Giáo trình Điện tử công nghiệp
Điện áp ra 33V đã ổn định của DZ1cũng được dùng đểtạo ra điện áp chuẩn DZ2và do
đó tạo ra được điện áp chuẩn 3V có độ ổn định rất cao .
Transistor T1và T2 được mắc theo kiểu Darlington với đầu vào của BKĐTT và tổ
hợp Transistor tạo thành mạch khuếch D.C không đảo với độlợi thay đổi được ,nhờbộphân
áp R6– R7– R8.Bộphân áp này cho phép thay đổi độlợi từ1 đến 10 .Điện áp ra thay đổi từ
3V đến 30V ,với dòng ra tới 1A rất ổn định.
Nhược điểm của mạch này là không có bảo vệngắn mạch ,do đó mạch có thểhư
hỏng nếu đầu ra bịngắn mạch .Có giải pháp là đưa vào 1 cầu chì mắc nối tiếp với đầu ra
nhưng hay hơn hết là thêm 1 mạch bảo vệngắn mạch nhưhình dưới.
Vềcơbản mạch chỉthêm cảm biến dòng 0,6Ωmắc nối tiếp với ngõ ra và transistor
hạn dòng T3nối giữa cực Nền T1và cực Phát T2.Nguyên tắc họat động rất đơn giản : T3là
transistor lọai Si và cần có 1 điện áp thuận ởcực B – E lớn hơn 0,6V đểdẩn .Điện áp ởcực
B –E này được lấy trên điện trở0,6Ωvà độlớn của nó tùy thuộc vào dòng ra của mạch này
Thông thường dòng ra của mạch này nhỏhơn 1A dòng này chạy qua R9tạo ra điện
áp rơi trên trên R9nhưng chưa đủ đểT3dẩn và T3xem nhưhởmạch và không có ảnh hưởng
gì đến họat động của mạch .Nếu có ngắn mạch ,dòng ra sẽtăng trên 1A và tối thiểu có 0,6V
rơi trên R9,làm T3dẫn và tác động như1 điện trởsong song mắc giữa cực Nền T1với cực
Phát T2,làm cho T1và T2tắt ,vì vậy làm giảm dòng ra của mạch .Thực tế,khi xảy ra ngắn
mạch dòng ra tự động giới hạn tới mức 1A .Nhưvậy ,có thểthay đổi từ3V đến 30V với
dòng lên đến 1A ,nhưng có thêm chức năng tự động bảo vệngắn mạch ,do đó sẽkhông bị
hưhỏng khi ngắn mạch ở đầu ra.
13 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3071 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Điện tử công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Chương 1 ỔN ÁP NGUỒN MỘT CHIỀU
Nguồn ổn áp dùng để tạo ra cấp cho tải Vo có trị số ổn định không tùy thuộc theo điện
áp ngõ vào VI & trị số của điện trở tải .
§ .1.1. NGUYÊN TẮC ỔN ÁP
* Khối điện áp chuẩn: (VR) Điện áp chuẩn VR là cơ sở cho việc ổn áp chuẩn để trực
tiếp điều khiển điện áp ngõ ra Vo.
* Khối điện áp phản hồi: (VS) Khi ngõ ra có điện áp bị thay đổi sẽ làm điện áp phản
hồi bị thay đổi so với điện áp chuẩn (VR).
* Khối khuếch đại sai lệch: Được so sánh giữa điện áp chuẩn với điện áp phản hồi để
làm thay đổi trạng thái dẫn điện của phần tử điều khiển .
* Phần tử điều khiển : Là linh kiện điện tử công suất được coi như 1 tổng trở có trị số
tùy thuộc ngõ ra của mạch khuếch đại .
§ .1.2. MẠCH ỔN ÁP DÙNG DIOD ZENER
Chỉ dùng cho các lọai tải có công suất nhỏ
Vo = VZ = hằng số.
R
OI
I
VVR −=
Trong đó VI là trị trung bình :
VI = ( 1,5 ÷ 2 )Vo
Chọn IZ = IL
VS
Phần tử điều khiển
Khối điện áp
chuẩn
Khối điện áp
phản hồi
Khối khuếch
đại sai lệch
Vi
Vo
-
+
R
C DZUCC RL
VS
Phần tử điều khiển
Khối điện áp
chuẩn
Khối điện áp
phản hồi
Khối khuếch
đại sai lệch
Vi
Vo
2
Vậy IR = IL +I Z
Công suất điện trở : PR = 2PL = 2 RI2L
Chọn Diod Zener VZ = VL
IZmax ≥ 4IL
Mạch này có nhược điểm là khó thực hiện trong thực tế đối với tải có công suất lớn .
§ .1.3. MẠCH ỔN ÁP DÙNG TRANSISTOR
1.3.1.ỔN ÁP NỐI TIẾP
Vo = VB – VBE
Trong đó VB = VZ = hằng số
⇒ Vo = VZ – VBE = hằng số
(VBE =0,6V ÷ 0,7V )
Vậy điện áp ra được ổn định
& chỉ tùy thuộc vào VZ .
Để mạch họat động tốt vẫn phải
Có điều kiện: VI = ( 1,5 ÷ 2 )Vo
Chọn Diod zener : IZ ≥ (1 ÷ 2 )IB
IR = IZ + IB
R
Zi
B I
VVR −=
- Chọn Transistor với các thông số sau: ICmax ≥ 2IL
PC = ICVCE = IL ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
− Oi VV
_
- Chọn Transistor có công suất tiêu tán cực đại là: PCmax ≥ 2PC
Ví dụ: Cho mạch ổn áp nối tiếp có VI = (18V → 24V) .Yêu cầu điện thế ra ổn áp là Vo
=12V & dòng tải trung bình IL = 500mA . Cho biết transistor có β = 50 .
Giải: - Điện áp vào trung bình là : VVVV i 21
2
2418
=
+
=
- Dòng điện tải qua transistor: IC = IL =500mA
⇒ Dòng điện nền : mAmAII CB 1050
500
=== β
Dz -
+
R
T
UCC RL
VS
Phần tử điều khiển
Khối điện áp
chuẩn
Khối điện áp
phản hồi
Khối khuếch
đại sai lệch
Vi
Vo
3
- Chọn dòng qua Diod zener : IZ = 2IB = 2 x 10mA = 20mA
Vậy chọn Diod zener có các thông số :
VZ = Vo + VBE = 12V + 0,6V = 12,6V
IZmax ≥ 4IZ ⇒ IZmax = 80mA
Tính điện trở R
Ω=
+
−
=
+
−
=
−
= 30
1020
1221
mAmA
VV
II
VV
I
VVR
BZ
Oi
R
Oi
- Chọn transistor : ICmax ≥ 2IC ≥ 1A
PC = ICVCE = 500mA(21V – 12V) = 4,5W
Chọn PCmax = 2PC = 2 x 4,5W = 9W
1.3.2. ỔN ÁP SONG SONG
Điều kiện Vi = ( 1,5 ÷ 2 )Vo
Vo = VZ + VBE = hằng số
Vậy Vo được giữ ổn định mà chỉ tùy thuộc vào VZ.
Chọn IC = IL
Mà I = IC + IL
Tính
I
VVR Oi −=
Chọn Diod zener: IZ = ( 5 ÷ 10 )IB
VZ = VO - VBE
IZmax = 2IZ
1.3.3. MẠCH ỔN ÁP PHAO
IB
I
IL
IC
IZ
RB
Dz
T
R
-
+
UCC RL
IZ
IL I34
I2
R4
R3 R2
RL
R1
IB2
Dz
T2
T1
-
+
UCC
4
OS VRR
RV
43
4
+
=
VS = VZ + VBE
4
43)(
R
RRVVV BEZO
+
+= = hằng số.
Vậy điện áp ra ổn định theo VZ & cầu phân áp R3 , R4.
VO = Vi – VCE1
VCE1 = VR + VBE1
Khi VI∨ ∏ VO∨ ∏ VS∨ ∏ T2 dẫn mạnh ∏ IC2 ∨ ∏ VR1∨ ∏ VCE1∨ ∏ VO¬.
Ví dụ: Cho mạch ổn áp phao có yêu cầu sau: VO =9V , IL = 1A.
Tìm giá trị điện trở trong mạch & chọn các thông số cho linh kiện.
Giải:
Điều kiện điện áp vào: Vi =(1,5 ÷2) VO
Vi = 1,5VO ÷2VO = 1,5 x 9V ÷ 2 x 9V
⇒ VVVVi 75,152
185,13
=
+
=
- Công suất tiêu tán trên Transistor T1 : PC1
WAVVIVVIVP LOiCCEC 75,61).975,15()(111 =−=−==
- Chọn transistor có công suất tiêu tán cực đại : PCmax
PCmax = 2PC = 13,5W.
- Chọn Diod zener có : VVV OZ 5,42
1
==
- Dòng điện qua cầu phân áp R3,R4 được chọn sau cho có trị số rất nhỏ so với dòng
tải để coi như không đáng kể.
- Chọn mAAII LR 10100
1
10034
===
- Vậy ta có thể tính tổng trở của cầu phân áp:
Ω===+ 900
10
9
34
43 mA
V
I
VRR
R
O
Mà ta có VS = VZ + VBE2 ( Chọn VBE2= 0,7V)
- VS = 4,5V + 0,7V = 5,2V
- Chọn dòng IB2 của transistor T2 rất nhỏ so với IR34 để không ảnh hưởng đến cầu
phân áp.
- Chọn AmAII RB μ100100
10
1002
===
⇒ Điện trở Ω== 520
34
4
R
S
I
VR
(1) ⇒ R3 + R4 =900Ω
- R3 = 380Ω
Vậy T2 có β =50 ⇒ IE2 = βIB2 = 50 x 0,1mA = 5mA.
5
Chọn IZ = (2 ÷ 3)IE2
Nếu chọn IZ = 3IE2 = 3 x 5mA = 15mA.
⇒ Dòng qua R2 là: IR2 = IZ – IE2 = 10mA
- Tính trị số điện trở R2 là: VR2 = VO - VZ
Ω=−=−= 450
10
5,49
2
2 mA
VV
I
VVR
R
ZO
- Dòng điện qua R1 là: IR1 = IE2 + IB1
Chọn transistor T1 có β =50
- mAAII CB 2050
1
1
1
1 === β
- IR1 = 5mA + 20mA = 25mA.
- Tính điện trở R1 : )( 11 OBEiR VVVV +−= ( Chọn VBE1= 0,7V)
- Ω=+−=+−= 242
25
)97,0(75,15)(
1
1
1 mA
VVV
I
VVVR
R
OBEi
1.3. 4. MẠCH ỔN ÁP CÓ ĐIỆN ÁP NGÕ RA THAY ĐỔI ĐƯỢC:
§.1.4. MẠCH ỔN ÁP DÙNG OP-AMP
1. GIỚI THIỆU:
Khuếch đại thuật tóan còn gọi là op_amp (Operational Amplifier) là bộ khuếch đại
DC có hệ số khuếch đại AV rất cao, thường được chế tạo dưới dạng tích hợp . Cấu tạo bên
trong của Op-amp rất phức tạp ,tích hợp gồm nhiều linh kiện như: transistor, điện trở, diod, .
. . . và ngõ ra là tầng khuếch đại công suất.
2. ON ÁP DC DÙNG OP_AMP
Hình bên là mạch ổn áp dùng op-amp ,trong mạch op_amp đóng vai trò là mạch
khuếch đại sai lệch và ngõ ra cấp dòng cho cực B của transistor T lái dòng tải.
VR
IZ
IL I34I2
R4
R3
R2
RL
R1
IB2
Dz
T2
T1
-
+ UCC
R1
R3 R2
RLDZ
T
+VCC
6
Trong mạch Op-amp đóng vai trò là mạch khuếch đại sai lệch và ngõ ra cấp dòng cho
cực B của transistor T lái dòng tải.
Ta có : Li VRR
RV
21
1
+
=
Giả sử Op-amp là lý tưởng thì Vi = VZ
⇒ ConstV
R
RRV ZO =
+
=
1
21 ( Không phụ thuộc vào dòng tải IL)
dòng điện qua tải : IO = IE1 = βIB1
Công suất tiêu tán trên Transistor T:
PC = (VCC – VO ).βIB1
Để điều chỉnh điện áp ra ,ta có thể thay mạch tạo áp chuẩn VZ dùng diod zener bằng
mạch kết hợp Op-amp và diod zener.
Ứng dụng mạch cung cấp nguồn thay đổi được:
Nguồn cung cấp ổn định 3V → 30V , 0 → 1A.
Mạch có khả năng cấp điện áp ra thay đổitừ 3V đến 30V với dòng lên đến 1A.
Nguồn cung cấp cho mạch từ 40V đến 45V chưa ổn định .Điện áp này được đưa trực tiếp
đến các cực C của các Transistor T1 và T2 ,nhưng lại gián tiếp cung cấp cho bộ khuếch đại
thuật tóan (BKĐTT) qua R1 và diod zener DZ1 .
+VCC
VR
R
DZ
VR
+VCC
R
DZ
R2
R1
+VCC
R3
DZ1
R2
R1
R4
R5
R6
R7
R8
741
T1
T2
DZ2
Vo
7
Điện áp ra 33V đã ổn định của DZ1 cũng được dùng để tạo ra điện áp chuẩn DZ2 và do
đó tạo ra được điện áp chuẩn 3V có độ ổn định rất cao .
Transistor T1 và T2 được mắc theo kiểu Darlington với đầu vào của BKĐTT và tổ
hợp Transistor tạo thành mạch khuếch D.C không đảo với độ lợi thay đổi được ,nhờ bộ phân
áp R6 – R7 – R8 .Bộ phân áp này cho phép thay đổi độ lợi từ 1 đến 10 .Điện áp ra thay đổi từ
3V đến 30V ,với dòng ra tới 1A rất ổn định.
Nhược điểm của mạch này là không có bảo vệ ngắn mạch ,do đó mạch có thể hư
hỏng nếu đầu ra bị ngắn mạch .Có giải pháp là đưa vào 1 cầu chì mắc nối tiếp với đầu ra
nhưng hay hơn hết là thêm 1 mạch bảo vệ ngắn mạch như hình dưới.
Về cơ bản mạch chỉ thêm cảm biến dòng 0,6Ω mắc nối tiếp với ngõ ra và transistor
hạn dòng T3 nối giữa cực Nền T1 và cực Phát T2 .Nguyên tắc họat động rất đơn giản : T3 là
transistor lọai Si và cần có 1 điện áp thuận ở cực B – E lớn hơn 0,6V để dẩn .Điện áp ở cực
B –E này được lấy trên điện trở 0,6 Ω và độ lớn của nó tùy thuộc vào dòng ra của mạch này
Thông thường dòng ra của mạch này nhỏ hơn 1A dòng này chạy qua R9 tạo ra điện
áp rơi trên trên R9 nhưng chưa đủ để T3 dẩn và T3 xem như hở mạch và không có ảnh hưởng
gì đến họat động của mạch .Nếu có ngắn mạch ,dòng ra sẽ tăng trên 1A và tối thiểu có 0,6V
rơi trên R9 ,làm T3 dẫn và tác động như 1 điện trở song song mắc giữa cực Nền T1 với cực
Phát T2 ,làm cho T1 và T2 tắt ,vì vậy làm giảm dòng ra của mạch .Thực tế ,khi xảy ra ngắn
mạch dòng ra tự động giới hạn tới mức 1A .Như vậy ,có thể thay đổi từ 3V đến 30V với
dòng lên đến 1A ,nhưng có thêm chức năng tự động bảo vệ ngắn mạch ,do đó sẽ không bị
hư hỏng khi ngắn mạch ở đầu ra.
§.1.5. VI MẠCH ỔN ÁP 3 CHÂN
1.5.1. Vi mạch ổn áp dương điện áp (họ 78XX)
Vi mạch 78XX là vi mạch ổn áp dương cho điện áp ngõ ra dương.
78 ⇒ Biểu thị cho ổn áp dương (+).
XX ⇒ Biểu thị điện áp ngõ ra.
Ví dụ: 7805 ⇒ cho ra điện áp dương 5V.
Dạng vỏ ngòai và ký hiệu chân
Chân 1 : Ngõ vào (input)
Chân 2 : Nối mass (GND)
+VCC
40V÷4
R3
3.9K
DZ1
33V/1
W
R2
10
K
R1
1K
R4
2.7K
R5
470
R6
10
R7
470R8
1K
741
DZ2
6,8V
T1
2N305
4
T2
2N3055
Vo
R9
0.6/1W
+ C1
100μ OUT 3÷30V
0÷1A
T3
2N3704
2
3
7
4
6
8
Chân 3 : Ngõ ra (output)
Dòng ra cực đại của họ vi mạch 78XX
* 78LXX (Low power) : Imax = 100mA.
* 78MXX (Medium power) : Imax = 500mA.
* 78XX : Imax = 1A ÷ 1,5A.
* 78HXX (High power) : Imax = 5A.
* 78PXX (Puissance power) : Imax = 10A.
Bảng mã số điện áp ra
Mã số Điếnap ngõ ra (V)
7805
7806
7809
7812
7815
7818
7824
5V
6V
9V
12V
15
18V
24V
Cách mắc mạch điện
Dạng mạch điện dùng vi mạch ổn áp 3 chân như hình trên trong đó tụ CI được thêm
vào khi vi mạch đặt xa nguồn chỉnh lưu và lọc (nguồn DC chưa ổn định ) để ổn định điện áp
ngõ vào có giá trị khỏang 0,33μF .Tụ điện ngõ ra Co khỏang vài nF để lọc nhiễu cao tần do
các xung nhọn có thể làm hỏng các vi mạch .
Điện áp ngõ vào
Vmin = VO + 2V
Vimax =35V
Vậy Vo + 2V ≤ VI ≤ 35V
1.5.1. VI MẠCH ỔN ÁP ÂM ĐIỆN ÁP (HỌ 79XX)
Vi mạch 78XX là vi mạch ổn áp dương cho điện áp ngõ ra dương.
79 ⇒ Biểu thị cho ổn áp âm (-).
XX ⇒ Biểu thị điện áp ngõ ra.
Ví dụ: 7915 ⇒ cho ra điện áp âm -15V .
Dạng vỏ ngòai và ký hiệu chân
7812
1 2 3
IN OUT
Vi Vo
GND
9
Chân 1 : Nối mass (GND)
Chân 2 : Ngõ vào (input)
Chân 3 : Ngõ ra (output)
Dòng ra cực đại của họ vi mạch 79XX
* 79LXX (Low power) : Imax = 100mA.
* 79MXX (Medium power) : Imax = 500mA.
* 79XX : Imax = 1A ÷ 1,5A.
* 79HXX (High power) : Imax = 5A.
* 79PXX (Puissance power) : Imax = 10A.
Bảng mã số điện áp ra
Mã số Điến áp ngõ ra (V)
7905
7906
7909
7912
7915
7918
7924
-5V
-6V
-9V
-12V
-15V
-18V
-24V
Cách mắc mạch điện
Điện áp ngõ vào
Vmin = VO - 2V
Vimax = -35V
Vậy -35V ≤ VI ≤ Vo - 2V
1.5.2. ỨNG DỤNG
+) Mạch nguồn ổn áp 15V – 1A dùng 7812
7912
1 2 3
IN OUT
Vi Vo
GND 2
1
3
2 x 1N4002 1,5Ω/10W
7812
1KΩ
500
Ω
100μF
50V 0,22μF
1 2
3 Vo= 15V
Imax= 1A
10
Biến thế nguồn có điện ra ở cuộn thứ cấp là 36V có chấu giữa (mỗi bên 18V) .Biến
trở 500Ω dùng để điều chỉnhlúc đầu để có điện áp ra 15V .IC 7812 phải lắp cánh Nhôm giải
nhiệt tốt.
+) Mạch nguồn ổn áp 12V – 5A dùng 7812
Bộ nguồn dùng IC 7812 cần phải gắn giải nhiệt với Transistor T2 dùng để nâng định
mức dòng điện lên 5A .Có bảo vệ đầy đủ cho ngắn mạch tải (bằng giới hạn dòng T1 và điện
trở 0,3 Ω ) .Ngõ ra giảm xuống tức thời khi dòng điện ra vượt quá 5A , điện trở 0,3 Ω /60W
.Biến thế cuộn thứ cấp có định mức 18V/8A.
+) Mạch nguồn ổn áp 5V – 2A dùng 7805
Mạch nguồn ổn áp 5V – 2A có bảo vệ ngắn mạch .Transistor 3055 phải gắn giải nhiệt
.Khi dòng ngõ ra vượt quá 2A làm áp rơi trên địện trở 0,22Ω lớn đủ để phân cực cho
transistor A1015 dẫn cho dòng kích cho SCR 100-6 dẫn cấp dòng cho relay K tác động làm
mở tiếp điểm thường đóng K ngắt nguồn ở ngõ ra.
+) Mạch nguồn ổn áp kép ±15V dùng 7805 và 7915
Nếu có tải chung giữa 2 nguồn thì có thể xảy ra sự khóa mạch .Sự khóa mạch này
xảy ra vì ổnáp 3 chân không chịu được điếnap ngược 1ớn hơn điện áp thuận sụt trên 1 diod
.Để ngăn ngừa sự khóa mạch này ,thiết kế tốt nhất là đặt diod phân cực ngược ở mỗi ngõ ra
của nguồn kép .Các diod sẽ không cần thiết nếu dùng tải từ đầu ra so với đất ,sự khóa mạch
2 x 1N4002 T2
HEP57003
3Ω
5W
0,3Ω
5000μF
50V
0,02μF
1 2
3
Vo= 12V
Imax= 5A
5000μF
50V
7812
0,68μF
1nF
22μF
25V
T1
HEP5003
2N3055
4,7K/1W
K 2200μF
50V
0,22μF
Vo= 5V
Imax= 2A
7812 1 2
3
0,22 Ω /5W
1N4007 1N4007
K
MCR
100-6
2SA1015
11
này có thể xảy ra ở thời điểm mở nguồn ,đặc biệt xảy ra nếu 1 điện áp vào tăng nhanh hơn
điện áp vào kia
Điều kiện khóa mạch thường ảnh hưởng đến ổn áp dương hơn là ổn áp âm .Các diod
này ngăn điện áp ngược đến IC ổn áp và bảo vệ khi mở nguồn .Diod phải có định mức dòng
ít nhấtằ2ng phân nữa của dòng ra .Các diod D1,D2 dùng để bảo vệ IC ổn áp ,D3, D4 dùng để
tránh khóa mạch.
1.5.3. VI MẠCH ỔN ÁP CÓ ĐIỆN ÁP RA THAY ĐỔI ĐƯỢC
Mặc dù ta có thể dùng IC ổn áp 3 chân lọai cố định để dùng trong các mạch ổn áp
điều chỉnh được ,nhưng dòng tĩnh IQ từ chân GND của IC ổn áp 3 chân lọai cố định ảnh
hưởng đến sai số điện áp ra .Do đó ,người ta chế tạo ra các IC ổn áp 3 chân điều chỉnh được
vì lọai này có dòng tĩnh IQ từ chân ADJ (điều chỉnh) nhỏ hơn nhiều so với dòng tĩnh từ chân
GND của lọai ổn áp 3 chân cố định.
Có nhiều lọai IC ổn áp 3 chân điều chỉnh được như:
- Lọai ổn áp dương có : LM 117 ,LM 217 ,LM 317 ,LM350 .
Lọai ổn áp âm có : LM 337 . . . .
-
1.5.3.1. ĐỐI VỚI IC ỔN ÁP DƯƠNG :
* Chân 1: Chỉnh mức điện áp ra (ADJ).
* Chân 2: Cho điện áp vào (Input).
* Chân 3: Cho điện áp ra (Output).
IC này có thể cấp dòng tải lên đến 1,5A mức điện áp ra thay đổi được trong khỏang
từ 1,25V đến 37V .Chú ý đến điều kiện giải nhiệt cho IC .Với lá nhôm giải nhiệt tốt ,IC sẽ
cấp dòng ra lớn mà vẫn ở trạng thái an tòan.
2200μF
50V 0,22μF
Vo= +15V
μA7815 1 2
3
μA7915 3 2
1
Vo= - 15V
2200μF
50V 0,22μF
D1
D3
D4
D2
LM117
1 2 3
LM117L
LM117M
LM117
LM150
Cin
0.1μ
Cout
1μ
R2
R1
240
CAdj
10μ
Vin
Vout
IAdj
12
Ta có công thức tính điện áp ra là:
2
1
2 )1(25,1 RI
R
RVV Adjout ++=
Dòng IAdj rất nhỏ và không đổi (cỡ 100μA đối với LM117 và 50μA đối với LM317)
,do đó phần lớn ứng dụng có thể bỏ qua IAdj và khi đó:
)1(25,1
1
2
R
RVVO +=
1.5.3.1.ĐỐI VỚI IC ỔN ÁP ÂM :
* Chân 1: Chỉnh mức điện áp ra (ADJ).
* Chân 2: Cho điện áp ra (Output).
* Chân 3: Cho điện áp vào (Input).
IC này cấp mức điện áp ra thay đổi được trong khỏang từ -
1,25V đến -37V .Chú ý đến điều kiện giải nhiệt cho IC .Với lá
nhôm giải nhiệt tốt ,IC sẽ cấp dòng ra lớn mà vẫn ở trạng thái an
tòan.
Điện áp ngõ ra là:
)1(25,1
1
2
R
RVVO +−=
1.5.3.2 MỘT SỐ MẠCH ÚNG DỤNG:
+) Mạch nguồn ổn áp điều chỉnh được (1,2V đến 17V )- 1,5A
Mặc dù LM317 ổn định không cần có tụ ngõ ra ,nhưng bất cứ mạch hồi tiếp nào ,điện
dung bên ngòai có thể gây mạch dao động .Hiệu ứng này xảy ra với các trị hiệu dụng nằm
giữa từ 500pF đến 5000pF .Để triệt hiệu ứng này và bảo đảm ổn định ta dùng tụ hóa nhôm
10μF ở ngõ ra.
LM337
Cin
0.1μ
Cout
1μ
R2
R1
240
CAdj
10μ
Vin
Vout
IAdj
3 2
1
LM317
C1
2000μ F
C3
10μF
R2
5K
R1
270
C2
10μ
Vin
35V
Vout
1,2V÷17V
1,5A
IAdj
D1
1N4002
D2
1N4002
13
C1 là tụ lọc nguồn theo sau phần chỉnh lưu và phải được nối gần với ngõ vào của IC
ổn áp để có được ổn định tốt.
Nếu ngõ vào bị ngắn mạch ,D1 sẽ rẽ dòng xả và bảo vệ IC ổn áp .Tương tự ,cả D1 và
D2 để cho C2 xả qua ,khi ngõ vào ngắn mạch .Tụ ra C3 dùng để cải thiện đáp ứng quá độ của
ổn áp.
Trong cả 2 lọai ổn áp đều chỉnh được lọai dương (LM317) và lọai âm (LM337) có 1
diod bên trong đi từ ngõ ra về ngõ vào .Nếu tổng điện dung ra nhỏ hơn 25μF ta có thể không
dùng diod D1 .
+) Mạch nguồn ổn áp điều chỉnh từ 0V đến 35V
Trong mạch dùng LM117là lọai IC chuẩn có điện áp ra chính xác là 1,22V ,có nhiễu
rất thấp và độ ổn định nhiệt tốt .
Ta có: V
R
RVVO 2,1)1(25,1
1
2
−+=
Vo có thể điều chỉnh được từ 0V đến +35V
LM117
C1
2000μ F
C3
10μF
R2
3K
R1
120
C2
10μ
Vin
35V
Vout
0V÷35V
IAdj
R3
680
DZ
1,2V