Tóm tắt nội dung
Khóa luận được trình bày theo 3 chương:
Chương 1- Mô tả bài toán ngân hàng trực tuyến e-banking sẽ đưa ra thực trạng của các ngân hàng, đặt ra bài toán xây dựng và phát triển ngân hàng trực tuyến e-banking. Đồng thời, trong chương này cũng chỉ ra mô hình tổng quan nhất về hệ thống được xây dựng.
Chương 2 - Phân tích và thiết kế hệ thống sẽ phân tích các nghiệp vụ cần xây dựng, các chức năng cụ thể của cả hệ thống đồng thời thiết kế xây dựng từng bước cho các chức năng này.
Chương 3 - Xây dựng chương trình sẽ đưa ra các vấn đề về các công nghệ được sử dụng để xây dựng chương trình và các hình ảnh giới thiệu về chương trình đã được xây dựng. Đồng thời, trong chương này cũng đưa ra các vấn đề về bảo mật chương trình và hướng phát triển chương trình trong tương lai.
Do khóa luận và chương trình được xây dựng bởi 02 sinh viên nên công việc cụ thể được phân chia như sau:
Sinh viên Vũ Đức Minh Hiếu: Tìm hiểu nghiệp vụ, phân tích và thiết kế hệ thống, viết chương 1 và chương 2 khóa luận.
Sinh viên Võ Chí Nhân: Tìm hiểu nghiệp vụ, xây dựng chương trìng, viết chương 3 khóa luận.
Các chữ viết tắt
NH: Ngân hàng
NHNT: Ngân hàng Ngoại thương
VCB: Vietcombank, tên tiếng Anh của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
XK: Xuất khẩu
NK: Nhập khẩu
CSDL: Cơ sở dữ liệu
Lời cảm ơn i
Tóm tắt nội dung ii
Các chữ viết tắt iii
Lời mở đầu 1
Chương 1. Mô tả bài toán ngân hàng trực tuyến e-banking 2
1.1. Nhiệm vụ của ngân hàng trực tuyến 3
1.2. Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng trực tuyến 4
1.2.1. Thanh toán [1] 4
1.2.2. Thống kê 5
1.3. Khảo sát thực trạng của Ngân hàng Ngoại Thương 5
1.3.1. Cơ cấu tổ chức 5
1.3.2. Chương trình VCB-Money 7
1.3.3. Yêu cầu của bài toán đặt ra 10
1.4. Mô hình hệ thống thực hiện 10
1.5. Mô hình bài toán 12
1.5.1. Mô hình bài toán cho khách hàng sử dụng 12
1.5.2. Mô hình cho nhân viên ngân hàng sử dụng 13
1.5.3. Các khái niệm cơ bản về thanh toán ngân hàng 14
1.6. Phạm vi thực hiện của bài toán 21
1.6.1. Phân hệ nghiệp vụ kế toán thanh toán khác hàng 21
1.6.2. Phân hệ nghiệp vụ kiểm toán cho khách hàng 22
1.6.3. Phân hệ nghiệp vụ kế toán ngân hàng 22
1.6.4. Phân hệ kiểm toán ngân hàng 22
1.6.5. Phân hệ cấp phát và quản lý quyền truy cập 23
1.6.6. Phân hệ lập biên bản và quản lý truy cập 23
Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống 24
2.1. Các chức năng hệ thống 25
2.2. Các tác nhân và các ca sử dụng 27
2.2.1. Các tác nhân 27
2.2.2. Các ca sử dụng 30
2.2.3.Biểu đồ ca sử dụng theo gói 33
2.3. Mô tả các ca sử dụng 39
2.4. Biểu đồ tuần tự hệ thống 75
2.4.1. Gói quản lý thông điệp 75
2.4.2. Gói quản lý chủ tài khoản 76
2.4.3. Gói quản lý kế toán viên 77
2.4.4. Gói quản lý kế toán trưởng 78
2.4.5. Gói thống kê 79
2.4.6. Gói quản lý nhân viên thanh toán ngân hàng 79
2.4.7. Gói quản lý kế toán trưởng ngân hàng 80
2.5. Hợp đồng các thao tác hệ thống 80
2.6. Mô hình phân tích 93
2.6.1. Gói quản lý thông điệp 93
2.6.2. Gói quản lý chủ tài khoản 94
2.6.3. Gói quản lý kế toán viên 95
2.6.4. Gói quản lý kế toán trưởng 96
2.6.5. Gói quản lý nhân viên thanh toán ngân hàng 97
2.6.6. Gói quản lý kế toán trưởng ngân hàng 98
2.7. Thiết kế 99
2.7.1. Biểu đồ tuần tự đối tượng 99
2.7.2. Biểu đồ cộng tác 124
2.7.3. Cơ sở dữ liệu 147
Chương 3. Xây dựng chương trình 148
3.1. Công nghệ sử dụng 149
3.1.1. Lập trình trên nền WWW 149
3.1.2. XHTML, CSS, PHP và MySQL 152
3.2. Chương trình triển khai 156
3.2.1. Giao diện 156
3.2.2. Chương trình nguồn 160
3.2.3. Vấn đề bảo mật 165
3.3. Hướng phát triển của chương trình 166
Kết luận 167
Tài liệu tham khảo 168
Lời mở đầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, công nghệ thông tin càng ngày càng chứng tỏ một vị thế quan trọng của mình. Việc ứng dụng công nghệ thông tin không chỉ vào công việc mà còn vào mọi mặt của cuộc sống đã tạo nên cho mỗi người chúng ta những nhu cầu khác nhau về sự phát triển của ngành công nghệ này. Hơn ai hết các chuyên gia công nghệ thông tin sẽ là những người tiên phong trong việc giải quyết những nhu cầu cấp thiết này và hơn thế nữa sẽ đóng góp một phần lớn trong sự phát triển của nước nhà.
Việc phát triển công nghệ thông tin ở mỗi ngân hàng nói riêng và ở ngành ngân hàng nói chung đã trở thành một bài toán mà trong đó người giải luôn liên tục cập nhật để có được lời giải tối ưu nhằm duy trì và phát triển doanh nghiệp trong một môi trường mà sự cạnh tranh ngày càng trở nên quyết liệt hơn.
Internet ra đời đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của công nghệ thông tin đồng thời cũng từ đó vấn đề về thương mại điện tử lại tiếp tục được đặt ra và cần có những lời giải cho vấn đề đó. Thương mại điện tử phát triển sẽ đồng nghĩa với việc các ngân hàng thi nhau triển khai các dịch vụ của mình trên internet nhằm cung cấp cho khách hàng của mình tiện ích để qua đó nâng cao hình ảnh cũng như thương hiệu của mỗi ngân hàng.
Chương trình "e-banking – ngân hàng trực tuyến" ra đời sẽ đưa ra cho các ngân hàng giải pháp về vấn đề này. Chương trình sẽ cung cấp các tính năng cần thiết của một ngân hàng trực tuyến và đi kèm với đó là sự thuận tiện cho người sử dụng.
Trong khuôn khổ của một khoá luận tốt nghiệp, chúng em xin được trình bày các bước, cách thức xây dựng một hệ thống được áp dụng cho bài toán thực tế "e-banking – ngân hàng trực tuyến". Hy vọng qua khoá luận này sẽ giúp ích phần nào cho các ngân hàng trong việc triển khai dịch vụ này.
173 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống quản lý tài khoản vãng lai cho ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới chữ ký điện tử
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Khởi tạo lại chữ ký điện tử cho chủ tài khoản
- Mô tả khái quát:
Tìm đến chủ tài khoản, hệ thống ghi lại mật khẩu mới
- Tham chiếu:
R2.5, R2.7
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới chữ ký điện tử
2. Hiện lên form tìm kiếm
3. Nhập dữ liệu tìm kiếm
4. Hiện lên kết quả là bảng chọn
5. Chọn chủ tài khoản và yêu cầu tạo mới chữ ký điện tử
6. Hiện form nhập mới chữ ký điện tử
7. Nhập chữ ký điện tử và yêu cầu ghi
8. Ghi thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không có kết quả trả về
Bước 8: Thông báo lỗi nếu chữ ký điện tử trống hoặc quá ngắn
uc18. Thay đổi mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Thay đổi mật khẩu
- Tác nhân:
Chủ tài khoản
- Mục đích:
Chủ tài khoản tự thay đổi mật khẩu của mình
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp mật khẩu cũ và mới, hệ thống kiểm tra và ghi mật khẩu mới vào cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R2.8
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thay đổi mật khẩu
2. Hiện form yêu cầu nhập mật khẩu mới
3. Nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới và yêu cầu ghi nhận thông tin
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
Thông báo lỗi nếu mật khẩu cũ nhập vào sai
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới và mật khẩu kiểm chứng nhập lại không giống nhau
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc19. Thay đổi chữ ký điện tử
- Tên ca sử dụng:
Thay đổi chữ ký điện tử
- Tác nhân:
Chủ tài khoản
- Mục đích:
Chủ tài khoản tự thay đổi chữ ký điện tử của mình
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp chữ ký điện tử cũ và mới, hệ thống kiểm tra và ghi chữ ký điện tử mới vào CSDL
- Tham chiếu:
R2.9
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thay đổi chữ ký điện tử
2. Hiện form yêu cầu nhập chữ ký điện tử mới
3. Nhập chữ ký điện tử cũ và mới rồi yêu cầu ghi nhận thông tin
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
Thông báo lỗi nếu chữ ký điện tử cũ nhập vào sai
Thông báo lỗi nếu chữ ký điện tử mới và chữ ký điện tử nhập lại không giống nhau
Thông báo lỗi nếu chữ ký điện tử mới trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc20. Tìm kiếm chủ tài khoản
- Tên ca sử dụng:
Tìm kiếm chủ tài khoản
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Hiện danh sách những chủ tài khoản thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp điều kiện tìm kiếm, hệ thống tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách
- Tham chiếu:
R2.5
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tìm kiếm chủ tài khoản
2. Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm
3. Nhập điều kiện và yêu cầu thực hiện tìm kiếm
4. Hiện danh sách chủ tài khoản thỏa mãn
- Ngoại lệ:
Bước 4: Thông báo lỗi nếu không có chủ tài khoản nào thỏa mãn
uc21. Tạo mới kế toán viên
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới kế toán viên
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống, Chủ tài khoản
- Mục đích:
Tạo một kế toán viên quản lý một hoặc nhiều tài khoản của một chủ tài khoản nhất định
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp thông tin kế toán viên, hệ thống ghi vào cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R3.1, R3.2
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới kế toán viên
2. Hiện form tạo mới kế toán viên
3. Nhập các thông tin và yêu cầu ghi nhận
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
- Thông báo lỗi nếu tạo kế toán viên quản lý tài khoản không phải của chủ tài khoản
- Thông báo lỗi nếu tên đăng nhập trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc22. Xóa kế toán viên
- Tên ca sử dụng:
Xóa kế toán viên
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống, Chủ tài khoản
- Mục đích:
Xóa một kế toán viên
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán viên cần xóa, hệ thống xóa trong cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R3.8, R3.3
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thực hiện xóa kế toán viên
2. Hiện form tìm kiếm kế toán viên
3. Nhập thông tin điều kiện tìm kiếm và yêu cầu thực hiện tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán viên
5. Chọn và yêu cầu xóa
6. Thực hiện xóa và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
Bước 6: Thông báo lỗi nếu thực hiện xóa với kế toán viên không phải của chủ tài khoản
uc23. Chỉnh sửa thông tin về kế toán viên
- Tên ca sử dụng:
Chỉnh sửa thông tin về kế toán viên
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống, Chủ tài khoản
- Mục đích:
Sửa các thông tin cá nhân của kế toán viên
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán viên cần sửa, hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R3.1, R3.4
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu sửa thông tin về kế toán viên
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập điều kiện tìm kiếm và yêu cầu tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán viên
5. Chọn kế toán viên và yêu cầu thực hiện sửa thông tin
6. Hiện form sửa thông tin
7. Nhập thông tin và yêu cầu ghi nhận
8. Lưu thông tin về kế toán viên và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
Bước 6, Bước 8: Thông báo lỗi nếu thực hiện sửa với kế toán viên không phải của chủ tài khoản
uc24. Tạo mới mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới mật khẩu
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống, Chủ tài khoản
- Mục đích:
Khởi tạo lại mật khẩu cho kế toán viên
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán viên cần tạo mới mật khẩu, hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R3.8, R3.5
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới mật khẩu
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập điều kiện tìm kiếm và yêu cầu tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán viên
5. Chọn kế toán viên và yêu cầu thực hiện sửa mật khẩu
6. Hiện form sửa mật khẩu
7. Nhập thông tin và yêu cầu ghi nhận
8. Lưu mật khẩu mới của kế toán viên và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
Bước 6, Bước 8: Thông báo lỗi nếu thực hiện tạo mới mật khẩu với kế toán viên không phải của chủ tài khoản
uc25. Thay đổi mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Thay đổi mật khẩu
- Tác nhân:
Kế toán viên
- Mục đích:
Thay đổi mật khẩu đăng nhập của kế toán viên
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp mật khẩu mới, hệ thống cập nhật CSDL
- Tham chiếu:
R3.7
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thay đổi mật khẩu
2. Hiện form yêu cầu nhập mật khẩu mới
3. Nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới và yêu cầu ghi nhận thông tin
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
Thông báo lỗi nếu mật khẩu cũ nhập vào sai
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới và mật khẩu kiểm chứng nhập lại không giống nhau
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc26. Tìm kiếm kế toán viên
- Tên ca sử dụng:
Tìm kiếm kế toán viên
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống, Chủ tài khoản
- Mục đích:
Hiện danh sách kế toán viên thỏa mãn các điều kiện nhập vào
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp các điều kiện tìm kiếm, hệ thống tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả
- Tham chiếu:
R3.8
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tìm kiếm kế toán viên
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm kiếm
4. Hiện danh sách các kế toán viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không có kế toán viên nào thỏa mãn điều kiện
uc27. Tạo mới kế toán trưởng
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới kế toán trưởng
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Tạo một kế toán trưởng cho một chủ tài khoản
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp thông tin kế toán trưởng
- Tham chiếu:
R4.2, R4.1
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới kế toán trưởng
2. Hiện form tạo mới kế toán trưởng
3. Nhập các thông tin và yêu cầu ghi nhận
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
- Thông báo lỗi nếu tạo kế toán viên quản lý tài khoản không phải của chủ tài khoản
- Thông báo lỗi nếu tên đăng nhập trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc28. Xóa kế toán trưởng
- Tên ca sử dụng:
Xóa kế toán trưởng
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Xóa kế toán trưởng
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán trưởng cần xóa và hệ thống thực hiện xóa trong cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R4.3
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thực hiện xóa kế toán trưởng
2. Hiện form tìm kiếm kế toán trưởng
3. Nhập thông tin điều kiện tìm kiếm và yêu cầu thực hiện tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán trưởng
5. Chọn và yêu cầu xóa
6. Thực hiện xóa và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
uc29. Chỉnh sửa thông tin về kế toán trưởng
- Tên ca sử dụng:
Chỉnh sửa thông tin về kế toán trưởng
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Sửa các thông tin cá nhân của kế toán trưởng
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán viên cần sửa, hệ thống cập nhật CSDL
- Tham chiếu:
R4.8, R4.4, R4.1
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu sửa thông tin về kế toán trưởng
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập điều kiện tìm kiếm và yêu cầu tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán trưởng
5. Chọn kế toán trưởng và yêu cầu thực hiện sửa thông tin
6. Hiện form sửa thông tin
7. Nhập thông tin và yêu cầu ghi nhận
8. Lưu thông tin về kế toán trưởng và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
uc30. Tạo mới mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới mật khẩu
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Khởi tạo lại mật khẩu cho kế toán trưởng
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán trưởng cần tạo mới mật khẩu, hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R4.8, R4.5
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới mật khẩu
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập điều kiện tìm kiếm và yêu cầu tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán trưởng
5. Chọn kế toán trưởng và yêu cầu thực hiện sửa mật khẩu
6. Hiện form sửa mật khẩu
7. Nhập thông tin và yêu cầu ghi nhận
8. Lưu mật khẩu mới của kế toán viên và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
uc31. Thay đổi mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Thay đổi mật khẩu
- Tác nhân:
Kế toán trưởng
- Mục đích:
Thay đổi mật khẩu đăng nhập của kế toán trưởng
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp mật khẩu mới, hệ thống cập nhật CSDL
- Tham chiếu:
R4.7
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thay đổi mật khẩu
2. Hiện form yêu cầu nhập mật khẩu mới
3. Nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới và yêu cầu ghi nhận thông tin
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
Thông báo lỗi nếu mật khẩu cũ nhập vào sai
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới và mật khẩu kiểm chứng nhập lại không giống nhau
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc32. Tìm kiếm
- Tên ca sử dụng:
Tìm kiếm
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Hiện danh sách kế toán trưởng thỏa mãn các điều kiện nhập vào
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp các điều kiện tìm kiếm, hệ thống tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả
- Tham chiếu:
R4.8
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tìm kiếm kế toán trưởng
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm kiếm
4. Hiện danh sách các kế toán trưởng thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không có kế toán trưởng nào thỏa mãn điều kiện
uc33. Thống kê số giao dịch
- Tên ca sử dụng:
Thống kê số giao dịch trong một ngày/tháng/năm
- Tác nhân:
- Mục đích:
- Mô tả khái quát:
- Tham chiếu:
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thống kê số giao dịch
2. Hiện form nhập các yêu cầu thống kê
3. Điền các thông tin yêu cầu thống kê
4. Hiện kết quả theo các thông tin yêu cầu
- Ngoại lệ:
Bước 4: Thông báo lỗi nếu thông tin yêu cầu thống kê không có kết quả trả về
uc34. Thống kê số tiền gửi đi
- Tên ca sử dụng:
Thống kê số tiền gửi đi trong một ngày/tháng/năm
- Tác nhân:
- Mục đích:
- Mô tả khái quát:
- Tham chiếu:
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thống kê số tiền gửi đi
2. Hiện form nhập các yêu cầu thống kê
3. Điền các thông tin yêu cầu thống kê
4. Hiện kết quả theo các thông tin yêu cầu
- Ngoại lệ:
Bước 4: Thông báo lỗi nếu thông tin yêu cầu thống kê không có kết quả trả về
uc35. Thống kê số tiền gửi đến
- Tên ca sử dụng:
Thống kê số tiền gửi đến trong một ngày/tháng/năm
- Tác nhân:
- Mục đích:
- Mô tả khái quát:
- Tham chiếu:
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thống kê số tiền gửi đến
2. Hiện form nhập các yêu cầu thống kê
3. Điền các thông tin yêu cầu thống kê
4. Gửi yêu cầu truy vấn đến máy chủ NH và nhận kết quả trả về. Hiện kết quả theo các thông tin yêu cầu
- Ngoại lệ:
Bước 4: Thông báo lỗi nếu thông tin yêu cầu thống kê không có kết quả trả về
uc36. Tạo mới nhân viên thanh toán NH
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới nhân viên thanh toán NH
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Tạo một nhân viên thanh toán NH quản lý một số tài khoản nhất định
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp thông tin của nhân viên thanh toán NH, hệ thống ghi vào CSDL
- Tham chiếu:
R6.2, R6.1
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới nhân viên thanh toán NH
2. Hiện form tạo mới nhân viên thanh toán NH
3. Nhập các thông tin và yêu cầu ghi nhận
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Thông báo lỗi nếu tên đăng nhập trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc37. Xóa nhân viên thanh toán NH
- Tên ca sử dụng:
Xóa nhân viên thanh toán NH
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Xóa một nhân viên thanh toán NH
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán viên cần xóa, hệ thống xóa trong cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R6.7, R6.3
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thực hiện xóa nhân viên thanh toán NH
2. Hiện form tìm kiếm nhân viên thanh toán NH
3. Nhập thông tin điều kiện tìm kiếm và yêu cầu thực hiện tìm kiếm
4. Hiện danh sách nhân viên thanh toán NH
5. Chọn và yêu cầu xóa
6. Thực hiện xóa và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
uc38. Tạo mới mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới mật khẩu
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Khởi tạo lại mật khẩu cho nhân viên thanh toán NH
- Mô tả khái quát:
Tìm đến nhân viên thanh toán NH cần tạo mới mật khẩu, hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu
- Tham chiếu:
R6.4, R6.7
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới mật khẩu
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập điều kiện tìm kiếm và yêu cầu tìm kiếm
4. Hiện danh sách nhân viên thanh toán NH
5. Chọn nhân viên thanh toán NH và yêu cầu thực hiện sửa mật khẩu
6. Hiện form sửa mật khẩu
7. Nhập thông tin và yêu cầu ghi nhận
8. Lưu mật khẩu mới của nhân viên thanh toán NH và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
uc39. Cập nhật các tài khoản quản lý
- Tên ca sử dụng:
Cập nhật các tài khoản quản lý
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Sửa đổi các tài khoản một nhân viên thanh toán NH được phép quản lý
- Mô tả khái quát:
Tìm đến nhân viên thanh toán NH cần cập nhật, hệ thống cập nhật CSDL
- Tham chiếu:
R6.7, R6.5
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu cập nhật các tài khoản được quản lý
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập điều kiện tìm kiếm và yêu cầu tìm kiếm
4. Hiện danh sách nhân viên thanh toán NH
5. Chọn nhân viên thanh toán NH và yêu cầu thực hiện sửa mật khẩu
6. Hiện form cập nhật các tài khoản được quản lý
7. Nhập thông tin và yêu cầu ghi nhận
8. Lưu danh sách tài khoản mới của nhân viên thanh toán NH và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
Bước 8: Báo lỗi nếu số tài khoản nhập vào không đúng chuẩn của ngân hàng
uc40. Thay đổi mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Thay đổi mật khẩu
- Tác nhân:
Nhân viên thanh toán NH
- Mục đích:
Thay đổi mật khẩu của nhân viên thanh toán NH
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp mật khẩu mới, hệ thống cập nhật CSDL
- Tham chiếu:
R6.6
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thay đổi mật khẩu
2. Hiện form yêu cầu nhập mật khẩu mới
3. Nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới và yêu cầu ghi nhận thông tin
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
Thông báo lỗi nếu mật khẩu cũ nhập vào sai
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới và mật khẩu kiểm chứng nhập lại không giống nhau
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc41. Tạo mới kế toán trưởng NH
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới kế toán trưởng NH
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Tạo một kế toán trưởng NH
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp thông tin kế toán trưởng NH
- Tham chiếu:
R7.2, R7.1
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới kế toán trưởng NH
2. Hiện form tạo mới kế toán trưởng NH
3. Nhập các thông tin và yêu cầu ghi nhận
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Thông báo lỗi nếu tên đăng nhập trống, quá ngắn hoặc quá dài
uc42. Xóa kế toán trưởng NH
- Tên ca sử dụng:
Xóa kế toán trưởng NH
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Xóa một kế toán trưởng NH
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán trưởng NH cần xóa, hệ thống thực hiện xóa trong CSDL
- Tham chiếu:
R7.3, R7.6
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thực hiện xóa kế toán trưởng NH
2. Hiện form tìm kiếm kế toán trưởng NH
3. Nhập thông tin điều kiện tìm kiếm và yêu cầu thực hiện tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán trưởng NH
5. Chọn và yêu cầu xóa
6. Thực hiện xóa và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
uc43. Tạo mới mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Tạo mới mật khẩu
- Tác nhân:
Quản trị hệ thống
- Mục đích:
Khởi tạo mới mật khẩu cho kế toán trưởng NH
- Mô tả khái quát:
Tìm đến kế toán trưởng NH cần tạo mới mật khẩu, hệ thống cập nhật CSDL
- Tham chiếu:
R7.6, R7.4
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu tạo mới mật khẩu
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập điều kiện tìm kiếm và yêu cầu tìm kiếm
4. Hiện danh sách kế toán trưởng NH
5. Chọn kế toán trưởng NH và yêu cầu thực hiện sửa mật khẩu
6. Hiện form sửa mật khẩu
7. Nhập thông tin và yêu cầu ghi nhận
8. Lưu mật khẩu mới của kế toán trưởng NH và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4: Báo lỗi nếu không tìm thấy
uc44. Thay đổi mật khẩu
- Tên ca sử dụng:
Thay đổi mật khẩu
- Tác nhân:
Kế toán trưởng NH
- Mục đích:
Thay đổi mật khẩu đăng nhập của kế toán trưởng NH
- Mô tả khái quát:
Nhập trực tiếp mật khẩu mới, hệ thống cập nhật CSDL
- Tham chiếu:
R7.5
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thay đổi mật khẩu
2. Hiện form yêu cầu nhập mật khẩu mới
3. Nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới và yêu cầu ghi nhận thông tin
4. Ghi nhận thông tin và thông báo kết quả
- Ngoại lệ:
Bước 4:
Thông báo lỗi nếu mật khẩu cũ nhập vào sai
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới và mật khẩu kiểm chứng nhập lại không giống nhau
Thông báo lỗi nếu mật khẩu mới trống, quá ngắn hoặc quá dài
2.4. Biểu đồ tuần tự hệ thống
2.4.1. Gói quản lý thông điệp
Sơ đồ 14
2.4.2. Gói quản lý chủ tài khoản
Sơ đồ 15
2.4.3. Gói quản lý kế toán viên
Sơ đồ 16
2.4.4. Gói quản lý kế toán trưởng
Sơ đồ 17
2.4.5. Gói thống kê
Sơ đồ 18
2.4.6. Gói quản lý nhân viên thanh toán ngân hàng
Sơ đồ 19
2.4.7. Gói quản lý kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 20
2.5. Hợp đồng các thao tác hệ thống
op1. Thêm thông điệp
Tên
Thêm thông điệp
Trách nhiệm
Thêm một thông điệp mới
Tham chiếu
uc1
Ngoại lệ
Dữ liệu chưa điền hết thì báo lỗi. Yêu cầu sửa lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc thêm thông điệp mới
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Đối tượng Thông điệp được tạo
Liên kết với các đối tượng có liên quan được tạo
op2. Tìm kiếm thông điệp
Tên
Tìm kiếm thông điệp
Trách nhiệm
Nhận thông tin tìm kiếm. Tìm các thông điệp thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Tham chiếu
uc2, uc3, uc4, uc5, uc6, uc7, uc8, uc9, uc10, uc11, uc12, uc13
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm quá ngắn thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
op3. Sửa thông điệp
Tên
Sửa thông điệp
Trách nhiệm
Cập nhật thông tin mới về thông điệp
Tham chiếu
uc2
Ngoại lệ
Dữ liệu chưa điền hết thì báo lỗi. Yêu cầu sửa lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc sửa
Tiền điều kiện
Đã có Thông điệp trong hệ thống
Hậu điều kiện
Các thuộc tính của đối tượng Thông điệp được sửa
Liên kết với các đối tượng có liên quan được cập nhật
op4. Thay đổi trạng thái thông điệp
Tên
Thay đổi trạng thái thông điệp
Trách nhiệm
Thay đổi trạng thái của một thông điệp
Tham chiếu
uc3, uc4, uc9, uc10, uc11, uc12, uc13
Ngoại lệ
Đầu ra
Thông báo kết quả việc thay đổi trạng thái
Tiền điều kiện
Đã có Thông điệp trong hệ thống
Hậu điều kiện
Thuộc tính trạng thái của đối tượng Thông điệp được thay đổi
op5. Xóa thông điệp
Tên
Xóa thông điệp
Trách nhiệm
Hiện thông báo yêu cầu xác nhận xóa. Nếu người dùng xác nhận, thực hiện xóa
Tham chiếu
uc8
Ngoại lệ
Nếu người dùng không xác nhận việc xóa thì dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc xóa
Tiền điều kiện
Đã có Thông điệp trong hệ thống
Hậu điều kiện
Đối tượng Thông điệp bị xóa
Liên kết của Thông điệp với các đối tượng khác trong hệ thống bị hủy
op6. Thêm chủ tài khoản
Tên
Thêm chủ tài khoản
Trách nhiệm
Thêm một chủ tài khoản mới
Tham chiếu
uc14
Ngoại lệ
Điền dữ liệu chưa đủ thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc thêm
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Đối tượng Chủ tài khoản được tạo
Liên kết với các đối tượng khác được tạo
op7. Xóa chủ tài khoản
Tên
Xóa chủ tài khoản
Trách nhiệm
Hiện thông báo xác nhận việc xóa chủ tài khoản. Nếu người dùng xác nhận thì thực hiện xóa
Tham chiếu
uc15
Ngoại lệ
Nếu người dùng không xác nhận thì dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc xóa
Tiền điều kiện
Đã có đối tượng Chủ tài khoản
Hậu điều kiện
Đối tượng Chủ tài khoản bị xóa khỏi hệ thống
Liên kết với các đối tượng khác bị hủy
op8. Tìm kiếm chủ tài khoản
Tên
Tìm kiếm chủ tài khoản
Trách nhiệm
Nhận thông tin tìm kiếm. Tìm các chủ tài khoản thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Tham chiếu
uc15, uc16, uc17, uc20
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm quá ngắn thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
op9. Sửa mật khẩu chủ tài khoản
Tên
Sửa mật khẩu chủ tài khoản
Trách nhiệm
Cập nhật mật khẩu mới cho chủ tài khoản
Tham chiếu
uc16, uc18
Ngoại lệ
Đầu ra
Thông báo kết quả sửa mật khẩu
Tiền điều kiện
Đã có Chủ tài khoản
Hậu điều kiện
Thuộc tính Mật khẩu của đối tượng Chủ tài khoản được cập nhật
op10. Sửa chữ ký điện tử chủ tài khoản
Tên
Sửa chữ ký điện tử chủ tài khoản
Trách nhiệm
Cập nhật chữ ký điện tử mới cho chủ tài khoản
Tham chiếu
uc17, uc19
Ngoại lệ
Đầu ra
Thông báo kết quả tạo mới chữ ký điện tử
Tiền điều kiện
Đã có Chủ tài khoản
Hậu điều kiện
Thuộc tính Chữ ký điện tử của đối tượng Chủ tài khoản được cập nhật
op11. Thêm mới kế toán viên
Tên
Thêm mới kế toán viên
Trách nhiệm
Thêm một kế toán viên
Tham chiếu
uc21
Ngoại lệ
Điền dữ liệu chưa đủ thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc thêm
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Đối tượng Kế toán viên được tạo
Liên kết với các đối tượng khác được tạo
op12. Xóa kế toán viên
Tên
Xóa kế toán viên
Trách nhiệm
Hiện thông báo xác nhận việc xóa kế toán viên. Nếu người dùng xác nhận thì thực hiện xóa
Tham chiếu
uc22
Ngoại lệ
Nếu người dùng không xác nhận thì dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc xóa
Tiền điều kiện
Đã có đối tượng Kế toán viên
Hậu điều kiện
Đối tượng Kế toán viên bị xóa khỏi hệ thống
Liên kết với các đối tượng khác bị hủy
op13. Sửa kế toán viên
Tên
Sửa kế toán viên
Trách nhiệm
Cập nhật thông tin mới về kế toán viên
Tham chiếu
uc23
Ngoại lệ
Dữ liệu chưa điền hết thì báo lỗi. Yêu cầu sửa lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc sửa
Tiền điều kiện
Đã có Kế toán viên trong hệ thống
Hậu điều kiện
Các thuộc tính của đối tượng Kế toán viên được sửa
Liên kết với các đối tượng có liên quan được cập nhật
op14. Tìm kiếm kế toán viên
Tên
Tìm kiếm kế toán viên
Trách nhiệm
Nhận thông tin tìm kiếm. Tìm các kế toán viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Tham chiếu
uc22, uc23, uc24, uc26
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm quá ngắn thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
op15. Sửa mật khẩu kế toán viên
Tên
Sửa mật khẩu kế toán viên
Trách nhiệm
Cập nhật mật khẩu mới cho kế toán viên
Tham chiếu
uc24, uc25
Ngoại lệ
Đầu ra
Thông báo kết quả sửa mật khẩu
Tiền điều kiện
Đã có Kế toán viên
Hậu điều kiện
Thuộc tính Mật khẩu của đối tượng Kế toán viên được cập nhật
op16. Thêm mới kế toán trưởng
Tên
Thêm mới kế toán trưởng
Trách nhiệm
Thêm một kế toán trưởng
Tham chiếu
uc27
Ngoại lệ
Điền dữ liệu chưa đủ thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc thêm
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Đối tượng Kế toán trưởng được tạo
Liên kết với các đối tượng khác được tạo
op17. Xóa kế toán trưởng
Tên
Xóa kế toán trưởng
Trách nhiệm
Hiện thông báo xác nhận việc xóa kế toán trưởng. Nếu người dùng xác nhận thì thực hiện xóa
Tham chiếu
uc28
Ngoại lệ
Nếu người dùng không xác nhận thì dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc xóa
Tiền điều kiện
Đã có đối tượng Kế toán trưởng
Hậu điều kiện
Đối tượng Kế toán trưởng bị xóa khỏi hệ thống
Liên kết với các đối tượng khác bị hủy
op18. Tìm kiếm kế toán trưởng
Tên
Tìm kiếm kế toán trưởng
Trách nhiệm
Nhận thông tin tìm kiếm. Tìm các kế toán trưởng thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Tham chiếu
uc28, uc29, uc30, uc32
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm quá ngắn thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
op19. Sửa kế toán trưởng
Tên
Sửa kế toán trưởng
Trách nhiệm
Cập nhật thông tin mới về kế toán viên
Tham chiếu
uc29
Ngoại lệ
Dữ liệu chưa điền hết thì báo lỗi. Yêu cầu sửa lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc sửa
Tiền điều kiện
Đã có Kế toán trưởng trong hệ thống
Hậu điều kiện
Các thuộc tính của đối tượng Kế toán trưởng được sửa
Liên kết với các đối tượng có liên quan được cập nhật
op20. Sửa mật khẩu kế toán trưởng
Tên
Sửa mật khẩu kế toán trưởng
Trách nhiệm
Cập nhật mật khẩu mới cho kế toán trưởng
Tham chiếu
uc30, uc31
Ngoại lệ
Đầu ra
Thông báo kết quả sửa mật khẩu
Tiền điều kiện
Đã có Kế toán trưởng
Hậu điều kiện
Thuộc tính Mật khẩu của đối tượng Kế toán trưởng được cập nhật
op21. Thống kê
Tên
Thống kê
Trách nhiệm
Tính toán và hiển thị thông tin tổng hợp dựa trên điều kiện yêu cầu.
Tham chiếu
uc33, uc34, uc35
Ngoại lệ
Thông báo lỗi nếu điều kiện yêu cầu sai định dạng nhập vào
Đầu ra
Hiện kết quả ra màn hình
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
op22. Thêm mới nhân viên thanh toán NH
Tên
Thêm mới nhân viên thanh toán NH
Trách nhiệm
Thêm một nhân viên thanh toán NH
Tham chiếu
uc36
Ngoại lệ
Điền dữ liệu chưa đủ thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc thêm
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Đối tượng Nhân viên thanh toán NH được tạo
Liên kết với các đối tượng khác được tạo
op23. Xóa nhân viên thanh toán NH
Tên
Xóa nhân viên thanh toán NH
Trách nhiệm
Hiện thông báo xác nhận việc xóa nhân viên thanh toán NH. Nếu người dùng xác nhận thì thực hiện xóa
Tham chiếu
uc37
Ngoại lệ
Nếu người dùng không xác nhận thì dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc xóa
Tiền điều kiện
Đã có đối tượng Nhân viên thanh toán NH
Hậu điều kiện
Đối tượng Nhân viên thanh toán NH bị xóa khỏi hệ thống
Liên kết với các đối tượng khác bị hủy
op24. Tìm kiếm nhân viên thanh toán NH
Tên
Tìm kiếm nhân viên thanh toán NH
Trách nhiệm
Nhận thông tin tìm kiếm. Tìm các nhân viên thanh toán NH thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Tham chiếu
uc37, uc38
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm quá ngắn thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
op25. Sửa mật khẩu nhân viên thanh toán NH
Tên
Sửa mật khẩu nhân viên thanh toán NH
Trách nhiệm
Cập nhật mật khẩu mới cho nhân viên thanh toán NH
Tham chiếu
uc38, uc40
Ngoại lệ
Đầu ra
Thông báo kết quả sửa mật khẩu
Tiền điều kiện
Đã có Nhân viên thanh toán NH
Hậu điều kiện
Thuộc tính Mật khẩu của đối tượng Nhân viên thanh toán NH được cập nhật
op26. Thêm mới kế toán trưởng NH
Tên
Thêm mới kế toán trưởng NH
Trách nhiệm
Thêm một kế toán trưởng NH
Tham chiếu
uc41
Ngoại lệ
Điền dữ liệu chưa đủ thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc thêm
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Đối tượng Kế toán trưởng NH được tạo
Liên kết với các đối tượng khác được tạo
op27. Xóa kế toán trưởng NH
Tên
Xóa kế toán trưởng NH
Trách nhiệm
Hiện thông báo xác nhận việc xóa kế toán trưởng NH. Nếu người dùng xác nhận thì thực hiện xóa
Tham chiếu
uc42
Ngoại lệ
Nếu người dùng không xác nhận thì dừng
Đầu ra
Thông báo kết quả việc xóa
Tiền điều kiện
Đã có đối tượng Kế toán trưởng NH
Hậu điều kiện
Đối tượng Kế toán trưởng NH bị xóa khỏi hệ thống
Liên kết với các đối tượng khác bị hủy
op28. Tìm kiếm kế toán trưởng NH
Tên
Tìm kiếm kế toán trưởng NH
Trách nhiệm
Nhận thông tin tìm kiếm. Tìm các kế toán trưởng NH thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Tham chiếu
uc42, uc43
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm quá ngắn thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
op29. Sửa mật khẩu kế toán trưởng NH
Tên
Sửa mật khẩu kế toán trưởng NH
Trách nhiệm
Cập nhật mật khẩu mới cho kế toán trưởng NH
Tham chiếu
uc43, uc44
Ngoại lệ
Đầu ra
Thông báo kết quả sửa mật khẩu
Tiền điều kiện
Đã có Kế toán trưởng NH
Hậu điều kiện
Thuộc tính Mật khẩu của đối tượng Kế toán trưởng NH được cập nhật
2.6. Mô hình phân tích
2.6.1. Gói quản lý thông điệp
Tác nhân: Kế toán viên khách hàng, kế toán trưởng khách hàng, chủ tài khoản, nhân viên thanh toán ngân hàng, kế toán trưởng ngân hàng
Lớp giao diện: GD_quan ly thong diep
Lớp điều khiển: DK_quan ly thong diep
Lớp thực thể: Thong diep, uy nhiem thu,chi, mua ban ngoai te, chuyen tien, nguoi dung, so tai khoan, chi nhanh.
Biểu đồ phân tích thực thi gói
Sơ đồ 21
2.6.2. Gói quản lý chủ tài khoản
Tác nhân: Quản trị hệ thống, chủ tài khoản
Lớp giao diện: GD_quan ly chu tai khoan
Lớp điều khiển: DK_quan ly chu tai khoan
Lớp thực thể: Nguoi dung, so tai khoan, chi nhanh
Biểu đồ phân tích thực thể gói
Sơ đồ 22
2.6.3. Gói quản lý kế toán viên
Tác nhân: Quản trị hệ thống, kế toán viên
Lớp giao diện: GD_quan ly ke toan vien
Lớp điều khiển: DK_quan ly ke toan vien
Lớp thực thể: Nguoi dung, so tai khoan, chi nhanh
Biểu đồ phân tích thực thể gói
Sơ đồ 23
2.6.4. Gói quản lý kế toán trưởng
Tác nhân: Quản trị hệ thống, kế toán trưởng
Lớp giao diện: GD_quan ly ke toan truong
Lớp điều khiển: DK_quan ly ke toan truong
Lớp thực thể: Nguoi dung, so tai khoan, chi nhanh
Biểu đồ phân tích thực thể gói
Sơ đồ 24
2.6.5. Gói quản lý nhân viên thanh toán ngân hàng
Tác nhân: Quản trị hệ thống, nhân viên thanh toán ngân hàng
Lớp giao diện: GD_quan ly nhan vien thanh toan ngan hang
Lớp điều khiển: DK_quan ly nhan vien thanh toan ngan hang
Lớp thực thể: Nguoi dung, so tai khoan, chi nhanh
Biểu đồ phân tích thực thể gói
Sơ đồ 25
2.6.6. Gói quản lý kế toán trưởng ngân hàng
Tác nhân: Quản trị hệ thống, kế toán trưởng ngân hàng
Lớp giao diện: GD_quan ly ke toan truong ngan hang
Lớp điều khiển: DK_quan ly ke toan truong ngan hang
Lớp thực thể: Nguoi dung, so tai khoan, chi nhanh
Biểu đồ phân tích thực thể gói
Sơ đồ 26
2.7. Thiết kế
2.7.1. Biểu đồ tuần tự đối tượng
1.Tạo thông điệp
Sơ đồ 27
2. Sửa thông điệp
Sơ đồ 28
3. Duyệt thông điệp
Sơ đồ 29
4. Xác nhận thông điệp
Sơ đồ 30
5. Sao chép thông điệp
Sơ đồ 31
6. Tìm kiếm thông điệp
Sơ đồ 32
7. In thông điệp
Sơ đồ 33
8. Xóa thông điệp
Sơ đồ 34
9. Trả lại thông điệp cho kế toán viên
Sơ đồ 35
10. Thông báo chấp nhận thông điệp
Sơ đồ 36
11. Trả lại thông điệp cho khách hàng
Sơ đồ 37
12. Trả lại thông điệp cho nhân viên thanh toán
Sơ đồ 38
13. Duyệt thông điệp lần 2
Sơ đồ 39
14. Tạo mới chủ tài khoản
Sơ đồ 40
15. Xóa chủ tài khoản
Sơ đồ 41
16. Tạo mới mật khẩu
Sơ đồ 42
17. Tạo mới chữ ký điện tử
Sơ đồ 43
18 Thay đổi mật khẩu chủ tài khoản
Sơ đồ 44
19. Thay đổi chữ ký điện tử
Sơ đồ 45
20. Tìm kiếm chủ tài khoản
Sơ đồ 46
21. Tạo mới kế toán viên
Sơ đồ 47
22. Xóa kế toán viên
Sơ đồ 48
23. Cập nhật thông tin kế toán viên
Sơ đồ 49
24. Tạo mới mật khẩu của kế toán viên
Sơ đồ 50
25. Thay đổi mật khẩu kế toán viên
Sơ đồ 51
26. Tìm kiếm kế toán viên
Sơ đồ 52
27. Tạo mới kế toán trưởng
Sơ đồ 53
28. Xóa kế toán trưởng
Sơ đồ 54
29. Cập nhật thông tin kế toán trưởng
Sơ đồ 55
30. Tạo mới mật khẩu kế toán trưởng
Sơ đồ 56
31. Thay đổi mật khẩu kế toán trưởng
Sơ đồ 57
32. Tìm kiếm kế toán trưởng
Sơ đồ 58
33. Thống kê số giao dịch trong một ngày/ tháng/ năm
Sơ đồ 59
34. Thống kê số tiền gửi đi
Sơ đồ 60
35. Thống kê số tiền gửi đến
Sơ đồ 61
36. Tạo mới nhân viên thanh toán ngân hàng
Sơ đồ 62
37. Xóa nhân viên thanh toán ngân hàng
Sơ đồ 63
38. Tạo mới mật khẩu
Sơ đồ 64
39. Cập nhật các tài khoản kiểm soát
Sơ đồ 65
40. Thay đổi mật khẩu
Sơ đồ 66
41. Tìm kiếm
Sơ đồ 67
42. Tạo mới kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 68
43. Xóa kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 69
44. Tạo mới mật khẩu
Sơ đồ 70
45. Thay đổi mật khẩu
Sơ đồ 71
46. Tìm kiếm kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 72
2.7.2. Biểu đồ cộng tác
1. Tạo thông điệp
Sơ đồ 73
2. Sửa thông điệp
Sơ đồ 74
3. Duyệt thông điệp
Sơ đồ 75
4. Xác nhận thông điệp
Sơ đồ 76
5. Sao chép thông điệp
Sơ đồ 77
6. Tìm kiếm thông điệp
Sơ đồ 78
7. In thông điệp
Sơ đồ 79
8. Xóa thông điệp
Sơ đồ 80
9. Trả lại thông điệp cho kế toán viên
Sơ đồ 81
10. Thông báo chấp nhận thông điệp
Sơ đồ 82
11. Trả lại thông điệp cho khách hàng
Sơ đồ 83
12. Trả lại thông điệp cho nhân viên thanh toán
Sơ đồ 84
13. Duyệt thông điệp lần 2
Sơ đồ 85
14. Tạo mới chủ tài khoản
Sơ đồ 86
15. Xóa chủ tài khoản
Sơ đồ 87
16.Tạo mới mật khẩu chủ tài khoản
Sơ đồ 88
17. Tạo mới chữ ký điện tử
Sơ đồ 89
18. Thay đổi mật khẩu
Sơ đồ 90
19. Thay đổi chữ ký điện tử
Sơ đồ 91
20. Tìm kiếm chủ tài khoản
Sơ đồ 92
21. Tạo mới kế toán viên
Sơ đồ 93
22. Xóa kế toán viên
Sơ đồ 94
23. Cập nhật thông tin về kế toán viên
Sơ đồ 95
24. Tạo mới mật khẩu kế toán viên
Sơ đồ 96
25. Thay đổi mật khẩu
Sơ đồ 97
26. Tìm kiếm kế toán viên
Sơ đồ 98
27. Tạo mới kế toán trưởng
Sơ đồ 99
28. Xóa kế toán trưởng
Sơ đồ 100
29. Cập nhật các thông tin về kế toán trưởng
Sơ đồ 101
30.Tạo mới mật khẩu kế toán trưởng
Sơ đồ 102
31. Thay đổi mật khẩu kế toán trưởng
Sơ đồ 103
32. Tìm kiếm kế toán trưởng
Sơ đồ 104
33. Thống kê số giao dịch
Sơ đồ 105
34. Thống kê số tiền gửi đi
Sơ đồ 106
35. Thống kê số tiền gửi đến
Sơ đồ 107
36. Tạo mới nhân viên kế toán ngân hàng
Sơ đồ 108
37. Xóa nhân viên thanh toán ngân hàng
Sơ đồ 109
38. Tạo mới mật khẩu nhân viên quản lý ngân hàng
Sơ đồ 110
39. Thay đổi mật khẩu nhân viên thanh toán ngân hàng
Sơ đồ 111
40. Cập nhật số tài khoản kiểm soát
Sơ đồ 112
41. Tìm kiếm nhân viên thanh toán ngân hàng
Sơ đồ 113
42. Tạo mới kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 114
43. Xóa kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 115
44. Tạo mới mật khẩu cho kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 116
45. Thay đổi mật khẩu kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 117
46. Tìm kiếm kế toán trưởng ngân hàng
Sơ đồ 118
2.7.3. Cơ sở dữ liệu
Sơ đồ 119
3
Xây dựng
chương trình
Chương 3. Xây dựng chương trình
3.1. Công nghệ sử dụng
3.2. Chương trình triển khai
3.3. Hướng phát triển của chương trình
3.1. Công nghệ sử dụng
3.1.1. Lập trình trên nền WWW
a. Internet
Internet là mạng máy tính toàn cầu, trong đó các máy tính kết nối với nhau một cách công khai bằng cách gửi cho nhau các gói tin sử dụng định dạng Internet Protocol (IP). Internet bao gồm rất nhiều máy tính, mạng máy tính của chính phủ, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chia sẻ lượng thông tin khổng lồ với rất nhiều dịch vụ.
WWW
World-Wide Web là dịch vụ ra đời trong thời kỳ sau của Internet. Nó cung cấp thông tin ở dạng các siêu văn bản là các văn bản chứa thông tin cùng các liên kết trỏ tới một siêu văn bản kiểu khác hay một dữ liệu multimedia nào đó, tại một vị trí trên Internet xác định bởi kiểu địa chỉ gọi là Uniform Resoure Location (URL).
Trên nền World-Wide Web, người sử dụng sẽ dùng trình duyệt (web browser) để truy cập vào và lấy các nguồn thông tin, ví dụ như trang web hay file máy tính từ các máy chủ web (web server) với các địa chỉ mạng xác định và thông tin sẽ được nhận về thường là dưới dạng ngôn ngữ thẻ đánh dấu. Người dùng sẽ thông qua các liên kết để nhảy đến các nguồn tài nguyên khác trên World-Wide Web.
Trình duyệt
Trình duyệt (web browser) là phần mềm giao diện trực tiếp với người sử dụng cho phép truy xuất dữ liệu trên mạng. Nó có khả năng yêu cầu thông tin từ máy chủ web và các dịch vụ khác nhau theo nhu cầu của người sử dụng. Sau đó trình duyệt sẽ đợi thông tin từ máy chủ web hay các máy phục vụ của các dịch vụ thông tin khác và hiển thị thông tin cho người sử dụng. Thông tin hiển thị có thể được lưu trữ trên những trang web riêng, được tạo ra trước khi có yêu cầu (trang web tĩnh) hoặc thông tin có thể được tạo ra ngay khi người dùng yêu cầu sử dụng từ trong các cơ sở dữ liệu dựa trên thông tin nhập vào qua đường liên kết URL (trang web động). Có nhiều Web browser khác nhau như: Mozilla Firefox, Microsoft Internet Explorer, Opera.
Máy chủ web
Máy chủ web (web server) là một phần mềm đóng vai trò phục vụ. Khi khởi động nó được nạp vào bộ nhớ và đợi các yêu cầu từ nơi khác đến. Các yêu cầu có thể đến từ một người sử dụng trình duyệt hoặc cũng có thể đến từ một Web server khác. Trong cả hai trường hợp trên, đối tượng ra yêu cầu gọi là máy khách (client). Các yêu cầu đối với Web server thường là đòi hỏi về một tư liệu hay một thông tin nào đó. Khi nhân được yêu cầu, nó phân tích để xác định xem tư liệu, thông tin khách hàng muốn gì. Sau đó nó tìm thấy tư liệu và gửi cho máy khách.
Web Client – Server
WWW được xây dựng và hoạt động theo mô hình Client/Server. Các Client dùng một phần mềm gọi là trình duyệt. Trình duyệt tiếp nhận thông tin yêu cầu từ người dùng, sau đó gửi tới máy Server xử lý. Web Server cũng là một phần mềm chạy trên các máy phục vụ, nhận Request thực hiện theo yêu cầu rồi đáp ứng (Respone) thông tin cho người sử dụng.
HTTP
HTTP là một giao thức gửi/nhận giữa máy khách và máy chủ. Máy khách có thể là trình duyệt do người dùng sử dụng hoặc một máy chủ web khác, gọi là trạm cuối. Máy chủ đích lưu trữ các tài nguyên dưới dạng HTML, được gọi là máy chủ gốc. Giữa trạm cuối và máy chủ gốc có thể phải đi qua nhiều đường trung gian
Một client HTTP sẽ tạo ra một yêu cầu bằng cách thiết lập một kết nối Transmission Control Protocol (TCP) đến một cổng xác định trên máy chủ (thường là cổng 80). Máy chủ HTTP sẽ nghe các yêu cầu ở cổng đó để trả lời tương ứng.
HTTP không duy trì kết nối của Client với Server. Sau khi Server phục vụ một yêu cầu tới Client, nó chấm dứt sự kết nối với trạm cuối. Trong thời gian sau đó nếu Client yêu cầu một dịch vụ khác từ Server, thì khi một trang thông tin mới được tải xuống thì một kết nối mới được xây dựng với Server
b. Phân loại web
Trang web tĩnh
Trang web tĩnh (Static web pages) là tài liệu được phân phát trực tiếp bằng một file có trên server. Máy chủ web sẽ tìm kiếm và xác định vị trí file đó và gửi kết quả cho Client. Sử dụng web tĩnh thường thích hợp cho việc kết nối với các dữ liệu cố định, không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của thông tin.
Trang web động
Trang web động (Dynamic web pages) là tài liệu được tạo ra ngay khi Client yêu cầu. Máy chủ sẽ dựa trên yêu cầu của Client, thực hiện các giao tiếp với các dịch vụ khác (ví dụ như Cơ sở dữ liệu hay Máy chủ thư điện tử…) rồi tạo ra một trang thông tin đúng định dạng web và gửi đến cho Client. Client sẽ nhận kết quả như một trang web HTML và hiển thị lên trình duyệt. Việc sử dụng trang web động đáp ứng được các đòi hỏi của thông tin thay đổi phức tạp do chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tương tác.
c. Mô hình triển khai
Môi trường HĐH
CSDL
DataBase Server
Interface
Chương trình ứng dụng
Trình duyệt
:
Trình duyệt
:
Trình duyệt
:
HTML
HTTP Server
Interface
.
.
.
Sơ đồ 120
d. Đánh giá
Trong sơ đồ trên chúng ta có thể thấy chương trình ứng dụng được xây dựng tương đối độc lập và chỉ thực sự kết nối thông qua Interface. Việc này làm cho chương trình đạt được các yêu cầu:
Không phụ thuộc vào môi trường hệ điều hành
Không phụ thuộc vào HTTP Server
Chúng ta chỉ cần cài đặt một bộ Interface thích hợp để Chương trình có thể kết nối với HTTP Server và Database Server.
Đây chính là mô hình phát triển phần mềm dựa trên nền WWW, thuận lợi cho việc cài đặt trên các hệ thống khác nhau và có khả năng lập trình từ xa.
3.1.2. XHTML, CSS, PHP và MySQL
a. XHTML 1.0 [4]
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản bậc cao (Extensible HyperText Markup Language – XHTML) là một ngôn ngữ đánh dấu có những chức năng tương tự HTML nhưng có những quy định chặt chẽ hơn trong cách viết. Có thể nói, XHTML là kẻ thừa kế của HTML nhưng thực ra XHTML là một chuẩn khá riêng biệt và được xây dựng song song với HTML.
Việc đặt ra các quy định chặt chẽ hơn cho HTML chủ yếu bởi lý do World Wide Web trong thời đại mới sẽ phải truyền tải thông tin đến rất nhiều thiết bị khác ngoài máy tính (như các thiết bị thông tin di động) là những thiết bị không theo truyền thống của máy tính thông thường, khi mà một số tài nguyên không được cung cấp đầy đủ để hỗ trợ sự phức tạp của cách viết HTML.
Ngôn ngữ XHTML để xây dựng các hộp thoại nhập dữ liệu và ngôn ngữ CSS để trình bày kiểu dáng
Trường dữ liệu
Dùng để nhập dữ liệu với các phương án không giới hạn
hoặc
Phím lựa chọn
Nhập liệu số ít phương án lựa chọn loại trừ nhau
Hộp danh sách chọn đơn
Nhập liệu hữu hạn phương án loại trừ nhau
Các phím lệnh
phím lệnh
b. CSS [5]
Tập tin định kiểu theo tầng (Cascading Style Sheets - CSS) là ngôn ngữ trình bày được sử dụng đi kèm với chuẩn HTML, XHTML với mục đích chủ yếu làm giảm việc làm rối trong khâu trình bày của trang web cũng như tận dụng tối đa các kiểu dáng có thể áp dụng cho nhiều phần tử trong trang web giúp tránh phải lặp lại các kiểu dáng giống nhau.
Đặc điểm nổi bật nhất của CSS là tính tầng: một kiểu dáng (style) này có thể thừa kế một phần, từng phần một kiểu dáng khác đã được định nghĩa hoặc áp dụng chỉ trong một vùng của văn bản.
c. PHP [6]
PHP (viết tắt ngược của Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
PHP là ngôn ngữ lập trình máy chủ, có nghĩa là các mã kịch bản PHP được thực hiện trên máy chủ web và chỉ chuyển thông tin dưới dạng văn bản HTML cho Client.
Đoạn mã sau minh họa giúp cách viết PHP lồng vào các trang HTML dễ dàng như thế nào:
Hình 3.1 Một đoạn code PHP xen kẽ HTML
Một kịch bản PHP bắt đầu thực hiện khi một trình duyệt yêu cầu một file .php từ máy chủ web. Máy chủ web đọc nội dung của file .php từ trên xuống dưới, xử lý file theo như lệnh yêu cầu từ phía trình duyệt gửi bằng các tham số HTTP.
Phần sau giới thiệu một số thao tác lập trình cơ bản với PHP được ứng dụng trong chương trình.
Truyền tham số
Đường dẫn ngoài được gọi thông qua một file index.php duy nhất đặt tại thư mục gốc. Các tham số truyền vào sẽ được hệ thống xử lý và trả ra trang tương ứng yêu cầu. Tham số truyền vào có thể truyền trực tiếp ở địa chỉ URL, sau dấu ?
Hình 3.2 Truyền tham số lệnh qua liên kết URL
Hoặc thông qua các tham số ẩn của một form nhập liệu
Hình 3.3 Truyền tham số qua form
Cấu trúc xử lý
Gọi hàm khởi tạo kết nối với cơ sở dữ liệu. Hàm này sẽ thử kết nối đến cơ sở dữ liệu đã được khai báo trong một file config.php lưu cùng thư mục gốc với file index. Sau đó, khởi tạo các class xử lý các chức năng trình bày trang và class tạo ra một phiên truy cập mới cho người dùng. Tiếp theo xử lý các tham số truyền vào
Hình 3.4 Một đoạn code của index.php
Kiểm tra tham số nhập vào và gọi module tương ứng
Hình 3.5 Kiểm tra tham số act để gọi đến class tương ứng
Xử lý form
Form hiển thị dưới dạng HTML khi được truyền sẽ gửi đến một hàm xử lý các tham số HTTP tương ứng với tên của nó. Hàm được gọi thông qua liên kết gửi đi
Hình 3.6 Phần đầu một form nhập
d. MySQL
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu dựa trên nền tảng SQL, đa tác vụ và đa người dùng với số lượng cài đặt khoảng sáu triệu lần trên toàn thế giới, là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay. MySQL là sản phẩm miễn phí do công ty MySQL AB Thụy Điển giữ bản quyền và tiến hành hỗ trợ các hoạt động bảo trì hệ thống, trợ giúp kỹ thuật.
Do tính chất miễn phí và mã nguồn mở, MySQL là hệ cơ sở dữ liệu thường được những người lập trình PHP sử dụng.
3.2. Chương trình triển khai
3.2.1. Giao diện
a. Giao diện chính
Hình 3.7 Giao diện màn hình chính
b. Giao diện đăng nhập
Hình 3.8 Giao diện đăng nhập
c. Các menu đã xây dựng
Hình 3.9 Các menu
d. Giao diện liệt kê các thông điệp lệnh
Hình 3.10 Giao diện liệt kê các thông điệp lệnh
b. Giao diện nhập liệu
Lệnh chuyển tiền
Hình 3.11 Giao diện nhập lệnh
Lệnh mua ngoại tệ
Hình 3.12
Lệnh ủy nhiệm chi
Hình 3.13
c. Giao diện thông báo
Hình 3.14 Giao diện thông báo
d. Giao diện bản in thử
Hình 3.15 Bản in thử của một lệnh chuyển tiền
Hình 3.16
3.2.2. Chương trình nguồn
a. Một vài module chính
Module giao tiếp với cơ sở dữ liệu
Hình 3.17 Module giao tiếp cơ sở dữ liệu
Module hiển thị giao diện
Hình 3.18 Module hiển thị giao diện
Module tạo phiên làm việc
Hình 3.19 Module tạo phiên làm việc
Kết nối với cơ sở dữ liệu
Hình 3.20 Đoạn lệnh thực hiện kết nối cơ sở dữ liệu
Module xử lý các thông điệp lệnh
Hình 3.21 Module xử lý các thông điệp lệnh
b. Một vài hàm
Hình 3.22 Phần đầu của hàm xây dựng danh sách thông điệp lệnh
Hình 3.23 Hàm ghi một thông điệp lệnh
Hình 3.24 Hàm tạo phiên làm việc của một khách chưa đăng nhập
c. Một vài đoạn mã giao diện
Hình 3.25 Mã HTML của phần đầu trang
Hình 3.26 Mã HTML của trang thông báo lỗi
3.2.3. Vấn đề bảo mật
a. SSL
SSL là viết tắt của Secure Sockets Layer, lớp an toàn socket, là một giao thức được phát triển bởi Netscape để truyền các văn bản riêng tư trên nền Internet một cách an toàn. SSL sử dụng hệ thống mã hóa với hai khóa để mã hóa thông tin – một khóa công khai cho tất cả mọi người và một khóa riêng hay khóa bí mật chỉ được biết bởi người nhận thông điệp. Các trình duyệt hiện nay đều hỗ trợ SSL và rất nhiều website như các website của ngân hàng hay các website giao dịch trực tuyến sử dụng giao thức này để đảm bảo an toàn thông tin cá nhân người dùng, như số thẻ tín dụng. Có thể nhận ra những liên kết yêu cầu thực hiện kết nối SSL bắt đầu bằng https: thay vì http:
b. Bảo mật bằng thiết bị tạo mã điện tử
Người sử dụng sẽ được cung cấp một thiết bị hiện số. Khi thực hiện việc gửi một thông điệp quan trọng đến cho máy chủ, người dùng sẽ phải nhập thêm dãy số hiển thị trên thiết bị. Đặc điểm của dãy số này là luôn luôn thay đổi theo một chu kỳ thời gian nhất định (thường là 60 giây một lần) với một thuật toán nhất định nhưng không thể đoán trước. Dãy số này được coi như một mật khẩu thông tuyến và tránh được các nguy cơ bị cài đặt lén các chương trình nghe mật khẩu hay lộ mật khẩu.
3.3. Hướng phát triển của chương trình
Chương trình được xây dựng với mục đích ứng dụng. Hướng phát triển trong tương lai là hoàn thiện các chức năng đã phân tích và thiết kế; đồng bộ chương trình với hệ cơ sở dữ liệu có sẵn của ngân hàng.
Kết luận
Việc xây dựng và phát triển "ngân hàng trực tuyến" là một xu thế tất yếu của các ngân hàng trong nước hiện nay. Tuy nhiên với công nghệ nói chung và công nghệ bảo mật nói riêng còn hạn chế, việc các ngân hàng áp dụng mô hình này tại thời điểm hiện tại là chưa phù hợp nhưng không vì thế mà các ngân hàng không triển khai nó. Hiện nay, các ngân hàng lớn trong nước đang lần lượt tìm hiểu và xây dựng chương trình và chắc chắn trong tương lai gần, dịch vụ trên sẽ ngày càng phổ biến với mỗi người chúng ta.
Dù được sự chỉ bảo tận tình của các thầy hướng dẫn và sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các cán bộ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nơi chúng em thực tập, nhưng do khuôn khổ và thời gian của bài khoá luận kèm theo những khó khăn khi tìm hiểu về nghiệp vụ, sẽ có không ít các hạn chế, thiếu sót, trong bài khoá luận này.
Với khoá luận với đề tài "e-banking – ngân hàng trực tuyến", chúng em hy vọng có thể góp một phần nhỏ bé vào việc giải quyết bài toán thực tế. Trong tương lai gần, chúng em mong muốn có điều kiện hoàn thành chương trình và có thể đưa vào áp dụng thực tế, đem lại lợi ích thiết thực cho các ngân hàng cũng như những người có nhu cầu sử dụng.
Tài liệu tham khảo
[1] Tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình VCB-MONEY.
[2] PTS. Đỗ Linh Hiệp – PTS Ngô Hướng – CN Hồ Trung Biểu, "Thanh toán quốc tế - Tài trợ ngoại thương và kinh doanh ngoại hối" NXB Thống Kê - 1994
[3] GS.TS. Lê Văn T – chuyên viên kinh tế Lê Tùng Vân, "Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu – Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ" NXB Thống Kê – 2000.
[4] World Wide Web Consortium (W3C), XHTML™ 1.0 The Extensible HyperText Markup Language (Second Edition)
[5] World Wide Web Consortium (W3C), Cascading Style Sheets, level 2,
[6] Laura Thomson, Luke Welling "PHP and MySQL Web Development" – ebook
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hệ thống quản lý tài khoản vãng lai cho ngân hàng ( Ngân hàng trực tuyến ).doc