- Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị.
- Đối với việc mua sắm dụng cụ văn phòng là khá cao không phù hợp với chế độ tài chính cho phép của đơn vị làm ảnh hưởng đến các mục chi khác.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả.
- Một số chứng từ ghi sổ của đơn vị còn trùng lặp vì vậy khi ghi vào sổ cái gây trở ngại cho việc kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
42 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7295 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế chung của thời đại “Khu vực hoá” và “Toàn cầu hoá”; để hội nhập và phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách, những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân sách nhà nước. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò rất quan trọng.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu, chi hoạt động cũng như quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng nó đảm bảo công tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao. Đặc biệt trong việc hạch toán kế toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian thực tập tại em đã nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải” làm nội dung cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của bài báo cáo gồm hai phần chính:
Chương 1: Thực trạng kế toán thu chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
Chương 2: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG THCS PHÚ HẢI
Đặc điểm chung của đơn vị
Quá trình hình thành của trường Tiểu học Phú Hải
Địa chỉ: Phú Hải - Phú Vang – Thừa Thiên Huế
Điện thoại: (0543)850212
MST: 3301193022
Trường THCS Phú Hải được tách ra từ trường PTCS Phú Hải và được thành lập theo quyết định số 268/TCCB ngày 01/08/1991 của sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế. Sau hơn 22 năm hình thành và phát triển trường đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong hoạt động giáo dục và đào tạo. Từ ngày thành lập trường đến nay trường đã nổ lực vượt qua mọi khó khăn thử thách tạo được nhiều thành tích đáng kể về giáo dục - đào tạo cũng như xây dựng đội ngủ. Nổi bậc là phong trào học sinh giỏi nhiều cá nhân đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp huyện, nhiều năm liền được phòng GD – ĐT huyện tặng cờ toàn đoàn. Các phong trào văn hóa, văn nghệ , thể dục thể thao được đẩy mạnh và tạo được nhiều thành tích. Đặc biệt là 2 năm trở lại đây chất lượng đội ngủ thầy giáo, cô giáo ngày càng khởi sắc. 100% cán bộ quản lý – giáo viên đều đạt chuẩn.
Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
Trường Tiểu học Phú Hải là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân .Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Nhiệm vụ
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động khác theo chương trình giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1, lớp tiểu học, vận động các em bỏ học trở lại lớp. Thực hiện phổ cập giáo dục, tham gia xóa mù chữ trong phạm vi công đồng.
- Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý, sử dụng đất đai trường sở, thiết bị và tài chánh theo đúng pháp luật.
- Phối hợp với gia đình học sinh, các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Công tác tổ chức của đơn vị
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NHÀ TRƯỜNG
Chi Bộ
Hội CMHS
Liên Đoàn
BGH
Chi Đoàn
Công Đoàn
Hiệu Trưởng
Phó Hiệu Trưởng
Tổ chuyên môn 1
Tổ
Văn phòng
Tổ chuyên môn 5
Tổ chuyên môn 4
Tổ chuyên môn 3
Tổ chuyên môn 2
Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường. Chịu trách nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành các hoạt động tại trường
Phó Hiệu trưởng: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường
Tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường
Tổ văn phòng: Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó
Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị
Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI VỤ.
Tổ văn phòng
Kế toán
Thủ quỹ
Văn Thư
- Kế toán có nhiệm vụ: Thu nhận, xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế-tài chính tại đơn vị mình.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ: quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu, chi tài chính phát sinh tại đơn vị mình.
- Văn thư có nhiệm vụ: cung cấp mọi sổ sách, tài liệu kế toán…để phục vụ cho công tác kế toán tại đơn vị
1.1.4.2. Chính sách kế toán đơn vị áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Hình thức kế toán: Theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ - GHI SỔ
SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI
SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Các sổ sách kế toán chủ yếu:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ
- Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ Chứng từ kế toán để kiểm tra đr lập Chứng từ ghi sổ hoặc lập Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, sau đó mới căn cứ số liệu của Chứng từ kế toán hoặc của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ khi đã được lập được chuyển cho Phụ trách kế toán kí duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng kí vào Sổ đăng kíchứng từ ghi sổ và cho số, ngày của Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào Sổ đaưng kí của chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào Sổ Cái, và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
- Sau khi phản ánh tất cả Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào Sổ Cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng Tài khoản. Sau khi đối chiếu kiểm tra số liệu trên Sổ Cái đã dược sử dụng lập “ Bảng cân đối tài khoản “ và các báo cáo tài chính khác.
1.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
1.2.1. Dự toán chi hoạt động
1.2.1.1. Dự toán chi hoạt động năm
Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị, cũng như để chủ động trong việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập dự toán cho từng khoản chi của đơn vị mình và dựa vào dự toán này ngân sách nhà nước cấp phát cho đơn vị.
Căn cứ lập dự toán năm
Hàng năm vào cuối quý III (tháng 9), kế toán tiến hành công tác lập dự toán căn cứ vào các nội dung sau:
- Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào nhiệm vụ của nghành và của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm báo cáo của năm trước của đơn vị.
Dự toán năm kế hoạch được lập theo nội dung chi quy định trong mục lục ngân sách.
b. Các bước lập dự toán chi năm
* Công tác chuẩn bị lập dự toán chi năm.
- Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Trưng cầu ý kiến của các phòng ban, tổ công tác để nắm nhu cầu chi tiêu cần thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi của năm trước.
- Tính toán sơ bộ nhu cầu chi tiêu của đơn vị trong năm kế hoạch.
* Lập dự toán chi năm.
- Thông qua thủ trưởng đơn vị, giao trách nhiệm cho các tổ công tác các phòng ban, lập dự trù chi tiêu của bộ phận mình.
- Bộ phận TC-KT lập dự toán chi và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành dự toán chung của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi cơ quan quản lý cấp trên.
c. Phương pháp lập dự toán chi năm
- Đối với các khoản chi thường xuyên dùa vào chính sách chế độ chi tiêu, tiêu chuẩn định mức để lập từng mục (có chi tiết từng tiểu mục)
- Đối với các khoản chi không thường xuyên thì dùa vào nhu cầu thực tế để lập các mục (có chi tiết từng tiểu mục) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm.
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2013
Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Chương: 622 - 492
ĐVT: VNĐ
Mục
Tên mục
Tổng số
Chia ra quý
I
II
III
IV
6001
Tiền lương
1.402.254.000
350.563.500
350.563.500
350.563.500
350.563.500
6101
Phụ cấp lương
490.788.900
122.697.225
122.697.225
122.697.225
122.697.225
6300
Các khoản đóng góp
150.272.496
37.568.124
37.568.124
37.568.124
37.568.124
6500
Thanh toán DVCC
7.200.000
1.800.000
1.800.000
1.800.000
1.800.000
6550
Vật tư văn phòng
8.400.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
6600
Thông tin liên lạc
9.600.000
2.400.000
2.400.000
2.400.000
2.400.000
6650
Hội nghị
6.000.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
6600
Công tác phí
5.640.000
1.410.000
1.410.000
1.410.000
1.410.000
7000
Nghiệp vụ C.Môn
10.800.000
2.700.000
2.700.000
2.700.000
2.700.000
7750
Chi khác
18.000.000
4.500.000
4.500.000
4.500.000
4.500.000
Cộng
2.108.955.396
527.238.849
527.238.849
527.238.849
527.238.849
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ một trăm linh tám triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi sáu đồng
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung).
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.1.2. Dự toán chi hoạt động quý
Là kế hoạch chấp hành cụ thể dự toán thu, chi năm, vì vậy việc thực hiện tốt dự toán thu, chi quí là cơ sở để đơn vị phấn đấu hoàn thành toàn diện dự toán thu, chi năm.
a. Căn cứ lập dự toán quý
- Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đã được xét duyệt.
- Căn cứ vào khối lượng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý.
- Căn cứ vào chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước.
- Căn cứ vào ước thực hiện dự toán quý trước và tình hình thực hiện dự toán quý này năm trước.
b. Phương pháp lập dự toán
Tính toán thu, chi từng tháng cho từng mục (chi tiết tiểu mục). Sau đó tổng hợp kế hoạch của 3 tháng thành dự toán quý
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUÝ II NĂM 2013
Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Chương: 622 - Khoản 492
ĐVT: VNĐ
Mục
Tên mục
Tổng số
Chia ra tháng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
6001
Tiền lương
350.563.500
116.854.500
116.854.500
116.854.500
6101
Phụ cấp lương
122.697.225
40.899.075
40.899.075
40.899.075
6300
Các khoản đóng góp
37.568.124
12.522.708
12.522.708
12.522.708
6500
Thanh toán DVCC
1.800.000
600.000
600.000
600.000
6550
Vật tư văn phòng
2.100.000
700.000
700.000
700.000
6600
Thông tin liên lạc
2.400.000
800.000
800.000
800.000
6650
Hội nghị
1.500.000
500.000
500.000
500.000
6600
Công tác phí
1.410.000
470.000
470.000
470.000
7000
NV chuyên môn
2.700.000
900.000
900.000
900.000
7750
Chi khác
4.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
Cộng
527.238.849
175.746.283
175.746.283
175.746.283
Số tiền bằng chữ: Năm trăm hai mươi bảy triệu hai trăm ba mươi tám nghìn tám trăm bốn mươi chín đồng chẵn ./.
Kế toán
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
1.2.2. Kế toán chi hoạt động tại Trường tiểu học Phú Hải
1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ áp dụng tại đơn vị đều tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ - BTC ngày 30/03/2006 như:
- Bảng chấm công ( Mẫu số C01a - HD)
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số C02a - HD)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số C04 - HD)
- Bảng thanh toán phụ cấp (Mẫu số C05 - HD)
- Giấy đi đường(Mẫu số C06 - HD)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số C07 - HD)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số C11 - HD)
- Phiếu chi (Mẫu 31-BB)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số C32 - HD)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số C37 - HD)
……..
1.2.2.2. Kế toán chi tiết chi hoạt động
*Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chép vào sổ kế toán như sau:
Từ các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại kế toán ghi vào các chứng từ ghi sổ. Đồng thời với quá trình trên thì các chứng từ kế toán được ghi vào sổ chi tiết chi hoạt động.
Cuối tháng từ các chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái ( Chi hoạt động). Cuối tháng từ sổ chi tiết chi hoạt động lập bảng tổng hợp chi tiết chi hoạt động nhằm đối chiếu với sổ cái ( Chi hoạt động)
Nhận dự toán kinh phí được cấp trên cơ sở dự toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi nhận được thông báo phân phối dự toán kinh phí được cấp tại kho bạc Nhà nước trích thông báo dự toán kinh phí được cấp duyệt quý II năm 2013 của đơn vị tính toán số liệu chính xác dựa vào mẫu biểu dự toán của từng chương từng loại khoản mục từ đó rút dự toán kinh phí về.
Căn cứ vào dự toán kinh phí được duyệt ở quý II năm 2013 và nhu cầu chi tiêu của đơn vị, kế toán làm thủ tục xin duyệt rút dự toán kinh phí từ kho bạc về chi tiêu.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 năm 2013 và nhu cầu chi khác của đơn vị, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
THÁNG 6 NĂM 2013
STT
Họ và tên
Hệ số
HSCV
Tổng hệ số
Tổng lương
Các khoản phải trừ
Lương
PCUĐ 35%
Thực lĩnh
BHXH 7%
BHYT 1.5 %
BHTN 1%
Cộng các khoản trừ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(3)+(4)
(6)=(5)*1.050.000
(7)
(8)
(9)
(10)=(7)+(8)+(9)
(11)=(6)- (10)
(12)=(6)*35%
(13)=(6)-(10)+(12)
01
Đinh Danh Tuấn
5,76
0,90
6.66
6.993.000
489.510
104.895
69.930
664.335
6.328.665
2.447.550
8.776.215
02
Cà Văn Diện
4,6
0,70
5.3
5.565.000
389.550
83.475
55.650
528.675
5.036.325
1.947.750
6.984.075
03
Nguyễn Thị Dung
4,27
0,35
4.62
4.851.000
339.570
72.765
48.510
460.845
4.390.155
1.697.850
6.088.005
04
Phạm Thế Hùng
3,99
0,45
4.44
4.662.000
326.340
69.930
46.620
442.890
4.219.110
1.631.700
5.850.810
05
Trịnh Thị Thiện
3,96
3.96
4.158.000
291.060
62.370
41.580
395.010
3.762.990
1.455.300
5.218.290
06
Quàng Thị Thiển
3,65
0,45
4.1
4.305.000
301.350
64.575
43.050
408.975
3.896.025
1.506.750
5.402.775
07
Nguyễn Ngọc Khánh
3,3
0,3
3.6
3.780.000
264.600
56.700
37.800
359.100
3.420.900
1.323.000
4.743.900
08
Trần Thị Phương
3,35
0,35
3.7
3.885.000
271.950
58.275
38.850
369.075
3.515.925
1.359.750
4.875.675
09
Trần Hữu Toán
3,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
10
Nguyễn Thị Cương
3,96
3.96
4.158.000
291.060
62.370
41.580
395.010
3.762.990
1.455.300
5.218.290
11
Cao Trung Thấn
4,95
0,45
5.4
5.670.000
396.900
85.050
56.700
538.650
5.131.350
1.984.500
7.115.850
12
Mai Thị Tâm
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
13
Phạm Thị Minh Thìn
3,00
0,35
3.35
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
14
Nguyễn T.T. Huyền
3,66
0,3
3.96
4.158.000
291.060
62.370
41.580
395.010
3.762.990
1.455.300
5.218.290
15
Nguyễn T.Kim Ngân
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
16
Trần Thị Lành
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
17
Lò Văn Chinh
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
18
Vũ Thị Lụa
2,80
2.8
2.940.000
205.800
44.100
29.400
279.300
2.660.700
1,029.000
3.689.700
STT
Họ và tên
Hệ số
HSCV
Tổng hệ số
Tổng lương
Các khoản phải trừ
Lương
PCUĐ 35%
Thực lĩnh
BHXH 7%
BHYT 1.5 %
BHTN 1%
Cộng các khoản trừ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(3)+(4)
(6)=(5)*1.050.000
(7)
(8)
(9)
(10)=(7)+(8)+(9)
(11)=(6)- (10)
(12)=(6)*35%
(13)=(6)-(10)+(12)
Đỗ Thị Thanh Hồng
3,62
-
3,62
3.801.000
266.070
57.015
38.010
361.095
3.439.905
1.330.350
4.770.255
Hà Đình Trung
3,3
-
3,3
3.465.000
242.550
51.975.000
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.574
Đỗ Hồng Minh
2,68
-
2,68
2.814.000
196.980
42.210
28.140
267.330
2.546.670
984.900
3.531.570
Lê Thị Bình
2,98
-
2,98
3.129.000
219.030
46.935
31.290
297.255
2.831.745
1.095.150
3.926.895
Đỗ Thị Loan
2,06
-
2,06
2.163.000
151.410
32.445
21.630
205.485
1.957.515
757.050
2.714.565
Trần Ngọc Tuyên
1,90
-
1,90
1.995.000
139.650
29.925
19.950
189.525
1.805.475
698.250
2.503.725
Bùi Anh Tuấn
2,26
-
2,26
2.373.000
166.110
35.595
23.730
225.435
2.147.565
830.550
2.978.115
Lò Thị Hương Hà
2,06
-
2,06
2.163.000
151.410
32.445
21.630
205.485
1.957.515
757.050
2.714.565
Vũ Thị Bình
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Nguyễn T.Kim Oanh
1,86
-
1,86
1.953.000
136.710
29.295
19.530
185.535
1.767.465
683.550
2.451.015
Nguyễn Thị Bắc Hà
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Vũ Văn Linh
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Hoàng Xuân Sinh
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Nguyễn Châu Hà
1,86
-
1,86
1.953.000
136.710
29.295
19.530
185.535
1.767.465
683.550
2.451.015
Nguyễn T.Kim Phương
1,50
-
1,50
1.575.000
110.250
23.625
15.750
149.625
1.425.375
551.250
1.976.625
Đinh Thị Phiến
1,50
-
1,50
1.575.000
110.250
23.625
15.750
149.625
1.425.375
551.250
1.976.625
Lê Thị Duyên
2,00
-
2,00
2.100.000
147.000
31.500
21.000
199.500
1.900.500
735.000
2.635.500
Cộng
105,49
5,8
116.854.500
8.179.815
1.752.818
1.168.545
11.101.178
105.753.322
40.899.075
146.652.397
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn ba trăm chín mươi bảy đồng./.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Không viết vào khu vực này
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 036
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: .......................
Có TK:........................
Mã quỹ:......................
Mã ĐBHC...................
Mã KBNN...................
X
X
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN:Huyện Phú vang
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã
NDKT
Số tiền
Chuyển lương T6/2013
13
622
492
6000
105.753.322
Phụ cấp lương T6/2013
13
461
492
6100
40.899.075
Tổng cộng
146.652.397
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn ba trăm chín mươi bảy đồng
Đơn vị nhận tiền: Trường tiểu học Phú Hải
Địa chỉ :Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................
Tài khoản: 5199090 Tại KBNN(NH): Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hoặc người nhận tiền:………………..Số CMND: ………….…. Cấp ngày: ……….... Nơi cấp: …………
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 05 tháng 6 năm 2013 Ngày 05 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào giấy rút dự toán chuyển lương và phụ cấp ngày 05/6/2013, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a-H
Số:72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 05 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tính lương T6/2013
661
334
116.854.500
Phụ cấp T6/2013
661
334
40.899.075
Khấu trừ 7% BHXH T6/2013
334
3321
8.179.815
Khấu trừ 1.5% BHYT T6/2013
334
3322
1.752.818
Khấu trừ 1% BHTN T6/2013
334
3324
1.168.545
Chuyển trả lương T6/2013
334
461
146.652.397
Cộng
X
X
315.507.150
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 037
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: ...................
Có TK:.................... Mã quỹ:...................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN...............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú Vang
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
Thanh toán 24 % BHXH
13
622
492
6301
28.045.080
Thanh toán 4,5% BHYT
13
622
492
6302
5.258.453
Thanh toán 2% BHTN
13
622
492
6304
2.337.090
Cộng
35.640.623
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Ba mươi lăm triệu sáu trăm bốn mươi nghìn sáu trăm hai mươi ba đồng ./.)
Đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm huyện Phú vang
Địa chỉ : Phú Đa – Phú Vang – Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: 943100000001 Tại: Kho bạc nhà nước huyện Phú Vang
Hoặc người nhận tiền:........................ Số CMND:............... Cấp ngày: .........../........../........... Tại: ..................
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 06 tháng 06 năm 2013 Ngày 06 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Tính các khoản đóng góp theo lương:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và tỷ lệ trích quy định, kế toán lập bảng kê tính trích các khoản đóng góp theo lương làm chứng từ hạch toán.
BẢNG KÊ TÍNH TRÍCH ĐÓNG GÓP THEO LƯƠNG
Quý II/2013
ĐVT: VNĐ
Tháng
Số LĐ
Tổng quỹ lương
BHXH 24%
BHYT 4,5%
BHTN 2%
KPCĐ 2%
17% tính vào chi
7% trừ vào lương
3% tính vào chi
1.5% trừ vào lương
1% tính vào chi
1% trừ vào lương
6
37
116.854.500
19.865.265
8.179.815
3.505.635
1.752.818
1.168.545
1.168.545
2.337.090
Cộng
116.854.500
19.865.265
8.179.815
3.505.635
1.752.818
1.168.545
1.168.545
2.337.090
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: A02a – H
Số: 73
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 06 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (30,5%)
332
461
35.640.623
Tính BHXH, BHYT, BHTN (21%)
661
332
24.539.445
Cộng
x
X
60.180.068
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản chuyển 2% KPCĐ.
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 38
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: .................
Có TK:...................
Mã quỹ:..................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN..............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu họcPhú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú vang
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
Thanh toán 2% KPCĐ
13
622
492
6303
2.337.090
Cộng
2.337.090
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn không trăm chín mươi đồng ./.)
Đơn vị nhận tiền: Liên đoàn lao động Tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa chỉ : 54 Đường Đống Đa - TP Huế
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: 945030000022 Tại: Kho bạc nhà nước Huyện Phú Vang
Hoặc người nhận tiền:........................ Số CMND:............... Cấp ngày: .........../........../........... Tại: ..................
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 07 tháng 06 năm 2013 Ngày 07 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a – H
Số: 74
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 07 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Tính 2% KPCĐ
661
332
2.337.090
- Chuyển 2% KPCĐ
332
461
2.337.090
Cộng
X
x
4.674.180
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
- Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện thoại, tiền Internet kế toán lập giấy rút dự toán ngân sách chuyển tiền thanh toán.
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 1264787
3
3
0
0
3
0
9
3
5
4
-
Mã số
Viễn thông: Thừa Thiên Huế
3
3
0
0
3
0
9
3
5
4
-
Tên khách hàng: Trường Tiểu học Phú Hải MS:
Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: Mã số
Hình thức thanh toán:
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền
Cước phí điện thoại tháng 05/2013
1.590.000
Cộng tiền dịch vụ
1.590.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
159.000
Tổng cộng
1.749.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm bốn mươi chín nghìn đồng ./.
Ngày 12 tháng 06 năm 2013
Người nộp tiền ký
Nhân viên giao dịch ký
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 1264787
3
3
0
0
3
0
9
3
5
4
-
Mã số
Viễn thông: Thừa Thiên Huế
-
Tên khách hàng: Trường Tiểu học Phú Hải MS:
Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: Mã số
Hình thức thanh toán:
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền
Cước inter net tháng 05/2013
350.000
Cộng tiền dịch vụ
350.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
35.000
Tổng cộng
385.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng ./.
Ngày 12 tháng 06 năm 2013
Người nộp tiền ký
Nhân viên giao dịch ký
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Không viết vào khu vực này
Niên độ: 2013
Số : 041
X
X
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: ....................
Có TK:......................
Mã quỹ:.....................
Mã ĐBHC................
Mã KBNN.................
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú Vang
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn
NS
Mã Chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
Thanh toán tiền cước phí ĐT T5/2013
13
622
492
6601
1.749.000
Thanh toán tiền thuê bao ĐT T5/2013
13
622
492
6615
20.000
Thanh toán tiền cước phí Internet T5/2013
13
622
492
6617
385.000
Tổng cộng
2.154.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu một trăm năm mươi bốn nghìn đồng ./. )
Đơn vị nhận tiền: Trung tâm viễn thông huyện Phú Vang
Địa chỉ : Phú Đa, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: 102010000232199 Tại KBNN (NH): NH Công Thương Thừa Thiên Huế
Hoặc người nhận tiền: …………… Số CM ND:………….. Cấp ngày: ……Tại: ……..
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 12 tháng 06 năm 2013 Ngày 12 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào hoá đơn thanh toán và giấy rút dự toán ngân sách chuyển tiền điện thoại, tiền Internet, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Trường Tiểu học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a – H
Số: 77
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 12 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chuyển tiền trả điện thoại và Internet T5/2013
66121
461
2.154.000
Cộng
X
X
2.154.000
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Khi đơn vị sử dụng tiền vào các khoản chi khác.Kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách rút tiền mặt để chi tiêu.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 6 năm 2013
Mẫu số: 02GTTT3/001
Ký hiệu: 23AB/11P
Số: 0045113
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Đức
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phú An, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 3824086 Số tài khoản:
Họ tên người mua: Đinh Ngọc Lâm
Tên đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Số tài khoản:…………………Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
Tiền nước uống tháng 05/2013
Bình
35
40.000
1.400.000
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ
1.400.000
Số tiền ghi bằng chữ: Một triệu bốn trăm nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 042
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: .................
Có TK:...................
Mã quỹ:..................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN..............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
- Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước…)
13
622
492
7750
1.400.000
- Chi hội nghị
13
622
492
6650
680.000
Cộng
2.080.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu không trăm tám mươi nghìn đồng)./.
Đơn vị nhận tiền: Trường Tiểu học Phú Hải
Địa chỉ : Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: …………… Tại:………………….
Hoặc người nhận tiền: Đinh Ngọc Lâm Số CMND: 123168439 Cấp ngày: 10 / 04 / 1991 Tại: Thừa Thiên Huế
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 20 tháng 06 năm 2013 Ngày 20 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và giấy rút dự toán ngày 20/6/2013, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Trường tiểu họcPhú Hải
Phú Hải, Phú vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a – H
Số: 85
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..)
661
461
1.400.000
- Chi hội nghị
661
461
680.000
Cộng
X
X
2.080.000
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Để phục vụ cho công tác quản lý tại đơn vị , hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp văn phòng phẩm để lập giấy đề nghị thanh toán gửi thủ trưởng đơn vị và kế toán tài vụ xin thanh toán.
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phòng Văn Phòng
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Huế¸ngày 23 ttháng 06 năm 2013
Kính gửi: Hiệu trưởng trường Tiểu học Phú hải
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Hà Đình Trung
Đơn vị: Bộ phận văn phòng – Trường Tiểu học Phú Hải
Nội dung thanh toán: Chi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền đề nghị thanh toán: 1.540.000 đồng
Viết bằng chữ( Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn)
(Kèm theo: 01chứng từ kế toán)
Người đề nghị
Kế toán
Hiệu trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Khi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm, kế toán tiến hành lập phiếu chi
Trường Tiểu học Phú Hải
Mẫu số: C31-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyển số: 05
Số: 375
Nợ: 661
Có: 111
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 06 năm 2013
Họ, tên người nhận tiền: Hà Đình trung
Địa chỉ: Bộ phận văn phòng – Trường Tiểu học Phú Hải
Lý do chi: Chi tiền văn phòng phẩm
Số tiền: 1.540.000 (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 23 tháng06 năm 2013
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 044
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: .................
Có TK:...................
Mã quỹ:..................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN..............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN:Huyện Phú Vang
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
- Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm.
13
622
492
6550
1.540.000
Cộng
1.540.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng)./.
Đơn vị nhận tiền: Hà Đình Trung
Địa chỉ : Bộ phận văn phòng – Trường Tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: Tại:
Hoặc người nhận tiền: ……………. Số CMND: …………… Cấp ngày: …………… Tại: …………….
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 23 tháng 06 năm 2013 Ngày 23 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào giấy rút dự toán và hoá đơn bán hàng ngày 25/6/2011, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Trường tiểu học Phú Hải
Phú Hải, Phú vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a – H
Số: 088
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 25 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm
661
461
1.540.000
Cộng
X
X
1.540.000
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết.
- Trích sổ kế toán chi tiết chi hoạt động.
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG
SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG
Trường Tiểu Học Phú Hải
NĂM 2013
- Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp bằng dự toán.
- C L K: 622 490 492
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 661
Ghi Có TK 661
SH
NT
Tổng số
Chia ra tiểu mục
6001
6100
6301
6302
6303
6304
6601
6615
6650
6550
6617
7750
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
E
Số dư đầu tháng 6
469.284.631
72
05/06
Tính lương, PC lương
116.854.500
40.899.075
73
06/06
Chuyển 21% (BHXH, BHYT, BHTN)
19.865.265
3.505.635
1.168.545
74
07/06
Chuyển 2% KPCĐ
2.337.090
77
12/06
Thanh toán tiền ĐT
1.749.000
77
12/06
Thanh toán TBĐT
20.000
77
12/06
Thanh toán tiền Internet
385.000
85
20/06
Chi thường xuyên khác
1.400.000
85
20/06
Chi hội nghị
680.000
88
25/06
Chi mua VPP
1.540.000
….
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng số PS tháng 6
235.038.360
116.854.500
40.899.075
19.865.265
3.505.635
2.337.090
1.168.545
1.749.000
20.000
680.000
1.540.000
385.000
1.400.000
Số dư cuối tháng 6
704.322.991
Lũy kế từ đầu năm
704.322.991
Người ghi sổ
Kế toán
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
1.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi hoạt động
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG
Trường tiểu học Phú Hải
Mẫu: S02 b – H
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
…
…
…
72
05/6
315.507.150
73
06/6
60.180.068
74
07/6
4.674.180
…
…
77
12/6
2.134.000
85
20/6
2.080.000
…
…
88
25/6
1.540.000
…
…
…
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào các sổ cái tài khoản có liên quan.
SỔ CÁI NĂM 2013
Tên TK: Chi hoạt động
Số hiệu TK: 661
Đơn vị tính: Đồng
NT
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2013
469.284.631
………..
…
…
…
…
…
05/6
72
05/6
Tính lương T6/2013
334
116.854.500
05/6
72
05/6
Phụ cấp T6/2013
334
40.899.075
06/6
73
06/6
Trích BHXH, BHYT, BHTN, theo lương (21%)
332
24.539.445
07/6
74
07/6
Tính 2% KPCĐ
332
2.864.190
…
…
…
…
…
12/6
77
12/6
Chuyển tiền trả điện thoại và Internet T5/2013
461
2.134.000
20/6
85
20/6
Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..)
461
1.400.000
20/6
85
20/6
Chi hội nghị (trả tiền mua khẩu hiệu)
461
680.000
…
…
…
…
…
25/6
88
25/6
Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm.
461
1.540.000
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh tháng 6
X
235.038.360
Số dư cuối tháng 6/2013
X
704.322.991
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán
(Ký,họ tên)
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Kýhọ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI NĂM 2013
Tên TK: Phải trả viên chức
Số hiệu TK: 334
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2013
05/6
72
05/6
Tính lương T6/2013
661
116.854.500
05/06
72
05/06
Phụ cấp lương T6/2013
661
40.899.075
05/6
72
05/6
Chuyển trả lương, PCƯĐ
461
146.652.397
05/6
72
05/6
Trích nộp 7% BHXH T6/2013
3321
8.179.815
05/6
72
05/6
Trích nộp 1,5% BHYT T6/2013
3322
1.752.818
05/6
72
05/6
Trích nộp 1% BHTN T6/2013
3324
1.168.545
Cộng số phát sinh tháng 6
157.753.575
157.753.575
Số dư cuối tháng 6/2013
X
X
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI NĂM 2013
Tên TK: Nguồn kinh phí hoạt động
Số hiệu TK: 461
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2013
469.284.631
…
…
…
…
…
…
72
05/6
Chuyển trả lương T6/2013
334
146.652.397
73
06/6
Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (30,5%)
332
35.640.623
74
07/6
Chuyển 2% KPCĐ
332
2.337.090
…
…
…
…
…
…
77
12/6
Chuyển trả tiền điện thoại và Internet T5/2013
661
2.134.000
85
20/6
Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..)
661
1.400.000
85
20/6
Chi hội nghị (trả tiền mua khẩu hiệu).
661
680.000
…
…
…
…
…
…
88
23/6
Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm.
661
1.540.000
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh tháng 6
235.038.360
Số dư cuối tháng 6/2011
704.322.991
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI NĂM 2013
Tên TK: Các khoản phải nộp theo lương
Số hiệu TK: 332
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2013
72
05/6
Khấu trừ 7% BHXH T6/2013
334
8.179.815
72
05/6
Khấu trừ 1.5% BHYT T6/2013
334
1.752.818
72
05/6
Khấu trừ 1% BHTN T6/2013
334
1.168.545
Trích BHXH, BHYT, BHTN (21%)
661
24.539.445
73
06/6
Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (30,5%)
461
35.640.623
74
07/6
Tính 2% KPCĐ
661
2.337.090
74
07/6
Chuyển 2% KPCĐ
461
2.337.090
Cộng số phát sinh tháng 6
37.977.713
37.977.713
Số dư cuối tháng 6/2013
X
X
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên, đóng dấu)
1.2.3. Công tác quyết toán.
1.2.3.1. Căn cứ lập quyết toán quý:
- Căn cứ vào báo cáo quyết toán quý kỳ trước.
- Căn cứ váo các khoản chi theo dự toán đã được duyệt, đã đủ căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán.
- Căn cứ vào số liệu theo từng nội dung chi của mục lục ngân sách Nhà nước là số phát sinh của từng loại, khoản, nhóm mục chi, mục, tiểu mục, trên các sổ chi tiết trong kỳ báo cáo.
1.2.3.2. Cách lập quyết toán quý:
Được phản ánh theo từng nội dung chi hoạt động, theo mục lục ngân sách Nhà nước (các cột: loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục); tổng số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán chia ra theo các nguồn (ngân sách giao, phí, lệ phí để lại, viện trợ đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và nguồn khác tại trường). Không phản ánh vào phần này các khoản chi hoạt động thường xuyên, chi không thường xuyên, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản chưa có nguồn đài thọ trong kỳ báo cáo.
CHƯƠNG 2:
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
2.1. Đánh giá chung
Chi hoạt động là khoản chi chủ yếu của đơn vị. Chi hoạt động là nhằm thực hiện chức năng quản lý của Nhà Nước và nhiệm vụ chính trị được giao. Thực hiện tốt công tác chi tiêu góp phần giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách Nhà Nước và thực hiện tốt quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách Nhà Nước.
Hiện nay nguồn kinh phí do ngân sách Nhà Nước cấp còn thấp chưa đủ để đơn vị trang trải các hoạt động chi tiêu của đơn vị. Vì vậy cần có giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính của đơn vị đặc biệt là các khoản chi. Đối với trường Tiểu học Phú Hải thì việc khắc phục được những mặt hạn chế trong công tác kế toán chi hoạt động là một điều cần thiết.
Trong công việc không có gì là tuyệt đối, là hoàn hảo, ai cũng có thể có khả năng mắc sai lầm hoặc thiếu sót. Đó là điều khó tránh khỏi, tuy nhiên đó lại là những bài học kinh nghiệm bổ ích trong quá trình công tác sau này nhất là đối với một kế toán viên. Xã hội ngày một phát triển đi lên nên các chế độ, chính sách luôn được thay đổi để cho phù hợp nên trong thực tế việc vận dụng chế độ, chính sách cho đúng không phải là đơn giản. Qua thời gian nghiên cứu tại đơn vị em xin được mạnh dạn đưa ra một số ưu và nhược điểm như sau:
2.1.1. Ưu điểm
- Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN theo đúng quy định.
- Việc phản ánh số liệu trên các Báo cáo tài chính của đơn vị là rõ ràng trung thực đúng với chế độ tài chính đã cho phép.
- Số liệu phản ánh trên các mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách phù hợp với số liệu phản ánh trên sổ chi tiết hoạt động của đơn vị. Vì vậy đảm bảo việc thanh toán đầy đủ kịp thời mọi khoản chi thường xuyên phát sinh tại đơn vị.
- Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật Ngân sách Nhà nước đã quy định.
- Việc thực hiện chi thường xuyên trong quý của đơn vị phù hợp với dự toán chi đã được duyệt theo các mục, tiểu mục.
2.1.2. Nhược điểm
- Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị.
- Đối với việc mua sắm dụng cụ văn phòng là khá cao không phù hợp với chế độ tài chính cho phép của đơn vị làm ảnh hưởng đến các mục chi khác.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả.
- Một số chứng từ ghi sổ của đơn vị còn trùng lặp vì vậy khi ghi vào sổ cái gây trở ngại cho việc kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
2.2. Kiến nghị
-Việc lập chứng từ ghi sổ từ các chứng từ kế toán là tương đối nhiều, tốn thời gian. Để giải quyết hạn chế này định kỳkế toán lập chứng từ ghi sổ từ các bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại là chủ yếu. Hạn chế phải lập chứng từ ghi sổ từ các chứng từ kế toán.
- Đơn vị chỉ có một kế toán song khối lượng công việc lại tương đối nhiều, vì vậy để công tác kế toán luôn kịp thời, nhanh chóng và chính xác đơn vị nên sử dụng phần mềm máy vi tính.
Tóm lại, việc vận dụng các chính sách, chế độ để chi tiêu cho hợp lý là hết sức phức tạp, nên đôi khi không thể tránh khỏi các sai sót. Vì vậy sau khi nghiên cứu chuyên đề này em hy vọng rằng sẽ bổ xung được phần nào những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán tại đơn vị.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế đất nước còn gặp nhiều khó khăn, nguồn vốn, nguồn ngân sách còn có hạn do đó việc đổi mới cơ chế trong chi tiêu của đơn vị là hết sức cần thiết, thực hiện cơ chế chi tiêu theo nhu cầu dự toán chi là vấn đề cần thiết trong cơ chế quản lý tài chính hiện nay, để đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi này cần phải quản lý chi một cách khoa học và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại đơn vị nói chung và công tác kế toán chi hoạt động nói riêng, được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnhh đạo, các cán bộ nhân viên trong đơn vị nói chung, Em vận dụng kiến thức đã học để mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán kế toán chi hoạt động với mong muốn là được dùng kiến thức của mình góp phần nhỏ bé vào công tác quản lý và hạch toán kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
Có thể nói trong thời gian nghiên cứu này, em đã học hỏi được những kinh nghiệm rất quý báu trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ cũng như trong các lĩnh vực khác. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các sinh viên sau khi ra trường có thể tự tin, vững vàng hơn khi bước vào nghề.
Với những kiến thức đã học được và qua quá trình thực tập tại Trường Tiểu học Phú Hải , được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong trường và sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương, em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Do thời gian có hạn và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót . Em rất mong được sự đóng góp ý của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới các cấp lãnh đạo, các cán bộ nhân viên trong trường tiểu học Phú Hải, Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương đã trực tiếp hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Em Xin chân thành cảm ơn !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hcsn_viet_7896.docx