Giới thiệu về trường Trung học phổ thông Ngô Quyền

Quá trình xây dựng, trưởng thành của trường Bonnal – Bình Chuẩn – Ngô Quyền luôn gắn bó sâu sắc với lịch sử phát triển của thành phố Hải Phòng và đất nước. Các hoạt động dạy và học của Thầy và trò rất sôi nổi, Hội đồng giáo dục gồm 100 giáo viên hăng hái thi đua hưởng ứng phong trào “Hai tốt” Học sinh Ngô Quyền thời kỳ này có thái độ chăm chỉ và tự giác, tích cực học tập, rèn luyện, phấn đấu. Nhiều học sinh sau này đã thành đạt trên các lĩnh vực quản lý, khoa học văn hóa nghệ thuật Trong điều kiện rất khó khăn của những năm sơ tán học sinh Ngô Quyền vẫn giữ vững và tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của mình

docx19 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2546 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới thiệu về trường Trung học phổ thông Ngô Quyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu về trường Trung học phổ thông Ngô Quyền Trường THPT Ngô Quyền, Hải Phòng hay Trường Bonnal, trường Bình Chuẩn là một ngôi trường nằm trong hệ thống các trường THPT công lập của Việt Nam được thành lập năm 1920. Trường Ngô Quyền là ngôi trường trung học đầu tiên của Hải Phòng và cũng là một trong số những trường trung học đầu tiên của Việt Nam. Trong lịch sử phát triển, trường đã 3 lần đổi tên. Thời kỳ Pháp thuộc, tên trường là Bonnal. Sau cách mạng tháng 8/1945 thắng lợi, trường đổi tên thành Bình Chuẩn. Năm 1948, trường mang tên vị anh hùng dân tộc Ngô Quyền và giữ mãi cho đến nay.Trường Trung học phổ thông Ngô Quyền có bề dày lịch sử và truyền thống dạy tốt học tốt. Từ năm 2003 trường thí điểm đưa giáo án điện tử vào giảng dạy, mang lại hiệu quả cao trong việc tiếp thu bài giảng đối với học sinh. Quá trình xây dựng, trưởng thành của trường Bonnal – Bình Chuẩn – Ngô Quyền luôn gắn bó sâu sắc với lịch sử phát triển của thành phố Hải Phòng và đất nước. Các hoạt động dạy và học của Thầy và trò rất sôi nổi, Hội đồng giáo dục gồm 100 giáo viên hăng hái thi đua hưởng ứng phong trào “Hai tốt”… Học sinh Ngô Quyền thời kỳ này có thái độ chăm chỉ và tự giác, tích cực học tập, rèn luyện, phấn đấu. Nhiều học sinh sau này đã thành đạt trên các lĩnh vực quản lý, khoa học văn hóa nghệ thuật…Trong điều kiện rất khó khăn của những năm sơ tán học sinh Ngô Quyền vẫn giữ vững và tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của mình Từ năm 1972, yêu cầu chi viện cho chiến trường miền Nam ngày càng tăng, nhiều học sinh Ngô Quyền đã lên đường làm nghĩa vụ quân sự. Một số thầy giáo cũng tình nguyện “đi B” làm công tác giảng dạy ở các vùng giải phóng Mặc dù phải phát triển trong hoàn cảnh ác liệt của chiến tranh, nhưng những hoạt động giáo dục, giảng dạy của trường Ngô Quyền vẫn đảm bảo liên tục, toàn diện, vẫn giữ vững truyền thống và ghi thêm những thành tích vào cuốn biên niên sử đầy tự hào của mình Kể từ khi đất nước giành độc lập hoàn toàn, toàn thể cán bộ giáo viên, học sinh của trường vẫn tiếp tục nỗ lực và học tập. Trường THPT luôn là một trong hai ngôi trường đứng đầu về thành tích học tập của thành phố Hải Phòng. Nhiều lần cố Tổng bí thư Nguyễn Văn Linh về thăm trường và phát biểu cảm tưởng. Vào tháng 5 – 2005 trường được công nhận là trường đạt chuẩn quốc gia, được chủ tịch nước Tôn Đức Thắng tặng năm 1980 Các thành tích trường đã đạt được: Huân chương Lao động hạng Ba – Năm 1985 Huân chương Lao động hạng Nhì – Năm 1990 Huân chương Lao động hạng Nhì– Năm 1995 Huân chương Lao động hạng Nhất– Năm 2000 Huân chương Lao động hạng Ba – Năm 2005 Tháng 5 năm 2005 được công nhận là Trường đạt chuẩn Quốc gia Năm 2007: 658/683 học sinh đạt điểm thi 3 môn vào Đại học đạt 15đ trở lên, trong đó có 16 học sinh đạt từ 27 điểm trở lên Năm 2009 trường xếp thứ 58 trong số 200 trường THPT có điểm thi ĐH cao nhất cả nước Là ngôi trường đứng đầu ở Hải Phòng trong nhiều năm, trường đã đạt nhiều thành tích trong đào tạo ra các nhân tài phục vụ thành phố Hải Phòng và đất nước. Song hành cùng đó là những sân chơi do học sinh NQ làm chủ đã thu hút nhiều sự chú ý của cộng đồng. SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012  ĐVT: 1000VNĐ SHTK Tên Tài Khoản Dư Đầu Kỳ Dư Nợ Dư Có 1 2 3 4 111 Tiền mặt 100.000.000 112 Tiền gửi kho bạc 250.000.000 152 Nguyên liệu, vật liệu 10.000.000 153 Công cụ, dụng cụ 5.000.000 211 TSCĐ hữu hình 50.000.000 214 Hao mòn TSCĐ 8.000.000 311 Các khoản phải thu 25.000.000 312 Tạm ứng 1.000.000 331 Các khoản phải trả 30.000.000 332 Các khoản phải nộp theo lương 6.500.000 334 Phải trả CBCNVC 20.000.000 431 Các quỹ 60.000.000 441 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB 40.000.000 461 Nguồn kinh phí hoạt động 50.000.000 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 226.500.000 Tổng 441.000.000 441.000.000 008 500.000.000 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12. (ĐVT: 1000VNĐ) Ngày 3/12 thu học phí của học sinh bằng tiền mặt 420.000.000, phiếu thu 01. Ngày 5/12 rút tiền gửi kho bạc mua phấn phục vụ cho giảng dạy đưa vào sử dụng ngay theo giấy báo nợ số 02. Ngày 7/12 thanh lý máy photo Toshiba e Studio 855 đã cũ, giá trị còn lại 4.000.000, biết nguyên giá là 30.000.000. Số phải thu khi thanh lý, người mua đã thanh toán bằng tiền mặt là 8.000.000. Chi phí thanh lý 1.000.000. Chênh lệch thu chi từ thanh lý được bổ sung quỹ phúc lợi biên bản 02. Ngày 9/12 số học phí của học sinh có quyết định phân bổ 60% bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, 30% trích lập quỹ khuyến học, 10% bổ sung quỹ phúc lợi theo biên bản 03. Ngày 12/12 rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, chị Mai thủ quỹ nộp tiền là 100.000.000 theo phiếu thu 09. Ngày 12/12 xuất quỹ tạm ứng cho chị Trang mua văn phòng phẩm số tiền là 4.000.000, phiếu chi 18. Ngày 13/12 chi tiền mặt trả tiền sửa chữa ô tô con 2.000.000, phiếu chi 19. Ngày 15/12 rút dự toán chi hoạt động chuyển khoản mua điều hòa cho phòng tài chính, hành chính giấy báo có 05. Máy điều hòa được đưa vào sử dụng ngay nguyên giá 18.000.000 thuế VAT 10% hóa đơn 22. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.000.000 phiếu chi 20. Ngày 16/12 báo cáo thanh toán của chị trang về mua văn phòng phẩm 3.600.000 phiếu nhập kho 12, tiền xe, phụ cấp công tác phí là 200.000. Tiền thừa nộp lại quỹ 200.000. Ngày 18/12 xuất kho vật liệu phục vụ cho chuyên môn 4.000.000 theo phiếu xuất kho 15. Ngày 19/12 tiền nước mua ngoài sử dụng trong tháng phải trả là 5.200.000 hóa đơn 25 chưa thanh toán Ngày 19/12 thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt 2.500.000 theo phiếu chi số 21. Ngày 20/12 xuất quỹ tiền mặt chi mua xăng, dầu xe 1.800.000 theo phiếu chi số 22. Ngày 21/12 chi tiền vệ sinh môi trường, mua dầu chạy máy phát điện 2.200.000 theo phiếu chi số 23. Ngày 21/12 chi tiền sách báo hàng tháng 320.000 theo phiếu chi số 24. Ngày 22/12 chi phúc lợi tập thể cho cán bộ công chức, viên chức số tiền 7.600.000 phiếu chi số 25. Ngày 23/12 sửa chữa lớn TSCĐ bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi 18.000.000. công việc được hoàn thành bàn giao theo biên bản nhiệm thu 02. Ngày 24/12 rút tiền gửi kho bạc mua công cụ dụng cụ nhập kho giấy báo nợ 12 là 5.500.000. Chi phí vận chuyển công cụ dụng cụ nhập kho được thanh toán bằng tiền mặt 300.000 phiếu chi số 26. Ngày 25/12 kiểm kê phát hiện thừa văn phòng phẩm 2.000.000 biên bản kiểm kê số 01, phát hiện thiếu quỹ chưa phát hiện nguyên nhân 1.200.000 biên bản kiểm kê số 02. Ngày 26/12 kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ ở phòng hành chính nguyên giá 28.000.000, giá trị còn lại 4.000.000 chưa phát hiện được nguyên nhân biên bản kiểm kê số 03. Ngày 27/12 thu hợp đồng cung ứng dịch vụ cangteen bằng chuyển khoản 80.000.000 hóa đơn 18. Ngày 28/12 thu hợp đồng cung cấp dich vụ trông xe bằng tiền mặt 120.000.000 hóa đơn 19. Ngày 29/12 thu hợp đồng từ dịch vụ khoa học, tư vấn tại các trung tâm giáo dục bằng tiền gửi ngân hàng 181.000.000 hóa đơn 20. Ngày 31/12 tính tiền lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công viên chức 350.000.000 theo bảng thanh toán tiền lương số 12. tiền phụ cấp ưu đãi phải trả 82.000.000 bảng phụ cấp số 12. Ngày 31/12 trính các khoản phải trích theo lương của cán bộ công viên chức . Ngày 31/12 rút tiền gửi kho bạc nộp các khoản bảo hiểm 120.250.000 giấy báo nợ 10. Ngày 31/12 trả phụ cấp ưu đãi cho cán bộ công nhân viên qua thẻ ATM giấy báo nợ 11. Ngày 31/12 quyết định của ban giám hiệu bổ sung số văn phòng phẩm thừa vào nguồn kinh phí hoạt động theo quyết định số 08. Ngày 31/12 số quỹ thiếu do chị Mai làm mất trừ vào lương theo biên bản 06. TSCĐ thiếu do chị Thao làm mất, chị Thao phải nộp quỹ 3.000.000, còn lại cho phép xóa sổ thiệt hại 1.000.000. Ngày 31/12 rút dự toán trả lương cho cán bộ công nhân viên 335.550.000. Quyết toán kinh phí hoạt động năm này chuyển năm sau, và kinh phí năm nay được duyệt. Định khoản: Nợ TK 111: 420.000.000 Có TK 511.8: 420.000.000 Nợ TK 661.2: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 3.a) Nợ TK 214: 30.000.000 Có TK 211: 30.000.000 b) Nợ TK 466: 4.000.000 Có TK 211: 4.000.000 c) Nợ TK 111: 8.000.000 Có TK 511: 8.000.000 d) Nợ TK 511.8: 1.000.000 Có TK 111: 1.000.000 e) Nợ TK 511.8: 7.000.000 Có TK 4212: 7.000.000 g) Nợ TK 421.2: 7.000.000 Có TK 431.2 : 7.000.000 4. Nợ TK 511.8: 780.000.000 Có TK461.2: 252.000.000 Có TK 431.1: 126.000.000 Có TK 431.2: 42.000.000 5.a) Nợ TK 111: 100.000.000 Có TK 461.2: 100.000.000 b) Có TK 008: 100.000.000 6. Nợ TK 312: 4.000.000 Có TK 111: 4.000.000 7. Nợ TK 661.1: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 8.a) Nợ TK 112: 19.800.000 Có TK 461.2: 19.800.000 b) Có TK 008: 19.800.000 c) Nợ TK 211: 19.800.000 Có TK 112: 19.800.000 d) Nợ TK 211: 200.000 Có TK 111: 200.000 9. a) Nợ TK 152: 3.600.000 Có TK 312: 3.600.000 b) Nợ TK 661.2: 200.000 Có TK 312: 200.000 c) Nợ TK 111: 200.000 Có TK 312: 200.000 10. Nợ TK 661.2: 4.000.000 Có TK 152: 4.000.000 11. Nợ TK 661.2: 5.200.000 Có TK 111: 5.200.000 12. Nợ TK 661.2: 2.500.000 Có TK 111: 2.500.000 13. Nợ TK 661.2: 1.800.000 Có TK 111: 1.800.000 14. Nợ TK 661.2: 2.200.000 Có TK 111: 2.200.000 15. Nợ TK 661.2: 320.000 Có TK 111: 320.000 16. Nợ TK 431.2: 7.600.000 Có TK 111: 7.600.000 17. a) Nợ TK 241: 18.000.000 Có TK 331: 18.000.000 b) Nợ TK 431.2: 18.000.000 Có TK 241: 18.000.000 18.a) Nợ TK 153: 5.500.000 Có TK 112: 5.500.000 b) Nợ TK 661.2: 300.000 Có TK 111: 300.000 19.a) Nợ TK 152: 2.000.000 Có TK 331.8: 2.000.000 b) Nợ TK 311.8: 1.200.000 Có TK 111: 1.200.000 20. a) Nợ TK 214: 28.000.000 Có TK 211: 28.000.000 b) Nợ TK 466: 4.000.000 Có TK 211: 4.000.000 c) Nợ TK 311.8: 4.000.000 Có TK 511: 4.000.000 21. Nợ TK 112: 80.000.000 Có TK 511: 80.000.000 22. Nợ TK 111: 120.000.000 Có TK 511: 120.000.000 23. Nợ TK 112: 180.000.000 Có TK 511: 180.000.000 24.a) Nợ TK 661.2: 350.000.000 Có TK 334: 350.000.000 b) Nợ TK 661.2: 82.000.000 Có TK 334: 82.000.000 25.a) Nợ TK 661.2: 80.500.000 Có TK 332: 80.500.000 b) Nợ TK 334: 33.250.000 Có TK 332: 33.250.000 26. Nợ TK 332: 120.250.000 Có TK 112: 120.250.000 27. Nợ TK 334: 82.000.000 Có TK 112: 82.000.000 28. Nợ TK 334: 1.200.000 Có TK 311.8: 1.200.000 29.a) Nợ TK 111: 3.000.000 Có TK 311.8: 3.000.000 b) Nợ TK 511.8: 1.000.000 Có TK 311.8: 1.000.000 30.a) Nợ TK 334: 335.550.000 Có TK 461.2: 335.550.000 b) Có TK 008: 335.550.000 31.a) Nợ TK 461.2: 759.350.000 Có TK 461.1: 759.350.000 b) Nợ TK 661.2: 551.020.000 Có TK 661.1: 551.020.000 c) Nợ TK 461.1: 208.330.000 Có TK 461.2: 208.330.000 d) Nợ TK 461.1: 551.220.000 Có TK 661.1: 551.020.000 Sổ Chi Tiết các Tài khoản TK 111 TK 112 TK 152 100.000.000 250.000.000 10.000.000 420.000.000 8.000.000 19.800.000 80.000.000 180.000.000 20.000.000 19.800.000 5.500.000 120.250.000 82.000.000 3.600.000 2.000.000 4.000.000 100.000.000 200.000 120.000.000 3.000.000 1.000.000 4.000.000 2.000.000 200.000 2.500.000 1.800.000 2.200.000 320.000 7.600.000 300.000 1.200.000 651.200.000 23.120.000 279.800.000 247.550.000 5.600.000 4.000.000 728.080.000 282.250.000 11.600.000 TK 153 TK 211 TK 214 5.000.000 50.000.000 8.000.000 5.500.000 19.800.000 200.000 30.000.000 4.000.000 28.000.000 4.000.000 30.000.000 28.000.000 5.500.000 - 20.000.000 66.000.000 58.000.000 - 10.500.000 4.000.000 (50.000.000) TK 311 TK 312 TK 331 25.000.000 1.000.000 30.000.000 1.200.000 4.000.000 2.000.000 1.200.000 3.000.000 1.000.000 4.000.000 3.600.000 200.000 200.000 2.000.000 5.200.000 18.000.000 5.200.000 5.200.000 4.000.000 4.000.000 2.000.000 25.200.000 25.000.000 1.000.000 53.200.000 TK 332 TK 334 TK 431 6.500.000 20.000.000 60.000.000 120.250.000 80.500.000 33.250.000 33.250.000 82.000.000 1.200.000 335.550.000 350.000.000 82.000.000 7.600.000 18.000.000 7.000.000 42.000.000 126.000.000 120.250.000 113.750.000 452.000.000 432.000.000 25.600.000 175.000.000 0 0 209.400.000 TK 441 TK 461 TK 466 40.000.000 50.000.000 226.500.000 208.330.000 551.020.000 759.350.000 4.000.000 4.000.000 - - 1.518.700.000 1.677.030.000 8.000.000 - 40.000.000 218.500.000 TK 511 TK 661 TK 421 0 0 0 1.000.000 7.000.000 252.000.000 126.000.000 42.000.000 1.000.000 420.000.000 8.000.000 4.000.000 80.000.000 120.000.000 180.000.000 20.000.000 2.000.000 200.000 4.000.000 5.200.000 2.500.000 1.800.000 2.200.000 320.000 300.000 350.000.000 82.000.000 80.500.000 551.020.000 551.020.000 551.020.000 7.000.000 7.000.000 429.000.000 812.000.000 1.102.040.000 1.102.040.000 7.000.000 7.000.000 383.000.000 0 0 TK 241 TK 008 0 500.000.000 18.000.000 18.000.000 100.000.000 19.800.000 335.550.000 18.000.000 18.000.000 - 455.350.000 0 44.650.000 BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH Ngày 31 tháng 12  ĐVT: 1000VNĐ SHTK Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì Số dư cuối kì Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 100.000.000 651.200.000 23.120.000 728.080.000 0 112 250.000.000 279.800.000 247.550.000 282.250.000 0 113 0 0 0 0 121 0 0 0 0 152 10.000.000 5.600.000 4.000.000 11.600.000 0 153 5.000.000 5.500.000 0 10.500.000 0 155 0 0 0 0 211 50.000.000 20.000.000 66.000.000 4.000.000 0 213 0 0 0 0 214 8.000.000 58.000.000 0 50.000.000 0 221 0 0 0 0 241 18.000.000 18.000.000 0 0 311 25.000.000 5.200.000 5.200.000 25.000.000 0 312 1.000.000 4.000.000 4.000.000 1.000.000 0 313 0 0 0 0 331 30.000.000 2.000.000 25.200.000 0 53.200.000 332 6.500.000 120.250.000 113.750.000 0 0 333 0 0 0 0 334 20.000.000 452.000.000 432.000.000 0 0 335 0 0 0 0 336 0 0 0 0 337 0 0 0 0 341 0 0 0 0 342 0 0 0 0 411 0 0 0 0 412 0 0 0 0 413 0 0 0 0 421 7.000.000 7.000.000 0 0 431 60.000.000 25.600.000 175.000.000 0 209.400.000 441 40.000.000 0 0 0 40.000.000 461 50.000.000 1.518.700.000 1.677.030.000 0 208.330.000 462 0 0 0 0 465 0 0 0 0 466 226.500.000 8.000.000 0 0 218.500.000 511 429.000.000 812.000.000 0 383.000.000 521 0 0 0 0 531 0 0 0 0 631 0 0 0 0 635 0 0 0 0 643 0 0 0 0 661 1.102.040.000 1.102.040.000 0 0 6613 0 0 0 0 662 0 0 0 0 TỔNG 441.000.000 441.000.000 4.711.890.000 4.711.890.000 1.112.430.000 1.112.430.000 001 002 004 005 007 008 0081 0082 009 0091 0092

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtk111_4443.docx
Luận văn liên quan