Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và phát
triển các doanh nghiệp phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực của mình. Muốn
đạt được điều đó thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện
hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó, doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng đã rất chủ động
quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả bán hàng, trong đó
phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của doanh nghiệp.
Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng được mở rộng, em hy vọng
rằng công tác kế toán cua doanh nghiệp sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu
quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
104 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2676 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p đoàn T&T 131 4000 49.600 198.400.000
08-12 65521 08-12 Bán lẻ 111 100 54.545 5.454.500
……
Tổng cộng tháng 12 16.530 820.770.200
Cộng luỹ kế năm 2010 164.881 8.437.645.140
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 57
Biểu 2.4:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 670
Ngày 04/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán hàng cho đại lý Hải Anh,
thu tiền mặt
111 511 10.360.000
111 3331 1.036.000
Tổng cộng 11.396.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 58
Biểu 2.5:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 511 – Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải SH TK ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK
- PS trong kỳ
..........
01-12 664 01-12 Bán cho Cty LyFan VN 112 39.680.000
03-12 667 03-12 Bán cho Cty XM DeTech 131 44.640.000
04-12 670 04-12 Bán cho Đại lý Hải Anh 111 10.360.000
07-12 676 07-12 Bán cho Tập đoàn T&T 131 198.400.000
08-12 678 08-12 Bán lẻ 111 5.454.500
..........
31-12 720 31-12 K/c DT thuần để XĐ KQKD 911 8.437.645.140
- Cộng phát sinh luỹ kế 8.437.645.140 8.437.645.140
- SDCK -
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 59
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại DNTN Mai Hƣng.
2.2.2.1. Nội dung của giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Do doanh nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm là bộ để chân xe máy hoàn
chỉnh nên khi xuất bán, kế toán ghi nhận doanh thu đồng thời ghi nhận giá vốn. Sau
khi sản xuất sản phẩm hoàn thành, doanh nghiệp tiến hành xuất bán ngay không
qua nhập kho nên giá vốn của hàng bán ra chính là chi phí sản xuất thực tế của sản
phẩm đó.
2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
*) Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu kế toán, bảng tính giá thành,
các chứng từ khác có liên quan…
*) Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2.2.2.3. Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán giá vốn tại doanh nghiệp Mai Hưng được khái quát qua
sơ đồ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 60
Sơ đồ 2.5
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ ( cuối tháng/ quý/ năm )
2.2.2.4. Ví dụ minh hoạ.
Lấy tiếp ví dụ phần doanh thu bán hàng: Cùng với việc ghi nhận doanh thu,
kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0065519 (Biểu
2.1), kế toán lập một phiếu kế toán (Biểu 2.6). Căn cứ vào phiếu kế toán để lập
CTGS (Biểu 2.7) và từ CTGS ghi vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.8)
HĐ GTGT,
bảng tính giá thành…
Phiếu kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 61
Biểu 2.6:
Biểu 2.7:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 671
Ngày 04/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Trị giá vốn hàng bán
của HĐ 65519
632 154 8.424.000
Tổng cộng 8.424.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 04 tháng 12 năm 2010
Số: 460
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Chi tiết TK
TK Nợ TK Cố Số tiền
1 Xuất bán 200 bộ 632 154 8.424.000
Cộng 8.424.000
Ngày 04 tháng 12 năm 2010.
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 62
Biểu 2.8:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 632 – Giá vốn hàng bán
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải SH TK ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK
- PS trong kỳ
..........
01-12 665 01-12 Trị giá vốn hàng bán của HĐ 65517 154 33.696.000
03-12 668 03-12 Trị giá vốn hàng bán của HĐ 65518 154 37.908.000
04-12 671 04-12 Trị giá vốn hàng bán của HĐ 65519 154 8.424.000
07-12 677 07-12 Trị giá vốn hàng bán của HĐ 65520 154 168.480.000
08-12 679 08-12 Trị giá vốn hàng bán của HĐ 65521 154 4.212.000
..........
31-12 721 31-12 K/c giá vốn hàng bán để XĐ KQKD 911 8.098.139.484
- Cộng phát sinh luỹ kế 8.098.139.484 8.098.139.484
- SDCK -
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 63
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại DNTN Mai Hƣng.
2.2.3.1. Nội dung của chi phí quản lý kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí phục vụ cho việc điều hành
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh cao hay thấp
đều ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của đơn vị. Do đó, doanh nghiệp phải giảm
thiểu chi phí quản lý kinh doanh tới mức có thể góp phần làm tăng lãi.
2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
*) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ…
- Bảng phân bổ lương bộ phận quản lý.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
*)Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
2.2.3.3. Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 2.6
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
HĐ GTGT, phiếu chi…
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 642
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 64
2.2.3.4. Ví dụ minh hoạ.
Ngày 15/12/2010, thanh toán tiền tiếp khách cho ông Hưng – Giám Đốc
doanh nghiệp. Tổng tiền thanh toán là 1.650.000đ, VAT 10%.
Biểu 2.9
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng )
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Đơn vị Bán hàng: Khách sạn Bình Minh Trường Sơn – Công ty CP TMDV Quốc Tuấn
Địa chỉ: Số 29/261 Trần Nguyên Hãn, Lê Chân, Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0200734135
Họ tên người mua hàng: Ông Hưng
Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 0200453198
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Tiền ăn 1.500.000 1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 150.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số: 01 GTKT – 3LLL
MV/2010B
0046834
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 65
Biểu 2.10
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số 02 - TT
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ 48/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Quyển 04/ 2010
Họ tên người nhận tiền: Ông Hưng Số: PC 240
Địa chỉ : DNTN Mai Hưng Nợ: 642, 133
Lý do chi: Chi tiếp khách Có: 111
Số tiền: 1.650.000
Bằng chữ : Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo ……. chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):................................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 66
Biểu 2.11:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 686
Ngày 15/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Giám đốc chi tiếp khách
642 111 1.500.000
133 111 150.000
Tổng cộng 1.650.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 67
Biểu 2.12:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải SH TK ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK -
- PS trong kỳ
………
15-12 686 15-12 Giám đốc chi tiếp khách 111 1.500.000
20-12 693 18-12 Thanh toán hoá đơn cước di động 111 1.272.152
22-12 695 22-12 Phí CK khi trả nợ công ty Vĩnh Thực 112 55.000
………
31-12 718 31-12 Tính lương phải trả CBQL 334 15.500.000
31-12 721 31-12 K/c chi phí QLKD để XĐ KQKD 911 204.479.989
- Cộng phát sinh luỹ kế 204.479.989 204.479.989
- SDCK -
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 68
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.
2.2.4.1. Nội dung của doanh thu HĐTC và chi phí TC tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp Mai Hưng chú trọng vào việc sản xuất và kinh doanh nên
trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không tham gia vào các hoạt động đầu tư
chứng khoán, giao dịch chứng khoán hay góp vốn liên doanh. Theo phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt, trong tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh
nghiệp bao giờ cũng có một lượng tiền nhất định và doanh nghiệp được hưởng lãi
tiền gửi từ số tiền này. Ngoài ra, trong quá trình kinh doanh do cần thêm vốn nên
doanh nghiệp có vay của ngân hàng. Vì vậy, doanh thu hoạt động tài chính của
doanh nghiệp phát sinh là do nhận lãi tiền gửi tại ngân hàng; còn chi phí hoạt động
tài chính của doanh nghiệp phát sinh là do trả lãi tiền vay.
2.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
*) Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Các chứng từ có liên quan hoặc thông báo của ngân hàng.
*) Tài khoản sử dụng:
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 635: Chi phí tài chính
2.2.4.3. Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán doanh thu HĐTC và chi phí TC tại doanh nghiệp được
thể hiện khái quát qua sơ đồ:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 69
Sơ đồ 2.7
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ.
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2010, doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của ngân
hàng BIDV về lãi tiền gửi được hưởng, số tiền là 164.142đ. Số tiền lãi trên được
chuyển nhập vào số tiền trong tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có…
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 515, 635
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 70
Biểu 2.13
GIẤY BÁO CÓ
Ngày : 31/12/2010
SỐ TÀI KHOẢN : 12210000409988
TÊN TÀI KHOẢN : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MAI HƯNG
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài
khoản của Quý khách đã được ghi Có với nội dung
như sau:
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
31/12/2010 164.142,00 VND LÃI NHẬP GỐC
Giao dịch viên Kiểm soát
Kính gửi: DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN MAI HƯNG
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 71
Biểu 2.14:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 719
Ngày 31/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Lãi tiền gửi tháng 12/2010 112 515 164.142
Tổng cộng 164.142
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 72
Biểu 2.15:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK -
- PS trong kỳ
..........
31-12 719 31-12 Lãi tiền gửi tháng 12/2010 112 164.142
31-12 720 31-12 K/c doanh thu HĐTC để XĐ KQKD 911 1.200.781
- Cộng phát sinh luỹ kế 1.200.781 1.200.781
- SDCK -
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 73
Ví dụ 2: Ngày 29/12/2010, doanh nghiệp chuyển khoản trả lãi tiền vay của
TK 001895 cho ngân hàng BIDV, số tiền là 830.556đ.
Biểu 2.16
GIẤY BÁO NỢ
Ngày : 29/12/2010
SỐ TÀI KHOẢN : 12210000409988
TÊN TÀI KHOẢN : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MAI HƯNG
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài
khoản của Quý khách đã được ghi Nợ với nội dung
như sau:
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
29/12/2010 830.556,00 VND TRẢ LÃI TIỀN VAY CỦA TK
001895
Giao dịch viên Kiểm soát
Kính gửi: DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN MAI HƯNG
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 74
Biểu 2.17:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 699
Ngày 29/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Trả lãi tiền vay TK 001895 635 112 830.556
Tổng cộng 830.556
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 75
Biểu 2.18:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 635 – Chi phí tài chính
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK -
- PS trong kỳ
………
24-12 696 24-12 Trả lãi tiền vay TK 001778 112 559.723
29-12 699 29-12 Trả lãi tiền vay TK 001895 112 830.556
31-12 721 31-12 K/c chi phí TC để XĐ KQKD 911 16.475.558
- Cộng phát sinh luỹ kế 16.475.558 16.475.558
- SDCK -
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 76
2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.5.1. Nội dung của kế toán chi phí thuế TNDN tại doanh nghiệp.
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN
tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thực tế phải nộp cho năm đó thì kế toán kế toán
ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thực tế phải nộp cho
năm đó thì kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế
TNDN tạm nộp trong năm với số thực tế phải nộp.
Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh
trong năm vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản
xuất, kinh doanh trong năm.
2.2.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
*) Chứng từ sử dụng: Chứng từ ghi sổ, phiếu chi, tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp…
*) Tài khoản sử dụng:
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
- TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.5.3. Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp
Mai Hưng được khái quát qua sơ đồ:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 77
Sơ đồ 2.8
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ.
Đầu quý II, ngày 05/04/2010, căn cứ vào thông báo nộp thuế TNDN, doanh
nghiệp xác định số thuế TNDN tạm nộp của quý I là 3.412.430đ.
- Tổng doanh thu, thu nhập tạm tính Quý I = 651.340.720
- Tổng chi phí tạm tính Quý I = 637.691.000
=> TN chịu thuế TNDN tạm tính = 651.340.720 - 637.691.000 = 13.649.720
Thuế TNDN tạm phải nộp = 13.649.720 x 25% = 3.412.430
Dựa vào các kết quả tính được kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào Sổ cái tài
khoản 821.
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 821
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Tờ khai thuế TNDN, phiếu chi…
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 78
Biểu 2.19:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 135
Ngày 05/04/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xác định thuế TNDN tạm phải
nộp quý I
821 3334 3.412.430
Tổng cộng 3.412.430
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tương tự quý I, kế toán xác định số thuế TNDN tạm nộp cho quý 2 và quý 3:
- Thuế TNDN tạm phải nộp quý 2 = 4.883.488
- Thuế TNDN tạm phải nộp quý 3 = 3.967.185
Cuối tháng 12 năm 2010, kế toán xác định được:
- Tổng doanh thu, thu nhập năm 2010 = 8.438.845.921
- Tổng chi phí năm 2010 = 8.319.095.031
=> Thuế TNDN phải nộp năm 2010 = (8.438.845.921 - 8.319.095.031) x 25%
= 29.937.723
Do số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thực nộp trong kỳ nên doanh nghiệp tiến
hành nộp bổ sung theo quyết toán.
Số tiền = 29.937.723 – (3.412.430 + 4.883.488 + 3.967.185) = 17.674.620
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 79
Biểu 2.20:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK
- PS trong kỳ
31-03 135 31-03 XĐ thuế TNDN tạm nộp quý I 3334 3.412.430
30-06 321 30-06 XĐ thuế TNDN tạm nộp quý II 3334 4.883.488
30-09 562 30-09 XĐ thuế TNDN tạm nộp quý III 3334 3.967.185
31-12 721 31-12
K/c chi phí thuế TNDN thực tế phải
nộp năm 2010
911 29.937.723
31-12 722 31-12
Chênh lệch thuế TNDN phải nộp bổ
sung theo quyết toán
3334 17.674.620
- Cộng phát sinh 29.937.723 29.937.723
- SDCK -
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 80
2.2.6. Kế toán xác định KQKD tại DNTN Mai Hƣng.
2.2.6.1. Nội dung của xác định kết quả kinh doanh tại DN.
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán thực hiện các bút toán:
- Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu HĐTC sang bên Có TK 911.
- Kết chuyển GVHB, chi phí QLKD, chi phí TC sang bên Nợ TK 911.
Nếu tổng số phát sinh bên Nợ TK 911 lớn hơn tổng phát sinh bên Có TK 911
thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch (kết chuyển lỗ) sang bên Nợ TK 421
Nợ TK 421
Có TK 911
Nếu tổng số phát sinh bên Nợ TK 911 nhỏ hơn tổng phát sinh bên Có TK 911
thì chứng tỏ trong năm doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Kế toán tính thuế TNDN
phải nộp Nhà nước như sau:
- XĐ thu nhập chịu thuế = ∑ SPS Có TK 911 - ∑ SPS Nợ TK 911
- Thuế TNDN phải nộp = TN chịu thuế x thuế suất thuế TNDN
Sau khi tính được số thuế TNDN phải nộp, kế toán thực hiện kết chuyển chi
phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911, từ đó xác định số lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421.
2.2.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
*) Chứng từ sử dụng: Chứng từ ghi sổ
*) Tài khoản sử dụng:
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
- TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối.
2.2.6.3. Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Mai
Hưng được khái quát qua sơ đồ:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 81
Sơ đồ 2.9
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ.
Cuối tháng 12 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả
kinh doanh.
Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển ta có:
Tổng số phát sinh bên Có TK 911:
- K/c doanh thu thuần : 8.437.645.140
- K/c doanh thu HĐTC : 1.200.781
Tổng cộng = 8.438.845.921
Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911:
- K/c giá vốn hàng bán : 8.098.139.484
- K/c chi phí HĐTC : 16.475.558
- K/c chi phí quản lý kinh doanh : 204.479.989
Tổng cộng = 8.319.095.031
Lợi nhuận trước thuế = 8.438.845.921 - 8.319.095.031 = 119.750.890
Thuế TNDN phải nộp = 119.750.890 x 25% = 29.937.723
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 911, 821, 421
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 82
Lợi nhuận sau thuế = 119.750.890 - 29.937.723 = 89.813.167
Dựa vào các kết quả tính được kế toán lập các chứng từ ghi sổ và vào Sổ cái
tài khoản 911, 821, 421.
Biểu 2.21:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 720
Ngày 31/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
K/c doanh thu, thu nhập trong năm 2010
K/c doanh thu thuần năm 2010 511 911 8.437.645.140
K/c doanh thu HĐTC năm 2010 515 911 1.200.781
Tổng cộng 8.438.845.921
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 83
Biểu 2.22:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 721
Ngày 31/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
K/c chi phí trong năm 2010
K/c giá vốn hàng bán năm 2010 911 632 8.098.139.484
K/c chi phí QLKD năm 2010 911 642 204.479.989
K/c chi phí HĐTC năm 2010 911 635 16.475.558
K/c chi phí thuế TNDN thực tế
phải nộp năm 2010
911 821 29.937.723
Tổng cộng 8.349.032.754
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 84
Biểu 2.23:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 722
Ngày 31/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chênh lệch thuế TNDN phải nộp
bổ sung theo quyết toán
821 3334 17.674.620
Tổng cộng 17.674.620
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.24:
Đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng. Mẫu số: S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 723
Ngày 31/12/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
K/c lợi nhuận sau thuế năm 2010 911 421 89.813.167
Tổng cộng 89.813.167
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 85
Biểu 2.25:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK
- PS trong kỳ
31-12 720 31-12 K/c doanh thu thuần năm 2010 511 8.437.645.140
720 K/c doanh thu HĐTC năm 2010 515 1.200.781
721 K/c giá vốn hàng bán năm 2010 632 8.098.139.484
721 K/c chi phí QLKD năm 2010 642 204.479.989
721 K/c chi phí HĐTC năm 2010 635 16.475.558
721
K/c chi phí thuế TNDN thực tế phải
nộp năm 2010
821 29.937.723
723 K/c lợi nhuận sau thuế năm 2010 421 89.813.167
- Cộng phát sinh 8.438.845.921 8.438.845.921
- SDCK
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 86
Biểu 2.26:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
- SDĐK
- PS trong kỳ
31-03 135 31-03 XĐ thuế TNDN tạm nộp quý I 3334 3.412.430
30-06 321 30-06 XĐ thuế TNDN tạm nộp quý II 3334 4.883.488
30-09 562 30-09 XĐ thuế TNDN tạm nộp quý III 3334 3.967.185
31-12 721 31-12
K/c chi phí thuế TNDN thực tế phải
nộp năm 2010
911 29.937.723
31-12 722 31-12
Chênh lệch thuế TNDN phải nộp bổ
sung theo quyết toán
3334 17.674.620
- Cộng phát sinh 29.937.723 29.937.723
- SDCK -
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 87
Biểu 2.27:
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S02c1-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI
Năm 2010
Số hiệu: 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
-SDĐK 195.244.911
- PS trong kỳ
31-12 723 31-12 K/c lợi nhuận sau thuế năm 2010 911 89.813.167
- Cộng phát sinh luỹ kế 89.813.167
- SDCK 105.431.824
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 88
Biểu 2.28:
Đơn vị: DNTN Mai Hưng Mẫu số B02-DNN
Địa chỉ: Ngõ 681 Tràng Minh, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2010
STT Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
A B C 1 2
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 8,437,645,140 5,562,301,727
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
(10=01-02)
10 8,437,645,140 5,562,301,727
4 Giá vốn hàng bán 11 8,098,139,484 5,378,579,383
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng & CCDV
(20=10-11)
20 339,505,656 183,722,344
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1,200,781
7 Chi phí tài chính 22 16,475,558 14,743,366
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 16,475,558 14,743,366
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 204,479,989 119,552,465
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24)
30 119,750,890 49,426,513
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50 IV.09 119,750,890 49,426,513
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 29,937,723 12,356,628
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51) 60 89,813,167 37,069,885
Hải phòng, ngày 28 tháng 01 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 89
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN MAI HƢNG
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng.
3.1.1. Đánh giá chung.
Doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng tuy là một doanh nghiệp có quy mô vừa
và nhỏ nhưng cũng có chỗ đứng nhất định trên thị trường, có những chuyển biến
tích cực trong hoạt động kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường đang diễn ra gay gắt giữa các thành phần kinh
tế, các lĩnh vực kinh tế khác nhau, nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá
sản, giải thể. Do nhận thức kịp thời chuyển động của nền kinh tế và phân tích đúng
đắn nhu cầu của thị trường, doanh nghiệp đã có những phương hướng, những giải
pháp kinh tế hiệu quả khắc phục những khó khăn và phát huy những thế mạnh mà
doanh nghiệp đang có để bắt kịp được với sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Doanh nghiệp đã đẩy mạnh tìm kiếm thị trường tiêu thụ, mở rộng hoạt động
kinh doanh, cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công nhân viên. Doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp liên tục tăng. Doanh nghiệp tồn tại và phát triển được là do
sự vươn lên không ngừng đổi mới của doanh nghiệp mà trước hết là do sự năng
động sáng tạo của ban giám đốc, của bộ máy tổ chức công ty và sự đoàn kết đồng
lòng của cán bộ công nhân viên.
3.1.2. Ƣu điểm.
*) Về bộ máy quản lý.
Doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức tập
trung, gọn nhẹ, linh hoạt nên rất hiệu quả. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều do
Giám đốc trực tiếp điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 90
*) Về bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức quy củ, gọn nhẹ, phù hợp
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh đầy đủ nội dung hạch toán,
đáp ứng yêu cầu công tác quản lý.
*) Về hình thức kế toán.
Doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”.
Việc áp dụng hình thức này có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu,
dễ kiểm tra, thuận tiện cho phân công công việc trong phòng kế toán, từ đó giúp kế
toán trưởng nắm bắt được chi tiết, nhanh chóng kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
*) Về hạch toán ban đầu.
Các chứng từ sử dụng cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh
tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do BTC quy định.
Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một
cách đầy đủ chính xác, đều có chữ ký xác nhận của các bên có liên quan, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế
toán.
Sau khi hạch toán các chứng từ được lưu trữ cẩn thận theo từng bộ, từng
khoản mục, trình tự thời gian, tạo điều kiện kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.
*) Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Phương pháp này tạo điều kiện cho việc phản ánh, ghi chép và theo dõi
thường xuyên sự biến động của sản phẩm.
3.1.3. Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng thì
doanh nghiệp còn một số mặt hạn chế nhất định mà cần phải khắc phục:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 91
- Kế toán không mở Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) và
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua (người bán). Điều này khiến kế
toán gặp khó khăn trong việc theo dõi tình hình công nợ của khách hàng đối với
doanh nghiệp cũng như công nợ của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Cũng từ
đó, ban lãnh đạo doanh nghiệp chưa nắm bắt kịp thời được tình hình nợ phải thu
hoặc nợ phải trả của doanh nghiệp như thế nào đề từ đó đề ra các chính sách, các
giải pháp phù hợp.
- Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” là phù hợp
với quy mô và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên, hình thức này có
nhược điểm là dễ dẫn đến ghi chép bị trùng lặp. Hơn nữa, doanh nghiệp không sử
dụng “ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” để quản lý CTGS nên chưa đảm bảo cho công
tác kiểm tra, so sánh, đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số phát sinh.
- Hiện nay doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng đã áp dụng máy vi tính vào
công tác hạch toán kế toán nhưng lại không sử dụng phần mềm kế toán nào. Hệ
thống sổ sách và trình tự ghi sổ tại doanh nghiệp mới chỉ được xây dựng trên
chương trình Word, Excel và việc ghi chép còn rất thủ công. Trong khi đó hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh ngày càng nhiều khiến kế toán phải đảm nhiệm một khối lượng công việc
lớn, mất khá nhiều thời gian, đôi khi dẫn đến sai lệch hay nhầm lẫn số liệu. Việc áp
dụng kế toán máy sẽ đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ
phận kế toán. Do đó, nếu doanh nghiệp có sử dụng máy vi tính nhưng không tận
dụng được hết sẽ gây lãng phí, giảm hiệu quả của việc áp dụng máy vi tính vào
công tác kế toán.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Mai Hƣng.
3.2.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Mai Hƣng.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 92
Trong hoạt động kinh doanh nói chung, phần hành kế toán hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành rất quan trọng bởi đây
chính là khâu cuối cùng trong quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp để
chuyển sang hình thái tiền tệ, thể hiện được kết quả và khả năng kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Hoàn thiện phần hành kế toán này là một vấn đề thực sự cần thiết trong tất
cả các doanh nghiệp vì:
- Khi quá trình tiêu thụ và hạch toán xác định kết quả kinh doanh được hoàn
thiện, điều đó có nghĩa là việc sử dụng hệ thống tài khoản sẽ tạo điều kiện rất thuận
lợi cho việc kiểm tra, giám sát công tác kế toán toàn doanh nghiệp. Việc hạch toán
tiêu thụ đúng đắn sẽ phản ánh được toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp., điều đó cho thấy bộ máy kế toán cung cấp thông tin, số liệu chính xác cho
nhà quản lý doanh nghiệp trong việc ra quyết định cũng như các cơ quan nhà nước
trong việc giám sát quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện quá trình này giúp cho việc hoàn thiện sổ sách của doanh
nghiệp. Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định, doanh nghiệp cần bổ sung những
loại sổ sách chi tiết cần thiết nhằm cung cấp thông tin một cách chính xác và cụ thể
nhất, tạo điều kiện cho các nhà quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh hợp lý
cũng như những thông tin bổ ích cho các đối tượng quan tâm. Việc ghi chép chi tiết
theo tháng, quý… tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu, xác định
chính xác tình hình thanh toán công nợ, thời điểm ghi nhận doanh thu và một số
đặc điểm riêng khác của hoạt động kinh doanh dịch vụ, kết cấu sổ gọn nhẹ, giảm
bớt khối lượng ghi chép mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế tài
chính cho mọi đối tượng quan tâm.
- Mục tiêu hoàn thiện tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là biện pháp mang tính khả thi, có hiệu quả cao, đòi hỏi một khoản
chi phí thấp. Vì vậy, quan điểm cơ bản của việc hoàn thiện là phải dựa vào nguồn
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 93
nhân lực, vật lực hiện có cũng như dựa vào bộ máy quản lý hiện có phù hợp với
quy mô doanh nghiệp. Xuất phát từ mục tiêu và quan điểm như trên, để hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Mai
Hưng cần phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh phải hoàn thiện trên cơ
sở tôn trọng cơ chế tài chính, tuân thủ chế độ kế toán, chính sách về quản lý kinh tế
tài chính của Nhà nước trong việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả…
+ Hoàn thiện công tác kế toán trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh
cũng như đặc điểm tổ chức kế toán của doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất. Hạch toán phải tôn trọng nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung, thoe
pháp lệnh kế toán cũng như Luật kế toán mới ban hành và chuẩn mực kế toán quốc
tế được thừa nhận ở Việt Nam.
+ Hoàn thiện công tác kế toán phải được đặt trong mối quan hệ giữa chi phí
và lợi ích đạt được, phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động đều và có hiệu quả vì mục đích
cuối cùng là nâng cao hiệu quả công tác, đồng thời nâng cao lợi nhuận của doanh
nghiệp.
+ Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán phải hướng tới hiện đại hoá,
chuyên môn hoá và đảm bảo tính chính xác, kịp thời và cần thiết của các thông tin
kế toán cho việc ra quyết định.
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Mai Hƣng.
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán tại doanh nghiệp tƣ nhân Mai
Hƣng.
Lấy lại các ví dụ đã nêu, kế toán bổ sung ghi sổ như sau:
- Căn cứ vào các CTGS đã lập, kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 94
Biểu 3.1 : Mẫu sổ “sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”
Đơn vị :
Địa chỉ :
Mẫu số: S02b – DNN
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: …
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
- Cộng tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có …..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…..
- Ngày mở sổ: …..
Ngày …. tháng …. năm ….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 95
Biểu 3.2 : Trích tháng 12/2010
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
…… …… ………….
Tháng 12/2010
…… …… ………….
670 04/12 11.396.000
671 04/12 8.424.000
686 15/12 1.650.000
699 29/12 830.556
719 31/12 164.142
720 31/12 8.438.845.921
721 31/12 8.349.032.754
722 31/12 17.674.620
723 31/12 89.813.167
…… …… ………….
Cộng luỹ kế năm 2010 70.570.437.840
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, khách hàng/ nhà cung cấp mà kế toán
mở sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán), và bảng tổng hợp chi tiết
thanh toán với người mua (người bán).
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 96
Biểu 3.3 : Mẫu sổ “sổ chi tiết thanh toán với NM/NB”
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S13-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
Tài khoản:
Đối tượng:
Năm:
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
hạn
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
SDĐK:
Cộng phát sinh
SD CK
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 97
Biểu 3.4: (Trích số liệu T12/2010)
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S13-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN
Tài khoản: 331 - Phải trả người bán
Đối tượng: Công ty cổ phần que hàn điện Hà Việt
Năm: 2010
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thời
hạn
CK
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
SDĐK: 21.166.820
Tháng 12/2010
02-12 048009 02-12
Mua que hàn HV-j421
3.2 mm
152 12.190.000 33.356.820
133 1.219.000 34.575.820
07-12 048034 07-12
Mua que hàn HV-j421
4.0 mm
152 18.894.500 53.470.320
133 1.889.450 55.359.770
09-12 UNC 225 09-12
Trả nợ tiền hàng của
ngày 22/11
112
21.166.820 34.192.950
……
Cộng phát sinh 21.166.820 34.192.950
SD CK 34.192.950
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 98
Biểu 3.5: (Trích số liệu T12/2010)
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng Mẫu số: S13-DNN
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Công ty xe máy Detech
Năm: 2010
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thời
hạn
CK
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
SDĐK: -
Tháng 12/2010
03-12 065518 03-12
Bán 900 bộ để chân hoàn
chỉnh
511 44.640.000 44.640.000
3331 4.464.000 49.104.000
11-12 GBC 241 11-12 Thu tiền hàng = CK 112 40.000.000 9.104.000
21-12 065526 21-12
Bán 850 bộ để chân hoàn
chỉnh
511 44.030.000 53.134.000
3331 4.403.000 57.537.000
Cộng phát sinh 97.537.000 40.000.000
SD CK 57.537.000
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Mai
Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 99
Biểu 3.6 : Mẫu sổ “bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với NM/NB”
Doanh nghiệp tƣ nhân Mai Hƣng
Số 681 – Tràng Minh - Kiến An - Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
Tài khoản:
Tên tài khoản:
Năm:
STT Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6
Tổng
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 100
3.2.2.2. Một số kiến nghị khác.
- Doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi
sổ”. Việc hạch toán sổ sách vẫn được tiến hành theo phương pháp thủ công , số
lượng ghi sổ nhiều nên việc áp dụng một phần mềm kế toán là rất phù hợp và thuận
lợi cho người kế toán. Hiệu quả của việc hoàn thiện là giúp cho việc hạch toán kế
toán được đơn giản, gọn nhẹ, nhanh chóng, chính xác, tạo được hiệu quả cao trong
công tác quản lý, thuận tiện cho việc lưu trữ và bảo quản dữ liệu kế toán. Doanh
nghiệp có thể lựa chọn một trong một số phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ như sau: VACOM, SAS INNOVA, MISA SME 2010, SIMBA
ACCOUNTING…
- Doanh nghiệp nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được bồi dưỡng và
nâng cao trình độ nghiệp vụ tin học vì hiện nay tuy trong phòng kế toán đã được
trang bị đầy đủ máy tính, máy in…nhưng họ vẫn chưa tận dụng được hết khả năng
của máy vi tính…
- Đối với những chỗ ghi chép sai trên sổ kế toán, doanh nghiệp nên vận
dụng những phương pháp sửa chữa sổ theo quy định. Có 3 phương pháp sau:
+ Phương pháp cải chính: gạch ngang chỗ sai, dùng mực thường ghi số
đúng vào khoảng trống phía trên chỗ bị gạch và ký tên bên cạnh chỗ ghi.
+ Phương pháp ghi bổ sung: dùng mực thường ghi bổ sung số tiền còn thiếu
theo quan hệ đối ứng.
+ Phương pháp ghi âm: dùng mực đỏ hoặc đặt số tiền trong ngoặc để điều
chỉnh giảm số tiền đã ghi sổ.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 101
KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và phát
triển các doanh nghiệp phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực của mình. Muốn
đạt được điều đó thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện
hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó, doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng đã rất chủ động
quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả bán hàng, trong đó
phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của doanh nghiệp.
Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng được mở rộng, em hy vọng
rằng công tác kế toán cua doanh nghiệp sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu
quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Bùi Thị Chung,
các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng,
ban Giám Đốc và tập thể nhân viên DNTN Mai Hưng đã giúp đỡ em hoàn thành
bài viết này.
Với sự hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế, bài viết này không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để bài
viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Số thứ tự
CTGS Chứng từ ghi sổ
SH Số hiệu
NT Ngày tháng
NTGS Ngày tháng ghi sổ
TK Tài khoản
TK ĐƯ Tài khoản đối ứng
GTGT Giá trị gia tăng
XDCB Xây dựng cơ bản
HĐTC Hoạt động tài chính
QLKD Quản lý kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
STT TÊN TÀI LIỆU
1 Giáo trình kế toán tài chính - ĐH Kinh Tế Quốc Dân.
2
Quyết Định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về việc
ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3 Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyển 1+2
4 Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
5 Các bài khoá luận năm trước
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 103
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu BH&CCDV, doanh thu BH nội bộ.
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán doanh thu HĐTC và chi phí tài chính
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác và chi phí khác.
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.1 Mô hình bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.2 Mô hình bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS tại doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.4 Quy trình hạch toán doanh thu tại DNTN Mai Hưng
Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán giá vốn tại DNTN Mai Hưng
Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán chi phí quản lý KD tại DNTN Mai Hưng
Sơ đồ 2.7
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài
chính tại DNTN Mai Hưng
Sơ đồ 2.8 Quy trình hạch toán chi phí thuế TNDN tại DNTN Mai Hưng
Sơ đồ 2.9 Quy trình hạch toán xác định KQKD tại DNTN Mai Hưng
Biểu 2.1 Trích hóa đơn GTGT (liên 3)
Biểu 2.2 Trích phiếu thu
Biểu 2.3 Trích sổ chi tiết bán hàng
Biểu 2.4 Trích chứng từ ghi sổ số 670
Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 511
Biểu 2.6 Trích phiếu kế toán số 460
Biểu 2.7 Trích chứng từ ghi sổ số 671
Biểu 2.8 Trích sổ cái TK 632
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hưng
SV: Nguyễn Thị Trang – QT1105K - Trường ĐHDL Hải Phòng 104
Biểu 2.9 Trích hóa đơn GTGT (liên 2)
Biểu 2.10 Trích phiếu chi
Biểu 2.11 Trích chứng từ ghi sổ số 686
Biểu 2.12 Trích sổ cái TK 642
Biểu 2.13 Trích giấy báo Có
Biểu 2.14 Trích chứng từ ghi sổ số 719
Biểu 2.15 Trích sổ cái TK 515
Biểu 2.16 Trích giấy báo Nợ
Biểu 2.17 Trích chứng từ ghi sổ số 699
Biểu 2.18 Trích sổ cái TK 635
Biểu 2.19 Trích chứng từ ghi sổ số 135
Biểu 2.20 Trích sổ cái TK 821
Biểu 2.21 Trích chứng từ ghi sổ số 720
Biểu 2.22 Trích chứng từ ghi sổ số 721
Biểu 2.23 Trích chứng từ ghi sổ số 722
Biểu 2.24 Trích chứng từ ghi sổ số 723
Biểu 2.25 Trích sổ cái TK 911
Biểu 2.26 Trích sổ cái TK 821
Biểu 2.27 Trích sổ cái TK 421
Biểu 2.28 Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
Biểu 3.1 Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 3.2 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 3.3 Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
Biểu 3.4 Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Biểu 3.5 Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Biểu 3.6 Mẫu bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 180_nguyenthitrang_qt1105k_8059.pdf