Giáo trình lắp ráp, cài đặt máy tính

Mục Lục Chương 1: Lắp Ráp Máy Tính . 1 Bài 1: Tìm Hiểu Các Thành Phần Của Máy Tính 1 1. Bộ vi xử lý (CPU). 1 2. Main Board. 4 Ví dụ: Asus P5QP2_AM 6 3. Ram(random access memory). . 6 4. Card màn Hình 7 5. Ổ đĩa lưu trử 11 6. Thùng máy và nguồn . 13 7. Màn hình. 16 8 . Một số thiết bị khác. 19 Bài 2: Lắp Ráp Máy Tính . 20 1.Tiêu chí Lựa chọn cấu hình máy theo yêu cầu công việc. . 20 2. Lựa chọn phần cứng. 20 3. Yêu cầu chuẩn bị cho việc lắp ráp. . 20 4. Qui Trình Lắp Ráp Máy. 22 5. Lắp các thành phần cho mainboard. . 23 6. Lắp ổ cứng và CD . 32 7. Lắp card màn hình. . 35 8. Lắp chuột và bàn phím . 37 9. Kiểm tra lần cuối. . 38 10. Khởi động và kiểm tra 38 Chương 2: Cài Đặt Máy Tính 39 Bài 3: Cấu hình cài đặt cho Bios 39 1. Một số điểu cấn biết khi khởi động nạp Bios. 39 2. Cấu hình Cmos. 39 1. Disk Partition Tools. . 43 2. Disk Clone Tools. . 43 3. Antivirus Tools . 44 4.Recovery tools: 44 5.Testing Tools: 44 6.Hard Disk Tools . 45 7.System Info Tools 45 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 85 8.File Managers 46 9.MBR (Master Boot Record) Tools 46 10.BIOS/ CMOS Tools . 47 11.MultiMedia Tools: . 47 12.Password & Registry Tools: 47 13.DOS: 48 Bài 5: Cài Đặt Windows Xp Professional SP2 48 1. Phần vùng đĩa cứng 48 2. Cài đặt WinXP . 55 3. Cài đặt Phần mềm ứng dụng. 74 4. Giải quyết những vấn đề trục trặc sau khi cài phần mềm. 75 Bài 6: Hướng dẫn sử dụng Norton Ghost . 79 1. Tạo file Ghost . 79 2. Phục hồi hệ thống. 82

pdf85 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3013 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình lắp ráp, cài đặt máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hz Bộ nhớ Cache từ 512K đến 1MB Năm sản xuất từ 2004 đến nay ( 2006) vẫn tiếp tục sản xuất . Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 775 Ví dụ: Intel Core 2 Dou_E7400 (2.8 GHZ) SK 775 , 2M, Bus 1066 - Tốc độ xử lý 2.8 GHz - Bộ nhớ đệm 2M (2MB) - Socket 775 - Tốc độ Buss 1066 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 4 2. Main Board. Hình 1.5 2.1 Chức năng của mainboard  Là bản mạch chính liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại vi thành một bộ máy vi tính thống nhất .  Điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữa các thiết bị trên .  Điều khiển điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn chết hoặc cắm rời trên Mainboard . 2.2 Nguyên lý hoạt động của Mainboard  Mainboard có 2IC (Integated Circuit vi mạch tích hợp) quan trọng là Chipset cầu bắc và Chipset cầu nam, chúng có nhiệm vụ là cầu nối giữa các thành phần cắm vào Mainboard như nối giữa CPU với RAM, giữa RAM với các khe mở rộng PCI v v... - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 5  Giữa các thiết bị này thông thường có tốc độ truyền qua lại rất khác nhau còn gọi là tốc độ Bus. Thí dụ trên một Mainboard Pentium 4, tốc độ dữ liệu ra vào CPU là 533MHz nhưng tốc độ ra vào bộ nhớ RAM chỉ có 266MHz và tốc độ ra vào Card Sound gắn trên khe PCI lại chỉ có 66MHz .  Giả sử ta nghe một bản nhạc MP3, đầu tiên dữ liệu của bản nhạc được nạp từ ổ cứng lên bộ nhớ RAM sau đó dữ liệu được xử lý trên CPU rồi lại tạm thời đưa kết quả xuống bộ nhớ RAM trước khi đua qua Card Sound ra ngoài, toàn bộ hành trình của dữ liệu di chuyển như sau : + Dữ liệu đọc trên ổ cứng truyền qua cổng IDE với vận tốc 33MHz đi qua Chipset cầu nam đổi vận tốc thành 133MHz đi qua Chipset cầu bắc vào bộ nhớ RAM với vận tốc 266MHz, dữ liệu từ Ram được nạp lên CPU ban đầu đi vào Chipset bắc với tốc độ266MHz sau đó đi từ Chipset bắc lên CPU với tốc độ 533MHz, kết qủa xử lý được nạp trở lại RAM theo hướng ngược lại, sau đó dữ liệu được gửi tới Card Sound qua Bus 266MHz của RAM, qua tiếp Bus 133MHz giữa hai Chipset và qua Bus 66MHz của khe PCI => Như vậy ta thấy rằng 4 thiết bị có tốc độ truyền rất khác nhau là + CPU có Bus (tốc độ truyền qua chân) là 533MHz + RAM có Bus là 266MHz + Card Sound có Bus là 66MHz + Ổ cứng có Bus là 33MHz đã làm việc được với nhau thông qua hệ thống Chipset điều khiển tốc độ Bus. Hình ảnh của 1 số khe cắm mở rộng: Hình 1.6 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 6 Ví dụ: Asus P5QP2_AM Chip Intel G41/ICH7, Sk 775, Bus 1333, 1xPIC Ex 16x, 2 PIC và 1 PCI Ex 1x, ATA 133, 4 Sata, 2DDR2 1066, Vga onboard, sound (6ch), lan onboard (8USB) 3. Ram(random access memory). 3.1 Đặt trưng của một số loại ram. - Bộ nhớ RAM phát triển từ nhiều thế hệ, từ thế hệ SDRAM, DDR SDRAM và đến giờ là DDR2. + Double Data Rate (DDR) có băng thông gấp đôi bằng cách chuyển dữ liệu lên xuống cùng một lúc. DDR400 có tốc độ xung là 200Mhz. Xung càng cao thì càng xử lý nhanh dữ liệu luân chuyển. + DDR2 là thế hệ RAM được mong đợi với xung nhịp và tốc độ rất cao. Có rất nhiều sản phẩm DDR2 như DDR2 533Mhz và DDR2 667Mhz. Với dạng chipset Intel 965 thì hỗ trợ bộ nhớ DDR2 lên đến 800Mhz. Có thể hỗ trợ đến DDR2 933 và DDR2 1066Mhz. - Cách tính băng thông của DDR2 như thế nào? + Băng thông của DDR là kết quả của hệ số nhân của xung nhịp và băng thông dữ liệu .Băng thông của DDR2 và DDR là 64bit (8 byte). Ví dụ: băng thông của DDR400 là 3.2 GB/s (400x 8 byte), và còn gọi là PC3200 cho dạng RAM DDR bus 400 Mhz. D.ng DDR2 với bus 400Mhz cũng có tên gọi là PC2- 3200, DDR2 533Mhz có tên gọi là PC2-4200. + Loại bộ nhớ, xung nhịp và sự tương thích của bộ nhớ tùy thuộc vào Chipset của Mainboard. Để tăng băng thông, Intel đã chuyển sang giải pháp sử dụng bộ nhớ Kênh đôi (Dual Channel) từ chipset Intel 865. Với 2 thanh RAM DDR/DDR2 cùng bộ nhớ, xung nhịp, tốc độ, cùng loại, thì băng thông dữ liệu được nâng lên gấp đôi. Ngoài tốc độ bộ nhớ ra, sự tương thích giữa các sản phẩm RAM với Mainboard cũng là vấn đề cần chú ý. Việc tăng dung lượng bộ nhớ (ví dụ 512MB, 1GB, hoặc 2GB), một vài bộ phận của hệ thống dùng bộ nhớ chính RAM này dùng làm bộ nhớ cho nó như card màn hinh tích hợp (onboard) để tiết kiệm chi phí mua card màn hình, mà hệ thống cũng tăng đáng kể, do dung lượng RAM lớn. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 7 3.2 Sự khác biệt giữa DDR vàDDR2 Dù bộ nhớ DDR2 được xuất hiện trong rất nhiều sản phẩm, nhưng bộ nhớ DDR vẫn còn trên thị trường và còn dùng nhiều. DDR2 và DDR khác nhau về chức năng, tính năng, và cả hình dáng bên ngoài. Mặc dù DDR và DDR2 khác nhau về số lượng chân nhưng vẫn khó cho người dùng phân biệt chúng, nếu nhìn sơ qua chúng rất giống nhau. Chốt bảo vệ của RAM cũng khác. phải cắm RAM đúng khớp với chốt bảo vệ Hình 1.7 3.3 Sự khác biệt giữa Ram một mặt và Ram hai mặt. Cả 2 dạng DDR vàDDR2, đều có RAM một mặt hay gọi là một hàng, và RAM hai mặt hay hai hàng. Và số lượng hàng này cũng tùy thuộc vào chipset mainboard hỗ trợ tới đâu. Ví dụ: Nhà sản xuất đưa loại chip nhớ với dung lượng 64MB vào thì với RAM 1GB sẽ là 16 chip nên chíp nhớ được đặt ở 2 mặt.Với dung lượng là 512MB sẽ là Ram 8 chip nên chíp nhớ được đặt ở một mặt. 4. Card màn Hình. 4.1 Chức năng card màn hình. Card màn hình quan trọng trong việc xử lý các ứng dụng đồ họa, card màn hình giúp tăng tốc các ứng dụng đồ họa. Ví dụ: Game 3D, Photoshop… - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 8 Hình 1.8 4.2 Chuẩn giao tiếp của card màn hình. Card Video AGP 1X Hình 1.9 Card Video AGP 1X Tốc độ 1 x 66MHz = 66Mhz Sử dụng cho thế hệ máy Pentium 2 Card Video AGP 2X Hình 1.10 Card Video AGP 2X Tốc độ 2 x 66MHz = 133Mhz Sử dụng cho thế hệ máy Pentium 3 Card Video AGP 4X - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 9 Hình 1.11 Card Video AGP 4X Tốc độ 4 x 66MHz = 266Mhz Sử dụng cho thế hệ máy Pentium 4 Card Video AGP 8X Hình 1.12 Card Video AGP 8X Tốc độ 8 x 64MHz = 533Mhz Sử dụng cho thế hệ máy Pentium 4 Card Video PCI Express 16X Hình 1.13 Card Video PCI Express 16X Tốc độ 16 x 66MHz = 1066 MHz Sử dụng trong các máy Pentium 4 đời mới nhất . Card Video on board Là Card Video được tích hợp trên Mainboard, thông thường các loại card onboard không có RAM mà sử dụng một phần RAM của hệ thống do vậy bộ nhớ dành cho card on board thường giới hạn ở khoảng 8MB đến 16MB Card onboard là giải pháp nhằm giảm chi phí cho các máy ít có nhu cầu xử lý đồ hoạ . - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 10 Hình dáng thì cả hai khác nhau hoàn toàn nên có thể tránh tình trạng gắn nhầm card AGP 8x lên PCI-Express 16X, vì khe cắm khác nhau. Hình 1.14 4.3 Công nghệ Turbo Cache. Với card 512MB có Turbo Cache, thì dung lượng thực sự của bộ nhớ trên card chỉ chừng 128MB, một số card có 256MB, và mượn tạm phần còn lại dung lượng RAM của hệ thống để đạt được dung lượng đó. Ưu điểm của dạng này là giá rẻ, và một số dạng có công nghệ này như Geforce 6200 TC, Geforce 6500, Geforce 300LE, Geforce 7300GS 4.4 Công nghệ NVIDIA SLI2 (2 card màn hình chạy song song). Công nghệ SLI (Scalable Link Interface) là việc gắn hai card màn hình chạy một lúc nhằm nâng cao khả năng xử lý đồ họa của máy tính, kết quả là các hình ảnh thu đc ở độ phân giải cao và với khung hình/giây rất lớn. Các dạng có công nghệ SLI GeForce® 7900 GTX/GT, GeForce® 7600GT/GS, GeForce® 7800 GTX/GT, GeForce® 6800, GeForce® 6800 Ultra/GT/XT/LE, GeForce® 6600, và GeForce® 6600 GT/LE - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 11 5. Ổ đĩa lưu trử. 5.1 Tổng quan các loại đĩa lưu trử. Một ở cứng ngày nay ( 2006 ) có thể lưu trữ thông tin bằng cả hàng trăm hiệu sách Có rất nhiều loại lưu trữ cho một PC, bao gồm ổ đĩa cứng (HDD), ổ đĩa mềm (FDD), và ổ đĩa CD là được ráp vào trong máy, còn ổ đĩa FLASH (hay còn gọi là đĩa USB), thẻ nhớ (memory card), các loại ổ ZIP .... Khi hệ điều hành vàcác ứng dụng trở nên đa nhiệm, nó cần nhu không gian để lưu trử hơn, và điều này là cần ổ cứng có dung lượng lưu trữ cao. Ổ đĩa quang (CD) cũng là thiết bị lưu trữ với đầu ghi đĩa CD, DVD với giá thành rất rẻ cho đĩa trắng.Với đầu ghi, có thể ghi đĩa CD, DVD để sao lưu data lại, DVD có dung lượng 4.7GB và cao hơn, CD có dung lượng 700MB Hình 1.15 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 12 Hình 1.16 5.2 Ổ đĩa cứng (HDD). Hình 1.17 Nhu cầu của người sử dụng ngày càng đa dạng, đặc biệt cùng với sự phát triển của các hệ điều hành với giao diện đồ họa khiến phần mềm phát triển vượt bậc về số lượng cũng như về chất lượng. Việc truy cập từ ổ đĩa mềm chậm chạp, khó bảo quản dữ liệu cùng với dung lượng nhỏ là một trở ngại trong việc sử dụng máy tính. Ổ đĩa cứng với dung lượng lớn, tốc độ truy cập dữ liệu nhanh đáp ứng được các yêu cầu nêu trên. Chúng ta sẽ tìm hiểu về đĩa cứng trên các phương diện: • Cấu tạo • Các vấn đề liên quan  Cấu tạo: - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 13 Hình 1.18 - Bộ khung: Cũng như đối với ổ đĩa mềm, khung ổ cúng được chế tạo bằng nhôm đúc ở áp lực cao. Đối với các ổ cứng loại nhỏ cúa máy tính xách tay thì dùng vỏ plastic cứng. - Đĩa từ: đĩa từ thường làm bằng nhôm, thuỷ tinh hoặc gốm được phủ vật liệu từ và lớp bảo vệ ở cả hai mặt. Một ổ cứng gồm nhiều đĩa từ được xếp chồng và cùng gắn cố định trên một trục mô tơ quay. - Đầu đọc/ghi: mỗi mặt đĩa dùng riêng một đầu đọc. - Mô tơ trục quay: làm các đĩa quay với tốc độ nhanh và không đổi trong phiên làm việc của máy tính.  Các vấn đề liên quan: - Tốc độ quay (rotation speed): các đĩa cứng điển hình có tốc độ quay từ 4500 rpm đến 7200 rpm. Đĩa quay càng nhanh thì tốc độ truyền càng cao nhưng ồn hơn và nóng hơn. - Chuẩn giao tiếp ATA hay chuẩn IDE (Intelligent Drive Electronics) dùng cáp 80 chân, tốc độc truy xuất dữ liệu không cao 133MB/s - Chuẩn giao tiếp SATA dùng cáp 7 chân, chuẩn này tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh 150MB/s. Ngày nay người ta cải tiến lên chuẩn SATA2 với tốc độ truy xuất 300MB/s đây cũng là chuẩn phổ biến nhất hiện nay 6. Thùng máy và nguồn . 6.1 Thùng máy. Thùng máy được ví như ngôi nhà của máy tính, là nơi chứa các thành phần còn lại của máy tính.Thùng máy bao gồm các khoang đĩa 5.25" để chứa ổ đĩa CD, khoang 3.5" để chứa ổ cứng, ổ mềm, chứa nguồn để cấp nguồn điện cho máy tính. Thùng máy càng rộng thì máy càng thóang mát, vận hành êm. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 14 Hình 1.19 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 15 Hình 1.20 6.2 Nguồn. Hình 1.21 Bộ nguồn thật ra rất quan trọng, các linh kiện trong máy bền hay không một phần cũng là do bộ nguồn quyết định.Công suất càng cao, máy chạy ổn định. Khi mua máy nên mua bộ nguồn rời, với công suất chừng 430W và có Dual Rail (có 2 đầu +12V) để ổn định trở lên. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 16 Hình 1.22 7. Màn hình. Màn hình cung cấp sự liên kết giữa người sử dụng và máy tính. Vai trò của màn hình là tạo ra một môi trường giao tiếp giữa người sử dụng và máy tính. 7.1 Các thông số liên quan đến màn hình. Độ phân giải: Số điểm ảnh Pixel được hiện thị trên màn hình. Đối với màn hình màu mỗi điểm ảnh được hình thành do ba điểm phát sáng của ba màu cơ bản (Red, Green, Blue). Khoảng cách giữa các điểm ảnh: Dot Pitch, Dot pitch càng nhỏ thì hình ảnh càng sắc nét. Màn hình VGA thường có Dot Pitch là 0.28 mm. Tần số quét (refresh): đơn vị là Hz, là số lần màn hình tiến hành vẽ lại hình ảnh trên một giây. Các màn hình hiện nay thường hỗ trợ nhiều tần số quét, có thể chỉnh tần số quét cho màn hình nhưng tốt nhất là nên để màn hình hoạt động ở tần số quét mặc định (thường là 72-75 MHz). - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 17 7.2 Phân loại màn hình. Theo kích thước: được đo bằng đơn vị inches theo đường chéo. Hiện có các loại màn hình 14 inches, 15 inches. Những người dùng thiết kế đồ hoạ chuyên nghiệp thì nên chọn các loại màn hình có kích thước 17 inches, 21 inches. Màu sắc: gồm có các loại màn hình MonoColor (đơn sắc: đen trắng). Các màn hình màu theo các chuẩn phổ biến ngày nay: VGA (Video Graphics Array) có độ phân giải 640x480, SVGA (Supper VGA) có độ phân giải 800x600, XGA (eXtended Graphics Array) có độ phân giải 1.024x768. Theo công nghệ: + Màn hình ống phóng tia âm cực: CRT (cathode ray tube): Hình 1.23 Công nghệ màn hình dùng bóng đèn điện tử CRT, ngày xưa sử dụng rất nhiều, điểm yếu của nó là rất to, chiếm diện tích lớn trên bàn làm việc, và rất hao điện, và tia bức xạ nó phát ra gây hại cho mắt, nếu làm việc trong thời gian dài sẽ thấy nhức mỏi. + Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid crystal display): Với công nghệ mới, kích thước nhỏ gọn, sóng bức xạ thấp, màn hình LCD đã dần thay thế màn hình CRT truyền thống và trở thành sản phẩm chính trong danh mục màn hình. đặc biệt là dòng 17" và 19" màn hình rộng. Với độ phân giải cao, mịn sắc nét . - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 18 Hình 1.24 Hình 1.25 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 19 8 . Một số thiết bị khác. 8.1 Chuột (Mouse). : - . - ) : 8.2 Keyboard. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 20 Bài 2: Lắp Ráp Máy Tính 1.Tiêu chí Lựa chọn cấu hình máy theo yêu cầu công việc. Khi tiến hành lựa chọn cấu hình máy phù hợp với yêu cầu công việc cũng như khả năng tài chính của mình, nên quan tâm đến những vấn đề sau:  Máy tính sẽ được sử dụng bây giờ và trong tương lai như thế nào?  Những chức năng mà muốn máy tính của minh phải có?  Những thành phần phần cứng và phần mềm nào cần có để đáp ứng các chức năng mong muốn.  Khả năng tài chính của đến đâu?  Nếu máy tính chỉ để phục vụ riêng cho, có muốn tự bản thân mình thiết lập nó không?  Sau khi xem xét những vấn đề đó, mới bắt đầu xem xét đến vấn đề lựa chọn phần mềm và phần cứng. 2. Lựa chọn phần cứng.  Nếu định hướng là sẽ sử dụng Win9X, hãy chọn một PC hỗ trợ tất cả các đặc tính về Plug and Play. Tuy nhiên, cũng có thể chỉ cần BIOS có hỗ trợ.  Nếu quan tâm đến nghe nhạc và xem phim, chơi games cần có công nghệ MMX hoặc tốt hơn cho CPU, và một lượng lớn về bộ nhớ và dung lượng đĩa.  Nếu PC của sử dụng những ứng dụng nặng của mạng, hãy mua PC với một bộ nguồn có công suất phù hợp.  Nếu mua PC và có định hướng nối mạng LAN, thì cần một LAN card là đủ. Nhưng nếu muốn kết nối Internet không thông qua LAN thì hãy nghĩ đến việc mua và lựa chọn một MODEM cho thật tốt.  Hãy chọn môt Case Tower nếu muốn dễ dàng thực hiện các việc tháo lắp bên trong thùng máy. 3. Yêu cầu chuẩn bị cho việc lắp ráp. Trước khi tiến hành lắp ráp máy tính, các phải cần chuẩn bị những thứ cần thiết cho việc lắp ráp như sau:  Xác định nơi sẽ tiến hành lắp ráp, phải đảm bảo thoáng, mát. Là nơi ít có người hay những vật nuôi đi qua đi lại.  Đọc kỹ các tài liệu hướng dẫn và lập sẵn một kế hoạch các bước làm việc từ lúc bắt đầu cho đến kết thúc trước.  Nếu có những nghi vấn, hay không chắc chắn được hành động của mình, hãy tìm những người có chuyên môn để nhận được giải đáp.  Trong khi làm việc, đừng bao giờ quên là phải cẩn thận trong việc bảo vệ các vi mạch trong vấn đề về tĩnh điện. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 21 Trước khi bắt đầu ráp máy, chúng ta cần có một số thứ dụng cụ sau : Hình 2.1 Kiểm tra các thành phần, phụ kiện sau Hình 2.2 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 22 4. Qui Trình Lắp Ráp Máy. 4.1 Lắp nguồn. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 23 5. Lắp các thành phần cho mainboard. 5.1 Lắp CPU và đế tản nhiệt vào mainboard. Thao tác với CPU - Chỉ nên cầm ở các cạnh CPU, không nên chạm tay vào 2 mặt trên, dưới CPU. Hình 2.3 - Không được làm rơi CPU, không để CPU gần nơi có tỉnh điện hay từ trường mạnh. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 24 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 25 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 26 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 27 5.2 Lắp ram vào mainboard. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 28 5.3 Lắp mainboard vào thùng máy . - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 29 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 30 5.4 Lắp dây tín hiệu. Cắm dây USB, Dây tính hiệu, Dây power, reset Các ký hiệu trên main: MSG, hoặc PW LED, hoặc POWER LED nối với dây POWER LED - dây tín hiệu của đèn nguồn màu xanh của Case. HD, hoặc HDD LED nối với dây HDD LED - dây tín hiệu của đèn đỏ báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu. PW, hoặc PW SW, hoặc POWER SW, POWER ON nối với dây POWER SW - dây công tấc nguồn trên Case. RES, hoặc RES SW, hoặc RESET SW nối với dây RESET - dây công tấc khởi động lại trên Case. SPEAKER - nối với dây SPEAKER - dây tín hiệu của loa trên thùng máy. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 31 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 32 6. Lắp ổ cứng và CD.. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 33 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 34 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 35 7. Lắp card màn hình. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 36 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 37 8. Lắp chuột và bàn phím - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 38 9. Kiểm tra lần cuối. 1. Kiểm tra lần cuối các thiết bị đã gắn vào thùng máy đã gắn đúng vị trí, đủ dây dữ liệu và nguồn chưa. 2. Buộc để cố định những dây cáp cho không gian bên trong thùng máy thoáng mát tạo điều kiện cho quạt CPU giải nhiệt tốt giúp máy hoạt động hiệu quả hơn. 3. Tránh trường hợp các dây nguồn, cáp dữ liệu va vào quạt làm hỏng quạt trong quá trình hoạt động và có thể gây cháy CPU do không giải nhiệt được. 4. Đóng nắp 2 bên lưng thùng máy và vặn vít cố định. 10. Khởi động và kiểm tra 1. Nhấn nút Power để khởi động và kiểm tra. 2. Nếu khi khởi động máy phát 1 tiếng bip chứng tỏ phần cứng lắp vào đã hoạt động được. 3. Nếu có nhiều tiếng bíp liên tục thì kiểm tra tất cả các thiết bị đã gắn vào đúng vị trí, đủ chưa. Bài Tập: Làm bài thu hoạch. Lên một cấu hình máy tính theo yêu câu: 1. Cấu hình máy tính phục vụ cho phòng Game. 2. Cấu hình máy tính phục vụ cho văn phòng, nghe nhạc. 3. Cấu hình máy tính phục vụ cho nhân viên kỹ thuật đồ họa. Ví dụ: Cấu hình máy phục vụ cho phòng Game: với giá : 6.500.000 Vnđ Stt Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Giá tiền 1 MainBoard 2 CPU 3 Ram 4 HDD 5 Case + Power 6 Keyboard + mouse 7 Màn hình 8 Một số thiết bị khác Tổng thành tiền: - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 39 Chương 2: Cài Đặt Máy Tính Bài 3: Cấu hình cài đặt cho Bios 1. Một số điểu cấn biết khi khởi động nạp Bios. BIOS (Basic Input/Output System – hệ thống các lệnh xuất nhập cơ bản để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành để khởi động máy. - Để vào được màn hình BIOS trước hết cần biết một số phím tắt để vào được màn hình BIOS: + Đối với main INTEL, Arock, ECS,… thí dùng phím F2. + Main Gigabyte, ASUS, dùng phím DEL 2. Cấu hình Cmos. Hình 3.1 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 40 2.1 Standard Cmos Setup: thông tin về ngày giờ, số lượng ổ đĩa có trong case CPU Hình 3.2  Date: ngày hệ thống, Time: giờ của đồng hồ hệ thống  Primary Master: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên IDE1.  Primary Slave: thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên IDE1.  Secondary Master: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên IDE2.  Secondary Slave: thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên IDE2.  Drive A: thông tin về ổ mềm, nếu có sẽ hiển thị loại ổ mềm hiện đang dùng 1.44M 3.5 Inch.  Drive B: không còn sử dụng nên sẽ hiển thị dạng None, hoặc Not Installed.  Lưu .!: Nếu thông tin về các ổ gắn trên IDE không có chứng tỏ các ổ này chưa hoạt động được, phải kiểm tra lại ổ đĩa gắn đủ 2 dây dữ liệu và nguồn chưa, có thiết lập ổ chính, ổ phụ bằng jump rong trường hợp gắn 2 ổ trên 1 dây chưa. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 41 2.2 Bios Features Setup (Advanced Cmos Setup) Hình 3.3 First Boot Device: chọn ổ đĩa để tìm HĐH đầu tiên khởi động máy. Second Boot Device: ổ thứ 2 nếu không tìm thấy HĐH trên ổ thứ nhất. Third Boot Device: ổ thứ 3 nếu không t.m thấy HĐH trên 2 ổ kia. Ví dụ: khi muốn cài HĐH thì phải chọn ở mục First Boot Device là CD-ROM để máy khởi động từ đĩa CD và tiến hành cài đặt. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 42 2.3 Integrated peripherals Hình 3.4 Thiết lập cho các thiết bị ngoại vi, mục này cho phép cho phép sử dụng hay vô hiệu hóa các thiết bị trên mainboard như IDE, khe PCI, cổng COM, cổng LPT, cổng USB. Chọn Auto: tự động, Enanled: cho phép, Disable: vô hiệu hóa. 2.4 Một số chức năng khác  Supervisor Password: thiết lập mật khẩu bảo vệ CMOS.  User Password: thiết lập mật khẩu đăng nhập vào máy.  IDE HDD Auto Detection: kiểm tra thông tin về các ổ cứng gắn trên IDE.  Save & Exit Setup: Lưu các thiết lập và thoát khỏi màn hình CMOS.  Exit Without Saving: Thoát nhưng không lưu các thiết lập - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 43 Bài 4 : Hướng dẫn sử dụng Boot CD (hirenboot) - Dùng đĩa Hiren’s Boot CD thiết lập BIOS cho khởi động First Boot From CD – Rom. Chọn 2: Start Boot CD sẽ hiện ra một bảng lựa chọn sau: Hình 4.1 1. Disk Partition Tools. Gồm các công cụ làm việc với Partition ( ổ cứng): Partition Magic Pro 8.05, Acronis Disk Director Suite .0.554, Paragon Partition Manager Server 7.0.1274,… thông thường hay dùng Partition Magic Pro 8.05 để phân chia ổ cứng: Tạo Partition (create partition), copy, delete, di chuyển, thay đổi dung lượng, ẩn một phân vùng nào đó, chuyển định dạng qua lại giữa NTFS và FAT. Set active. 2. Disk Clone Tools. Hình 4.2 - Gồm Image Center 5.6 (hay Drive Image 2002), Norton Ghost, …. Thông thường hay dùng Ghost để sao lưu và phục hồi hệ thống. Để tiến hành Ghost chọn dòng số 2: Norton Ghost X. X (với X.X là phiên bản bất kỳ khác nhau tùy từng phiên bản Boot, ví dụ đĩa Boot CD 9.3 l à phiên bản Norton Ghost 11.0.1, v.. v……) - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 44 3. Antivirus Tools Hình 4.3 Với các công cụ dùng để diệt virus trong môi trường DOS: F-Prot Antivirus và McAfee Antivirus 4.Recovery tools: Hình 4.4 Với các công cụ để phục hồi dữ liệu, phân vùng, kiểm tra đĩa cứng 5.Testing Tools: Hình 4.5 Với các công cụ dùng để chẩn đoán bệnh cho hệ thống: Ram. Main, ………. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 45 6.Hard Disk Tools Hình 4.6 Với các công cụ làm việc với ổ đĩa cứng: HDD Regenerator 1.51, ontract disk manager 9.57,…. Phục hồi Bad sector, sửa chữa ổ cứng,….. Lưu ý: không nên dùng Active Kill Disk vì nếu nhầm là dữ liệu toàn bộ của ổ cứng sẽ mất hết và rất khó phục hồi. 7.System Info Tools Hình 4.7 Bao gồm các công cụ xem thông tin cấu hình hệ thống. AIDA Sys Infomation Tool 2.14: cho biết tất cả các thông tin về hệ thống máy tính. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 46 8.File Managers Hình 4.8 Bao gồm các công cụ quản lý tập tin trong môi trường DOS: Volkov Commander (chương trình quản lý tập tin tương tự Norton Cmmander nhưng hỗ trợ tên tập tin đến 256 ký tự, hỗ trợ phân vùng định dạng NTFS), Mini Windows 98 (Windows 98 chạy trên CD),... 9.MBR (Master Boot Record) Tools Hình 4.9 Bao gồm các công cụ xử lý MBR (Master Boot Record), thường rất ít được xử dụng vì nếu sai coi như hư ổ cứng. MBR Tool 2.2.100 đảm nhận thao tác lưu dự phòng, kiểm tra, khôi phục, hiệu chỉnh,và xóa mọi thành phần trong bảng MBR - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 47 10.BIOS/ CMOS Tools Hình 4.10 Bao gồm các công cụ xử lý BIOS và CMOS, thường được dùng trong trường hợp quên password CMOS hoặc BIOS thiết lập sai 11.MultiMedia Tools: Hình 4.11 Bao gồm các công cụ multimedia dùng để xem hình hay chơi nhạc trong môi trường DOS mà không cần Windows. Quick View Pro có thể xem được rất nhiều định dạng ảnh trong môi trường DOS với chế độ màu thực (True Color) như trong môi trường Windows. 12.Password & Registry Tools: Hình 4.12 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 48 Bao gồm các công cụ xử lý mật khẩu hệ thống và Registry: Active Password Changer thường được dùng để loại bỏ password Windows khi không quên password 13.DOS: Hình 4.13 Khi cần sử dụng MS-DOS thì không cần boot từ đĩa mềm nữa, có thể sử dụng Hiren's BootCD, nó sẽ tạo ra cho một ổ đĩa mềm ảo (ổ A) và một RAM Disk (dung lượng 50MB). Trước khi khởi động DOS, có các tùy chọn như DOS có hỗ trợ USB, SCSI,... Bài 5: Cài Đặt Windows Xp Professional SP2 1. Phần vùng đĩa cứng Hướng dẫn phân vùng (chia) ổ đĩa bằng PartitionMagic Màn hình chính của PartitionMagic như sau (có thể khác trên máy, tuỳ thuộc vào tình trạng hiện thời của đĩa cứng đang có trên máy của ): - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 49 Hình 5.1  Trên cùng là Menu của chương trình, ngay phía dưới là ToolBar.  Tiếp theo là một loạt các khối "xanh xanh đỏ đỏ" biểu thị các partition hiện có trên đĩa cứng hiện thời của .  Cuối cùng là bảng liệt kê chi tiết về thông số của các partition hiện có trên đĩa cứng.  Nút Apply dùng để ghi các chỉnh sửa của vào đĩa (chỉ khi nào nhấn Apply thì các thông tin mới thực sự được ghi vào đĩa).Nhấn vào Exit sẽ thoát khỏi chương trình. Nếu nhấn nút phải mouse lên một mục trong bảng liệt kê thì sẽ thấy một menu như sau: Hình 5.2 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 50 1.1 Tạo partition Có thể thực hiện thao tác này bằng cách: Chọn phần đĩa cứng còn trống trong bảng liệt kê. Vào menu Operations rồi chọn Create... Hoặc click phải mouse lên phần đĩa cứng còn trống trong bảng liệt kê rồi chọn Create... trên popup menu. Sau khi chọn thao tác Create. Một dialog box (hộp thoại) sẽ xuất hiện: Hình 5.6 Trong phần Create as chọn partition mới sẽ là Primary Partion hay là Logical Partition. Trong phần Partition Type chọn kiểu hệ thống file (FAT, FAT32...) cho Partition sẽ được tạo. Partition mới sẽ được tự động format với kiểu hệ thống file mà chọn. Nếu chọn là Unformatted thì chỉ có Partition mới được tạo mà không được format. Cũng có thể đặt "tên" cho Partition mới bằng cách nhập tên vào ô Label. Phần Size là để chọn kích thước cho Partition mới.Chú ý: nếu chọn hệ thống file là FAT thì kích thước của Partition chỉ có thể tối đa là 2Gb. 1.2 Format Partition Chọn một partition trong bảng liệt kê rồi vào menu Operations, chọn Format... hoặc right click lên một partition trong bảng liệt kê rồi chọn Format...Hộp thoại Format sẽ xuất hiện. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 51 Hình 5.7 Chọn kiểu hệ thống file ở phần Partition Type.Nhập vào "tên" cho partition ở ô Label (tuỳ chọn, có thể để trống), Gõ OK vào ô Type OK to confirm parititon format (bắt buộc), và nhấn OK để hoàn tất thao tác. Chú ý: Nếu như kích thước của partition mà format lớn hơn 2Gb thì sẽ không được phép chọn FAT trong phần Parttition Type. 1.3 Xoá Partition Chọn một partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Delete... hoặc right click lên một partition trong bảng liệt kê rồi chọn Delete...Hộp thoại Delete sẽ xuất hiện. Hình 5.8 1.4 Di chuyển/Thay đổi kích thước Partition Chọn một partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Resize/Move... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Resize/Move...Một hộp thoại sẽ xuất hiện. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 52 Hình 5.9 Bạn có thể dùng mouse "nắm và kéo" trực tiếp phần graph biểu thị cho partition (trên cùng), hoặc nhập trực tiếp các thông số vào các ô Free Space Before, New Size và Free Space After, nhấn OK để hoàn tất thao tác. Chú ý: Toàn bộ cấu trúc của partition có thể sẽ phải được điều chỉnh lại nên thời gian thực hiện thao tác này sẽ rất lâu nếu như đĩa cứng của bạn chậm hoặc partiton có kích thước lớn. Nếu có thể, bạn nên backup toàn bộ dữ liệu của partition, xóa partition cũ, tạo lại partition với kích thước mới rồi restore data thì sẽ nhanh hơn rất nhiều. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 53 1.5 Ghép 2 partition lại thành 1 partition Chọn một partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Merge... hoặc right click lên một partition trong bảng liệt kê rồi chọn Merge...Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Hình 5.10 Bạn có thể chọn một trong các kiểu ghép như sau: - Partition bạn chọn sẽ được chuyển thành một thư mục nằm trên một partition cạnh nó. - Partiton cạnh partition bạn chọn sẽ được chuyển thành 1 thư mục trên partition mà bạn đã chọn. Ta gọi partition bị chuyển thành thư mục là partition khách; partition còn lại là partition chủ. Sau khi chọn kiểu ghép, bạn chọn tên cho thư mục sẽ chứa nội dung (phần dữ liệu) của partition khách trong ô Folder Name. Chọn kiểu hệ thống file cho partition kết quả trong phần File System File. Nhấn OK để bắt đầu quá trình ghép. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 54 Chú ý:Bạn chỉ có thể ghép hai partition nằn cạnh nhau (hai partition nằm cạnh nhau trong bảng liệt kê). Sau khi ghép, partition mới sẽ có kích thước bằng tổng kích thước của hai partition con. Backup dữ liệu trước khi thực hiện quá trình ghép. Quá trình ghép có thể sẽ được thực hiện trong một thời gian khá dài nếu như dữ liệu trong hai partition ghép và được ghép là lớn. 1.6 Các thao tác nâng cao Chọn một partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Advanced hoặc right click lên một partition trong bảng liệt kê rồi chọn Advanced. Một menu con sẽ xuất hiện. Bad Sector Retest: kiểm tra các sector được đánh dấu là "bad" trên đĩa cứng xem thử nó có còn sử dụng được nữa hay không. Hide Partition: làm "ẩn" partition; partition sau khi làm ẩn thì hệ điều hành sẽ không còn nhận ra được nữa. Để làm "xuất hiện" lại partition, bạn chọn lệnh Unhide Partition. (nếu bạn chọn Advanced trên một partion đã bị ẩn thì lệnh Hide Partition sẽ được thay bằng lệnh Unhide Partition). Resize Root: thay đổi số lượng file và thư mục con mà thư mục gốc có thể lưu trữ. Set Active: làm cho partiton "active". Tại một thời điểm chỉ có thể có một partion được active, và hệ điều hành nào cài trên partion active sẽ được chọn khởi động lúc bật máy. Resize Clusters: thay đổi kích thước của một cluster. Cluster là một nhóm các sector. Mỗi lần đọc/ghi đĩa cứng ta đều truy xuất từng cluster chứ không phải là từng sector; làm như thế sẽ tăng tốc độ truy xuất đĩa cứng. Thay đổi kích thước cluster chính là thay đổi số sector trong một cluster. Số sector trong một cluster càng lớn thì đĩa cứng truy xuất càng nhanh; nhưng cũng sẽ gây lãng phí dung lượng đĩa nhiều hơn. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 55 2. Cài đặt WinXP Cho đĩa Windows XP vào trong ổ CD-ROM và khởi động lại máy tính của . Windows sẽ tự động kiểm tra phần cứng và cấu hình của máy Hình 5.11 Windows bây giờ chuẩn bị cài đặt vào máy . Hình 5.12 nhấn “ENTER” dể bắt đầu quá trình cài đặt. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 56 Hình 5.13 Nếu đồng ý với thông báo của Windows nhấn F8 để tiếp tục còn nếu không đồng ý nhấn “ESC” để thoát. Nếu không đồng ý, quá trình cài đặt sẽ kết thúc. Hình 5.14 Bây giờ chọn nơi muốn cài đặt Win XP. Nhấn “ENTER” để xác nhận phân vùng mà muốn cài đặt Win. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 57 Hình 5.15 Bây giò cần phải định dạng (format) ổ cứng, NTFS được khuyến khích sử dụng. Cũng có thể chọn FAT32. sau đó nhấn ENTER. Hình 5.16 Ổ cứng sẽ được format. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 58 Hình 5.17 Và sau đó Windows sẽ bắt đầu copy những file cần thiết cho quá trình cài đặt. Hình 5.18 Giờ là lúc để khởi động lại Win XP, nhấn “ENTER” để quá trình xảy ra nhanh chóng nếu không Windows sẽ tự động khởi động lại sau 15 giây. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 59 Hình 5.19 Khi khởi động lại, màn hình có hiện thông báo nhấn một phím bất kì để khởi động bằng ổ CD-ROM, đừng làm gì cả hãy để nó trôi qua. Hình 5.20 Quá trình cài đặt được tiếp tục. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 60 Hình 5.21 Bây giờ là lựa chọn ngôn ngữ và vùng. Chuột của lúc này đã hoạt động vì thế dùng chuột nhấn vào “CUSTOMIZE” - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 61 Hình 5.22 Bây giờ chọn định dạng chuẩn khu vực của và nhấn OK. Hình 5.23 Bây giờ nhấn vào ”DETAILS”. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 62 Hình 5.24 Tiếp đó chọn ngôn ngữ mặc định, và nhấn “OK” khi thoát. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 63 Hình 5.25 Bây giờ đã có tất cả sự thay đổi cần thiết, nhấn “NEXT”. Hình 5.26 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 64 Bây giờ là lúc ghi thông tin cá nhân của. Điền tên và có thể điền thêm nơi công tác, làm việc. Nhấn “NEXT” khi đã sẵn sàng. Hình 5.27 Tiếp đó điền vào khóa sản phẩm. Sau khi điền chính xác xong nhấn NEXT. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 65 Hình 5.28 Bây giờ đặt tên cho máy tính của và pasword của admin. Xác nhận lại password và nhấn “NEXT”. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 66 Hình 5.29 Hệ thống giờ và ngày là phần tiếp theo, thay đổi nếu thấy cần thiết, và nhấn “NEXT”. Hình 5.30 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 67 Windows sẽ tiếp tục được cài đặt ngay sau đó. Hình 5.31 Nếu card mạng được tìm thấy trong máy của thì bảng sau sẽ hiện ra. Chọn “TYPICAL SETTINGS” và nhấn NEXT. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 68 Thay đổi tên nhóm làm việc nếu thấy cần thiết và nhấn “NEXT”. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 69 Hình 5.32 Windows sẽ tiếp tục cài đặt. Hình 5.33 Quá trình cài đặt kết thúc. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 70 Hình 5.34 Windows bấy giờ sẽ nhận cấu hình máy tính của. nhấn OK để tiếp tục. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 71 Hình 5.35 Nếu đồng ý với sự thay đổi nhấn “OK” không thì nhấn “CANCEL” để qấy lại với cấu hình cũ. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 72 Hình 5.36 Bây giờ WINDOWS sẽ cập nhật thay đổi. Hình 5.37 Windows đã được cài xong. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 73 Hình 5.38 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 74 3. Cài đặt Phần mềm ứng dụng. 3.1 Driver. Sau khi cài đặt windown xong thì điều quan trọng trước hết đó là cài drive cho máy: Drive cho máy gồm có: drive Sound (âm thanh) drive VGA (drive cho màn hình), chipset (drive chip của mainboard), drive mạng,…. Những drive có trong đĩa Main khi mua máy (nếu là máy mới thì luôn đi kèm khi mua), đối với máy cũ và mất đĩa Drive muốn biết drive của máy gồm những drive gì thì vào: Start –> Run: nhập lệnh dxdiag sẽ hiện ra màn hình sau: Hình 5.39 Lần lượt di chuyển chuột qua lại giữa các mục: Systems, DirectX Files, Display, Sound , music, Input, Network, More help. Để biết được thông tin của hệ thống và cài drive cho phù hợp với hệ thống ( Biết được thông tin về cấu hình của máy để lên mạng download drive hoặc mượn của ai đó có drive tương thích với cấu hình của máy mình). Hiện nay gồm có một số đới main là: 845, 865, 915, 945, 965,… g ồm nhiều dòng: Intel, Asus, Gigabyte, ECS, ….. Mỗi loại đều có drive riêng. - Cách cài đặt: Đối với drive có file chạy thì tìm đến drive của từng mục: sound, VGA, chip chúng đều có file chạy là Setup.exe click dúp chuột vào file này rồi cho nó tiến hành cài đặt. - Sau khi cài đặt đầy đủ drive cho máy tiến hành khởi động lại máy cho máy nhận drive. 3.2 Các phẩn mềm ứng dụng khác. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 75 - Office: 2003 hoặc 2007, đối với office 2003 thì có sẵn CD key do đó không cần nhập CD key khi cài. Khi cài chỉ việc nhấp đúp vào file Setup.exe và click Next để tiến hành cài đặt. - Một số phần mềm khi cài đặt ta sẽ click file Setup.exe, hoặc Install.exe, hoặc những biểu tượng đặc trưng của từng phần mềm: Ví dụ như những hình dưới: Hình 5.40 - Các phần mềm nghe nhạc xem phim gồm: HEROSOFT 2001XP, winamp, Realplayer, Jetaudio. - Phần mềm đồ họa (dành cho ai thích xử lý đồ họa): Photoshop - Photo Impact (dùng để xử lý ảnh). - Phần mềm làm video - xử l. âm thanh (Ulead video studio, Proshow Gold, webding album maker, Ulead media studio Pro 8.0, total video convert,….). - Phần mềm tiện ích: Bộ gõ và font ( Việt key, Unikey,font), tạo ổ đĩa ảo. đọc file PDF (adobeacrobat reader) - Phần mềm ghi đĩa: Nero, Ultra ISO (sửa file ISO),……. - Ngôn ngữ lập trình: Microsoft visual studio 6.0, Microsoft visual studio.Net 2005, Pascal,BorlandC, NC (Norton commander),……. 4. Giải quyết những vấn đề trục trặc sau khi cài phần mềm. Thực tế cho thấy, nhiều tiện ích cài đặt phần mềm có khả năng làm thay đổi đáng kể các cấu hình quan trọng của Windows, và làm tăng nguy cơ gây ra "gục ngã” của hệ thống. Đồng thời, các tiện ích gỡ bỏ cài đặt (uninstall) cũng gần như không thể sửa được lỗi này. Hãy tham khảo các bước được trình bày bên dưới, chúng sẽ giúp tạo an toàn cho quá trình cài đặt phần mềm. 4.1 Lựa chọn cẩn thận. Trước khi cài đặt bất kỳ ứng dụng nào, cần đọc thật kỹ các bài viết đánh giá, trao đổi với những ai đã từng dùng qua hay biết rõ về ứng dụng này, và tìm kiếm những ý kiến phản hồi (comment) tại các diễn đàn mạng (như groups.google.com chẳng hạn). Sau đó, hãy tự hỏi chính mình rằng liệu những lợi ích mà ứng dụng này đem lại có đáng giá hơn mối nguy hiểm đang rình rập hay không. Nên nhớ đừng bao giờ cài đặt một ứng dụng mới hay cập nhật bản nâng cấp cho đến khi chúng đã xuất hiện được vài tháng. Quãng thời gian này thường được các hãng sản xuất nhận thông tin phản hồi từ người dùng, sau đó tiến hành "vá” các lỗi hay thậm chí là lỗ hổng bảo mật vừa được phát hiện. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 76 Và cũng đừng vội khẳng định một chương trình nào đó thực sự an toàn vì được tạo ra bởi một hãng phần mềm nổi tiếng. Điều này có thể dễ dàng nhận ra với các phần mềm của Microsoft và Symantec. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 77 4.2 Đề phòng bất trắc. Công việc quan trọng đầu tiên mà cần thực hiện trước khi cài đặt một phần mềm mới vào máy tính là tiến hành sao lưu lại cấu hình hiện tại của Windows. Tính năng System Restore trong Windows XP sẽ tự động tạo ra một cột mốc hồi phục (restore point) trước khi khởi động mỗi quá trình cài đặt ứng dụng mới, nhưng để an toàn hơn, hãy thực hiện việc này một cách thủ công: nhấn Start -> All Programs -> Accessories -> System Tools -> System Restore -> Create a restore point -> Next, và thực hiện các bước còn lại theo hướng dẫn. Việc cài đặt một ứng dụng mới cũng có thể dẫn đến việc "phá hoại" các thông số Registry và trong vài trường hợp sẽ gây nên sự mất ổn định của hệ thống hoặc thậm chí gây treo máy. Do vậy, hãy tiến hành sao lưu lại toàn bộ Registry của Windows trước khi tiến hành công việc, có thể sử dụng công cụ sẵn có trong tiện ích Registry Editor (chọn Start.Run, gõ vào lệnh regedit và ấn ) hay tiện ích của hãng thứ 3 như Emergency Recovery Utility NT. 4.3 Đánh giá sự cố: Sau khi cài đặt xong chương trình, hãy kiểm tra các biểu tượng mới xuất hiện trên khay hệ thống. Nhiều khả năng, chương trình mới này đã bổ sung vài tiện ích không cần thiết – và thường rất nguy hiểm – vào danh sách ứng dụng được khởi chạy cùng lúc với quá trình khởi động của Windows. Ngoài ra, đừng cài đặt thêm bất kỳ chương trình nào khác vào máy tính trong khoảng vài ngày (hoặc lâu hơn càng tốt) để nếu chẳng may xảy ra trục trặc, việc xác định nguyên nhân cũng sẽ dễ dàng hơn. Rút lui nếu cần: Nếu chương trình vừa được cài đặt không làm hài lòng , hãy xóa chương trình này khỏi hệ thống bằng cách sử dụng tiện ích gỡ bỏ cài đặt đi kèm (thường tìm thấy trong trình đơn Start -> All Programs). Nếu không tìm thấy tiện ích gỡ bỏ cài đặt, chọn Start -> Control Panel -> Add or Remove Programs (hay Start -> Settings -> Control Panel -> Add/Remove Programs ở các phiên bản Windows khác), chọn ứng dụng cần xóa trong danh sách vừa xuất hiện, và nhấn Remove để chạy tiện ích gỡ bỏ cài đặt. Hình 5.41 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 78 Tính năng Add/Remove Programs và biểu tượng từ trình đơn Start dù khác nhau nhưng cùng khởi chạy tiện ích gỡ bỏ cài đặt. Nếu cách trên không thể loại bỏ chưong trình vừa chọn, hãy chạy tiện ích System Restore để đưa Windows quay lại hiện trạng trước khi tiến hành cài đặt chương trình đó. Nếu tiếp tục không thành công, cần sử dụng tuỳ chọn gỡ bỏ cài đặt trong tiện ích ERUNT được giới thiệu ở phần trên. Cũng xin lưu ý, việc phục hồi Registry từ một bản sao lưu cũ có thể gây mất vài thông số cài đặt, hoặc làm vô hiệu hóa những chương trình được cài đặt sau khi thực hiện sao lưu đó. Đây là một lý do khác để cần chờ đợi một khoảng thời gian giữa các lần cài đặt chương trình. Ngoài ra, để tìm hiểu về cách dọn sạch những "tàn dư” còn sót lại sau khi tiến hành gỡ bỏ cài đặt các ứng dụng. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 79 Bài 6: Hướng dẫn sử dụng Norton Ghost 1. Tạo file Ghost Ví dụ sau dùng Norton Ghost 11.0: Đối với đĩa Hiren’s Boot CD từ 9.x trở l ên sau khi chọn Norton Ghost 11.x.x thì sẽ có khoảng 9 lựa chọn nhưng ta chỉ cần quan tâm đến lựa chọn thứ 8: Ghost Normal. Chọn lựa chọn 8 Sẽ hiện màn hình như bên dưới: Để tiến hành Backup dữ liệu ( Bắt đầu sao lưu hệ thống ). Màn hình Ghost như hình bên: Hình 6.1 Click OK, vào: Local -> Partition -> To Image để sao lưu phân vùng chứa hệ điều hành thành một file ảnh có dạng file với phần tập tin mở rộng l à X.GHO ( với X là tên bất kỳ do người dùng đặt). - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 80 Hình 6.2 Màn hình tiếp theo click lựa chọn OK (thông tin về dung lượng của toàn bộ ổ đĩa cứng) Hiện lên màn hình tiếp theo lựa chọn phân vùng mà đã chọn để cài đặt hệ điều hành. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 81 Hình 6.3 Thường ta lựa chọn số một: là phân vùng chứa hệ điều hành. Sau khi lựa chọn ta click vào một và click vào nút OK. Màn hình tiếp chọn nơi lưu trữ tập tin Ghost Hình 6.4 Chọn nơi để lưu tập tin Ghost đặt tên vào ô file name và click vào nut Save ( Lưu ý: Nên lựa chọn một phân vùng (ổ đĩa ) nào còn trống nhiều tạo một thư mục để lưu trữ flie Ghost và lưu vào thư mục đó) và màn hình tiếp theo có 3 lựa chọn: No – Fast – Hight. Chọn lựa nào cũng được thường để tiết kiệm bộ nhớ ta chọn lựa chọn Hight. Và đợi trong một khoảng thời gian cho quá trình tạo file Ghost Hình 6.5 Màn hình tiếp theo báo cho biết quá trình sao lưu hoàn tất: Click vào nút Continue để tiếp tục. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 82 Hình 6.6 Để vào lại windown nhấn tổ hợp phím Alt + Ctrl + Delete. 2. Phục hồi hệ thống. Để tiến hành phục hồi hệ thống tiến hành theo bước ngược lại với quá trình sao lưu: vào local -> partition -> From Image. Màn hình dưới ta tìm đến nơi chứa file Ghost mà lúc trước đã sao lưu. Click vào file Ghost và click vào nút Open. Hình 6.7 Sau khi chọn song file Ghost nó sẽ hiện như hình dưới: click vào nút OK - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 83 Hình 6.8 Lựa chọn phân vùng chứa hệ điều hành và tiến hành phục hồi hệ thống: Hình 6.9 Click vào lựu chọn OK hiện lên màn hình như bên dưới: Hình 6.10 Click vào lựa chọn Yes và đợi khoảng 5 – 10 phút để quá trình khôi phục hệ thống tiến hành khôi phục lại. Sau quá trình Ghost hệ thống hoàn tất click vào nút resest computer. Để hoàn tất quá trình phục hồi hệ thống. - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 84 Mục Lục Chương 1: Lắp Ráp Máy Tính ................................................................................................... 1 Bài 1: Tìm Hiểu Các Thành Phần Của Máy Tính .................................................................. 1 1. Bộ vi xử lý (CPU). .......................................................................................................... 1 2. Main Board. .................................................................................................................... 4 Ví dụ: Asus P5QP2_AM .................................................................................................... 6 3. Ram(random access memory). ....................................................................................... 6 4. Card màn Hình................................................................................................................ 7 5. Ổ đĩa lưu trử.................................................................................................................. 11 6. Thùng máy và nguồn . .................................................................................................. 13 7. Màn hình. ...................................................................................................................... 16 8 . Một số thiết bị khác. .................................................................................................... 19 Bài 2: Lắp Ráp Máy Tính ..................................................................................................... 20 1.Tiêu chí Lựa chọn cấu hình máy theo yêu cầu công việc. ............................................. 20 2. Lựa chọn phần cứng. .................................................................................................... 20 3. Yêu cầu chuẩn bị cho việc lắp ráp. ............................................................................... 20 4. Qui Trình Lắp Ráp Máy. .............................................................................................. 22 5. Lắp các thành phần cho mainboard. ............................................................................. 23 6. Lắp ổ cứng và CD.. ....................................................................................................... 32 7. Lắp card màn hình. ....................................................................................................... 35 8. Lắp chuột và bàn phím ................................................................................................. 37 9. Kiểm tra lần cuối. ......................................................................................................... 38 10. Khởi động và kiểm tra ................................................................................................ 38 Chương 2: Cài Đặt Máy Tính .................................................................................................. 39 Bài 3: Cấu hình cài đặt cho Bios .......................................................................................... 39 1. Một số điểu cấn biết khi khởi động nạp Bios. .............................................................. 39 2. Cấu hình Cmos. ............................................................................................................ 39 1. Disk Partition Tools. ..................................................................................................... 43 2. Disk Clone Tools. ......................................................................................................... 43 3. Antivirus Tools ............................................................................................................. 44 4.Recovery tools: .............................................................................................................. 44 5.Testing Tools: ................................................................................................................ 44 6.Hard Disk Tools............................................................................................................. 45 7.System Info Tools .......................................................................................................... 45 - Giáo trình lắp ráp cài đặt máy tính Trang 85 8.File Managers ................................................................................................................ 46 9.MBR (Master Boot Record) Tools ................................................................................ 46 10.BIOS/ CMOS Tools..................................................................................................... 47 11.MultiMedia Tools: ....................................................................................................... 47 12.Password & Registry Tools: ........................................................................................ 47 13.DOS: ............................................................................................................................ 48 Bài 5: Cài Đặt Windows Xp Professional SP2 .................................................................... 48 1. Phần vùng đĩa cứng ...................................................................................................... 48 2. Cài đặt WinXP ............................................................................................................. 55 3. Cài đặt Phần mềm ứng dụng. ........................................................................................ 74 4. Giải quyết những vấn đề trục trặc sau khi cài phần mềm. ............................................ 75 Bài 6: Hướng dẫn sử dụng Norton Ghost ............................................................................. 79 1. Tạo file Ghost ............................................................................................................... 79 2. Phục hồi hệ thống. ........................................................................................................ 82

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiao Trinh_Loan.pdf