Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải

- Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị. - Đối với việc mua sắm dụng cụ văn phòng là khá cao không phù hợp với chế độ tài chính cho phép của đơn vị làm ảnh hưởng đến các mục chi khác. - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả. - Một số chứng từ ghi sổ của đơn vị còn trùng lặp vì vậy khi ghi vào sổ cái gây trở ngại cho việc kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

docx42 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7313 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, trong xu thế chung của thời đại “Khu vực hoá” và “Toàn cầu hoá”; để hội nhập và phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách, những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân sách nhà nước. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò rất quan trọng. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu, chi hoạt động cũng như quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng nó đảm bảo công tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao. Đặc biệt trong việc hạch toán kế toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian thực tập tại em đã nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải” làm nội dung cho báo cáo tốt nghiệp của mình. Nội dung chính của bài báo cáo gồm hai phần chính: Chương 1: Thực trạng kế toán thu chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải Chương 2: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG THCS PHÚ HẢI Đặc điểm chung của đơn vị Quá trình hình thành của trường Tiểu học Phú Hải Địa chỉ: Phú Hải - Phú Vang – Thừa Thiên Huế Điện thoại: (0543)850212 MST: 3301193022 Trường THCS Phú Hải được tách ra từ trường PTCS Phú Hải và được thành lập theo quyết định số 268/TCCB ngày 01/08/1991 của sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế. Sau hơn 22 năm hình thành và phát triển trường đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong hoạt động giáo dục và đào tạo. Từ ngày thành lập trường đến nay trường đã nổ lực vượt qua mọi khó khăn thử thách tạo được nhiều thành tích đáng kể về giáo dục - đào tạo cũng như xây dựng đội ngủ. Nổi bậc là phong trào học sinh giỏi nhiều cá nhân đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp huyện, nhiều năm liền được phòng GD – ĐT huyện tặng cờ toàn đoàn. Các phong trào văn hóa, văn nghệ , thể dục thể thao được đẩy mạnh và tạo được nhiều thành tích. Đặc biệt là 2 năm trở lại đây chất lượng đội ngủ thầy giáo, cô giáo ngày càng khởi sắc. 100% cán bộ quản lý – giáo viên đều đạt chuẩn. Chức năng, nhiệm vụ Chức năng Trường Tiểu học Phú Hải là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân .Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Nhiệm vụ - Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động khác theo chương trình giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành. - Huy động trẻ em đúng độ tuổi  vào lớp 1, lớp tiểu học, vận động các em bỏ học trở lại lớp. Thực hiện phổ cập giáo dục, tham gia xóa mù chữ trong phạm vi công đồng. - Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh. - Quản lý, sử dụng đất đai trường sở, thiết bị và tài chánh theo đúng pháp luật. - Phối hợp với  gia đình học sinh, các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động giáo dục. - Tổ chức giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Công tác tổ chức của đơn vị Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NHÀ TRƯỜNG Chi Bộ Hội CMHS Liên Đoàn BGH Chi Đoàn Công Đoàn Hiệu Trưởng Phó Hiệu Trưởng Tổ chuyên môn 1 Tổ Văn phòng Tổ chuyên môn 5 Tổ chuyên môn 4 Tổ chuyên môn 3 Tổ chuyên môn 2 Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường. Chịu trách nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành các hoạt động tại trường Phó Hiệu trưởng: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường Tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường Tổ văn phòng: Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI VỤ. Tổ văn phòng Kế toán Thủ quỹ Văn Thư - Kế toán có nhiệm vụ: Thu nhận, xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế-tài chính tại đơn vị mình. - Thủ quỹ có nhiệm vụ: quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu, chi tài chính phát sinh tại đơn vị mình. - Văn thư có nhiệm vụ: cung cấp mọi sổ sách, tài liệu kế toán…để phục vụ cho công tác kế toán tại đơn vị 1.1.4.2. Chính sách kế toán đơn vị áp dụng - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng. - Hình thức kế toán: Theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ - GHI SỔ SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Các sổ sách kế toán chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết - Sổ quỹ - Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ Chứng từ kế toán để kiểm tra đr lập Chứng từ ghi sổ hoặc lập Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, sau đó mới căn cứ số liệu của Chứng từ kế toán hoặc của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ khi đã được lập được chuyển cho Phụ trách kế toán kí duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng kí vào Sổ đăng kíchứng từ ghi sổ và cho số, ngày của Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào Sổ đaưng kí của chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào Sổ Cái, và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. - Sau khi phản ánh tất cả Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào Sổ Cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng Tài khoản. Sau khi đối chiếu kiểm tra số liệu trên Sổ Cái đã dược sử dụng lập “ Bảng cân đối tài khoản “ và các báo cáo tài chính khác. 1.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI 1.2.1. Dự toán chi hoạt động 1.2.1.1. Dự toán chi hoạt động năm Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị, cũng như để chủ động trong việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập dự toán cho từng khoản chi của đơn vị mình và dựa vào dự toán này ngân sách nhà nước cấp phát cho đơn vị. Căn cứ lập dự toán năm Hàng năm vào cuối quý III (tháng 9), kế toán tiến hành công tác lập dự toán căn cứ vào các nội dung sau: - Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trong năm kế hoạch. - Căn cứ vào nhiệm vụ của nghành và của đơn vị trong năm kế hoạch. - Căn cứ vào chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước. - Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm báo cáo của năm trước của đơn vị. Dự toán năm kế hoạch được lập theo nội dung chi quy định trong mục lục ngân sách. b. Các bước lập dự toán chi năm * Công tác chuẩn bị lập dự toán chi năm. - Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm kế hoạch. - Trưng cầu ý kiến của các phòng ban, tổ công tác để nắm nhu cầu chi tiêu cần thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch. - Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi của năm trước. - Tính toán sơ bộ nhu cầu chi tiêu của đơn vị trong năm kế hoạch. * Lập dự toán chi năm. - Thông qua thủ trưởng đơn vị, giao trách nhiệm cho các tổ công tác các phòng ban, lập dự trù chi tiêu của bộ phận mình. - Bộ phận TC-KT lập dự toán chi và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành dự toán chung của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi cơ quan quản lý cấp trên. c. Phương pháp lập dự toán chi năm - Đối với các khoản chi thường xuyên dùa vào chính sách chế độ chi tiêu, tiêu chuẩn định mức để lập từng mục (có chi tiết từng tiểu mục) - Đối với các khoản chi không thường xuyên thì dùa vào nhu cầu thực tế để lập các mục (có chi tiết từng tiểu mục) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm. PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHÚ VANG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2013 Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải Chương: 622 - 492 ĐVT: VNĐ Mục Tên mục Tổng số Chia ra quý I II III IV 6001 Tiền lương 1.402.254.000 350.563.500 350.563.500 350.563.500 350.563.500 6101 Phụ cấp lương 490.788.900 122.697.225 122.697.225 122.697.225 122.697.225 6300 Các khoản đóng góp 150.272.496 37.568.124 37.568.124 37.568.124 37.568.124 6500 Thanh toán DVCC 7.200.000 1.800.000 1.800.000 1.800.000 1.800.000 6550 Vật tư văn phòng 8.400.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 6600 Thông tin liên lạc 9.600.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 6650 Hội nghị 6.000.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 6600 Công tác phí 5.640.000 1.410.000 1.410.000 1.410.000 1.410.000 7000 Nghiệp vụ C.Môn 10.800.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000 7750 Chi khác 18.000.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 Cộng 2.108.955.396 527.238.849 527.238.849 527.238.849 527.238.849 Số tiền bằng chữ: Hai tỷ một trăm linh tám triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi sáu đồng (Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung). Kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.2.1.2. Dự toán chi hoạt động quý Là kế hoạch chấp hành cụ thể dự toán thu, chi năm, vì vậy việc thực hiện tốt dự toán thu, chi quí là cơ sở để đơn vị phấn đấu hoàn thành toàn diện dự toán thu, chi năm. a. Căn cứ lập dự toán quý - Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đã được xét duyệt. - Căn cứ vào khối lượng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý. - Căn cứ vào chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước. - Căn cứ vào ước thực hiện dự toán quý trước và tình hình thực hiện dự toán quý này năm trước. b. Phương pháp lập dự toán Tính toán thu, chi từng tháng cho từng mục (chi tiết tiểu mục). Sau đó tổng hợp kế hoạch của 3 tháng thành dự toán quý PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DỰ TOÁN KINH PHÍ QUÝ II NĂM 2013 Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải Chương: 622 - Khoản 492 ĐVT: VNĐ Mục Tên mục Tổng số Chia ra tháng Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 6001 Tiền lương 350.563.500 116.854.500 116.854.500 116.854.500 6101 Phụ cấp lương 122.697.225 40.899.075 40.899.075 40.899.075 6300 Các khoản đóng góp 37.568.124 12.522.708 12.522.708 12.522.708 6500 Thanh toán DVCC 1.800.000 600.000 600.000 600.000 6550 Vật tư văn phòng 2.100.000 700.000 700.000 700.000 6600 Thông tin liên lạc 2.400.000 800.000 800.000 800.000 6650 Hội nghị 1.500.000 500.000 500.000 500.000 6600 Công tác phí 1.410.000 470.000 470.000 470.000 7000 NV chuyên môn 2.700.000 900.000 900.000 900.000 7750 Chi khác 4.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 Cộng 527.238.849 175.746.283 175.746.283 175.746.283 Số tiền bằng chữ: Năm trăm hai mươi bảy triệu hai trăm ba mươi tám nghìn tám trăm bốn mươi chín đồng chẵn ./. Kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) 1.2.2. Kế toán chi hoạt động tại Trường tiểu học Phú Hải 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng Các chứng từ áp dụng tại đơn vị đều tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ - BTC ngày 30/03/2006 như: - Bảng chấm công ( Mẫu số C01a - HD) - Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số C02a - HD) - Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số C04 - HD) - Bảng thanh toán phụ cấp (Mẫu số C05 - HD) - Giấy đi đường(Mẫu số C06 - HD) - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số C07 - HD) - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số C11 - HD) - Phiếu chi (Mẫu 31-BB) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số C32 - HD) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số C37 - HD) …….. 1.2.2.2. Kế toán chi tiết chi hoạt động *Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chép vào sổ kế toán như sau: Từ các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại kế toán ghi vào các chứng từ ghi sổ. Đồng thời với quá trình trên thì các chứng từ kế toán được ghi vào sổ chi tiết chi hoạt động. Cuối tháng từ các chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái ( Chi hoạt động). Cuối tháng từ sổ chi tiết chi hoạt động lập bảng tổng hợp chi tiết chi hoạt động nhằm đối chiếu với sổ cái ( Chi hoạt động) Nhận dự toán kinh phí được cấp trên cơ sở dự toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi nhận được thông báo phân phối dự toán kinh phí được cấp tại kho bạc Nhà nước trích thông báo dự toán kinh phí được cấp duyệt quý II năm 2013 của đơn vị tính toán số liệu chính xác dựa vào mẫu biểu dự toán của từng chương từng loại khoản mục từ đó rút dự toán kinh phí về. Căn cứ vào dự toán kinh phí được duyệt ở quý II năm 2013 và nhu cầu chi tiêu của đơn vị, kế toán làm thủ tục xin duyệt rút dự toán kinh phí từ kho bạc về chi tiêu. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 năm 2013 và nhu cầu chi khác của đơn vị, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 6 NĂM 2013 STT Họ và tên Hệ số HS CV Tổng hệ số Tổng lương Các khoản phải trừ Lương PCUĐ 35% Thực lĩnh BHXH 7% BHYT 1.5 % BHTN 1% Cộng các khoản trừ (1) (2) (3) (4) (5)=(3)+(4) (6)=(5)*1.050.000 (7) (8) (9) (10)=(7)+(8)+(9) (11)=(6)- (10) (12)=(6)*35% (13)=(6)-(10)+(12) 01 Đinh Danh Tuấn 5,76 0,90 6.66 6.993.000 489.510 104.895 69.930 664.335 6.328.665 2.447.550 8.776.215 02 Cà Văn Diện 4,6 0,70 5.3 5.565.000 389.550 83.475 55.650 528.675 5.036.325 1.947.750 6.984.075 03 Nguyễn Thị Dung 4,27 0,35 4.62 4.851.000 339.570 72.765 48.510 460.845 4.390.155 1.697.850 6.088.005 04 Phạm Thế Hùng 3,99 0,45 4.44 4.662.000 326.340 69.930 46.620 442.890 4.219.110 1.631.700 5.850.810 05 Trịnh Thị Thiện 3,96 3.96 4.158.000 291.060 62.370 41.580 395.010 3.762.990 1.455.300 5.218.290 06 Quàng Thị Thiển 3,65 0,45 4.1 4.305.000 301.350 64.575 43.050 408.975 3.896.025 1.506.750 5.402.775 07 Nguyễn Ngọc Khánh 3,3 0,3 3.6 3.780.000 264.600 56.700 37.800 359.100 3.420.900 1.323.000 4.743.900 08 Trần Thị Phương 3,35 0,35 3.7 3.885.000 271.950 58.275 38.850 369.075 3.515.925 1.359.750 4.875.675 09 Trần Hữu Toán 3,3 3.3 3.465.000 242.550 51.975 34.650 329.175 3.135.825 1.212.750 4.348.575 10 Nguyễn Thị Cương 3,96 3.96 4.158.000 291.060 62.370 41.580 395.010 3.762.990 1.455.300 5.218.290 11 Cao Trung Thấn 4,95 0,45 5.4 5.670.000 396.900 85.050 56.700 538.650 5.131.350 1.984.500 7.115.850 12 Mai Thị Tâm 3,00 0,3 3.3 3.465.000 242.550 51.975 34.650 329.175 3.135.825 1.212.750 4.348.575 13 Phạm Thị Minh Thìn 3,00 0,35 3.35 3.465.000 242.550 51.975 34.650 329.175 3.135.825 1.212.750 4.348.575 14 Nguyễn T.T. Huyền 3,66 0,3 3.96 4.158.000 291.060 62.370 41.580 395.010 3.762.990 1.455.300 5.218.290 15 Nguyễn T.Kim Ngân 3,00 0,3 3.3 3.465.000 242.550 51.975 34.650 329.175 3.135.825 1.212.750 4.348.575 16 Trần Thị Lành 3,00 0,3 3.3 3.465.000 242.550 51.975 34.650 329.175 3.135.825 1.212.750 4.348.575 17 Lò Văn Chinh 3,00 0,3 3.3 3.465.000 242.550 51.975 34.650 329.175 3.135.825 1.212.750 4.348.575 18 Vũ Thị Lụa 2,80 2.8 2.940.000 205.800 44.100 29.400 279.300 2.660.700 1,029.000 3.689.700 STT Họ và tên Hệ số HS CV Tổng hệ số Tổng lương Các khoản phải trừ Lương PCUĐ 35% Thực lĩnh BHXH 7% BHYT 1.5 % BHTN 1% Cộng các khoản trừ (1) (2) (3) (4) (5)=(3)+(4) (6)=(5)*1.050.000 (7) (8) (9) (10)=(7)+(8)+(9) (11)=(6)- (10) (12)=(6)*35% (13)=(6)-(10)+(12) Đỗ Thị Thanh Hồng 3,62 - 3,62 3.801.000 266.070 57.015 38.010 361.095 3.439.905 1.330.350 4.770.255 Hà Đình Trung 3,3 - 3,3 3.465.000 242.550 51.975.000 34.650 329.175 3.135.825 1.212.750 4.348.574 Đỗ Hồng Minh 2,68 - 2,68 2.814.000 196.980 42.210 28.140 267.330 2.546.670 984.900 3.531.570 Lê Thị Bình 2,98 - 2,98 3.129.000 219.030 46.935 31.290 297.255 2.831.745 1.095.150 3.926.895 Đỗ Thị Loan 2,06 - 2,06 2.163.000 151.410 32.445 21.630 205.485 1.957.515 757.050 2.714.565 Trần Ngọc Tuyên 1,90 - 1,90 1.995.000 139.650 29.925 19.950 189.525 1.805.475 698.250 2.503.725 Bùi Anh Tuấn 2,26 - 2,26 2.373.000 166.110 35.595 23.730 225.435 2.147.565 830.550 2.978.115 Lò Thị Hương Hà 2,06 - 2,06 2.163.000 151.410 32.445 21.630 205.485 1.957.515 757.050 2.714.565 Vũ Thị Bình 2,34 - 2,34 2.457.000 171.990 36.855 24.570 233.415 2.223.585 859.950 3.083.535 Nguyễn T.Kim Oanh 1,86 - 1,86 1.953.000 136.710 29.295 19.530 185.535 1.767.465 683.550 2.451.015 Nguyễn Thị Bắc Hà 2,34 - 2,34 2.457.000 171.990 36.855 24.570 233.415 2.223.585 859.950 3.083.535 Vũ Văn Linh 2,34 - 2,34 2.457.000 171.990 36.855 24.570 233.415 2.223.585 859.950 3.083.535 Hoàng Xuân Sinh 2,34 - 2,34 2.457.000 171.990 36.855 24.570 233.415 2.223.585 859.950 3.083.535 Nguyễn Châu Hà 1,86 - 1,86 1.953.000 136.710 29.295 19.530 185.535 1.767.465 683.550 2.451.015 Nguyễn T.Kim Phương 1,50 - 1,50 1.575.000 110.250 23.625 15.750 149.625 1.425.375 551.250 1.976.625 Đinh Thị Phiến 1,50 - 1,50 1.575.000 110.250 23.625 15.750 149.625 1.425.375 551.250 1.976.625 Lê Thị Duyên 2,00 - 2,00 2.100.000 147.000 31.500 21.000 199.500 1.900.500 735.000 2.635.500 Cộng 105,49 5,8 116.854.500 8.179.815 1.752.818 1.168.545 11.101.178 105.753.322 40.899.075 146.652.397 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn ba trăm chín mươi bảy đồng./. Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Ngày 05 tháng 6 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Không viết vào khu vực này GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Niên độ: 2013 Số : 036 PHẦN KBNN GHI Nợ TK: ....................... Có TK:........................ Mã quỹ:...................... Mã ĐBHC................... Mã KBNN................... X X Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt (Đánh dấu x vào ô tương ứng) Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải Mã ĐVQHNS: Tài khoản số: Tại KBNN:Huyện Phú vang Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:............. .................................................................. Mã CTMT, DA.............. Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền Chuyển lương T6/2013 13 622 492 6000 105.753.322 Phụ cấp lương T6/2013 13 461 492 6100 40.899.075 Tổng cộng 146.652.397 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn ba trăm chín mươi bảy đồng Đơn vị nhận tiền: Trường tiểu học Phú Hải Địa chỉ :Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Mã ĐVQHNS:................................................................................................................................................. Tên CTMT, DA.............................................................................................................................................. Tài khoản: 5199090 Tại KBNN(NH): Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hoặc người nhận tiền:………………..Số CMND: ………….…. Cấp ngày: ……….... Nơi cấp: ………… Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày 05 tháng 6 năm 2013 Ngày 05 tháng 06 năm 2013 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.... (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc - Căn cứ vào giấy rút dự toán chuyển lương và phụ cấp ngày 05/6/2013, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Trường Tiểu Học Phú Hải Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Mẫu: S02a-H Số:72 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 05 tháng 6 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tính lương T6/2013 661 334 116.854.500 Phụ cấp T6/2013 661 334 40.899.075 Khấu trừ 7% BHXH T6/2013 334 3321 8.179.815 Khấu trừ 1.5% BHYT T6/2013 334 3322 1.752.818 Khấu trừ 1% BHTN T6/2013 334 3324 1.168.545 Chuyển trả lương T6/2013 334 461 146.652.397 Cộng X X 315.507.150 (Kèm theo 2 chứng từ gốc) Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Niên độ: 2013 Số : 037 PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK: ................... Có TK:.................... Mã quỹ:................... Mã ĐBHC.............. Mã KBNN............... X X Không viết vào khu vực này Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt (Đánh dấu x vào ô tương ứng) Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải Mã ĐVQHNS: Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú Vang Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:............. .................................................................. Mã CTMT, DA.............. Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền Thanh toán 24 % BHXH 13 622 492 6301 28.045.080 Thanh toán 4,5% BHYT 13 622 492 6302 5.258.453 Thanh toán 2% BHTN 13 622 492 6304 2.337.090 Cộng 35.640.623 Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Ba mươi lăm triệu sáu trăm bốn mươi nghìn sáu trăm hai mươi ba đồng ./.) Đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm huyện Phú vang Địa chỉ : Phú Đa – Phú Vang – Thừa Thiên Huế Mã ĐVQHNS:................................................................................................................................................................. Tên CTMT, DA.............................................................................................................................................................. Tài khoản: 943100000001 Tại: Kho bạc nhà nước huyện Phú Vang Hoặc người nhận tiền:........................ Số CMND:............... Cấp ngày: .........../........../........... Tại: .................. Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày 06 tháng 06 năm 2013 Ngày 06 tháng 06 năm 2013 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.... (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc - Tính các khoản đóng góp theo lương: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và tỷ lệ trích quy định, kế toán lập bảng kê tính trích các khoản đóng góp theo lương làm chứng từ hạch toán. BẢNG KÊ TÍNH TRÍCH ĐÓNG GÓP THEO LƯƠNG Quý II/2013 ĐVT: VNĐ Tháng Số LĐ Tổng quỹ lương BHXH 24% BHYT 4,5% BHTN 2% KPCĐ 2% 17% tính vào chi 7% trừ vào lương 3% tính vào chi 1.5% trừ vào lương 1% tính vào chi 1% trừ vào lương 6 37 116.854.500 19.865.265 8.179.815 3.505.635 1.752.818 1.168.545 1.168.545 2.337.090 Cộng 116.854.500 19.865.265 8.179.815 3.505.635 1.752.818 1.168.545 1.168.545 2.337.090 - Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Trường Tiểu Học Phú Hải Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Mẫu: A02a – H Số: 73 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 06 tháng 6 năm 2013 Đơn vị tính:VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (30,5%) 332 461 35.640.623 Tính BHXH, BHYT, BHTN (21%) 661 332 24.539.445 Cộng x X 60.180.068 (Kèm theo 02 chứng từ gốc) Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) - Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản chuyển 2% KPCĐ. GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Niên độ: 2013 Số : 38 PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK: ................. Có TK:................... Mã quỹ:.................. Mã ĐBHC.............. Mã KBNN.............. X X Không viết vào khu vực này Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt (Đánh dấu x vào ô tương ứng) Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu họcPhú Hải Mã ĐVQHNS: Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú vang Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:............. .................................................................. Mã CTMT, DA.............. Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền Thanh toán 2% KPCĐ 13 622 492 6303 2.337.090 Cộng 2.337.090 Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn không trăm chín mươi đồng ./.) Đơn vị nhận tiền: Liên đoàn lao động Tỉnh Thừa Thiên Huế Địa chỉ : 54 Đường Đống Đa - TP Huế Mã ĐVQHNS:................................................................................................................................................................. Tên CTMT, DA.............................................................................................................................................................. Tài khoản: 945030000022 Tại: Kho bạc nhà nước Huyện Phú Vang Hoặc người nhận tiền:........................ Số CMND:............... Cấp ngày: .........../........../........... Tại: .................. Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày 07 tháng 06 năm 2013 Ngày 07 tháng 06 năm 2013 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.... (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc - Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ: Trường Tiểu Học Phú Hải Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Mẫu: S02a – H Số: 74 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 07 tháng 6 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Tính 2% KPCĐ 661 332 2.337.090 - Chuyển 2% KPCĐ 332 461 2.337.090 Cộng X x 4.674.180 (Kèm theo 02 chứng từ gốc) Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) - Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện thoại, tiền Internet kế toán lập giấy rút dự toán ngân sách chuyển tiền thanh toán. HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 1264787 3 3 0 0 3 0 9 3 5 4 - Mã số Viễn thông: Thừa Thiên Huế 3 3 0 0 3 0 9 3 5 4 - Tên khách hàng: Trường Tiểu học Phú Hải MS: Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Số điện thoại: Mã số Hình thức thanh toán: Dịch vụ sử dụng Thành tiền Cước phí điện thoại tháng 05/2013 1.590.000 Cộng tiền dịch vụ 1.590.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 159.000 Tổng cộng 1.749.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm bốn mươi chín nghìn đồng ./. Ngày 12 tháng 06 năm 2013 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 1264787 3 3 0 0 3 0 9 3 5 4 - Mã số Viễn thông: Thừa Thiên Huế - Tên khách hàng: Trường Tiểu học Phú Hải MS: Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Số điện thoại: Mã số Hình thức thanh toán: Dịch vụ sử dụng Thành tiền Cước inter net tháng 05/2013 350.000 Cộng tiền dịch vụ 350.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 35.000 Tổng cộng 385.000 Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng ./. Ngày 12 tháng 06 năm 2013 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Không viết vào khu vực này Niên độ: 2013 Số : 041 X X Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK: .................... Có TK:...................... Mã quỹ:..................... Mã ĐBHC................ Mã KBNN................. (Đánh dấu x vào ô tương ứng) Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải Mã ĐVQHNS: Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú Vang Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:............. .................................................................. Mã CTMT, DA.............. Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã Chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền Thanh toán tiền cước phí ĐT T5/2013 13 622 492 6601 1.749.000 Thanh toán tiền thuê bao ĐT T5/2013 13 622 492 6615 20.000 Thanh toán tiền cước phí Internet T5/2013 13 622 492 6617 385.000 Tổng cộng 2.154.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu một trăm năm mươi bốn nghìn đồng ./. ) Đơn vị nhận tiền: Trung tâm viễn thông huyện Phú Vang Địa chỉ : Phú Đa, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Mã ĐVQHNS:................................................................................................................................................................. Tên CTMT, DA.............................................................................................................................................................. Tài khoản: 102010000232199 Tại KBNN (NH): NH Công Thương Thừa Thiên Huế Hoặc người nhận tiền: …………… Số CM ND:………….. Cấp ngày: ……Tại: …….. Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày 12 tháng 06 năm 2013 Ngày 12 tháng 06 năm 2013 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.... (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc - Căn cứ vào hoá đơn thanh toán và giấy rút dự toán ngân sách chuyển tiền điện thoại, tiền Internet, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Trường Tiểu học Phú Hải Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Mẫu: S02a – H Số: 77 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 12 tháng 6 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Chuyển tiền trả điện thoại và Internet T5/2013 66121 461 2.154.000 Cộng X X 2.154.000 (Kèm theo 2 chứng từ gốc) Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Khi đơn vị sử dụng tiền vào các khoản chi khác.Kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách rút tiền mặt để chi tiêu. HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 20 tháng 6 năm 2013 Mẫu số: 02GTTT3/001 Ký hiệu: 23AB/11P Số: 0045113 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Đức Mã số thuế: Địa chỉ: Phú An, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Điện thoại: 3824086 Số tài khoản: Họ tên người mua: Đinh Ngọc Lâm Tên đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải Mã số thuế: Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Số tài khoản:…………………Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Tiền nước uống tháng 05/2013 Bình 35 40.000 1.400.000 Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ 1.400.000 Số tiền ghi bằng chữ: Một triệu bốn trăm nghìn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Niên độ: 2013 Số : 042 PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK: ................. Có TK:................... Mã quỹ:.................. Mã ĐBHC.............. Mã KBNN.............. X X Không viết vào khu vực này Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt (Đánh dấu x vào ô tương ứng) Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải Mã ĐVQHNS: Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:............. .................................................................. Mã CTMT, DA.............. Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền - Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước…) 13 622 492 7750 1.400.000 - Chi hội nghị 13 622 492 6650 680.000 Cộng 2.080.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu không trăm tám mươi nghìn đồng)./. Đơn vị nhận tiền: Trường Tiểu học Phú Hải Địa chỉ : Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế Mã ĐVQHNS:................................................................................................................................................................. Tên CTMT, DA.............................................................................................................................................................. Tài khoản: …………… Tại:…………………. Hoặc người nhận tiền: Đinh Ngọc Lâm Số CMND: 123168439 Cấp ngày: 10 / 04 / 1991 Tại: Thừa Thiên Huế Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày 20 tháng 06 năm 2013 Ngày 20 tháng 06 năm 2013 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.... (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và giấy rút dự toán ngày 20/6/2013, kế toán lập chứng từ ghi sổ Trường tiểu họcPhú Hải Phú Hải, Phú vang, Thừa Thiên Huế Mẫu: S02a – H Số: 85 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 20 tháng 6 năm 2013 Đơn vị tính:VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..) 661 461 1.400.000 - Chi hội nghị 661 461 680.000 Cộng X X 2.080.000 (Kèm theo 2 chứng từ gốc) Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Để phục vụ cho công tác quản lý tại đơn vị , hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp văn phòng phẩm để lập giấy đề nghị thanh toán gửi thủ trưởng đơn vị và kế toán tài vụ xin thanh toán. Trường Tiểu Học Phú Hải Phòng Văn Phòng GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Huế¸ngày 23 ttháng 06 năm 2013 Kính gửi: Hiệu trưởng trường Tiểu học Phú hải Họ và tên người đề nghị thanh toán: Hà Đình Trung Đơn vị: Bộ phận văn phòng – Trường Tiểu học Phú Hải Nội dung thanh toán: Chi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm Số tiền đề nghị thanh toán: 1.540.000 đồng Viết bằng chữ( Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn) (Kèm theo: 01chứng từ kế toán) Người đề nghị Kế toán Hiệu trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Khi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm, kế toán tiến hành lập phiếu chi Trường Tiểu học Phú Hải Mẫu số: C31-BB Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quyển số: 05 Số: 375 Nợ: 661 Có: 111 Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế PHIẾU CHI Ngày 23 tháng 06 năm 2013 Họ, tên người nhận tiền: Hà Đình trung Địa chỉ: Bộ phận văn phòng – Trường Tiểu học Phú Hải Lý do chi: Chi tiền văn phòng phẩm Số tiền: 1.540.000 (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 23 tháng06 năm 2013 Người nhận tiền (Ký, họ tên) GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Niên độ: 2013 Số : 044 PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK: ................. Có TK:................... Mã quỹ:.................. Mã ĐBHC.............. Mã KBNN.............. X X Không viết vào khu vực này Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt (Đánh dấu x vào ô tương ứng) Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải Mã ĐVQHNS: Tài khoản số: Tại KBNN:Huyện Phú Vang Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:............. .................................................................. Mã CTMT, DA.............. Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền - Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm. 13 622 492 6550 1.540.000 Cộng 1.540.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng)./. Đơn vị nhận tiền: Hà Đình Trung Địa chỉ : Bộ phận văn phòng – Trường Tiểu học Phú Hải Mã ĐVQHNS:................................................................................................................................................................. Tên CTMT, DA.............................................................................................................................................................. Tài khoản: Tại: Hoặc người nhận tiền: ……………. Số CMND: …………… Cấp ngày: …………… Tại: ……………. Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày 23 tháng 06 năm 2013 Ngày 23 tháng 06 năm 2013 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.... (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc - Căn cứ vào giấy rút dự toán và hoá đơn bán hàng ngày 25/6/2011, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Trường tiểu học Phú Hải Phú Hải, Phú vang, Thừa Thiên Huế Mẫu: S02a – H Số: 088 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 25 tháng 6 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm 661 461 1.540.000 Cộng X X 1.540.000 (Kèm theo 2 chứng từ gốc) Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) - Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. - Trích sổ kế toán chi tiết chi hoạt động. PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG Trường Tiểu Học Phú Hải NĂM 2013 - Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp bằng dự toán. - C L K: 622 490 492 Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 661 Ghi Có TK 661 SH NT Tổng số Chia ra tiểu mục 6001 6100 6301 6302 6303 6304 6601 6615 6650 6550 6617 7750 B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 E Số dư đầu tháng 6  469.284.631 72 05/06 Tính lương, PC lương 116.854.500 40.899.075 73 06/06 Chuyển 21% (BHXH, BHYT, BHTN) 19.865.265 3.505.635 1.168.545 74 07/06 Chuyển 2% KPCĐ 2.337.090 77 12/06 Thanh toán tiền ĐT 1.749.000 77 12/06 Thanh toán TBĐT 20.000  77 12/06 Thanh toán tiền Internet 385.000 85 20/06 Chi thường xuyên khác 1.400.000 85 20/06 Chi hội nghị 680.000 88 25/06 Chi mua VPP 1.540.000 …. …. … … … … … … … … … … … … Cộng số PS tháng 6 235.038.360 116.854.500 40.899.075 19.865.265 3.505.635 2.337.090 1.168.545 1.749.000 20.000 680.000 1.540.000 385.000 1.400.000 Số dư cuối tháng 6 704.322.991 Lũy kế từ đầu năm 704.322.991 Người ghi sổ Kế toán Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị 1.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi hoạt động Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG Trường tiểu học Phú Hải Mẫu: S02 b – H SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 06 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng … … … 72 05/6 315.507.150 73 06/6 60.180.068 74 07/6 4.674.180 … … 77 12/6 2.134.000 85 20/6 2.080.000 … … 88 25/6 1.540.000 … … … Cộng Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) - Sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào các sổ cái tài khoản có liên quan. SỔ CÁI NĂM 2013 Tên TK: Chi hoạt động Số hiệu TK: 661 Đơn vị tính: Đồng NT Chứng từ ghi sổ Nội dung TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 6/2013 469.284.631 ……….. … … … … … 05/6 72 05/6 Tính lương T6/2013 334 116.854.500 05/6 72 05/6 Phụ cấp T6/2013 334 40.899.075 06/6 73 06/6 Trích BHXH, BHYT, BHTN, theo lương (21%) 332 24.539.445 07/6 74 07/6 Tính 2% KPCĐ 332 2.864.190 … … … … … 12/6 77 12/6 Chuyển tiền trả điện thoại và Internet T5/2013 461 2.134.000 20/6 85 20/6 Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..) 461 1.400.000 20/6 85 20/6 Chi hội nghị (trả tiền mua khẩu hiệu) 461 680.000 … … … … … 25/6 88 25/6 Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm. 461 1.540.000 … … … … … Cộng số phát sinh tháng 6 X 235.038.360 Số dư cuối tháng 6/2013 X 704.322.991 Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán (Ký,họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Kýhọ tên, đóng dấu) SỔ CÁI NĂM 2013 Tên TK: Phải trả viên chức Số hiệu TK: 334 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ ghi sổ Nội dung TK ĐƯ Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 6/2013 05/6 72 05/6 Tính lương T6/2013 661 116.854.500 05/06 72 05/06 Phụ cấp lương T6/2013 661 40.899.075 05/6 72 05/6 Chuyển trả lương, PCƯĐ 461 146.652.397 05/6 72 05/6 Trích nộp 7% BHXH T6/2013 3321 8.179.815 05/6 72 05/6 Trích nộp 1,5% BHYT T6/2013 3322 1.752.818 05/6 72 05/6 Trích nộp 1% BHTN T6/2013 3324 1.168.545 Cộng số phát sinh tháng 6 157.753.575 157.753.575 Số dư cuối tháng 6/2013 X X Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI NĂM 2013 Tên TK: Nguồn kinh phí hoạt động Số hiệu TK: 461 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ ghi sổ Nội dung TK ĐƯ Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 6/2013 469.284.631 … … … … … … 72 05/6 Chuyển trả lương T6/2013 334 146.652.397 73 06/6 Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (30,5%) 332 35.640.623 74 07/6 Chuyển 2% KPCĐ 332 2.337.090 … … … … … … 77 12/6 Chuyển trả tiền điện thoại và Internet T5/2013 661 2.134.000 85 20/6 Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..) 661 1.400.000 85 20/6 Chi hội nghị (trả tiền mua khẩu hiệu). 661 680.000 … … … … … … 88 23/6 Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm. 661 1.540.000 … … … … … … Cộng số phát sinh tháng 6 235.038.360 Số dư cuối tháng 6/2011 704.322.991 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI NĂM 2013 Tên TK: Các khoản phải nộp theo lương Số hiệu TK: 332 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ ghi sổ Nội dung TK ĐƯ Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 6/2013 72 05/6 Khấu trừ 7% BHXH T6/2013 334 8.179.815 72 05/6 Khấu trừ 1.5% BHYT T6/2013 334 1.752.818 72 05/6 Khấu trừ 1% BHTN T6/2013 334 1.168.545 Trích BHXH, BHYT, BHTN (21%) 661 24.539.445 73 06/6 Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (30,5%) 461 35.640.623 74 07/6 Tính 2% KPCĐ 661 2.337.090 74 07/6 Chuyển 2% KPCĐ 461 2.337.090 Cộng số phát sinh tháng 6 37.977.713 37.977.713 Số dư cuối tháng 6/2013 X X Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên, đóng dấu) 1.2.3. Công tác quyết toán. 1.2.3.1. Căn cứ lập quyết toán quý: - Căn cứ vào báo cáo quyết toán quý kỳ trước. - Căn cứ váo các khoản chi theo dự toán đã được duyệt, đã đủ căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán. - Căn cứ vào số liệu theo từng nội dung chi của mục lục ngân sách Nhà nước là số phát sinh của từng loại, khoản, nhóm mục chi, mục, tiểu mục, trên các sổ chi tiết trong kỳ báo cáo. 1.2.3.2. Cách lập quyết toán quý: Được phản ánh theo từng nội dung chi hoạt động, theo mục lục ngân sách Nhà nước (các cột: loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục); tổng số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán chia ra theo các nguồn (ngân sách giao, phí, lệ phí để lại, viện trợ đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và nguồn khác tại trường). Không phản ánh vào phần này các khoản chi hoạt động thường xuyên, chi không thường xuyên, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản chưa có nguồn đài thọ trong kỳ báo cáo. CHƯƠNG 2: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI 2.1. Đánh giá chung Chi hoạt động là khoản chi chủ yếu của đơn vị. Chi hoạt động là nhằm thực hiện chức năng quản lý của Nhà Nước và nhiệm vụ chính trị được giao. Thực hiện tốt công tác chi tiêu góp phần giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách Nhà Nước và thực hiện tốt quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách Nhà Nước. Hiện nay nguồn kinh phí do ngân sách Nhà Nước cấp còn thấp chưa đủ để đơn vị trang trải các hoạt động chi tiêu của đơn vị. Vì vậy cần có giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính của đơn vị đặc biệt là các khoản chi. Đối với trường Tiểu học Phú Hải thì việc khắc phục được những mặt hạn chế trong công tác kế toán chi hoạt động là một điều cần thiết. Trong công việc không có gì là tuyệt đối, là hoàn hảo, ai cũng có thể có khả năng mắc sai lầm hoặc thiếu sót. Đó là điều khó tránh khỏi, tuy nhiên đó lại là những bài học kinh nghiệm bổ ích trong quá trình công tác sau này nhất là đối với một kế toán viên. Xã hội ngày một phát triển đi lên nên các chế độ, chính sách luôn được thay đổi để cho phù hợp nên trong thực tế việc vận dụng chế độ, chính sách cho đúng không phải là đơn giản. Qua thời gian nghiên cứu tại đơn vị em xin được mạnh dạn đưa ra một số ưu và nhược điểm như sau: 2.1.1. Ưu điểm - Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN theo đúng quy định. - Việc phản ánh số liệu trên các Báo cáo tài chính của đơn vị là rõ ràng trung thực đúng với chế độ tài chính đã cho phép. - Số liệu phản ánh trên các mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách phù hợp với số liệu phản ánh trên sổ chi tiết hoạt động của đơn vị. Vì vậy đảm bảo việc thanh toán đầy đủ kịp thời mọi khoản chi thường xuyên phát sinh tại đơn vị. - Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật Ngân sách Nhà nước đã quy định. - Việc thực hiện chi thường xuyên trong quý của đơn vị phù hợp với dự toán chi đã được duyệt theo các mục, tiểu mục. 2.1.2. Nhược điểm - Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị. - Đối với việc mua sắm dụng cụ văn phòng là khá cao không phù hợp với chế độ tài chính cho phép của đơn vị làm ảnh hưởng đến các mục chi khác. - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả. - Một số chứng từ ghi sổ của đơn vị còn trùng lặp vì vậy khi ghi vào sổ cái gây trở ngại cho việc kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. 2.2. Kiến nghị -Việc lập chứng từ ghi sổ từ các chứng từ kế toán là tương đối nhiều, tốn thời gian. Để giải quyết hạn chế này định kỳkế toán lập chứng từ ghi sổ từ các bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại là chủ yếu. Hạn chế phải lập chứng từ ghi sổ từ các chứng từ kế toán. - Đơn vị chỉ có một kế toán song khối lượng công việc lại tương đối nhiều, vì vậy để công tác kế toán luôn kịp thời, nhanh chóng và chính xác đơn vị nên sử dụng phần mềm máy vi tính. Tóm lại, việc vận dụng các chính sách, chế độ để chi tiêu cho hợp lý là hết sức phức tạp, nên đôi khi không thể tránh khỏi các sai sót. Vì vậy sau khi nghiên cứu chuyên đề này em hy vọng rằng sẽ bổ xung được phần nào những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán tại đơn vị. KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế đất nước còn gặp nhiều khó khăn, nguồn vốn, nguồn ngân sách còn có hạn do đó việc đổi mới cơ chế trong chi tiêu của đơn vị là hết sức cần thiết, thực hiện cơ chế chi tiêu theo nhu cầu dự toán chi là vấn đề cần thiết trong cơ chế quản lý tài chính hiện nay, để đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi này cần phải quản lý chi một cách khoa học và đạt hiệu quả kinh tế cao. Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại đơn vị nói chung và công tác kế toán chi hoạt động nói riêng, được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnhh đạo, các cán bộ nhân viên trong đơn vị nói chung, Em vận dụng kiến thức đã học để mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán kế toán chi hoạt động với mong muốn là được dùng kiến thức của mình góp phần nhỏ bé vào công tác quản lý và hạch toán kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải Có thể nói trong thời gian nghiên cứu này, em đã học hỏi được những kinh nghiệm rất quý báu trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ cũng như trong các lĩnh vực khác. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các sinh viên sau khi ra trường có thể tự tin, vững vàng hơn khi bước vào nghề. Với những kiến thức đã học được và qua quá trình thực tập tại Trường Tiểu học Phú Hải , được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong trường và sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương, em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Do thời gian có hạn và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót . Em rất mong được sự đóng góp ý của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới các cấp lãnh đạo, các cán bộ nhân viên trong trường tiểu học Phú Hải, Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương đã trực tiếp hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Em Xin chân thành cảm ơn !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxhcsn_viet_7896.docx
Luận văn liên quan