Network Address Translation - Một công ngh ệ thay thế địa chỉ trong gói tin IP
khi gói tin đi ra, hoặc vào m ột m ạng, cho phép nhiều thiết bị m ạng đánh địa
chỉ riêng (private) có thể chia sẻ cùng m ột địa chỉ toàn cầu (public) và kết nối
vào Internet.
ND
Neighbor Discovery - M ột thủ tục m ớ i, đƣ ợ c phá t triển trong hoạt động IP v6.
N D sử dụng các thông điệp IC M P v6 để đảm nhiệm các quy trình giao tiếp
cần thiết giữ a các node trên m ột đƣ ờ ng kết nối nhƣ quy trình phân giải địa
chỉ (thự c hiện bằng thủ tục A R P trong IP v4), quy trình tìm kiếm bộ định
tuyến
Node
K hái niệm ở đây dùng để chỉ m ột thiết bị (bao gồm cả m áy tính, bộ định
tuyến, hoặc thiết bị khác), là m ột điểm kết nối vào m ạng.
192 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2626 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu về thé hệ địa chỉ Inernet mới IPV6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N hữ ng khối
địa chỉ tạo nên từ IPv4 này sẽ dùng cho các m ạng IPv6 6to4, đồng thờ i
thiết lập đƣ ờ ng hầm tự động kết nối các m ạng này, coi cơ sở hạ tầng
IPv4 nhƣ m ột m ôi trƣ ờ ng kết nối vật lý ảo.
IA N A cấp riêng m ột tiền tố địa chỉ 2002::/16 thuộc vùng địa chỉ định
danh toàn cầu dành cho công nghệ 6to4. T iền tố địa chỉ này sẽ kết hợ p
vớ i m ột địa chỉ IPv4 toàn cầu để tạo nên m ộ t khối địa chỉ IPv6, đƣ ợ c
gọi là địa chỉ 6to4. C ác m ạng, thiết bị IPv6 sử dụng dạng địa chỉ này
đƣ ợ c gọi tên là m ạng IPv6 6to4. C ác m ạng và thiết bị 6to4 kết nối vớ i
nhau bằng công nghệ tunnel tự động, sử dụng cơ sở hạ tầng m ạng
IPv4, tạo nên m ột thế giớ i 6to4 riêng. T uy nhiên, các m ạng 6to4 không
chỉ kết nối vớ i nhau, chúng còn có thể kết nối tớ i Internet sử dụng địa
chỉ thuần IPv6 bằng m ột thiết bị thự c hiện vai trò cầu nối. T hiết bị này
có tên gọi router chuyển tiếp 6to4 (6to4 relay router).
C ông nghệ đƣ ờ ng hầm 6to4 (tunnel 6to4) còn cho phép m ột máy tính
có địa chỉ IPv4 toàn cầu dễ dàng trở thành m ột máy tính 6to4 và truy
cập Internet IPv6 m à không cần cấu hình phứ c tạp. H ệ điều hành
Windows XP, Windows 2003 server hỗ trợ tự động cấu hình sẵn giao
diện ảo tunnel 6to4 khi m áy tính đƣ ợ c kích hoạt thủ tục IPv6. K hi tiến
hành kích hoạt thủ tục IPv6 trên m ột m áy tính có kết nối Internet IPv4
vớ i m ột địa chỉ IPv4 toàn cầu gắn cho card m ạng, hệ điều hành sẽ tự
động biến m áy tính thành máy tính 6to4 và cấu hình định tuyến m ặc
định kết nối m áy tính vớ i m ạng 6to4 của M icrosoft. N gƣ ờ i sử dụng
không cần thiết phải thự c hiện thao tác nào để có m ột đƣ ờ ng hầ m kết
nối tớ i Internet IPv6. C húng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm này qua bài thự c
hành m ục IV .3
II.3.1. Đ ịa chỉ IPv6 sử dụng trong tunnel 6to4
T iền tố địa chỉ 6to4 2002::/16 , kết hợ p vớ i 32 bit của m ột địa chỉ IPv4
sẽ tạo nên m ột tiền tố địa chỉ 6to4 kích cỡ /48 duy nhất toàn cầu sử
dụng cho m ột m ạng IPv6.
T iền tố /48 địa chỉ IPv6 tƣ ơ ng ứ ng m ột địa chỉ IPv4 toàn cầu đƣ ợ c tạo
nên theo nguyên tắc nhƣ trong hình 40
H ình 40: C ấu trúc địa ch ỉ IP v6 6to4
2002 Đ ịa chỉ IP v4 toàn cầu
viết dạng hexa
Đ ịnh danh giao diện
Đ ịnh danh
m ạng con
/16 /48 /64
C hư ơng 4: Công nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv6 - IPv4 157
V í dụ, nếu bộ định tuyến (router) của bạn đang nối vào Internet IPv4
vớ i địa chỉ 203.119.9.15. K hi đó bạn đang sử hữ u m ột vùng địa chỉ
IPv6 6to4 nhƣ sau:
2002:cb77:090f::/48
T iền tố địa chỉ này đƣ ợ c tạo nên bằng cách gắn 16 bit tiền tố dành
riêng của tunnel 6to4 2002::/16 vớ i cb77:090f chính là 32 bit địa chỉ
IPv4 đƣ ợ c viết dƣ ớ i dạng hexa.
V ùng địa chỉ /48 này bạn có thể sử dụng để phân bổ tạo nên m ột m ạng
IPv6 6to4. M ột m ạng con trong IPv6 đƣ ợ c gắn tiền tố m ạng /64. N hƣ
vậy, vớ i vùng địa chỉ /48, bạn có 16 bit, và có thể đánh số tớ i 65536
m ạng LA N 6to4. Đ ây là con số rất lớ n và bạn khó có thể sử dụng hết
vùng địa chỉ /48 m ình đã tạo ra, chỉ từ m ột địa chỉ IPv4.
II.3.2. C ác thành phần của tunnel 6to4, cung cấp kết nối IPv6 toàn cầu
H ình 41: C ác thành phần của tunnel 6to4
T unnel 6to4 là m ột công nghệ tunnel tự động, cho phép nhữ ng m iền
IP v6 6to4 tách biệt có thể kết nối qua m ạng IP v4 tớ i nhữ ng m iền IP v6
6to4 khác. Đ iểm khác biệt cơ bản nhất giữ a tunnel 6to4 và tunnel cấu
hình bằng tay là ở chỗ đƣ ờ ng hầm 6to4 không phải kết nối điểm –
B ộ định tuyến
chuyển tiếp 6to4
(IPv6/IPv4)
`
Internet
IPv6
Máy tính D
dùng địa chỉ
thuần IP v6
(IPv6) Internet
`
M ạng 1
Máy tính B
6to4 (IPv6/
IPv4)
Máy tính A 6to4
(IPv6/IPv4)
B ộ định tuyến
6to4 (IPv6/IPv4)
B ộ định tuyến
6to4 (IPv6/IPv4)
`
Máy tính C 6to4
(IPv6/IPv4)
M ạng 2
158 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
điểm . Đ ƣ ờ ng hầm 6to4 là dạng kết nối điểm – đa điểm . T rong đó, các
bộ định tuyến (router) không đƣ ợ c cấu hình thành từ ng cặp m à chúng
coi m ôi trƣ ờ ng kết nối IP v4 là m ột m ôi trƣ ờ ng kết nối vật lý ảo. C hính
địa chỉ IP v4 gắn trong địa chỉ IP v6 sẽ đƣ ợ c sử dụng để tìm thấy đầu
bên kia của đƣ ờ ng hầm . T ất nhiên, thiết bị tại hai đầu đƣ ờ ng hầm phải
hỗ trợ cả IP v6 và IP v4.
K hung cảnh ứ ng dụng tunnel 6to4 đon giản nhất là kết nói nhiều m ạng
IP v6 riêng biệt, m ỗi m ạng có ít nhất m ột đƣ ờ ng kết nối tớ i m ạng IP v4
chung qua router biên đƣ ợ c gắn địa chỉ IP v4 toàn cầu.
C ác thành phần của tunnel 6to4 nhƣ trong hình 41. T rong đó:
Máy tính 6to4
Là bất kỳ máy tính IPv6 nào đƣ ợ c cấu hình vớ i ít nhất m ột địa chỉ 6to4.
Đ ịa chỉ này có thể đƣ ợ c tự động cấu hình.
Router 6to4
Router 6to4 là m ột bộ định tuyến (router) dual-stack hỗ trợ sử dụng
giao diện 6to4. B ộ định tuyến này sẽ chuyển tiếp lƣ u lƣ ợ ng của m ột
m ạng 6to4 tớ i nhữ ng router 6to4 thuộc m ạng khác. V iệc cấu hình
router 6to4 đòi hỏi cấu hình bằng tay.
R outer chuyển tiếp 6to4
R outer chuyển tiếp 6to4 (6to4 relay router) là m ột router 6to4, song
đƣ ợ c cấu hình để có khả năng chuyển tiếp lƣ u lƣ ợ ng có địa chỉ 6to4
tớ i nhữ ng máy tính trên IPv6 Internet (sử dụng địa chỉ thuần IPv6,
đƣ ợ c phân bổ bở i hệ thống tổ chứ c quản lý địa chỉ toàn cầu). Router
chuyển tiếp 6to4 đƣ ợ c cấu hình để hỗ trợ chuyển tiếp định tuyến giữ a
địa chỉ 6to4 và địa chỉ IPv6 chính thứ c định danh toàn cầu. Router
chuyển tiếp 6to4 đóng vai trò cầu nối giữ a m ạng IPv6 6to4 và IPv6
Internet. N hờ đó giúp cho nhữ ng m ạng IPv6 6to4 có thể kết nối tớ i
Internet IPv6.
II.3.3. S ử dụng 6to4 kết nối Internet IPv6
Lấy m ột ví dụ về tạo và sử dụng địa chỉ 6to4 kết nối vớ i m ạng Internet
IPv6 toàn cầu nhƣ trong hình 42.
M ột m ạng kết nối vớ i Internet IP v4 toàn cầu qua router biên R 1 có địa
chỉ 203.119.9.15. T ừ địa chỉ này, sẽ tạo đƣ ợ c m ột vùng địa chỉ 6to4
2002:cb77:090f::/48. T ổ chứ c sử dụng vùng địa chỉ 6to4 này để tạo
m ạng IP v6 và cấu hình R 1 thành router 6to4, nhằm kết nối m ạng 6to4
của m ình tớ i các m ạng 6to4 khác, và tớ i Internet IP v6.
C hư ơng 4: Công nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv6 - IPv4 159
H ình 42: S ử dụng tunnel 6to4 kết nối Internet IP v6
M ạng IPv6 có m ột LA N nội bộ, đƣ ợ c gắn vùng địa chỉ
2002:cb77:090f:0020::/64. Đ ể cấu hình R 1 thành router 6to4, cần phải
tạo m ột giao diện ảo cho đƣ ờ ng hầm 6to4, gọi tên là “T un 6to4”. G iao
diện ảo cho tunnel 6to4 này đƣ ợ c gắn vùng địa chỉ (subnet)
2002:cb77:090f:0010::/64.
Mạng IPv6 6to4 của tổ chứ c có kết nối Internet IPv4 qua router R1 vớ i
địa chỉ 203.119.9.15 gắn tại giao diện F asE 0/1. N ếu tổ chứ c cấu hình
Máy tính 6to4
LAN
2002:cb77:090f:0020::/64
FasE 0/1
2002:cb77:090f:0020::/64
B ộ định tuyến
chuyển tiếp 6to4
M ạng A
(m ạng IP v6 6to4
của bạn )
Internet
IPv4
Máy tính dùng
địa chỉ thuần IP v6
2001:xxxx:yyyy::
B ộ định tuyến 6to4
(dual-stack)
Đ ịa chỉ IP v4: 203.119.9.15
Đ ịa chỉ IP v6: (gắn cho giao diện đƣ ờ ng hầm 6to4)
2002:cb77:090f:0010::/64
S ử dụng bộ định tuyến chuyển tiếp 6to4 của
Microsoft:
6to4.ipv6.microsoft.com
2002:836b:213c:1:e0:8f08:f020:8
R1
R2
R3
B ộ định tuyến
6to4
M ạng B
(m ạng IP v6
6to4 từ xa)
Internet
IPv6
160 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
router R1 thành router 6to4 và cấu hình định tuyến m ặc định trên router
này trỏ tớ i m ột router chuyển tiếp 6to4 , ví dụ sử dụng router chuyển
tiếp 6to4 của M icrosoft, khi đó, m ạng IPv6 6to4 của tổ chứ c (S ite A ) đã
có thể có nhữ ng kết nối IPv6 sau đây:
R outer R 1 sẽ quảng bá tiền tố m ạng 2002:cb77:090f:0020::/64 trên
FasE 0/1. Các máy tính trong m ạng LA N nội bộ sẽ tự động cấu
hình địa chỉ từ tiền tố m ạng quảng bá này và trở thành máy tính
6to4.
Trên các máy tính 6to4, tuyến tƣ ơ ng ứ ng 2002:cb77:090f:0020::/64
và tuyến m ặc định ::/0 trỏ tớ i R 1 cũng đƣ ợ c tự động cấu hình.
Các máy tính IPv6 6to4 bên trong m ạng LA N giờ hoàn toàn có thể
kết nối vớ i nhau.
Máy tính 6to4 trong site A có thể kết nối tớ i máy tính 6to4 trên các
m ạng 6to4 khác trong Internet (ví dụ S ite B )
K hi đƣ ợ c cấu hình thành router 6to4, router R 1 có cấu hình định
tuyến 2002::/16 đi qua giao diện tunnel 6to4. D o vậy nhữ ng lƣ u
lƣ ợ ng thuộc địa chỉ 6to4 sẽ đƣ ợ c giao diện này đóng gói trong gói
tin IPv4 và gử i qua m ạng IPv4 tớ i router biên R 2 của site B là đầu
kia của đƣ ờ ng hầm . T ại đó , R 2 sẽ gỡ bỏ mà o đầu IP v4, lấy gói tin
IPv6 và dự a theo bảng thông tin định tuyến của nó , chuyển tiếp gói
tin tớ i máy tính 6to4 đích trên site B .
Máy tính 6to4 thuộc site A có thể giao tiếp vớ i m ột máy tính IPv6
đƣ ợ c gắn địa chỉ thuần IPv6 (ví dụ địa chỉ có tiền tố 2001:: ) của
IPv6 Internet.
Trên router 6to4 của site A có cấu hình định tuyến m ặc định ::/0 trỏ
tớ i router chuyển tiếp 6to4 (ví dụ của M icrosoft). K hi máy tính 6to4
trong site A chuyển tớ i router 6to4 R 1 nhữ ng gói tin có địa chỉ
thuần IPv6, không phải địa chỉ 6to4, R 1 sẽ chuyển nhữ ng gói tin
này qua đƣ ờ ng hầm tớ i router chuyển tiếp 6to4 R3. R3 kết nối tớ i
IPv6 Internet và đƣ ợ c cấu hình để thự c hiện chứ c năng chuyển
tiếp định tuyến giữ a địa chỉ 6to4 và địa chỉ thuần IPv6. Router
chuyển tiếp 6to4 R 3 sẽ chuyển tiếp gói tin tớ i m ạng Internet IPv6.
Chú ý: Nếu m ạng IPv6 6to4 (site A) không chỉ có m ột phân m ạng LA N
nhƣ trên hình vẽ m à bao gồm nhiều phân m ạ ng con, khi đó cần có cấu
trúc định tuyến bên trong site A để định tuyến giữ a nhữ ng m ạng LA N
6to4 này. Đ ịnh tuyến bên ngoài site A chính là định tuyến gói tin IPv4.
C hư ơng 4: Công nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv6 - IPv4 161
III. TH Ự C H À N H TH IẾ T LẬ P V À S Ử D Ụ N G Đ Ƣ Ờ N G H Ầ M
H iện nay vớ i m ột m áy tính, hay m ột m ạng, bạn đều có thể kết nối vào
m ạng Internet IPv6 toàn cầu. sử dụng công nghệ đƣ ờ ng hầm trên cơ
sở hạ tầng m ạng IPv4 sẵn có.
M ục tiêu
S ử dụng dịch vụ đƣ ờ ng hầm để có kết nối IPv6.
C huẩn bị
M ột m áy tính cài hệ điều hành Window 2003 và m ột m áy tính cài hệ
điều hành Linux có kết nối Internet IPv4 và đƣ ợ c gắn địa chỉ IPv4.
Chú ý: N ế u tron g m ạng của bạ n có sử dụng tƣ ờ ng lử a (fire w all), bạn
cần m ở fire w all cho thủ tục 41 (protocol 41) vì nh ữ ng gói tin IPv6 sẽ
đƣ ợ c “bọc” trong gói tin IPv4 có giá trị trƣ ờ n g T hủ tục (protocol) là 41.
N h ƣ vậy bạn m ớ i có thể kế t n ối đ ƣ ợ c tớ i nh ữ ng tổ ch ứ c đầu kia
đƣ ờ ng hầ m .
H ình 43: T hự c hành sử dụng các dịch vụ tunnel m iễn ph í
B ộ định tuyến
chuyển tiếp 6to4
của M icrosoft
Đ ƣ ợ c gắn
địa chỉ IP v4
Internet IPv4
Consulintel
(nhà cung cấp
Tunnel Broker)
Đ ƣ ợ c gắn
địa chỉ IP v4
162 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
Tó m tắt
S ử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn có của Windows để kết nối m áy
tính vào m ạng Internet IPv6.
Đ ăng ký sử dụng m ột dịch vụ T unnel B roker m iễn phí để kết nối
m áy tính vào m ạng Internet IPv6.
C ác bƣ ớ c th ự c hiện
S ử dụng dịch vụ đư ờ ng hầm 6to4 sẵn có của Windows
K hi bạn kích hoạt thủ tục IP v6 trên m ột m áy tính có kết nối m ạng
Internet IPv4 có gắn sẵn địa chỉ IPv4, Windows sẽ tự động tạo m ột
giao diện ảo cho đƣ ờ ng hầm 6to4 và m ột tu yến (route) m ặc định kết
nối m áy tính vớ i router chuyển tiếp 6to4 (6to4 relay router) của
Microsoft. Router chuyển tiếp 6to4 của M icrosoft đƣ ợ c kết nối vớ i
6B one, do vậy ngƣ ờ i sử dụng có thể dùng giao diện tunnel 6to4 này để
kết nối tớ i các m áy tính 6to4 khác và kết nối vớ i nhữ ng m ạng thuộc
6Bone sử dụng công nghệ đƣ ờ ng hầm 6to4 m à không đòi hỏi thêm bất
cứ cấu hình bằng tay nào.
K ích hoạt T hủ tục IP v6 trên máy tính Window 2003.
T ham khảo bài thự c hành chƣ ơ ng 2 . Chú ý không gắn địa chỉ IPv6
bằng tay.
Q uan sát giao diện ảo dành cho đư ờ ng hầm 6to4
ipconfig /all
Q uan sát phần thông tin liên quan đến giao diện “T unnel A dapter 6to4
Tunneling Pseudo-Interface”
G hi lạ i m ột số thông tin:
Đ ịa chỉ 6to4 m áy tính đã tạo cho giao diện ảo này:
Đ ịa chỉ 6to4 của gatew ay (chính là địa chỉ của router chuyển tiếp 6to4
của Microsoft):
netsh> interface ipv6
show routes
B ạn sẽ quan sát thấy m ột số route đã đƣ ợ c tự động tạo ra dành cho
đƣ ờ ng hầm 6to4 để định tuyến các gói tin thuộc vùng địa chỉ 2002::/16
qua giao diện “6to4 T unneling P seudo -Interface” và m ột route m ặc định
C hư ơng 4: Công nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv6 - IPv4 163
cho m ọi lƣ u lƣ ợ ng khác đi qua giao diện “6to4 T unneling P seudo -
Interface” tớ i gatew ay là router chuyển tiếp 6to4 của Microsoft.
K iểm tra kết nối IPv6 bằng đư ờ ng hầm 6to4
Lúc này m áy tính của bạn đã có kết nối IPv6, có thể kết nối tớ i các máy
tính 6to4 khác trên toàn cầu. Đ ồng thờ i có thể kết nối vớ i m ạng thuần
IPv6 nhờ có router chuyển tiếp 6to4 của M icrosoft.
K iểm tra kết nối tớ i 6to4 gatew ay của M icrosoft
ping -6 –t 6to4.ipv6.microsoft.com
K iểm tra kết nối tớ i m ột IPv6 site m à gatew ay của M icrosoft đã giúp kết
nối:
ping -6 –t www.kame.net
tracert -6 www.kame.net
D ùng trình duyệt IE kết nối tớ i m ột số trang w eb có hỗ trợ IPv6 và chỉ định
thông tin địa chỉ của client.
Bạn sẽ thấy trên các w ebsite này thông báo bạn đang kết nối bằng địa
chỉ IPv6 6to4, không phải bở i địa chỉ IPv4.
www.kame.net
www.apnic.net
www.ipv6tf.org
Qua phần thự c hành trên, bạn đã kết nối m áy tính của m ình vào m ạng
Internet IPv6 m à không cần thêm cấu hình gì nhờ đƣ ờ ng hầm 6to4
cung cấp bở i M icrosoft. N ếu m uốn xây dự n g m ột m ạng thử nghiệm ,
bạn cũng có thể xây dự ng m ạng IPv6 của m ình, sử dụng địa chỉ 6to4
và cấu hình router gatew ay kết nối IPv4 thành router 6to4 để kết nối
m ạng thử nghiệm tớ i các m ạng 6to4 khác và tớ i Internet IPv6.
Đ ăng ký sử dụng dịch vụ Tunnel B roker
T rong phần th ự c hà nh này, chú ng ta sẽ th ự c hiện đ ăng ký sử dụn g
dịch vụ T unn el B roker m iễ n phí cung cấp bở i C onsulintel, m ộ t tổ chứ c
tƣ ơ ng đ ối tích cự c trong thú c đ ẩy thế hệ địa chỉ IPv6, và sử dụ ng địa
chỉ thuầ n IPv6 cun g cấp bở i tổ ch ứ c nà y để kết n ối vào m ạ ng Internet
IPv6.
Đ ăng ký sử dụng dịch vụ cung cấp tại w ebsite www.ipv6tf.org
164 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
Đ ƣ ờ ng hầm giữ a ngƣ ờ i sử dụng và m ạng của Consulintel là công
nghệ đƣ ờ ng hầm bằng tay. Đ ể cấu tạo đƣ ợ c đƣ ờ ng hầm , tại m ỗi đầu
đƣ ờ ng hầm , cần phải có thông tin về địa chỉ IPv4 và địa chỉ IPv6 của
các đầu đƣ ờ ng hầm . N gƣ ờ i sử dụng cần cu ng cấp đ ịa chỉ IPv4 phía
m ình khi đăng ký sử dụng T unnel B roker. Đ ịa chỉ IPv6 cùng thông tin
khác (ví dụ tên m iền trong hệ thống tên m iền quốc tế) sẽ nhận đƣ ợ c từ
Tunnel Broker.
T ruy cập vào trang web www.ipv6tf.org, đăng ký m ột tài khoản sử dụng dịch
vụ T unnel broker.
K hi đƣ ợ c chấp nhận và kích hoạt, bạn truy cập bằng tài khoản đó và
đăng ký tạo đƣ ờ ng hầm . G iao diện w eb sẽ yêu cầu bạn cung cấp
thông tin về địa chỉ IPv4 đầu đƣ ờ ng kết nối phía bạn, hệ điều hành của
thiết bị tại đầu đƣ ờ ng kết nối phía bạn (ví dụ Windows, Linux, hay
C isco), và thông tin khác: bạn yêu cầu kết nối và vùng địa chỉ cho m ột
máy tính duy nhất, hay bạn yêu cầu kết nối và vùng địa chỉ cho m ột
m ạng IPv6, ngƣ ờ i đăng ký sử dụng dịch vụ T unnel B roker cần chú ý
đăng ký đúng vùng địa chỉ theo nhu cầu sử dụng.
T ừ thông tin về hệ điều hành của thiết bị đầu đƣ ờ ng hầm phía
ngƣ ờ i sử dụng, tổ chứ c duy trì T unnel B roker sẽ cung cấp hƣ ớ ng
dẫn tƣ ơ ng ứ ng cho ngƣ ờ i sử dụng thiết lập đƣ ờ ng hầm vì m ỗi hệ
điều hành sẽ có tập lệnh hoặc cách thứ c tạo gia o diện và đƣ ờ ng
hầm khác.
T unnel B roker của C onsulintel cung cấp địa chỉ /127 nếu ngƣ ờ i sử
dụng chỉ kết nối m ột m áy tính IPv6, /64 nếu ngƣ ờ i sử dụng kết nối
m ột m ạng IPv6 chỉ có duy nhất m ột m ạng con, /48 nếu ngƣ ờ i sử
dụng kết nối m ột m ạng nhiều m ạng con ..
T iến hành đăng ký dịch vụ và ghi lại nhữ ng thông tin sau:
P hía ngƣ ờ i sử dụng:
V ùng địa chỉ IPv6 C onsulintel cấp cho tổ chứ c:
T ên m iền quốc tế C onsulintel chuyển giao cho tổ chứ c:
T hông tin về đầu kết nối đƣ ờ ng hầm phía n gƣ ờ i sử dụng (T unnel
client):
Đ ịa chỉ IPv4:
Đ ịa chỉ IPv6:
C hư ơng 4: Công nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv6 - IPv4 165
T hông tin về đầu kết nối đƣ ờ ng hầm phía tổ chứ c cung cấp T unnel
Broker (Tunnel server)
Đ ịa chỉ IPv4:
Đ ịa chỉ IPv6:
T hiết lập đư ờ ng hầm theo nhữ ng thông tin đư ợ c cung cấp
T ùy theo đăng ký thiết lập đƣ ờ ng hầm cho m ột máy tính (điểm kết thúc
đƣ ờ ng hầm phía ngƣ ờ i sử dụng là m ột máy tính), hay m ột m ạng (điểm
kết thúc đƣ ờ ng đƣ ờ ng hầm phía ngƣ ờ i sử dụng là m ột router) và hệ
điều hành chạy trên thiết bị gắn vớ i đầu đƣ ờ ng hầm phía ngƣ ờ i sử
dụng, C onsulintel sẽ gử i thông tin hƣ ớ ng dẫn th iết lập dịch vụ đƣ ờ ng
hầm tƣ ơ ng ứ ng.
Trong phần thự c hành này, chúng ta thự c hiện tạo đƣ ờ ng hầm để có
kết nối m ột máy tính tớ i m ạng Internet IPv6.
Trên máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 2003
T ạo m ột giao diện dành cho đư ờ ng hầm , đặt tên là C onsulinte l
netsh > interface ipv6
add v6v4tunnel Consulintel
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
địa_chỉ_IPv4_tunnel_server
G ắn địa chỉ IPv6 m à C onsulintel đã cung cấp cho giao diện này
add address Consulintel
địa_chỉ_IPv6_tunnel_client
T ạo tuyến (route) để các lư u lư ợ ng IPv6 đi qu a giao diện tunnel này.
add route 0::/0 Consulintel publish=yes
Các gói tin IPv6 sẽ đƣ ợ c đóng gói trong gói tin IPv4 có protocol 41 và
gử i qua cơ sở hạ tầng m ạng IPv4. G iả sử máy tính chỉ sử dụng m ột
giao diện tunnel này cho các lƣ u lƣ ợ ng IPv6, lệnh trên đã tạo m ột tuyến
m ặc định (default route) để m ọI lƣ u lƣ ợ ng IPv6 đi qua giao diện này.
Trên máy tính sử dụng hệ điều hành Linux
N ếu đầu kết thúc đƣ ờ ng hầm phía này là máy tính cài hệ điều hành
Linux, đƣ ờ ng hầm tớ I C onsulintel đƣ ợ c tạo nhƣ sau :
T ạo m ột giao diện dành cho đư ờ ng hầm , đặt tên là T unnelB roker
166 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
ip tunnel add TunnelBroker mode sit ttl 255 remote
địa_chỉ_IPv4_tunnel_server local
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
K ích hoạt giao diện này lên
ip link set dev TunnelBroker up
G ắn địa chỉ IPv6 mà C onsulintel đã cung cấp cho giao diện này
ip -6 addr add địa_chỉ_IPv6_tunnel_client dev
TunnelBroker
T ạo m ột tuyến để m ọ i lư u lư ợ ng IPv6 đi qua giao d iện này.
ip -6 route add 2000::/3 via
địa_chỉ_IPv6_tunnel_server dev tunnelbroker
Chú ý: T uyến vớ i tiền tố m ạng (prefix) 2000::/3 sẽ bao gồm m ọ i lƣ u
lƣ ợ ng của địa chỉ unicast toàn cầu (có ba bit đầu 001)
K iểm tra kết nối IPv6 bằng T unnelB roker
K iểm tra kết nốI tớ i m ột site thuộc Internet IPv6
Trên máy Windows
ping -6 –t www.kame.net
ping -6 –t www.ipv6tf.org
tracert -6 www.kame.net
Trên máy Linux
ping6 www.kame.net
ping6 www.ipv6tf.org
traceroute6 www.kame.net
Dùng trình duyệt (IE của Windows, M ozilla của Linux) kết nố i tớ i m ột số
trang w eb có hỗ trợ IPv6 và chỉ định thông tin địa chỉ của client.
www.kame.net
www.apnic.net
www.ipv6tf.org
T rên các w ebsite này sẽ thông báo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6.
B ạn sẽ quan sát thấy địa chỉ IPv6 bạn đang sử dụng là địa chỉ thuần
C hư ơng 4: Công nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv6 - IPv4 167
IPv6 (thƣ ờ ng bắt đầu bở i tiền tố 2001) m à bạn đã đƣ ợ c cung cấp từ tổ
chứ c duy trì T unnel B roker.
Trong phần thự c hành phía trên, bạn đã kết nối m ột m áy tính vào m ạng
Internet IPv6. N ếu bạn m uốn thử nghiệm m ột m ạng và kết nối m ạng
vào Internet IPv6, thiết bị tại đầu đƣ ờ ng hầm phía ngƣ ờ i sử dụng phải
là m ột router và bạn đăng ký từ tổ chứ c cung cấp dịch vụ T unnel B roker
m ột vùng địa chỉ IPv6 sử dụng trong m ạng IPv6 của m ình.
168 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
H ỏi – đáp
1. B ạn cho biết m ục đích của công nghệ đƣ ờ ng hầm ?
Trả lờ i:
C ông nghệ đƣ ờ ng hầm tiến hành “bọc” gói tin IP v6 trong gói tin
IP v4 để có thể truyền gói tin IP v6 đi trên cơ sở hạ tầng m ạng IP v4
vớ i m ục đích sử dụng cơ sở hạ tầng m ạng Internet IP v4 để cung
cấp kết nối IP v6.
2. T ại sao nói công nghệ T unnel B roker là dự a trên tunnel cấu hình
bằng tay và công nghệ T unnel 6to4 là tunnel cấu hình tự động ?
Trả lờ i:
T rong công nghệ T unnel B roker, tổ chứ c cung cấp dịch vụ Tunnel
Broker, sẽ cung cấp thông tin cho ngƣ ờ i sử dụng để ngƣ ờ i sử
dụng cấu hình bằng tay giao diện tunnel, địa chỉ của điểm đầu và
cuối đƣ ờ ng hầm . Đ ó là hình thứ c đƣ ờ ng hầm cấu hình bằng tay.
Đ ịa chỉ IP v6 sử dụng trong công ng hệ T unnel 6to4 đƣ ợ c tạo nên từ
địa chỉ toàn cầu IP v4 theo quy tắc gắn 32 bit địa chỉ IP v4 (viết dƣ ớ i
dạng hexa) vớ i 16 bit tiền tố 2002::/16 để tạo nên /48 địa chỉ IP v6.
T ừ địa chỉ IP v6 6to4 hoàn toàn có thể suy ra địa chỉ IP v4 đã tạo nên
vùng địa chỉ. D o vậy, điểm bắt đầu và kết thúc đƣ ờ ng hầm đƣ ợ c tự
động suy ra từ gói tin IP v6. Đ ó là cách thứ c tunnel tự động.
3. N ếu hiện tại bạn chƣ a sở hữ u vùng địa chỉ IP v6 nào, và chỉ có kết
nối tớ i Internet IP v4, bạn có thể xây dự ng m ạ ng thử nghiệm có kết
nối IP v6 hay không?
Trả lờ i:
B ạn có thể xây dự ng và thiết lập kết nối thử nghiệm dự a trên
nhữ ng dịch vụ đƣ ờ ng hầm các tổ ch ứ c đang cung cấp m iễn phí
hiện nay. B ạn đọc có thể sử dụng địa chỉ IP v6 6to4 tạo nên từ địa
chỉ IP v4 cho m ạng IP v6 của m ình. N ếu bạn m uốn sử dụng địa chỉ
thuần IP v6, bạn có thể đăng ký dịch vụ T unnel B roker m iễn phí của
m ột tổ chứ c và sử dụng vùng địa chỉ IP v6 tổ chứ c đó cấp cho
m ạng thử nghiệm của m ình.
C H Ư Ơ N G 5
T H IẾ T LẬ P M Ạ N G T H Ử N G H IỆ M C H Ỉ D Ù N G
Đ ỊA C H Ỉ IPV6
C U N G C Ấ P M Ộ T S Ố D ỊC H V Ụ DNS, WEB,
FTP
T rong nhữ ng phần nội dung trƣ ớ c, bạn đọc đã từ ng bƣ ớ c tìm hiểu
thông tin về địa chỉ IPv6, cấu trúc, cách thứ c hoạt động, công nghệ
chuyển đổi … T rong phần nội dung này, chúng ta sẽ thự c hàn h thiết
lập m ột m ạng thử nghiệm đơ n giản, sử dụng thuần địa chỉ IPv6 và
cung cấp m ột số dịch vụ cơ bản D N S , W eb, F T P vớ i nhữ ng phần m ề m
hỗ trợ IPv6 m iễn phí, đƣ ợ c cung cấp bở i các tổ chứ c trên Internet.
C hƣ ơ ng 5 bao gồm các nội dung chính sau:
G iớ i thiệu m ột số phần m ề m hỗ trợ IPv6.
T hự c hành thiết lập m ạng thử nghiệm .
I. G IỚ I TH IỆ U M Ộ T S Ố P H Ầ N M Ề M H Ỗ TR Ợ IPV6
I.1. IPv6 vớ i dịch vụ D N S
Dịch vụ tên m iền có nhữ ng dạng thứ c bản ghi m ớ i hỗ trợ địa chỉ IPv6
để thự c hiện quá trình phân giải tên m iền thành địa chỉ (tên m iền
thuận) và phân giải địa chỉ thàn h tên m iền (tên m iền ngƣ ợ c).
I.1.1. P hân giải tên m iền thuận trong IPv6
170 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
Đ ể ánh xạ m ột tên m iền tớ i địa chỉ IPv6, hệ thống tên m iền sử dụng
kiểu bản ghi m ớ i, gọi là bản ghi A A A A (tƣ ơ ng đƣ ơ ng bản ghi kiểu A
trong địa chỉ IPv4). B ản ghi A A A A có dạng thứ c nhƣ sau:
www.abc.test IN AAAA 3FFE:B00:C18:1::2
I.1.2. P hân giải tên m iền ngƣ ợ c trong IPv6
Đ ể ánh xạ địa chỉ IPv6 tớ i tên m iền, hệ thống tên m iền sử dụng kiểu
bản ghi P T R vớ i dạng thứ c m ớ i nhƣ sau:
2.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.1.0.0.0.8.1.c.0.0.0.
b.0.e.f.f.3.ip6.arpa IN PTR www.abc.test
Đ ể chuyển m ột địa chỉ IPv6 thành tên m iền ngƣ ợ c, địa chỉ IPv6 đƣ ợ c
viết dạng đầy đủ, sau đó chuyển thứ tự ngƣ ợ c lại, m ỗi chữ số hexa
phân cách bở i dấu chấm , cuối cùng thêm vào phần đuôi .ip6.arpa.
T rong ví dụ trên,
“2.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.1.0.0.0.8.1.c.0.0.0.b.0.e.f.f.3.ip6.arpa” là
tên m iền ngƣ ợ c củ a địa chỉ
“3F F E :0B 00:0C 18:0001:0000:0000:0000:0002”.
N hắc lại về tên m iền ngƣ ợ c cho địa chỉ IPv4: địa chỉ IPv4 sử dụng
không gian tên m iền dƣ ớ i “.in -addr.arpa” cho tên m iền ngƣ ợ c. T ên
m iền ngƣ ợ c cho địa chỉ IPv4 đƣ ợ c chuyển giao dạng phân lớ p
(classsful) /8, /16 và /24.
B an đầu, tên m iền ngƣ ợ c cho địa chỉ IPv6 đƣ ợ c khai báo sử dụng
đồng thờ i cả hai không gian tên m iền “.ip6.arpa” và “.ip6.int”. G ần đây,
không gian “.ip6.int” đƣ ợ c hủy bỏ. T ên m iền ngƣ ợ c IPv6 đƣ ợ c khai
báo và chuyển giao trong không gian “.ip6.arpa” của hệ thống tên m iền
toàn cầu.
Đ ịa chỉ IPv6 hoàn toàn là dạng thứ c không phân lớ p (classless), không
còn tồn tại khái niệm classful. Đ ịa chỉ IPv6 đƣ ợ c biểu diễn gồm 32 chữ
số hexa (m ỗi số hexa tƣ ơ ng ứ ng 4 bit) T ên m iền ngƣ ợ c tƣ ơ ng ứ ng địa
chỉ IPv6 đƣ ợ c chuyển giao theo các biên là các chữ số hexa (4 bit) đó.
I.2. Một số phần m ềm cung cấp dịch vụ hỗ trợ IPv6
I.2.1. BIND
Bind (Berkeley Internet Name Daemon) là phần m ề m m iễn phí cung
cấp dịch vụ tên m iền đƣ ợ c sử dụng rất rộng rãi. Đ ể có đƣ ơ c hỗ trợ
IPv6, tốt nhất nên sử dụng phiên bản B ind m ớ i nhất. B ind 8 vớ i bản vá
(patch) do dự án K am e phát triển cũng hỗ trợ IPv6.
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 171
T rong bài thự c hành này, sử dụng bind-9.2.2-21 đi kèm trong đĩa cài
hệ điều hành Linux Enterprise 3.0
Kích hoạt hỗ trợ IPv6 trong cấu hình dịch vụ D N S
M áy chủ D N S cần có file cấu hình nam ed.conf, cũng nhƣ các file dữ
liệu phù hợ p để hỗ trợ truy vấn và khai báo bản ghi IPv6.
F ile cấu hình named.conf
Đ ể m áy chủ DNS nghe lƣ u lƣ ợ ng IPv6, trong file cấu hình nam ed.conf
cần có tùy chọn sau:
listen-on-v6 port 53 { any;} ;
H oặc nếu không nghe lƣ u lƣ ợ ng IPv6:
listen-on-v6 { none; };
T rong nam ed.conf, cần có zone dành cho địa chỉ IPv6 loopback (zone
"1.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.ip6.arpa.")
N ếu khai báo tên m iền ngƣ ợ c tƣ ơ ng ứ ng vùng địa chỉ IPv6 đã đƣ ợ c
phân bổ, cần có thêm nhữ ng zone tƣ ơ ng ứ ng .
C ác file dữ liệu (zone file)
C ác file dữ liệu tên m iền cần đƣ ợ c khai báo các bản ghi hỗ trợ địa chỉ
IPv6 (theo định dạng nhƣ đã đề cập phía trên).
I.2.2. VSFTPD – C ung cấp dịch vụ m áy chủ FT P
V sftpd là phần m ề m m iễn phí, cho phép cài đặt và cấu hình m ột máy
chủ cung cấp dịch vụ F T P rất bảo m ật, ổn định và nhanh trên hệ thống
UNIX. V sftpd cũng đƣ ợ c biết tớ i là phần m ề m cung cấp hỗ trợ IPv6 rất
tốt. V sftpd hỗ trợ IPv6 từ phiên bản 0.2.0
T rong bài thự c hành này, chúng ta sử dụng vsftpd -1.2.0-4 đi kèm trong
đĩa cài hệ điều hành Linux Enterprise 3.0
K ích hoạt V S FTP D hỗ trợ IPv6
K ích hoạt hỗ trợ IPv6 đối vớ i dịch vụ cung cấp bở i vsftpd rất đơ n giản.
T rong file cấu hình vsftpd.conf, chúng ta chỉ việc thêm vào thẻ
“listen_ipv6=Y E S ”. C hú ý hai thẻ “listen” và “listen_ipv6” là loại trừ lẫn
nhau nên khi chúng ta thêm vào “listen_ipv6=YES”, cần bỏ đi thẻ
“listen= Y E S ”
172 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
I.2.3. APACHE 2.0 - C ung cấp dịch vụ m áy chủ W eb
Apache là phần m ề m m ã nguồn m ở , cho phép cài đặt và cấu hình m áy
chủ cung cấp dịch vụ W eb. A pache hỗ trợ rất tốt địa chỉ IPv6 và đƣ ợ c
sử dụng rất phổ biến hiện nay làm m áy chủ w eb IPv6 .
K ích hoạt A P A C H E 2.0 hỗ trợ IPv6
C ũng nhƣ V sftpd, kích hoạt A pache hỗ trợ địa chỉ IPv6 rất đơ n giản.
Thuộc tính Listen trong file cấu hình (httpd.conf) sẽ xác định địa chỉ,
port mà m áy chủ w eb nghe lƣ u lƣ ợ ng .
V í dụ:
Listen 80
Listen 8000
Listen 192.170.2.1:80
Đ ịa chỉ IPv6 cần đƣ ợ c đặt trong ngoặc vuông. V í dụ:
Listen [::]:80
Listen [fe80::a00:20ff:fea7:ccea]:80
T rong nhữ ng hệ điều hành hỗ trợ địa chỉ IPv6 IPv4-mapped, Apache
có thể đảm nhiệm cả kết nối IPv4 và IPv6 trên cùng IPv6 socket, khi đó
thuộc tính Listen có thể đặt chung:
Listen 80
T rong bài thự c hành, chúng ta sử dụng A pache 2.0 để cấu hình máy
chủ w eb hỗ trợ địa chỉ IPv6. Đ ồng thờ i cấu hình V irtual H ost trên máy
chủ w eb này.
I.3. M ột số phần m ềm client dịch vụ hỗ trợ IPv6
T ại thờ i điểm hiện nay, tuy IPv6 dành đƣ ợ c rất nhiều sự quan tâm
trong lĩnh vự c nghiên cứ u thử nghiệm , song vẫn chƣ a có đƣ ợ c sự triển
khai rộng rãi trong lĩnh vự c công nghiệp. B ạn có thể tìm kiếm các phần
m ề m client hỗ trợ IPv6 để sử dụng trong m ạng thử nghiệm của m ình
do các tổ chứ c nghiên cứ u cung cấp. Một số địa chỉ cung cấp thông tin
thống kê các phần m ề m hỗ trợ IPv6:
(truy cập phần thống kê - statistics)
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 173
T rong bài thự c hành này, chúng ta sử dụng m ột số phần m ề m client
sau đây:
FTP client: NextFTP4 do m ột tổ chứ c N hật B ản phát triển
Web client: Firefox 1.0.7
II. TH Ự C H À N H TH IẾ T LẬ P M Ạ N G
II.1. M ục tiêu thự c hành
T hiết lập m ột m ạng thử nghiệm đơ n giản, sử dụng thuần địa chỉ IPv6
và cung cấp m ột số dịch vụ cơ bản D N S , W eb, F T P vớ i nhữ ng phần
m ề m hỗ trợ IPv6 m iễn phí, đƣ ợ c cung cấp bở i các tổ chứ c trên
Internet.
H ình 44: M ô h ình m ạng thử nghiệm IP v6
P hân m ạng : 2001:dc8::/64 P hân m ạng : 2001:dc9::/64
`
Windows
`
Windows
P hân m ạng cho kết nối:
2001:dc7::/64
FE 0/1
2001:dc7::1
FE 0/1
2001:dc7::2
FE 0/0
2001:dc8::/64
FE 0/0
2001:dc9::/64
Linux2
M áy chủ D N S thứ cấp
Linux1
M áy chủ D N S chính , WEB, FTP
174 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
II.2. C huẩn bị
M ạng thự c hành
M ạng thự c hành sẽ đƣ ợ c xây dự ng nhƣ trong hình 44.
T rong đó lự a chọn m áy tính Linux1 làm m áy chủ cung cấp dịch vụ
DNS, Web, FTP. Máy Linux2 đƣ ợ c cài đặt dịch vụ D N S , làm m áy chủ
tên m iền thứ cấp cho m áy Linux1.
Tải các phần m ềm sẽ sử dụng
Trên máy tính Windows
IPv6 FTP client:
T ruy cập vào địa chỉ:
T ải về phần m ề m N e xtF T P 4 (file NXFTPxxx.EXE) để trên máy tính
Windows 2003.
Web client:
Đ ể truy cập w ebsite IPv6, trên hệ điều hành Windows có thể sử dụng
IE hoặc M ozilla F irefox.
T ruy cập vào địa chỉ:
T ải về phần m ề m Firefox 1.0.7 cho Windows.
Trên máy tính Linux
Trên máy tính Linux tạo m ột account “ipv6test” có thƣ m ục ho m e
“/hom e/ipv6test”. C húng ta sẽ lƣ u trữ nhữ ng gói tin dịch vụ vào thƣ
m ục ho m e của account này.
FTP server:
S ử dụng vsftpd -1.2.0-4 đi kèm trong đĩa cài hệ điều hành Linux
Enterprise 3.0
DNS server:
S ử dụng bind -9.2.2-21 đi kèm trong đĩa cài hệ điều hành Linux
Enterprise 3.0
Web server:
T ruy cập vào địa chỉ:
T ải về phần m ề m httpd -2.0.54.tar.gz để trong thƣ m ục “/hom e/ipv6test”
trên máy tính Linux.
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 175
T rên cả hai máy tính
X óa bỏ địa chỉ IPv4 và nhữ ng thông tin cấu hình m ạng IPv4 khỏi
nhữ ng m áy tính sử dụng trong m ạng thử nghiệm IPv6.
II.3. C ác bƣ ớ c thự c hiện
K ích hoạt thủ tục IP v6 trên các m áy tính. C ài đặt nhữ ng phần m ềm sẽ
sử dụng
K ích hoạt thủ tục IP v6
T hự c hiện kích hoạt thủ tục IP v6 trên các máy tính cài hệ điều hành
Linux và Windows. T ắt chứ c năng tự động tạo định danh giao diện của
máy tính cài hệ điều hành Windows. T ham khảo bài thự c hành chƣ ơ ng
2. C hú ý: C hỉ kích hoạt thủ tục IP v6 , không thự c hiện gắn địa chỉ bằng
tay. N hƣ vậy nhữ ng m áy tính trong m ạng LA N hiện tại chỉ tự động cấu
hình đƣ ợ c địa chỉ Link-local.
C ài đặt các phần m ềm sẽ sử dụng
C ài đặt N extF T P , Mozilla Firefox lên máy tính cài hệ điều hành
Windows server 2003
K iểm tra các gói tin (package) vsftpd-1.2.0-4, bind-9.2.2-21 đã đƣ ợ c
cài đặt trên m áy tính Linux. T rong trƣ ờ ng hợ p nhữ ng package này
chƣ a đƣ ợ c cài đặt, tiến hành cài đặt các gói tin này.
C ài đặt dịch vụ httpd :
Trên máy tính Linux, chuyển đến thƣ m ục /hom e/ipv6test và cài đặ t
httpd-2.0.54.tar.gz
gunzip httpd-2.0.54.tar.gz
tar –xvf httpd-2.0.54.tar
cd httpd-2.0.54
./configure
make
make install
Theo m ặc định, A pache đƣ ợ c cài đặt tại: /usr/local/apache2
C ác script điều khiển sẽ tìm thấy tại /usr/local/apache2/bin
File cấu hình có tại /usr/local/apache2/conf
T hƣ m ục gốc cho nội dung w eb: /usr/local/apache2/htdocs
176 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
C ấu hình thiết bị m ạng Cisco, định tuyến và quảng bá thông tin
K ích hoạt thủ tục IPv6 trên hai bộ định tuyến
K ết nối vớ i th iết bị Cisco thông qua cổng console
# show version - K iểm tra phiên bản của hệ điều hành .
Lƣ u ý: vớ i phiên bản phù hợ p m ớ i có hỗ trợ T hủ tục IP v6. T ại đây sử
dụng c2600-j1s3-mz.123-9
V ào chế độ cấu hình và đ ặt tên cho bộ định tuyến
hostname router-dc8 - B ộ định tuyến phụ trách m ạng LA N
2001:dc8::/64
hostname router-dc9 - B ộ định tuyến phụ trách m ạng LA N
2001:dc9::/64
K ich hoạt địa chỉ IPv6 trên bộ định tuyến (trong chế độ cấu hình)
ipv6 unicast-routing
ip cef
ipv6 cef
C ấu hình địa chỉ, quảng bá thông tin trên giao diện bộ định tuyến
Trên router-dc8
C ấu hình địa chỉ IPv6 cho giao diện Fastethernet 0/0
V ào chế độ cấu hình cho giao diện F astethernet 0/0 (giao diện quảng
bá tiền tố m ạng và chuyển tiếp lƣ u lƣ ợ ng cho phân m ạng
2001:dc8::/64) và gõ lệnh:
ipv6 address 2001:dc8::/64 eui-64
Lệnh này sẽ cấu hình tiền tố m ạng địa chỉ 2001:dc8::/64 cho giao diện,
hƣ ớ ng dẫn bộ định tuyến tự xây dự ng phần bit còn lại từ địa chỉ M A C
của giao diện. Đ ồng thờ i kích hoạt xử lý IPv6 trên giao diện này.
Router-dc8 sẽ quảng bá thông tin tiền tố m ạng 2001:dc8::/64 trên giao
diện F astethernet 0/0
no shutdown
C ấu hình địa chỉ cho giao diện F astethernet 0/1
V ào chế độ cấu hình cho giao diện F astethernet 0/1 (giao diện kết nối
vớ i router-dc9) và gõ lệnh:
ipv6 address 2001:dc7::1/64
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 177
Lệnh này sẽ gắn địa chỉ 2001:dc7::1 cho giao diện
no shutdown
Trên router-dc9
C ấu hình địa chỉ IPv6 cho giao diện Fastethernet 0/0
V ào chế độ cấu hình cho giao diện F astethernet 0/0 (giao diện quảng
bá tiền tố m ạng và chuyển tiếp lƣ u lƣ ợ ng cho phân m ạng
2001:dc9::/64) và gõ lệnh:
ipv6 address 2001:dc9::/64 eui-64
Lệnh này sẽ cấu hình tiền tố địa chỉ 2001:dc9::/64 cho giao diện,
hƣ ớ ng dẫn bộ định tuyến tự xây dự ng phần bit còn lại từ địa chỉ M A C
của giao diện. Đ ồng thờ i kích hoạt xử lý IPv6 trên giao diện này.
Router-dc9 sẽ quảng bá thông tin tiền tố m ạng 2001:dc9::/64 trên giao
diện F astethernet 0/0
no shutdown
C ấu hình địa chỉ cho giao diện F astethernet 0/1
V ào chế độ cấu hình cho giao diện F astethernet 0/1 (giao diện kết nối
vớ i router-dc8) và gõ lệnh:
ipv6 address 2001:dc7::2/64
Lệnh này sẽ gắn địa chỉ 2001:dc7::2 cho giao diện
no shutdown
T hiết lập định tuyến cho m ạng IPv6
Đ ể hai phân m ạng có thể kết nối đƣ ợ c tớ i nhau, chúng ta cần thiết lập
định tuyến giữ a hai bộ định tuyến, sử dụng định tuyến tĩnh.
T hiết lập định tuyến tĩnh
Trên bộ định tuyến router-dc8, trong chế độ cấu hình
ipv6 route 2001:dc9/64 2001:dc7::2
Trên bộ định tuyến router-dc9, trong chế độ cấu hình
ipv6 route 2001:dc8/64 2001:dc7::1
Lư u cấu hình vào bộ nhớ của bộ định tuyến
T rên cả hai bộ định tuyến
write memory
178 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
K iểm tra cấu hình giao diện
T rên cả hai bộ định tuyến
show ipv6 interface fastethernet 0/0
G hi lạ i m ột số thông tin
Đ ịa chỉ IPv6 của giao diện fastethernet 0/0:
Router-dc8:
Router-dc9:
N hữ ng nhóm địa chỉ m ulticast bộ định tuyến tham gia:
show ipv6 interface fastethernet 0/1
G hi lạ i m ột số thông tin
Đ ịa chỉ IPv6 của giao diện fastethernet 0/1
Router-dc8:
Router-dc9:
N hữ ng nhóm địa chỉ m ulticast bộ định tuyến tham gia:
K iểm tra kết nối của hai bộ định tuyến :
Trên router-dc8
ping ipv6 địa_chỉ_ipv6_của_giao_diện_FE0/0_router-dc9
Trên bộ định tuyến router-dc9
ping ipv6 địa_chỉ_ipv6_của_giao_diện_FE0/0_router-dc8
N ếu lệnh ping thự c hiện đƣ ợ c chứ ng tỏ hai phân m ạng đã đƣ ợ c kết
nối tớ i nhau
K iểm tra các máy tính trên hai phân m ạng đã tự độ ng cấu hình địa chỉ
T ừ quảng bá của bộ định tuyến , các máy tính trên hai phân m ạng đã tự
động cấu hình địa chỉ và kết nối đƣ ợ c vớ i nhau.
Trên các máy Windows, Linux của ha i phân m ạng, thự c hiện các lệnh
kiểm tra cấu hình và kiểm tra các máy tính đã tự động cấu hình địa chỉ.
ipconfig (T rên m áy tính cài hệ điều hành Windows)
ifconfig (T rên m áy tính cài hệ điều hành Linux)
G hi lại địa chỉ IPv6 của các m áy:
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 179
K iểm tra kết nối giữ a các m áy bằng địa chỉ tự động cấu hình
T hự c hiện kiểm tra kết nối giữ a các m áy trong hai phân m ạng để đảm
bảo hai phân m ạng đã kết nối đƣ ợ c vớ i nhau.
C ấu hình các m áy chủ cung cấp dịch vụ IPv6
C ấu hình dịch vụ D N S IPv6 trên m ạng thử nghiệm
D ịch vụ D N S trên m ạng thử nghiệm sẽ đƣ ợ c cấu hình nhƣ sau:
Máy Linux1 là m áy chủ tên m iền chính (primary), phụ trách zone
“ipv6test.com ” và các zone tên m iền ngƣ ợ c cho các vùng địa chỉ
sử dụng trong m ạng thử nghiệm . Linux1 có tên m iền dns1 -
dc8.ipv6test.com.
Máy Linux2 là m áy chủ tên m iền thứ cấp (secondary), có tên m iền
dns2-dc9.ipv6test.com.
Trên máy tính dns1-dc8. C ấu hình m áy Linux1 thành m áy chủ tên m iền
primary
C ấu hình file nam ed.conf
S ử dụng vi sử a đổi file cấu hình nam ed.conf. Đ ả m bảo có nhữ ng thông
tin nhƣ sau:
T rong phần options
directory “/var/named”;
allow-transfer {địa_chỉ_ipv6_máy_Linux2;};
listen-on-v6 port 53 { any;} ;
Trong named.conf có các zone sau:
(1) zone gốc
zone "." in {
type hint;
file "named.root";
};
(2) zone cho địa chỉ loopack của IPv6
180 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
zone
"1.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0
.0.0.0.0.0.0.0.0.ip6.arpa." {
type master;
file "localhostv6";
};
(3) zone IPv6test.com mà DNS1 làm máy chủ chính
zone "ipv6test.com." in {
type master;
file "db.ipv6test.com";
};
(4) zone tên m iền ngƣ ợ c cho vùng địa chỉ 2001:dc8::/64
zone "0.0.0.0.0.0.0.0.8.c.d.0.1.0.0.2.ip6.arpa."
{
type master;
file "reverse-2001-0dc8";
};
(5) zone tên m iền ngƣ ợ c cho vùng địa chỉ 2001:dc9::/64
zone "0.0.0.0.0.0.0.0.9.c.d.0.1.0.0.2.ip6.arpa."
{
type master;
file "reverse-2001-0dc9";
};
C ấu hình các file dữ liệu
T rong thƣ m ục /var/nam ed cần có các file dữ liệu sau:
(1) File dữ liệu các m áy chủ root
named.root
(2) File dữ liệu cho địa chỉ loopback IPv6
T ạo file localhostv6 và sử dụng vi soạn thảo file có nội dung nhƣ sau:
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 181
$TTL 86400 ;
@ IN SOA dns1-dc8.ipv6test.com.
postmaster.ipv6test.com. (
2005170901; số seri, cần thay đổi theo ngày
tháng tương ứng
1800; thời gian cập nhật
3600; thời gian thử cập nhật lại
86400; thời gian hết hạn
6400; thời gian lưu trữ
);
IN NS dns1-dc8.ipv6test.com.
$ORIGIN 0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.ip6.arpa.
1.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0 IN PTR localhost.
(3) File dữ liệu cho zone “ipv6test.com.” T rong đó có khai hai bản ghi
địa chỉ cho hai trang w eb sẽ dự ng lên thử nghiệm .
T ạo file dữ liệu db.ipv6test.com và sử dụng trình soạn thảo vi soạn
thảo file có nội dung nhƣ sau:
$TTL 86400 ;
@ IN SOA dns1-dc8.ipv6test.com.
postmaster.ipv6test.com. (
2005170901 ; số seri, cần thay đổi theo ngày
tháng tương ứng
1800; thời gian cập nhật
3600; thời gian thử cập nhật lại
86400; thời gian hết hạn
6400; thời gian lưu trữ
);
IN NS dns1-dc8.ipv6test.com.
IN NS dns2-dc9.ipv6test.com.
$ORIGIN IPv6test.com.
dns1-dc8 IN AAAA địa_chỉ_ipv6_máy_Linux1
182 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
dns2-dc9 IN AAAA địa_chỉ_ipv6_máy_Linux2
web1 IN AAAA địa_chỉ_ipv6_máy_Linux1
web2 IN AAAA địa_chỉ_ipv6_máy_Linux1
C húng ta sẽ sử dụng m áy Linux1 đồng thờ i làm m áy chủ m áy chủ w eb ,
lƣ u trữ hai trang web (web1 và web2).
(4) File dữ liệu tên m iền ngƣ ợ c cho vùng địa chỉ 2001:dc8::/64
T ạo file dữ liệu reverse -2001-0dc8 và sử dụng vi soạ n thảo file có nội
dung nhƣ sau:
$TTL 86400 ;
@ IN SOA dns1-dc8.ipv6test.com.
postmaster.ipv6test.com. (
2005170901 ; số seri, cần thay đổi theo ngày
tháng tương ứng
1800; thời gian cập nhật
3600; thời gian thử cập nhật lại
86400; thời gian hết hạn
6400; thời gian lưu trữ
);
IN NS dns1-dc8.ipv6test.com.
IN NS dns2-dc9.ipv6test.com.
$ORIGIN 0.0.0.0.0.0.0.0.8.c.d.0.1.0.0.2.ip6.arpa.
Thêm bản ghi P T R theo đúng định dạng cho máy dns1-dc8.ipv6.com
theo địa chỉ IPv6 của m áy và trỏ về tên m iền của m áy .
(5) File dữ liệu tên m iền ngƣ ợ c cho vùng địa chỉ 2001:dc9::/64
T ạo file dữ liệu reverse -2001-0dc9 và sử dụng vi soạn thảo file có nội
dung nhƣ sau:
$TTL 86400 ;
@ IN SOA dns1-dc8.ipv6test.com.
postmaster.ipv6test.com. (
2005170901; số seri, cần thay đổi theo ngày
tháng tương ứng
1800; thời gian cập nhật
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 183
3600; thời gian thử cập nhật lại
86400; thời gian hết hạn
6400; thời gian lưu trữ
);
IN NS dns1-dc8.ipv6test.com.
IN NS dns2-dc9.ipv6test.com.
$ORIGIN 0.0.0.0.0.0.0.0.9.c.d.0.1.0.0.2.ip6.arpa.
Thêm bản ghi P T R theo đúng định dạng cho m áy dns2-dc9.ipv6.com
theo địa chỉ IPv6 của m áy và trỏ về tên m iền của m áy
S ử a đổi file resolver “/etc/resolv.conf”
D ùng vi sử a đổi file /etc/resolv.conf có nội dung nhƣ sau:
nameserver địa_chỉ_ipv6_máy_Linux1
K hở i động dịch vụ nam ed
K iểm tra hoạt động của nam ed
T ruy vấn các tên m iền sau:
dns1-dc8.ipv6test.com.
web1.ipv6test.com.
web2.ipv6test.com.
Trên máy tính dns2-dc9: C ấu hình m áy Linux2 thành m áy chủ tên m iền thứ
cấp :
C ấu hình file nam ed.conf
S ử dụng vi sử a đổi file cấu hình nam ed.conf. Đ ả m bảo có nhữ ng thông
tin nhƣ sau:
T rong phần options
directory “/var/named”;
listen-on-v6 port 53 { any;} ;
Trong named.conf có các zone sau:
184 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
(1) zone gốc
zone "." in {
type hint;
file "named.root";
};
(2) zone cho địa chỉ loopack của IPv6
zone
"1.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0.0
.0.0.0.0.0.0.ip6.arpa." {
type master;
file "localhostv6";
};
(3) zone IPv6test.com mà DNS2 làm máy thứ cấp
zone "ipv6test.com." in {
type slave;
masters { dia_chi_ipv6_của_máy_dns_chính; };
file "db.ipv6test.com";
};
(4) zone tên m iền ngƣ ợ c cho vùng địa chỉ 2001:dc8::/64
zone "0.0.0.0.0.0.0.0.8.c.d.0.1.0.0.2.ip6.arpa." {
type slave;
masters { dia_chi_ipv6_của_máy_dns_chính; };
file "reverse-2001-0dc8";
};
(5) zone tên m iền ngƣ ợ c cho vùng địa chỉ 2001:dc9::/64
zone "0.0.0.0.0.0.0.0.9.c.d.0.1.0.0.2.ip6.arpa." {
type slave;
masters { địa_chỉ_ipv6_của_máy_dns_chính; };
file "reverse-2001-0dc9";
};
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 185
C ấu hình các file dữ liệu
Do máy dns2 là máy chủ thứ cấp nên trong thƣ m ục /var/nam ed chỉ
cần tạo các file dữ liệu “nam ed.root” và “localhostv6”. C ác file dữ liệu
còn lại sẽ đƣ ợ c m áy chủ dns thứ cấp tự động cập nhật (zone transfer)
vớ i m áy chủ dns chính.
S ử a đổi file resolver “/etc/resolv.conf”
Dùng vi sử a đổi file /etc/resolv.conf có nội dung nhƣ sau:
nameserver địa_chỉ_ipv6_máy_Linux2
K hở i động dịch vụ nam ed
K iểm tra dữ liệu đã đư ợ c zone transfer giữ a hai máy
dig@::1 IPv6test.com SOA
C ấu hình dịch vụ FTP
C ấu hình vsftpd đã đƣ ợ c cài đặt trên m áy tính Linux1 để hỗ trợ kết nối
IPv6.
S ử a đổi file cấu hình vsftpd.conf
K hi sử dụng gói (package) trong đĩa cài hệ điều hành Linux, file cấu
hình của vsftpd đƣ ợ c đặt tại thƣ m ục /etc/vsftpd
S ử dụng vi soạn thảo file cấu hình , sử dụng các thẻ như sau:
X óa bỏ thuộc tính listen= Y E S và thêm vào:
listen_ipv6=YES
listen_port=21
S ử dụng giao diện đồ họa khở i động dịch vụ vsftpd.
C ấu hình dịch vụ W eb vớ i V irtual H ost
T a sẽ thự c hiện cấu hình A pache để m áy chủ w eb lƣ u trữ hai trang
w eb, truy cập bằng kết nối IPv6.
C ấu hình m áy chủ w eb nghe lư u lư ợ ng địa chỉ IPv6
S ử dụng vi soạn thảo file cấu hình của A pache
(/usr/local/apache2/conf/httpd.conf)
186 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
T ìm đến phần Listen và sử dụng thẻ Listen nhƣ sau:
Listen 80
H ệ điều hành Linux hỗ trợ địa chỉ IPv4-m a p do vậy có thể sử dụng
thuộc tính có tính chất chung nhƣ trên để M áy chủ w eb đảm nhận kết
nối IPv6 và IPv4 cùng socket. C ấu hình cụ thể w eb tại địa chỉ nào sẽ
thự c hiện trong m ục V irtualhost.
C ấu hình V irtualhost
T ìm đến phần N am eV irtualH ost và sử dụng thẻ nhƣ sau :
NameVirtualHost *:80
T ìm đến m ục V irtualH ost và cấu hình hai thẻ nhƣ sau:
ServerAdmin webmaster@ipv6test.com
DocumentRoot /usr/local/apache2/htdocs/web1
ServerName web1.ipv6test.com
ServerAdmin webmaster@ipv6test.com
DocumentRoot /usr/local/apache2/htdocs/web2
ServerName web2.ipv6test.com
K hở i động dịch vụ W eb
S ử dụng script điều khiển (tại /usr/local/apache2/bin) kiểm tra cú pháp
Virtualhost:
cd /usr/local/apache2/bin
./bin/httpd –S
N ếu nhận đƣ ợ c đáp trả “syntax O K ” tứ c bạn đã khai báo chính xác
Virtualhost
K hở i động apache:
./apachectl start
C hư ơng 5: T hiết lập m ạng thử nghiệm chỉ dùng địa chỉ IP v6… 187
K hi đó m áy chủ w eb đã sẵn sàng cung cấp dịch vụ, hỗ trợ kết nối địa
chỉ IPv6.
K iểm tra các dịch vụ hỗ trợ địa chỉ IPv6
Dịch vụ FTP
S ử dụng IPv6 ftp client (NextFTP) đã cài đặt trên các m áy tính Window
2003 thử dùng dịch vụ F T P IPv6.
C hạy phần m ề m N e xtF T P .
T ạo m ột kết nối m ớ i (chọn FTP -> Connect -> New Host), truy cập
dƣ ớ i account đã đƣ ợ c tạo trên m áy Linux1 “ipv6test”:
Host Address: Địa_chỉ_IPv6_của_máy_Linux1
UserID: IPv6test
Password: IPv6test
IP Version: IPv6
H ình 45: G iao diện của chư ơng trình N extF T P
M ở m ột cử a sổ tại m áy Linux1 để bắt gói tin trao đổi:
188 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
tcpdump -t -n -i eth0 -s 512 -vv ip6 or proto IPv6
T ải lên (Upload) hoặc tải xuống (download) file giữ a hai m áy tính, bạn
sẽ quan sát đƣ ợ c các gói tin đƣ ợ c trao đổi giữ a hai m áy.
Dịch vụ DNS, WEB
T hiết lập w ebsite
Trên máy tính Linux1, tạo hai thƣ m ục web1, web2 trong thƣ m ục tài
liệu w eb gốc của A pache /usr/local/apache2/htdocs
B ạn hãy thiết lập hai w ebsite web1 và web2, (đặt trang index là
index.htm l). B ạn có thể sử dụng N extF T P đẩy nội dung w ebsite lên
máy Linux1, và đặt trong hai thƣ m ục /usr/local/apache2/htdocs/w eb1,
/usr/local/apache2/htdocs/web2. H oặc đơ n giản thiết lập nội dung trang
web nhƣ sau :
cd /usr/local/apache2/htdocs/web1
touch index.html - Tạo trang web1
echo “Day la trang web1 thu nghiem IPv6” >
index.html
cd ../web2
touch index.html - Tạo trang web2
echo “Day la trang web2 thu nghiem IPv6” >
index.html
Trên các máy tính Linux1, Linux2 sử dụng trình duyệt M ozilla truy cập
các trang w eb đang đƣ ợ c lƣ u trữ tại m áy Linux1
K hi đã truy cập đƣ ợ c nội dung các trang w eb , dịch vụ D N S và W eb
IPv6 đã hoạt động tốt.
T À I LIỆ U T H A M K H Ả O
RFC 2460 Internet Protocol, Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3513 IP Version 6 Addressing Architecture
RFC 3587 IPv6 Global Unicast Address Format
RFC 2375 IPv6 Multicast Address Assignments
RFC 3306 Unicast-Prefix-based IPv6 Multicast Addresses
RFC 3879 Deprecating Site Local Addresses
RFC 3177 IAB/IESG Recommendations on IPv6 Address
Allocations to Sites
RFC 3307 Allocation Guidelines for IPv6 Multicast Addresses
RFC 2462 IPv6 Stateless Address Autoconfiguration
RFC 3041 Privacy Extensions for Stateless Address
Autoconfiguration in IPv6
RFC 3315 Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)
RFC 1981 PathMTU Discovery for IP version 6
RFC 1981 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
RFC 2710 Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6
RFC 2463 Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the
Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3697 IPv6 Flow Label Specification
RFC 3596 DNS Extensions to Support IP Version 6
RFC 3363 Representing Internet Protocol version 6 (IPv6)
Addresses in the Domain Name System (DNS)
How IPv6 works – T ài liệu của M icrosoft.
Introduction to IP Version 6 – T ài liệu của M icrosoft
IPv6 Transition Technologies – T ài liệu của M icrosoft.
The ABCs of IP version 6 – T ài liệu của C isco
190 G iới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet m ới - IPv6
IPv6 for Cisco IOS – T ài liệu của C isco
Cisco routing TCPIP – Tác giả Jeff D oyle. N hà xuất bản C isco
Press
IPv6 Network Administration – T ác giả D avid Malone, Niall Murphy.
N hà xuất bản O 'R eilly
N ội dung đƣ ợ c biên soạn trong sách “G iớ i thiệu về thế hệ địa chỉ
Internet m ớ i IPv6” còn đƣ ợ c tham khảo và tổng hợ p từ nhữ ng tà i liệu
tại nhữ ng địa chỉ W ebsite sau đây:
C hịu trách nhiệm xuất bản
LƢ U Đ Ứ C V Ă N
B iên tập: N G U Y Ễ N T H Ị N G Ọ C
C hế bản : N G U Y Ễ N A N H D Ũ N G
Trình bày bìa: P H Ạ M A N H P H Ƣ Ơ N G
N H À X U Ấ T B Ả N B Ư U Đ IỆ N
T rụ sở: 18 N guyễn D u, T P . H à N ội
Đ iện thoại: 04.9430202 - 04.9431283 - 04.9432438; Fax: 04.9431285
E-mail: bientap@hn.vnn.vn Website: www.nxbbuudien.com.vn
C hi nhánh: 27 N guyễn B ỉnh K hiêm , Q uận 1, T P . H ồ C hí M inh
Đ iện thoại: 08.9100925; Fax: 08.9100924
E-mail: chinhanh-nxbbd@hcm.vnn.vn
C hi nhánh TP . Đ à N ẵng: 42 T rần Q uốc T oản, H ải C hâu, T P . Đ à N ẵng
Đ iện thoại: 0511.897467; Fax: 0511.897467
E-mail: pnbich@mpt.gov.vn
In 1.200 bản, khổ 19x27 cm , tại C ông ty in H ƣ ng P hú
S ố đăng ký kế hoạch xuất bản: 96 -2006/CXB/34 - 08/B uĐ
S ố quyết định xuất bản 103/Q Đ -N X B B Đ ngày 05/7/2006
In xong và nộp lƣ u chiểu tháng 7 năm 2006.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- IPv6_BY_VNNIC (Viết Bởi Trung Tâm Internet VIệt Nam).pdf