Hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Trảng Bàng – Tây Ninh
Bảo vệ môi trường là vấn đề nhân đạo và sự sống
còn của xã hội loài người. Ngoài ra, công việc
nhân đạo này còn mang một ý nghĩa kinh tế xã hội
quan trọng về lâu dài. Ở Việt Nam luật bảo vệ môi
trường đã được Quốc Hội thông qua NDD hướng
dẫn thi hành luật BVMT. Vì Vậy, luật bảo vệ môi
trường đối với các dự án dang phát triển là một
trong những tính chất pháp định bắt buộc.
Kiến trúc công trình xử lý nước thải nằm trong
KCN cũng tạo ra cảnh quan môi trường chung. Dự
án cũng góp phần hưởng ứng tích cực trong công
tác Bảo vệ môi trường bền vững theo chủ trương
của Chính Phủ.
54 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2879 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Trảng Bàng – Tây Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Mười
Ngô Thành An
Nguyễn Quốc Mẫn
Nguyễn Thị Mỹ Hằng
0817.0751
0819.3241
0819.3211
0817.2631
TH.S : ĐINH HẢI HÀ
HỒ CHÍ MINH
27/4/2010
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề Tài:
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
TRẢNG BÀNG – TÂY NINH
Nội dung bài báo cáo
1. Mở Đầu
2. Tổng Quan Về Nhà Máy Xử Lý Nước
Thải
3. Lưu lượng và thành phần dòng thải
4. Quy trình công nghệ xử lý
5. Chức năng của của các hạng mục,
thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải
6. Kinh Tế, Nhận Xét, Kiến Nghị, Kết Luận
1. Mở đầu
1.1 Mở đầu:
• Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước luôn gắn
liền với công tác bảo vệ sức khỏe và môi trường.
• Thu hút các nhà đầu tư, tạo điều kiện phát triển
kinh tế và công việc làm ăn cho nhân dân địa
phương khu vực xung quanh KCN .
• Do tính chất đa năng của KCN nên khối lượng và
tính chất của các chất thải (khí thải, nước thải, chất
thải rắn) từ đó cũng phức tạp và độc hại.
• Nó sẽ ảnh hưởng không những chỉ môi trường khu
vực KCN mà cho cả các vùng dân cư quanh vùng
• Nhằm giảm chi phí cho các doanh nghiệp trong
1. Mở đầu
1.2 Giới thiệu về công ty cổ phần phát triển hạ
tầng KCN Tây Ninh :
1.2.1 Lịch sử hình thành :
• Tiền thân là Công ty phát triển hạ tầng khu công
nghiệp Tây Ninh được thành lập ngày
03/06/1998 theo quy định số 52/QĐ-UB của
UBND tỉnh Tây Ninh. Đến năm 2005 UBND tỉnh
Tây Ninh cho phép công ty thực hiện cổ phần
hóa theo hình thức Nhà nước nắm giữ trên 50%
cổ phần hiện có tại doanh nghiệp.
• Công ty cổ phần phát triển hạ tầng Khu công
nghiệp Tây Ninh được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4503000060
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh cấp ngày
29/12/2006.
1.2.2 Một số thông tin tổng quát.
• Tên công ty: Công ty cổ phần phát triển hạ
tầng Khu công nghiệp Tây Ninh.
• Vị trí: Giáp ranh giới với huyện Củ Chi,
tp.HCM. Nằm dọc theo Quốc lộ Xuyên Á
• Cách trung tâm TP.HCM 43,5Km
• Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 37Km
• Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài 28km
• Cách thị xã Tây Ninh 50km
• Các ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề hoạt
động chính là kinh doanh bất động sản với
quyền sở hữu hoặc đi thuê.
• Hạ tầng: Hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh
gồm:
+ Giao thông: đường nội bộ thảm bê tông
nhựa nóng có tải trọng H:30
+ Cấp điện: trạm điện 110KV công suất
40MVA dùng riêng cho. Khu công nghiệp điện,
giá điện theo quy định của Thủ tướng Chính
Phủ
• Hệ thống cấp, thoát nước: Nhà máy nước cấp
cung cấp nước sạch đạt tiêu chuẩn 1329/BYT.
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng
biệt.
Xử lý nước thải: Trạm xử lý nước thải tập trung
5.000 m3/ngày đêm vận hành ổn định từ năm
2009
2. Tổng Quan Về Nhà Máy Xử Lý
Nước Thải
2.1 Nhiệm vụ của nhà máy:
• Thu gom và xử lý triệt để nước thải tù tất cả các
xí nghiệp trong Khu công nghiệp sinh ra.
• Xử lý nước thải của Khu công nghiệp đạt
tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5945 –
2005 cột A trước khi thải ra môi trường, không
gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của các
loài sinh vật đồng thời không gây ảnh hưởng
xấu dến tính chất nước của lưu vực sông Vàm
Cỏ Đông.
2.2 Thông tin tổng quát:
• Chủ đầu tư: Công ty cổ phần phát triển hạ tầng
Khu công nghiệp Tây Ninh
• Địa điểm xây dựng: Đường số 8, Khu công
nghiệp Trảng Bàng, xã An Tịnh, huyện Trảng
Bàng, Tây Ninh.
• Công suất nhà máy giai đoạn 1: 5.000 m3/ngày
đêm.
• Diện tích
• Vốn đầu tư 35 tỉ đồng.
• Thời gian sau một năm khởi công xây dựng và
vận hành thử. Ngày 18/06/2009, nhà máy xử lý
nước thải tập trung Khu công nghiệp Trảng
Bàng đã đi vào hoạt động ổn định.
Quản đốc nhà máy
Công nhân
vận hành
Ban giám đốc Công ty CP phát
triển hạ tầng KCN Tây Ninh
Phòng thí
nghiệm
Trưởng ca Bảo vệ
Sơ đồ tổ chức nhà máy:
2.2 Vị trí xây dựng nhà máy.
2.2.1.Vị trí:
• Phía đông: giáp khu đông xây dưng nhà máy
thuộc quy hoạch bước 2 giai đoạn 1.
• Phía bắc: giáp đường bao khu công nghiệp, khu
dân cư an khương.
• Phía nam: giáp hồ vi sinh xử lý nước thải có diện
tích 3,92 ha. Hồ vi sinh này sử dụng làm hồ xử lý
tự nhiên cho nước thải sau xử lý tại nhà máy.
• Phía tây: giáp tỉnh lộ 64.
2.2.2 Ưu điểm
• Không phải xây dựng đường vào trạm xử lý vì
nằm cạnh đường nội bộ khu công nghiệp.
• Khu vực xây dựng nhà máy xử lý nước thải thấp
hơn khu công nghiệp nên thuận lợi cho việc thu
gom nước thải trong toàn bộ khu công nghiệp ra
nơi xử lý.
• Khu vực xây dựng nhà máy xử lý nước thải gần
hồ vi sinh nên tiết kiệm được đường ống dẫn
nước thải sau xử lý.
2.3 Tiêu chuẩn xả thải của nhà máy,
xí nghiệp trong KCN Trảng Bàng:
• xí nghiệp trong KCN Trảng Bàng cần
phải xây dựng hệ thống xử lý sơ bộ nước
thải sau xử lý đạt cột B tiêu chuẩn TCVN
5945-2005 thì mới được xả thải vào hệ
thống chung.
Bảng 1: chỉ tiêu đầu vào và đầu ra của hệ thống xử
lý nước thải KCN Trảng Bàng
STT THÔNG SỐ
ĐƠN
VỊ
NƯỚC
THẢI
ĐẦU
VÀO
NƯỚC THẢI SAU XỬ
LÝ (CỘT A, TCVN-
5945-2005)
1 Màu ở pH=7 Co-Pt 1400 20
2
pH
5-9 6-8,5
3 BOD5 mg/l 550 30
4 COD mg/l 950 50
5 SS mg/l 100 50
6 Dầu mỡ khoáng mg/l 20 5
7
Dầu mỡ, chất béo động vật
thực vật
mg/l
2.4 An toàn vận hành, làm việc tại nhà máy
xử lý nước thải :
• Khi làm việc gần các bể gom, bể điều hòa,
bể aerotank, bể nén bùn, bể lắng
• Khi làm việc với acid
• Khi làm việc với bơm
• Khi vận hành và bảo dưỡng máy thổi khí
3. Lưu lượng và thành phần
dòng thải
3.1 Lưu lượng nước thải:
• Qua tổng hợp trên ta thấy khi các nhà máy
xí nghiệp điền đầy vào KCN sẽ phát thải ra
khoảng 15000 mnước thải/ngày đêm.
Công suất nước thải của nhà máy đang
hoạt động là 4.192m /ngày. Các nhà máy
đã đăng ký chua có kế hoạch sản xuất cụ
thể. Do đó chọn quy mô nhà máy là
5.000m /ngày đêm để thực hiện ở giai
đoạn một.
3.2 Thành phần nước thải đầu vào nhà máy xử
lý nước thải
• Qua khảo sát thực tế tại KCN Trảng Bàng
chúng ta nhận thấy lượng nước thải và
các thông số ô nhiễm trong nước thải của
nhà máy dệt nhuộm và may mặc là thành
phần gây ô nhiễm chính trong KCN
4.1. sơ đồ công nghệ
Hố thu trạm xử lý
Bể gom
Máy tách rác Bể tách dầu
Bể keo tụ
Bể lắng màu
Bể Aerotank
Bể thứ cấp
Bể lắng sơ cấp
Bể khử màu
Bể tạo bông
Bể điều hòa
Bể nén bùn
NaOH
Phèn
Chất khử màu
Javen
Nước thải từ các nhà máy xí nghiệp
Hồ tiếp nhận (Cột A )
TCVN - 2005
Máy ép bùn li
tâm
Plyme
Bùn thải
Sục khí
4.2 Thuyết minh quy trình công nghệ:
Quy trình nước thải chia thành 5 bước:
• Bước 1: xử lý cơ học
Loại bỏ rác thải qua: 2 bước
+ Bước 1: Rác thải có kích thước >15 mm có
trong nước thải được loại bỏ bằng song chắn rác
thô.
+ Bước 2: Tiếp tục loại bỏ nước thải có kích
thước >2 mm có trong nước thải bằng máy tách
rắc tinh. Máy tách rác sẽ hoạt động lien tục theo
thời gian.
• Nước thải sau khi qua máy tách rác được cho
vào bể tách dầu và sau đó đổ vào bể điều hòa
• Bước 2: Xử lý hóa lý
Nước thải tự động được bơm từ bể điều hòa đến
bể phản ứng, số lượng bơm hoạt động và thời
gian bơm phụ thuộc vào lưu lượng nước thải
dòng vào. Tại đây nước thải được điều chỉnh pH
và phèn (FeCl2) được cấp vào để đảm bảo quá
trình keo tụ. Polyme cũng được cấp vào bể phản
ứng để tăng khản năng lắng của bông bùn tại bể
lắng sơ cấp. Trong trường hợp nước thải có màu
thì chất khử màu sẽ được châm vào.
Hình 1: Bể gom
Hình 2: Bể điều hòa
• Bước 3: Xử lý sinh học hiếu khí:
Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ còn chứa
phần lớn các chất hữu cơ ở dạng hòa tan cùng
các chất lơ lững đi vào aerotank. Các chất lơ lững
này và một số chất rắn và có thể là chất hữu cơ
dạng hòa tan. Các chất lơ lững làm nơi vi sinh vật
bám vào cư trú, sinh sản và phát triển, dần thành
các hạt cặn bông. Các hạt này dần dần to và lơ
lững trong nước. Các bông cặn này chính là bùn
hoạt tính.
Hình 3: Bể Aeroten A Hình 3: Bể Aeroten B
• Bước 4: Xử lý màu
Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý sinh
học nếu vẫn còn độ màu cao và các hợp
chất hữu cơ khó phân hủy thì được xử lý
tiếp bằng cụm xử lý màu oxy hóa. Bùn sinh
ra ở cụm xử lý hóa lý được lắng xuống bể
lắng và bơm định kỳ về bể nén bùn. Nước
thải sau khi lắng màu được thải ra nguồn
tiếp nhận
• Bước 5: Xử lý bùn:
Bùn ở bể nén bùn được bơm bằng bơm
trục vít lên máy ép bùn. Sử dụng máy ép
bùn li tâm có bổ sung polymer để tang khản
năng ép khô của bùn. Sản phẩm bùn khô
sau ép bằng máy ép bùn được đưa đi thải
bỏ theo hợp đồng với các công ty môi
trường địa phương.
5. Chức năng của của các hạng mục, thiết bị
trong hệ thống xử lý nước thải:
Song chắn rác:
Chắn ngang dòng chảy của nước thải trước khi
thải vào bể gom. Có tác dụng không cho rác thải
có kích thước > 15 mm đi vào hệ thống.
Bể gom:
Thu gom nước thải từ hệ thống mương dẫn nước
thải, tập trung nước thải chuẩn bị bơm lên hệ
thống xử lý.
Thể tích: 915 m3
Thời gian lưu nước: 1,5 giờ.
Vật liệu: Bê tông cốt thép.
Bơm nước thải từ bể gom lên máy tách rác mịn,
bể tách dầu.
Bơm hoạt động do hệ thống DCS-SCADA điều
khiển hệ thống, tự động theo các thông số:
Tự động luân phiên đổi bơm
Tự động bơm hoặc dừng theo mức đo được trong
bể gom.
Hiện thị trạng thái hoạt động của bơm.
Loại: bơm chìm
Lưu lượng: 160-180 m3/h
Số lượng: 03 cái.
Bơm nước thải ( bể gom ):
Máy tách rác mịn:
Được lắp đặt tại bể tách dầu. Có tác dụng ngăn
không cho rác thải có kích thước > 2 mm đi vào
hệ thống.
Loại: Tự động
Lưu lượng: 350 m3/h.
Bể tách dầu:
Tách dầu mỡ có trong nước thải từ một số nhà
máy trong khu công nghiệp.
Thể tích: 131 m3.
Vật liệu: Bê tông cốt thép.
Thiết bị tách dầu mỡ:
Hớt váng nổi tại bể tách dầu.
Hoạt động theo thời gian bằng việc cài đặt trên
máy tính hoặc hoạt động bằngtay.
Công suất: 0.37 kW.
Vật liệu: inox.
Bể điều hòa:
Điều hòa lưu lượng và nồng độ và nước thải từ
các nhà máy trong khu công nghiệp, tập trung
nước thải chuẩn bị bơm qua các công đoạn xử
lý sau. Kèm theo sục khí nhằm tránh hiện
tượng yếm khí và oxy hóa một phần chất hữu
cơ.
Thể tích: 1788 m3.
Thời gian lưu: 8 giờ.
Bơm nước thải: ( bể điều hòa ).
Bơm nước thải từ bể điều hòa đến bể phản ứng.
Bơm hoạt động do hệ thống DCS-SCADA điều khiển, hệ
thống này điều khiển tự động theo các thông số:
Tự động luân phiên đổi bơm.
Tự động bơm hoặc dừng theo mức đo được trong bể điều
hòa.
Hiện thị tráng thái hoạt động của bơm.
Loại: Bơm chìm.
Lưu lượng: 110 m3/h.
Số lượng: 04 cái.
Thiết bị đo lưu lượng:
Đo chính xác lưu lượng nước thải vào hệ thống
xử lý. Dữ liệu được truyền về phòng điều khiển
trung tâm, hiển thị trên máy tính và dựa vào dự
liệu này bộ điều khiển PCL sẽ
PCL sẽ từ động điều khiển hoạt động của bơm
nước thải bể điều hòa và bơm định lượng cấp
hóa chất, chất dinh dưỡng vào hệ thống.
Chế độ hoạt động: Đo lưu lượng bằng phương
pháp từ tính.
Bể phản ứng:
Keo tụ các chất ô nhiễm bằng phèn sắt (FeCl2) và
kết bông các chất lơ lững bằng polymer, nhằm
tăng tốc độ lắng. Ngoài ra còn khuấy trộn đều
nước thải với chất oxy hóa mạnh. Với tính năng
oxy hóa mạnh của hóa chất cấp vào, màu có
trong nước thải sẽ được xử lý.
Chế độ hoạt động: Bể phản ứng hoạt động vớ cái
dòng vào, dòng ra liên tục. các hóa chất cấp cho
bể bằng bơm định lượng và và được điều
khiển thông qua cài đặt của người vận hành.
Bể keo tụ: Thể tích 2.5 m3 thời gian lưu 2 phút.
Bể tạo bông: Thể tích 70 m3 thời gian lưu 17 phút.
Motor khuấy phản ứng:
Chức năng: Khuấy trộn hóa chất với nước thải.
Công suất: 1.1 kW.
Vận tốc: 80 – 120 rpm.
Bể lắng sơ cấp:
Loại bỏ các chất lơ lững có trong nước thải sau
khi phản ứng.
Thể tích: 637 m3.
Bơm bùn hóa lý:
Bơm bùn lắng trong bể lắng sơ cấp về bể nén
Chế độ hoạt động: có 02 bơm có thể hoạt động tự
động theo chế độ luân phiên với chế độ theo thời
gian hoặc điều khiển bằng tay.
Loại: Bơm đặt khô.
Lưu lượng: 40 m3/h.
Số lượng: 02.
Bể aerotank:
Oxy hóa các chất ô nhiễm hữu cơ bằng vi sinh vật
hiếu khí. Chế độ hoạt động: không khí từ máy thổi
khí qua ống dẫn đến các đầu phân phối khí ở đáy
bể aerotank. Khí được cấp liên tục cho nước thải
ở dạng bọt mịn, dòng bọt khí có tác dụng khuấy
trộn nước thải trong bể, oxy trong bọt khí được
hấp thụ vào trong nước cho các vi sinh vật sử
dụng để oxy hóa chất thải. Chế độ cấp khí cho vi
sinh vật trong bể aerotank được giám sát bằng
thiết bị do DO để đảm bảo rằng khí cấp cho vi sinh
vật sinh trưởng và phát triển trong bể luôn luôn
đủ và đạt hiệu quả xử lý cao nhất. Bể aerotank
hoạt động ở chế độ thông khí kéo dài liên tục.
Thể tích: 2166 m3.
Thời gian lưu: 18 giờ.
Số lượng: 02.
Bể lắng thứ cấp ( lắng sinh học ).
Lắng các bông bùn trong nước thải, làm cho nước
thải ra khỏi hệ thống có chỉ tiêu SS đạt tiêu
chuẩn môi trường.
Thể tích: 618 m3.
Số lượng: 02.
Bơm bùn sinh học:
Tuần hoàn bùn từ bể lắng sinh học về bể
aerotank và một phần về bể nén bùn.
Chế độ hoạt động: Hoạt động theo thời gian cài
đặt trên máy tính trung tâm hoạc hoạt động bằng
tay.
Loại: Bơm chìm.
Lưu lượng: 85 m3/h.
Số lượng: 04.
Bể khử màu.
Sử dụng khi bể màu vượt tiêu chuẩn bằng cách
bổ sung các hóa chất Al2(SO4)3 khuấy trộn nước
thải với hóa chất oxy hóa mạnh. Với tính năng
oxy hóa mạnh của hóa chất cấp vào, màu trong
nước thải sẽ được xử lý hoàn toàn.
Bể oxy hóa: 3.5 m3.
Bể khử màu: 70 m3.
Bể khử trùng:
Khử lượng coliform trong nước thải đạt đến tiêu
chuẩn cho phép.
Thể tích: 3.5 m3.
Bể lắng màu:
Lắng các chất lơ lững còn lại trong nước thải sau
cụm hóa lý 2 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Thể tích: 637 m3.
Bể nén bùn:
Chức năng: Làm bùn được nén lại đặc hơn, làm
giảm thể tích bùn trước khi bơm bùn vào máy ép
bùn.
Thể tích: 220.5 m3.
Giàn gạt bùn:
Chức năng: gạt bùn trong bể lắng sơ cấp, bể lắng
thứ cấp, bể lắng màu, bể nén bùn vào hố gom
trung tâm.
Loại: Vận tốc chậm.
Công suất: 0.25 – 0.75 kW.
Vận tốc: 2 – 3 rpm.
Số lượng: 03.
Máy ép bùn li tâm:
Làm giảm thể tích bùn đến mức nhỏ nhất bằng
phương pháp li tâm.
Chế độ hoạt động: Bơm bùn trục vít sẽ hút bùn ở
bể nén bùn và cấp bùn vào máy ép bùn. Để máy
ép bùn hoạt động hiệu quả polymer được cấp
vào máy ép bùn để tang khản năng ép khô bùn.
Máy ép bùn hoạt động thông qua tử điều khiển
đặt tại nhà ép bùn.
Loại: ly tâm.
Lưu lượng: 6 – 10 m3/h.
Công suất: 22 kW.
Bơm định lượng hóa chất:
Cung cấp hóa chất bổ sung cho dòng nước thải
nhằm ổn định pH, cung cấp oxy hóa, phèn, javen,
polymer.
Hoạt động tự động theo các tín hiệu từ bộ điều
khiển FCN hoặc vận hành bằng tay.
Thiết bị pha hóa chất:
Chức năng: pha trộn các chất cần bổ sung tự
dạng lỏng nguyên chất, dạng hạt rắn thành dung
dịch có một nồng độ nhất định trước khi bổ sung
vào dòng nước thải.Vận hành bằng tay.
Các thiết bị điều khiển:
Thiết bị đo mức: Đo mức nước của bể gom, bể
điều hòa, dữ liệu được truyền về từ phòng trung
tâm, hiển thị trên máy tính và dựa vào dự liệu này
bộ điều khiển FCN sẽ tự động điều khiển hoạt
động của bơm nước thải bể gom, bể điều hòa.
Thiết bị đo pH: Đo giá trị pH của nước thải tại bể
phản ứng. dự liệu được truyền về phòng điều
khiển trung tâm, hiển thị trên màn hình máy tính
và dựa vào dự liệu này bộ điều khiển FCN sẽ tự
động điều khiển sự hoạt động của bơm định
lượng axit, kiềm.
Thiết bị đo DO: Đo giá trị oxy hòa tan trong bể
aerotank, dựa liệu được truyền về phòng điều
khiển trung tâm, hiển thị trên màn hình máy tính
và dựa vào dự liệu này bộ điều khiển FCN sẽ tự
động điều khiển sự hoạt động của máy thổi khí
cho bể aerotank.
Thiết bị đo Chlorine: Đo giá trị Cl sau bể khử
trùng. dựa liệu được truyền về phòng điều khiển
trung tâm, hiển thị trên màn hình máy tính và dựa
vào dự liệu này bộ điều khiển FCN sẽ tự động
điều khiển sự hoạt động của bơm định lượng
javen.
6. Kinh Tế, Nhận Xét, Kiến Nghị,
Kết Luận
6.1 Kinh Tế:
• Tổng chi phí đầu tư:
GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ GTGT GIÁ
THUẾ (ĐVN) (ĐVN) TRỊ SAU
THUẾ(ĐVN)
33.746.915.195 2.550.342.206 36.297.257.401
• Tổng chi tiết khai toán giá trị:
THÀNH TIỀN (USD) QUY RA ĐVN
25.160 405.076.000
• Tổng chi phí hóa chất:
Mức bình thường Mức sự cố nước
thải vào-mức nước
lớn nhất
743.00( ĐVN/m3 ) 1.039.500 ( ĐVN/m3 )
• Tổngchi tiết chi phí điện năng:
SỐ KWH ĐIỆN SỬ SỐ KW CHO1m3 GIÁ ĐIỆN
DỤNG/ NGÀY NƯỚC THẢI ( ĐVN )
( KWH ) (KWH/m3)
7.354,17 1,47 1.228,15
• Tổng chi phí khái toán xây dựng:
Tổng cộng Thuế VAT GIÁ TRỊ SAU
(10%) THUẾ
Thành 10.976.804.792 1.097.680.479 12.074.485.272
tiền
6.2 Nhận xét:
• Tổ chức:
Các nhà máy trong khu vực đuocẹ tổ chức tố,
khi gặp sự cố bất thường nhanh chống tìm ra
được nguyên nhân
Nhân viên được phân công nhiệm vụ rõ ràng.
Nhân viên có tay nghề, kỷ thuật cao, được
huấn luyện và nắm vững các biện pháp giải
quyết các sự cố về vận hành và cháy nổ.
Môi trường làm việc tốt.
Môi trường xung quanh nhà máy thông
thoáng.
• Kỹ thuật :
Hệ thống xử lý nước thải hiện đại hoạt
động hoàn toàn tự động. Khi cần bảo trì
sửa chữa có thể chuyển đổi linh hoạt sang
chế đọ bằng tay.
Hiệu quả xử lý cao. Hoàn thiện và đạt hiệu
quả phù hợp.
Dễ chiụ áp lực nước và tải trọng nước lớn,
không gây sốc cho VSV.
Tạo điều kiện lý tưởng cho quá trình lắng.
6.3 Kiến nghị:
Tăng cường kiểm tra, có biện pháp đối với các nhà
máy xí nghiệp sản xuất có nồng độ các chất gây ô
nhiễm cao trong nước thải xả thải đúng quy đinh.
Nhằm đảm bảo tính ổn định của hệ thống trạm xử
lý nước thải cũng như chất lượng nước sau xử lý
thải ra nguồn tiếp nhận.
Có những giải pháp nhằm giảm chi phí xử lý nước
thải
Tính toán chu kỳ bơm bùn hợp lý hơn giảm chi phí
điện cho vận hành bơm.
Có sự thay đổi thông tin giữa các ca trực một cách
hợp lý nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
6.4 Kết luận:
Bảo vệ môi trường là vấn đề nhân đạo và sự sống
còn của xã hội loài người. Ngoài ra, công việc
nhân đạo này còn mang một ý nghĩa kinh tế xã hội
quan trọng về lâu dài. Ở Việt Nam luật bảo vệ môi
trường đã được Quốc Hội thông qua NDD hướng
dẫn thi hành luật BVMT. Vì Vậy, luật bảo vệ môi
trường đối với các dự án dang phát triển là một
trong những tính chất pháp định bắt buộc.
Kiến trúc công trình xử lý nước thải nằm trong
KCN cũng tạo ra cảnh quan môi trường chung. Dự
án cũng góp phần hưởng ứng tích cực trong công
tác Bảo vệ môi trường bền vững theo chủ trương
của Chính Phủ.
Hết
Cảm ơn các thầy, các cô đã theo
dõi bài thuyết trình của nhóm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tn_0265.pdf