Hệ thống xử lý đặt tour du lịch

MỤC LỤC 1 Giới thiệu: 2 1.1 Mục đích: 2 1.2 Phạm vi: 2 1.3 Nội dung quy trình: 2 1.3.1 Đăng ký tour du lịch: 2 1.4 Thiết kế chuẩn bị tour du lịch: 2 1.4.1 Chuẩn bị xe: 2 1.4.2 Liên hệ HDV toàn tuyến. 2 1.4.3 Liên hệ HDV điểm 3 1.4.4 Liên hệ lưu trú. 3 1.4.5 Ăn uống. 3 1.4.6 Bảo hiểm: 3 1.4.7 Lập phiếu tạm ứng với phòng kế toán: 3 2 Use case diagram: 4 3 Domain model( Interation 1): 4 4 Use case : 4 4.1 System sequence diagram: 8 4.2 System operation: 9 5 Selection of the controller: 9 6 Design of contract: 9 7 Domain model( Interation 2): 13 8 Design model: 14 Hệ thống xử lý đặt tour du lịch 1Giới thiệu:1.1Mục đích:Đảm bảo đúng chất lượng tour theo danh mục tour do công ty thiết kế.Đánh giá chất lượng từng tour.Đảm bảo công việc điều hành tour.Đánh giá mức độ thực hiện tour của HDV. 1.2Phạm vi:Áp dụng cho hoạt động điều hành tour từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc (đối với khâu nhận tour thuộc quy trình lập kế hoạch, tư vấn tour và xem xét hợp đồng). 1.3Nội dung quy trình:1.3.1Đăng ký tour du lịch:Khi khách hàng liên hệ nhân viên quầy đặt tour du lịch, nhân viên quầy có trách nhiệm tư vấn cho khách hàng lựa chọn các dịch vụ mà công ty có thể cung cấp ( địa điểm tham quan, khách sạn, nhà hàng, xe đưa đón, bảo hiểm). Đồng thời nhân viên quầy ghi nhận lại các lựa chọn của khách hàng vào hệ thống và xuất giấy xác nhận đặt tour cho khách hàng đi đóng tiền cọc. Sau khi đóng tiền cọc thì thông tin đặt chỗ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu. Tiếp theo đó là khâu thiết kế tour do quản lý tour thực hiện, sau khi lập xong tour thì nhân viên này sẽ xuất ra tờ chương trình tour, đồng thời lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu. Khách hàng nhận được chương trình tour sẽ thực hiện tour và thanh toán số tiền còn lại khi tour hoàn thành. 1.4Thiết kế chuẩn bị tour du lịch:

docx17 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3611 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ thống xử lý đặt tour du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM ›&š BÀI TẬP NHÓM 3- TASK 3 HỆ THỐNG XỬ LÝ ĐẶT TOUR DU LỊCH Ngành: Hệ thống thông tin quản trị Khoa: Công nghệ thông tin Nhóm thực hiện: Hồ Trung Hưng Trần Viết Anh Minh Phạm Ngọc Nam © Nguyễn Thanh Ngọc Lê Bá Thông Phạm Hải Phương TPHCM, tháng 11 năm 2011 MỤC LỤC Hệ thống xử lý đặt tour du lịch Giới thiệu: Mục đích: Đảm bảo đúng chất lượng tour theo danh mục tour do công ty thiết kế. Đánh giá chất lượng từng tour. Đảm bảo công việc điều hành tour. Đánh giá mức độ thực hiện tour của HDV. Phạm vi: Áp dụng cho hoạt động điều hành tour từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc (đối với khâu nhận tour thuộc quy trình lập kế hoạch, tư vấn tour và xem xét hợp đồng). Nội dung quy trình: Đăng ký tour du lịch: Khi khách hàng liên hệ nhân viên quầy đặt tour du lịch, nhân viên quầy có trách nhiệm tư vấn cho khách hàng lựa chọn các dịch vụ mà công ty có thể cung cấp ( địa điểm tham quan, khách sạn, nhà hàng, xe đưa đón, bảo hiểm). Đồng thời nhân viên quầy ghi nhận lại các lựa chọn của khách hàng vào hệ thống và xuất giấy xác nhận đặt tour cho khách hàng đi đóng tiền cọc. Sau khi đóng tiền cọc thì thông tin đặt chỗ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu. Tiếp theo đó là khâu thiết kế tour do quản lý tour thực hiện, sau khi lập xong tour thì nhân viên này sẽ xuất ra tờ chương trình tour, đồng thời lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu. Khách hàng nhận được chương trình tour sẽ thực hiện tour và thanh toán số tiền còn lại khi tour hoàn thành. Thiết kế chuẩn bị tour du lịch: Chuẩn bị xe: Liên hệ với đơn vị cung cấp xe để book xe. Người book xe xem lịch trình tour tương ứng và so sánh với lịch xuất bến của các nhà xe. Lựa chọn thời gian phù hợp với tour (chọn thêm chuyến xe dự phòng để phòng khi chuyến xe đã book bị huỷ). Liên hệ nhà xe để book chủng loại xe, số lượng xe, thời gian nhận khách, số lượng khách, các thong tin khác..và tên tài xế, số điện thoại của tài xế, cập nhật các thông tin liên hệ vào danh mục nhà xe. Liên hệ lại tài xế để xác định thời gian tour, địa điểm, số luợng khách, tên đại diện hướng dẫn của xe đó. Liên hệ HDV toàn tuyến Liên hệ HDV dựa trên bảng HDV, bảng phân công công việc của HDV trong tháng. Thông báo Tour, thời gian, điểm đón, chủng loại khách Yêu cầu HDV chuẩn bị các công việc cần thiết phục vụ cho tour. Liên hệ HDV điểm Liên hệ HDV dựa trên bảng HDV, bảng phân công công việc của HDV trong tháng. Thông báo Tour, thời gian, điểm đón, chủng loại khách. Thông báo giờ khách tới và các yêu cầu về bài thuyết minh Yêu cầu HDV chuẩn bị các công việc cần thiết phục vụ cho tour. Liên hệ lưu trú Dựa trên danh mục khách sạn và theo yêu cầu tour, liên hệ với bộ phận đặt phòng của khách sạn. Book số phòng, số giường, tiện nghi tương ứng, ngày nhận phòng, số ngày lưu trú, tên HDV đại diện. Ăn uống Dựa trên danh mục nhà hang sẵn có, trường hợp không có nhà hang trong danh mục theo yêu cầu của khách thì phải tìm kiếm và đánh giá theo thủ tục đánh giá nhà cung ứng. Liên hệ nhà hang để nhận manu, giá. Nhận/ xác nhân/ gửi hợp đồng Xác nhận ngày/giờ phục vụ. Xác định thủ tuc thanh toán trước/ sau Bảo hiểm: Liên hệ với các đơn vị bảo hiểm để lập các hợp đồng bảo hiểm cho khách. Các đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm có trong danh sách theo thủ tục đánh giá nhà cung ứng. Trên cơ sơ yêu cầu bảo hiểm, liên hệ với nhà cung cấp bảo hiểm theo đúng loại yêu cầu, đăng ký loại bảo hiểm theo nhu cầu của khách và tiến hành lập thủ tục ký hợp đổng bảo hiểm. Lập phiếu tạm ứng với phòng kế toán: Trên cơ sở các công việc chuẩn bị, yêu cầu của đối tác, điều hành tour tiến hành lập phiếu tạm ứng cho HDV. Lập thủ tục chi cho bên bảo hiểm. Lập bảng xác nhận dịch vụ xe cho phòng kế toán để kết toán vào cuối tháng. Lập chứng từ dịch vụ lưu trú và ăn uống cho kế toán để thanh toán sau khi kết thúc tour. Use case diagram: Domain model( Interation 1): Use case : Tên ca sử dụng: Đăng ký Đặt tour Nhân tố chính: Khách hàng Các bên liên quan và mối quan tâm: Khách hàng: Muốn xem thông tin về các tour để đi du lịch và có thể đăng ký tour. Nhân viên tại quầy: Mong muốn cung cấp thông tin giúp KH hiểu rõ về các tour nhằm lôi cuốn khách hang tham gia tour mang lại lợi nhuận cho công ty Điều kiện trước: - Không có Điều kiện sau: - Khách hàng được nhận giấy xác nhận đăng ký tour Khách hàng đến công ty du lịch đặt tour. Nhân viên quản lý đưa danh sách tour cho khách hàng tham khảo. Khách hàng xem , lựa chọn tour thích hợp và đăng ký Nhân viên gọi ca sử dụng “kiểm tra điều kiện tour” rồi yêu cầu KH cung cấp thông tin cá nhân. Khách hàng cung cấp thông tin . Nhân viên ghi nhận thông tin của khách hàng vào hệ thống Ngoại lệ: Nếu Khách hàng không tìm dược tour phù hợp, ko đăng ký. Kết thúc use case Đăng ký Đặt tour Nếu Tour khách hang lựa chọn không đạt điều kiện: Nhân viên tại quầy yêu cầu khách hàng chọn tour khác, quay lại bước 3 Nếu nhân viên xác nhận thông tin KH cung cấp chưa chính xác và đầy đủ ,yêu cầu KH bổ sung Tên ca sử dụng: Đặt cọc Nhân tố chính: Khách hàng Các bên liên quan và mối quan tâm: Khách hàng: Muốn đặt trước 1 khoản tiền cọc nhằm đảm bảo việc đăng ký tour được thực hiện. Nhân viên tại quầy: Mong muốn có trước 1 khoản tiền cọc nhằm đảm bảo chắc chắn khách hang sẽ tham gia tour và có tiền để công ty thực hiện các công tác chuân bị Điều kiện trước: - Khách hàng có giấy xác nhận đăng ký tour Điều kiện sau: - Khách hàng được lưu vào danh sách đăng ký Khách hàng đưa tiền cho NV tại quầy . NV lập phiếu thu ( biên lai ) đưa cho KH và giữ 1 bản chuyển cho bộ phận kế toán NV lưu tên KH vào danh sách đặt tour. Ngoại lệ: Nếu Khách hàng không có giấy xác nhận, từ chối nhận đặt cọc. Kết thúc use case Đặt cọc Khách hàng chi trả tiền ko hợp lệ Yêu cầu KH kiểm tra lại số tiền nộp Nếu khách hàng không đủ tiền, yêu cầu thanh toán lần sau. Nếu khách hàng yêu cầu phương thức thanh toán không được công ty hỗ trợ, từ chối nhận thanh toán, kết thúc usecase thanh toán. Không xuất được biên lai cho khách hàng, xuất tiền trả lại cho khách hàng, kết thúc usecase thanh toán. Khách hàng thanh toán bằng thẻ ngân hàng 5.1 Khách hàng xuất trình thẻ 5.2 Nhân viên đưa thẻ vào hệ thống kiểm tra (EDCT) 5.3 Nếu thẻ không hợp lệ, trả lại thẻ và quay lại 4.1 5.4 Nếu thẻ hợp lệ ,ngân hàng sẽ báo lại ngay trong vài giây về EDCT là giao dịch được phê duyệt. và in ra biên lai 5.5 Một bản của biên lai dc lưu lại để thanh toán về sau Tên ca sử dụng: Chuẩn bị tour ID: Cấp độ: high Nhân tố chính: Nhân viên quản lý tour Loại ca sử dụng: Chi tiết Các bên liên quan và mối quan tâm: Nhân viên quản lý đặt tour: thiết kế tour dựa trên yêu cầu khách hàng đặt (sản phẩm của usecase đặt tour) Kế toán: danh sách các dịch vụ mà khách hàng sử dụng Khách hàng: Chương trình tour Khách sạn: Thông tin đặt phòng Nhà hàng: Thông tin đặt chỗ Nhà xe (Công ty vận chuyển) : thông tin lịch trình Công ty bảo hiểm: thông tin bảo hiểm khách hàng yêu cầu Hướng dẫn viên: Chương trình tour Mô tả tổng quát: Lập chương trình tour và liên hệ các dịch vụ liên quan Kích hoạt: Nhân viên quản lý tour đăng nhập hệ thống chọn chức năng thiết kế tour trên gaio diện Chuỗi sự kiện chính: Nhân viên quản lý tour chọn chức năng thiết kế tour trong giao diện của hệ thống Hiển thị giao diện chức năng của thiết kế tour Nhân viên quản lý chọn địa điểm du lịch Nhân viên quản lý tour chọn thao tác xử lý và nhập các thông tin cần xử lý Liên hệ nhà xe (Công ty vận chuyển) Liên hệ nhà hàng Liên hệ khách sạn Liên hệ bảo hiểm Liên hệ hướng dẫn viên Thiết kế lịch trình tour Bấm xác nhận lưu vào CSDL và gửi cho kế toán danh sách dịch vụ khách hàng sử dụng trong tour, gửi chương trình tour cho bên khách hàng Chuỗi sự kiện con: 4.1. Liên hệ nhà xe Gửi thông tin cho nhà xe Chờ phản hồi Xác nhận đáp ứng được thì xong 4.2. Liên hệ nhà hàng Gửi thông tin đặt chỗ cho nhà hàng Chờ phản hồi Xác nhận đáp ứng được thì xong 4.3. Liên hệ hướng dẫn viên Gửi thông tin cho hướng dẫn viên Chờ phản hồi Xác nhận đáp ứng được thì xong 4.4. Liên hệ khách sạn Gửi thông tin đặt chỗ cho khách sạn Chờ phản hồi Xác nhận đáp ứng được thì xong Ngoại lệ: 4.1.c Xác nhận không đáp ứng được thì quay lại bước 4.1.a 4.2.c Xác nhận không đáp ứng được thì gửi thông báo và danh sách nhà hàng có thể chọn cho khách hàng yêu cầu khách hàng gửi lại yêu cầu nhà hàng sau đó quay lại bước 4.2.a 4.3.c Xác nhận không hướng dẫn được thì quay lại bước 4.3.a 4.4.c Xác nhận không đáp ứng được thì gửi thông báo và danh sách khách sạn có thể chọn cho khách hàng yêu cầu khách hàng gửi lại yêu cầu khách sạn sau đó quay lại bước 4.4.a 6. Nếu không lưu được thì báo lỗi và quay lại bước 6 Tên ca sử dụng: Thanh toán Nhân tố chính: Khách hàng Các bên liên quan và mối quan tâm: Khách hàng: Thanh toán chi phí tour Nhân viên kế toán: Ghi nhận thông tin thanh toán Nhân viên quản lý tour: Yêu cầu danh sách các khách hàng đã thanh toán Điều kiện trước: - Khách hàng đã nhận được thông báo yêu cầu thanh toán Điều kiện sau: - Thông tin thanh toán được ghi nhận và khách hàng nhận được biên lai Chuỗi sự kiện chính: Khách hàng đến thanh toán Nhân viên kế toán kiểm tra khách hàng đã đặt cọc chưa và tính số tiền còn lại Khách hàng lựa chọn phương thức thanh toán Khách hàng thanh toán bằng phương thức đã chọn Xuất biên lai cho khách hàng Ngoại lệ: 1. Nếu đến ngày chốt danh sách đi tour, khách hàng không thanh toán; loại khách hàng khỏi danh sách đi tour, kết thúc usecase thanh toán. 2. Nếu khách hàng chưa đặt cọc, từ chối nhận thanh toán, kết thúc usecase thanh toán. 3. Nếu khách hàng không đủ tiền, yêu cầu thanh toán lần sau. 3.1 Nếu khách hàng yêu cầu phương thức thanh toán không được công ty hỗ trợ, từ chối nhận thanh toán, kết thúc usecase thanh toán. 4a.Không xuất được biên lai cho khách hàng, xuất tiền trả lại cho khách hàng, kết thúc usecase thanh toán. 4b.Khách hàng thanh toán bằng thẻ ngân hàng 1 Khách hàng xuất trình thẻ 2 Nhân viên đưa thẻ vào hệ thống kiểm tra (EDCT) 3 Nếu thẻ không hợp lệ, trả lại thẻ và quay lại 4.1 4 Nếu thẻ hợp lệ ,ngân hàng sẽ báo lại ngay trong vài giây về EDCT là giao dịch được phê duyệt. và in ra biên lai 5 Một bản của biên lai dc lưu lại để thanh toán về sau System sequence diagram: System operation: Contract C01 : Tạo giấy xác nhận đăng ký tour Operation : Lập giấy xác nhận ( ) Cross References : Use case Đăng ký tour Preconditions : None Postcondition : - Một thể hiện x của class Giấy xác nhận được tạo ra x có lien kết với Register ( liên kết được thiết lập ) Thuộc tính của x được khởi tạo Contract C02 :Ghi nhận đặt cọc Operation : Ghi nhận đặt cọc ( ) Cross References : Use case Đặt cọc Preconditions : Khách hàng có giấy xác nhận Postcondition : - Một thể hiện p của class Đặt cọc được tạo ra p.amount nhận 1 giá trị mới p có liên kết với Register ( liên kết được thiết lập ) - Một thể hiện d của class Danh sách đăng kýtour đượcthêm vào d.IDKH = p.IDKH - Một thể hiện b của class Biên lai được tạo ra b.amount = p.amount Contract C03 :Kiểm tra thanh toán Operation : Kiểm tra thanh toán ( ms khách hàng) Cross References : Use case Thanh toán Preconditions : None Postcondition : - Kết quả kiểm tra được trả về Contract C04 : Ghi nhận thanh toán Operation : Ghi nhận thanh toán ( ) Cross References : Use case thanh toán Preconditions : Kết quả trả về Chấp nhận từ phương thức Kiểm tra thanh toán Postcondition : - Một thể hiện p của class Thanh toán được tạo ra - Một thể hiện b của class Biên lai được tạo ra Contract C05 : Kiểm tra trạng thái tour Operation : Kiểm tra trạng thái tour( ms tour) Cross References : Use case Thông báo Preconditions : None Postcondition : - Thuộc tính trạng thái của danh sách đặt tour từ đang đợi chuyển sang cần thông báo Contract C06 : Tính số tiền cần thanh toán Operation : Tính số tiền cần thanh toán(ms khách hàng, ms tour) Cross References : Use case Thông báo Preconditions : Danh sách đặt tour có trạng thái cần thông báo Postcondition : - Thể hiện của thông báo đóng tiền được tạo ra Selection of the controller: Design of contract: Contract C01 : Tạo giấy xác nhận đăng ký tour Operation : Lập giấy xác nhận ( ) Cross References : Use case Đăng ký tour Preconditions : None Postcondition : - Một thể hiện x của class Giấy xác nhận được tạo ra x có lien kết với Register ( liên kết được thiết lập ) Thuộc tính của x được khởi tạo Contract C02 :Ghi nhận đặt cọc Operation : Ghi nhận đặt cọc ( ) Cross References : Use case Đặt cọc Preconditions : Khách hàng có giấy xác nhận Postcondition : - Một thể hiện p của class Đặt cọc được tạo ra p.amount nhận 1 giá trị mới p có liên kết với Register ( liên kết được thiết lập ) - Một thể hiện d của class Danh sách đăng kýtour đượcthêm vào d.IDKH = p.IDKH - Một thể hiện b của class Biên lai được tạo ra b.amount = p.amount Contract C03 :Kiểm tra thanh toán Operation : Kiểm tra thanh toán ( ms khách hàng) Cross References : Use case Thanh toán Preconditions : None Postcondition : - Kết quả kiểm tra được trả về Contract C04 : Ghi nhận thanh toán Operation : Ghi nhận thanh toán ( ) Cross References : Use case thanh toán Preconditions : Kết quả trả về Chấp nhận từ phương thức Kiểm tra thanh toán Postcondition : - Một thể hiện p của class Thanh toán được tạo ra - Một thể hiện b của class Biên lai được tạo ra Contract C05 : Kiểm tra trạng thái tour Operation : Kiểm tra trạng thái tour( ms tour) Cross References : Use case Thông báo Preconditions : None Postcondition : - Thuộc tính trạng thái của danh sách đặt tour từ đang đợi chuyển sang cần thông báo Contract C06 : Tính số tiền cần thanh toán Operation : Tính số tiền cần thanh toán(ms khách hàng, ms tour) Cross References : Use case Thông báo Preconditions : Danh sách đặt tour có trạng thái cần thông báo Postcondition : - Thể hiện của thông báo đóng tiền được tạo ra Domain model( Interation 2): Design model:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHệ thống xử lý đặt tour du lịch.docx
Luận văn liên quan