Luận văn tốt nghiệp: đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ tại Bar Le Club thuộc khách sạn Sofitel Metropole
Hà Nội”
Dựa trên cơ sở 5 chỉ tiêu chung đánh giá chất lượng dịch vụ bao
gồm: sự tin cậy, tinh thần trách nhiệm, sự bảo đảm, sự đồng cảm và
tính hữu hình. Đề tài này vận dụng vào việc đánh giá chất lượng dịch
vụ bar qua các chỉ tiêu cụ thể:
- Đặt chỗ
- Tiện nghi phục vụ
- Kỹ năng giao tiếp
- Thái độ phục vụ
- Nghệ thuật
- Chất lượng đồ uống
- Vệ sinh.
33 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2598 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu về Big café, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Giới thiệu về Big café
Địa chỉ: 9/263 Bà Triệu
Chủ quán (đồng thời là quản lý): anh Nguyễn Hữu Phước (1985)
và anh Nguyễn An Châu Thái (1988).
Big café là một điểm đến rất thú vị và độc đáo dành riêng cho những ai
yêu Huế. Đến với Big café, bạn có thể hiểu và cảm nhận không chỉ từ
hương thơm café nồng nàn mà còn không gian ẩn chứa nét “rất Huế” ở
nơi đây.
Quán gồm có 3 tầng: Tầng 1 là nơi để xe.
Tầng 2 mang một màu tím Huế đặc trưng. Nơi đây rất thích hợp cho
những buổi café sáng, hay những chiều bên ly café với bạn bè, không chỉ
đối với những bạn trẻ mà còn với lứa tuổi trung niên đặc biệt là những tâm
hồn yêu Huế.
I. Giới thiệu về Big café
Tầng 3, điểm đầu tiên gây ấn tượng
đối với mọi người đó chính là những chi
tiết được treo lơ lửng trên cao rất sáng
tạo. Đây chính là nghệ thuật sắp đặt, sử
dụng những vật dụng nhỏ xung quanh
mình và giấy báo tái chế, với ý tưởng
hướng mọi người đến việc bảo vệ môi
trường quanh ta.
Qua ô cửa kính bên cạnh những
chiếc bàn ghế gỗ, bạn có thể vừa uống
cafe vừa ngắm nhìn mọi thứ xung
quanh từ trên cao. Còn gì thú bằng nếu
ngày mưa xứ Huế, ngồi ở nơi đây để
thưởng thức ly café và ngắm những hạt
mưa tí tách đọng lại trên ô cửa kính.
I. Giới thiệu về Big café
Điều đặc biệt hơn nữa ở Big đó chính là khu vực quầy Bar thu nhỏ được
thiết kế rất bắt mắt, dành cho những bạn trẻ muốn đến đây để thưởng thức
ly cocktail đậm chất “Big” và đắm chìm trong những điệu nhạc sôi động.
I. Giới thiệu về Big café
Dịch vụ của quán Big Café là mô hình nhiều kênh, một pha phục vụ (8
nhân viên phục vụ).
II. Mô hình hoạt động dịch vụ
II. Mô hình hoạt động dịch vụ
Khía cạnh 1: Con người không thích thời gian trống
Khía cạnh 2: Khách hàng muốn được phục vụ ngay
Khía cạnh 3: Xin lỗi nhưng tôi là người tiếp theo.
Khía cạnh 4: Tránh khả năng cung cấp dịch vụ bị rỗi
Khía cạnh 1:
Khía cạnh 2:
Khía cạnh 3:
Khía cạnh 4:
III. Biện pháp khắc phục khía cạnh tâm lý
của khách hàng khi chờ đợi
Con người không thích thời gian trống
Thời gian trống khiến cho khách hàng cảm thấy mệt
mỏi không thoải mái về mặt thể chất. Khách hàng có
thể cảm thấy người phục vụ không quan tâm tới họ.
Biện pháp của quán Big: quán sẽ lấp thời gian trống
và che giấu độ dài thật của hàng chờ bằng cách:
Ngay sau khi khách bước vào quán thì người phục vụ
đến và quan tâm bằng cách hỏi “Anh/chị muốn ngồi ở
đâu?” “Anh/chị muốn dùng gì?”. Đồng thời, trong lúc
chờ đợi thức uống ra thì khách hàng sẽ được nhân
viên phục vụ nước trà, xem phim, nghe nhạc và có thể
lên mạng bằng wifi của quán.
Khía cạnh 1:
Khía cạnh 2:
Khía cạnh 3:
Khía cạnh 4:
Khách hàng muốn được phục vụ ngay
Mức độ lo lắng của khách hàng sẽ giảm xuống
nhanh chóng một khi dịch vụ đã được bắt đầu, muốn
như vậy thì quán phải làm cho khách hàng biết mình
đã biết sự hiện diện của họ.
Biện pháp của quán: khách hàng đến quán thì nhân
viên phục vụ sẽ mang nước trà và menu đến, hỏi
thăm khách hàng dùng gì? Sau đó cố gắng phục vụ
nhanh nhất có thể theo yêu cầu của khách hàng, nếu
khách hàng chọn những thức uống cần thời gian pha
chế dài hơn thì nhân viên sẽ thông báo cho khách
hàng biết “anh/chị chờ chút vì thức uống này pha chế
hơi lâu”.
III. Biện pháp khắc phục khía cạnh tâm lý
của khách hàng khi chờ đợi
Khía cạnh 1:
Khía cạnh 2:
Khía cạnh 3:
Khía cạnh 4:
Xin lỗi nhưng tôi là người tiếp theo.
Đòi hỏi sự công bằng trong chờ đợi. Khi khách hàng
đến sau mà được phục vụ trước thì khách hàng đến
trước sẽ cảm thấy không công bằng thì có thể làm
những điều gây bất lợi cho quán.
Biện pháp của quán: khách hàng nào mà đến trước
sẽ được nhân viên phục vụ trước, tránh tình trạng ưu
tiên hay phân biệt khách.
III. Biện pháp khắc phục khía cạnh tâm lý
của khách hàng khi chờ đợi
Khía cạnh 1:
Khía cạnh 2:
Khía cạnh 3:
Khía cạnh 4:
Tránh khả năng cung cấp dịch vụ bị rỗi vì khách
hàng sẽ trở nên khó chịu khi không được quan
tâm.
Khi khách hàng đến quán thì nhân viên phục vụ sẽ
đến và có những cử chỉ quan tâm, thân thiện, hiếu
khách để tạo cho khách hàng cảm thấy mình được
quan tâm và tạo được cảm giác thoải mái trong lúc
chờ đợi. Đồng thời cũng tránh được hiện tượng các
nhân viên rảnh rỗi sẽ nói chuyện với nhau trong lúc
khách hàng đang chờ.
III. Biện pháp khắc phục khía cạnh tâm lý
của khách hàng khi chờ đợi
1. Lượng khách ban đầu
Lượng khách đến
ban đầu
Lượng khách đến
ban đầu trong một
đơn vị thời gian
không phụ thuộc
vào thời điểm xác
định mà chỉ phụ
thuộc vào độ dài
thời gian xác định
Tầng 2 thường phù hợp với những
người thích không gian yên tĩnh, nhẹ
nhàng, những người ở độ tuổi trung
niên và những đêm giao lưu âm nhạc
với các nhóm nhạc.
Tầng 3 giành cho những nhóm bạn trẻ
thích sự năng động, náo nhiệt.
Bên cạnh đó những nhóm nào còn
mong muốn có cảm giác mạnh hơn về
âm nhạc và được tận mắt thưởng thức
các màn pha chế cocktail của những
bartender chuyên nghiệp của quán thì
có thể ghé thăm góc Bar của quán.
quán chỉ phục vụ được
1 lượ g khách cố định
vì quá có 50 bàn thì
có thể phục vụ khoảng
200 khách, nhưng nếu
quán có tổ chức 1 buổi
tiệc hay tổ chức sự
kiện vào các dịp lễ thì
lượng khách mà quán
có thể phục vụ lên đến
khoảng 230 khách.
IV. Các yếu tố của hệ thống xếp hàng
Không đồng nhất Hữu hạn
2. Tiến trình dòng khách đến
IV. Các yếu tố của hệ thống xếp hàng
Tiến trình dòng khách đến có tính chủ động vì có sự can thiệp, điều
chỉnh của nhà cung cấp hoặc khách hàng.
Kiểm soát của nhà cung cấp: Biện pháp tổ chức hẹn hoặc đặt
hàng trước để chủ động trong việc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng. Điển hình như ở quán có cho thuê mặt bằng để tổ chức tiệc
sinh nhật, họp lớp…
Kiểm soát của khách hàng: khách hàng có thể từ bỏ không đến
tham gia sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp hoặc khách hàng có
thể từ bỏ dịch vụ giữa chừng. Ví dụ: khách hàng có thể bỏ về khi
chờ đợi quá lâu mà chưa tới lượt mình được phục vụ trong lúc
quán quá đông khách; lần đầu tiên khách hàng đến quán và cảm
thấy không hài lòng về không gian và thái độ của nhân viên không
quan tâm chú ý đến sự có mặt của khách hàng trong lúc chờ đợi.
Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
3. Cấu hình hàng chờ
IV. Các yếu tố của hệ thống xếp hàng
Quán đã sử dụng cấu hình hàng
chờ của dạng 2: khách hàng xếp
một hàng chờ duy nhất nên ai
đến trước phải được phục vụ
trước thể hiện được sự công
bằng cho khách hàng.
Là chính sách quản lý nhằm lựa chọn khách hàng tiếp theo được phục vụ.
Kỉ luật hàng chờ cố định: đến trước phục vụ trước căn cứ vào thời gian
chờ đợi của khách hàng để phục vụ tránh tình trạng ưu tiên phân biệt và
không công bằng cho khách hàng điều này có thể mất đi một lượng khách
hàng cho quán sau này.
Kỉ luật hàng chờ linh hoạt dựa trên cơ sở tình hình của hàng chờ: tùy
theo lượng người đi đến vào cùng một lúc để sử dụng những biện pháp
khắc phục tâm lý chờ đợi của khách hàng và tùy theo mức độ phức tạp
của loại thức uống để có thể tăng thời gian chờ cho khách hàng.
4. Kỉ luật hàng chờ
IV. Các yếu tố của hệ thống xếp hàng
5. Tiến trình phục vụ
IV. Các yếu tố của hệ thống xếp hàng
Thay đổi mức độ phục vụ
Thay đổi quy độ phục vụ
Tiến trình phục vụ Linh hoạt
Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
3 Không gian phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau. 1 2 3 4 5
Thức uống
1 Ngon và hợp túi tiền. 1 2 3 4 5
2 Sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 1 2 3 4 5
3 Phong phú, đa dạng. 1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất
1 Trang thiết bị đầy đủ, hiện đại. 1 2 3 4 5
2 Các phương tiện giải trí trong lúc chờ đợi phong phú. 1 2 3 4 5
3 Cách bài trí bàn ghế gọn gàng và đẹp. 1 2 3 4 5
Câu 5: Nhìn chung, anh/chị có hài lòng về chất lượng dịch vụ của quán Big café không?
Hoàn toàn không
hài lòng
Không hài lòng Trung lập Hài lòng Rất hài lòng
Câu 6: Anh/chị có những đề xuất gì nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của quán Big Café?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
B.Thông tin cá nhân
Anh/chị vui lòng cho biết đôi chút về bản thân.
1. Giới tính Nam Nữ
2. Độ tuổi
Dưới 20 tuổi Từ 20-30 tuổi Từ 30-40 tuổi Trên 40 tuổi
3. Nghề nghiệp
Cán bộ, công chức Nhân viên văn phòng Công nhân lao động
Học sinh, Sinh viên Kinh doanh, buôn bán Khác (ghi rõ)…………...
Họ và Tên: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại :……………………………….………………………………………...
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ NHIỆT TÌNH HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH/CHỊ
Phiếu Điều Tra
Mã Phiếu
Xin chào Quý Anh/Chị!
Quán chúng tôi đang thực hiện khảo sát tham khảo ý kiến của khách hàng về “Chất lượng dịch
vụ của quán Big Café”. Ý kiến đóng góp của quý Anh/chị là nguồn thông tin vô cùng quý giá giú p
chúng tôi có thể ngày càng hoàn thiện hơn dịch vụ của mình để phục vụ cho quý khách với chất lượng
tốt nhất. Chúng tôi xin cam đoan những thông tin này chỉ sử dụng cho mục đích khảo sát và sẽ đảm
bảo giữ bí mật cho quý Anh/chị khi tham gia trả lời câu hỏi. Xin chân thành cảm ơn anh/chị.
_________________________
Anh/chị vui lòng chọn câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng ở mỗi câu hỏi:
Phần A: Thông tin chung
Câu 1: Anh (chị) có thường xuyên đến quán Big Café không?
Thường xuyên Thỉnh thoảng Lần đầu
Câu 2: Lí do anh/chị đến Big café?
Bạn bè giới thiệu Quán có không gian đẹp Tiện đường
Quán mới mở nên đến thử trải nghiệm Khác…………….
Câu 3: Mục đích của anh/chị đến đây là gì?
Giải trí Học tập, công việc Tổ chức sự kiện Khác…………….
Phần B: Đánh giá cảm nhận về chất lượng dịch vụ
Câu 4: Xin anh/chị cho biết mức độ quan tâm của anh/chị về các vấn đề của quán Big Café.
Anh/chị đánh giá bằng cách khoanh tròn vào ô thích hợp với:
(1) Rất đồng ý (2) Đồng ý (3) Bình thường (4) Không đồng ý (5) Rất không đồng ý
Ý kiến
Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5
Nhân viên
1 Thời gian chờ đợi nhân viên phục vụ nhanh. 1 2 3 4 5
2 Nhân viên phục vụ anh/chị nhiệt tình, chu đáo, thân thiện. 1 2 3 4 5
3 Nhân viên sẵn sàng đón tiếp anh/chị ngay khi bước vào quán. 1 2 3 4 5
4 Thủ tục phục vụ và thanh toán nhanh chóng. 1 2 3 4 5
5 Trang phục đẹp, gọn gàng. 1 2 3 4 5
Không gian quán
1 Địa điểm quán thuận lợi. 1 2 3 4 5
2 Không gian rộng rãi, thoáng mát, đẹp. 1 2 3 4 5
V. Bảng khảo sát về chất lượng dịch vụ
1. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
Cung cấp dịch vụ cho thuê mặt bằng để tổ
chức tiệc, sinh nhật, họp lớp…
VI. Ưu, nhược điểm của dịch vụ
Không gian rộng rãi, có phong cách nghệ
thuật đặc sắc.
Thực đơn phong phú, đa dạng
Nhân viên phục vụ nhiệt tình, chuyên nghiệp.
Nhà giữ xe rộng rãi, tiện lợi
Tận dụng những nét đặc sắc của Huế: mưa
Huế, gam màu đặc trưng: tím Huế
Cách bài trí quán đẹp nên có thể giúp cho
khách hàng chụp ảnh kỉ niệm trong lúc chờ
đợi.
Kết hợp kinh doanh Bar cùng với kinh doanh
café.
Quy mô cho thuê mặt bằng còn nhỏ, hẹp và
thiết bị phục vụ tổ chức sự kiện còn chưa
đầy đủ.
1. Ưu, nhược điểm
VI. Ưu, nhược điểm của dịch vụ
Nhược điểm:
Quán mới ra đời nên chưa được biết đến
nhiều.
Vị trí bất tiện, khó tìm kiếm.
Hệ thống cách âm chưa tốt nên người dân
sinh sống xung quanh phàn nàn.
Vào mùa hè, trời nắng và nóng gây bất lợi
cho quán.
Quy mô quán Bar còn nhỏ, hẹp nên âm thanh
sẽ ảnh hưởng ra không gian bên ngoài.
Vị trí quán bar nằm kế bên khu vực thưởng
thức café nên âm thanh của Bar sẽ ảnh hưởng
đến khu vực này.
2. Biện pháp, giải pháp để khắc phục
• Tăng cường hoạt động quảng cáo cho quán bằng tất cả các phương
tiện truyền thông như: báo chí, phát tờ rơi, internet…
• Nên sử dụng các biển hiệu, tên quán to hơn và cố gắng tìm kiếm
những nét đặc sắc để dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.
• Lắp thêm rèm cửa để có thể dịu bớt cái hanh nắng của mùa hè oi bức
mà vẫn giữ được đặc trưng là mùa mưa vẫn có thể ngắm mưa Huế.
• Cung cấp thêm trang thiết bị về âm thanh cũng như cách âm để quán
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng mà không làm ảnh hưởng đến
người dân xung quanh.
• Cải thiện khu vực Bar để tránh ảnh hưởng đến các khu vực khác.
• Trang bị thêm các đồ dùng để trang trí thêm cho Bar như: ly rượu, rượu
mẫu để trưng bày.
• Trang bị thêm các thiết bị như: âm thanh, ánh sáng, điều hòa…
VI. Ưu, nhược điểm của dịch vụ
Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
1. Quản trị nhu cầu
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
Sử dụng lịch hẹn (Phân đoạn cầu)
Đưa ra mức giá phân biệt
Thúc đẩy cầu ngoài thời gian cao điểm
Phát triển dịch vụ bổ sung
Hệ thống đặt chỗ và đăng ký trước
2. Quản trị công suất dịch vụ
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
Lập lịch trình cho những ca làm việc và nghỉ ngơi hàng ngày
Mục đích: giúp phục vụ khách hàng tốt hơn vào giờ cao điểm và kết
hợp lợi ích của nhân viên và quán.
Dự đoán nhu cầu:
Từ thứ 2 đến thứ 6 Thứ 7, chủ nhật
Ca 1: 7h – 11h 4 – 10 bàn (10 – 30 người) 8 -15 bàn (20 – 40 người)
Ca 2: 12h30 – 17h 1 – 3 bàn (2 – 7 người) 2 – 6 bàn (4 – 15 người)
Ca 3: 17h – 22h 10 – 30 bàn (15 – 70 người) 20 – 50 bàn (30 – 150 người)
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
Hiện tại, quán gồm có 17 nhân viên và 2 quản lý. Trong đó: 2 nhân viên
giữ xe, 8 nhân viên phục vụ, 3 nhân viên pha chế, 2 nhân viên rửa ly và
2 nhân viên thu ngân.
2. Quản trị công suất dịch vụ
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
2. Quản trị công suất dịch vụ
Tăng thêm sự tham gia của
khách hàng
Dịch vụ tại quán hiện
nay chưa có sự tham gia
của khách hàng. Nhưng
sắp tới, theo quản lý cho
biết, sẽ có chương trình Du
Ca mời nghệ sĩ đến biểu diễn nhạc sống, trong chương trình này, ngoài
sự biểu diễn của các nghệ sĩ, khách hàng cũng có thể đăng kí lên biểu
diễn thể hiện tài năng, khi đó sẽ có thêm sự tham gia của khách hàng
vào dịch vụ nhằm giảm sự nhàn rỗi và tăng hứng khởi của khách hàng.
Tuy nhiên, việc này tùy thuộc vào khách, khách có thể từ chối không
tham gia.
Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
Tạo ra khả năng có thể điều chỉnh
Số lượng nhân viên được sắp xếp vào
mỗi ca là khác nhau và vào mỗi ngày là khác
nhau.
Các ngày từ thứ 2 đến thứ 6: ca 1 có 2
nhân viên chạy bàn, ca 2 có 1 nhân viên chạy
bàn, ca 3 - giờ cao điểm có 5 nhân viên chạy
bàn. Nhưng vào ngày cuối tuần (thứ 7 - chủ
nhật), nhu cầu vui chơi của khách hàng tăng
hơn so với các ngày trong tuần, nên quán sẽ
sắp xếp thêm 1 đến 2 nhân viên vào mỗi ca.
Bên cạnh đó, vào giờ thấp điểm khi
quán chưa đông khách, nhân viên pha chế sẽ
pha sẵn nước đường, gọt sẵn trái cây, rửa ly…;
nhân viên chạy bàn sẽ lau chùi, dọn dẹp
quán... Mục đích của việc này là tận dụng thời
gian rảnh rỗi của nhân viên.
2. Quản trị công suất dịch vụ
2. Quản trị công suất dịch vụ
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
Chia sẻ nguồn lực
Việc chia sẻ nguồn lực của quán vẫn chưa được chú trọng,
ngoài thời gian hoạt động của quán chủ yếu vào khung giờ từ 17h
đến 22h thì vào những khung giờ khác thì khách vào rất ít, có khi
không có khách. Việc này chủ yếu là do yếu tố khách quan, là đặc
thù của dịch vụ café, đây là tình trạng chung của tất cả các quán
café. Vào thời gian thấp điểm này quán vẫn hoạt động, vẫn có nhân
viên làm việc nhưng lượng khách ít dẫn đến hoạt động không hiệu
quả lắm. Quán cũng có dịch vụ cho thuê mặt bằng vào những khung
giờ này (7h đến 11h và 12h đến 17h) nhưng rất ít khi có người thuê
và chỉ mang tính thời vụ. Quán có thể khắc phục bằng cách thêm
dịch vụ như điểm tâm sáng, nơi ăn trưa…
Những nhân viên có thể phụ giúp
nhau (đào tạo chéo)
Nhân viên của quán được
tuyển và đào tạo với chức năng,
nhiệm vụ riêng biệt như pha chế,
chạy bàn, người giữ xe, thu ngân…
Những công việc này cũng không
quá khó khăn nên những nhân viên
trong quán vẫn phụ giúp nhau khi
đông khách, ví dụ: trong giờ thấp
điểm (ca2) chỉ có 1 nhân viên vừa
đảm nhiệm việc chạy bàn và thu
ngân, quản lý làm phần pha chế đối
với những đồ uống phức tạp…
2. Quản trị công suất dịch vụ
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
Những nhân viên làm việc bán thời gian
Hiện nay hầu hết nhân viên của quán đều làm việc theo kiểu
bán thời gian, chủ yếu nhân viên chạy bàn là sinh viên, không có hợp
đồng hay các loại bảo hiểm trong luật lao động. Vì kinh doanh café
mang tính mùa vụ nên việc sử dụng nhân viên bán thời gian giúp
quán tiết kiệm được chi phí và sử dụng lao động linh hoạt hơn.
Nhưng việc này cũng có không ít nhược điểm như: sử dụng lao động
không ổn định, không lâu dài được. Những nhân viên này có thể xin
nghỉ việc trong khi quán chưa kịp lên kế hoạch tuyển nhân viên mới
sẽ gây ra khó khăn cho quán và khi tuyển nhân viên mới thì mất thời
gian đào tạo lại. Bên cạnh đó vì công việc không phải chuyên môn
chính của họ nên không kiểm soát được chất lượng phục vụ.
2. Quản trị công suất dịch vụ
VII. Quản trị nhu cầu, quản trị công suất
Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
VIII. Đề xuất phương án phát triển
Mở rộng quy mô thêm cơ sở có địa điểm dễ tìm và gây ấn tượng với
khách hàng mục tiêu. Bên cạnh đó, cơ sở được mở thêm có thể
không cần phải để tên Big café mà được thay thế bằng một cái tên
khác ấn tượng hơn nhưng vẫn không thay thế chủ sở hữu, để tạo
cho khách hàng một cảm giác mới lạ nhằm khắc phục được những
nhược điểm của quán Big café.
Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
IX. Các mô hình liên quan
1. Luận văn tốt nghiệp: đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ tại Bar Le Club thuộc khách sạn Sofitel Metropole
Hà Nội”
Dựa trên cơ sở 5 chỉ tiêu chung đánh giá chất lượng dịch vụ bao
gồm: sự tin cậy, tinh thần trách nhiệm, sự bảo đảm, sự đồng cảm và
tính hữu hình. Đề tài này vận dụng vào việc đánh giá chất lượng dịch
vụ bar qua các chỉ tiêu cụ thể:
- Đặt chỗ
- Tiện nghi phục vụ
- Kỹ năng giao tiếp
- Thái độ phục vụ
- Nghệ thuật
- Chất lượng đồ uống
- Vệ sinh. Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
IX. Các mô hình liên quan
2. Quản trị công suất dịch vụ Luận văn thạc sĩ kinh tế: đề tài “
Nghiên cứu mức độ hài lòng của du khách nội địa đối với chất
lượng dịch vụ của hệ thống khách sạn nhà hàng Thành phố
Cần Thơ”
Big café
đến, hiểu và cảm nhận…
Thành viên:
Huỳnh Văn Ri
Dương Thị Thùy Miên
Phạm Ngọc Thùy Linh
Hoàng Thị Quý Diễm
Hồ Thị Kim Kiên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- presentation2_1183.pdf