiệp vụ tín dụng
theo hướng áp dụng quy trình tín dụng chuẩn ñể nâng cao chất lượng tín dụng, ñồng thời ñưa ra các hình thức ñầu tư ña
dạng (góp vốn, ñầu tư các giấy tờ có giá) và các loại hình tín dụng ngày càng phù hợp nhu cầu ñặt ra trong cuộc sống (tín
dụng tiêu dùng, tính dụng kích cầu,…)==> tăng cao mức tăng trưởng tín dụng (VD: bình quân gia ñoạn 2001-2005: khoảng
27%)
Từ năm 2002, với cơ chế lãi suất thỏa thuận, các NH TM ñược toàn quyền quyết ñịnh quá trình tổ chức cho vay, từ việc tư
vấn tiếp nhận hồ sơ vay, thẩm ñịnh dự án ñể ñưa ra quyết ñịnh cho vay, tự quyết ñịnh lãi suất cho từng ñối tượng khách hàng
==> NH có ñiều kiện mở rộng họat ñộng tín dụng hướng ñến tất cả những ñối tượng khách hàng và những họat ñộng kinh
doanh mà pháp luật cho phép
Nếu quy mô cung ứng vốn vượt khả năng cho phép thì giải quyết bằng cách cho vay hợp vốn; Phương thức cho vay ña dạng
hơn, ngoài cho vay thông thường, cho vay dự án, cho vay trả góp,…còn thực hiện việc chiếc khấu, thấu chi,…ðặc biệt vấn ñề
TSðB không còn là 1 nguyên tắc cứng nhắc như trước ñây. NH có thể cho vay không cần TSðB
. Dịch vụ thanh toán: Các dịch vụ thanh toán ñiện tử phát triển mạnh. Trong những năm qua, số lượng tài khoản cá nhân tăng
rất nhanh, ñến cuối 2005, có 983.000 tài khoản, tăng 8 lần so với 2001==> thúc ñẩy mạnh hoạt ñộng thanh toán không dùng
tiền mặt phát triển.
, Dịch vụ ngọai hối: Các NH & các ñịnh chế tài chính kinh doanh ngoại hối không ngừng ñẩy mạnh và phát triển các hoạt ñộng
dịch vụ ngọai hối ñể ñáp ứng nhu cầu giao dịch trên tài khỏan vãng lai và tài khỏan vốn
13
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
+ Các dịch vụ hiện ñại
. Dịch vụ thẻ: Hệ thống máy ATM & cổng POS ngày càng mở rộng. ðến
cuối 2005, trên ñịa bàn, tổng số lượng máy ATM lắp ñặt ñược là 417
máy; máy POS trên 5300 máy.
Số lượng thẻ phát hành tăng trưởng cao ñạt 539.028 thẻ vào cuối năm
2005. Các tiện ích của thẻ ngày càng ña dạng, tăng thêm lợi ích cho
khách hàng: như rút tiền mặt, thanh toán phí bảo hiểm, tiền ñiện,ñiện
thọai, tiền nước,…
. Dịch vụ NH ñiện tử: phát triển nhiều dịch vụ NH ñiện tử: homebanking,
internetbanking, mobilbanking, ebanking,… các NH cung cấp cho
khách hàng rất nhiều tiện ích như thông tin giá cả, lãi suất, tỷ giá, giao
dịch chứng khóan, nhà ñất,…
14
1/8/2008
8
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
* Hoạt ñộng NH và thị trường tiền tệ:
+ Thị trường nội tệ: thị trường nội tệ liên NH ñã hình thành và chủ yếu
giao dịch theo phương thức OTC và hiện ñã trở thành kênh ñầu tư ngắn
hạn có hiệu quả ñối với các ñịnh chế tài chính thừa vốn, ñối với các ñịnh
chế tài chính có khả năng quản trị vốn tốt, ña dạng hóa ñầu tư ñể sử
dụng vốn an toàn và hiệu quả.
ðiểm nổi bật của thị trường nội tệ là các NH trên cơ sở tính nhiệm, tin
tưởng lẫn nhau, mọi thủ tục quan hệ vay vốn diễn ra nhanh chóng, tiện
lợi thông qua ñiện thọai & qua mạng.
Bắt ñầu từ năm 2005, 1 số NH ñã sử dụng trái phiếu ñô thị, trái phiếu quỹ
hỗ trợ ñầu tư phát triển ñể làm tài sản ñảm bảo trong quan hệ vay vốn
trên thị trường tạo khả năng chu chuyển vốn nhanh
15
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
+ Thị trường ngọai tệ: ñược triển khai từ 1/1994. Năm 1990, chi nhánh NH Nhà Nước ñã tổ
chức hoạt ñộng của trung tâm giao dịch ngoại tệ với vai trò cơ bản là ñiều hòa nhu cầu vốn
ngoại tệ của các NH TM, qua ñó xác lập tỉ giá hối ñóai thị trường căn cứ ñể NH Nhà
Nước xác ñịnh và công bố tỉ giá chính thức. Sau 1 thời gian cũng cố, thị trường này ngày
càng phát huy vai trò kết nối giao dịch ngoại tệ giữa các tổ chức tín dụng. Hơn nữa, do
những ñiều chỉnh thay ñổi linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tiễn về kinh doanh ngọai tệ
ñã tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các NH TM phát triển hoạt ñộng kinh doanh ngoại hối quy
mô hoạt ñộng kinh doanh ngoại hối trên ñịa bàn không ngừng tăng lên. Tổng số mua ngoại
tệ năm 2005 tăng 45,56% so với năm 2004 và tổng doanh số bán ngoại tệ tăng 50,43% (so
với 2004). Thời gian qua, trong ñiều kiện biến ñộng giá cả nhưng với chính sách tỉ giá hối
ñoái hợp lý, biến ñộng trong ổn ñịnh ñã ñảm bảo mức chênh lệch giữa lãi suất ñồng nội tệ &
ngoại tệ hấp dẫn thu hút khách hàng gửi tiền ñồng, ñảm bảo cân ñối nguồn vốn nội tệ và
ngoại tệ trên ñịa bàn
Công cụ lãi suất, với vai trò là ñòn bẩy kích thích các kênh huy ñộng vốn. Từ 1996, chính
sách lãi suất ñã có những cải tiến tích cực nhằm từng bước tạo thế chủ ñộng hơn cho các tổ
chức tín dụng trong họat ñộng kinh doanh tiền tệ. Ngày 01/06/2002, chính thức áp dụng cơ
chế lãi suất thỏa thuận, các tổ chức tín dụng ñược quyền quyết ñịnh lãi suất trên cơ sở cung
cầu về vốn trên thị trường. NH Nhà Nước vẫn công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở tham khảo
cho các tổ chức tín dụng
16
1/8/2008
9
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
2) Các ñịnh chế phi NH trên ñịa bàn HCM
* Quỹ ñầu tư phát triển ñô thị TP HCM (HIFU): thành lập theo quyết ñịnh 644/TTg ngày 10/09/1996, chính thức họat ñộng từ
5/1997. HIFU hoạt ñộng với mục ñích huy ñộng vốn ngoài NS ñể ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và 1 số lĩnh
vực công nghiệp then chốt của TP HCM. HIFU ñã phát triển ña dạng hóa hình thức huy ñộng vốn nhằm thu hút tối ña nguồn
vốn khả dụng trong xã hội ñể triển khai các hoạt ñộng ñầu tư, ñặc biệt là ñầu tư hạ tầng kỹ thuật.
+ Huy ñộng vốn:
. Nhận ủy thác quản lý vốn NS: từ ngày thành lập ñến nay, HIFU ñược chính quyền TP ủy thác quản lý hơn 74,82 triệu USD
vốn từ NS và quỹ ñã thu hồi ñược hơn 50% phần vốn này, số còn lại ñang ñược thu hồi theo ñúng tiến ñộ. Hơn nữa, HIFU ñã
ñược tính nhiệm ủy thác quản lý thêm 1 số nguồn vốn như Quỹ giảm thiểu ô nhiễm của TP HCM (1 triệu USD); khoản vốn vay
43,3 triệu USD của ADB ñể ñầu tư cho dự án cải thiện môi trường của TP HCM
. Phát hành trái phiếu ñô thị: TP HCM là ñịa phương ñầu tiên trong cả nước phát hành trái phiếu ñô thị, trong 2003-2005,
ñược sự ủy nhiệm của chính quyền HCM, HIFU ñã tổ chức phát hành thành công hơn 5.300 tỷ ñồng trái phiếu ñô thị
+ Phân phốn và sử dụng vốn
. Tài trợ tín dụng: thời gian qua, HIFU chủ yếu thực hiện tài trợ theo cơ chế hợp vốn với các NH ñể cung cấp vốn cho các dự
án ñầu tư trọng ñiểm của TP HCM. Từ 1997 ñến nay, HIFU ñã cho vay hơn 170 dự án thuộc nhiều chương trình khác nhau
với tổng vốn giải ngân hơn 3000 tỷ ñồng (trong ñó của HIFU là hơn 1.850 tỷ ñồng)
. Các họat ñộng ñầu tư của HIFU:
.. ðầu tư trực tiếp qua việc sáng lập & ñiều hành các công ty cổ phần hoạt ñộng trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật-xã hội và lĩnh
vực tài chính
.. ðầu tư gián tiếp thông qua thị trường chứng khóan
17
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
* Quỹ ñầu tư khác:
+ Giai ñoạn trước năm 2000: các quỹ hoạt ñộng trên ñịa bàn
là các quỹ nước ngoài. Nhìn chung hoạt ñộng của các quỹ
trong thời gian này là không hiệu quả. Cho ñến nay phần lớn
các quỹ ñầu tư ñã hết thời gian hay ñã tạm ngừng hoạt ñộng.
Các quỹ ñầu tư ñiển hình: VF (quỹ dạng ñóng, thời hạn họat
ñộng 10 năm, quy mô 51 triệu USD), VFF (quỹ dạng ñóng, quy
mô 50 triệu USD, thời gian hoạt ñộng là 10 năm), BMF & BVF
(quỹ dạng ñóng, quy mô 80 triệu USD, thời gian hoạt ñộng 10
năm), LVF (vốn huy ñộng:55 triệu USD)
18
1/8/2008
10
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
+ Giai ñoạn từ năm 2000 ñến nay: thị trường chứng khoán ra ñời sự biến ñộng ñáng kể về
chất lượng hoạt ñộng của các quỹ ñầu tư và công ty quản lý quỹ. Các quỹ ñầu tư thành lập sau
năm 2000 ñã tỏ ra thận trọng hơn với các mục tiêu rất rõ ràng như: hiệu quả là quyết ñịnh, không
quan trọng quy mô dự án, công ty nhỏ hay lớn
Các quỹ ñiển hình:
. VEIL do Dargon Capital quản lý, tổng vốn ñầu tư vào doanh nghiệp VN ñến nay ñã hơn 190 triệu
USD
. Mekong Enterprise Fund do công ty quản lý quỹ Mekong Capital thành lập
.VOF do VinaCapital thành lập vào ngày 11/11/2003, 2004 VOF ñã công bố khoản ñầu tư ñầu tiên
vào công ty kem Kinh ðô. Tháng 3/2006, VinaCapital khai trương quỹ ñầu tư bất ñộng sản
VinaLand Fund (65 triệu USD)
. Năm 2004, Dragon Capital liên doanh với Sacombank thành lập công ty quản lý quỹ VFM; VFM
ñã tiến hành thành công ñợt phát hành chứng chỉ quỹ cho quỹ ñầu tư chứng khoán VN (VF1).
Tháng 11/2004, VF1 ñã ñược phép niêm yết chứng chỉ quỹ tại Trung Tâm giao dịch Chứng
Khóan TP HCM.
Hoạt ñộng của các quỹ ñầu tư nước ngòai hiện nay trên thị trường chứng khóan VN có thể ñược
coi là yếu tố quan trọng ñóng vai trò là chất xúc tác cho sự phát triển của thị trường
19
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
* Các công ty tài chính và cho thuê tài chính:
Tổng số dư cho vay của các công ty tài chính & cho thuê tài chính chiếm hơn 50% so với cả
nước.
Các công ty tài chính ñược cho vay dưới các hình thức: cho vay ngắn hạn, cho vay trung & dài
hạn, chiếct khấu, tái chiết khấu,…cung cấp dịch vụ ngân quỹ & các hoạt ñộng ñầu tư khác
Các công ty cho thuê tài chính tiến hành ñẩy mạnh các nghiệp vụ: cho thuê tài chính, mua và cho
thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính, thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản và bảo
lãnh liên quan ñến hoạt ñộng cho thuê tài chính và 1 số dịch vụ tài chính khác
ðơn vị: tỷ ñồng
Công ty cho
Thuê Tài
chính
2004 2005 6/2006
Huy
ñộng
Cho
vay
Huy
ðộng
Cho
vay
Huy
ñộng
Cho
vay
775 3.302 975 4.484 1.029 4.923
Công ty tài
chính
220 452 245 592 344 774
20
1/8/2008
11
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
3) Thị Trường vốn TP HCM:
Sự hình thành và phát triển trung tâm chứng khoán TP HCM phản ánh tính vượt trội của
trung tâm tài chính TP HCM. Có thể nói, thời gian qua, trên ñịa bàn TP HCM thị trường
vốn vẫn chủ yếu phản ánh hoạt ñộng tín dụng qua NH (nếu không kể ñến lượng trái
phiếu mà chính phủ phát hành trực tiếp), do ñó với nhu cầu phát triển càng cao của
nền kinh tế nhu cầu vốn ngày càng tăng áp lực cho hoạt ñộng của NH. Sự ra ñời
của TT giao dịch CK TP HCM (Sở Giao Dịch CK) là 1 trong những giải pháp tích cực ñể
giảm bớt gánh nặng huy ñộng vốn cho hệ thống NHTM
Trên thị trường TP HCM ñã xuất hiện các công cụ huy ñộng vốn trung và dài hạn của thị
trường: trái phiếu chính phủ, cổ phiếu, trái phiếu NH tạo ñiều kiện cho nền kinh tế huy
ñộng nguồn vốn ñầu tư dài hạn phục vụ cho ñầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, cho
các nhu cầy ñầu tư, phát triển của nhà nước, khuyến khích tiết kiệm – ñầu tư của công
chúng, thông qua thu nhập, lợi tức và giá cả chứng khóan.
21
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
4) Thị trường bảo hiểm:
Khởi ñộng thực sự từ khi CP ban hành nghị ñịnh 100/CP ngày
18/12/1993. Một năm sau, các DN BH ngoài hệ thống Bảo Việt
ñã lần lượt ra ñời (BH Nhà Rồng, Bảo hiểm Petrolimex, BH
Dầu khí,…). Và với hệ thống pháp lý như luật BH (có hiệu lực
từ 1/4/2001) và các nghị ñịnh 42/2001 và 43/2001 của CP và 2
thông tư 71/2001 & 72/2001 của Bộ Tài Chính, cho ñến nay,
trên ñịa bàn TP HCM có hơn 44 công ty, ñại lý, chi nhánh và
văn phòng bảo hiểm trong nước và nước ngòai hoạt ñộng
trong lĩnh vực kinh doanh BH nhân thọ, BH Phi Nhân thọ, tái
BH & môi giới BH.
22
1/8/2008
12
B.II. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA
TTTC TP HCM (t.t.)
5)Thị trường phái sinh: chỉ mới bắt ñầu thực hiện và tập dược 5-6 năm trở lại ñây.
Một số giao dịch phái sinh tiêu biểu ñược NH Nhà Nước cho phép triển khai trong thời
gian qua:
+ 2002, Eximbank ñã tiến hành giao dịch thí ñiểm quyền lựa chọn
+ Citibank thự hiện thí ñiểm hoán ñổi lsuất giữa 2 ñồng tiền
+ BIDV thực hiện thí ñiểm giao dịch quyền chọn lãi suất ñối với các khỏan vay hoặc ñi
vay trung và dài hạn bằng USD hoặc Euro
+ NH HSBC thực hiện giao dịch hóan ñổi lãi suất cộng dồn với thời hạn tối ña là 5 năm.
Ngày 27/04/2006, theo công văn 3324/NHNN-CSTT, NHNN cho phép HSBC chi nhánh
TP HCM triển khai thực hiện thí ñiểm việc cung cấp sản phẩm ñầu tư gắn với rủi ro tín
dụng cho khách hàng. HSBC là ñơn vị ñầu tiên ñược phép cung cấp sản phẩm phái
sinh này.
Phát triển các giao dịch phái sinh cung ứng thêm các công cụ tài chính, ña dạng sản
phẩm dịch vụ của NH trên thị trường ngoại hối góp phần tạo rào cản bảo vệ và nâng
cao năng lực cạnh tranh, hạn chế thiệt hại cho các họat ñộng kinh tế của các DN trên
ñịa bàn như: xuất nhập khẩu, kinh doanh NH,… 23
B.III. ðÁNH GIÁ TTTC TP HCM.
1) Những thành tựu:
+ Hình thành 1 hệ thống các ñịnh chế tài chính trung gian vận hành theo cơ chế thị trường
+ Năng lực kinh doanh của các ñịnh chế tài chính trung gian ngày càng ñược nâng cao
+ Tăng cường hợp tác kinh doanh nhằm gia tăng khả năng kinh doanh và ña dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ tài chính
+ Sự ra ñời và phát triển của thị trường CK TP HCM tạo ra cơ sở hạ tầng tài chính quan
trọng,khẳng ñịnh ưu thế của TP HCM trong tiến trình phát triển trung tâm tài chính
2) Những hạn chế:
+ Môi trường kinh tế vĩ mô chưa thật ổn ñịnh: Chỉ số giá cả hàng hóa tăng cao gây tâm lý lo sợ
lạm phát và ñồng tiền mất giá; những biến ñộng của thị trường ngoại hối, thị trường vàng tăng
cao và diễn ra phức tạp thị trường tài chính phát triển không ổn ñịnh
+ Môi trường pháp lý cân phải hoàn chỉnh hơn nữa cho phù hợp trong bối cảnh hội nhập quốc tế
+ Cấu trúc và năng lực kinh doanh của các ñịnh chế tài chính trung gian trên ñịa bàn TP HCM còn
chưa thật sự mạnh.
24
1/8/2008
13
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
TRUNG TÂM TÀI CHÍNH
TP HCM TRONG GIAI
ðOẠN HIỆN NAY
25
C.I. CÁC QUAN ðIỂM:
* Phát triển TTTC TP HCM phải gắn liền với các ñặc thù của 1 nền kinh tế ñang chuyển
ñổi
* Phát triển TTTC TP HCM phải ñược ñặt trong chiến lược phát triển tổng thể khu vực
tài chính của Việt Nam
* ðể trở thành TTTC của cả nước và vươn ra khu vực, hệ thống tài chính TP HCM cần
phát triển ñồng bộ
+ Phát triển hệ thống thị trường tài chính: Thị trường tiền tệ, thị trường trái phiếu, thị
trường cổ phiếu
+ Phát triển công nghệ quản lý tài sản
+ Phát triển các dịch vụ tài chính
+ Tăng cường mạng lưới toàn cầu của công nghệ tài chính
+ Nâng cấp hệ thống giám sát và pháp lý tài chính
26
1/8/2008
14
C.II. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN TTTC
TP HCM
Mức ñộ phát triển Thời gian
Củng cố, xây dựng cơ sở hạ tầng và hệ thống tài chính của TP
HCM, bao gồm 1 số công nghệ tài chính có tính chiến lược
2006-2010
Tạo lập 1 trung tâm tài chính chuyên môn cao về công nghệ
quản lý tài sản
2011-2020
Phát triển thành trung tâm tài chính chủ yếu của khu vực Từ 2021 trở ñi
27
C.II. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN TTTC
TP HCM (t.t)
* 2006-2010 cần chú trọng phát triển:
+ Cấu trúc quy mô & phạm vi của các hoạt ñộng tài chính phải ñồng bộ, ñủ lớn và không ngừng mở rộng, gia
tăng, bao quát và thu hút sự tham gia ngày cang nhiều của cá nhân, DN trên ñịa bàn TP và các tỉnh, trong
nước và ngoài nước. Số lượng, chủng lọai, cơ cấu các dịch vụ tài chính ngày càng phải ñược cải thiện với chi
phí ngày càng giảm thiểu và ngày càng tiếp cận với các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế
+ Hệ thống các ñịnh chế tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật, các dịch vụ hỗ trợ thị trường và ñội ngũ nhân lực
liên quan ñến các hoạt ñộng cung cấp các dịch vụ tài chính phải ngày càng phát triển, hiện ñại hóa và mang
tính chuyên nghiệp cao, không ngừng ñược cải thiện cả về lượng và chất, cũng như phát triển các mối quan
hệ phối hợp, trực tiếp, liên thông trên phạm vi toàn quốc và quốc tế hóa.
+ Phát triển thị trường vốn hiện ñại bằng việc cải thiện tính minh bạch và hiệu quả thị trường cổ phiếu và tăng
cường thị trường trái phiếu. Phát triển quản lý tài sản như là 1 công nghệ chủ ñạo và thu hút nhiều ñịnh chế
quản lý tài sản nước ngoài ñặt văn phòng hoạt ñộng tại TP HCM. Phát triển bảo hiểm xã hội và ñặc biệt HIFU
thành công ty quản lý quỹ tài sản có tầm cở khu vực
+ Quản lý nhà nước ñối với dịch vụ tài chính ngày càng ñược tăng cường, toàn diện và có hiệu lực, hiệu quả
thực tế cao theo các quy tắc thị trường, các cam kết hội nhập quốc tế và các thông lệ thế giới, vừa tạo thuận
lợi tối ña, vừa ñảm bảo an toàn và lành mạnh hóa cho toàn bộ quá trình và các hoạt ñộng cung cấp và sử
dụng các dịch vụ tài chính trên ñịa bàn TP HCM, trong nước và quốc tế
28
1/8/2008
15
C.III. CÁC ðỀ XUẤT:
1) Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang ñô thị của
TP HCM.
So với HN, TP HCM tiếp cận rất gần với các nước ðNÁ và trên các tuyến
giao thông quốc tế quan trọng, có nhiều cửa ngỏ thông ra biển. Tại các
ñầu mối giao lưu có ñiều kiện tự nhiên thuận lợi, các ñô thị, khu công
nghiệp sẽ ñược hình thành và phát triển tạo ra lợi thế mở rộng kinh tế ñối
ngọai, thu hút ñầu tư nước ngòai, phát triển thương mại và dịch vụ hàng
không, hàng hải, du lịch. Vì vậy, quy mô và chất lượng cơ sở hạ tầng
kinh tế kỹ thuật của TP có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng trong việc xây
dựng và phát triển trung tâm tài chính
2) Cũng cố & nâng cao vị thế của TP HCM thành 1 trung tâm kinh tế
của cả nước
29
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.)
3) Phát triển hệ thốg tài chính trên ñịa bàn TP HCM.
* Phát triển hệ thống NHTM
+ ðẩy mạnh tiến trình cải cách hệ thống NH TM: tức phải hướng vào tiến
trình tự do hóa hoạt ñộng NH & tăng cường năng lực quản trị của các
NH trong nước với mục ñích là ñể khuyến khích cạnh tranh, tăng cường
sức mạnh của hệ thống NH, cung cấp các sản phẩm NH có chất lượng
cao hơn cần tập trung:
.Nâng cao năng lực tài chính của hệ thống NH TM, ñặc biết là hệ thống
NH TM cổ phần trên ñịa bàn TP
.Phát triển thị trường dịch vụ NH
.ðẩy mạnh tiến trình tái cấu trúc NH và thành lập tập ñòan tài chính – NH
.Mở rộng mạng lưới hoạt ñộng, tăng cường hợp tác kinh doanh
.Quản trị các NH TM trong nước phải tiến dần ñạt chuẩn quốc tế
.Cải cách thể chế, tạo sân chơi bình ñẳng cho các NH nước ngoài 30
1/8/2008
16
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t) :
* ða dạng hóa các ñịnh chế phi NH: bắt nguồn từ các lý do:
+ Với cơ chế và ñặc ñiểm hoạt ñộng của mình, các ñịnh chế phi NH có thể ñáp ứng nhu cầu vốn
ñầu tư ña dạng của nền kinh tế
+ Tạo ra tính ña dạng của hệ thống tài chính , tăng cường sự cạnh tranh với các NH TM
+ Phát triển ña dạng các ñịnh chế phi NH góp phần phát triển mạnh mẽ thị trường vốn xét trên
các góc ñộ: cung cấp các dịch vụ môi giới, bảo lãnh, quản lý tài sản và danh mục ñầu tư, kinh
doanh chứng khoán,…
Các giải pháp mà chính phủ & NH NN cần tập trung là:
. Phát triển công nghệ quản lý và danh mục ñầu tư tài sản
. Tự do hóa hoàn toàn giá cả dịch vụ tài chính; mở cửa thị trường hối ñóai và ñẩy mạnh chính
sách tự do hóa tài chính; xóa bỏ biên giới phân chia 3 ngành: NH, bảo hiểm và kinh doanh chứng
khoán; tăng cường chính sách ưu ñãi, miễn giảm thuế cho các hoạt ñộng tài chính
. ða dạng hóa thị trường và các kênh giao dịch tài chính bằng việc loại bỏ những ràng buộc về
giao dịch chứng khóan và ñưa vào hệ thống giao dịch bằng ñiện tử
. Tạo ra khuôn khổ giao dịch tin cậy bằng việc tăng cường chính sách minh bạch tài chính; xóa bỏ
sự phân biệt các nhà ñầu tư trong và ngòai nước trên thị trường tài chính; tăng cường tính ñộc
lập của NH NN
31
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.):
* Phát triển thị trường tiền tệ:
ðể nâng cao tầm vóc hoạt ñộng của TTTC TP HCM nhất thiết phải thành
lập sàn giao dịch tiền tệ TP HCM nhằm:
. Tạo ra cơ sở hạ tầng tài chính giúp NHNN thực hiện tốt chính sách tiền
tệ
. Kết nối với TTCK TP HCM ñể ñiều tiết lãi suất và cung-cầu vốn giữa 2
thị trường
Thị Trường Tiền tệ TP HCM phải chú trọng phát triển:
. Các nhà chiết khấu chuyên nghiệp
. Những người môi giới tiền tệ trong nước và quốc tế
. Các giấy tờ có giá ngắn hạn
. Hình thành trung tâm thông tin, dữ liệu về hoạt ñộng NH trong nước và
trên thế giới, ñồng thời hình thành lãi suất Vibor giao dịch trên thị trường
liên NH
32
1/8/2008
17
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.):
* THị trường ngọai hối: Sự phát triển thị trường ngọai hối TP HCM cần tập trung:
. Phát triển các chủ thể kiến tạo thị trường
. ða dạng hóa các ñồng tiền giao dịch và các công cụ của thị trường
. Tăng cường tính minh bạch trong các giao dịch ngoại hối
* Phát triển thị trường vàng: cần chú trọng:
. Trước mắt TP HCM cần thành lập trung tâm ñấu giá vàng trên cơ sở phát triển sàn
giao dịch của công ty kinh doanh vàng bạc ñá quý thành phố
. Từng bước quốc tế hóa thị trường vàng trong nước, cho phép nhà ñầu tư nước ngòai
tham gia kinh doanh vàng trên thị trường trong nước
. Phát triển hệ thống người môi giới vàng ñể kích họat thị trường vàng, qua ñó kết nối thị
trường vàng trong nước với thị trường vàng trong khu vực và quốc tế
* Phát triển thị trường trái phiếu: cần phát triển theo hướng thị trường hóa với sự ña
dạng hóa các chủ thể tham gia và hàng hóa giao dịch ñể tạo nền tảng cho sự phát triển
lâu dài 33
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.):
* Về thị trường CK: do chỉ mới hình thành và phát triển trong 1 thời gian ngắn, quy mô
thị trường còn nhỏ, nên trước mắt TTCK chưa thể trở thành trục chính trong việc
chuyển tải vốn dài hạn cho nền kinh tế. Vì thế trong giai ñọan 2006-2010 ñòi hỏi nhà
nước cần có những quyết sách thiết thực hơn trong việc kích cung-kích cầu CK, cải
cách hệ thống luật pháp, chuẩn mực kế toán/kiểm tóan ñể gia tăng tính lỏng và ñộ sâu
của thị trường.
Cần tập trung:
. Phát triển hàng hóa cho thị trường
. Phát triển các nhà ñầu tư
. Hoàn thiện hơn nữa cơ sở vật chất của SGD CK TP HCM
. Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của thị
trường CK
.Từng bước tự do hóa TT CK TP HCM
* Phát triển thị trường bảo hiểm: cần tập trung phát triển mạnh mẽ công nghệ bảo
hiểm gồm bảo hiểm rủi ro và bảo hiểm xã hội
34
1/8/2008
18
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.):
* Phát triển thị trường phái sinh: cần hình thành cơ sở pháp lý ñồng bộ về thị trường phái sinh;
cấu trúc của thị trường phái sinh có thể tổ chức ñộc lập hay là 1 bộ phận của TTCK. Theo kinh
nghiệm của các nước thì ban ñầu với quy mô còn nhỏ bé, có thể tổ chức thị trường phái sinh như
là bộ phận SGD CK; và cần chú trọng phát triển các nhà kiến tạo thị trường (gồm 2 chủ thể:
người phòng chống rủi ro và nhà ñầu cơ)
* Phát triển thị trường hải ngọai (offshore): các bước phát triển thị trường offshore của Trung
Tâm tài chính TP HCM như sau:
. Thành lập VietNam International Banking Facilities với chức năng cơ bản là thu hút tiền gửi và
cung cấp các dịch vụ tài chính cho những người không cư trú
.Cho phép các nhà ñầu tư nước ngòai tham gia phát hành và giao dịch các công cụ của thị
trường tiền tệ bằng ñồng nội tệ nhằm kích hoạt và nâng cao tính lỏng của thị trường
.Phát triển thị trừơng phái sinh offshore ñể ñáp ứng nhu cầu người phát hành và ñầu tư nước
ngoài trong việc phòng chống rủi ro
Trên thị trường offshore, các giao dịch tài chính ñược miễn trừ thuế, không phụ thuộc vào các quy
ñịnh về lãi suất, bảo hiểm tiền gửi, dự trữ bắt buộc.
35
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.):
4) Các ñề xuất khác:
* Về phía chính phủ:
+ Thành lập ủy ban xúc tiến và phát triển trung tâm tài chính TP HCM: có nhiệm vụ:
.Xây dựng chiến lược phát triển tổng thể trung tâm tài chính
.Tổ chức ñiều phối giữa các bộ-ngành-UBND TP HCM rà sóat các chính sách, chế ñộ,
xây dựng khuôn khổ pháp lý phục vụ cho việc phát triển Trung Tâm Tài Chinh TP HCM
+ Hòan thiện môi trường ñầu tư, kinh doanh ổn ñịnh, ñồng bộ, hiệu quả và minh bạch
+ Xây dựng mô hình quản lý tài chính ñô thị phù hợp quy mô, vị trí phát triển của TP
HCM
* Về phía Bộ Tài Chính:
+ Hoàn thiện các khung pháp lý tài chính, kế toán
+ Phát triển các tổ chức ñịnh mức tín nhiệm: là vấn ñề hết sức cần thiết ñể thúc ñẩy
TTCK phát triển. Trong ñiều kiện mức ñộ hiểu biết của công chúng còn hạn chế, các
kênh cung cấp thông tin và ñánh giá rủi ro còn rất ít hoặc chưa có, sự xuất hiện của tổ
chức ñịnh mức tín nhiệm sẽ giúp cung cấp thêm nhiều thông tin cho cộng ñồng ñầu tư
và chính bảng xếp hạng của tổ chức này sẽ làm cho nhà ñầu tư yên tâm hơn khi tiếp
cận với thị trường
36
1/8/2008
19
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.):
* Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà nước
+ Hoàn thiện và ñổi mới cơ chế quản lý của NH NN tức NHNN cần ñược
cải cách trở thành 1 tổ chức quản lý nhà nước theo mô hình hiện ñại, bộ
máy quản lý tinh gọn, năng ñộng theo xu hướng giảm bớt các cấp trung
gian; NHNN cần có 1 sự ñộc lập tương ñối với CP trong quá trình xây
dựng và thực thi chính sách tiền tệ.
+ Cần ñiều chỉnh luật NH NN phù hợp với xu hướng phát triển mới của
hệ thống tài chính thời hậu WTO
+ Hoàn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng tài chính nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng NH
+ Nâng cao năng lực ñiều hành chính sách tiền tệ
+ Nâng cao vị thế và tính chuyển ñổi ñồng tiền VN trong các giao dịch
cán cân thanh toán quốc tế
+ Xây dựng và cũng cố an ninh tiền tệ - NH phù hợp với tiến trình hội
nhập
37
C.III. CÁC ðỀ XUẤT (t.t.):
* Kiến nghị với chính quyền TP HCM
+ Cam kết & quyết tâm xây dựng TP HCM trở thành
trung tâm tài chính của cả nước và khu vực
+ ðổi mới chính sách thu hút vốn ñầu tư trên ñịa bàn
TP HCM
+ ðào tạo nguồn ñội ngũ cán bộ có năng lực chuyên
môn cao
38
1/8/2008
20
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 4
ðà KẾT THÚC.
CẢM ƠN THẦY, CÁC ANH
CHỊ VÀ CÁC BẠN ðÃ
QUAN TÂM THEO DÕI.
39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- filedethuyettrinh_tttc_ngay_090108_nhom4_2331.pdf