Nội dung(Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Cấu tạo, chức năng, nhiệm vụ của mạch vi xử lý chủ (Host µP)
2. Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý chủ (Host µP)
3. Các khối giao tiếp với vi xử lý chủ (Host µP)
4. Các ngõ địa chỉ, dữ liệu của vi xử lý chủ (Host µP) liên lạc với các khối
5. Các ngõ ra của vi xử lý chủ (Host µP) điều khiển truy xuất các khối
6. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch điện vi xử lý chủ
(Host µP)
7. Sửa chữa những hư hỏng của mạch điện vi xử lý chủ (Host µP):
a. Sửa chữa nguồn cấp cho IC vi xử lý chủ (Host µP), mạch Reset.
b. Sửa chữa mạch tạo dao động.
c. Sửa chữa mạch truy cập dữ liệu và cấp tín hiệu điều khiển RAM/ROM.
275 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6700 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn học Máy CD –VCD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn bản về mạch vi xử lý chủ (Host µP) dùng trong
máy VCD. Chính vì vậy, bài học chỉ đề cập chủ yếu và cụ thể các tín hiệu vào /ra, các mối liên
lạc quan trọng của mạch vi xử lý chủ (Host µP) với các khối chức năng khác, và các tín hiệu
quang trọng đảm bảo cho máy hoạt động. Mạch vi xử lý chủ (Host µP) chỉ xuất hiện trong phần
mạch giải nén và được thiết kế rời đối với các máy tiêu chuẩn. Hiện nay, với khả năng tích hợp
cao nên mạch này đã được tích hợp chung với mạch điều khiển hệ thống (Micro.system) hoặc
ngay bên trong chip MPEG. Nhưng để hiểu được nguyên lý hoạt động của các mạch này một
cách cơ bản ta cần phải tách ra để xem xét.
Mục tiêu thực hiện: Giúp cho học viên có khả năng
1. Trình bày đúng cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ của mạch vi xử lý chủ (Host µP).
2. Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý chủ (Host µP).
3. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa những hư hỏng của mạch vi xử lý chủ (Host µP) đúng
tiêu chuẩn thiết kế.
Nội dung chính:
Bao gồm các vấn đề chính sau:
1. Cấu tạo, chức năng, nhiệm vụ của mạch vi xử lý chủ (Host µP)
2. Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý chủ (Host µP).
3. Các khối giao tiếp với vi xử lý chủ (Host µP)
+ Các ngõ địa chỉ, dữ liệu của vi xử lý chủ (Host µP) liên lạc với các khối
+ Các ngõ ra của vi xử lý chủ (Host µP) điều khiển truy xuất các khối
4. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch điện vi
xử lý chủ (Host µP)
5. Sửa chữa những hư hỏng của mạch điện vi xử lý chủ (Host µP):
12
www.lqv77.com
Các hình thức học tập:
I. NGHE THUYẾT TRÌNH TRÊN LỚP CÓ THẢO LUẬN
1. Cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ của mạch vi xử lý chủ (Host µP):
Về mặt cấu trúc Host µP giống một chip Vi điều khiển, nó được thiết kế đề thực
hiện điều khiển quá trình giải nén Video và Audio trong máy VCD. Bao gồm các
nhiệm vụ sau:
• Thiết lập chế độ hoạt động ban đầu cho mạch giải nén MPEG.
• Cung cấp dữ liệu nén cho mạch MPEG (Xem bài giải nén Video).
• Giới thiệu trạng thái hay tình trạng của hệ thống giải nén.
• Phối hợp với mạch điều khiển hệ thống (Micro Sysyem) để vận hành điều
khiển các khối chức năng trong máy.
2. Sơ đồ giao tiếp của vi xử lý chủ (Host µP) với các khối chức năng:
2.1.Sơ đồ giao tiếp tổng quát: (hình 2.1-1)
MICRO.SYSTEM
AUDIO/ VIDEO MPEG
DECODER
RAM - ROM
HOST
VIDEO
ENCODER &
DAC
VIDEO. OUT
Y OUT
C OUT
ROM
Hình 2.1-1: Sơ đồ giao tiếp tổng quát giữa Host với các khối chức năng khác.
2.2. Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý chủ (Host µP:
Hoạt động của Host µP rất phức tạp và tuân thủ theo chương trình lập trình
điều khiển do hãng sản xuất nạp trong ROM. Chẳng hạn: như quá trình truy xuất dữ
13
www.lqv77.com
liệu nén và quá trình giải nén hoàn toàn được điều khiển bởi Host µP. Mổi hãng sẽ
sản xuất một Host µP khác nhau tương ứng chương trình lập trình điều khiển cũng
khác nhau. Do mục đích của giáo trình chỉ viết phục vụ cho việc sửa chữa, nên việc
phân tích chi tiết qui trình hoạt đông của Host µP sẽ không trình bày ở tập sách này,
mà chỉ nêu tác dụng của các mối liên hệ thiết yếu với các khối chức năng thông qua
sơ đồ giao tiếp, dạng sóng thiết yếu nhằm đảm bảo Host µP hoạt động. Vấn đề phân
tich chi tiết sẽ được nêu ở các chuyên đề nâng cao kết với giáo trình vi điều khiển.
2.3. Các đường tín hiệu giao tiếp chính trên Host µP:
Để có cái nhìn bao quát, tổng thể đối với mạch Host µP nói chung, cùng với tính
phức tạp của mạch và với công nghệ cao của mạch tích hợp, nên vấn đề nắm vững
hoạt động của mạch để phục vụ cho việc sửa chữa là chủ yếu, nên chúng ta cần thiết
nắm rõ mối quan hệ, liên lạc giữa mạch Host µP với các mạch chức năng khác trong
máy. Tuỳ vào thiết kế của mổi mạch mà các tín hiệu liên lạc giữa Host Micom với các
khối chức năng phức tạp hay đơn giản, hoặc có thể Host được tích hợp chung với
CPU System.
2.3.1. Sơ đồ khối giao tiếp:( Hình 2.3-1).
• Giao tiếp với khối MPEG: Gồm các đường tín hiệu sau.
HD - Host Data: Bus dữ liệu liên lạc với MPEG.
HA- Host Address: Bus địa chỉ liên lạc với MPEG.
/CS: tín hiệu chọn chip.
/Wait: tín hiệu đợi.
/INT: tín hiệu yêu cầu ngắt từ MPEG.
W/R: tín hiệu cho phép ghi/ đọc.
Reset: tín hiệu Host đặt lại mạch MPEG.
• Giao tiếp với khối điều khiển hệ thống (CPU System):
MREQ - Maste Request: Yêu cầu tín hiệu vào từ CPU System.
Reset: Đặt lại tín hiệu vào Host Micom.
SRCLK – Serial Clock: Xung đồng hồ cấp cho Host.
SRDATA – Serial Data: Dữ liệu nối tiếp trao đổi với CPU System.
HRDY- Host ready: Báo tín hiệu sẳn sàng đến CPU System.
HREQ – Host Request: Yêu cầu xuất tín hiệu đến CPU System.
14
www.lqv77.com
MICRO.
SYSTEM
HOST MICOM
ROM
AUDIO/ VIDEO MPEG
DECODER
VIDEO
ENCODER &
DAC
VIDEO. OUT
Y OUT
C OUT
MREQ (Master Request)
RESET
SRCLK
SRDATA
HREQ (Host Request)
HRDY
HA
HD
A
/R
O
M
C
S
/O
E
NTSC/PAL
H
A
IN
T
W
/R
R
ES
ET
/C
S
HD/W
ai
t
RESET
OSC
Hình 2.3-1: Sơ đồ khối giao tiếp chi tiết giữa Host Micom với các khối chức năng.
• Giao tiếp với khối RGB Encoder & DAC:
NTSC/PAL: tín hiệu điều khiển chuyển đổi hệ màu.
Reset: Đặt lại tín hiệu ra đến khối RGB Encoder & DAC.
• Giao tiếp với khối ROM:
/OE – Out Enable: Cho phép xuất data.
/ROM CS – ROM Chip Select: Chọn chip ROM.
HA, HD: là các bus địa chỉ và dữ liệu liên lạc với ROM.
2.3.2. Các đường tín hiệu giao tiếp chính trên khối giải nén hình:
II. TỰ NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU LIÊN QUAN VÀ THẢO LUẬN Ở NHÀ
1. Đọc các tàI liệu của sơ đồ dàn trãI máy CD\VCD của Dự án GD dạy nghề trang
bị tại xưởng thực hành.
2. Tham khảo sách “Tìm hỏng và sửa chữa đầu máy CD, LD, DVD, CD_ROM,
VCD” của - Kỹ sư Nguyễn Minh Giáp.
3. Tham khảo sách “Máy đọc đĩa hình và phương pháp chuyển đổi máy CD sang
VCD của Kỹ sư Phạm Đình Bảo.
4. Thảo luận và tự học thuộc các thuật ngữ viết tắt về mạch vi xử lý chủ (Host µP).
15
www.lqv77.com
5. Tự nghiên cứu và thảo luận sơ đồ mạch nguyên lý mạch vi xử lý chủ (Host µP)
của các hãng sản xuất.
6. Đọc và nghiên cứu các sơ đồ mạch nguyên lý mạch vi xử lý chủ (Host µP) của
các máy thông dụng.
7. Tập phân tích, thảo luận và tóm lược các đường tín hiệu liên quan đến mạch vi
xử lý chủ (Host µP).
III. THỰC TẬP TẠI XƯỞNG
3. Khảo sát và phân tích mạch vi xử lý chủ (Host µP) trên máy CD/VCD thực tế:
3.1. Cung cấp tài liệu liên quan đến mạch vi xử lý chủ (Host µ P) của máy đang thực
hành tại xưởng: Bao gồm.
Sơ đồ mạch điện nguyên lý ( Schematic Diagram) mạch vi xử lý chủ (Host µP).
Bảng tóm tắt các thống số kỹ thuật quan trọng do hãng sản xuất cung cấp, hoặc được
thể hiện ngay trên Schematic Diagram.
Các tài liệu hổ trợ khác (nếu có).
3.2. Hướng dẫn thực hành khảo sát và phân tích:
Gồm các bước sau:
Hướng dẫn Đọc và Phân tích sơ đồ mạch nguyên lý (Schematic Diagram).
Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ liên lạc tóm tắt như sơ đồ khối chức năng ở phần đầu của
bài này. (nếu không có thể so dung ngay tài liệu sơ đồ khối liên lạc của hãng sản
xuất).
Hướng dẫn cách dò mạch điện và cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu
trên máy so với các thông số chuẩn trên Schematic của máy.
Sau đây sẽ giới thiệu máy VCD của Hãng JVC _MX-J770V minh hoạ cho các bước
nêu trên:
Cung cấp tài liệu:
Cho sơ đồ mạch điện nguyên lý như ( Hình 3.2-1a ;3.2- 1b; 3.2- 1c,3.2- 1d, 3.2- 1e, 3.2-
1f).
Các thống số kỹ thuật được thể hiện ngay trên Schematic Diagram.
16
www.lqv77.com
Hình 3.2-2a: Sơ đồ mạch điện nguyên lý mạch Host Micom (1)
17
www.lqv77.com
Hình 3.2-2b: Sơ đồ mạch điện nguyên lý mạch Host Micom (2)
18
www.lqv77.com
Hình 3.2-2d: Sơ đồ mạch điện nguyên lý mạch Host Micom (3)
19
www.lqv77.com
Hình 3.2-2d: Sơ đồ mạch điện nguyên lý mạch Host Micom (4)
20
www.lqv77.com
Hình 3.2-2d: Sơ đồ mạch điện nguyên lý mạch Host Micom với CPU SYSTEM (1)
21
www.lqv77.com
Hình 3.2-2d: Sơ đồ mạch điện nguyên lý mạch Host Micom với CPU SYSTEM (2)
22
www.lqv77.com
Hình 3.2-2a:
23
www.lqv77.com
Hình 3.2-2b:
24
www.lqv77.com
3.2.1. Hướng dẫn Đọc và Phân tích sơ đồ mạch nguyên lý (Schematic Diagram):
Trên cơ sở sơ đồ liên lạc tổng thể giữa các khối chức năng ta bắt đầu đọc và phân
tích sơ đồ mạch nguyên lý lần lượt theo từng nhóm chức năng như đã phân loại ở Sơ đồ
khối tổng quát, từ đó ta nhận biết các khối chức năng liên quan như đã trình bày cụ thể
ở bảng trên. Từ đó, ta sẽ làm quen dần với cấu trúc của mạch Host Micom và rèn luyện
để có khả năng đọc và phân tích bất kỳ một mạch Host Micom của nhiều máy VCD
khác.
Ta phân tích các đường liên lạc như đã chỉ ở hình 3.2-2a và 3.2-2b như sau:
3.2.2. Hướng dẫn cách tạo sơ đồ liên lạc tóm tắt như sơ đồ khối chức năng ở phần đầu
của bài này:
Ban đầu khi mới làm quen ta nên tự mình vẽ lại sơ đồ liên lạc tóm sau khi nắm chắc
các ký hiệu chân (thuật ngữ) và chức năng của các chân bằng cách phiên qua tiếng việt.
Ví dụ:
⇒ Cho tài liệu về máy VCD thực tế đang thực hành.
⇒ Học sinh tự tóm tắc mạch Host Micom của máy mình đang thực hành trên cơ sơ tài liệu
và máy thực tế. ( Xem như là bài tập mà học sinh phảI làm ).
⇒ Vẽ tóm tắc lại các nhóm liên lạc và cụ thể hoá cho các chân.
⇒ So sánh với tài liệu lý thuyết đã học.
3.2.3. Hướng dẫn cách dò mạch điện và cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu
trên máy so với các thông số chuẩn trên Schematic của máy:
Cách dò mạch điện: bằng cách xác định các khối chức năng thông qua các linh
kiện dễ nhận biết, hoặc thông qua mã vùng của mạch, hoặc thông qua các trạm
liên lạc như trạm dây liên lạc với bàn phím, hoặc liên lạc với IC nhớ, hoặc
chính mã số của IC. Sau khi xác định vùng mạch, bo ,bo mạch, ta lần lượt dò
mạch theo từng nhóm liên lạc như ở sơ đồ khối tổng quát.
Cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu:
Dựa vào bảng thông số của hãng hoặc dựa vào chức năng của các chân
mà ta đã biết nó thuộc loại Data, xung Clock, hay tín hiệu logic, hay áp DC mà chọn
dung cụ đo là Máy hiện sóng hay VOM hoặc DMM.
Khi đo cần chú ý đến biên độ, tần số, và nhiễu đối với tín hiệu là Data, xung
Clock. Độ lớn và nhiễu đối với tín hiệu logic, hay áp DC.
Tuỳ vào chức năng của các tín hiệu mà ta cần phảI cho máy hoạt động cho
phù hợp khi cần kiểm tra, thông thường các thông số được đo ở chế độ Play.
Chỉ nên kiểm tra các điểm Test quan trọng theo thứ tự khi ghi vấn hư hỏng
do mạch Host Micom hỏng:
⇒ Nguồn cung cấp / đất.
⇒ Nhóm tín hiệu chung cho hệ thống và với CPUSYS: RESET, OSCin
– OSCout, SRDATA, SRCLK.
25
www.lqv77.com
⇒ Nhóm tín hiệu đến khối MPEG.
⇒ Nhóm tín hiệu giao tiếp với ROM.
Trên cơ sở lý thuyết đã học ta lần lượt đo các thông số tại các chân và các điểm
TP theo Schematic của máy. như mạch trên có đủ tất các thông số ở các chân quan
trọng.
3.3. Thảo luận các hiện tượng hư hỏng cơ bản có thể xảy ra ra theo nhóm:
Gồm các hiện sau:
Máy không hình – không tiếng.
4. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch giải nén tín hiệu AUDIO:
Ta đã biết mạch Host Micom thường được thiết kế để điều khiển khối MPEG. Nhưng
cũng tuỳ máy mà HOST có thể có hoặc không. Nếu có Host Micom và khối CD được tách biệt
thì ta có thể dùng đĩa CD để kiểm tra, nếu có âm thanh, còn khi dùng VCD hoặc đĩa MP3 thì
không có tiếng và hình. Lức này có thể nói hư hỏng liên quan đến khối VCD. Nói cách khác, hư
hỏng có thể rơi vào khối MPEG, RAM/ROM và Host Micom .
Khi hư hỏng thuộc khối MPEG ta kiểm tra như bài sửa chữa mạch giảI nén VIDEO.
Sau đó kiểm tra Host Micom lần lược như sau và theo thông số của nhà sản xuất :
+ Nguồn cung cấp / đất.
+ Nhóm tín hiệu chung cho hệ thống và với CPUSYS: RESET, OSCin – OSCout,
SRDATA, SRCLK.
+ Nhóm tín hiệu đến khối MPEG.
+ Nhóm tín hiệu giao tiếp với ROM.
Sau đây sẽ là một số hướng dẫn và gợi ý phân tích theo hiện tượng trên một cách
bao quát, tuỳ vào kết cấu của từng máy cụ thể mà vị trí kiểm tra cũng như một số chức
năng mà trên mổi máy sẽ khác nhau.
26
www.lqv77.com
PHỤ LỤC:
BẢNG GIỚI THIỆU SƠ ĐỒ CHÂN CỦA IC _HOST MICOM (MN102L490A ) DÙNG TRONG
SƠ ĐỒ MẠCH GIỚI THIỆU TRÊN
27
www.lqv77.com
Bµi 21
Tên bài : Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng thường gặp của máy CD/VCD
Mã bài : HCO 01 22 18
Giới thiệu :
Đây là bài học cuối cùng của Module Sửa chữa máy CD/ VCD. Trong bài này chỉ là những
gợi ý, những hướng dẫn mang tính tổng thể nhằm giúp cho học viên luyện tập khả năng chuẩn
đoán các hư hỏng của máy thông qua các hiện tương biểu hiện của máy. Bằng một số gợi ý
thao tác, vận hành, kiểm tra nhanh theo kinh nghiệm để khoanh vùng những khối mạch có khả
năng hư hỏng. Thực tế đến nay với sự phát triển của công nghệ vi mạch, máy CD/VCD kể cả
DVD gần như đã được tích hợp hoàn hảo, nên việc chẩn đoán cũng phải tuỳ theo cấu trúc của
máy và phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của người thợ. Do đó, trong bài này chắc chắn sẽ
không hoàn hảo mà chỉ là những gợi ý, nhằm giúp học viên tôi luyện từ những vấn đề rất cản
bản và đối một số hiện tượng thông dụng mac thôi.
Mục tiêu thực hiện: Giúp cho học viên có khả năng
1. Mô tả đầy đủ các hiện tượng hư hỏng thường xảy ra đối với máy CD/VCD.
2. Phân tích được các nguyên nhân hư hỏng.
3. Điều khiển và điều chỉnh đầu máy CD/VCD một cách thành thạo.
4. Chẩn đoán đúng khối, vùng mạch có sự cố tương đối chính xác và nhanh chóng.
Nội dung chính:
Bao gồm các vấn đề chính sau:
1. Những hiện tượng hư hỏng thường gặp.
2. Qui trình thử máy CD/VCD
3. Phương pháp xây dựng lưu đồ phân tích, phán đoán khối, mạch chức năng có khả năng
bị sự cố từ các hiện tượng và kết quả kiểm tra sơ bộ.
4. Chẩn đoán, kiểm tra xác định khối chức năng bị hư hỏng
Các hình thức học tập:
I. Nghe thuyết trình trên lớp Có THảO LUậN
1. Những hiện tượng hư hỏng thường gặp:
Trong máy CD/VCD những hiện tượng hư hỏng thường gặp có thể liệt kê theo
thứ tự sau:
1.1.Máy im lìm – đèn báo nguồn không sáng.
1.2.Máy có đèn báo nguồn – không điều khiển được.
28
www.lqv77.com
1.3.Không đưa đĩa vào/ ra được.
1.4.Máy báo ‘ No Disc’ rồi tự dừng.
1.5.Máy không hiển thị – không điều khiển được.
1.6.Máy mất hình – mất tiếng.
1.7.Máy có hình có tiếng bình thường – mất hiển thị.
1.8.Máy có hình – không tiếng.
2. Qui trình thử máy CD/VCD :
Để chuẩn đoán hư hỏng của máy môt cách nhanh chóng chúng ta nên tuân thủ
theo phương pháp sau đây:
2.1.Thu thập thông tin:
Thực tế khi sửa chữa máy ta nên thực hiện bước thăm dò thông tin từ người
sử dụng máy. Đây là bước tuy đơn giản nhưng giúp ta chẩn đoán hư hỏng của
máy nhanh chóng bằng cách suy luận, loại suy từ thông tin của người dùng
thông qua một số câu hỏi mang tín xã giao và cũng là để thăm dò tình trạng máy
trước khi hỏng, ngay khi hỏng hoặc khi đã hỏng:
Ví dụ: Ta có thể hỏi người dùng hoặc khách hàng những câu hỏi theo trình
tự sau:
+ Máy của anh (chị, ông, bà, cô, bác...) bị gì vậy ? là câu hỏi có ý hỏi hiện
tượng. Nếu khách hàng biết họ sẽ trả lời và ta tiếp tục dẫn dắt, gợi ý để họ
mô tả hiện tượng càng chính xác càng tốt.
+ Máy hỏng khi nào ? khi đang dùng ? khi mới bật máy ? sau khi tắt máy? để
lâu rồi không dùng ? ....
Nói chung, tuỳ vào câu hỏi ban đầu, tuỳ vào hiện tượng mà người sử dụng mô
tả mà ta đặt câu hỏi một cách hợp lý nhắm thu thập thông tin chính xác nhất.
2.2.Thử máy:
Đây là bước xác nhận lại thông tin mà ta thăm dò ở người dùng, nếu họ đang
có mặt ta nên tận dụng để thăm dò kỹ hơn.
Tuỳ thuộc tình trạng được khách hàng mô tả mà ta thực hiện thử máy nhanh
theo 2 cách:
+ Kiểm tra nguội trước khi cắm điện, tức phải tháo máy: Cách này được áp
dụng khi thấy có nguy cơ gây thêm hư hỏng hoặc có thể hư hỏng thêm trầm
trọng như các hiện tượng: Khay đĩa bị kẹt, không mở khay đĩa được, máy
bốc khói ...
29
www.lqv77.com
+ Kiểm tra nóng, tức thử khi chưa tháo máy: áp dụng khi không có khả năng
gây hư hỏng thêm cho máy như các hiện tượng : không có đèn báo nguồn,
báo ‘No Disc’, mất hiển thị, không hình – không tiếng...
Như vậy: khi thử máy ban đầu để nhanh chóng ta hoàn toàn phụ
thuộc vào thông tin khách hàng. Nếu không có thông tin khách hàng, bắt buột
ta phải thực hiện lần lượt theo 2 bước đã nêu trên để tiến hành kiểm tra,
chẩn đoán sơ bộ thông qua các thao tác vận hành máy để quan sát hiện
tượng, sờ bằng tay, ngữi bằng mũi và cuối cùng kiểm tra bằng thiết bị đo tại
các điểm TEST của các khối chức năng đề khoanh vùng mạch có thể gây ra
hư hỏng. Từ đó ta đi vào kiểm tra chi tiết cụ thể đối với mổi khối chức năng.
3. Phương pháp xây dựng lưu đồ phân tích, phán đoán khối, mạch chức năng có
khả năng bị sự cố từ các hiện tượng và kết quả kiểm tra sơ bộ:
Trước khi xây dựng lưu đồ ta cần phảI nắm chắc, rõ, bao quát mối quan hệ giữa
các khối chức năng của toàn máy. Điều này không dể đối với người mới học xong nghề,
nhưng nhất thiết phảI luyện tập khả năng phân tích và tổng hợp các tư liệu của các máy
đã sửa chữa, chưa sửa chữa nhưng có tài liệu để nghiên cứu và cập nhật các kiến thức
mới từ thực tiễn, từ nhà sản xuất …Từ đó tự rút ra cho mình một số sơ đồ chung, qui
luật chung cho các đời máy. Tất nhiên ta nên nhớ, mọi cáI phát triển đều có tính thừa kế
và được xây dựng trên một kiên thức có tính cơ bản và các sơ đồ của máy phát triển
sau đều dựa trên sơ đồ được xây dựng từ các khối chức năng cơ bản nhất. Dưới đây là
sơ đồ khối có tính đặc tính cơ bản trên thông qua sự đúc kết của các bài học trước.
(Hình 3-1).
3.1. Sơ đồ khối chức năng cơ bản của máy CD/VCD: (Hình 3-1).
30
www.lqv77.com
Hình 3-1: Sơ đồ khối chức năng cơ bản của máy CD/VCD
31
www.lqv77.com
3.2.Cách xây dựng lưu đồ kiểm tra, chẩn đoán khối hư hỏng:
Trên cơ sở hiện tượng hư hỏng ta xây dựng lưu đồ để kiểm tra, chẩn đoán khối
mạch chức năng có thể hư hỏng.
3.2.1. Máy im lìm – đèn báo nguồn không sáng:
Hỏng khối nguồn cấp là chắc chắn. Nhưng hỏng do nguyên nhân gì gây ra
( thông tin thu thập). Tự nhiên hỏng – Nguồn AC quá cao/ quá thấp tại thời điểm
hư hỏng – Do người dùng không cẩn thận gây ra...
Cách kiểm tra sửa chữa nguồn cấp như sửa chữa nguồn ổn áp tuyến tính
và ngắt mở trong máy Radio-Casette hay máy tăng âm.
3.2.2. Máy có đèn báo nguồn – không điều khiển được:
Đây là hư hỏng có thể liên quan nhiều khối chức năng, trên cơ sở chức
năng nhiệm vụ của các khối mà ta đã học thì hiện tượng này có thể do
các khối sau:
• Chẩn đoán:
+ Khối điều khiển hệ thống (CPU System).
+ Khối ROM liên quan đến mạch CPU System.
+ Khối giảI nén MPEG.
+ Khối RAM/ROM liên quan đến mạch MPEG.
• Lưu đồ kiểm tra: (Hình 3.2.2)
3.2.3. Không đưa đĩa vào/ ra được:
• Chẩn đoán:
Liên quan đến các khối mạch chức năng:
+ Hệ thống khay đĩa.
+ Mạch MDA đóng/ mở khay đĩa và mô tơ.
+ Phím ấn.
+ Khối điều khiển hệ thống (CPU System).
• Lưu đồ kiểm tra: (Hình 3.2.3)
3.2.4. Máy báo ‘ No Disc’ rồi tự dừng:
• Chẩn đoán:
Liên quan đến các khối mạch chức năng:
+ Hệ cơ.
+ Khối Spindle mô tơ.
+ Khối MDA Spindle.
32
www.lqv77.com
+ Khối Servo Spindle.
+ Khối MDA Sled Mô tơ.
+ Khối Laserpickup.
+ Khối MDA Focus.
+ Khối Servo Focus.
+ Khối RF.Amp.
+ Khối DSP.
• Lưu đồ kiểm tra: Hình 3.2.4
3.2.5. Máy không hiển thị – không điều khiển được.
• Chẩn đoán:
Liên quan đến các khối mạch chức năng:
+ Khối điều khiển hệ thống (CPU System).
+ Khối ROM liên quan đến mạch CPU System.
+ Khối giảI nén MPEG.
+ Khối RAM/ROM liên quan đến mạch MPEG.
• Lưu đồ kiểm tra: (Hình 3.2.5)
3.2.6. Máy mất hình – mất tiếng.
• Chẩn đoán:
Liên quan đến các khối mạch chức năng:
+ Khối giảI nén MPEG.
+ Khối RAM/ROM liên quan đến mạch MPEG.
+ Khối Host Micom.
• Lưu đồ kiểm tra: (Hình 3.2.6)
3.2.7. Máy có hình - có tiếng bình thường – mất hiển thị.
• Chẩn đoán: Khối hiển thị.
3.2.8. Máy có hình – không tiếng.
• Chẩn đoán:
Liên quan đến các khối mạch chức năng:
+ Khối AUDIO DAC & AMP
+ Khối giảI nén MPEG.
• Lưu đồ kiểm tra: (Hình 3.2.7)
33
www.lqv77.com
Bắt đầu
M¸ y cã ®Ì n b¸ o nguån – kh«ng
®iÒu khiÓn ®uî c
Cấp điện kiểm tra khối
CPU SYSTEM
Đảm bảo các điều kiện
để CPU hoạt động ?
Kiểm tra sửa chữa
CPU SYSTEM
Thay ROM
Kiểm tra Đảm bảo các điều
kiện để ROM hoạt động ?
Không
Có
Không
Kết thúcThử lại máy
Kiểm tra Đảm bảo các điều
kiện để khối MPEG hoạt động
?
Kiểm tra sửa chữa
khối MPEG
Không
Kiểm tra Đảm bảo các điều kiện để
RAM/ROM trong khối MPEG hoạt
động ?
Sửa chữa thay ROM/
RAM
Không
Hỏng ROM/RAM
Có
C
ó
Có
34
www.lqv77.com
(Hình 3.2.2)
Kiểm tra đường tín
hiệu từ CPU SYS ra
và phím ân
Bắt đầu
Máy không đưa đĩa vào
ra đuợc
Kiểm tra hệ thống
khay đĩa ?
Kiểm tra sửa chữa
thay thế hệ cơ
Kiểm tra sửa chữa thay
thế mô tơ
K.tra áp cấp cho mô tơ
khay đĩa khi ấn phím
Close
Không tốt
T ố t
Có thay đổi
Kết thúcThử lại máy
Kiểm tra áp cấp
cho MDA Tray
Kiểm tra sửa chữa
MDA Tray
Có thay đổi
Không đổi
Kh ông đổi
(Hình 3.2.3)
35
www.lqv77.com
B ắ t đ ầ u
M ¸ y b ¸ o ‘ N o D isc ’ r å i tù
d õ n g
Qua n sá t - K iểm
tr a h ệ cơ
K iểm tr a sử a ch ữa
hệ cơ
K iểm t r a sử a chữ a
m ạ ch M D A S p in d le và
m ô tơ
Đ ĩa q u a y
kh ô n g ?
Không tốt
Tố
t
Không
Kế t th ú cT hử lạ i m á y
T ố c độ q u a y b ìn h
thư ờ n g kh ô n g ?
K iểm tr a sử a ch ữa
kh ố i M D A S p in d le -
m ô tơ &
kh ố i S e r vo S p in d le
Không
K h ố i m ắ t đ ọ c có
d ịch ch u yể n khô n g
?
K iểm tr a sử a chữ a
m ạ ch M D A S le d và
m ô tơ
Không
Có
C
ó
Q u a n sá t cụm q ua n g
h ọ c
C ụm q u a ng h ọ c có
d i chu yể n q u a lạ i
kh ô n g ?
C
ó
K iểm tr a sử a ch ữa
kh ố i L a se r p icku p
khôngC ụm q u a n g h ọ c có
p há t sá n g khô n g ?
C
ó
K iểm tr a sử a chữ a kh ố i
L a se r p icku p- M D A
T r a ck in g
kh
ôn
g
C ụm q u a n g h ọ c có d i
ch u yển lê n xu ố ng
kh ô n g ?
K iểm tr a sử a ch ữa
kh ố i L a se r p icku p-
M D A F ocu s
không
K iểm dạ n g só n g
EF M ?
K iểm tr a sử a ch ữa
kh ố i R F.AM P
K iểm tr a sử a ch ữ a kh ố i
D SP
Không
C ó C ó
(Hình 3.2.4)
36
www.lqv77.com
Kiểm tra sửa chữa
ROM/RAM thuộc
MPEG
Bắt đầu
M¸ y kh«ng hiÓn thÞ –
kh«ng ®iÒu khiÓn ®uî c
Kiểm tra các điều
kiện để CPU SYS
hoạt động ?
Kiểm tra sửa chữa
CPU.SYS
Kiểm tra sửa chữa
ROM SYS
Kiểm tra ROM
thuộc CPU
SYS
Không tốt
Tố
t
Không tốt
Kết thúcThử lại máy
Kiểm tra khối
MPEG
Kiểm tra sửa chữa
khối MPEG
Không tốt
Tốt
Tố
t
(Hình 3.2.5)
37
www.lqv77.com
Bắt đầu
Máy mất hình - mất tiếng
Kiểm tra các điều
kiện để MPEG
hoạt động ?
Kiểm tra sửa chữa
khối MPEG
Kiểm tra sửa chữa
ROM
Kiểm tra ROM
thuộc MPEG
Không tốt
Tố
t
Không tốt
Kết thúcThử lại máy
Kiểm tra các điều
kiện để HOST hoạt
động ?
Kiểm tra sửa chữa
khối HOST
Không tốt
Tốt
Tố
t
Kiểm tra sửa chữa
khối ROM thuộc
HOST
(Hình 3.2.6)
38
www.lqv77.com
Bắt đầu
Máy có hình - mất tiếng
Kiểm tra các tín
hiệu vào mạch
Audio DAC ?
Kiểm tra sửa chữa
khối Audio DAC
Kiểm tra mạch in
Kiểm tra các tín hiệu
giao tiếp liên quan đến
Audio MPEG
Có
K
hô
ng
Không tốt
Kết thúcThử lại máy
Kiểm tra sửa chữa
khối MPEG
Tố
t
(Hình 3.2.7)
II. Tự NGHIÊN CứU TàI LIệU LIÊN QUAN Và THảO LUậN ở NHà
1. Đọc các tàI liệu của sơ đồ dàn trãI máy CD\VCD của Dự án GD dạy nghề trang
bị tại xưởng thực hành.
2. Tham khảo sách “Tìm hỏng và sửa chữa đầu máy CD, LD, DVD, CD_ROM,
VCD” của - Kỹ sư Nguyễn Minh Giáp.
3. Tham khảo sách “Máy đọc đĩa hình và phương pháp chuyển đổi máy CD sang
VCD của Kỹ sư Phạm Đình Bảo.
4. Tự nghiên cứu và thảo luận tài liệu của các hãng sản xuất.
5. Tập phân tích, thảo luận và tóm lược các hư hỏng thường gặp ở các khối chức
năng trong máy CD/VCD.
III. THựC TậP TạI XƯởNG
4. Khảo sát và phân tích các lổi giả trên máy CD/VCD mô hình dàn trãi:
4.1. Đánh lổi giả ngẫu nhiên:
4.2. Quan sát hiện tượng và phân tích hiện tượng:
Gồm các bước sau:
Quan sát và thảo luận nhóm mô tả hiện tượng một cách chính xác.
39
www.lqv77.com
Thảo luận nhóm và phân tích hiện tượng từ đó đưa ra các chẩn đoán vùng mạch có
khả năng hư hỏng.
4.3. Tiến hành lập lưu đồ kiểm tra.
4.4. Tiến hành kiểm tra theo lưu đồ.
4.5. Kết luận vùng mạch hư hỏng.
4.6. Xác nhận kết quả nhờ công tắc giả lổi.
5. Khảo sát và phân tích các hư hỏng trên máy CD/VCD thực tế:
5.1. Giáo viên tạo các hiện tượng hư hỏng phù hợp với thực tiễn.
5.2. Cho nhóm thực hành thực hiện theo các bước như mục 4.2 4.5.
5.3. Giáo viên phân tích và xác nhận lại kết quả chính xác cho học sinh.
40
3.15. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH CỦA MÔ-ĐUN/MÔN HỌC: SỬA CHỮA MÁY
CD/VCD
MÃ MÔ-ĐUN/MÔN HỌC
HCO 01 22
TÊN MÔ-ĐUN
SỬA CHỮA MÁY CD/VCD
THỜI GIAN (giờ)
LT TH TỔNG
75 260 335
MỤC TIÊU MÔĐUN
/MÔN HỌC
(Những kiến thức và kỹ
năng mà học sinh đạt
được sau khi học xong
mô-đun/môn học)
Học xong mô-đun này học viên có năng lực:
- Trình bày đúng nguyên lý làm việc của máy CD/VCD.
- Sửa chữa được những hư hỏng của máy CD/VCD theo tiêu chuẩn
kỹ thuật.
ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO
(Ghi những mô-đun/môn
học hoặc sự học tập nào
khác mà học sinh phải
hoàn thành trước khi bắt
đầu học mô-đun /môn
học này)
Phải học xong các mô-đun/môn học sau đây:
1. Kỹ thuật an toàn điện.
2. Điện kỹ thuật.
3. Thực hành nghề bổ trợ.
4. Vật liệu linh kiện điện tử.
5. Đo lường điện - điện tử.
6. Kỹ thuật mạch điện tử I và II.
7. Kỹ thuật số.
8. Tín hiệu và phương thức truyền dẫn.
9. Cảm biến.
10. Điện tử ứng dụng trong tự động điều khiển
11. Sửa chữa hệ thống âm thanh.
MỤC TIÊU THỰC HIỆN
( Xác định sự thực hiện
của học sinh khi kết thúc
mô-đun/môn học này,
điều kiện thực hiện và
các tiêu chuẩn chấp
nhận được khi thực hiện
Công thức viết: động từ
chỉ sự thực hiện + điều
kiện thực hiện + Tiêu
chuẩn)
Học xong mô-đun này học viên có khả năng:
1. Chẩn đoán, kiểm tra hư hỏng và thay thế các khối chức năng trong
máy CD/VCD theo các chỉ tiêu kỹ thuật của nhà chế tạo.
2. Sửa chữa được những hư hỏng cơ bản trong các khối chức năng
của máy CD/VCD đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG
MÔ-ĐUN/MÔN HỌC
(Tóm tắt những chủ đề
chính, các kỹ năng và
thái độ mà học sinh được
học trong mô-đun/môn
học)
I. KIẾN THỨC:
1. Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD sơ đồ khối chức
năng của máy CD/VCD.
2. Hệ cơ.
3. Khối Laser- pickup và mạch RF.AMP.
4. Khối DSP và DAC trong máy CD/VCD.
1. Mạch giải mã tín hiệu RGB và Video.Amp.
2. Mạch giải mã nén tín hiệu hình (MPEG - VIDEO Decoder).
3. Mạch giải mã nén tín hiệu tiếng (MPEG - AUDIO Decoder).
4. Bộ nhớ RAM và ROM.
5. Mạch vi xử lý chủ (Host µP).
6. Mạch điều khiển mô tơ quay đĩa, mô tơ dịch chuyển đầu đọc.
7. Mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa, mô tơ đổi đĩa.
8. Mạch Focus - Servo và spindle - servo.
9. Mạch tracking- Servo và Slide - Servo.
10. Mạch điều khiển hệ thống CPU.
11. Mạch hiển thị.
12. Phương pháp xác định khối có sự cố trong đầu CD/VCD.
KỸ NĂNG:
1. Thao tác vận hành, điều khiển và điều chỉnh máy.
2. Đọc và phân tích sơ đồ mạch điện.
3. Dò mạch thực tế.
4. Chẩn đoán các vùng mạch, các khối chức năng có sự cố hư hỏng.
5. Thao tác sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo kiểm để kiểm tra mạch.
6. Thao tác sử dụng các dụng cụ cầm tay và chuyên dụng của nghề
điện tử để tháo gỡ và lắp ráp và hàn nối linh kiện.
7. Giao tiếp và tư vấn cho người sử dụng máy.
THÁI ĐỘ:
- Cẩn thận, nghiêm túc.
- Biết giữ gìn và bảo quản thiết bị đo.
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP MÔ-ĐUN
/MÔN HỌC
( Viết các yêu cầu, công
cụ và phương pháp đánh
giá kết quả học tập của
học viên theo mục tiêu
của mô-đun /môn học)
Yêu cầu đánh giá:
KIẾN THỨC:
- Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD sơ đồ khối chức
năng của máy CD/VCD.
- Hệ cơ. Khối laser-pickup và mạch RF.AMP. Khối DSP và DAC.
- Mạch điều khiển mô tơ quay đĩa và dịch chuyển đầu đọc. Mạch điều
khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa.
- Mạch Focus Servo, mạch spindle - servo. Mạch tracking-Servo và
Slide - Servo.
- Mạch điều khiển hệ thống CPU.
- Mạch hiển thị.
KỸ NĂNG:
- Thao tác vận hành, điều khiển và điều chỉnh máy CD/VCD.
- Đọc và phân tích sơ đồ mạch điện.
- Dò mạch thực tế.
- Chẩn đoán các vùng mạch, các khối chức năng có sự cố hư hỏng.
- Thao tác sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo kiểm để kiểm tra mạch.
- Thao tác sử dụng các dụng cụ cầm tay và chuyên dụng của nghề
điện tử để tháo và lắp ráp và hàn nối linh kiện.
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ:
Hệ thống câu hỏi lý thuyết về:
- Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD sơ đồ khối chức
năng của máy CD/VCD.
- Hệ cơ. Khối laser-pickup và mạch RF.AMP.
- Khối DSP và DAC.
- Mạch điều khiển mô tơ quay đĩa và dịch chuyển đầu đọc.
- Mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa.
- Mạch Focus Servo, mạch spindle - servo.
- Mạch tracking- Servo và Slide - Servo.
- Mạch điều khiển hệ thống CPU.
- Mạch hiển thị.
Hệ thống câu hỏi thực hành về:
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ: Tự luận/vấn đáp, trắc nghiệm
CÁC NGUỒN LỰC CẦN
THIẾT ĐỂ DẠY VÀ HỌC
MÔ-ĐUN /MÔN HỌC
VẬT LIỆU:
I. Linh kiện rời của máy CD/VCD:
1. Các loại điện trở, tụ điện và cuộn cảm. Các loại thạch anh dao động.
2. Các linh kiện cảm biến quang.
3. Tran-si-to công suất nhỏ và lớn.
4. Các loại điốt.
5. Các loại công tắc, phím ấn.
6. Các loại bánh răng.
7. Dây đai.
8. Hệ cơ.
9. Các loại ốc, vít.
II. Linh kiện tích hợp của máy CD/VCD:
1. Khối laser pickup.
2. IC RF.Amp.
3. IC Servo.
4. IC DSP.
5. IC Memory.
6. IC DAC.
7. Các loại mô tơ.
8. IC Switching.
9. IC Audio amp.
10. IC CPU.
11. IC giải mã tạo hiển thị.
12. LED và đèn hiển thị.
13. Biến áp nguồn.
14. Cầu chì.
15. Thiếc hàn và nhựa thông.
DỤNG CỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ:
1. Máy CD/VCD mẫu.
2. Máy CD/VCD tách rời.
3. Sửa chữa hệ thống âm thanh.
4. Loa.
5. Tai nghe.
6. Mỏ hàn.
7. Thiết bị hút và hàn IC dán.
8. VOM và DMM.
9. Dao động ký 2 tia.
10. Máy đo công suất phát xạ quang.
11. Đĩa thử CD/VCD (chuẩn).
HỌC LIỆU:
1. Tài liệu Hướng dẫn mô-đun (MG) máy CD/VCD.
2. Giáo trình máy CD/VCD.
3. Các sơ đồ mạch nguyên lý của các loại máy CD/VCD.
4. Sổ tay tra cứu.
NGUỒN LỰC KHÁC:
1. Phim trong vẽ sẵn.
2. Máy chiếu Overhead Projector (OVH).
MỤC TIÊU THỰC HIỆN, NỘI DUNG VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CÁC BÀI DẠY
MÃ BÀI
HCO 01 22 01
TÊN BÀI:
CẤU TRÚC VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CỦA ĐĨA CD/VCD - SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA MÁY
CD/VCD
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 04
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng khái niệm về đĩa CD/VCD và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD.
- Trình bày đúng các thông số kỹ thuật cơ bản của máy CD/VCD.
- Trình bày đúng sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của các khối trong máy CD/VCD
- Thực hiện thành thạo việc đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu của máy CD/VCD với các thiết bị
ngoại vi.
- Sử dụng thành thạo máy CD/VCD.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD.
2. Phân loại máy CD/VCD và các thông số kỹ thuật cơ bản.
3. Sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của của các khối trong đầu CD/VCD:
a. Hệ cơ.
b. Khối laser-pickup.
c. Mạch RF.Amp.
d. Khối data strobe.
e. Khối DSP.
f. Khối DAC.
g. Khối âm tần.
h. Khối điều khiển và hiển thị.
i. Khối servo.
j. Khối MDA.
k. Mạch giải mã tín hiệu RGB và Video.Amp.
l. Mạch giải mã nén tín hiệu hình (MPEG - VIDEO Decoder).
m. Mạch giải mã nén tín hiệu tiếng (MPEG - AUDIO Decoder).
n. Bộ nhớ RAM và ROM.
o. Mạch vi xử lý chủ (Host µP).
p. Khối nguồn cung cấp.
4. Đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu với các thiết bị ngoại vi (tăng âm, head phone, microro...)
5. Sử dụng máy CD/VCD
MÃ BÀI
HCO 01 22 02
TÊN BÀI:
HỆ CƠ
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng cấu tạo của hệ cơ.
- Trình bày đúng nhiệm vụ của các chi tiết trọng yếu trong hệ cơ.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của hệ cơ.
- Tháo ráp hệ cơ thành thạo và chuẩn xác.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của hệ cơ.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ kết cấu của hệ cơ và tên gọi của các chi tiết
2. Chức năng và nhiệm vụ của các chi tiết trong hệ cơ
3. Nguyên lý hoạt động của hệ cơ trong máy CD/VCD
4. Các hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của hệ cơ
5. Khảo sát và tháo ráp hệ cơ
6. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa hệ cơ
MÃ BÀI
HCO 01 22 03
TÊN BÀI:
KHỐI LASER - PICKUP
THỜI LƯỢNG(GIỜ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng cấu tạo, chức năng, nhiệm vụ của khối Laser - pickup.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của khối Laser - pickup.
- Tháo ráp khối Laser- pickup thành thạo và chuẩn xác.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của khối Laser - pickup.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Cấu trúc của khối Laser - pickup:
a. Loại 1 tia.
b. Loại 3 tia.
2. Cấu tạo, chức năng, nhiệm vụ của khối Laser - pickup:
a. Cụm quang học và Laser diode LD và Monitor diode MD.
b. Cụm diode tách quang (PD).
c. Mạch tự động điều chỉnh công suất phát xạ quang APC.
3. Nguyên lý hoạt động của khối Laser - pickup.
4. Các hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của khối laser- pickup
5. Khảo sát khối Laser - pickup
6. Tháo ráp khối Laser - pickup
7. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa khối Laser - pickup
MÃ BÀI
HCO 01 22 04
TÊN BÀI:
MẠCH RF.AMP
THỜI LƯỢNG(GIỜ)
LT TH
03 08
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng sơ đồ khối và chức năng, nhiệm vụ của mạch RF.AMP.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch RF.AMP.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch RF.AMP.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của các khối trong mạch RF.AMP:
a. Mạch biến đổi dòng điện ra điện áp.
b. Mạch khuếch đại cộng.
c. Mạch sửa dạng sóng và sửa dạng hình học.
2. Nguyên lý hoạt động của mạch RF.AMP
3. Các hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch RF.AMP
4. Khảo sát mạch RF.AMP
5. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch RF.AMP
MÃ BÀI
HCO 01 22 05
TÊN BÀI:
KHỐI DSP
THỜI LƯỢNG(GIỜ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của khối DSP.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của khối DSP.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của khối DSP.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng ,nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của các tầng trong khối DSP:
a. Khối tách dữ liệu – Data Stroble
b. Giải điều chế EFM (EFM Demod).
c. RAM điều khiển ghi/đọc.
d. RAM lưu trữ loại bất ổn.
e. Mạch sửa lỗi (Error Correction).
f. Mạch tách mã phụ (Sub Separation).
2. Khảo sát khối DSP.
3. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa khối DSP.
MÃ BÀI
HCO 01 22 06
TÊN BÀI:
KHỐI DAC TRONG MÁY CD/VCD
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 08
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của khối DAC.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của khối DAC.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của khối DAC.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của khối DAC:
a. Mạch lọc số DF.
b. Mạch chuyển đổi DAC.
c. Mạch lấy mẫu và giữ S/H.
2. Nguyên lý hoạt động của khối DAC
3. Khảo sát khối DAC .
4. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa khối DAC
MÃ BÀI
HCO 01 22 07
TÊN BÀI:
MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÔ TƠ QUAY ĐĨA
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 08
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng chức năng, nhiệm vụ của mạch điều khiển mô tơ quay đĩa.
- Trình bày đúng sơ đồ mạch nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển mô tơ quay
đĩa.
- Chẩn đoán kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch điều khiển mô tơ quay đĩa.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đò khối chức năng - Nhiệm vụ của mạch điều khiển mô tơ quay đĩa
2. Sơ đồ mạch nguyên lý của mạch điều khiển mô tơ quay đĩa
3. Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển mô tơ quay đĩa
4. Các hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch điều khiển
mô tơ quay đĩa
5. Chẩn đoán kiểm tra và sửa chữa mạch điều khiển mô tơ quay đĩa
MÃ BÀI
HCO 01 22 08
TÊN BÀI:
MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÔ TƠ DỊCH CHUYỂN ĐẦU ĐỌC
THỜI LƯỢNG (giờ)
LT TH
03 08
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng chức năng, nhiệm vụ của mạch điều khiển mô tơ dịch chuyển đầu đọc.
- Trình bày đúng sơ đồ mạch nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển mô tơ dịch
chuyển đầu đọc.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch điều khiển mô tơ dịch chuyển
đầu đọc.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đò khối chức năng - Nhiệm vụ của mạch điều khiển mô tơ dịch chuyển đầu đọc
2. Sơ đồ mạch nguyên lý của mạch điều khiển mô tơ dịch chuyển đầu đọc
3. Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển mô tơ dịch chuyển đầu đọc
4. Các hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch điều khiển mô tơ
dịch chuyển đầu đọc
5. Khảo sát mạch điều khiển mô tơ dịch chuyển đầu đọc
6. Chẩn đoán kiểm tra và sửa chữa mạch điều khiển mô tơ dịch chuyển đầu đọc
MÃ BÀI
HCO 01 22 09
TÊN BÀI:
MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÔ TƠ ĐÓNG MỞ KHAY ĐĨA, MÔ TƠ
ĐỔI ĐĨA
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 08
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng chức năng, nhiệm vụ của mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa.
- Trình bày đúng mạch nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển mô tơ mô tơ đóng
mở khay đĩa và đổi đĩa.
- Chẩn đoán kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch điều khiển mô tơ mô tơ đóng
mở khay đĩa và đổi đĩa.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa
2. Giới thiệu một số kiểu đổi đĩa thông dụng
3. Sơ đồ mạch nguyên lý mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa
4. Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa
5. Các hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch điều khiển mô tơ
đóng mở khay đĩa và đổi đĩa
6. Khảo sát mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa
7. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch điều khiển mô tơ đóng mở khay đĩa và đổi đĩa
.
MÃ BÀI
HCO 01 22 10
TÊN BÀI:
MẠCH FOCUS - SERVO
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng chức năng và nhiệm vụ của các khối trong mạch Focus Servo.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch Focus Servo.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch Focus Servo.
- Cân chỉnh được mạch Focus Servo.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Khái niệm về mạch Servo
2. Nguyên tắc dò sai lệch hội tụ trong máy CD/VCD
3. Sơ đồ khối chức năng của mạch Focus Servo
4. Chức năng, nhiệm vụ của các khối
5. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của mạch Focus Servo
6. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch Focus
Servo
7. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch Focus Servo
8. Phương pháp cân chỉnh mạch Focus Servo và cách cân chỉnh
MÃ BÀI
HCO 01 22 11
TÊN BÀI:
MẠCH SPINDLE - SERVO
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng chức năng và nhiệm vụ của các khối trong mạch spindle - servo.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch spindle - servo
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch spindle - servo.
- Cân chỉnh được mạch spindle - servo.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Vấn đề điều chỉnh tốc độ quay của đĩa
2. Sơ đồ khối chức năng của mạch spindle - servo
3. Chức năng, nhiệm vụ của các khối
4. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của mạch spindle - servo
5. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch spindle - servo
6. Khảo sát mạch spindle - servo
7. Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa mạch spindle - servo
8. Phương pháp cân chỉnh mạch spindle - servo và cân chỉnh mạch
MÃ BÀI
HCO 01 22 12
TÊN BÀI:
MẠCH TRACKING- SERVO
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng chức năng và nhiệm vụ của các khối trong mạch tracking- Servo.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch tracking- Servo.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch tracking- Servo.
- Cân chỉnh được mạch tracking- Servo.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Nguyên tắc dò sai lệch track trong máy CD/VCD
2. Sơ đồ khối chức năng của mạch tracking - Servo
3. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của mạch tracking- Servo
4. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch tracking- Servo
5. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch tracking - Servo
6. Phương pháp cân chỉnh mạch tracking- Servo
MÃ BÀI
HCO 01 22 13
TÊN BÀI:
MẠCH SLIDE – SERVO
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng sơ đồ khối chức năng của mạch Slide - Servo.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch Slide - Servo.
- Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch Slide - Servo.
- Cân chỉnh được mạch Slide - Servo.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng của mạch Slide - Servo
2. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của mạch Slide - Servo
3. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch Slide - Servo
4. Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa mạch Slide - Servo
5. Phương pháp cân chỉnh mạch Slide - Servo và cân chỉnh mạch
MÃ BÀI
HCO 01 22 14 TÊN BÀI:MẠCH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG (CPU)
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 24
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng sơ đồ khối chức năng mạch điều khiển hệ thống (CPU).
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển hệ thống (CPU).
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch điều khiển hệ thống (CPU).
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của mạch điều khiển hệ thống (CPU):
a. Hệ thống phím ấn.
b. Mạch tạo xung đồng hồ (Clock).
c. Mạch Reset.
d. Lệnh mở nguồn.
e. Lệnh mở nguồn cấp cho diode laser.
f. Mạch giải mã tín hiệu từ xa.
g. Các mạch cảm biến.
h. Các lệnh điều khiển động cơ.
i. Lệnh câm tiếng Mute.
j. Các tín hiệu giao tiếp với khối DSP.
k. Các tín hiệu giao tiếp với khối Servo.
2. Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển hệ thống (CPU)
3. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch điều khiển
hệ thống (CPU)
4. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch điều khiển hệ thống (CPU)
MÃ BÀI
HCO 01 22 15
TÊN BÀI:
MẠCH HIỂN THỊ
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng sơ đồ khối chức năng của mạch hiển thị.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch hiển thị.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch hiển thị trong máy CD/VCD.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Các kiểu hiển thị trong máy CD/VCD
a. Hiển thị bằng đèn LED.
b. Hiển thị bằng đèn LED 7 đoạn.
c. Hiển thị bằng đèn tinh thể lỏng (LCD).
d. Hiển thị bằng đèn huỳnh quang (FL).
2. Sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của các khối trong các mạch hiển thị thường dùng trong máy
CD/VCD:
a. Hiển thị bằng đèn tinh thể lỏng (LCD).
b. Hiển thị bằng đèn huỳnh quang (FL).
c. Mạch giải mã hiển thị.
3. Nguyên lý hoạt động của mạch hiển thị
4. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch hiển thị
5. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch hiển thị
MÃ BÀI
HCO 01 22 16
TÊN BÀI:
MẠCH GIẢI MÃ NÉN TÍN HIỆU HÌNH (MPEG - VIDEO
DECODER}
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
06 24
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng sơ đồ khối chức năng của mạch giải mã nén tín hiệu hình.
- Trình bày được các đường tín hiệu giao tiếp cơ bản trọng yếu trên khối giải nén hình.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch giải mã nén tín hiệu hình.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch giải nén hình.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng của khối giải nén tín hiệu hình
2. Nhiệm vụ của các khối chức năng trong mạch giải mã nén tín hiệu hình
a. Khối giao tiếp với bộ vi xử lý chủ (Host Interface).
b. Khối điều khiển RAM động (DRAM Controller).
c. Khối DATA FIFO.
d. Khối xử lý nội bộ (Internal Processor).
e. Khối giải nén MPEG (MPEG Decoding Engine).
f. Khối hiển thị Video (Video Display Unit).
3. Các đường tín hiệu giao tiếp chính trên khối giải nén hình
4. Nguyên lý hoạt động của mạch giải mã nén tín hiệu hình
5. Các hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch giải mã nén tín hiệu
hình
6. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch giải nén hình
MÃ BÀI
HCO 01 22 17
TÊN BÀI:
MẠCH GIẢI MÃTÍN HIỆU RGB VÀ VIDEO.AMP
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
06 12
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày được sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của mạch giải mã tín hiệu RGB và Video.Amp.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch giải mã tín hiệu RGB và Video.Amp.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch giải mã tín hiệu RGB và
Video.Amp.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của mạch giải mã tín hiệu RGB và Video.Amp
a. Khối RGB Clamp và Matrix.
b. Khối R- Y, B-Y Modulation.
c. Khối Y/C Mixer.
d. Khối tạo dao động và đồng bộ.
e. Khối Video.AMP.
2. Nguyên lý hoạt động của mạch giải mã tín hiệu RGB và Video.Amp
3. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng của mạch giải mã tín hiệu
RGB và Video.Amp
4. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch giải mã tín hiệu RGB và Video.Amp
MÃ BÀI
HCO 01 22 18
TÊN BÀI:
MẠCH GIẢI MÃ NÉN TÍN HIỆU TIẾNG (MPEG - AUDIO
DECODER)
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
06 20
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của mạch giải mã nén tín hiệu tiếng đúng theo bài đã học.
- Trình bày đựơc nguyên lý hoạt động của mạch giải mã nén tín hiệu tiếng đúng theo bài đã học.
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa những hư hỏng của mạch giải nén tín hiệu tiếng đúng tiêu
chuẩn thiết kế.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của các khối trong mạch giải mã nén tín hiệu tiếng
a. Khối giải mã nén tiếng.
b. Khối giao tiếp với bộ vi xử lý chủ (Host Interface).
c. Khối giao tiếp RAM/ROM.
d. Khối giao tiếp với bộ giải nén hình.
e. Khối DAC (chuyển đổi số-tương tự).
f. Nguyên lý hoạt động của mạch giải mã nén tín hiệu tiếng.
2. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch điện giải mã nén
tín hiệu tiếng
3. Sửa chữa những hư hỏng của mạch giải mã nén tín hiệu tiếng
a. Sửa chữa khối giải mã nén tiếng.
b. Sửa chữa khối giao tiếp với bộ vi xử lý chủ.
c. Sửa chữa khối giao tiếp RAM/ROM.
d. Sửa chữa khối giao tiếp với bộ giải nén hình.
e. Sửa chữa khối DAC (chuyển đổi số-tương tự).
MÃ BÀI
HCO 01 22 19
TÊN BÀI:
BỘ NHỚ RAM VÀ ROM TRONG MÁY VCD/VCD
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 08
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD.
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD.
- Chẩn đoán, kiểm tra và thay thế được bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD đúng tiêu chuẩn
thiết kế.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD
2. Nguyên lý hoạt động của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD
Các ngõ chọn địa chỉ nhớ của RAM, ROM.
Các ngõ chọn địa chỉ nhớ của RAM, ROM.
Các ngõ dữ liệu nhớ của RAM, ROM.
Các ngõ điều khiển truy xuất của RAM, ROM.
3. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch điện bộ nhớ
RAM và ROM trong máy VCD/VCD
4. Thay thế RAM, thay thế ROM
MÃ BÀI
HCO 01 22 20
TÊN BÀI:
MẠCH VI XỬ LÝ CHỦ (HOST µP)
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
06 24
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Trình bày đúng cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ của mạch vi xử lý chủ (Host µP).
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý chủ (Host µP).
- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa những hư hỏng của mạch vi xử lý chủ (Host µP) đúng tiêu
chuẩn thiết kế.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Cấu tạo, chức năng, nhiệm vụ của mạch vi xử lý chủ (Host µP)
2. Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý chủ (Host µP)
3. Các khối giao tiếp với vi xử lý chủ (Host µP)
4. Các ngõ địa chỉ, dữ liệu của vi xử lý chủ (Host µP) liên lạc với các khối
5. Các ngõ ra của vi xử lý chủ (Host µP) điều khiển truy xuất các khối
6. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch điện vi xử lý chủ
(Host µP)
7. Sửa chữa những hư hỏng của mạch điện vi xử lý chủ (Host µP):
a. Sửa chữa nguồn cấp cho IC vi xử lý chủ (Host µP), mạch Reset.
b. Sửa chữa mạch tạo dao động.
c. Sửa chữa mạch truy cập dữ liệu và cấp tín hiệu điều khiển RAM/ROM.
MÃ BÀI
HCO 01 22 21
TÊN BÀI:
HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP CỦA MÁY CD/VCD
THỜI LƯỢNG(giờ)
LT TH
03 08
Mục tiêu thực hiện: (Sự thực hiện + Điều kiện + Tiêu chuẩn)
- Mô tả đầy đủ các hiện tượng hư hỏng thường xảy ra đối với máy CD/VCD.
- Phân tích được các nguyên nhân hư hỏng.
- Điều khiển và điều chỉnh đầu máy CD/VCD một cách thành thạo.
- Chẩn đoán đúng khối, vùng mạch có sự cố tương đối chính xác và nhanh chóng.
Nội dung (Nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của bài)
1. Những hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
2. Qui trình thử máy CD/VCD
3. Phương pháp xây dựng lưu đồ phân tích, phán đoán khối, mạch chức năng có khả năng
bị sự cố từ các hiện tượng và kết quả kiểm tra sơ bộ
4. Chẩn đoán, kiểm tra xác định khối chức năng bị hư hỏng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mon_hoc_may_cd_vcd_4612.pdf